Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GIAO AN TUAN 19 LOP 1CKTHN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.9 KB, 19 trang )

TUẦN 19
Thứ 2 ngày 2 tháng 1 năm 2012
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ

TOÁN:
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
- BT cần làm: Bài 1(cột 2), Bài 2(cột 1,2,3), Bài 3a. HS khá, giỏi làm hết
các BT.
- Rèn HS tính chính xác, nhanh nhẹn trong học toán.
II. Đồ dùng dạy – học:
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Yêu cầu HS làm bài
2 hs làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài
vào vở nháp:
2+5 = 7
3+12+14=29
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
*HĐ1: (1’) Giới thiệu bài
*HĐ2:(10’)Hướng dẫn thực hiện 2+3+4=9
-Gv viết: Tính: 2+3+4 lên bảng, yêu cầu - HS theo dõi nêu nhận xét
HS đọc, sau đó yêu cầu tự nhẩm để tìm kết
quả.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực
hiện phép tính theo cột dọc.
- Hướng dẫn thực hiện phép tính - HS thực hiện bảng con
12+34+40=86
-Gv viết: Tính: 12+34+40 lên bảng.


-Yêu cầu hs dưới lớp nhận xét bài bạn trên
bảng, sau đó yêu cầu hs nêu cách đặt tính.
-Yêu cầu cả lớp nhận xét bài của bạn trên
bảng, sau đó yêu cầu hs nêu lại cách thực
hiện tính.
- Hướng dẫn thực hiện phép tính
15+46+29+8 = 98
- Tiến hành tương tự như với trường hợp
12+34+40=86.
*HĐ3: (18’) Thực hành
Bài 1: Tính
-Yêu cầu hs tự làm bài, sau đó đặt câu hỏi - Lần lượt 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới
lớp làm bài vào bảng con.
cho hs trả lời.
8 + 7 + 5 = 20
6 + 6 + 6 + 6 = 24
-Nhận xét và cho điểm hs.
-Làm bảng con.
Bài 2: Tính
-Hãy nêu yêu cầu bài tập 2.


-Gọi 4 hs lên bảng thực hiện phép tính, cả
lớp làm vào vở bài tập.
-Nhận xét và cho điểm hs.
Bài 3a:
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính với
-Tính. 12kg + 12kg + 12kg = 36kg
các đơn vị đo đại lượng.
-Nhận xét và cho điểm HS.

3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Hệ thống lại bài
- Nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC:
CHUYỆN BỐN MÙA (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẽ đẹp riêng,
đều có ích cho cuộc sống (trả lời được CH 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiết 1:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
- Hát
2. Bài cũ: (3’) KT sách TV của HS
3.Bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu: (1’)
*Hoạt động 2: Luyện đọc (30’)
- GV đọc mẫu toàn bài:
- Hướng dẫn HS luyện từ khó: - CN - ĐT
Vườn bưởi, tựu trường, sung sướng,
nảy lộc, trát ngọt, rước đèn, bếp lửa,
bập bùng. . .
CN – ĐT: - Có em/ mới có bập
- Luyện đọc câu dài:
bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấc ngủ
ấm trong chăn.//
- Cháu có công ấm ủ mầm sống/
để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy
lộc.//

- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp.
trong bài
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
được chú giải cuối bài đọc. Giải - Đọc chú giải
nghĩa thêm từ thiếu nhi (trẻ em dưới
16 tuổi).
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc nhóm 2
- Lần lượt từng HS trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN:
(bàn, tổ) đọc, các HS khác nghe, từng đoạn, cả bài)
góp ý. GV theo dõi hướng dẫn các
nhóm đọc đúng.
- Cả lớp đọc ĐT
- Đọc lại cả bài
Tiết 2:


*Hoạt động 3: (12’) Tìm hiểu bài
- GV hướng dẫn HS đọc (chủ yếu là
đọc thầm) từng đoạn, cả bài và trao
đổi về nội dung bài văn theo các
câu hỏi cuối bài.
? Bốn nàng tiên trong truyện tượng
trưng cho những mùa nào trong
năm?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh,
tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu,
Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi

người.
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì
hay theo lời nàng Đông?
- GV hỏi thêm các em có biết vì sao
khi xuân về, vườn cây nào cũng
đâm chồi nảy lộc không?
- Mùa xuân có gì hay theo lời bà
Đất?

- Cả lớp đọc thầm từng đoạn rồi
TLCH
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng
trưng cho 4 mùa trong năm: xuân,
hạ, thu, đông.
- HS quan sát tranh , chỉ và gọi tên
các nàng tiên .
- Xuân về, vườn cây nào cũng đâm
chồi nảy lộc.
- Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa
xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát
triển, đâm chồi nảy lộc.
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
Xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi
nảy lộc

GV chốt: Bài văn ca ngợi 4 mùa:
xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều - HS các nhóm lên thi đọc.
có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho - Nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất.
cuộc sống…
*Hoạt động 4: Luyện đọc lại (18’)

- Luyện đọc lại đoạn 1
- GV cho HS các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét.
3.Củng cố - Dặn dò. (1’)
- Hệ thống nội dung bài. Liên hệ
- Nhận xét giờ học. Giao BTVN
*******************************************
*******************************************
Thứ 3 ngày 3 tháng 1
năm 2012
CHÍNH TẢ (TC):
CHUYỆN BỐN MÙA.
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2 a hoặc BT(3) b .
- Rèn kĩ năng giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học:
Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.


III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức : (1’)
2. Bài cũ: ( 4’)
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài.
*Họat động 2: (22’) H/dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép
một lượt sau đó yêu cầu Hs đọc lại.
- Hỏi: Đoạn văn là lời của ai ?

- Bà đất nói về các mùa như thế nào ?
b) Hướng dẫn trình bày
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho Hs viết vào bảng
con.
- Theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho Hs.
d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu Hs nhìn bảng
chép.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
*Họat động 3: (8’) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2a:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu Hs tự làm bài trong Vở bài tập và
gọi 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Yêu cầu Hs nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3b:
- Trò chơi: Thi tìm trong bài Chuyện bốn
mùa các chữ có dấu hỏi/dấu ngã.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
-Nhận xét chung về giờ học.
-Dặn dò Hs, em nào mắc từ 3 lỗi trở lên về
nhà viết lại cho đúng bài chính tả.

- 2 học sinh đọc lại đoạn văn, cả lớp theo
dõi bài trên bảng.
-Đoạn văn là lời của bà Đất.
- HS trả lời theo suy nghĩ

-Viết bảng các từ: lá, tốt tươi, trái ngọt,
trời xanh, mầm sống, dâm trồi nảy lộc,…
- Nhìn bảng chép bài.

- Đọc: Điền vào chỗ trống l hay n ?
(lưỡi, lá lúa, năm, nằm)

- Đáp án: tổ, bão, nảy, kĩ…

TOÁN:
PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
- Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
- BT cần làm: Bài 1, Bài 2. (HS khá, giỏi làm hết các BT).
II. Đồ dùng dạy – học:
- 5 miếng bìa, mỗi miếng có gắn hai hình tròn.


- Các hình minh hoạ trong bài tập 1, 3.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới
*Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài.
*Họat động 2: (10’) Giới thiệu phép nhân
-Tiến hành như sgk


-2 hs làm bài trên bảng lớp.

2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng
bằng nhau, mỗi số hạng là 2.
Ta chuyển thành phép nhân 2 x 5 = 10

-Giảng: chỉ có tổng của các số hạng bằng
nhau chúng ta mới chuyển được thành phép
nhân.
*Họat động 3: (18’) Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
-Yêu cầu hs nêu đề bài.
- HS làm bảng con:
-Yêu cầu hs đọc bài mẫu.
b) 5 + 5 + 5 = 15 c) 3 + 3 + 3 +3 = 12
- Theo dõi – nhận xét
5x3
= 15
3x4
= 12
Bài 2: Viết phép nhân (theo mẫu)
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Viết bảng:4+4+4+4+4=20 mẫu: 4 x 5 = 20
và yêu cầu hs đọc lại.
-Yêu cầu hs suy nghĩ và chuyển tổng trên b) 9 x 3 = 27
thành phép nhân tương ứng.
c) 10 x 5 = 50
3. Củng cố, dặn dò: (2’)

-Hỏi: những tổng như thế nào thì có thể -Những tổng có các số hạng đều bằng
chuyển thành phép nhân?
nhau thì chuyển được thành phép nhân
-Nhận xét tiết học
tương ứng.
ĐẠO ĐỨC :
TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 1)
I./ Mục tiêu : HS hiểu :
- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà sẽ được mọi người quí trọng.
- HS trả lại của rơi khi nhặt được.
- HS có thái độ quí trọng, những người thật thà không tham của rơi.
II./ Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập.
- Các tấm bìa nhỏ có 3 màu đỏ, xanh, trắng.
III./ Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Bài cũ : (4’) HS trả lời câu hỏi bài trước của GV đưa ra .
3. Bài mới :
*Hoạt động 1 : (14’)Thảo luận phân - HS nêu nội dung tranh..
tích tình huống.


- GV yêu cầu HS quan sát tranh và
cho biết nội dung tranh.
- GV giới thiệu tình huống (SGV).
- GV ghi nhanh lên bảng, tóm tắt
mấy giải pháp chính.
Chia lớp thành nhóm nhỏ có cùng
sự lựa chọn.


- HS phán đoán các giải pháp có
thể xảy ra.

- HS thảo luận nhóm nêu lý do
chọn giải pháp.
- Đại diện nhóm trình bày.

- GV kết luận.
*Hoạt động 2 : (14’) Bày tỏ thái độ
- Hướng dẫn HS làm việc cá nhân
- HS làm bài trên phiếu, trao đổi kết
trên phiếu học tập ( Nội dung phiếu quả với bạn bên cạnh.
SGV).
- HS bày tỏ thái độ bằng các tấm
- GV lần lượt đọc từng ý kiến.
bìa
GV yêu cầu HS giải thích lý do.
GV kết luận : SGV
*Họat động 4 : (3’)Củng cố – dặn
dò.
- HS hát và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp hát bài Bà Còng. GV đặt
câu hỏi trong nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN:
CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn một (BT1);
biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2). HS khá, giỏi thực hiện

được BT3.
- Giáo dục HS biết yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh họa câu chuyện như sgk.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: (2’)
-Kiểm tra SGK của HS.
2. Dạy bài mới
*Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài.
*Họat động 2: (30’) Hướng dẫn kể chuyện
a) Hướng dẫn kể lại đoạn 1
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt
minh họa và các gợi ý để kể cho các bạn từng em kể.
trong nhóm cùng nghe.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể
- Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi em
chỉ kể theo 1 tranh sau đó kể cả đoạn 1
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện.


- Yêu cầu kể nối tiếp theo đoạn.

- Nối tiếp nhau kể đoạn từng đoạn
- Nhận xét – bổ sung cho bạn

- GV theo dõi – nhận xét – bổ sung
3. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét – tuyên dương

- Dặn dò Hs về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
*******************************************
Thứ 4 ngày 4 tháng 1 năm 2012
TẬP ĐỌC:
THƯ TRUNG THU
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ
hợp lí.
- Hiểu ND: tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam (trả
lời được các CH và học thuộc đoạn thơ trong bài)
- Giáo dục HS chăm học hành, ngoan ngoãn, xứng đáng là cháu bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh họa bài tập đọc(nếu có).
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- HS đọc và TLCH bài “Chuyện bốn
- Nhận xét – ghi điểm.
mùa”
2. Dạy – học bài mới
*Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài.
*Họat động 2: (15’) Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài:
- Theo dõi
- Hướng dẫn HS luyện từ khó: cố gắng, thi - CN - ĐT
đua, tham gia, kháng chiến, gìn giữ, hòa
bình,
- Nối tiếp nhau đọc
- Đọc từng câu.
- Đọc bài nối tiếp theo đoạn.

- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc chú giải SGK
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được
chú giải cuối bài đọc. Giải nghĩa thêm từ
thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi).
- Nhóm 2
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân,
- Lần lượt từng HS trong nhóm (bàn, tổ) đọc, các nhóm thi đọc nối tiếp đọc đồng thanh
các HS khác nghe, góp ý. GV theo dõi một đoạn trong bài.
hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
- ĐT
- Đọc lại cả bài
*Họat động 3: (8’) Tìm hiểu bài
- HS đọc bài và TLCH
- GV nêu câu hỏi sgk.
- Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.
- Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai?
-“Ai yêu các nhi đồng/ bằng Bác Hồ Chí
- Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu Minh?/ Tính các cháu ngoan ngoãn,/ Mặt
thiếu nhi?
các cháu xinh xinh”
- Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ
- GV hỏi thêm: Câu thơ của Bác là một câu Chí Minh./ Bác Hồ yêu nhi đồng nhất,


hỏi (Ai yêu các nhi đồng/ bằng Bác Hồ Chí
Minh?) - câu hỏi đó nói lên điều gì?
- GV giới thiệu tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu
nhi để HS thấy được tình cảm âu yếm, yêu

thương quấn quýt đặc biệt của Bác Hồ với
thiếu nhi và của thiếu nhi với Bác Hồ.
- Bác khuyên các em làm những điều gì?

không ai yêu bằng, . . .
- HS quan sát tranh và lắng nghe.

- Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua
học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo
sức của mình, để tham gia kháng chiến và
giữ gìn hòa bình, để xứng đáng là cháu
của Bác
- “Hôn các cháu/ Hồ Chí Minh”

- Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu
ntn?.
- GV bình luận: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.
Bài thơ nào, lá thư nào Bác viết cho thiếu
nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương, âu
yếm như tình cảm của cha với con, của ông
với cháu.
- ĐT - CN
*Họat động 4: (8’) Học thuộc lòng
- CN thi đọc
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
- Nhận xét – ghi điểm
-Thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
3. Củng cố - dặn dò. (2’)
-Hỏi: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi, vậy còn
tình cảm của thiếu nhi đối với bác hồ ra

sao.?
-GV cho các em hát Ai yêu Bác Hồ Chí
Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.
- Nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị giờ
sau
*********************************************
TOÁN:
THỪA SỐ, TÍCH
I. Mục tiêu:
- Biết thừa số, tích.
- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại,
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dự vào phép cộng.
- BT cần làm: Bài 1(b,c), Bài 2(b), Bài 3. (HS khá, giỏi làm hết các BT)
- Rèn HS tính chính xác, nhanh nhẹn trong học toán.
II. Đồ dùng dạy – học:
- 3 miếng bìa ghi: Thừa số - Thừa số - Tích
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Nhận xét và cho điểm.
- HS làm bài trên bảng lớp.
2. Dạy – học bài mới
*HĐ1: (1’) Giới thiệu bài.
*HĐ2: (10’) Giới thiệu “Thừa số– Tích”


- GV viết lên bảng
2
x
5
=

10
Thừa số
Thừa số
Tích
- 2 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5=10
- 5 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5=10
- 10 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5=10
- 10 gọi là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích.
*HĐ2: (20’) Luyện tập, thực hành
Bài 1: Viết tổng thành tích (theo mẫu)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS gọi tên các thành phần và kết
quả của các phép nhân vừa lập được.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2b:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán này là bài toán ngược với bài1.
-Yêu cầu HS tự làm bài.

-2 gọi là thừa số
-5 gọi là thừa số
-10 gọi là tích
- HS làm bảng con, 1 em làm bảng lớp
9+9+9
=9x3
2+2+2+2=2x4
10 + 10 + 10 = 10 x 3

-Bài tập yêu cầu chúng ta viết các tổng dưới
dạng tích.

-2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 4 x 3 = 12
bảng, sau đó đưa ra kết luận.
-Thực hiện yêu cầu của gv.
-Nhận xét và cho điểm hs.
Bài 3: Viết phép nhân (theo mẫu), biết:
-2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
-Yêu cầu HS viết phép nhân có thừa số là 8 bài vào vở bài tập.
và 2, tích là 16.
a) 8 x 2 = 16
b) 4 x 3 = 12
- Theo dõi nhận xét – sửa sai
c) 10 x 2 = 20 d) 5 x 4 = 20
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
-Nhận xét tiết học.
- Giao BTVN
CHÍNH TẢ:(NV):
THƯ TRUNG THU
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT3 a .
- HS khá giỏi làm hết các BT.
- Rèn kĩ năng giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ chép sẵn bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức : (1’)
2. Bài cũ: (5’)
- Nhận xét và cho điểm HS.

- 3 Hs viết lên bảng cả lớp viết vào giấy
3. Bài mới: Giới thiệu bài
nháp: lưỡi trai, lá lúa, tháng năm
*Hoạt động 1: (18’) Hướng dẫn viết CT
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
-GV đọc bài thơ Thư Trung Thu.
-Theo dõi GV đọc. 2 em đọc lại bài.
-Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
-Hs suy nghĩ trả lời
b) Hướng dẫn cách trình bày


-Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?
-Viết hoa.
-Ngoài các chữ đầu câu, trong bài này chúng -Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính
ta còn phải viết hoa các chữ nào?Vì sao
Bác, viết hoa chữ Hồ Chí Minh vì đây là
tên riêng.
c) Hướng dẫn viết từ khó
d) Viết chính tả
-GV đọc cho học sinh viết theo đúng yêu cầu. -Hs nghe giáo viên đọc và chép lại bài
e) Soát lỗi
thơ.
-GV đọc lại bài dừng lại phân tích các tiếng
khó cho học sinh chữa.
*Hoạt động 2: (5’) Chấm bài
-Thu chấm 6 bài.
-Nhận xét bài viết của Hs.
*Hoạt động 3: (8’) Hướng dẫn làm BT
Bài 2: Điền l hay n ?

-Yêu cầu Hs quan sát tranh và tự tìm từ theo
yêu cầu.
- GV theo dõi – bổ sung
Bài 3:
- GV theo dõi – nhận xét - bổ sung

-Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát
lỗi, chữa bài.

- Làm vào vở BT .
a) lá, na, len, nón b) tủ, gỗ, cửa, muỗi

-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập

4. Củng cố – Dặn dò: (2’)
-Nhận xét tiết học.
- Giao BTVN.
*********************************************
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI:
ĐƯỜNG GIAO THÔNG.
I. Mục tiêu:
- Kể tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông.
- Nhận biết một số biển báo giao thông.
- Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. Các hoạt động dạy – học:
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (2’)
3. Bài mới:

*Hoạt động 1: (12’) Quan sát tranh
và nhận biết các loại đường giao
thông.
- HS quan sát kỹ 5 bức tranh trên
+ Bước 1 : Dán 5 bức tranh lên bảng.
bảng.
- Nhận xét kết quả.
- GV gắn các tấm bìa vào hình thích
hợp.
+ Bước 2 :
- GV gọi HS nói nội dung tranh và


nhận xét kết quả của bạn.
*KL: Có 4 loại đường GT là đường
bộ, đường sắt, đường thủy, đường
hàng không. Trong đường thủy có
đường sông và đường biển.
*Họat động 2: (12’) Làm việc với
SGK.
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình rồi
trả lời câu hỏi với bạn.
+ Bước 2 :
- Gọi 1 số HS trả lời trước lớp.
+ Bước 3 :
- GV và HS thảo luận một số câu
hỏi ghi sẵn trên bảng phụ (SGV).
*KL: Đường bộ dành cho ngựa, xe
đạp, xe máy, ôtô..., đường sắt dành

cho tàu hỏa, đường thủy dành cho
thuyền, phà, canô, tàu thủy..., còn
đường hàng không dành cho máy
bay.
*Họat động 3: (7’)TC “Biển báo
nói gì ?”
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- GV hướng dẫn HS quan sát 6 biển
báo được giới thiệu trong SGK.
+ Bước 2 :
- Gọi 1 số HS trả lời trước lớp.
+ Bước 3 :
- GV chia nhóm mỗi nhóm 2 HS.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tấm bìa
đỏ.
- Yêu cầu bắt đầu chơi.

∗ KL: Các biển báo được dựng lên
ở các loại đường GT nhằm mục
đích bảo đảm an toàn cho người
tham gia GT. Có rất nhiều loại biển
báo trên các loại đường GT khác
nhau. Trong bài học chúng ta chỉ
làm quen với 1 số biển báo thông
thường.

- Làm việc theo cặp.

- Trả lời trước lớp.


- HS quan sát và nói tên từng biển
báo.
- HS trả lời trước lớp.
- Trong mỗi nhóm mỗi HS được
chia mỗi tấm bìa đỏ. Khi gv hô:
Biển báo nói gì? Hs có tấm bìa vẽ
biển báo và HS có tấm bìa viết chữ
phải tìm đến nhau. Cặp nào tìm đến
nhau nhanh nhất là cặp đó được
khen.


4. Củng cố – dặn dò: (3’)
- GV hệ thống lại bài học
- Nhận xét tiết học. Giao BTVN
Thứ 5 ngày 5 tháng 1
năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC
MÙA.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I. Mục tiêu:
- Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1). Xếp được các ý theo lời bà Đất
trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm (BT2).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào (BT3)
- Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng kẻ sẵn bảng thống kê như bài tập 2, sgk.
- Mẫu câu bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy – học:

1. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- KT sự chuẩn bị của HS
2. Dạy – học bài mới
*HĐ1: (1’) Giới thiệu - GV ghi đề lên bảng.
*HĐ2: (30’) Hướng dẫn làm BT
Bài 1: Kể tên các tháng trong năm. Cho biết -1 Hs đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi
mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu từ và đọc thầm theo.
tháng nào, kết thúc vào tháng nào.
- Yêu cầu HS chia nhóm và làm BT
- Nhóm 2
-Gọi đại diện lên trình bày.
- 1 HS đại diện trình bày
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- Hỏi: Mùa nào cho chúng ta hoa thơm và trái ngọt. - Mùa hạ làm cho hoa thơm và trái
- Vậy ta viết vào cột mùa hạ là làm cho hoa ngọt.
thơm và trái ngọt.
- Làm vào Vở BT.
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập, gọi 1 HS lên
bảng làm bài.
- Làm bài và chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm
Bài 3: Trả lời câu hỏi Khi nào
- Yêu cầu 2 học sinh đọc đề bài.
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi hỏi đáp.
- GV theo dõi – bổ sung
- Nhóm 2 thực hành hỏi đáp .
- Khi nào HS được nghỉ hè ?

3. Củng cố - dặn dò: (2’)
Tháng sáu HS được nghỉ hè.
- GV cho học sinh nhắc lại các nội dung đã
được học trong bài hôm nay và nhắc các em
về nhà tìm thêm các từ ngữ theo chủ đề Bốn


mùa.
*********************************************
TOÁN:
BẢNG NHÂN 2
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng nhân 2 - Nhớ được bảng nhân 2
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2)
- Biết đếm thêm 2
- BT cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (HS khá, giỏi làm hết các BT).
II. Đồ dùng dạy – học: - 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 hình tròn
- Kẻ sẵn bài tập 3 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (5’) – Gọi 2 HS làm bài 2,3 tiết -2 hs làm bài trên bảng lớp.
trước .
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: (12’) Hướng dẫn lập và học
thuộc bảng nhân.
- GV gắn lần lượt các tấm bìa và hướng dẫn - 2 được lấy 1 lần, ta viết: 2 x 1 = 2
lập bảng nhân.
- 2 được lấy 2 lần, ta có:
2x2=2+2=4

Vậy: 2 x 2 = 4
- 2 được lấy 3 lần, ta có:
2x3=2+2+2 =6
Vậy: 2 x 3 = 6
- Cho HS nhận xét bảng nhân
- HS nhận xét
- Tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân
- ĐT – tổ - CN
*Hoạt động 1: (18’) Luyện tập, thực hành
Bài 1: Tính nhẩm:
- Theo dõi – nhận xét
- HS nối tiếp nêu kết quả
Bài 2:
-Gọi 1 hs đọc đề bài.
- CN - ĐT
-Mỗi con gà có mấy chân?
- Mỗi con gà có 2 chân.
Bài toán hỏi gì?
Hỏi 6 con gà có bao nhiêu chân?
-Vậy để biết 6 con gà có bao nhiêu chân ta -Ta tính tích 2 x 6
làm như thế nào?
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Cả lớp làm bài vở, 1 HS lên bảng làm.
Tóm tắt: 1 con : 2 chân
6 con : … chân?
Bài giải: 6 con gà có số chân là:
2 x 6 = 12 (chân)
Đáp số: 12 chân
Bài 3: Đếm thêm 2 …
-Giảng: trong dãy số này, mỗi số đều bằng số -Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 2

đứng ngay trước nó cộng thêm 2.
rồi viết số thích hợp vào ô trống.


-Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài. -Làm bài tập.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2 vừa -Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
học.
-Nhận xét tiết học.
*********************************************

Tiết 4: Thủ công
GẤP, CẮT, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG
I. Mục tiêu:
-Cách gấp cắt dán trang trí thiếp chúc mừng.
-Nắm được quy trình gấp, căt, trang trí thiếp chúc mừng.
-Có hứng thú làm thiếp chucs mừng để sử dụng.
-Biết giữ vệ sinh an toàn khi làm việc.
II.Đồ dng dạy học
-GV: Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu…
-HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút …
III .Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra:3’
-Yêu cầu HS tự kiểm tra đồ dùng học tập.
-Tự kiểm tra lẫn nhau.
-Nhận xét- đánh giá.
-Tổ trưởng báo cáo.
2.Bài mới:GTB

HĐ1: QSát - NXét. 7’
-Cho HS quan sát 1 số mẫu thiếp chúc
mừng.
-Thiếp chúc mừng thường có hình gì? mặt
thiếp trang trí thế nào? Ghi những nội dung
gì?
-Em hãy kể tên những loại thiếp chúc mừng
mà em biết?
-Thiếp chúc mừng khi được đưa tới người
gửi bao giờ cũng để trong phong bì.

HĐ2: HD thao tác mẫu. 15
-HD cho HS theo từng bước:
Bước1: Gấp cắt thiếp chúc mừng.
Bước2: Trang trí thiếp chúc mừng.
-Cho HS quan sát 1 số thiếp chúc mừng.
Gọi HS nhắc lại quy trình gấp cắt trang trí
thiếp chúc mừng.
HĐ3: Thực hành 12
-Chia lớp thành các bàn tập gấp, cắt, trang
trí thiếp chúc mừng GV theo dõi chung.
-Thiếp chúc mừng dùng để làm gì?
3.Củng cố – dặn dò:

-Quan sát.
-Hình chữ nhật, tròn…
-Vẽ hoa lá… chúc mừng năm mới 8/3;
20/11…
-Nối tiếp nhau kể.
-Quan sát phong bì.

-Quan sát theo dõi.
-Quan sát theo dõi.
-Quan sát theo dõi.
-Quan sát.
-3 HS nhắc lại.
-Thực hành theo bàn.


-Nhận xét- nhắc nhở HS chuẩn bị cho giờ
sau.
Thứ 6 ngày 6 tháng 1 năm 2012
TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I. Mục tiêu:
- Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phủ hợp với tình huống
giao tiếp đơn giản (BT1,BT2)
- Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3).
- Ham thích học môn Tiếng việt.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh họa bài tập 1( phóng to, nếu có thể).
- Bài tập 3 viết trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: (1’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Dạy – học bài mới
*Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài.
*Họat động 2: (15’) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
-Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi:
- Thảo luận hỏi – đáp theo nhóm 2

+Bức tranh 1 minh họa điều gì ?
-2 HS thực hành trước lớp.
+Còn bức tranh thứ hai ?
VD:
-Gọi 1 số nhóm HS trình bày trước lớp.
- Chị phụ trách: Chào các em
- Theo dõi – nhận xét
- Các em nhỏ: Chúng em chào chị ạ
- Chị phụ trách: Chị tên là Hương. Chị
được cử phụ trách sao của các em.
- Các bạn nhỏ: Ôi, thích quá! Chúng em
mời chị vào lớp ạ. /Thế thì hay quá! Mời
chị vào lớp của chúng em.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài tập 2.
- GV nhắc nhở lại tình huống cho HS hiểu. Yêu - HS thực hành
cầu HS suy nghĩ và đưa ra lời đáp với trường hợp - VD:
khi bố mẹ đi vắng hay có nhà.
a) Nếu có bố em ở nhà, có thế nói: Cháu
-Gọi 1 số nhóm HS trình bày trước lớp.
chào chú, chú chờ bố mẹ cháu một chút
- Theo dõi – nhận xét
ạ./ Cháu chào chú. (Báo với bố mẹ) có
khách ạ.
b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể nói: Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu
vừa đi. Lát nữa mời chú quay lại có
được không ạ?/ bố mẹ cháu lên thăm
ông bà cháu. Chú có nhắn gì lại không
ạ? …



Bài 3:
-Nêu yêu cầu của bài sau đó gọi 2 Hs lên - VD:
bảng, 1 Hs đóng vai mẹ Sơn, 1 Hs đóng vai + Chào cháu.
Nam để thể hiện lại tình huống trong bài.
+ Cháu chào cô ạ! Thưa cô, cô hỏi ai ạ?
-Gọi 1 số nhóm HS trình bày trước lớp.
+ Cháu cho cô hỏi đây có phải là nhà
- Theo dõi – nhận xét
bạn Nam không?
+ Dạ, đúng ạ! Cháu là Nam đây ạ./
Vâng, cháu là Nam đây ạ.
+ Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây.
+ Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ./ A, cô
là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô, cô có việc gì
bảo cháu ạ.
+ Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp
cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Giao BTVN
*********************************************
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2.
- Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị
đo với một số.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2) - Biết thừa số,
tích.

- BT cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 5 (cột 2,3,4). (HS khá giỏi làm hết
các BT)
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học: Viết sẵn bài tập 4,5 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nhận xét –ghi điểm cho HS.
- HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 2
2. Dạy – học bài mới
*Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài.
*Họat động 2: (30’) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Số?
-Nhận xét và cho điểm HS.
- Làm phiếu BT
Bài 2: Tính (theo mẫu):
- Làm bảng con.
-Yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài.
2cm x 3 = 6cm
2kg x 4 = 8kg
2dm x 8 = 16dm
2kg x 9 = 18kg
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Hs làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau
-Yêu cầu HS tự làm bài.
đổi vở để chữa bài cho nhau.
-Gọi 1 HS n/xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài giải: 8 xe đạp có số bánh xe là:
2 x 8 = 16 (bánh xe)



Bài 5: Điền số vào ô trống
Đáp số: 16 bánh xe
-Hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Bài tập yêu cầu chúng ta viết số thích
-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chữa bài.
hợp vào ô trống.
- Nhận xét – tuyên dương
-2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
3. Củng cố - dặn dò: (2’)
bài vào nháp.
-Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 2.
-Nhận xét tiết học – giao BTVN.
*********************************************
TẬP VIẾT:
CHỮ HOA P
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa P (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng
dụng: Phong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Phong cảnh hấp dẫn (3 lần).
- Rèn kĩ năng giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Mẫu chữ P hoa đặt trong khung chữ, có đủ các đường kẻ và đánh số các
dòng kẻ.
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng: Phong cảnh hấp dẫn.
- Vở Tập viết 2, tập hai.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Bài cũ: (2’)
- KT vở tập viết của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài

*Hoạt động 1: (12’) Hướng dẫn viết bảng
a) Quan sát số nết, qui trình viết chữ P.
- Chữ P hoa cỡ vừa cao mấy li ?
- Chữ P hoa mấy nét? Là những nét nào ?

- Chữ P hoa cỡ vừa cao 5 li.
- Chữ P hoa gồm 2 nét: nét móc ngược
trái và nét cong tròn có 2 đầu uốn vào
trong không đều nhau.
- Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng có - Chữ hoa B.
nét móc ngược trái?
-Hãy nêu quy trình viết nét móc ngược trái.
- Đặt bút tại giao điểm của ĐKN (đường
kẻ ngang) 6 và đường kẻ dọc 3, sau đó
viết nét móc ngược trái đuôi nét lượn
cong vào trong. Điểm dừng bút nằm trên
đường kẻ ngang 2 và ở giữa đường kẻ
dọc 2 và 3.
- GV nhắc lại quy trình viết nét 1 sau đó - Theo dõi quan sát.
hướng dẫn HS viết nét 2.
- Yêu cầu HS viết chữ P hoa trong không - Viết bảng P.
trung và bảng con.
b) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- Quan sát và nhận xét
- Yêu cầu HS viết chữ Phong vào bảng con.
- Viết bảng Phong.


- Sửa cho từng học sinh.

*Hoạt động 2: (20’) Hdẫn viết vào Vở
- Hướng dẫn – theo dõi HS viết
- HS viết bài vào vở
- GV chỉnh sửa lỗi.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò Hs về nhà hoàn thành bài viết trong
Vở tập viết 2, tập hai.
Tiết 4: sinh hoạt lớp
Bài:
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN VIX
PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN XX
I.Mục tiêu:
-HS biết được ưu khuyết điểm chính của mình trong tuần qua để rút
kinh nghiệm thực hiện tốt tuần đến.
-Giáo dục HS tính tự giác thật thà, ngoan ngoãn
-Rèn tính mạnh dạn , nói năng lễ phép.
-Giáo dục HS tinh thần tập thể cao.
II.Nội dung tổng kết:
1.Lần lượt từng tổ trưởng lên nhận xét ưu khuyết điểm của tổ mình
trong tuần và nêu hướng khắc phục trong tuần đến.
2.Lớp trưởng nhận xét chung tuần qua.
3.GVCN tổng kết chung
A/ Ưu điểm
- Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ra vào lớp đúng quy
định.
- Một số bạn gương mẫu trong học tập và các hoạt động khác của lớp
như : Huyền Hăng, Mỹ Linh Xuân Nghi , ,..
- Các bạn đi học đều, chăm chỉ trong học tập, hăng say phát biểu : Hằng ,

Mỹ Linh ,Trang, Tuấn Vũ, Nhã Linh, , ,..
- Chuẩn bị đồ dùng sách vở luôn đầy đủ : Mỹ Linh Tuấn Vũ, Văn vũ
,Hằng , Xuân Nghi,Nhã Linh,
+Tuyên dương những cá nhân có thành tích cao trong tuần: Văn Vũ,
Hằng Xuân Nghi, Trang Y No, Mỹ Linh, , Tuấn Vũ , ..
*Những bạn tiến bộ hơn trong học tập: Hằng, mỹ Linh ,Trang , H Ni
B/ tồn tại:
- Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: Trung, Y Tap,Y
Thiết , Y Quôn ,Y Thư, Tài, Đức Anh, Y Náp , ..
- Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi
đến lớp nên kết quả học tập chưa cao: Minh, Tài Y Quôn, Y Táp, Y Thiết,
Y Lý ,Thư,Bảo, …
II. Phương hướng tuần tới:
- Tập múa tập thể chuẩn bị múa hát sân trường
- Tham gia sinh hoạt Sao nhi đồng cùng các anh chị lớp trên.
- Nhắc nhỡ trước khi về nhớ đóng hết các cửa lớp .


- Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt.
- Khắc phục các hạn chế đã nêu trên.
- Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp.
- Duy tì thực hiện pghong trào Hoa tiến bộ
chơi trò chơi.Kể về việc làm tốt của em



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×