Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

TÌNH HÌNH tổ CHỨC HẠCH TOÁN kế TOÁN tại CÔNG TY TNHH MAY ĐỒNG tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.32 KB, 25 trang )

TRƯỜNG HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Khoa Kế toán

       

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:

CÔNG TY TNHH MAY ĐỒNG TÂM
Họ và tên sinh viên: TRẦN THỊ THU
Lớp: CQ46/21.17
Giáo viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Mạnh Thiều

Hà Nội, 2012

MỤC LỤC:
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH MAY ĐỒNG TÂM..........................................................3
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH May Đồng Tâm......3
1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH May Đồng
Tâm..................................................................................................................4
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
May Đồng Tâm...............................................................................................7


Trường Học Viện Tài Chính

Báo cáo thực tập tổng hợp


1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty TNHH May Đồng
Tâm................................................................................................................11
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH MAY ĐỒNG TÂM........................................................12
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................12
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán.......................................................................13
2.3. Nội dung cơ bản của một số phần hành kế toán tại công ty TNHH May
Đồng Tâm......................................................................................................23
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MAY ĐỒNG TÂM..............................30
3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH May Đồng Tâm.. 30
3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH May Đồng
Tâm................................................................................................................31
KẾT LUẬN...................................................................................................32

Page 2

Trần Thị Thu_CQ46/21.17


Trường Học Viện Tài Chính

Báo cáo thực tập tổng hợp

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT
VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MAY ĐỒNG TÂM
1.1.

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH

MAY ĐỒNG TÂM
1.1.1 Đặc điểm chung của công ty
Tên giao dịch: Công ty TNHH May Đồng Tâm
Đơn vị quản lý: Chi cục thuế TP Hải Dương - Tỉnh Hải Dương
Giám đốc Công ty: Lương Hoàng Nam
Tổng số công nhân viên: 520 người
Trụ sở chính: số 26A, phố Chương Dương, Phường Trần Phú, TP Hải
Dương
Ngành nghề sản xuất kinh doanh: sản xuất, gia công sản phẩm may mặc;
mua bán sản phẩm may mặc
Mã số thuế: 0800711838
Vốn điều lệ: 2.000.000.000 (Hai tỷ đồng)
Loại hình doanh nghiêp: Công Ty TNHH
Sản phẩm chính của công ty: quần áo jacket, quần áo đua môtô, quần áo
trượt tuyết.
Số điện thoại: 0320.3853.368
Fax: 0320.3859.727
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển:
Công ty TNHH May Đồng Tâm tiền thân là Chi nhánh công ty TNHH May
và quảng cáo Việt tại Hải Dương có trụ sở tại km 52 - quốc lộ 5 – Phường Bình
Hàn – thành phố Hải Dương.
Giấy phép kinh doanh số 040012000020 cấp ngày 01/6/2003.
Từ 01/6/2003 đến 31/5/2009 công ty là chi nhánh của công ty TNHH May
và Quảng cáo Việt.
Đến tháng 06/2009 Chi nhánh tách khỏi công ty và thành lập công ty riêng
hạch toán độc lập và có tên như hiện tại.

Trần Thị Thu_ CQ46/21.17

Page 3



Trường Học Viện Tài Chính

Báo cáo thực tập tổng hợp

Trải qua bao biến đổi thăng trầm của xã hội, đặc biệt là cuộc khủng hoảng
riêng của ngành may mặc đầu năm 2009, nhiều công ty may mặc dẫn đến phá
sản, công ty cũng đã ít nhiều bị ảnh hưởng.Tuy nhiên Ban giám đốc cùng anh
chị em công nhân đã cùng nhau quyết tâm phấn đấu đẩy lùi khó khăn, xây dựng
Công ty đứng vững và ngày càng phát triển, đảm bảo duy trì cho người lao động
có việc làm ổn định, đời sống công nhân viên được nâng cao. Công ty hiện đang
có kế hoạch mở rộng quy mô sản xuất bằng việc xây dựng thêm một xưởng sản
xuất mới để đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu của thị trường may mặc.
1.2.

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH MAY ĐỒNG TÂM
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH May Đồng Tâm
Công ty TNHH May Đồng Tâm là một doanh nghiệp hạch toán độc lập,
chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty như sau:
- Sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký và mục đích thành lập.
- Tiến hành kinh doanh, nhập khẩu và xuất khẩu trực tiếp, gia công các sản
phẩm may mặc có chất lượng cao.
- Bảo toàn và phát triển vốn.
- Chủ động liên doanh liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước.
- Đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo nguồn vốn, có tích lũy để tái sản
xuất mở rộng, đảm bảo việc làm và đời sống cán bộ công nhân viên.
- Công ty TNHH May Đồng Tâm cũng giống như các doanh nghiệp khác khi
tham gia sản xuất đều phải tuân thủ các qui định hiện hành của luật pháp và các

chính sách của Nhà nước.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty TNHH May
Đồng Tâm
Công ty TNHH May Đồng Tâm là công ty chuyên may gia công xuất
khẩu cho các khách hàng. Thị trường của công ty bao gồm cả trong nước và
nước ngoài. Ở nước ngoài chủ yếu là gia công xuất khẩu cho Mỹ, Canada và
các nước thuộc EU, một số nước ở Châu Á như Hàn Quốc, Nhật Bản … Công
ty có những khách hàng truyền thống như công ty TNHH Kido Hà Nội (Việt
Page 4

Trần Thị Thu_CQ46/21.17


Trường Học Viện Tài Chính

Báo cáo thực tập tổng hợp

Nam), công ty FXR (Hàn Quốc) do đó mặt hàng sản xuất chủ yếu của công ty là
quần áo đua, quần áo trượt tuyết với các thương hiệu như Jack Wolfskin,
Skidoo, Yamaha, Hein Gericker …
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
TNHH May Đồng Tâm
Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm may mặc của công ty theo sơ đồ
sau:

SƠ ĐỒ 1.1 QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM MAY MẶC
CỦA CÔNG TY TNHH MAY ĐỒNG TÂM

Đơn đặt hàng (kế
hoạch sản xuất)

Nguyên phụ liệu

Sản xuất mẫu đối
Giao hàng
Duyệt mẫu đối
Giác sơ đồ, làm
định mức nguyên,
phụ liệu
Cắt
Phân xưởng sản
xuất



Trần Thị Thu_ CQ46/21.17

Q
C

Thành
phẩm

Đóng
gói

Nhập kho

Page 5



Trường Học Viện Tài Chính

Báo cáo thực tập tổng hợp

Quy trình sản xuất được tóm lược như sau:
Dựa trên đơn đặt hàng đã ký, khách hàng sẽ cung cấp nguyên vật liệu,
mẫu, tài liệu kỹ thuật cho từng mã hàng .
Phòng kỹ thuật sẽ tiến hành may mẫu đối. Sau khi mẫu đối được QC (bộ
phận kiểm hàng) của khách hàng duyệt, Ban giám đốc sẽ phát lệnh sản xuất để
sản xuất đơn hàng.
Phòng kỹ thuật sẽ làm mẫu cứng, giác sơ đồ và lên định mức cho từng sản
phẩm. Sơ đồ giác xong chuyển sang bộ phận cắt
Bộ phận cắt tiến hành nhận vải từ kho nguyên phụ liệu và mẫu cứng từ
phòng kỹ thuật để cắt vải thành bán thành phẩm.
Tổ may nhận nguyên phụ liệu liên quan đến hàng sản xuất như: chỉ, khoá,
cúc, dây dệt… từ kho nguyên phụ liệu, nhận bán thành phẩm từ nhà cắt để đưa
lên chuyền tiến hành may. Tổ may sẽ phân chia công đoạn may cho từng công
nhân, lắp ghép hoàn chỉnh sản phẩm theo yêu cầu kỹ thuật.
Tiếp theo là công việc của các QC trong tổ kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Sau đó chuyển sang bộ phận giặt (nếu có), là, tẩy để hoàn thành sản phẩm.
Cuối cùng là kiểm tra chất lượng thành phẩm lần cuối, sau đó đóng gói,
nhập kho, xuất xưởng theo yêu cầu.
1.3.

TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MAY ĐỒNG TÂM
Bộ máy quản lý công ty có vai trò rất quan trọng đối với hiệu quả sản xuất
kinh doanh. Một bộ máy gọn nhẹ, điều hành có hiệu quả sản xuất là tiêu chí
chung mà bộ máy quản lý của doanh nghiệp hướng tới.


Page 6

Trần Thị Thu_CQ46/21.17


Trường Học Viện Tài Chính

Báo cáo thực tập tổng hợp

SƠ ĐỒ 1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH MAY
ĐỒNG TÂM
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

KHỐI SẢN XUẤT

Tổ

khí

Tổ
cắt

Tổ
may
1...

Tổ
may

7

Tổ
Q
C

KHỐI HÀNH CHÍNH

Tổ
Hoàn
thiện

P.
Kế
Hoạch

P.
Kỹ
thuật

P.
Kế
toán
tài vụ

P.
Tổ
chức
hành
chính


Mô hình quản lý tổ chức của Công ty được sắp xếp phù hợp với đặc
điểm sản xuất của công ty. Bộ máy quản quản lý của Công ty bao gồm: 1 Giám
đốc, 1 phó giám đốc, khối sản xuất và khối hành chính.
Giám đốc: là đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm và
điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, trực tiếp phụ
trách các phòng thuộc khối hành chính.
Phó giám đốc: dưới quyền Giám đốc giúp xử lý công việc cho Giám đốc,
phụ trách các phòng thuộc khối sản xuất, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và
pháp luật trước nhiệm vụ được phân công.
Phòng kế hoạch:
- Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc về công tác kế hoạch hàng hóa và
điều động sản xuất

Trần Thị Thu_ CQ46/21.17

Page 7

P.
xuất
nhập
khẩu


Trường Học Viện Tài Chính

Báo cáo thực tập tổng hợp

- Nhiệm vụ: xây dựng các kế hoạch phù hợp với nguồn lực của doanh
nghiệp; điều động sản xuất, phối hợp hoạt động của các đơn vị thực hiện kế

hoạch đạt hiệu quả cao nhất; khai thác, tiếp nhận, quản lý, cấp phát vật tư
nguyên phụ liệu chính xác, kịp thời phục vụ sản xuất; thanh quyết toán hợp
đồng, vật tư, nguyên phụ liệu với khách hàng và các đơn vị nội bộ; lập báo cáo
thống kê theo kế hoạch qui định.
Phòng kỹ thuật:
- Chức năng: tham mưu cho Giám đốc trong công tác quản lý kỹ thuật và
công nghệ sản xuất.
- Nhiệm vụ: xây dựng và quản lý các quy trình công nghệ sản xuất các
loại sản phẩm; xây dựng cải tiến kỹ thuật; chất lượng sản phẩm; tổ chức may
mẫu, giác mẫu.
Phòng kế toán tài vụ:
- Chức năng: hạch toán kế toán về mặt số lượng và giá trị, phân tích tổng
hợp để đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh.
- Nhiệm vụ: thu thập, ghi chép hàng ngày các phát sinh để phản ánh tình
hình biến động của vật tư, hàng hóa, tài sản, tiền vốn; thực hiện các nghiệp vụ
thanh toán thu chi tài chính của Công ty; thực hiện các nghiệp vụ vay, trả với
các tổ chức ngân hàng và các tổ chức cá nhân có liên quan; thực hiện kiểm kê
định kỳ, đánh giá tài sản hiện có trong đơn vị; phân tích hoạt động kinh tế, giúp
lãnh đạo đề ra các giải pháp có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh
Phòng tổ chức hành chính:
- Chức năng: tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức nhân sự, sắp
xếp bộ máy quản lý, tiền lương và pháp chế.
- Nhiệm vụ: thực hiện quyền tuyển dụng, sắp xếp, bố trí lao động phù hợp
với trình độ năng lực, sức khỏe và tổ chức sản xuất của Công ty; xây dựng và
thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng lương, nâng bậc và chính sách, chế
độ, quyền lợi của người lao động về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế...; xây
dựng quy chế trả lương, quy chế khen thưởng và các nội qui, quy định của Công
ty; Xây dựng kế hoạch và theo dõi an toàn lao động, vệ sinh lao động; quản lý
Page 8


Trần Thị Thu_CQ46/21.17


Trường Học Viện Tài Chính

Báo cáo thực tập tổng hợp

hồ sơ, sổ Bảo hiểm xã hội, sổ lao động của cán bộ công nhân viên; chỉ đạo quản
lý trạm y tế chăm sóc sức khỏe ban đầu cho cán bộ công nhân viên.
Tổ cơ khí: tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty về phần cơ điện
và lập kế hoạch sửa chữa lớn và nhỏ về phần máy móc, thiết bị; quản lý máy
móc, hệ thống điện trong Công ty.
Tổ QC:
- Chức năng: giám sát và kiểm tra chất lượng sản phẩm, ngăn ngừa sản
phẩm hàng hóa không đủ tiêu chuẩn chất lượng đến tay khách hàng.
- Nhiệm vụ: giám sát kiểm tra chất lượng sản phẩm dở dang trên chuyền
may và sản phẩm hoàn thiện trước khi đóng gói.
Tổ Cắt, tổ may, tổ hoàn thiện: thực hiện nhiệm vụ cắt, may và đóng gói
theo đúng yêu cầu kỹ thuật đề ra
Ngoài ra có tổ bảo vệ và vệ sinh: thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và vệ sinh
toàn công ty, bảo vệ an toàn 24/24 giờ; phục vụ nước uống toàn bộ khu vực sản
xuất , trông giữ, sắp xếp phương tiện đi lại của cán bộ công nhân viên trong
Công ty.
Qua gần 8 năm xây dựng và phát triển, từ khi thành lập với qui mô nhỏ,
trang thiết bị còn nghèo nàn, lạc hậu thì nay Công ty đã có một đội ngũ cán bộ,
công nhân viên lớn mạnh, trình độ tay nghề của công nhân viên ngày một cao
đáp ứng được phần lớn nhu cầu của khách hàng trong và nước ngoài. Mục tiêu
của Ban giám đốc luôn luôn coi trọng đó là đảm bảo chất lượng hàng hoá cho
khách hàng, đảm bảo chữ tín đối với khách hàng vì vậy trong những năm gần
đây lượng hàng hoá mà khách hàng đặt ngày càng nhiều điều này khiến cho tình

hình tài chính, tình hình lao động được ổn định và đảm bảo hơn.
1.4.

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH MAY ĐỒNG TÂM
Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
được thể hiện ở một số chỉ tiêu sau đây:
Chỉ tiêu
Tổng giá trị tài sản

Năm 2009
Năm 2010
3.814.606.366
6.385.131.616

Trần Thị Thu_ CQ46/21.17

Page 9


Trường Học Viện Tài Chính
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán

Báo cáo thực tập tổng hợp

10.270.911.113
8.845.895.151
1.425.015.962


25.286.818.408
21.400.382.066
3.886.436.342

hàng và cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận thuần từ hoạt

65.988.284

97.478.777

động kinh doanh
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuân sau thuế

65.988.284
49.491.213

97.478.777
73.109.083

PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MAY ĐỒNG TÂM
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MAY ĐỒNG
TÂM
Bộ máy kế toán trong công ty TNHH May Đồng Tâm tổ chức theo hình thức
tập trung được chia thành các bộ phận theo sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ 2.1 BỘ MÁY KẾ TOÁN

TẠI CÔNG TY TNHH MAY ĐỒNG TÂM
Kế toán trưởng

Kế toán
Kế toán
- Kế toán trưởng: Chỉ đạo công tác kế hoạch của toàn phòng kế toán, chịu
Kế toán
TSCĐ
vật tư,
Thủ quỹ
trách nhiệm
môn kế toán,tiền
tài chính của Công ty. Thay mặt
tổngnghịêp
hợp vụ chuyên
và thanh
lương
Nhà nước kiểm tra việc thựctoán
hiện chế độ, thể
lệ quy định của Nhà nước về lĩnh
vực kế toán cũng như lĩnh vực tài chính. Kiểm tra các hoạt động của nhân viên
kế toán, kịp thời điều chỉnh những sai sót nếu có. Tham mưu cho Giám Đốc
trong việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn. Định kỳ chỉ đạo các bộ phận kiểm định

Page 10

Trần Thị Thu_CQ46/21.17


Trường Học Viện Tài Chính


Báo cáo thực tập tổng hợp

vật tư trong kho, tài sản cố định, vốn hiện có, tình hình công nợ, khối lượng thi
công dở dang.
- Kế toán TSCĐ và thanh toán: theo dõi việc tăng giảm TSCĐ hàng tháng,
hàng quý, hàng năm đồng thời lập bảng khấu hao TSCĐ và thanh toán các
chứng từ kế toán.
- Kế toán vật tư, tiền lương: Theo dõi việc nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu
báo cáo tạm thời những bất hợp lý trong việc sử dụng nguyên vật liệu, thanh
toán tiền lương và bảo hiểm xã hội.
- Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về công tác kế
toán được giao, có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
+ Mở sổ kế toán ghi chép, phản ánh đủ chính xác kịp thời và trung thực
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị theo đúng quy định.
+ Giám sát và kiểm tra các hoạt động tài chính, phát hiện và ngăn ngừa
các trường hợp vi phạm pháp luật, chính sách và chế độ tài chính.
+ Tổng hợp giá thành theo chế độ hiện hành.
+ Thực hiện kịp thời các chế độ báo cáo tài chính, tình hình thực hiện kế
hoạch tài chính, thuế và các báo cáo khác theo yêu cầu quản lý đúng quy định
và kịp thời gian cho cơ quan cấp trên.
- Thủ quỹ: Có trách nhiệm đảm bảo an toàn tuyệt đối quỹ tiền mặt. Chỉ
thu, chi quỹ khi có chứng từ hợp lệ. Cuối tháng thanh toán lương cho công nhân
viên khi có bảng thanh toán tiền lương từ kế toán tổng hợp.
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MAY
ĐỒNG TÂM
2.2.1. Các chính sách kế toán chung
Hiện nay công ty đang vận dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Kỳ kế toán năm: năm tài chính được bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc

vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: được tính bằng đồng Việt Nam.
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam.
Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: theo đường thẳng
Phương pháp kế toán hàng tồn kho : kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.

Trần Thị Thu_ CQ46/21.17

Page 11


Trường Học Viện Tài Chính

Báo cáo thực tập tổng hợp

2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Các chứng từ hiện đang sử dụng tại đơn vị:
T

TÊN CHỨNG TỪ

SỐ HIỆU

TÍNH CHẤT

T
BB


HD

(*)
(*)
A- CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT

1
2
3
4
5
6
7

ĐỊNH 48
I- Lao động tiền lương
Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng
Giấy đi đường
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
Bảng kê trích nộp các khoản theo

01a-LĐTL
01b-LĐTL
02-LĐTL
03-LĐTL
04-LĐTL
06-LĐTL

10-LĐTL

x
x
x
x
x
x
x

8

lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo

11-LĐTL

x

1
2
3

hiểm xã hội
II- Hàng tồn kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công

01-VT

02-VT
03-VT

x
x
x

4
5

cụ, sản phẩm, hàng hoá
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ,

04-VT
05-VT

x
x

6
7

sản phẩm, hàng hoá
Bảng kê mua hàng
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu,

06-VT
07-VT


x
x

1

công cụ, dụng cụ
III- Tiền tệ
Phiếu thu

01-TT

x
Page 12

Trần Thị Thu_CQ46/21.17


Trường Học Viện Tài Chính
2
3
4
5
6
7
8
1
2
3
4


Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
Bảng kê chi tiền
IV- Tài sản cố định
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao

Báo cáo thực tập tổng hợp
02-TT
03-TT
04-TT
05-TT
06-TT
08a-TT
09-TT

x
x
x
x
x
x
x


01-TSCĐ
02-TSCĐ
05-TSCĐ
06-TSCĐ

x
x
x
x

TSCĐ
B- CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP
1

LUẬT KHÁC
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng

x

2

BHXH
Danh sách người nghỉ hưởng trợ

x

3

cấp ốm đau, thai sản
Hoá đơn Giá trị gia tăng


01GTKT-

x

4

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển

3LL
03 PXK-

x

5

nội bộ
3LL
Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào 04/GTGT

x

không có hoá đơn
Ghi chú: (*) BB: Mẫu bắt buộc
(*) HD: Mẫu hướng dẫn
Cách tổ thức và quản lý chứng từ kế toán tại công ty:
Chứng từ kế toán được sử dụng trong công ty theo quy định của Bộ Tài chính.
Trình tự luân chuyển chứng từ của Công ty bao gồm:
- Lập chứng từ theo các yếu tố của chứng từ, tuỳ theo nội dung kinh tế mà sử
dụng các chứng từ thích hợp.


Trần Thị Thu_ CQ46/21.17

Page 13


Trường Học Viện Tài Chính

Báo cáo thực tập tổng hợp

- Kiểm tra chứng từ: Khi nhận chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp và
hợp lý của chứng từ.
- Sử dụng: Chứng từ được sử dụng để cung cấp thông tin cho việc lãnh đạo
nghiệp vụ và ghi sổ kế toán.
- Lưu trữ và huỷ chứng từ: Chứng từ là căn cứ pháp lý để ghi sổ đồng thời là tài
liệu lịch sử của doanh nghiệp. Vì vậy sau khi ghi sổ và kết thúc kỳ hạch toán
chứng từ được chuyển vào lưu trữ, bảo đảm an toàn, khi hết hạn lưu trữ chứng
từ sẽ được huỷ theo đúng nguyên tắc về huỷ chứng từ.
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty đều được lập chứng từ. Chứng
từ kế toán chỉ được lập một lần cho một nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Các chứng từ mà công ty lập đều đảm bảo nội dung quy định của chứng từ kế
toán.
2.2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Những tài khoản được sử dụng trong đơn vị:
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TT
1

Số hiệu TK
Cấp 1


Cấp 2

Cấp 3

TÊN TÀI KHOẢN

2

3

4

5

6

LOẠI TÀI KHOẢN 1

TÀI SẢN NGẮN HẠN
1

Tiền mặt

111
1111

2

112

1121

1122

4

131

Tiền Việt Nam
Tiền gửi Ngân hàng
Tiền Việt Nam
1121-AC Tiền gửi VND tại ngân hàng ACB
1121-AS Tiền gửi VND tại ngân hàng Đông Nam Á
1121-AT Tiền gửi VND tại ngân hàng Kỹ thương
Ngoại tệ
1122-AC Tiền gửi USD tại ngân hàng ACB
1122-AS Tiền gửi USD tại ngân hàng Đông Nam Á
1122-AT Tiền gửi USD tại ngân hàng Kỹ thương
Phải thu của khách hàng

Chi tiết theo
từng ngân hàng

Chi tiết theo từng
khách hàng

1311

Phải thu của khách hàng Kido


Page 14

Trần Thị Thu_CQ46/21.17


Trường Học Viện Tài Chính
1312
5

133
1331
1332

7
10

141
153

Báo cáo thực tập tổng hợp

Phải thu của khách hàng FXR
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Tạm ứng

Chi tiết theo đối

Công cụ, dụng cụ


tượng
Chi tiết theo yêu

11

154

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

cầu quản lý
Chi tiết theo yêu

13

156

Hàng hoá

cầu quản lý
Chi tiết theo yêu
cầu quản lý

LOẠI TÀI KHOẢN 2

16

211
2111


17

214
2141

21

241
2411

22

242

TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định
TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Xây dựng cơ bản dở dang
Mua sắm TSCĐ
Chi phí trả trước dài hạn
LOẠI TÀI KHOẢN 3

24
26

NỢ PHẢI TRẢ
Vay ngắn hạn
Phải trả cho người bán


311
331

Chi tiết theo đối
tượng

331A
331B
331C
331D

27

333
3331
3334
3338

28
30

334
338
3382
3383
3384

Phải trả cho công ty TNHH Minh Tuấn
Phải trả cho công ty TNHH Xuân Hải

Phải trả cho công ty TNHH Hoàng Lê
Phải trả cho công ty TNHH Trần Lực

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Các loại thuế khác
Phải trả người lao động
Phải trả, phải nộp khác
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
LOẠI TÀI KHOẢN 4

Trần Thị Thu_ CQ46/21.17

Page 15


Trường Học Viện Tài Chính
34
36
38

Báo cáo thực tập tổng hợp

VỐN CHỦ SỞ HỮU
Nguồn vốn kinh doanh
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối


411
418
421

LOẠI TÀI KHOẢN 5

40

511
5111

41

515

DOANH THU
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng hoá
Doanh thu hoạt động tài chính
LOẠI TÀI KHOẢN 6

45
46
47

632
635
642
6421

6422

CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 8

50

821

CHI PHÍ KHÁC
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 9

51

911

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Xác định kết quả kinh doanh
LOẠI TÀI KHOẢN 0

2

002


TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công

Chi tiết theo yêu

2.2.4. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán
Công ty đang dùng hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là
sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế
(định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để
ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung
Page 16

Trần Thị Thu_CQ46/21.17


Trường Học Viện Tài Chính

Báo cáo thực tập tổng hợp

- Sổ Cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Sơ đồ số
01)
(a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn
cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn
cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế

toán phù hợp. Khi nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với
việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế
toán chi tiết liên quan.
(b) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng
cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên
Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được
dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và
Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát
sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
Sơ đồ số 01
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG

Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

Trần Thị Thu_ CQ46/21.17

Page 17


Trường Học Viện Tài Chính

Báo cáo thực tập tổng hợp

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Kỳ lập báo cáo tài chính: theo năm
Báo cáo tài chính của công ty làm theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC bao gồm:
Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B01-DNN

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng cân đối tài khoản
Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN
Kết quả hoạt động kinh doanh


Mẫu số B02-DNN
Mẫu số B03-DNN
Mẫu số B09-DNN
Mẫu số F01-DNN
Mẫu số 03/TNDN
Phụ lục 03-1A

Ngoài ra công ty còn làm Báo cáo thanh quyết toán hoá đơn năm - mẫu
số BC-29/HĐ và giải trình bổ sung thuế GTGT (nếu có sai sót) - mẫu 01/KHBS.
Trong năm 2010 vừa qua công ty còn làm Tờ khai quyết toán thuế TNCN
của năm 2009 - mẫu số 05/KK-TNCN, kèm theo Bảng kê thu nhập chịu thuế mẫu số 15A/BK-TNCN.
Nơi gửi báo cáo tài chính: Cục thuế TP Hải Dương, Sở kế hoạch và đầu
tư tỉnh Hải Dương, thống kê TP Hải Dương.
Trách nhiệm lập và gửi báo cáo tài chính năm theo đúng qui định: chậm
nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính (thông thường hạn nộp báo
cáo tài chính là ngày 31/3 của năm liền kề)
2.3 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH MAY ĐỒNG TÂM
2.3.1
Kế toán vốn bằng tiền
Yêu cầu:
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các
loại vốn bằng tiền.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ, quy định, các thủ tục
quản lý về vốn bằng tiền
Nội dung:
Kế toán tiền mặt: theo dõi số hiện có và tình hình thu, chi tiền mặt.
Page 18


Trần Thị Thu_CQ46/21.17


Trường Học Viện Tài Chính

Báo cáo thực tập tổng hợp

- Chứng từ kế toán chủ yếu: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm
ứng,giấy đề nghị thanh toán, bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNĐ), bảng kê chi
tiền...
- Quy trình luân chuyển chứng từ thực tế:
Sau khi thực hiện thu, chi tiền, thủ quỹ giữ lại các chứng từ để cuối ngày ghi
vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ. Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ được lập thành 2 liên, 1
liên lưu làm sổ quỹ, 1 liên lưu làm báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu, chi
gửi cho kế toán quỹ.
- Tài khoản sử dụng: TK 1111- tiền mặt VNĐ.
- Quy trình ghi sổ:

Chứng từ gốc (phiếu
thu, phiếu chi,…)
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái tiền mặt
Bảng cân đối số
phát sinh
BCTC

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ


Kế toán tiền gửi ngân hàng
- Chứng từ chủ yếu: giấy báo Có, giấy báo Nợ, các bảng sao kê của ngân
hàng kèm theo chứng từ gốc như: Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm thu,Sec chuyển
khoản
- Tài khoản sử dụng: TK112- tiền gửi ngân hàng
Mở chi tiết:
TK1121 – Tiền VNĐ
TK1121 – AC : Tiền gửi VNĐ tại ngân hàng ACB
TK1121 – AS : Tiền gửi VNĐ tại ngân hàng Đông Nam Á

Trần Thị Thu_ CQ46/21.17

Page 19


Trường Học Viện Tài Chính

Báo cáo thực tập tổng hợp

TK1121 – AT: Tiền gửi VNĐ tại ngân hàng Kĩ thương
TK1122 – Ngoại tệ
TK1122 – AC : Tiền gửi USD tại ngân hàng ACB
TK1122 – AS : Tiền gửi USD tại ngân hàng Đông Nam Á
TK1122 – AT: Tiền gửi USD tại ngân hàng Kĩ thương
- Quy trình ghi sổ:
Chứng từ gốc (GB
Nợ, GB Có, UNC,…)
Nhật ký chung
Sổ cái TK 112


Sổ chi tiết TK 112
Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối SPS
Ghi chú:
Ghi hàng ngày BCTC
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
2.3.2
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Nhiệm vụ:
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các loại
vật tư cả về giá trị và hiện vật, tình toán chính xác giá trị hoặc giá thành thực tế
của từng loại, từng thứ vật tư nhập, xuất , tồn kho,đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp
thời các thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý vật tư của doanh nghiệp
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua, dự trữ và sử dụng
từng loại vật tư, đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đặc điểm đặc thù chi phối:
Là doanh nghiệp chuyên nhận gia công hàng may mặc cho các đơn vị
khác, nguyên vật liệu để sản xuất là do bên giao gia công cung cấp, phiếu nhập
kho nguyên vật liệu chỉ theo dõi số lượng nvl nhập về, kế toán chỉ theo dõi
nguyên vật liệu trên tài khoản ngoại bảng TK 002 – Vật tư, hàng hóa nhận giữ
hộ, nhận gia công.
Chứng từ kế toán: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm vật
tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa; phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ; bảng kê mua
hàng; bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ.
Page 20

Trần Thị Thu_CQ46/21.17



Trường Học Viện Tài Chính

Báo cáo thực tập tổng hợp

Tài khoản sử dụng: TK153 – Công cụ, dụng cụ.
Quy trinh ghi sổ:
Chứng từ gốc (phiếu
nhập kho, phiếu xuất
kho,…)
Nhật ký chung
Sổ cái TK 153

Sổ chi tiết TK 153
Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối SPS
BCTC
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.

2.3.3

Kế toán TSCĐ

Nhiệm vụ:
- Phản ánh kịp thời về số lượng, hiện trạng và giá trị của TSCĐ hiện có,

tình hình tăng, giảm TSCĐ trong công ty và từng bộ phận sử dụng TSCĐ
- Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng, tính
toán, phản ánh chính xác số khấu hao và chi phí kinh doanh trong kỳ của bộ
phận có liên quan
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ
- Tham gia các công tác kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường, đánh
giá lại TSCĐ trong trường hợp cần thiết. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng và
bảo quản TSCĐ ở doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên
bản kiểm kê TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tài khoản sử dụng:
TK211- Tài sản cố định
TK 2111- Tài sản cố định hữu hình
TK214- hao mòn TSCĐ
TK2141- Hao mòn TSCĐ hữu hình
TK241- Xây dựng cơ bản dở dang
TK 2411- Mua sắm TSCĐ

Trần Thị Thu_ CQ46/21.17

Page 21


Trường Học Viện Tài Chính

Báo cáo thực tập tổng hợp

Quy trình ghi sổ:
- Kế toán chi tiết TSCĐ
Chứng từ gốc (biên bản

nghiệm thu, hóa đơn GTGT,
phiếu chi,…)
Thẻ TSCĐ
Sổ chi tiết TSCĐ

- Kế toán tổng hợp TSCĐ

Bảng tính và
phân bổ khấu hao

Chứng từ gốc (hóa đơn
GTGT, biên bản giao
nhận TSCĐ, phiếu
chi…)
Sổ Nhật ký
chung
Sổ cái TK 211,214…
Bảng cân đối
SPS

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
BCTC
Ghi cuối tháng hoặc định
kỳ

2.3.4

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.


Nhiệm vụ:
- Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao
động của người lao động, tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lương và các
khoản liên quan khác cho người lao động
- Tính toán, phân bổ hợp lý, chính xác chi phí tiền lương, tiền công và các
khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tượng sử dụng liên quan
- Định kỳ, tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản
lý và chi tiêu quỹ tiền lương; cung cấp các thông tin cần thiết cho các bộ phận
liên quan.
Đặc điểm đặc thù chi phối: công ty thực hiện trả lương theo thời gian lao động
và theo bậc tay nghề của công nhân.
Page 22

Trần Thị Thu_CQ46/21.17


Trường Học Viện Tài Chính

Báo cáo thực tập tổng hợp

Ngoài lương, còn có các khoản phụ cấp như: phụ cấp thâm niên, độc hại,
nhà trọ,nhà trẻ, xăng xe... và thưởng như: thưởng năng suất, thưởng chuyên cần.
Chứng từ sử dụng: bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ, bảng
thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, bảng thanh toán tiền làm
thêm giờ, bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương...
Tài khoản sử dụng:
TK334- Phải trả người lao động
TK 338- Phải trả, phải nộp khác.
Quy trình ghi sổ:
Bảng chấm công

Bảng tổng hợp
lương
Chứng từ (phiếu
chi, giấy báo Nợ,
…)

Sổ Nhật ký
chung
Sổ cái TK 334, 338
Bảng cân đối SPS
BCTC

2.3.5

Kế bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Nhiệm vụ:
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động, đồng thời, theo dõi và
đôn đốc các khoản phải thu khách hàng.
- Phản ánh, tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt
động
- Cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập BCTC và phân tích các hoạt
động kinh tế của công ty.
Chứng từ sử dụng:phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, các chứng từ thanh toán,...
Tài khoản sử dụng:TK156,511,632,821,911...
Quy trình kế toán:

Phiếu xuất kho,

hóa đơn GTGT,
giấy báo Có,…

Sổ nhật ký
chung

Trần Thị Thu_ CQ46/21.17

Sổ cái TK
liên quan

Bảng cân
đối SPS

BCTC
Page 23


Trường Học Viện Tài Chính
Ghi chú:Sổ kế toán chi tiết
TK liên
quan
Ghi
hàng ngày

Báo cáo thực tập tổng hợp

Bảng tổng hợp
chi tiết


Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.

PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MAY ĐỒNG
TÂM
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
MAY ĐỒNG TÂM
Trong những năm qua việc tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán sao cho hợp lý,
gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả là điều kiện quan trọng của công ty TNHH May
Đồng Tâm để cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ, hữu
ích cho các đối tượng sử dụng thông tin đồng thời phát huy và nâng cao trình độ
nghiệp vụ cho cán bộ kế toán. Công ty có một đội ngũ nhân viên kế toán kết
hợp hài hoà giữa sự vững vàng, trải nghiệm của một cán bộ lâu năm với sự nhiệt
tình ham học hỏi của các cán bộ kế toán trẻ. Toàn bộ các nhân viên kế toán đều
được đào tào cơ bản với trình độ Đại học 02 người ,Cao đẳng 02 người, trung
cấp 01 người. Sự phân công, phân nhiệm rõ ràng khiến cho bộ máy kế toán hoạt
động nhịp nhàng, quy củ, đáp ứng được yêu cầu phản ánh đầy đủ, kịp thời,
chính xác mọi hoạt động phát sinh trong công ty. Hình thức tổ chức bộ máy kế
toán và hình thức kế toán mà công ty áp dụng phù hợp với trình độ của đội ngũ
kế toán, với quy mô và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH MAY ĐỒNG TÂM
- Với việc sử dụng hệ thống sổ sách kế toán thống nhất, đầy đủ, hợp lý;
việc ghi chép rõ ràng, dễ hiểu, phục vụ tốt quá trình cung cấp thông tin cho
công tác quản lý và các đối tượng liên quan đã giúp cho công tác kế toán tại
công ty ngày càng hoàn thiện hơn.
Page 24

Trần Thị Thu_CQ46/21.17



Trường Học Viện Tài Chính

Báo cáo thực tập tổng hợp

- Công ty đã tiến hành tổ chức hạch toán đầy đủ kịp thời các khoản chi
phí sản xuất phát sinh trong kì phục vụ cho việc kiểm soát chi phí và xác định
kết quả kinh doanh.
- Công ty đã áp dụng đúng chế độ kế toán hiện hành, bộ máy kế toán gọn
nhẹ, thực hiện đầy đủ việc nộp thuế GTGT và thuế TNDN với nhà nước.
Tuy nhiên công tác kế toán tại doanh nghiệp cần phát huy hơn nữa để
tránh những sai sót không đáng có khi triển khai công việc.

Kết luận
Trong quá trình nghiên cứu và viết báo cáo này, em đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn và tập thể bạn bè, các anh chị trong
phòng kế toán của doanh nghiệp cùng với sự nỗ lực của bản thân. Song do trình
độ kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất
định, vì vậy em rất mong nhận được ý kiến đóng góp hơn nữa của các thầy cô
và bạn bè. Một lần nữa em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo
TS.Nguyễn Mạnh Thiều đã hướng dẫn em hoàn thành báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH May Đồng Tâm tuy thời gian
chưa nhiều nhưng đã giúp em hiểu sâu về chuyên đề này và tạo điều kiện cho
em được thâm nhập vào thực tế, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn
gắn với các chế độ chính sách hiện hành, để trở thành một kế toán trong tương
lai em thấy mình cần phải học nhiều trong sách vở cũng như thực tế và biết vận
dụng những kiến thức đã học vào thực tế, học hỏi những người đi trước để nâng
cao trình độ chuyên môn của mình.

Do thời gian thực tập chưa nhiều và sự hiểu biết còn hạn chế, chắc chắn
trong báo cáo thực tập không tránh khỏi những khiếm khuyết và thiếu sót.
Em rất mong được sự đóng góp chân thành của thầy giáo, các anh chị
trong phòng kế toán Công ty để báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Trần Thị Thu_ CQ46/21.17

Page 25


×