Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Hợp đồng làm đại lý thuế của HA VA CONG SU với Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Trí Luật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.1 KB, 6 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
………………o0o………………
Số: 06.26.05/2014/HĐ-TL

TP.HCM, Ngày 26 tháng 06 năm 2014

HỢP ĐỒNG KINH TẾ
-

Căn cứ vào luật thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Việt Nam thông qua ngày
14/06/2005.

-

Căn cứ vào Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 được Quốc hội nước Việt Nam thông qua ngày
29/11/2006.

-

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2005/QH11 được Quốc hội nước Việt Nam thông qua ngày 27/06/2005

-

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên:

BÊN A

: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TRÍ LUẬT

Địa chỉ


: 1566 Khuông Việt, P. Phú Trung, Q. Tân Phú, TPHCM
Địa chỉ giao dịch: 323/8 Lê Quang Định, Phường 05, Quận Bình Thạnh, TPHCM
Mã số thuế : 0 3 1 0 8 9 5 7 5 2
Điện thoại : (84.8) 355 017 36 (4 Lines)
Fax: (84.8) 351 545 71
Đại diện
: VÒNG TẮC XIỀN
Chức vụ: Giám đốc
Số tài khoản: 110179419
Tại Ngân hàng ACB_PGD Lê Đại Hành
Website : www.triluat.com.vn
Email:

BÊN B

: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN NHÂN SỰ HÀ VÀ CỘNG SỰ

Địa chỉ
: 47/4A Phan Văn Hớn, Ấp Tiền Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, TPHCM
Mã số thuế: 0312236314
Điện thoại : 0914 865 607
Fax:
Đại diện : LÊ THỊ BÍCH HÀ
Chức vụ: Giám đốc
Số tài khoản: 0181003398275
Tại : ngân hàng Vietcombank Tp.HCM
Website :
Email:
Hai bên đã thỏa thuận ký hợp đồng với các điều khoản sau:


ĐIỀU 1: NỘI DUNG CHÍNH
-

Lập báo cáo thuế hàng tháng và hàng quý bằng phần mềm trên máy vi tính.
Thực hiện những sổ sách về thuế hàng tháng bằng phần mềm trên máy vi tính.
Thiết lập một hệ thống hoàn chỉnh, in báo cáo thuế, sổ sách về thuế hàng tháng.
Trực tiếp nộp báo cáo thuế hàng tháng và làm việc với cơ quan thuế.
Thực hiện quyết toán thuế cuối năm theo quy định pháp luật
Lập hồ sơ thuế cần thiết cho cơ quan thuế.


ĐIỀU 2: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1) Tổng cộng phí dịch vụ: (Giá chưa bao gồm thuế VAT 10%)
Loại hình kinh
doanh

- Dịch vụ

Số lượng hóa đơn
(Đầu vào + đầu ra)

Phí dịch vụ
(VNĐ/ Tháng)
(Chưa thuế VAT)

Không có hóa đơn
Từ 01 đến 05
Từ 06 đền 10
Từ 11 đến 15
Từ 16 đến 20


Ghi chú

800.000
1.000.000
1.200.000
1.400.000
1.600.000

Thêm 50.000 đ/tháng cho mỗi 05 hóa đơn tăng thêm từ 21 trở lên
Giá trên chưa bao gồm các khoản phí–lệ phí và các khỏan thuế mà bên B có nghĩa vụ nộp cho Nhà
nước (nếu có)
Nếu doanh nghiệp có xuất nhập khẩu hàng hóa thì phí thêm 200.000 đồng/tháng
Phí trên áp dụng cho doanh nghiệp trong nước.
Phí trên chưa bao gồm phí bảo hiểm xã hội.
Phí trên giao dịch tại khách hàng.
2) Phương thức thanh toán:
- Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản một lần vào đầu mỗi tháng khi đã
xem xong báo cáo thuế GTGT hàng tháng. Thông tin chuyển khoản :
Chủ tài khỏan: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Trí Luật
Số tài khỏan: 110179419
Tại ngân hàng: ACB – PGD Lê Đại Hành

ĐIỀU 3: THỜI GIAN HỢP ĐỒNG
- Thời gian hiệu lực hợp đồng: Từ ngày: 01/07/2014 Đến ngày: 30/06/2015.

ĐIỀU 4: GIAO NHẬN CHỨNG TỪ
- Từ ngày 1 đến ngày 10 hàng tháng, Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các chứng từ hợp pháp
cho bên A..
- Bên A có trách nhiệm hoàn thành báo cáo thuế và nộp trước ngày 20 hàng tháng khi bên B cung cấp

đầy đủ chứng từ theo thời hạn nêu trên.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN
1) Trách nhiệm và Quyền hạn của bên A:
a. Trách nhiệm của bên A:
- Bảo đảm tính chính xác, đúng pháp luật việc tư vấn và thực hiện sổ sách thuế, báo cáo thuế cho
bên B trên cơ sở số liệu chứng từ hợp pháp do bên B cung cấp.
- Thực hiện đầy đủ các vấn đề về sổ sách về thuế cho bên B theo đúng thời gian thỏa thuận trên hợp
đồng.
- Tuyệt đối bảo mật thông tin đúng pháp luật cho bên B.
- Đại diện cho bên B để làm dịch vụ thủ tục về thuế theo quy định pháp luật về trách nhiệm của Đại
lý thuế.
- Bên A không chịu trách nhiệm về tính hợp pháp và nội dung được thể hiện trong hóa đơn, chứng
từ của bên B .


-

-

Bên A không chịu trách nhiệm đối với các báo cáo trễ hạn và sai sót do bên B không thực hiện
đúng trách nhiệm theo yêu cầu về thời gian giao nhận chứng từ được quy định tại Điều 4 của hợp
đồng này.
Không chịu trách nhiệm đối với các hành vi phạm pháp luật về thuế được quy định tại Điều 103
Luật Quản Lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của bên B.
b. Quyền hạn của bên A:
Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo đúng thời hạn được quy
định tại Điều 4 của hợp đồng này
Thu phí dịch vụ một cách đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.


2) Trách nhiệm và quyền hạn của bên B:
-

-

a. Trách nhiệm của bên B:
Bên B chịu trách nhiệm cung cấp kịp thời và đầy đủ các hoá đơn chứng từ, hồ sơ hợp pháp phát
sinh trong kỳ cho bên A theo quy định tại Điều 4 của hợp đồng này.
Có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ các hồ sơ, tài liệu và thông tin có liên quan đến việc thực hiện công
việc khi bên A yêu cầu.
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của các hoá đơn, chứng từ, hồ
sơ, tài liệu và thông tin liện quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của bên B.
Chịu trách nhiệm đối với những vấn đề phát sinh với cơ quan thuế do bên B cung cấp hóa đơn,
chứng từ không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong tại Điều 4 của hợp đồng hoặc cung cấp hóa
đơn, chứng từ, tài liệu, thông tin không hợp pháp.
Có trách nhiệm cử nhân viên có thẩm quyền trực tiếp nộp các khoản thuế phát sinh của bên B cho
cơ quan nhà nước, Bên A không nộp thay hoặc đại diện nộp các khỏan này cho bên B.
Thanh toán một cách đầy đủ và đúng hạn các khoản phí dịch vụ cho bên A theo quy định của hợp
đồng.
Bên B không được thuê/ mướn riêng bất cứ nhân viên/ kỹ thuật viên của Bên A trong khi sử dụng
dịch vụ của Bên A hay trong vòng 12 tháng kể từ khi ngừng dịch vụ của Bên A. Nếu vi phạm Bên
B phải bồi thường cho Bên A số tiền là 20.000.000 đồng(bằng chữ: hai mươi triệu đồng).
b. Quyền hạn của bên B:
Yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin, tài liệu và sổ sách liên quan đến việc thực hiện công việc
của Bên A.
Yêu cầu Bên A thực hiện việc tư vấn, giải quyết các vấn đề về thuế trong quá trình kinh doanh và
các nghĩa vụ khác trong phạm vi công việc được liệt kê tại Điều 1 của hợp đồng này.
Đề nghị Bên A giữ bí mật kinh doanh và những thông tin của doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật.


ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CHẤM DỨT HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ hết hiệu lực khi một trong các trường hợp sau xảy ra:
- Thời hạn hợp đồng đã hết mà không có sự tranh chấp nào
- Các bên trong hợp đồng này thỏa thuận chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này, bên đề nghị
chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia trước 30 ngày, đồng thời các bên sẽ thỏa thuận điều
kiện và điều khoản chấm dứt hợp đồng
- Một trong các bên giải thể, phá sản. Trong trường hợp này, việc chấm dứt hiệu lực hợp đồng sẽ
được các bên thỏa thuận và thực hiện theo các quy định pháp luật về giải thể, phá sản và các quy định
khác có liên quan.
- Bên B không thực hiện thanh toán theo quy định tại Điều 2 hợp đồng này trong trường hợp 30
ngày kể từ ngày Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo như quy định tại hợp đồng này hoặc
Bên B không cung cấp chứng từ theo quy định tai Điều 4 hợp đồng này. Trong trường hợp này, bên A
có tòan quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng


ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã quy định trong hợp đồng. Trong thời
gian thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc phát sinh thì hai bên cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp
tác, cùng có lợi. Những chi tiết không thể hiện rõ trong hợp đồng này sẽ căn cứ vào quy định của Luật
Quản lý thuế, Luật thương Mại và các quy định khác có liên quan của pháp luật hiện hành. Nếu không
giải quyết được, hai bên thống nhất đưa vụ việc ra Toà án nhân dân có thẩm quyền tại Việt Nam để
giải quyết. Quyết định của toà án là quyết định cuối cùng về việc bồi thường thiệt hại. Các phí tổn tại
toà án do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán cho bên còn lại, kể cả phí luật sư.
- Hợp đồng được làm thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B



PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
(Phụ lục này là một phần không thể thiếu của hợp đồng)

I. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC KHẤU TRỪ THUẾ GTGT ĐẦU VÀO:
1. Hóa đơn GTGT phải mang đầy đủ tên công ty, địa chỉ, mã số thuế của doanh nghiệp.
2. Hóa đơn GTGT mua vào của hàng hóa dịch vụ phải phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
3. Có hoá đơn GTGT hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập
khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với
các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu
nhập phát sinh tại Việt Nam.
4. Đối với hóa đơn GTGT mua vào có tổng giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên (hoặc có hóa đơn GTGT
mua vào của cùng một nhà cung cấp nhưng mua nhiều lần trong ngày có tổng giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng
trở lên) thì phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Các trường hợp sau được xem là thanh toán qua ngân
hàng:

-

Có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán (bao gồm

cả trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản cá nhân là chủ doanh nghiệp tư nhân
hoặc bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua mang tên cá nhân là chủ doanh nghiệp tư nhân sang tài
khoản bên bán nếu tài khoản này đã được đăng ký với cơ quan thuế).

-

Thanh tóan bù trừ công nợ giữa bên mua và bên bán có quy định cụ thể trong hợp đồng mua bán, phải có

biên bản đối chiếu công nợ giữa hai bên và có xác nhận, phần chênh lệch còn lại nếu có giá trị từ 20 triệu trở lên
phải thanh tóan qua ngân hàng. Nếu bù trừ công nợ với bên thứ ba thì phải có Biên bản bù trừ có xác nhận của

ba bên.

-

Ủy quyền cho bên thứ ba (là cá nhân hoặc pháp nhân có hoạt động theo quy định của pháp luật do bên bán

hoăc bên mua chỉ định) thanh toán qua ngân hàng thì phải được quy định cụ thể trong hợp đồng mua bán.
* Trường hợp sau khi thực hiện bù trừ công nợ hoặc ủy quyền cho bên thứ ba thanh toán nêu trên mà phần
giá trị còn lại phải thanh toán bằng tiền có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì phải thanh toán qua ngân hàng.
* Trường hợp mua trả chậm, trả góp có tổng gía trị thanh toán từ 20 triệu trở lên thì phải quy định rõ
trong hợp đồng mua bán. Đến thời hạn thanh toán mà không thanh toán qua ngân hàng thì không được khấu
trừ thuế GTGT.

II. HƯỚNG DẪN VỀ KÊ KHAI VÀ NỘP THUẾ:
I. THỜI HẠN KÊ KHAI VÀ NỘP BÁO CÁO THUẾ:
1. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT):

- Trường hợp kê khai theo tháng : hạn chót nộp là vào ngày 20 sau khi kết thúc tháng.
- Trường hợp kê khai theo quý : hạn chót nộp là vào ngày 30 sau khi kết thúc quý.


2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến Quý phải nộp chậm nhất
vào ngày thứ 30 sau khi kết thúc quý đó.
3. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Tờ khai thuế TNCN theo tháng hạn chót nộp ngày 20 của tháng sau, tờ khai
quý hạn chót nộp ngày thứ 30 sau khi kết thúc quý đó.
4. Thời hạn báo cáo quyết toán thuế và báo cáo tài chính: chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
5. Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn qúy:
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý hạn chót nộp vào ngày thứ 30 sau khi kết thúc quý đó.
II. NỘP THUẾ :
1. Thời hạn nộp thuế :

- Đối với mọi khoản truy thu & phạt, thì thời hạn nộp thuế được ghi trên quyết định xử lý của cơ quan thuế.
- Đối với trường hợp do đối tượng nộp thuế kê khai thì thời hạn nộp thuế được qui định trong các luật thuế có
khác nhau. Sau đây là thời hạn quy định của một số loại thuế phổ thông.
Thuế GTGT: + Kê khai theo tháng Chậm nhất ngày thứ 20 sau khi kết thúc tháng phải nộp tiền thuế PS.
+ Kê khai theo quý : Chậm nhất là ngày thứ 30 sau khi kết thúc quý.
Thuế TNDN: Chậm nhất ngày thứ 30 sau khi kết thúc quý phải nộp thuế phát sinh của quý đó.
Thuế TNCN: + Kê khai theo tháng: Chậm nhất ngày 20 tháng này phải nộp số thuế phát sinh của tháng
trước.
+ Kê khai theo quý: Chậm nhất ngày thứ 30 sau khi kết thúc quý phải nộp thuế phát sinh
của quý đó.
*** Các loại thuế khi kê khai quyết toán năm thì hạn nộp thuế cũng là hạn nộp tờ khai thuế năm.
2. Phạt nộp chậm tiền thuế :
Mọi trường hợp nộp chậm so với qui định đều bị tính phạt nộp chậm, số phạt nộp chậm không được xét
miễn hoặc giảm và không được hạch toán vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN. Số phạt nộp chậm được căn
cứ vào số ngày nộp chậm, số tiền phải nộp và mức tính phạt nộp chậm 0,05%/ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp
thuế đến ngày thứ 90 và 0,07%/ngày kể từ ngày chậm nộp thứ 91 trở đi.

III. CÁC CHỪNG TỪ KHÁCH HÀNG CẦN CUNG CẤP ĐẦU MỖI THÁNG:
Quý doanh nghiệp cung cấp các hoá đơn chứng từ dưới đây (nếu có) bằng bản photocopy (không nhận bản
chính):
- Tất cả Hoá đơn GTGT đầu ra (phát sinh tháng nào thì phải kê khai tháng đó).
- Tất cả Hoá đơn GTGT đầu vào (có thể kê khai bổ sung nếu kê khai sót trước khi cơ quan thuế kiểm tra).
- Hoá đơn bán hàng thông thường.
- Các biên lai nộp thuế (hay giấy nộp tiền vào ngân sách): thuế GTGT, thuế TNDN, thuế môn bài, thuế XNK,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
- Các hợp đồng kinh tế phát sinh trong tháng (nếu có).
- Giấy báo có, giấy báo nợ, sổ phụ ngân hàng của tháng (nếu có mở tài khoản ngân hàng).
- Các biên lai phí, lệ phí khác (nếu có).
- Tờ khai hải quan xuất nhập khẩu, hợp đồng ngoại thương đối với ngành nghề xuất nhập khẩu (nếu có).
- Bảng lương, danh sách lao động.

- Định mức nguyên vật liệu sản xuất thành phẩm (đối với ngành nghề sản xuất, xây dựng) (nếu có).
*** Chú ý: DN cần kiểm tra chính xác về tên doanh nghiệp, mã số thuế DN, địa chỉ DN, số tiền khi nhận các chứng
từ hoá đơn được liệt kê trên.



×