Lớp 3 Tuần 5
Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2011
toán
NHâN Số Có hai CHữ Số với Số Có MộT CHữ Số (có nhớ)
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
Củng cố bài toán về tìm thừa số cha biết.
+ Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
+ Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phu, phấn màu.
* HS: SGK, bảng con.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. Bài cũ: Một em đọc bảng nhân 6.
II. Giới thiệu bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
1: Hớng dẫn thực hiện phép nhân.
a) Phép nhân 26 x 3.P
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện từ đâu?
+ Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
b) Phép nhân 54 x 6P
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
- Lu ý: kết quả của phép nhân này là một số có ba chữ số.
2: Thực hành:
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs cả lớp tự làm vào Vở. Bốn Hs lên bảng làm, nêu cách tính.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2: Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Có tất cả mấy tấm vải? Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
+ Vậy muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta phải làm sao?
- Gv yêu cầu Hs làm vào Vở. Một Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại.: Cả hai tấm vải có số mét là: 35 x 2 = 70 (m vải).
Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tìm số bị chia.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài. Hai hs lên bảng làm
III. Củng cố, dặn dò.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
GV: Nguyễn Thanh Hà
Lớp 3 Tuần 5
TậP ĐọC-Kể CHUYệN
NGờI LíNH DũNG CảM
A. Mục tiêu:
1. Tập đọc.
Kiến thức: Nắm đợc nghĩa của các từ ngữ trong bài: nứa tép, , ô quả trám, thủ lĩnh,
hoa mời giờ, nghiêm trọng, quả quyết.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khi mắc lỗi phải nhận dám lỗi và sữa lỗi. Ngời dám
nhận lỗi và sữa lỗi là ngời dũng cảm.
Kỹ năng: Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: loạt đạn, hạ
lệnh, nứa tép, leo lên Biết phân biệt lời ng ời kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm
nắm ý cơ bản.
Thái độ: Giáo dục Hs lòng chân thật, biết nhận lỗi khi mình làm một việc sai trái.
2. Kể Chuyện.
- Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ kể lại đợc câu chuyện.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
B. Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hớng dẫn
luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
I. Bài cũ: Gv mời 2 Hs đọc bài Ông ngoại và hỏi.
II. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Mục tiêu: Giúp Hs bớc đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu
dài.
+ Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
+ Gv hớng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trớc lớp.
- Gv lu ý Hs đọc đúng các câu: Lời viên tớng: Vợt rào, / bắt sống lấy nó! // - Chỉ
những thằng hèn mới chui. Về thôi. (mệnh lệnh, dứt khoát).
- Lời chú lính nhỏ: Chui vào à? (rụt rè, ngập ngừng) Ra vờn đi! (khẽ, rụt rè) Nh vậy
là quá hèn. (quả quyết)
- Gv mời 4 Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mời giờ, nghiêm
trọng, quả quyết.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv cho Hs các nhóm thi đọc. Lớp chia thành 4 nhóm.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Giúp Hs nắn đợc cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv đa ra câu hỏi:
* Hs đọc thành tiếng đoạn 1.
+ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? ở đâu?
* Gv mời cả lớp đọc thầm đoạn 2:
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dới chân rào?
+ Việc leo rào của các bạn đã gây ra hậu quả gì?
* Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.
+ Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp?
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi:
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
GV: Nguyễn Thanh Hà
Lớp 3 Tuần 5
Gv chốt lại : Vì chú sợ hãi. Vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng nhận lỗi hay là
không. Vì chú quyết định nhận lỗi.
* Cả lớp đọc thầm đoạn 4:
+ Phản ứng của chú lính nh thế nào khi nghe lệnh Về thôi! của viên tớng?
+Thái độ của các bạn ra sao trớc hành động của chú lính nhỏ?
+ Ai là ngời dũng cảm trong truyện này? Vì sao?
Tiết 2
Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng những câu văn dài, toàn bài
- GV đọc lại đoạn 4.
- Gv hớng dẫn Hs đọc: Về thôi! // Nh vậy là hèn. // Nói rồi, chú lính quả quyết bớc
về phía vờn trờng. Những ngời lính và viên tớng / sững lại / nhìn chú lính nhỏ. //
(giọng ngạc nhiên). Rồi, / cả đội bớc nhanh theo chú, / nh là bớc theo một ngời chỉ
huy dũng cảm. // (giọng vui, hào hứng).
- Gv mời 4 Hs thi đọc đoạn văn.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào đọc hay nhất.
- Gv mời 4 Hs các em tự phân theo các vai, đọc lại truyện.
Hoạt động 4: Kể chuyện.
Mục tiêu: dựa vào các tranh minh họa kể lại câu chuyện.
- Gv treo tranh minh họa sau đó mời 4 Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện.
Tranh 1: Viên tớng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?
Tranh 2: Cả tốp vợt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vợt rào bằng cách nào? Kết quả
ra sao?
Tranh 3: Thầy giáo nói gì với Hs? Thầy mong điều gì ở các bạn?
Tranh 4: Viên tớng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết
thúc thế nào?
- Gv mời 2 Hs thi kể chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
III. Củng cố, dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét bài học.
Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2011
TậP ĐọC
CUộC HọP CủA CHữ VIếT
A. Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc nội dung bài: tầm quan trọng của dấu chấm nói
riêng và câu nói chung. Khi đặt dấu sai sẽ làm câu sai nội dung, khiến câu và đoạn
văn rất buồn cời. Hiểu cách tổ chức một cuộc họp.
Kỹ năng: Rèn cho Hs đọc trôi chảy cà bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Thái độ: Giáo dục Hs biết giúp đỡ bạn cùng để cùng tiến bộ
B. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc.
+ HS: Xem trớc bài học, SGK, VBT.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: .Đọc bài : Ngời lính dũng cảm
II. Giới thiệu bài: Cuộc họp của chữ viết
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng giữa câu câu văn dài.
+Gv đọc toàn bài. (Gv đọc bài với giọng hóm hỉnh, dõng dạc, rõ ràng, rành mạch)
GV: Nguyễn Thanh Hà
Lớp 3 Tuần 5
+Cho Hs quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
Bài này có thể chia làm 4 đoạn: Đoạn 1: Từ dầu trên trán lấm tấm mồ hôi.
Đoạn 2: Từ Có tiếng xì xào Trên trán lấm tấm mồ hôi. Đoạn 3: Từ Tiếng c ời rộ
lên thế nhỉ!. Đoạn 4: Còn lại.
- Gv hớng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng ở câu sau: Tha các bạn! // Hôm nay, chúng
ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. //
- Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Gv theo dõi, hớng dẫn các em đọc đúng.
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời đợc các câu hỏi trong SGK.
*Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng và trả lời các câu hỏi:
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn chuyện gì?
*Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn còn lại.
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng?
*Gv chia lớp thành 5 nhóm. Thảo luận.
- Mỗi nhóm sẽ đợc phát 1tờ giấy khổ A4, các em sẽ điền vào những câu trong bài
thể hiện đúng diễn biến cuộc họp.
*Gv nhận xét, chốt lại: Nêu mục đích cuộc họp
*GV liên hệ tình hình của lớp:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
Mục tiêu: Giúp các em nối tiếp nhau đọc đúng toàn bộ bài.
+ Gv mời 4 Hs đọc truyện theo vai (ngời dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông)
- Gv cho Hs chơi trò chơi: Ai đọc diễn cảm. Cho 4 học sinh đoạn văn trên.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
III. Củng cố, dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét bài cũ.
CHíNH Tả (Nghe viết)
NGờI LíNH DũNG CảM
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Nghe viết chính xác đoạn một trong bài Ngời lính dũng cảm. Biết
viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
+ Kỹ năng: Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ cái vào ô trống trong bảng. Học thuộc 9
chữ cái trong bảng.
+ Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng lớp viết BT2. Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3.
* HS: VBT, bút.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: GV mời 3 Hs lên viết bảng: loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, hiu hiu .
II. Giới thiệu bài: Ngời lính dũng cảm
Hoạt động 2: Hớng dẫn Hs nghe - viết.
Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 2 HS đọc lại đoạn viết.
+ Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào trong đoạn văn đợc viết hoa?
+ Lời các nhân vật đợc đánh dấu bằng những dấu gì?
- Gv hớng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: quả quyết, vờn trờng, viên tớng,
sững lại, khoát tay.
*Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
GV: Nguyễn Thanh Hà
Lớp 3 Tuần 5
*Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
Hoạt động 2: Hớng dẫn Hs làm bài tập.
Mục tiêu: Giúp Hs điền đúng chữ n/l, en/eng vào các câu trong bài tập.
Bài tập 2: Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, thảo luận.
- Sau đó đại diện các nhóm lên thi làm bài trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Câu a): Hoa lựa nở đầy một vờn đỏ nắng.
Lũ bớm vàng lơ đãng lớt bay qua.
Câu b): Tháp mời đẹp nhất bông sen.
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
- Bớc tới đèo ngang bóng xế tà.
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Bài tập 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 9 Hs tiếp nối nhau điền đủ 9 chữ và tên chữ.
- Gv nhận xét, sửa chữa và chốt lời giải đúng.
III. Củng cố, dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Nhận xét tiết học.
TOáN
LUYệN TậP
A. Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
(có nhớ). Củng cố năng xem đồng hồ.
Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
Thái độ: êu thích môn toán, tự giác làm bài.
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu; Mô hình đồng hồ có thể quay đợc kim chủ giờ, kim chỉ
phút.
* HS: SGK, bảng con.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. Bài cũ: Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
II. Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng.g
Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
Mục tiêu: Giúp Hs làm tính đúng.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs cả lớp tự làm vào Vở. Năm Hs lên bảng làm, nêu cách tính.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2: Yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv chia lớp thành 3 nhóm cho các em thi làm tính nhanh.
Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút các nhóm phải tính xong, trình bày sạch đẹp.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn, ôn lại cách xem đồng hồ.
Bài 3: Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Có tất cả mấy ngày?
+ Mỗi ngày có bao nhiêu giờ?
GV: Nguyễn Thanh Hà
Lớp 3 Tuần 5
+ Vậy muốn biết 6 ngày có bao nhiêu giờ ta phải làm sao?
- Gv yêu cầu Hs làm vào Vở. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Cả 6 ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144 (giờ)
Bài 4: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv đọc từng giờ, sau đó yêu cầu Hs sử dụng mặt đồng hồ của mình đề quay kim đến
đúng giờ đó.
- Gv nhận xét.
Bài 5: Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em chơi trò: Tiếp sức.
Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
III. Củng cố, dặn dò.
- Chuẩn bị bài: Bảng chia 6.
- Nhận xét tiết học.
Tự NHIêN Xã HộI
PHòNG BệNH TIM MạCH
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Kể về tên một số bệnh về tim mạch. Nêu đợc sự nguy hiểm và nguyên
nhân gây ra bệnh tim ở trẻ em.
+ Kỹ năng: Kể đợc một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
+ Thái độ: Có ý thức phòng bệnh thấp tim.
B. Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK tran g 20, 21.
* HS: SGK, vở.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
II. Giới thiệu bài: Phòng bệnh tim mạch
Hoạt động 1: Động não.
Mục tiêu: Kể tên một vài bệnh về tim mạch.
- Gv yêu cầu mỗi Hs kể tên một vài bệnh về tim mạch mà các em biết. Ví dụ nh: bệnh
thấp tim, bệnh cao huyết áp, bệnh xơ vỡ động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim.
- Sau đó Gv giải thích và nêu sự nguy hiểm của bệnh tim mạch.
Hoạt động 2: Đóng vai.
Mục tiêu: Hs nêu sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấm tm ở trẻ em.
Bớc 1: Làm việc cá nhân.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 1, 2, 3 SGK trang 20 và đọc các lời hỏi đáp của
từng nhân vật trong các hình.
Bớc 2: Gv yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi:
+ở
tuổi nào
hay bệnh thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm nh thế nào?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim?
Bớc 3: Gv yêu cầu các nhóm xung phong đóng vai dựa theo các nhân vật. Mỗi nhóm
đóng một cảnh.
Gv chốt lại. Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà lứa tuổi Hs thờng mắc. Bệnh này
để di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây ra suy tim..
+ Nguyên nhân dẫn đến bệnh là do viên họng, viên amiđan, viên khớp kéo dài.
Hoạt động 3: Thảo luận.
GV: Nguyễn Thanh Hà
Lớp 3 Tuần 5
Mục tiêu: Kể đợc một số cách đề phòng bệnh thấp tim. Có ý thức đề phòng bệnh thấp
tim.
Bớc 1: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 4, 5, 6 trang 21, chỉ vào hình và nói về nội dung, ý
nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim.
Bớc 2: Gv gọi một số cặp lên trình bày.G
Gv chốt lại: Đề phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm khi trời lạnh, ăn uống đủ chất,
giữ vệ sinh cá nhân tốt, luyện tập thể dục hằng ngày.
III . Củng cố dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau: Hoạt động bài tiết nớc tiểu.
- Nhận xét bài học.
Thứ t, ngày 28 tháng 9 năm 2011
toán
BảNG CHIA 6
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6. áp dụng bảng chia 6 để giải bài
toán có liên quan. Thực hành chia 6.
+ Kĩ năng: Học thuộc bảng nhân 6.
+ Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B. Chuẩn bị:
* GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng chia 6.
* HS: SGK, bảng con.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3.
II. Giới thiệu bài: Bảng chia 6
Hoạt động 1: Hớng dẫn Hs thành lập bảng chia 6.
- Gv gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: 6 lấy một lần đợc mấy?
- Hãy viết phép tính tơng ứng với 6 đợc lấy 1 lần bằng 6?
- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn . Hỏi có bao
nhiêu tấm bìa? Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 6: 6 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia .
* Gv lập phép chia 12: 6 = 2 tơng tự
- Gv viết lên bảng phép tính: 12 : 6 = 2.
* Tơng tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 6. Hs tự học thuộc bảng chia 6
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm đúng, chính xác.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
- Gv nhận xét, chốt lại:
GV: Nguyễn Thanh Hà
Lớp 3 Tuần 5
Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn.
Bài 3: Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
Gv chốt lại: Mỗi đoạn dây đồng dài 48: 6 = 8 (cm).
III. Củng cố dặn dò.
- Học thuộc bảng chia 6.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
luyện Từ Và câu
SO SáNH
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Nắm đợc kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém. Nắm đợc các từ có ý
nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu cha có từ so
sánh.
+ Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
+ Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT3.
* HS: Xem trớc bài học, SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I Bài cũ: Gv đọc 2 Hs làm BT2 và BT3.
II. Giới thiệu bài: So sánh
Hoạt động 1: Hớng dẫn các em làm bài tập.
Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm những hình ảnh so sánh.
Bài tập 1: Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm thảo luận .
- Gv mời 3 Hs đại diện 3 nhóm lên trình bày.
-Gv chốt lại lời giải đúng:
Hình ảnh so sánh.
Kiểu so sánh.
a) Cháu khỏe hơn ông nhiều!
Hơn kém.
ông lại buổi trời chiều.
Ngang bằng .
Cháu laứ ngày rạng sáng.
Ngang bằng.
b) Trăng khuya trăng sáng hơn đèn.
Hơn kém.
c)
Những ngôi sao thức ngoài kia\.
Hoạt động 2: Thảo luận.
Mục tiêu: Giúp cho các em biết xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp.
Bài tập 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Câu a) : Hơn là là.
Câu b) : Hơn.
Câu c) : Chẳng bằng là.C
Bài tập 3: Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
+ Quả dừa: nh, là, nh là, tựa, tựa nh, nh thể đàn lợn con nằm trên cao.
GV: Nguyễn Thanh Hà
Lớp 3 Tuần 5
+ Tàu dừa: nh là, là, tựa, tựa nh, nh là chiếc lợc chải vào mây xanh.
III. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
- Nhận xét tiết học.
TậP VIếT
CHữ HOA C
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa C (Ch). Viết tên riêng Chu Văn
An bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
+ Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ.
+ Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
B. Chuẩn bị:
+ Mẫu viết hoa Ch. Các chữ Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
+ Bảng con, phấn, vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
II. Giới thiệu bài: Chữ hoa c
Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Ch hoa.
Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Ch.
- Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ Ch?
Hoạt động 2: Hớng dẫn Hs viết trên bảng con.
Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
*Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: Ch, V, A, N.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ Ch, V, a vào bảng con.
*Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Chu Văn An.
- Gv giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần (1292 1370) .
ông có nhiều học trò giỏi, nhiều ngời sau này trở thành nhân tài của đất nớc.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
*Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Chim khôn kiêu tiếng rảnh rang
Ngời khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Con ngời phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
Hoạt động 2: Hớng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Ch: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ viết chữ A và V: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ viết chữ Chu Văn An: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 2 lần.
Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dơng một số vở viết đúng, viết đẹp.
III. Củng cố, dặn dò.
- Chuẩn bị bài: Kim Đồng.
- Nhận xét tiết học.
GV: Nguyễn Thanh Hà
Lớp 3 Tuần 5
ĐạO ĐứC
Tự LàM LấY VIệC CủA MìNH (TIếT 1)
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
- Tự làm lấy công việc của mình nghĩa là luôn có cố gắng để làm lấy công việc của
bản thân mà không nhờ vả, trông chờ hay dựa dẫm vào ngời khác.
- Tự làm lấy việc của bản thân sẽ giúp ta tiến bộ và không làm phiền ngời khác.
+ Kỹ năng: Cố gắng tự làm lấy những công việc của mình trong học tập, lao động,
sinh hoạt.
- Biết xin lỗi khi thất hứa và không tái phạm.
+ Thái độ: Tự giác, chăm chỉ làm lấy công việc của mình, không ỷ lại .
B. Chuẩn bị:
* GV: Nội dung tiểu phẩm Chuyện bạn Lâm. Bốn phiếu ghi tình huống cho 4
nhóm. Bảng phụ.
*HS: VBT Đạo đức.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: Giữ lời hứa (tiết 2).
II. Giới thiệu bài: Tự làm lấy việc của mình (tiết 1)
Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
Mục tiêu: Giúp Hs biết cách xử lý đúng các tình huống.
- Gv phát cho 4 nhóm các tình huống cần giải quyết.
-Yêu cầu sau 3 phút, mỗi đội sẽ đa ra cách giải quyết của nhóm mình.
Tình huống 1: Hoàng trực nhật lớp. Hoàng biết em rất thích quyển truyện mới nên nói
sẽ hứa cho em mợn nếu em chịu trực nhật thay Hoàng. Em sẽ làm gì trong hoàn cảnh
đó?
Tình huống 2: Bố đang bận việc Tuấn cứ năn nỉ bố giải giúp bài toán. Nếu là bố Tuấn
bạn sẽ làm gì?
- Gv nhận xét các ý kiến của các nhóm, bổ sung.
+ Thế nào là tự làm lấy công việc của mình?
+ Tự làm lấy công việc sẽ giúp em điều gì?
Gv chốt lạig:
Hoạt động 2: Liên hệ bản thân.
Mục tiêu: Giúp mỗi Hs tự liên hệ bản thân mình qua bài học.
- Yêu cầu Hs cả lớp viết ra giấy những công việc mà bản thân các em tự làm ở nhà
trờng\\\.
Gv nhận xét:
+ Khen ngợi những Hs biết làm những việc của mình.
+ Nhắc nhở những Hs cha biết hoặc lời làm việc của mình.
III. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Tự làm lấy việc của mình (tiết 2).
- Nhận xét bài học.
Thứ năm, ngày 29 tháng 9 năm 2011
TOáN
LUYệN TậP
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Củng cố phép chia trong bảng chia 6. Nhận biết 1/6 của hình chữ nhật.
ap dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính.
+ kĩ năng: Tính toán thành thạo, chính xác.
+ Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
GV: Nguyễn Thanh Hà
Lớp 3 Tuần 5
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, VBT.
* HS: SGK, bảng con.
C. Các hoạt động chủ yếu:
I. Bài cũ: Bảng chia 6.
II. Giới thiệu bài: Luyện tập
Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, tính giá biểu thức.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a).
+ Khi biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54: 6 đợc không?
- Gv yêu cầu Hs đọc từng cặp phép tính trong bài.
- Hs tiếp tục đọc phần b)
- Gv nhận xét
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nêu ngay kết quả của các phép tính trong bài.
- Gv yêu cầu Hs làm vào Vở.
Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Mục tiêu: Giúp cho các em giải đúng các bài toán có lời giải, nhận biết 1/6 hình chữ
nhật
Bài 3: Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và làm bài vào Vở. Một Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại: Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là: 18 : 6 = 3 (m).
Bài 4: Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát và tìm hình đã đợc chia thành 6 phần bằng nhau.
+ Hình 2 đã đợc tô màu mấy phần?
+ Hình 2 đợc chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã đợc tô
màu 1/6 hình.
+ Hình 3 đã đợc tô màu một phần mấy hình? Vì sao?
III. Củng cố dặn dò.
- Chuẩn bị bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Nhận xét tiết học.
CHíNH Tả (tập chép)
MùA THU CủA EM
A. Mục tiêu:
Kiến thức: Chép lại chính xác bài thơ \mùa thu của em.
Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n; en/eng
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ chép bài Mùa thu của em; Bảng phụ viết BT2.
* HS: VBT, bút.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: Ngời lính dũng cảm.
II. Giới thiệu bài: Mùa thu của em
Hoạt động 1: Hớng dẫn Hs chuẩn bị.
Mục tiêu: Giúp Hs nhìn viết đúng bài thơ vào vở
Gv hớng dẫn Hs chuẩn bị.G
- Gv đọc bài thơ trên bảng.
- Gv hớng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ:
GV: Nguyễn Thanh Hà
Lớp 3 Tuần 5
- Bài thơ viết theo thể thơ nào? Tên bài thơ viết ở vị trí nào?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? Các chữ đầu câu thờng viết thế nào?
- Gv hớng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai.
Hs viết bài vào vở.H
- Gv quan sát Hs viết.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
Hoạt động 2: Hớng dẫn Hs làm bài tập.
Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
Bài tập 2: Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chia bảng làm 3 cột, mời 3 nhóm thi.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Sóng vỗ oàm oạp.
b) Mèo ngoạm miếng thịt.
c) Đừng nhai nhồm nhoàm.
Bài tập 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận:
Nhóm 1 làm bài a)
Nhóm 2 làm bài 3b).
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a) Nắm lắm gạo nếp.
Câu b) Kèn kẻng chén.
III. Củng cố dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Những Hs viết cha đạt về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên Xã HộI
HOạT ĐộNG BàI TIếT NớC TIểU
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nớc tiểu và nêu chức năng của
chúng.
+ Kỹ năng: Giải thích tại sao hằng ngày mỗi ngời đều cần uống đủ nớc.
+ Thái độ: Có ý thức bảo vệ cơ quan bài tiết nớc tiểu.
B. Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 22, 23.
* HS: SGK, vở.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: Phòng bệnh tim mạnh.
II. Giới thiệu bài: Hoạt động bài tiết nớc tiểu
Hoạt động 1: Quan sát, thảo luận.
Mục tiêu: Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nớc tiểu và nêu chức năng của
chúng.
Bớc 1: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu 2 Hs quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ ra đâu là thận, đâu là ống dẫn
nớc tiểu.
Bớc 2: Gv treo hình cơ quan bài tiết nớc tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu một vài Hs
lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nớc tiểu.
GV: Nguyễn Thanh Hà
Lớp 3 Tuần 5
- Gv chốt lại: Cơ quan bài tiết nớc tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nớc tiểu, bóng
đái và ống đái.
Hoạt động 2: Thảo luận.
Mục tiêu: Hs hiểu cấu tạo, nhiệm vụ của cơ quan bài tiết nớc tiểu.
Bớc 1: Làm việc cá nhân.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2
trang 23 SGK.
Bớc 2: Gv yêu cầu Hs thảo luận theo các câu hỏi:
+ Nớc tiểu tạo thành ở đâu? Trong nớc tiểu có chất gì?
+ Nớc tiểu đa xuống bằng đờng nào? Trớc khi thảy ra ngoài, nớc tiểu đợc chứa ở đâu?
+ Nớc tiểu thảy ra ngoài bằng đờng nào? Mỗi ngày trung bình1 ngời thảy ra bao
nhiêu lít nớc tiểu?
Bớc 3: Gv yêu cầu mỗi nhóm lên trình bày.
Gv chốt lại: Thận có chức năng lọc máu, lấy các chất thải độc hại ra ngoài tạo thành
nớc tiểu.
III . Củng cố, dặn dò:
Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh cơ quan bài tiết nớc tiểu.
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2011
toán
TìM MộT TRONG CáC PHầN BằNG NHAU CủA MộT Số
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. áp dụng để giải
bài toán có lời văn.
+ kĩ năng: Tính toán chính xác.
+ Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: SGK, bảng con.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: Luyện tập.
II. Giới thiệu bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
Hoạt động 1: Hớng dẫn Hs tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
Bài toán Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1/3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái
kẹo?.
+ Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
+ Muốn lấy đợc 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
+ 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần đợc mấy cái kẹo?
+ Em làm thế nào để tìm đợc 4 cái kẹo?
-> 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo.
- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm nh thế nào?
Hoạt động 2: Làm bài 1.
Mục tiêu: Giúp Hs viết số thích hợp vào ô trống, giải toán có lời giải.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Hs đọc yêu cầu đề bài và tự làm bài.
- Gv yêu cầu Hs giải thích về các số cần điền bằng phép tính.
Hoạt động 3: Làm bài 2.
Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải bài toán có lời văn.
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
+ Muốn biết cửa hàng đã bán đợc bao nhiêu mét vải ta phải làm nh thế nào?
GV: Nguyễn Thanh Hà
Lớp 3 Tuần 5
- Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
Gv chốt lại: Số m vải cửa hàng đã bán đợc là:
40 : 5 = 8 (m).
III. Củng cố, dặn dò.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
TậP LàM VăN
TậP Tổ CHứC CUộC HọP
A. Mục tiêu:
Kiến thức: Hs biết tổ chức một cuộc họp. Xác định đợc rõ nội dung cuộc họp.
Kỹ năng: Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học.
Thái độ: Giáo dục Hs biết tổ chức một cuộc họp.
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng lớp ghi gợi ý nội dung cuộc họp.
Trình tự 5 bớc tổ chức cuộc họp.
* HS: SGK, bút.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: Gv gọi 1 Hs kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi.
II. Giới thiệu bài: Tập tổ chức cuộc họp
Hoạt động 1: Hớng dẫn làm bài tập.
Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách tổ chức một cuộc họp
Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Bài Cuộc họp chữ viết đã cho em các em biết: Để tổ chức tốt một cuộc họp, em
phải chú ý những gì?
+ Hãy nêu trình tự tổ chức cuộc họp?
Hoạt động 2: Từng tổ làm việc.
Mục tiêu: Giúp các em tự mình tổ chức một cuộc họp giữa các bạn trong tổ với nhau.
- Gv yêu cầu Hs ngồi theo tổ. Các tổ bàn bạc dới sự điều khiển của tổ trởng để chọn
nội dung cuộc họp.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv cho các tổ thi tổ chức cuộc họp trớc lớp.
- Gv bình chọn cuộc họp có hiệu quả nhất.
III. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà bài viết nào cha đạt về nhà sửa lại.
- Nhận xét tiết học.
................................................................................................................................
sinh hoạt
- Gọi lần lợt các tổ trởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần
- GV đánh giá,nhận xét về nề nếp học tập,VS trờng lớp,VS cá nhân.
- Bình xét,xếp loại các tổ trong tuần.
- Phổ biến nội dung tuần sau.
GV: Nguyễn Thanh Hà