Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại quốc tế ICD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.02 KB, 29 trang )

Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex
LỜI MỞ ĐẦU
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản
lý kinh tế, tài chính, có vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm soát các hoạt
động kinh tế. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của nền kinh tế và sự đổi
mới sâu sắc của cơ chế thị trường, hệ thống kế toán Việt Nam với tư cách là công cụ
quản lý tài chính đã không ngừng được đổi mới hoàn thiện và phát triển, góp phần vào
việc quản lý tài chính của nhà nước nói chung và quản lý doanh nghiệp nói riêng.
Cùng với sự phát triển của các nước trên thế giới, nền kinh tế Việt Nam cũng đang
từng bước phát triển với sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Trong điều kiện nền kinh tế đang phát triển ở nước ta hiện nay đã và đang từng bước
CNH - HĐH đất nước thì vai trò của kế toán ngày càng trở nên quan trọng, chính vì
thế phải nghiên cứu để nhận biết về kế toán từ đó làm nền tảng vững chắc cho doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.
Bằng kiến thức đã tích luỹ trong quá trình học tập và nghiên cứu phần lý luận
chuyên ngành kế toán niên khoá 2008 - 2011 của Trường cao đảng nghề kinh tế kỹ
thuật vinatex và vận dụng kiến thức đó vào trong thực tiễn tại Công Ty TNHH
Thương Mại Quốc Tế ICD. Được sự hướng dẫn của khoa kinh tế và sự hướng dẫn tận
tình thầy giáo Trần Khải Hoàn và với sự giúp đỡ tận tình của cán bộ nhân viên của
Công Ty TNHH Thương Mại Quốc Tế ICD đặc biệt là phòng tài chính kế toán, qua
quá trình tìm hiểu em xin báo cáo lại đặc điểm, tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
Báo cáo gồm:
Phần I: Tổng quan chung về công ty.
Phần II: Đặc điểm kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty.
Phần III: Nhận xét về tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty .

SV: Dương Thị Thanh Loan

1


Lớp: CD2KT14


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex

Phần I
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ICD
Tên giao dịch: ICD INTERNATION TRADING COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: ICD TRADING CO., LTD
Trụ sở chính: Số 27, Lô 1C, KĐT Trung Yên, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 04.37868794/04.37868795
Fax: (043)7868781
Website: www.icdvn.com
Email:
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
Ngành công nghiệp còn non trẻ của Việt Nam tuy đã có những thay đổi nhất định
trong những năm đầu của thế kỷ 21 nhưng vẫn cần rất nhiều sự nỗ lực để phát triển
cho xứng với tiềm năng của mình. Một nhu cầu không thể thiếu được trong quá trình
phát triển là các nhà cung cấp vật tư tiêu hao và vật tư phụ trợ có tính ổn định, giá
thành cạnh tranh và kịp thời.
Với tầm nhìn như vậy công ty TNHH Thương mại Quốc Tế ICD được thành lập
vào ngày 26 tháng 07 năm 2007, đăng ký thay đổi lần 2 vào ngày 06 tháng 01 năm
2010 với 2 cổ đông sáng lập, vốn đều lệ 1.950.000.000VNĐ, theo giấy phép kinh
doanh số 0102031591 do Phòng đăng ký kinh doanh số 02 của Sở kế hoạch đầu tư
Thành phố Hà Nội cấp với ba tiêu chí hoạt động chính:
. I: Industry
. C: Complete Source
. D: Deports
Hiện tại, Công ty TNHH thương mại quốc tế ICD là một trong những công ty

thương mại hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp vật tư tiêu hao công nghệ cao cho công
nghiệp tại Việt Nam. Công ty kinh doanh tất cả các màng lọc khí từ thấp cấp đến cao
cấp, các loại vật tư cho phòng sạch, các loại thiết bị đo điện, điện tử nhiệt độ… phục

SV: Dương Thị Thanh Loan

2

Lớp: CD2KT14


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex
vụ việc vận hành, bảo dưỡng các hệ thống công nghiệp công nghệ cao như: công
nghiệp điện tử, công nghiệp bán dẫn, công nghiệp dược…
Không chỉ tại thị trường trong nước, đối với nhà sản xuất và cung cấp trên thị
trường thế giới công ty cũng đã tạo được uy tín và vị trí nhất định bởi vì công ty có
một mạng lưới khách hàng rộng khắp, hệ thống kho bãi lớn và thuận tiện, có thể nhập
và lưu giữ hàng hoá số lượng lớn cho khách hàng. Chính vì uy tín này công ty ICD tự
hào là nhà phân phối độc quyền cho hãng sản xuất lọc khí lớn nhất thế giới AAF
(American Air Filter), và hàng lọat các hãng sản xuất lọc khí chuyên dụng trên thế giới
như: CTK (Clean Tech Korea), Maiyer SHD. Đối với các sản phẩm đo điện, điện tử
công ty có sự hỗ trợ của các nhà cung cấp tên tuổi như: FLUKE (Mỹ), TEXIOGOODWILL(Taiwan), Merger(Germany), Extech (Taiwan)
Công ty luôn nỗ lực hết mình để tiếp tục con đường đến thành công, luôn giữ chữ
tín của mình trong mọi hoàn cảnh nhằm giữ mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng và
nhà cung cấp, mang đến sự hài lòng trong quan hệ kinh doanh.
Trong điều kiện về phát triển như vậy nên ngay từ những ngay đầu tiên thành lập
ban lãnh đạo công ty cũng như hội đồng quản trị của công ty đã xác định rõ định
hướng phát triển của công ty được cụ thể hóa bằng những chính sách sau:
- Chính sách về nguồn nhân lực: Công ty coi trong viêc tuyển dụng, đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực có trình độ kỹ thuật cao, khuyến khích làm việc theo nhóm

và phát triển kỹ năng của từng thành viên, là một môi trường tốt cho người lao động.
- Chính sách phát triển kinh doanh: Thỏa mãn với nhu cầu khách hàng. Đem lại lợi
nhuận cho các cổ đông. Cam kết hợp tác ổn định lâu dài với các bạn hàng trên cơ sở
hai bên cùng có lợi.

- Chính sách môi trường và xã hội: Công ty nghiên cứu, cung cấp ra thị
trường các sản phẩm lọc khí cho những nhà máy sản xuất những sản phẩm điện
tử phải sản xuất trong môi trường siêu sạch. Đem lại các sản phẩm có chất
lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật chuẩn thế giới xuất khẩu ra thị trường Châu Âu.
- Chính sách an toàn chất lượng: Công ty thực hiện việc kiểm tra, đo lường và
giám sát trong suốt quá trình sản xuất để người công nhân đựơc sản xuất trong môi
trường an toàn nhất và đảm bảo cung cấp ra thị truờng các sản phẩm có chất lượng tốt.

SV: Dương Thị Thanh Loan

3

Lớp: CD2KT14


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex
II. LĨNH VỰC KINH DOANH
1. Lĩnh vực kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Quốc Tế ICD bao gồm các
ngành nghề như:
- Buôn bán máy móc, vật tư, thiết bị công nghiệp trong các lĩnh vực: Công nghiệp
điện, điện tử, điện lạnh, công nghiệp nhiệt;
- Sản xuất, mua bán thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị điện tử chuyên
dùng
- Mua bán, lắp đặt hệ thống: sấy, thông gió, hút bụi, thiết bị làm lạnh, kho lạnh,
điều hoà trung tâm, thiết bị lọc nước, thiết bị xử lý nước;

- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng chủ yếu là hàng dân dụng, đồ dùng cá
nhân, đồ dùng gia đình,thiết bị văn phòng, thiết bị trường học, thiết bị thể thao;
- Sản xuất, mua bán các thiết bị, vật tư hệ thống phòng cháy chữa cháy và thiết bị
bảo vệ
- Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng
- Buôn bán, các mặt hàng lọc nước, lọc khí, lọc dầu, sản phẩm phục vụ điện lạnh,
các loại vật liệu phục vụ cho lọc nước, lọc dầu lọc bụi
- Thi công xây dựng phòng sạch, các công trình điện lạnh;
- Buôn bán nguyên vật liệu phòng cháy;
- Dịch vụ tích hợp các hệ thống điện tử;
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá;
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh;
Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo pháp luật quy định
III. ĐẶC ĐIỂM CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ KINH DOANH
1. Cơ cấu tổ chức quản lý
Công ty TNHH Thương mại Quốc Tế ICD được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo
các quy định của Nhà nước đối với doanh nghiệp thương mại, theo hình thức tập trung
được biểu hiện ở sơ đồ sau:

Hội đồng quản trị

Ban Giám đốc

Phòng kinh doanh

Sơ đồ 2: Mô hình quản lý của công ty

Phòngkinh
PhòngLoan
SV:

Dương Thị Thanh
doanh
XNK
trong nước

Phòng tài chính kế
toán

Bộ phận sản xuất

4

Phòng
Lớp: CD2KT14 Kho
vật tư


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex
-

Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình công ty cổ phần,
chi tiêt gồm có:
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan cao nhất trong công ty, do ĐHCĐ bầu ra, có đầy đủ
quyền hành để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty, trừ những thẩm quyền
thuộc Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức tổng giám đốc và các cán bộ quản lý khác. HĐQT quyết định kế hoạch kinh
doanh và ngân sách hàng năm, nghị quyết quyết định cơ cấu bộ máy tổ chức của công
ty...
- Ban giám đốc: Là người đại diện lãnh đạo công ty. Theo đề nghị của Giám đốc điều
hành và sự chấp thuận của HĐQT, văn phòng giám đốc gồm một số lượng nhất định

và các ban quản lý cần thiết hoặc thích hợp để thực hiện các chức năng hoạt động
như: Quản lý sản xuất, Trung tâm tài liệu, Thanh tra, Quy hoạch, xuất khẩu....

SV: Dương Thị Thanh Loan

5

Lớp: CD2KT14


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex
- Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch của công ty, tổ
chức quản lý hoạt động Maketing nhằm hỗ trợ tốt nhất cho việc thực hiện kế
họach kinh doanh, đảm bảo củng cố và duy trì thị trường cũ, khai thác, phát triển
thị trường mới, góp phần mở rộng thị phần, nâng cao quy mô SXKD của công ty.
Phòng kinh doanh của công ty bao gồm: Phòng xuất nhập khẩu, Phòng kinh doanh
trong nước.
- Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch về tài chính. tổ chức ghi
chép, hạch toán, kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, thực hiện phân tích, tham
mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị của doanh nghiệp và cung cấp
thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
- Bộ phận sản xuất: chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến việc sản xuất sản
phẩm như: vấn đề kỹ thuật vận hành dây chuyền sản xuất, đáp ứng yêu cầu về
năng suất và chất lượng sản phẩm...
Bộ phận sản xuất bao gồm : Phòng vật tư, các kho hàng.

SV: Dương Thị Thanh Loan

6


Lớp: CD2KT14


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex
IV. KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY MỘT SỐ NĂM GẦN ĐÂY
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
1.Tổng doanh thu
Trong đó doanh thu hàng XK
2. Các khoản giảm trừ
- Chiết khấu
- Giảm giá hàng bán
- Giá trị hàng bán bị trả lại
- Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp
3. Doanh thu thuần
4. Giá vốn hàng bán
5. Lãi gộp
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Chi phí chờ kết chuyển
LN thuần từ hoạt động SXKD
Thu nhập từ hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính
9. Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư tài

Năm 2008
80.453

Năm 2009
132.219


Năm 2010
153.309

80.431
76.511
3.920
1.777
1.277
420
866
40
86
(46)

132.219
127.606
4.613
1.833
1.969

153.309
150.866
2.443
1.190
1.263

811
25
680

(655)

54
105
41

503
1365
(862)
(42)
38
(80)

92
34
58
1.524
63
1.461

546

22
22

chính
Các khoản thu nhập khác
Chi phí khác
10. Lợi nhuận khác
11. Tổng lợi nhuận trước thuế

12. Thuế TNDN phải nộp
13. Lợi nhuận sau thuế

546
600
168
432

Theo số liệu phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH
Thương mại Quốc Tế ICD trong các năm gần đây, ta có thể thấy sự tăng trưởng và
phát triển của công ty tăng lên đáng kể, điều này chứng tỏ quy mô của công ty đang
được mở rộng
Doanh thu thuần của công ty năm 2009 so với năm 2008 tăng từ 132.219 trđ lên
153.309trđ. Số tiền công ty đóng vào Ngân sách nhà nước thông qua các khoản thuế
cũng tăng lên (từ 63trđ năm 2008 lên đến 168trđ năm 2009). Cùng với sự gia tăng về

SV: Dương Thị Thanh Loan

7

Lớp: CD2KT14


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex
hiệu quả kinh tế trong hoạt động SXKD của công ty, hiệu quả xã hội của công ty cũng
tăng và tăng rất cao.

SV: Dương Thị Thanh Loan

8


Lớp: CD2KT14


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex

PHẦN II
HÌNH THỨC KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG
CÔNG TY
I. HÌNH THỨC KẾ TOÁN
1. Hệ thống chứng từ của công ty:
Hệ thống chứng từ kế toán của công ty là hệ thống chứng từ kế toán áp dụng cho
doanh nghiệp Việt Nam bao gồm các loại sau:
Chứng từ kế toán sử dụng cho thu chi tiền mặt
- Để tạm ứng cho công nhân viên đi công tác hoặc thu mua hàng hoá công ty sử
dụng 2 chứng từ sau:
+ Giấy đề nghị tạm ứng ( Mẫu sô 03-TT).
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng ( Mẫu số 04-TT).
- Khi bán hàng, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, hoặc khi phát sinh các
nghiệp vụ chi tiền kế toán phải lập
+ Phiếu thu ( Mẫu số 01-TT).
+ Phiếu chi ( Mẫu số 02-TT).
Chứng từ sử dụng cho thu chi không bằng tiền mặt
- Khi công ty chuyển khoản trả nợ người bán công ty phải phát hành “ séc chuyển
khoản” và “uỷ nhiệm chi” ( gồm 3 liên). Ngân hàng đã chuyển tiền chi trả hộ công ty
thì ngân hàng sẽ có thông báo cho công ty bằng “giấy báo nợ”. Khi đó kế toán sử dụng
làm căn cứ để ghi giảm trên Tk 112.
- Khi công ty bán hàng công ty viết giấy uỷ nhiệm thu nhờ ngân hàng nơi có tài
khoản thu hộ. Đơn vị mua căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng để có quyết định
thanh toán. Nếu đồng ý trả, đơn vị viết giấy uỷ nhiệm chi gửi đến ngân hàng để nhờ

chuyển thanh toán cho bên bán. Khi nhận được tiền, ngân hàng sẽ thông báo cho công
ty bằng “ giấy báo có”. Căn cứ vào giấy báo có, kế toán ghi tăng trên Tk 112.
Chứng từ thanh toán ( Mua và bán hàng)
- Khi mua vật tư, hàng hoá,… công ty nhận được các hoá đơn mua hàng:
+ Hoá đơn GTGT ( Mẫu số 01 GTKT-3LL).
+ Hoá đơn GTGT ( Mẫu số 01 GTKT-2LN).
+ Hoá đơn bán hàng ( Mẫu số 02 GTKT-2LN): các chứng từ gốc, kế toán căn cứ
vào đó để vào các sổ kế toán.
SV: Dương Thị Thanh Loan

9

Lớp: CD2KT14


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex
- Khi bán hàng, công ty sử dụng 2 chứng từ như sau:
+ Hoá đơn GTGT ( Mẫu số 01 GTKT-3LL).
+ Hoá đơn GTGT ( Mẫu số 02 GTKT-2LN).
Chứng từ sử dụng cho hàng tồn kho
- Khi mua vật tư, hàng hoá,…về nhập kho thì kế toán lập phiếu nhập kho để phản
ánh
+ Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01-VT).
- Khi xuất kho hàng hoá đi bán thì kế toán lập phiếu xuất kho để phản ánh
+ Phiếu xuất kho ( Mẫu số 02-VT).
Chứng từ sử dụng cho TSCĐ
- Công ty sử dụng hệ thống chứng từ để theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, bao
gồm:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ ( Mẫu số 01-TSCĐ).
+ Biên bản thanh lý TSCĐ ( Mẫu số 02-TSCĐ).

+ Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ ( Mẫu số 06-TSCĐ).
Chứng từ sử dụng cho lao động tiền lương
Công ty áp dụng các loại chứng từ sau:
+ Bảng chấm công ( Mẫu số 01a-LĐTL).
+ Bảng thanh toán tiền lương ( Mẫu số 02- LĐTL).
+ Bảng thanh toán tiền thưởng ( Mẫu số 03-LĐTL).
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương ( Mẫu số 10-LĐTL).
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( Mẫu số 11-LĐTL).
2. Hệ thống tài khoản tại công ty
Tài khoản kế toán là một phương pháp kế toán dùng để phân loại đối tượng kế toán
theo một dấu hiệu riêng nhằm phản ánh và giám đốc một cách thường xuyên liên tục, có
hệ thống về tình hình hiện có, sự biến động của mỗi loại tài sản, mỗi loại nguồn vốn.
Căn cứ vào thực tế của hoạt động kinh tế tài chính của công ty hệ thống tài khoản gồm:
+ Loại 1: Tài sản ngắn hạn gồm 12 tài khoản 111, 112, 113, 131, 133, 138, 141,
142, 152, 153, 154, 156.
+ Loại 2: Tài sản dài hạn gồm 3 tài khoản 211, 213, 214.
+ Loại 3: Nợ PT gồm 8 tài khoản 311, 315, 331, 333, 334, 338, 341, 342.
+ Loại 4: Vốn chủ sở hữu gồm 4 tài khoản 411, 414, 421, 431.
SV: Dương Thị Thanh Loan

10

Lớp: CD2KT14


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex
+ Loại 5: Doanh thu gồm 5 tài khoản 511, 515, 521, 531, 532.
+ Loại 6 Chi phí sản xuất kinh doanh gồm 4 tài khoản 632, 635, 641, 642.
+ Loại 7: Thu nhập khác gồm tài khoản 711.
+ Loại 8: Chi phí khác gồm 2 tài khoản 811, 821.

+ Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh gồm tài khoản 911.
+ Loại 0: Tài khoản ngoài bảng gồm tài khoản 007.
3. Hệ thống sổ sách
- Công ty thực hiện công tác kế toán theo hình thức Nhật ký chung: Tất cả các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ Nhật ký chung, theo trình tự
thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên
các sổ Nhật ký để ghi sổ Cái theo từng nghiệp vụ ps.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ Nhật ký chung;
sổ Cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Trình tự ghi sổ:
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu
đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản phù hợp. Đồng thời
ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng
hợp chi tiết ( được lập từ sổ, thẻ kế toán chi tiết) dùng để lập Báo cáo tài chính.

SV: Dương Thị Thanh Loan

11

Lớp: CD2KT14


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC
KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG

Chứng từ kế toán


Sổ nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
4. Hệ thống báo cáo tài chính tại công ty.
Báo cáo tàichính là phương pháp dùng hệ thống biểu mẫu quy định để tổng hợp
một cách có hệ thống mọi tài liệu, số liệu hạch toán hàng ngày ở các tài khoản và các
sổ sách kế toán.
Công ty sử dụng các loại báo cáo sau:
+ Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01-DN).
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B02-DN).
+ Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B09-DN).
+ Bảng cân đối tài khoản ( Mẫu số F01-DN).


SV: Dương Thị Thanh Loan

12

Lớp: CD2KT14


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex

II. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Công tác tài chính kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung để
điều hành, giám sát mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
Đặc trưng: Phòng kế toán trung tâm sẽ điều khiển toàn bộ bộ máy kế toán trong đơn
vị. Tại các bộ phận trực thuộc thì không có kế toán riêng chỉ làm công việc thu thập
chứng từ và định kỳ gửi chứng từ lên phòng kế toán.
Bộ máy kế toán gồm:
+ Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ công tác tài chính
kế toán của công ty như tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán gọn nhẹ phù hợp
với tính chất sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý, tổ chức lập đầy đủ và nộp đúng
hạn báo cáo kế toán, giám sát việc chấp hành chế độ bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn của
công ty. Kế toán trưởng đồng thời là trưởng phòng tài chính kế toán.
+ Kế toán tài sản cố định: Làm kế toán tài sản cố định, thực hiện hoạch toán chi
tiết, tổng hợp sự biến động của TSCĐ, khấu hao TSCĐ và sửa chữa TSCĐ. Kế toán
TSCĐ phụ trách TK 211, 214, 241.
+ Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp toàn bộ các số liệu, lập các bảng biểu
kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh cuối kỳ, lập bảng giải trình, bảng quyết toán vào
cuối năm để giải trình lên cấp trên. Ngoài ra, kế toán tổng hợp còn có nhiệm vụ phân
tích kinh tế, bảo quản, lưu giữ hồ sơ.
+ Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: Có nhiệm vụ thực hiện hoạch toán chi tiết
và tổng hợp tiền lương, các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên toàn

công ty. Kế toán tiền lương phụ trách TK 334, 338, 622, 6271.
+ Kế toán tiêu thụ hàng trong nước và thanh toán công nợ: theo dõi và hạch toán
kho thành phẩm nội địa, các cửa hàng giới thiệu sản phẩm và đại lý, xác định kết quả
tiêu thụ sản phẩm trong nước, theo dõi công nợ và nộp Ngân sách Nhà Nước.
+ Kế toán hàng nhập khẩu: Theo dõi hàng nhập khẩu.
+ Kế toán quỹ: Phụ trách công việc giao dịch, quản lý và hạch toán các khoản vốn
bằng tiền, tiền vay. Kế toán quỹ theo dõi các TK 111, 112, 141, 138, 311, 3388, 331, 341.
+ Thủ quỹ: Căn cứ vào các chứng từ hợp pháp mà tiến hành xuất nhập quỹ đồng
thời tiến hành ghi sổ quỹ hàng ngày.

SV: Dương Thị Thanh Loan

13

Lớp: CD2KT14


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
Kế toán trưởng (trưởng phòng
kế toán)

Kế
toán
tổng
hợp

Kế
toán

TSCĐ

Kế toán
tiền
lương

BHXH

Kế toán
tt nội
địa và
thanh
toán
công nợ

Kế
toán
hàng
nhập
khẩu

Kế
toán
quỹ

Thủ
quỹ

III. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
- Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số

15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao: Sử dụng phương pháp KH đường thẳng - theo QĐ số
206/2003 QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng BTC.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ

SV: Dương Thị Thanh Loan

14

Lớp: CD2KT14


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex

PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ PHẦN HÀNH CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY
I.KẾ TOÁN NGUYÊN VẤT LIỆU
1, Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho
- Sổ chi tiết VL,CCDC
- Phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp chi tiết VL,CCDC
- Thẻ kho
2: Tài khoản sử dụng: TK 152( Nguyên vật liệu)
-TK152.1: NVLC

-TK 152.3: nhiên liệu


-TK 152.2: NVLP
Sơ đồ 5: Trình tự ghi sổ

Thẻ kho
PNK

PXK
Số kế toán chi tiết vật tư

Bảng kê nhập-xuất-tồn kho
vật tư
Bảng kê nhập

Nhật ký chung

Bảng kê xuất

Sổ cái
Ghi chú:

Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu:

SV: Dương Thị Thanh Loan

15

Lớp: CD2KT14



Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex
Bảng 1:
Công ty TNHH Thương Mại Quốc Tế ICD

Phiếu nhập kho

Địa chỉ: Số 27, Lô 1C, KĐT Trung Yên, Trung

Ngày 02 tháng 12 năm 2009

Hòa, Cầu Giấy, HN
Số: 18
Nợ TK:152
Có TK: 331
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH Củng Phát
Lý do nhập kho: Mua NVL- Theo HĐGTGT số: 007686 ngày 02/02/2010
Nhập tại kho: số 2
S

Tên, nhãn hiệu,quy

T

cách, phẩm chất vật

Mã số

A

B
1 Bo chính dán SMT
...............
..............
..............
Cộng

Đơn vị
tính

C

D
Cái

Số lượng
Yêu
Thực
cầu
1
1.000

nhập
2
1.000

Đơn giá

Thành tiền


3
30.000

4
30.000.000

1.000

30.000.000

Người giao hàng

Người nhận

Thủ kho

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

SV: Dương Thị Thanh Loan

16

Lớp: CD2KT14


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex

Bảng 2:
Cty TNHH Thương Mại Quốc Tế ICD

PHIẾU XUẤT KHO

Số: 52

Địa chỉ: Số 27, Lô 1C, KĐT Trung Yên,

Ngày 02 tháng 12 năm 2010

Nợ TK: 621

Trung Hòa, Cầu Giấy, HN

Có TK: 152

Họ tên người giao hàng: Trần Bình – PXSXC
Lý do xuất kho: Sản xuất Hộp thiết bị định vị AVL
Xuất tại kho: số 2
S

Tên, nhãn hiệu,quy cách,



Đơn

T


phẩm chất vật tư(sản phẩm,

số

vị

A
B
1 Bo chính dán SMT
2 Bo nguồn
3 IC 74HC04D
....
Tổng

C

Số lượng
Yêu Thực
cầu
1
100
50
5

D
Cái
Cái
Cái

xu ất

2
100
50
5

Đơn giá

3
30.000
2.000
320.000

Thành tiền

4
3.000.000
100.000
1.600.000
4.700.000

Phụ trách bộ phận sử dụng

Người nhận

Thủ kho

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

Căn cứ cào cột số lượng trên PNK số 18 và PXK số 52 của Bo chính dán SMT để
vào thẻ kho.

Bảng 3:
SV: Dương Thị Thanh Loan

17

Lớp: CD2KT14


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex
CtyTNHH Thương Mại Quốc Tế ICD

THẺ KHO

Địa chỉ: Số 27, Lô 1C, KĐT Trung Yên,

Tháng 12 năm 2010

Trung Hòa, Cầu Giấy, HN

Tài khoản: 152.1
Tên, quy cách vật liệu: Bo chính dán SMT
Đơn vị tính: Tấm

S


Ngày

T
A

tháng
B

Chứng từ
Nhập Xuất
C
D

1

02/12

18
52

Ngày

Diễn giải
E
Số dư đầu kỳ
Nhập kho số 2
Xuất kho phuc vụ SX
...
Tổng cộng


nhập
F
02/12

Số lượng
xuất Tồn
2
3
1.500
1.000
1.600
100 1.590

Nhập
1

Ghi
chú
G

1.500

Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(ký, đóng dấu,họ tên)

II.KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
1.Nội dung
- Tiền lương là phần thù lao để tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí sức lao
động do người lao động đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để đảm bảo tái
sản xuất sức lao động, đảm bảo cho sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục thì doanh
nghiệp phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, một bộ phận chi phí gồm các khoản
trích BHXH,BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định của Nhà nước.
2. Tài khoản sử dụng
- TK 334 : Trả lương CNV
- TK 338 : Các khoản trích theo lương
3. Chứng từ sổ sách sử dụng
- Bảng tính lương sản phẩm
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lương
- Bảng tổng hợp lương
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
SV: Dương Thị Thanh Loan

18

Lớp: CD2KT14


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK

Sơ đồ 4: Trình tự luân chuyển chứng từ

Chứng từ gốc

Bảng thanh toán lương bộ
phận
Bảng tổng hợp thanh toán
lương
Bảng phân bổ TL,BHXH

Sổ cái

Nhật ký chung

Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc như bảng chấm công, bảng tính lương sản
phẩm… lập bảng thanh toán tiền lương của từng tổ, đội, PXSX, các phòng ban.
Cuối tháng, kế toán lập bản tổng hợp thanh toán tiền lương , bảng phânbổ tiền
lương và BHXH từ bảng thanh toán lương của các tổ, dội, PX, phòng ban.
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán lập sổ nhật ký, từ sổ nhật ký
lập sổ cái các TK.
III.TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Căn cứ vào: - Chi phí NVL (Kế toán NVL)
- Chi phí nhân công trực tiếp (Kế toán tiền lương)
1.Kế toán NVL sử dụng cho sản xuất sản phẩm Nhà gỗ

Bảng 9:

BẢNG PHÂN BỔ NGUYỂN VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2010
ST

T
1

TK ghi nợ
TK ghi có
Bo chính dán SMT

TK 621- AVL
SL
TT
42.650 208.985.000

SV: Dương Thị Thanh Loan

19

TK 621...
SL TT
...
...

Cộng TK 621
SL
TT
76.550
375.095.000
Lớp: CD2KT14


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex

2
3
4
5

Bo nguồn
IC 74HC04D
Trở 471
Angten GSM
Cộng

20.550
12.050
48.040
6.875

392.505.000
114.487.050
133.551.200
77.859.375
927.387.625

...
...
...
...
...

...
...

...
...
...

28.900
25.750
56.590
10.367

551.990.000
244.650.750
157.320.200
117.406.275

Bảng 10:

SỔ CHI TIẾT
TK 621- AVL
Tháng 12 năm 2010
NT ghi
sổ
31/12

31/12

Chứng từ
Số Ngày
31/12

31/12


Diễn giải
Số dư đầu tháng
Bảng phân bổ NVL

Kết chuyển CP
Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng

SV: Dương Thị Thanh Loan

SHTK đối ứng
152- Bo chính dán
SMT
152- Bo nguồn
152- IC 74HC04D
152- Trở 471
152- Angten GSM
154

Số tiền
Nợ
0
208.985.000
392.505.000
114.487.050
133.551.200
77.859.375
927.387.625
0


20



927.387.625
927.387.625

Lớp: CD2KT14


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex
2. Kế toán chi phí tiền lương của bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm AVL
Bảng 11:

SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NCTT
TK 622- sản phẩm AVL
Công ty TNHH Thương Mại Quốc Tế ICD
Địa chỉ : Số 27, Lô 1C, KDT Trung Yên, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Ngày

Chứng từ
Ngày
Số
tháng
30/12

tháng
30/12


TK đối

Diễn giải

ứng
Tiền lương CNV
Trích BHXH
Kết chuyển chi phí
Cộng

334
338

Số tiền
Nợ



61.645.000
8.647.988
70.292.988

70.292.988
70.292.988

Người lập
Nguyễn Thị Thu Hương
3. Hạch toán chi phí sản xuất chung
3.1 : Nội dung
Chi phí SXC bao gồm:

+ Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng,
quản đốc phân xưởng...
+ Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ bảo hộ lao động... như: chổi tre, găng tay vải,
khẩu trang... dùng cho phân xưởng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi trả tiền điện, tiền nước, điẹn thoại, thuê sửa
chữa... dùng cho phân xưởng.
+ Chi phí bằng tiền: đây là những khoản chi phí phát sinh không thường xuyên,
không có kế hoạch... Những khoản chi phí phát sinh bằng tiền mặt ngoài các khoản đã
nêu ở trên.
Đề hạch toán chi phí SXC, kế toán mở TK 627- CPSXC để thuận tiện cho việc
quản lý, tính đúng đủ cho các khoản.
3.2: Chứng từ sổ sách
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng phân bổ vật liệu
...
SV: Dương Thị Thanh Loan

21

Lớp: CD2KT14


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex
- Sổ chi tiết TK 627
3.3: Tài khỏan sử dụng :
- TK 153: Công cụ dụng cụ
- TK 111: Tiền mặt
- TK 214: Khấu hao TSCĐ
- TK 627: CPSXC
3.3.1. Kế toán tiền mặt

Bảng 12:
TỞ KÊ CHI PHÍ
TK 627- PHỤC VỤ SẢN XUẤT SẢN PHẨM

Chứng từ
Số

Ngày

350a

5/12/2008

Chi TM mua máy dán

Cộng

1111

350.000

350.000

Người lập
Nguyễn Thị Thu Hương

SV: Dương Thị Thanh Loan

22


Lớp: CD2KT14


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex
3.3.2. Kế toán thanh toán
Bảng 13:
TỜ KÊ CHI PHÍ
TK 627- PHỤC VỤ SẢN XUẤT SẢN PHẨM AVL
Tháng 12 năm 2010
Chứng từ

Số

Ngày

13052777

31/12/2008

Tiền điện dùng cho SX

331

2.368.000

136587

31/12/2008

Tiền nước dùng cho SX


331

545.600

Cộng

2.913.600

Người lập
Nguyễn Thị Thu Hương

SV: Dương Thị Thanh Loan

23

Lớp: CD2KT14


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex
3.3.3.Kế toán TSCD
Bảng 14:

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12 năm 2010

Thời
gian
Chỉ tiêu đã
ITT Số KHTSCĐ

sử
trích tháng trước dụng
II Số KHTSCĐ

III

TK627
40.000.000

TK641
25.000.000

TK642
20.000.000

53.850.000

647.500

647.500

tăng
TSCĐ dùng ở

5

23.850.000

397.500


397.500

bộ phận QLDN
TSCĐ dùng ở

5

30.000.000

250.000

250.000

15.000.000

125.000

125.000

125.000

125.000

bộ phận QLDN
Số KHTSCĐ
giảm
TSCĐ dùng ở

IV


Nơi sử dụng
Toàn DN
Ng.giá
Khấu hao
85.000.000

5

bộ phận QLDN
Số KHTSCĐ

85.522.500

40.000.000

25.000.000

phải trích tháng
này

SV: Dương Thị Thanh Loan

24

Lớp: CD2KT14

20.522.500


Trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật VinaTex


3.3.5. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG

Bảng 15:

TK 627- CPSXC phân bổ cho sản xuất sản phẩm AVL
ĐVT: đồng
Ngày ghi
sổ

Chứng từ
Diễn giải
Số

TKĐƯ

Ngày

Tổng số
CPNV
QLPX

5/12
31/12

350a

5/12

31/12

Mua máy dán
Bảng PBTL&BHXH
Bảng tính và

13.52777 31/12
136587 31/12

SV: Dương Thị Thanh Loan

PBKHTSCĐ
Tiền điện PVSX
Tiền nước PVSX
Cộng

25

Ghi nợ TK 627
Chia ra
CPDV
CP
CP
Mua
VL KHTSCĐ
ngoài

1111
334
338

214

350.000
5.000.000 5.000.000
814.000
814.000
40.000.000

40.000.000

331
331

2.368.000
545.600
49.077.600 5.814.000

2.368.000
545.600
40.000.000 2.913.600

Lớp: CD2KT14

CP khác bằng
tiền
350.000

350.000



×