Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GA LOP 5 TUAN 17 CKT CHI VIEC IN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.85 KB, 29 trang )

Tuần 17
Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2013
Ngày soạn: 26-12-2013
Ngày giảng: 30-12 đến 3-12-2013
Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- HS biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan
đến tỉ số phần trăm.
- Làm được các bài tập 1a, 2a, 3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Tìm một số biết 30% của nó là 72?
- HS làm bảng con, bảng lớp:
- GV nhận xét, cho điểm.
72 × 100 : 30 = 240
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính.
- HS nêu yêu cầu của bài, và làm bài
- Hướng dẫn HS thực hiện tính.
theo nhóm
216,72 : 42 = 5,16
109,98 : 42,3 = 2,6
- Nhận xét, chữa bài.
1 : 12,5 = 0,08
Bài 2: Tính.


- Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu - HS nêu yêu cầu của bài, và làm bài
thức với các số thập phân.
theo nhóm
a, (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 × 2
b, 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2
=
50,6 : 2,3 + 43,68
= 8,16 :
4,8
– 0,1725
=
22
+ 43,68
=
1,7
– 0,1725
=
65,68
=
1,5275
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- HS xác định yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của - 1 HS làm bảng nhóm
bài.
- HS dưới lớp làm vào vở theo nhóm
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002
a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
số người tăng thêm là:

15875 × 1,6 : 100 = 254 (người)
15875 – 15625 = 250 ( người )
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là.
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
15875 + 254 = 16129 (người)
250 : 15625 = 0,016
Đáp số: a, 1,6 %; b, 16129 người.
0,016 = 1,6 %
- Nhận xét, chữa bài.
1


Bài 4: HS khá, giỏi làm thêm.
- Hướng dẫn HS xác định câu trả lời - HS xác định câu trả lời đúng: C.
đúng.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.

Tiết 2: Tập đọc
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- HS biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập
quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các
câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG :
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện
và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- 1 HS khá đọc bài.
- Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2- 3
- GV sửa phát âm, giúp HS đọc đúng, lượt).
hiểu nghĩa một số từ ngữ.
- HS đọc bài theo cặp.
- GV đọc mẫu.
- HS chú ý nghe GV đọc bài.
b. Tìm hiểu bài:
+ Thảo quả là cây gì?
+ Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với
gừng, quả mọc thành chùm, khi chín màu
đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.
+ Đến Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, mọi
sẽ ngạc nhiên vì điều gì?
người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng
mương ngoằn ngèo vắt ngang những đồi
cao.
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được + Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm
nước về thôn?

nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một
2


năm trời được gần bốn cây số mương
xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh + Về tập quán canh tác, đồng bào không
tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã làm nương như trước mà trồng lúa nước;
thay đổi như thế nào?
không làm nương nên không còn nạn phá
rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao
sản, cả thôn không còn hộ đói.
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ + Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo
rừng, bảo vệ dòng nước?
quả.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc
hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó.
+ Muốn có cuộc sống ấm no, hạnh phúc,
con người phải dám nghĩ, giám làm.
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
+ Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo,
dám thay đổi tập quán canh tác của cả
một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả
thôn.
c. Luyện đọc diễn cảm
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài
và nêu cách đọc hay.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Nhận xét.
- HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.

Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết)
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. MỤC TIÊU:
- HS nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1).
- HS làm được bài tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho HS làm bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con từ có r/d/gi.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS nghe-viết
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- 1 HS đọc bài viết.
3


+ Đoạn văn nói về ai?

+ Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị PhúBà là một phụ nữ không sinh con nhưng

đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51
em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã
trưởng thành.

b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó

- HS luyện viết các từ ngữ khó: bươn
chải,...
- Lưu ý HS cách viết các chữ số. tên - HS chú ý viết các chữ số, tên riêng:
riêng.
51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm.
c.Viết chính tả:
- GV đọc cho HS nghe-viết.
- HS chú ý nghe viết bài.
d. Soát lỗi và chấm bài.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi.
- Chấm, chữa bài, nhận xét.
2.3. Hướng dẫn luyện tập
Bài 2:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- HS làm bài vào vở, 3-4 HS làm bài
vào phiếu.
- HS trình bày kết quả làm việc.
a, Mô hình cấu tạo vần
- Chữa bài, nhận xét chốt lại lời giải đúng: Tiếng
Vần
Âm

Âm
Âm
đệm
chính
cuối
Con
o
n
ra
a
tiền

n
tuyến
u

n
xa
a
xôi
ô
i
Yêu...

u
b, Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.


Tiết 4 : Dạo đức
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T 2)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
4


- HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và
vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu
quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi
người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
- Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công
việc chung của lớp, của trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3 tiết 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu một số biểu hiện của việc hợp tác với - 2-3 HS nêu.
những người xung quanh?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Làm bài tập 3-sgk.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp.
- HS trao đổi theo cặp.
- Cho HS đại diện các cặp trình bày ý kiến.

- HS các cặp trình bày ý kiến.
- KL: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan
trong tình huống a là đúng. Việc làm của bạn
Long trong tình huống b là sai.
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống – Bài 4.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4.
- HS trao đổi theo nhóm 4.
- KL: + Trong khi thực hiện công việc chung, - HS đại diện cá nhóm trình bày
cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối kết quả thảo luận.
hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
+ Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang
những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị
hành trang cho chuyến đi.
c. Hoạt động 3: Làm bài tập 5
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành bài - HS làm việc cá nhân.
tập 5, sau đó trao đổi với bạn.
- Yêu cầu HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với - HS trình bày dự kiến hợp tác với
những người xung quanh trong một số việc; bạn.
các bạn khác có thể góp ý cho bạn.
- Nhận xét.
Hoạt động tiếp nối:
- Thực hiện hợp tác với bạn trong các hoạt
động.
- Nhận xét ý thức tham gia học tập của HS.
5


Tiết 5: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:

- HS chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm
vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung,
ý nghĩa câu chuyện.
- HS khá, giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh
động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số sách, truyện, bài báo liên quan.
- Bảng lớp viết đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện về buổi - 2 HS kể lại câu chuyện.
sum họp đầm ấm trong gia đình.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a. Tìm hiểu đề bài
- Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã - HS nối tiếp đọc đề bài.
nghe hay đã đọc về những người biết sống
đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho
người khác.
- Giúp cho HS hiểu yêu cầu của bài.
- HS xác định yêu cầu trọng tâm đề
- HS đọc các gợi ý sgk.
- Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện - HS nối tiếp nêu tên câu chuyện.
chọn kể.
b. Kể chuyện trong nhóm
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp, trao - HS kể chuyện theo nhóm, trao đổi về

đổi về ý nghĩa câu chuyện.
nội dung ý nghĩa câu chuyện theo
nhóm.
c. Kể chuyện trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp, trao đổi
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn. cùng cả lớp về ý nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.

Tiết 5:Mĩ thuật:đ/c Thủy dạy
6


Tiết 7: Khoa học
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
II. ĐỒ DÙNG :
- Hình trang 68 sgk.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu đặc điểm và cộng dụng của - 3 HS tiếp nối nhau lên trình bày.
một số tơ sợi tự nhiên và tơ sợi tổng hợp?

2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoàn - HS làm việc cá nhân hoàn thành nội
thành phiếu học tập.
dung phiếu bài tập.
- Gọi HS lần lượt chữa bài.
- GV ghi giúp lên bảng, hoàn thành phiếu.
- HS nêu kết quả làm bài.
Câu 1: Bệnh AIDS lây qua cả đường sinh - HS cùng nhận xét, bổ sung hoàn
sản và đường máu.
thành phiếu bài tập.
Câu 2:
Thực hiện theo chỉ Phòng tránh được
Giải thích.
dẫn trong hình.
bệnh.
Hình 1: Nằm màn.
- Sốt xuất huyết.
- Những bệnh đó lây do muỗi đốt
- Sốt rét.
người bệnh hoặc động vật mang
- Viêm não.
bệnh rồi đốt người lành và truyền
vi rút gây bệnh sang người lành.
Hình 2: Rửa sạch - Viêm gan A.
- Cách bệnh đó lây qua đường tiêu
tay(trước và sau khi - Giun.
hoá. Bàn tay bẩn có nhiều mầm
đi đại tiện)
bệnh, nếu cầm vào thức ăn sẽ đưa

mầm bệnh trực tiếp vào miệng.
Hình 3: Uống nước - Viêm gan A.
- Nước lã chứa nhiều mầm bệnh,
đã đun sôi để nguội.
- Giun.
trứng giun và các bệnh đường tiêu
- Các bệnh đường tiêu hoá khác. Vì vậy, cần uống nước đã
hoá khác (ỉa chảy, tả, đun sôi.
lị,..)
Hình 4: Ăn chín.
- Viêm gan A.
- Trong thức ăn sống hoặc thức ăn
- Giun, sán.
ôi thiu hoặc thức ăn bị ruồi, gián,
- Ngộ độc thức ăn.
chuột bò vào chứa nhiều mầm
7


- Cách bệnh đường bệnh. Vì vậy cần ăn thức ăn chín,
tiêu hóa khác(ỉa chảy, sạch.
tả, lị,..)
b. Hoạt động 2: Đặc điểm, công dụng của
một số vật liệu:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm nêu tính chất, công - HS nêu công dụng, tính chất của 3 vật
dụng của 3 loại vật liệu.
liệu đã học.
- Nhận xét, góp ý bổ sung

c. Hoạt động 3: Trò chơi Đoán chữ:
- Tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
- HS chơi trò chơi theo nhóm.
- Hướng dẫn HS cách chơi.
- Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là
thắng cuộc.
d. Hoạt động 4: Kết luận
- Hệ thống nội dung ôn tập.
- Ôn tập để chuẩn bị bài kiểm tra.

Tiết 8: Toán (ôn)
LUYỆN CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
GIẢI TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
- HS biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến
tỉ số phần trăm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Viết thành số thập phân:
- 1 HS TB làm ở bảng nhóm, cả lớp
1
làm vào vở, nhận xét bổ sung.
1 =
3=
2

2 =
4=

Bài 2: Tìm x
x x 1,2 - 3,45 = 4,68

- Cả lớp làm vở, 1 HS khá bảng nhóm.
- Đổi vở kiểm tra.
Bài 3: Một cửa hàng có 500 kg gạo. - Lớp nhận xét bổ sung
Buổi sáng người ta bán được 45% số gạo
đó, buổi chiều bán được 80% số gạo còn - Cả lớp làm vở, 1 HS khá bảng nhóm.
lại. Hỏi cả hai lần cử hàng bán được bao - Đổi vở kiểm tra.
nhiêu kg gạo?
- Lớp nhận xét bổ sung
Bài giải:
Buổi sáng cửa hàng đó bán được số kg
8


3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học

gạo là:
500 : 100 x 45 = 225 ( kg )
Sau lần bán thứ nhất cửa hàng còn lại số
gạo là: 500- 225 = 275 ( kg)
Buổi chiều cửa hàng đó bán được số
gạo là: 275 : 100 x 80 = 220 ( kg )
Cả hai lần cửa hàng đó bán được số gạo
là:
225 + 220 = 445 ( kg)
Đáp số : 445 kg


Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2013

Tiết 1: Địa lý(đ/c Nhung dạy)
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- HS biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan
đến tỉ số phần trăm.
- Làm được các bài tập 1, 2, 3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Tìm 7% của 70 000?
- HS làm vở nháp, bảng lớp.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Viết các hỗn số thành số thập - HS nêu yêu cầu của bài trong nhóm thảo
phân.
luận nhóm thống nhất đáp án
1
5
3
75
- GV hướng dẫn HS thực hiện chuyển
4 = 4 = 4,5
2 =2
= 2,75

2
10
4
100
đổi.
4
5

3 =3
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tìm x.

8
= 3,8
10

1

12
48
=1
= 1,48
25
100

- Tự làm bài, đổi vở trong nhóm kiểm tra,
chữa bài.
- 2 em nối tiếp đọc, HS khác nhận xét
b, 0,16 : x = 2 – 0,4
9



a, x × 100 = 1,643 + 7,357
x × 100 = 9
x
= 9 : 100
x
= 0,09
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài giải:
Cách 1:Hai ngày đầu máy bơm hút được
là:
35 % + 40 % = 75 % (Lượng nước trong
hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
100 % - 75 % = 25 % (lượng nước
trong hồ)
Đáp số:25 % lượng nước trong hồ.

0,16 : x = 1,6
x = 0,16 : 1,6
x = 0,1
- Tự làm bài, đổi vở trong nhóm kiểm tra,
chữa bài.
Cách 2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng
nước trong hồ còn lại là:
100% - 35% = 65% (lượng nước trong

hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
65% - 40% = 25%(lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
D. 805 m2 = 0,0805 ha

Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm
thêm
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.

Tiết 3: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. MỤC TIÊU:
- HS tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng
âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ các bảng bài tập 1.
- Bút dạ, 3- 4 phiếu kẻ sẵn bảng phân loại cấu tạo từ; 4-5 tờ giấy phô tô nội dung
bảng tổng kết bài tập 2, phiếu bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Từ đồng nghĩa là những từ như thế - 1 HS trả lời.
nào?
- 3 HS tiếp nối nhau đọc câu đã đặt theo
- GV nhận xét, cho điểm.
yêu cầu BT 3 trang 161.
2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
10


Bài 1:
- Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu
của bài.
+ Trong Tiếng việt có những kiểu cấu
tạo từ như thế nào?
+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ
phức?
+ Từ phức gồm những loại từ nào?

- HS nêu yêu cầu của bài, thảo luận làm bài
trong nhóm. Cả nhóm thống nhất đáp án
+ Trong tiếng Việt có các kiểu cấu tạo từ:
từ đơn, từ phức.
+ Từ đơn gồm một tiếng.
+ Từ phức gồm hai tiếng hay nhiều tiếng.
+ Từ phức gồm hai loại: Từ ghép và từ láy.
- 1 HS làm bài trên bảng nhóm ,HS dưới
lớp làm vào vở theo nhóm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển,
- Nhận xét, chữa bài.
xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn.
+ Từ ghép: cha con, mặt trời, chắc nịch.
+ Từ láy: rực rỡ, lênh khênh.
- Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ minh hoạ - HS tiếp nối nhau phát biểu.

cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng
phân loại.
Bài 2:
+ Thế nào là từ đồng âm?
- HS nêu yêu cầu của bài.
+ Từ đồng âm là những từ giống nhau về
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
+ Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và
một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa
của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
quan hệ với nhau.
+ Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một
sự vật, hoạt động, trạng thái, tính chất.
- Nhận xét.
a, đánh: từ nhiều nghĩa.
b, trong: từ đồng nghĩa.
Bài 3:
c, đậu: từ đồng âm.
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm - HS đọc bài Cây rơm.
4.
- HS trao đổi theo nhóm, đại diện nhóm nêu
- GV gợi ý để HS trả lời.
câu trả lời.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa điền - HS nêu yêu cầu.
vào mỗi thành ngữ, tục ngữ.

- HS làm bài, nêu:
- Nhận xét.
a, Có mới nới cũ.
b, Xấu gỗ, tốt nước sơn.
3. Củng cố, dặn dò :
c, Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
- GV hệ thống nội dung bài.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
11


Tiết 4 Toán
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. MỤC TIÊU:
- HS bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số
thập phân, chuyển một số phân số thành thành số thập phân.
- Làm được các bài tập 1; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần
trăm đã học.
- Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của 45 - HS thực hiện bảng con, bảng lớp.
và 75.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Làm quen với máy tính bỏ túi

- GV giới thiệu máy tính bỏ túi, cho HS
quan sát máy tính theo nhóm.
- HS quan sát máy tính bỏ túi.
+ Trên mặt máy có những gì?
+ Em thấy gì trên các phím?
- HS nêu.
- Yêu cầu HS thực hiện ấn phím ON/C và
OFF, nói kết quả quan sát được.
2.3. Thực hiện các phép tính
- GV ghi phép tính cộng lên bảng:
25,3 + 7,09
- HS thực hiện tính.
- GV đọc cho HS ấn lần lượt các phím cần
25,3 + 7,09 = 32,39
thiết, đồng thời quan sát kq trên màn hình. - HS thực hiện ấn trên máy tính bỏ túi,
2.4. Thực hành
nêu kết quả tìm được trong nhóm
Bài 1: Thực hiện các phép tính rồi kiểm
tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi.
- Yêu cầu HS tự thực hiện.
- HS nêu yêu cầu.
- GVquan sát, hướng dẫn bổ sung cho các - HS thực hiện theo nhóm.
nhóm.
- HS các nhóm nêu kết quả.
a, 126,45 + 796,892 = 923,342
c, 75,54 × 39 = 2946,06
b, 352,19 - 189,471 = 162,719
d, 308,85 : 14,5 = 21,3
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.

- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

Tiết 5:Lịch sử(đ/c Tuất dạy)
12


Tit 6 : Th dc
I U VềNG PHI, VềNG TRI
TRề CHI " CHY TIP SC THEO VềNG TRềN"
I,MC TIấU:
- Thc hin tng i chớnh xỏc cỏc ng tỏc i u vũng phi, vũng trỏi
- Chơi trò chơi " Chạy tiếp sức theo vòng tròn".
II.PHNG PHP GING DY:
- Lm mu, hng dn tp luyn.
III.CHUN B:
1.Giỏo viờn: 1 cũi,
2.Hc sinh:V sinh sõn tp sch s.
VI.TIN TRèNH LấN LP:
Ni dung
nh lng
Phng phỏp t chc
1.Phn m u:
610 phỳt
* * * * *
-Tp hp lp, ph bin ni dung
* * * * *
yờu cu tp luyn

- Xoay các khớp.
2.Phn c bn

18-22 phỳt
*****
a) Ôn đi đều vòng phải, vòng
*****
trái
- Chia tổ tự ôn
- Các tổ trình diễn
- Nhận xét
b) Chơi trò chơi " Chạy tiếp sức
theo vòng tròn"
- Nêu tên trò chơi
- Nhắc lại cách chơi.
- HS chơi thử
- HS chơi
- GV quan sát, nhận xét, biểu dơng tổ chơi nhiệt tình, đúng luật.
3.Phn kt thỳc:
4-6 phỳt
- GV cho hc sinh th lng.
* * * * *
- GV cựng hc sinh h thng
* * * * *
ni dung bi hc

- GV nhn xột ỏnh giỏ kt
qu gi hc.
- GV giao bi tp v nh cho
hc sinh

13



Tiết 7: Tiếng Anh (đ/c Học dạy)

Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2013
Tiết 1: Toán
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI
ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
- HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
- Làm được các bài tập 1(dòng 1, 2); 2(dòng 1, 2); HS khá, giỏi làm được tất cả các
bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính bỏ túi cho các nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính kết
quả phép tính: 125,96 + 47,56
- GV nhận xét, cho điểm.
985,06 × 15
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS sử dụng máy tính để
giải toán về tỉ số phần trăm
a, Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40
+ Nêu cách tìm thương của 7 và 40?
- HS nêu cách tìm theo quy tắc đã biết.
+ Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu - HS thực hiện nhân trong nhóm.
vào bên phải số tìm được.

- GV hướng dẫn:
+ Bước 1: Thực hiện nhờ máy tính bỏ túi. - HS thực hiện trên máy tính bỏ túi.
+ Bước 2: Tính và suy ra kết quả.
b, Tính 34% của 56
- Yêu cầu HS nêu cách tính theo quy tắc.
- HS nêu cách tính theo quy tắc.
- Tổ chức cho HS tính theo nhóm.
- HS làm việc theo nhóm.
- GV: Ta có thể thay 56 : 100 × 34 bằng:
+ Ta ấn các phím 5_ 6_ × _ 3_ 4_ %
- Yêu cầu HS thực hiện ấn các phím trên - HS thực hiện trên máy tính bỏ túi.
máy tính và đọc kết quả.
c, Tìm một số biết 65% của nó bằng 78
- Yêu cầu HS nêu cách tính đã biết,
- HS nêu.
- GV gợi ý HS ấn các phím để tính:
14


78 : 65 × 100
+ Bấm các phím: 7_8_:_6_5_%
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhờ máy tính - HS thực hiện bằng máy tính.
bỏ túi.
2.3. Thực hành
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS thực hành nhóm trên - HS làm bài theo nhóm.
máy tính bỏ túi.
Số Tỉ số phần trăm
Số

Trường
HS của số HS nữ và
HS
nữ tổng số HS
An Hà 612 311
50,81 %
An Hải 578 294
50,86 %
An
714 356
49,85 %
Dương
An Sơn 807 400
49,56 %
- GV quan sát, nhận xét.
- HS các nhóm báo cáo kết quả thực
Bài 2:
hiện.
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS làm bảng nhóm
Thóc (kg)
Gạo (kg)
100
69
150
103,5
125
86,25
- Nhận xét, chữa bài.
110

75,9
3. Củng cố, dặn dò:
88
60,72
- GV hệ thống nội dung bài.

Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ CÂU
I. MỤC TIÊU:
- HS tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu
của mỗi kiểu câu đó (BT1).
- Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được
chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của bài tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hai tờ giấy khổ to viết sẵn các nội dung cần ghi nhớ về các kiểu câu, các kiểu
câu kể.
- Một vài tờ phiếu để HS làm bài 1,2.
- Phiếu kẻ bảng phân loại các kiểu câu kể để HS làm bài tập 2.
15


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ:

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS chữa bài tập 2 tiết trước.

- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Nghĩa
của từ “cũng”
- Trao đổi cả lớp:
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể
nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì?
+ Câu kể dùng để làm gì? Có thể
nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì?
+ Câu khiến dùng để làm gì? Có thể
nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì?
+ Câu cảm dùng để làm gì? Có thể
nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì?

- HS nêu yêu cầu của bài thảo luận làm bài,
thống nhất kết quả trong nhóm.
+ Câu hỏi dùng để hỏi về điều chưa biết. Có
thể nhận ra câu hỏi nhờ các từ đặc biệt: ai,
gì, nào, sao, không,... và dấu chấm hỏi ở cuối
câu.
+ Câu kể dùng để kể, tả, giới thiệu hoặc bày
tỏ ý kiến, tâm từ, tình cảm. Cuối câu có dấu
chấm.
+ Câu khiến dùng để nêu yêu cầu, đề nghị,
mong muốn. Các từ đặc biệt: hẫy, đừng, chớ,
mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị,... cuối câu có dấu
chấm than hoặc dấu chấm.
+ Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc. Các từ
đặc biệt: ôi, a, ôi chao, trời, trời đất,... cuối

câu có dấu chấm than.
- HS đọc lại ghi nhớ.

- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cần
ghi nhớ về các kiểu câu.
- Yêu cầu đọc thầm chuyện vui, viết - HS đọc thầm, làm bài vào vở.
vào vở các kiểu câu theo yêu cầu.
- HS trình bày bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Kiểu
Ví dụ
Dấu hiệu
câu
+ Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài - Câu dùng để hỏi điều chưa biết.
của bạn ạ?
Câu hỏi
+ Nhưng cũng có thể là bạn cháu cóp - Cuối câu có dấu chấm hỏi.
bài của cháu?
Câu kể + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một - Câu dùng để kể sự việc.
HS:
- Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu
+ Cháu nhà chị hôm nay cóp bài hai chấm.
kiểm tra của bạn.
+ Thưa chị, bài của cháu và bạn ngồi
cùng cháu có những lỗi giống hệt
16


Cõu cm


nhau.
+ B m thc mc:
+ Bn chỏu tr li:
+ Em khụng bit:
+ Cũn chỏu thỡ vit:
+ Em cng khụng bit.
+ Th thỡ ỏng bun quỏ!
+ Khụng õu!

- Cõu bc l cm xỳc.
- Trong cõu cú cỏc t quỏ, õu.
- Cui cõu cú du chm than.
Cõu
+ Em hóy cho bit i t l gỡ.
- Cõu nờu yờu cu, ngh.
khin
- Trong cõu cú t hóy.
Bi 2: Phõn loi cỏc kiu cõu k trong mu - HS nờu yờu cu ca bi lm bi , tho
chuyn sau. Xỏc nh thnh phn ca tng lun thng nht ỏp ỏn.
cõu.
+ Em ó bit nhng kiu cõu k no?
- HS nờu cỏc kiu cõu k ó bit.
- Yờu cu HS c mu chuyn Quyt nh - HS c mu chuyn vui, ghi li cỏc
c ỏo v thc hin yờu cu ca bi.
cõu k theo tng loi, xỏc nh rừ thnh
phn ca tng cõu.
- Cha bi, nhn xột.
- HS trỡnh by bi.
3. Cng c, dn dũ:
- GV h thng ni dung bi.

- V hc bi, chun b bi sau.

Tit 3: Thể dục

TRề CHI: "CHY TIP SC THEO VềNG TRềN"
I. MC TIấU:
- Thực hiện đợc động tác đi đều vòng phải, vòng trái.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc trò chơi" Chạy tiếp sức theo vòng tròn".
II.CHUN B
1.Giỏo viờn: 1 cũi,
2.Hc sinh:V sinh sõn tp sch s.
III.TIN TRèNH LấN LP:
Ni dung
nh
Phng phỏp t chc
lng
1.Phn m u:
610 phỳt
* * * * *
-Tp hp lp, ph bin ni dung yờu
* * * * *
cu tp luyn

- Chạy xung quanh sân trờng
* * * * * *
* * * * * * *
- Giậm chân tại chỗ

- Ôn động tác: Tay, chân, vặn mình,
toàn thân và nhảy

17


2.Phn c bn
18-22 phỳt
a) Ôn đi đều vòng phải, vòng trái
*****
- Cán sự lớp hô HS tập
*****
- Quan sát, sửa sai
- HS tự tập theo tổ
- Trình diễn từng tổ. Nhận xét
c) Trò chơi vận động " Chạy tiếp
sức theo vòng tròn"
- Nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi
- HS chơi thử
- HS chơi.
- Quan sát HS chi nhận xét HS
chơi.
3.Phn kt thỳc:
4-6 phỳt
-GV cho hc sinh th lng.
* * * * *
-GV cựng hc sinh h thng ni
* * * * *
dung bi hc

-GV nhn xột ỏnh giỏ kt qu gi
hc.


Tit 4:Ting Anh:/c Hc dy
Tit 5: Tp c CA DAO V LAO NG SN XUT
I. MC TIấU:
- HS bit ngt nhp hp lớ theo th th lc bỏt.
- HS hiu ý ngha ca cỏc bi ca dao: S lao ng vt v trờn rung ng ca
ngi nụng dõn ó mang li cuc sng m no, hnh phỳc cho mi ngi. (Tr li
c cõu hi trong SGK).
- Thuc lũng 2- 3 bi ca dao.
II. DNG DY HC:
- Bng ph ghi on vn cn luyn c.
III. CC HOT NG DY HC:
HOT NG CA GIO VIấN
HOT NG CA HC SINH
1. Kim tra bi c :
- 2 HS c li bi Ngu Cụng xó Trnh
Tng, tr li cỏc cõu hi v ni dung
18


- GV nhận xét, cho điểm.
bài.
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài.
- Tổ chức cho HS nối tiếp đọc 3 bài ca - HS nối tiếp đọc bài (2- 3lượt).
dao.
- HS đọc bài trong nhóm đôi.

- HS đọc đoạn
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, + Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa; mồ hôi
lo lắng của người nông dân trong sản như mưa ruộng cày; bưng bát cơm đầy;
xuất?
dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần!
+ Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề:
Trông trời, trông đất, trông mây; Trông
mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm;
Trông cho chân cứng đá mềm; Trời yên,
biển lặng mới yên tấm lòng.
+ Những câu nào thể hiện tinh thần lạc + Công lênh chẳng quản lâu đâu,
quan của người nông dân?
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm
- Tìm những câu ứng với mỗi nội dung
vàng.
+ Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày?
+
Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
+ Thể hiện quyết tâm trong lao động?
+
Trông cho chân cứng đá mềm
Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng.
+ Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt +
Ai ơi, bưng bát cơm đầy,
gạo?
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.

+ Nội dung các bài ca dao nói lên điều + Các bài ca dao cho thấy sự lao động
gì?
vất vả trên ruộng đồng của người nông
dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh
phúc cho mọi người.
c, Luyện đọc diễn cảm và học thuộc
lòng
- Hdẫn HS đọc diễn cảm bài ca dao 1.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 bài ca dao.
- Tổ chức cho HS luyện đọc TL.
- HS đọc diễn cảm bài ca dao.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng và diễn cảm 3
- Thi đọc thuộc lòng và diễn cảm.
bài ca dao.
- Nhận xét, cho điểm.
- HS thi đọc thuộc lòng và diễn cảm 3
3. Củng cố, dặn dò :
bài.
- GV hệ thống nội dung bài.
- HS nêu lại nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

19


Tiết 6: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I. MỤC TIÊU:
- HS biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1).
* Kĩ năng ra quyết định / giải quyết vấn đề. KN hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn

thành biên bản vụ việc.
- Thái độ nghiêm túc trong khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu phô tô mẫu đơn xin học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc lại bài văn tả người bạn thân
- GV nhận xét, cho điểm.
của em.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung - HS đọc yêu cầu.
- GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội - HS đọc đơn.
dung cần lưu ý trong đơn.
- GV phát phiếu HT, cho HS làm bài.
- HS làm bài vào phiếu học tập.
- HS đọc đơn.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Ghi nhớ mẫu đơn để viết đơn đúng thể
- GV hệ thống nội dung bài.
thức khi cần thiết

Tiết 4: Âm nhạc(đ/c Lan dạy)

Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2013

Tiết 1: Toán
HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
- Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (Phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
- Làm được các bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
20


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Cách dạng hình tam giác như sgk.
- Ê-ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Tìm 40% của 200?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Giới thiệu đặc điểm của hình tam
giác
- GV vẽ hình như sgk.
- Yêu cầu HS xác định cạnh, đỉnh, góc
của mỗi hình tam giác.
- Yêu cầu viết tên ba góc, ba cạnh của
mỗi hình tam giác.
2.3. Giới thiệu ba dạng hình tam giác
(theo góc)
- GV giới thiệu đặc điểm:

+ Hình tam giác có ba góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc tù và hai góc
nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông và hai
góc nhọn. (gọi là tam giác vuông)
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, xác định
từng loại hình tam giác theo đặc điểm GV
vừa giới thiệu.
2.4. Giới thiệu đáy và đường cao (tương
ứng)
- GV giới thiệu hình tam giác ABC: đáy
BC, đường cao AH tương ứng.
+ Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc
với đáy tương ứng gọi là chiều cao của
tam giác.
- Tổ chức cho HS tập nhận biết đường
cao của hình tam giác.
2.5. Thực hành
Bài 1: Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi
hình tam giác.
- Nhận xét.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS dùng máy tính bỏ túi để thực hiện.

- HS quan sát hình trên bảng.
- HS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của
mỗi hình tam giác.
- HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi
hình tam giác.

- HS chú ý nghe.

- HS nhắc lại đặc điểm của tam giác.
- HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại
hình tam giác.

- HS quan sát hình vẽ ABC, xác định
đáy BC, đường cao AH.

- HS quan sát hình, nhận biết đường cao
của từng hình tam giác.
- HS làm việc với sgk.
- HS làm việc cá nhân, 1 em lên bảng.
VD: Tam giác ABC:
+ 3 góc: góc đỉnh A, góc đỉnh B, góc
đỉnh C.
21


+ 3 cạnh: AB, BC, CA
...
Bài 2: Chỉ ra đáy và đường cao tương - HS quan sát hình, làm việc theo cặp,
ứng được vẽ trong mỗi hình.
chỉ đáy và đường cao của từng hình.
Trong hình ABC: Đáy AB .
- Nhận xét.
Đường cao: CH
Trong hình DEG: Đáy EG.
Đường cao: DK
Trong hình PMQ: Đáy PQ

Đường cao MN
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của - HS dưới lớp làm vào vở.
bài.
+ Diện tích tam giác AED bằng diện tích
tam giác EDH
- Nhận xét.
+ Diện tích tam giác EBC bằng diện tích
tam giác EHC.
+ Diện tích tam giác EDC bằng
3. Củng cố, dặn dò :
- GV hệ thống nội dung bài.

1
diện
2

tích hình chữ nhật ABCD.

Tiết 2: Khoa học
KIỂM TRA HỌC KỲ I
(Đề chuyên môn ra- Tiến hành theo chỉ đạo của nhà trường)

Tiết 3: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- HS biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả,
chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần
chữa chung trước lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả - 2 HS nhắc lại.
22


người.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Nhận xét về kết quả làm bài của HS
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài
và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Các em đã xác định được yêu cầu của đề
bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Một số em diễn đạt tốt.
+ Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu
còn nhiều bạn hạn chế, còn nhiều em viết quá
cẩu thả, nội dung sơ sài, phần tả hoạt động
không đúng trọng tâm .
b) Thông báo điểm.
2.3. Hướng dẫn HS chữa lỗi

a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên
bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay,
bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay,
cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết
chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.

- 1 HS đọc đề bài.
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét
của GV để học tập những điều hay
và rút kinh nghiệm cho bản thân.

- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa
trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên
nhân, chữa lại.

- HS đọc lại bài của mình và tự chữa
lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em
thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.

23


Tiết 4: Kĩ thuật
THỨC ĂN NUÔI GÀ
I. MỤC TIÊU:
+ Liệt kê được tên một số loại thức ăn thông thường dùng để nuôi gà.
+ Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà.
+ Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số mẫu thức ăn nuôi gà và tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn.
- Phiếu học tập và phiếu đánh giá học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
2.Giới thiệu bài
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
- HS lắng nghe.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của

thức ăn nuôi gà.
-GV h/d HS đọc mục 1 trong SGK và hỏi:
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Động vật cần những yếu tố nào để tồn + Động vật cần những yếu tố như
tại? sinh trưởng và phát triển?
Nước, không khí, ánh sáng, và các
chất dinh dưỡng.
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể + Từ nhiều loại thức ăn khác nhau.
động vật được lấy ở đâu?
* GV giải thích tác dụng của thức ăn theo - HS nghe GV giải thích.
nội dung SGK.
* GV kết luận hoạt động 1.
+ Thức ăn có tác dụng cung cấp năng
lượng, duy trì và phát triển cơ thể của gà.
Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại
thức ăn thích hợp.
* Hoạt động 2: . Tìm hiểu các loại thức
ăn nuôi gà .
- GV yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn - HS quan sát hình trong SGk và trả
nuôi gà mà em biết?
lời câu hỏi.
- HS trả lời GV ghi tên các loại thức của gà + thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau
do HS nêu.
sanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, bột
- Cho HS nhắc lại tên các nhóm thức ăn đó. đỗ tương, vừng, bột khoáng.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử
dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
- GV cho HS đọc nội dung mục 2 SGK .
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi .
+ Thức ăn của Gà được chia làm mấy loại? * Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng

+ Em hãy kể tên các loại thức ăn?
của thức ăn người ta chia thức ăn của
- GV chỉ định một số HS trả lời.
gà thành 5 nhóm :
- GV nhận xét và tóm tắt.
+ Nhóm thức ăn cung cấp chất đường
24


bột
+ Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm.
+ Nhóm thức ăn cung cấp chất
khoáng.
+ Nhóm thức ăn cung cấp vi – ta min
+ Nhóm thức ăn tổng hợp.
* Trong các nhóm thức ăn nêu trên
thì nhóm thức ăn cung cấp chất bột
đường là cần và phải cho ăn thường
xuyên, ăn nhiều.
* GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS
làm việc với phiếu.
Phiếu học tập
Hãy điền những thông tin thích hợp về thức ăn nuôi gà vào bảng sau.
Nhóm thức ăn
Tác dụng
Sử dụng
Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm
Nhóm thức ăn cung cấp chất bột
đường
Nhóm thức ăn cung cấp chất

khoáng.
Nhóm thức ăn cung cấp vi ta min.
Nhóm thức ăn tổng hợp.
- GV cho HS thảo luận.
- HS thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- HS trình bày và nhận xét.
- GV cho HS khác nhận xét và bổ
sung.
- GV nhận xét giờ học và thu kết - HS nghe và nộp bài.
quả thảo luận của các nhóm để trình
bày trong tiết 2.
* Hoạt động 4: Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Tiết 5: Toán (ôn)
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho học sinh về làm toán có liên quan đến tỉ số phần trăm
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×