Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm DNTN Huy Hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.17 KB, 52 trang )

Trờng ĐH Thành Đô

Khoa kế toán

Lời mở đầu
Hiện tại em đang là một sinh viên lớp CĐKT 4 - K4 trờng Đại học Thành
Đô, khoa kế toán và quản trị kinh doanh, chuyên ngành kế toán. Qua thời gian
học tập tại trờng đợc nhà trờng tạo mọi điều kiện và sự dạy bảo hớng dẫn tận tình
của thầy cô giáo, đã giúp em tích luỹ đợc những kiến thức vững chắc về chuyên
ngành kế toán doanh nghiệp. Tuy nhiên những kiến thức đợc trang bị trong trờng
chỉ là những kiến thức cơ bản nhất tạo nền tảng cho quá trình làm việc thực tế
sau này.
Trong quá trình học tập tại trờng em đã đợc tham gia học tập rất nhiều nhng do thời gian học tập tại trờng còn nhiều hạn chế bên cạnh đó là những kiến
thức về chuyên ngành kế toán rất phong phú nên sự tìm tòi về thực tế còn nhiều
hạn chế. Chính vì vậy em thấy việc nhà trờng tạo điều kiện để chúng em tìm hiểu
thực tế bằng cách tổ chức đợt thực tập vào cuối khoá học. Em nhận thấy rằng
việc đi thực tập, cọ sát thực tế là rất quan trọng và tạo điều kiện để bọn em củng
cổ kiến thức đợc học tập tại trờng, tích luỹ thêm kiến thức thực tiễn, bổ xung
thêm những thiếu sót, giúp chúng em có đợc kiến thức vững trắc là nền tảng giúp
chúng em có đợc kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp sắp tới và những kiến thức
thực tiễn giúp cho công việc thực tế sau khi tốt nghiệp.
Thời gian thực tập của chúng em là 8 tuần, trong thời gian này chúng em
sẽ trực tiếp thực tập tại một doanh nghiệp, và đợc tạo điều kiện để thực tập bên
cạnh đó là sự hớng dẫn tận tình của nhân viên kế toán trong doanh nghiệp.
Qua thời gian học hỏi và tìm hiểu thực tế tại DNTN Huy Hoàng, đợc sự hớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các bác, các anh, chị trong phòng kế toán nói
chung và cuả toàn thể DN nói riêng. Em đã đợc biết thêm rất nhiều về thực tế về
công tác kế toán tại DN trong thời đại hiện nay. Nhng do thời gian thực tập có
hạn nên dù đợc sự quan tâm chỉ bảo về các nghiệp vụ kế toán, em vẫn còn rất
nhiều điều cha rõ và thiếu sót. Trong quá trình thực tập em rất muốn tìm hiểu về
các mảng kế toán tại DN nh: Kế toán nguyên vật liệu, kế toán TSCĐ, công cụ
dụng cụ, kế toán tiền lơng ... Nhng do thời gian có hạn mà kiến thức về thực tế


lại vô cùng rộng lớn nên em không thể đi sâu nghiên cứu hết. Chính vì vậy em đã
quyết định chọn đề tài Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm vì
theo em bất kỳ một doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh thì
mục đích đều để tạo ra thành phẩm, thành phẩm chính là kết quả của quá trình
sản xuất. Nên em chọn đề tài kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
để trau dồi thêm kiến thức hiện có và củng cố tạo nền tảng cho quá trình làm
việc sau này. Theo em thì có rất nhiều đề tài mà chúng em có thể lựa chon, nhng
Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4

Báo cáo thực tập


Trờng ĐH Thành Đô
Khoa kế toán
em thấy rằng chọn đề tại về kế toán chi phí và giá thành sản phẩm có thể đi sâu
tìm hiểu về DN và có thể khái quát qua các phần mảng kế toán khác.
Báo cáo thực tập của em làm về đề tài Kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm gồm có 3 chơng chính:
*/ Chơng 1: Khái quát chung về DNTN Huy Hoàng.
*/ Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại DNTN Huy Hoàng.
*/ Chơng 3: Nhận xét, đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm tại DNTN Huy Hoàng.

Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4

Báo cáo thực tập


Trờng ĐH Thành Đô


Khoa kế toán

Đơn vị: DNTN Huy Hoàng
Bộ phận:

phiếu xuất kho
Ngày 20 tháng 03 năm 2010
Số: 20
Họ và tên ngời nhân hàng: Trần Xuân Triều
Bộ phận: Tổ khai thác
Lý do xuất kho: Xuất kho cho khai thác đá
Xuất tại kho: Kho vật liệu nổ tại mỏ Minh Xuân

1

Thuốc nổ(AD1)

Đ.vị Số lợng
Đơn
Thành tiền
Yêu
tính
Thực xuất giá
cầu
Kg
1.500 28.375
42.562.500

2


Kíp đốt K8

Cái

200

1.480

296.000

3

Dây cháy chậm

mét

300

2.880

864.000

STT


số

Tên vật t


Cộng

43.722.500

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mơi ba triệu, bảy trăm hai mơi hai nghìn đồng
chẵn./.
Ngày 20 tháng 03 năm 2010
Ngời lập
Phiếu
(Ký, họ tên)

Ngời nhận
hàng
(Ký, họ tên)

Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4

Thủ kho

Kế toán trởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Báo cáo thực tập



Trờng ĐH Thành Đô
Đơn vị: DNTN Huy Hoàng
Địa chỉ: Tổ 2, TT Yên Thế - Lục Yên - Yên Bái

Khoa kế toán

Sổ chi tiết tài khoản
TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Tháng 03 năm 2010
Ngày
tháng ghi
sổ

20/3/2010
31/3/2010
31/3/2010

31/3/2010
31/3/2010

Chứng từ ghi sổ
SH

NT

PX20
BPBTL
&BHXH


20/3/2010
31/3/2010

KHTSCĐ
PN30

31/3/2010
31/3/2010

31/3/2010

Diễn giải

TK
đối
ứng

Số d đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
..................
Chi phí NVL TT
152
Tính lơng phải trả ngời lao 334
động
Tính BHXH, BHYT, KPCĐ
338
(2,3,
4)
Trích KHTSCĐ

214
Nhập kho thành phẩm
155
Cộng số phát sinh
Số d cuối tháng

Số tiền
Nợ
x
90.496.610
185.063.500
31.460.795

18.479.745
425.473.650
x

Ta có các định khoản sau:
Nợ TK 154
425.473.650
Có TK 152
90.496.610
Có TK 334
185.063.500
Có TK 338
31.460.795
Có TK 214
18.479.745 . . . . . . . . .

Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4




Báo cáo thực tập

425.473.650
425.473.650


Trờng ĐH Thành Đô
Đơn vị: DNTN Huy Hoàng
Địa chỉ: Tổ 2, TT Yên Thế - Lục Yên - Yên Bái

Khoa kế toán

Sổ cáI
TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Tháng 03 năm 2010
Ngày
tháng ghi
sổ

Chứng từ ghi sổ
SH

31/3/2010
31/3/2010

36
36


31/3/2010
31/3/2010

TK đối
ứng

Diễn giải

NT

31/3/2010
31/3/2010

Số d đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
Chi phí NVL TT
Chi phí NC TT

152
334/338

36

31/3/2010

Chi phí SXC

.
214/331/


36

31/3/2010

Nhập kho thành phẩm

111
154



90.496.610
216.524.29
5
118.452.74
5
425.473.650
425.473.65
0

Số d cuối tháng

425.473.650

x

425.473.650

Có TK 153, 214, 311, 111,

Có TK 334, 338(2,3,4)

Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4

Nợ
x

Cộng số phát sinh

Ta có các định khoản sau:
Nợ TK 154
Có TK 152

Số tiền

90.469.610
118.452.745
216.524.295

Báo cáo thực tập


Trờng ĐH Thành Đô

Khoa kế toán

Đơn vị: DNTH Huy Hoàng
Địa chỉ: Tổ 2, TT Yên Thế - Lục Yên - Yên Bái

Sổ cái

TK 155 - Thành phẩm
Tháng 03 năm 2010
Ngày tháng
ghi sổ

Chứng từ
SH

NT

Diễn giải
Số d đầu tháng
Số phát sinh trong tháng

3/3/2010
10/3/2010
12/3/2010
23/3/2010
31/3/2010

PX12
PX15
PX16
PX22
PN30

5/3/2010
10/3/2010
15/3/2010
25/3/2010

31/3/2010

Xuất kho thành phẩm để bán
Xuất kho thành phẩm để bán
Xuất kho thành phẩm để bán
Xuất kho thành phẩm để bán
Nhập kho thành phẩm
Cộng số phát sinh
Số d cuối tháng

TK
đối
ứng

632
632
632
632
154

Số tiền
Nợ
312.052.620

425.473.650
425.473.650
432.705.570

Định khoản:
Nợ TK 155

425.473.650
Có TK 154
425.473.650

Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4



Báo cáo thực tập

105.620.000
89.060.000
50.060.700
304.820.700


Trờng ĐH Thành Đô

Khoa kế toán

Mục lục
Lời mở đầu......................................................................................................
Chơng I: Khái quát chung về Doanh nghiệp t nhân huy
hoàng................................................................................................................1
1.1/ Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp t nhân Huy Hoàng......1
1.1.1/ Lịch sử hình thành.....................................................................................1
1.1.2/ Quá trình phát triển....................................................................................2
1.2/ Đặc điểm kinh doanh và tổ chức của DNTN Huy Hoàng...........................4
1.2.1/ Đặc điểm của ngành nghề kinh doanh......................................................4
1.2.2/ Tổ choc bộ máy sản xuất kinh doanh........................................................5

1.2.3/ Khái quát quy trình sản xuất của DNTN Huy Hoàng..............................5
1.3/ Đặc điểm quản lý của DNTN Huy Hoàng...................................................6
Chơng II: thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí
và tính giá thành sản Phẩm tại DNTN Huy Hoàng.................8
2.1/ Đặc trng của bộ máy kế toán tại DNTN Huy Hoàng..................................8
2.1.1/ Mô Hình của bộ máy kế toán tại DN........................................................8
2.1.2/ Đặc điểm của bộ máy kế toán...................................................................8
2.2/ Hình thức tổ choc sổ kế toán tại DNTN Huy Hoàng...................................10
2.2.1/Hình thức tổ chức sổ kế toán vận dụng tại doanh nghiệp..........................10
2.2.1.1/ Đặc trng cơ bản của hình thức chứng từ ghi sổ.....................................10
2.2.1.2/ Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:.....10
2.2.1.3/ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.........................10
2.2.2/ Sơ đồ tổ chức kế toán.................................................................................11
2.3/ Vận dụng chế độ chính sách tại DNTN Huy Hoàng...................................12
2.3.1/ Vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại DNTN Huy Hoàng...................12
2.3.2/ Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại DN...........................................13
2.3.3/ Báo cáo kế toán tại DN..............................................................................13
2.4/ Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
DNTN Huy Hoàng...............................................................................................14
2.4.1/ Tổ chức công tác tập hợp chi phí sản xuất đá tại DNTN Huy Hoàng......14
2.4.1.1/ Phân loại chi phí.....................................................................................15
2.4.1.2/ Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.............................................16
2.4.1.3/ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.........................17
2.4.1.4/ Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất.............................................18
2.4.2/ Phơng pháp tính giá thành sản phẩm đá tháng 3 năm 2010 tại DNTN Huy
Hoàng....................................................................................................................26
2.4.2.1/ Đối tợng tính giá thành...........................................................................26
2.4.2.2/Phơng pháp tính giá thành.......................................................................26
Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4


Báo cáo thực tập


Trờng ĐH Thành Đô
Khoa kế toán
Chơng III: Nhận xét về công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Huy hoàng..................29
3.1/ Nhận xét công tác kế toán tại DNTN Huy Hoàng.......................................29
3.1.1/ Ưu điểm......................................................................................................30
3.1.2/ Hạn chế.......................................................................................................31
3.2/ Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại DNTN Huy hoàng..........................................................................32
3.2.1/ ý kiến thứ nhất: Đối với khoản mục chi phí nguyên vật liệu..................32
3.2.2/ ý kiến thứ hai: Đối với khoản mục chi phí nhân công.............................34
3.2.3/ ý kiến thứ ba: Đối với chi phí sửa chữa lớn TSCĐ...................................34
3.2.4/ ý kiến thứ t: Đối với khoản mục chi phí sản xuất dở dang......................36
3.2.5/ ý kiến thứ năm: Về việc áp dụng kế toán máy.........................................36
3.2.6/ ý kiến thứ sáu: Đối với việc trích khấu hao TSCĐ..................................37
Kết luận...........................................................................................................39
Xác nhận của cơ sở thực tập..............................................................
Xác nhận của giáo viên hớng dẫn...................................................

Nhận xét của giáo viên hớng dẫn
..............................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................

............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4

Báo cáo thực tập


Trêng §H Thµnh §«

Khoa kÕ to¸n

............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Gi¸o viªn híng dÉn

Lª thÞ mai h¬ng

Ph¹m ThÞ Nhung C§KT4- K4

B¸o c¸o thùc tËp


Trờng ĐH Thành Đô

Khoa kế toán


Chơng I
khái quát chung về doanh nghiệp t nhân
huy hoàng
1.1/ Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.1/ Lịch sử hình thành.
Đại hội đổi mới lần thứ VI năm 1986 đã đánh dấu một bớc tiến mới cho
nền kinh tế nớc ta. Đặt nền móng cho nền kinh tế thị trờng định hớng XHCN
phát triển. Đất nớc ta bớc sang một trang mới của lịch sử. Ngời dân hăng hái
tham gia xây dựng kinh tế theo chủ chơng Dân giầu nớc mạnh.
Bác Nguyễn Quốc Huy khi còn là một thanh niên đã nhập ngũ theo tiếng
gọi thiêng liêng của tổ quốc, năm 1982 bác đợc xuất ngũ trở về quê hơng là một
mảnh đất cằn sỏi đá nằm ở phía tây bắc của tổ quốc. Bác đã cùng vợ và ba ngời
con tham gia xây dựng kinh tế gia đình với mong ớc thoát nghèo, cùng với đức
tính cần cù, chịu khó của anh bộ đội cụ Hồ bác đã trở thành một tấm gơng sáng
trong việc xây dựng kinh tế, đa gia đình thoát nghèo, ba ngời con của bác đều tốt
nghiệp đại học. Nhng bác vẫn còn một trăn trở đó là quê hơng mình còn nghèo
quá, ngời dân quê mình lam lũ vất vả quanh năm mà vẫn không dủ ăn, chính và
vậy mong ớc của bác là góp phần nhỏ bé của mình làm giầu cho quê hơng giúp
cho bà con có thêm thu nhập. Mặc dù mảnh đất quê hơng Lục Yên (Một huyện
nghèo nằm ở phía đông bắc của tỉnh Yên Bái) là một vùng đất có địa hình hiểm
trở, núi non trùng điệp, diện tích đất canh tác ít, đờng giao thông lên đây thì rất
khó khắn, ngời dân sống phân tán, chủ yếu là ngời dân tộc thiểu số, trình độ văn
hoá thấp. Nhng tất cả không làm lung lay ý trí của của anh bộ đội cụ Hồ. Bác đã
dựa vào chính những khó khăn ấy dựa vào những hòn đá vô chi vô giác ấy bác đã
làm giầu cho gia đình và xã hội tạo thêm thu nhập ổn định cho ngời dân. Đúng là
Có sức ngời sỏi đá cũng thành cơm. Ban đầu chỉ là một hộ kinh doanh nhỏ
lẻ, nhng về sau do nhu cầu của thị trờng càng lớn do đất nớc ngày một phát triển
nhu cầu xây dựng các công trình và nhà ở tăng cao, bên cạnh đó là khao khát
giúp thêm cho mọi ngời xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc. Bác đã quyết tâm

mở rộng sản xuất, tìm thêm thị trờng tiêu thụ, xin giấy phép kinh doanh. Vì đây
là mong ớc chính đánh nó phù hợp với chủ trơng đờng lối của đảng và nhà nớc
nên Sở kế hoạch và đầu t tỉnh Yên Bái đã cấp giấy phép kinh doanh cho bác
Nguyễn Quốc Huy vào ngày 10/03/2004. Theo đó một số nội dung chi tiết nh
sau:
- Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp t nhân khai thác kinh doanh vật liệu và
sửa chữa Huy Hoàng.
- Tên viết tắt là
: DNTN Huy Hoàng.
Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4

Báo cáo thực tập


Trờng ĐH Thành Đô
Khoa kế toán
- Thành lập theo quyết định số: 1601080074.
Cấp ngày: 10/03/2004
Do sở kế hoạch và đầu t tỉnh Yên Bái cấp.
- Ngành nghề kinh doanh:
+, Khai thác, chế biến, kinh doanh vật liệu xây dựng: Đá, gạch, vôi, cát ,
sỏi
+, Sửa chữa cơ khí.
+, Vận chuyển hàng hoá.
- Vốn đầu t ban đầu: 300.000.000 (Đồng)
- Số lợng công nhân ban đầu: 20 (Ngời)
- Đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Quốc Huy, chức vụ giám đốc.
- Chi nhánh: không
- Văn phòng đại diện: không.
Tính đến thời điểm lập báo cáo tài chính năm 2009 Doanh nghiệp cha có sự thay

đổi nào về giấy phép kinh doanh.
1.1.2/ Quá trình phát triển.
- Số lợng công nhân: tổng số cán bộ công nhân viên năm 2009 là 124 (Ngời) trong đó:
+, Trình độ đại học: 6 (Ngời)
+, Trình độ trung học: 4 (Ngời)
+, lao động phổ thông: 114 (Ngời).
- Những mốc thời gian quan trọng phản ánh sự phát triển của công ty.
Bảng 1.1:
Một số chỉ tiêu về sự phát triển của DNTN Huy Hoàng
Trong 3 năm gần đây
Năm
stt
đơn vị
2007
2008
2009
Chỉ tiêu
1
Tổng tài sản
1000đ
2.466.163
2.688.246 4.186.782
- Tài sản ngắn hạn
1000đ
1.080.163
753.760 2.049.526
- Tài sản dài hạn
1000đ
1.386.000
1.934.486 2.137.256

2
Nguồn vốn
1000đ
2.466.163
2.688.246 4.186.782
- Nợ phải trả
1000đ
868.742
2.218.699 2.516.271
- Nguồn vốn chủ sở hữu 1000đ
1597421
469.547 1.670.511
3
Doanh thu
1000đ
5.575.268
2.708.911 7.082.024
4
Các khoản nộp ngân 1000đ
253.839
259.792
327.449
sách nhà nớc
5
Thu nhập sau thuế
1000đ
708.993
585.060 1.200.496
6
Lao động bình quân

Ngời
80
100
124
7
Thu nhập bình quân đầu 1000đ/
150.00
160.000
180.000
ngời
ngời
Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4

Báo cáo thực tập


Trờng ĐH Thành Đô

Khoa kế toán
/ tháng

Qua bảng phân tích ta thấy tình hình DNTN Huy Hoàng ngày càng phát
triển thể hiện ở mức độ
- Tổng tài sản từ năm 2007 đến 2009 tăng lên 1.720.619.000(đồng) Tơng
ứng với mức tăng 69,77%.
- Tổng nguồn vốn từ năm 2007 đến năm 2009 tăng lên 1.720.619.000
(đồng) Tơng ứng với mức tăng 69,77%.
- Doanh thu liên tục tăng chính tỏ sự phát triển của DN. Doanh thu từ năm
2007 đến năm 2009 đã tăng lên 1.506.756.000(đồng) tơng ứng với mức tăng
27.03%.

- Các khoản thuế nộp vào ngân sách nhà nớc ngày càng tăng cao, góp phần xây
dựng đất nớc ngày một giầu mạnh.
- Doanh thu ngày một lớn giúp DN ngày một phát triển và mở rộng tạo
công ăn việc làm cho ngời lao động và nâng cao thu nhập cho họ.
1.2/ Đặc điểm kinh doanh và tổ chức của .DNTN Huy Hoàng.
1.2.1/ Đặc điểm của ngành nghề kinh doanh.
- Đặc điểm của ngành nghề: Trong điều kiện đất nớc đang đẩy nhanh quá
trình CNH - HĐH, rất nhiều công trình đợc xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu mở
rộng sản xuất kinh doanh, bên cạnh đó là quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh
chóng là điều kiện thuận lợi để ngành công nghiệp xây dựng phát triển. Vì vậy
nhu cầu về mặt nguyên liệu phục vụ cho ngành xây dựng ngày càng cao, cụ thể
là đá xây dựng có khả năng phát triển rất lớn.
- Thị trờng tiêu thụ: Hiện tại mặt hàng đá xây dựng của DN có mặt ở thị
trờng trong tỉnh Yên Bái và một số tỉnh lân cận nh: Hà Giang, Lào Cai, Phú Thọ,
Hà Nội. Trong tơng lai không chỉ vơn ra thi trờng toàn miền bắc mà còn vơn ra
thị trờng toàn quốc.
- Nguồn hàng: Hiện tại DN đang khai thác đá tại ba mỏ đá chính là:
+, Mỏ Minh Xuân thuộc xã Minh Xuân - Lục Yên - Yên Bái.
+, Mỏ làng Mờng 1thuộc xã Tô Mậu - Lục Yên - Yên Bái.
+, Mỏ làng Mờng 2 thuộc xã Tô Mậu - Lục Yên - Yên Bái.
1.2.2/ Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh
Với mục đích nâng cao khả năng chuyên môn hóa trong sản xuất kinh
doanh , tăng cờng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trờng bằng cách
nâng cao năng suất chất lợng sản phẩm, DN đã tổ chức bộ máy sản xuất kinh
doanh theo 2 bộ phận chính đó là:
- Phòng sản xuất bao gồm: tổ khai thác, tổ sản xuất và tổ vận chuyển

Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4

Báo cáo thực tập



Trờng ĐH Thành Đô
Khoa kế toán
- Phòng kinh doanh bao gồm: phòng kế hoạch, phòng kế toán và tài chính,
phòng nhân sự.
Tuy mỗi phòng ban trong sản xuất cũng nh kinh doanh có công việc cụ thể
xong chúng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau, từ những định hớng trong đến
việc đi vào thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3/ Khái quát quy trình sản xuất của DNTN Huy Hoàng.
Sơ đồ 1.2:
Quy trình công nghệ sản xuất đá tại DNTN Huy Hoàng.
Tổ khai thác
Thm dũ

Khoan

N mìn

Tổ vận chuyển

Tổ sản xuất
số 1

Tổ sản xuất
số 2

Tổ sản xuất
số 3


Tổ vận chuyển

Bãi tập kết đá

Khách hàng

- Tổ khai thác: Đảm nhiệm việc thăm dò khai thác, khoan bắn, nổ mìn,
phá đá tạo thành đá thô.
- Tổ vận chuyển: Có nhiệm vụ vận chuyển đá thô đến tổ sản xuất, vận
chuyển đá từ bộ phận sản xuất đến bãi tập kết đá và vận chuyển đến nơi tiêu thụ.
- Tổ sản xuất: Tiến hành điều khiển máy nghiền sàng để sản xuất đá thêo
yêu cầu. Bên cạnh đó là đội lao động trực tiếp đập đá tạo thành sản phẩm.
1.3/ Đặc điểm hoạt động quản lý của DNTN Huy Hoàng.
Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4

Báo cáo thực tập


Trờng ĐH Thành Đô
Khoa kế toán
*/ Bao gồm những phòng ban: Ban giám đốc, phòng kế toán và hành chính,
phòng nhân sự, phòng sản xuất.
*/ Khái quát thành sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.3:
mô hình quản lý sản xuất kinh doanh tại Dntn Huy
hoàng
giám đốc

pgđ kinh doanh


pgđ sản xuất

Tổ
khai
thác

Tổ
sản
xuất

tổ
vận
chuy
ển

P.
KT
$
HC

P.
kế
hoạch

P.
nhân
sự

*/ Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:
Ban giám đốc gồm có: giám đốc, phó giám đốc phụ trách sản xuất và phó

giám đốc phụ trách kinh doanh.
- Giám đốc: Là ngời có toàn quyền nhân danh doanh nghiệp quyết định
các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của DN phù hợp với pháp luật.
+, Có trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn thêo phơng án đã đề ra.
+, Đề ra phơng án sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp và trực tiếp chỉ
đạo thực hiện phơng án đó.
+, Có quyền bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm công nhân, nhân viên trong DN
+, Quyết định mức lơng, mức thởng, khen thởng, kỷ luật cho công nhân,
nhân viên trong DN.
+, Quyết định tuyển dụng hay thôi việc công nhân, nhân viên theo hợp
đồng lao động đã đợc ký kết.
+, Ký kết các hợp đồng kinh tế theo luật định.
+, Báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính năm cho cơ quan có
thẩm quyền.

Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4

Báo cáo thực tập


Trờng ĐH Thành Đô
Khoa kế toán
+, Đại diện cho doanh nghiệp trong các vụ khởi kiện có liên quan đến
quyền lợi của DN và chụi trách nhiệm trớc pháp luật về những vi phạm pháp luật
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Phó giám đốc sản xuất: Giúp giám đốc trực tiếp điều hành bộ phận sản
xuất gồm ba tổ chính: Tổ khai thác, tổ vậ chuyển và tổ sản xuất. Chịu trách
nhiệm trớc giám đốc về công tác sản xuất của DN.
- Phó giám đốc kinh doanh: Giúp giám đốc điều hành công việc kinh
doanh của DN, trực tiếp quản lý 3 bộ phận:

+, Phòng kế toán và tài chính: Huy động vốn phục vụ nhu cầu sản xuất
kinh doanh, thu thập xử lý, cung cấp các thông tin về tài chính kế toán cho lãnh
đạo và cơ quan nhà nớc có thẩm quyền.
+, Phòng kế hoạch: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, đa ra các chiến lợc kinh doanh, phụ trách về công nghệ sản xuất.
+, Phòng nhân sự: Theo dõi tình hình biến động về lao động, xây dựng kế
hoạch cán bộ quản lý, cán bộ khoa học, xây dựng chế độ lơng, bảo hiểm, thởng,
phạt. Bao gồm cả bộ phân bảo vệ việc quản lý bảo vệ tài sản của công ty, bảo vệ
trật tự trị an, giám sát ngời và hàng hóa ra vào DN.

Chơng 2:
thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp
t nhân huy hoàng
2.1/ Đặc trng của bộ máy kế toán tại DNTN Huy hoàng.
2.1.1/ Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại DNTN Huy Hoàng
Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4

Báo cáo thực tập


Trờng ĐH Thành Đô
Khoa kế toán
Sơ đồ 2.1:
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại DNTN Huy Hoàng
2.
KT trởng kiêm KT tổng hợp

KT thanh
toán, tiền,
tiền lơng

kiêm thủ
quỹ.

KT vật t,
sản phẩm
và TSCĐ.

KT chi
phí, tính
giá thành
kiêm KT
tiêu thụ.

1.2/ Đặc điểm của bộ máy kế toán
- Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là: Doanh nghiệp
tiến hành sản xuất tại ba mỏ đá ở ba địa điểm khác nhau. Do vậy, để phản ánh
đầy đủ và kịp thời các hoạt động kinh tế phát sinh tại ba mỏ sản xuất doanh
nghiệp đã tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức nửa tập trung nửa phân tán.
Toàn bộ công tác kế toán đợc thực hiện bởi phòng kế toán, đứng đầu là kế toán
trởng kiêm kế toán tổng hợp, giúp việc có các kế toán viên chịu trách nhiệm về
các phần hành. Phòng kế toán chịu sự điều hành trực tiếp của phó giám đốc phụ
trách hành chính. Phòng kế toán có trách nhiệm tổ chức hớng dẫn và kiểm tra
việc thực hiện toàn bộ công tác thu thập, xử lý thông tin kinh tế, phân tích hoạt
động kinh tế để có sự chỉ đạo đúng đắn và kịp thời.
- Tổ chức nhân sự của bộ máy kế toán bao gồm:
*, Kế toán trởng kiêm kế toán tổng hợp
Thứ nhất: Đảm nhiệm vai trò của một kế toán trởng: Phụ trách chung
công tác kế toán tài chính của toàn doanh nghiệp, có nhiệm vụ giúp giám đốc chỉ
đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán
kế toán ở doanh nghiệp; điều hành công việc trong ban và phối hợp với các ban

ngành khác trong doanh nghiệp tạo thành một thể thống nhất; chịu trách nhiệm
trớc ban giám đốc và pháp luật về công tác kế toán tài chính ở doanh nghiệp đảm
bảo theo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với quy định của doanh
nghiệp.
Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4

Báo cáo thực tập


Trờng ĐH Thành Đô
Khoa kế toán
Thứ hai: Đảm nhiệm vai trò của một kế toán tổng hợp; thu thập các chứng từ kế
toán vào chứng từ ghi sổ; có trách nhiệm lập báo cáo tài chính đảm bảo chung
thực chính xác.
*, Kế toán thanh toán, tiền, tiền lơng kiêm thủ quỹ
Chịu trách nhiệm theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
tình hình công nợ, theo dõi tình hình tiền lơng, phân bổ tiền lơng, thởng, các
khoản trích theo lơng cho toàn bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
Giữ tiền mặt cho DN, căn cứ vào phiếu thu mà kế toán thanh toán
đã viết để thu, chi tiền mặt theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày. Cuối
ngày thủ quỹ tiến hành đối chiếu với lợng tiền thực tế để kịp thời phát hiện ra sai
xót.
*, Kế toán vật t, tài sản cố định
Có nhiệm vụ phản ánh tình hình nhập xuất tồn kho vật t, sản phẩm đồng
thời theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, hàng tháng tiến hành trích khấu hao
TSCĐ và phân bổ khấu hao TSCĐ.
*, Kế toán chi phí - tính giá thành và tiêu thụ
Xác định đối tợng tập hợp chi phí, tập hợp chi phí, xác định đối tợng tính giá
thành , tính giá thành sản phẩm, xác định doanh thu bán hàng, kế chuyển lãi lỗ.
2.2/ Hình thức tổ chức sổ kế toán vận dụng tại Doanh

Nghiệp T Nhân huy hoàng
2.2.1/ Hình thức tổ chức sổ kế toán vận dụng tại doanh nghiệp.
DNTN Huy Hoàng áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
2.2.1.1/ Đặc trng cơ bản của hình thức chứng từ ghi sổ
Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ. Việc ghi
sổ tổng hợp bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Ghi theo nôi dung kinh tế trên sổ cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ
đợc đánh số hiệu liên tục theo từng tháng hoặc cả năm (Theo sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đợc kế toán trởng duyệt trớc khi
ghi sổ kế toán.
2.2.1.2/ Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
(1) Chứng từ ghi sổ
(2) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
(3) Sổ cái
(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
2.2.1.3/ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4

Báo cáo thực tập


Trờng ĐH Thành Đô
Khoa kế toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã đợc kiểm tra, đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng
từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau
đó đợc dùng để ghi vào sổ cái, các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập

chứng từ ghi sổ đợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh nợ, có và số d của từng tài khoản trên sổ cái, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân
đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết (Đợc lập các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đợc dùng để lập báo cáo tài
chính.
Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số
phát sinh có phải bằng nhau và phải bằng tổng số phát sinh trên sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ. Tổng số d nợ và tổng số d có của các tài khoản trên bảng cân
đối số phát sinh phải bằng nhau và số d của các tài khoản trên bảng cân đối số
phát sinh phải bằng số d của từng tài khoản tơng ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
2.2.2/ Sơ đồ tổ chức kế toán
Sơ đồ 2.2:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4

Báo cáo thực tập


Trờng ĐH Thành Đô

Khoa kế toán
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ
Bảng tổng hợp KT
chứng từ cùng loại
Sổ đăng


CTGS

Sổ, thẻ KT
chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi
tiết

Bảng cân đối
số PS

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu, kiểm tra
2.3/ Vận dụng chế độ chính sách tại dntn huy hoàng.
- Chế độ kế toán vận dụng tại doanh nghiệp: Doanh nghiệp t nhân Huy
Hoàng vận dụng chế độ kế toan 48 áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Niên độ kế toán là năm dơng lịch bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc
vào ngày 31 tháng 12. Kỳ kế toán là tháng.
- Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức chứng từ ghi sổ
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho là theo phơng pháp kê khai thờng

xuyên.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo phơng pháp bình quân gia
quyền.
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Cho từng loại TSCĐ.
- Nguyên Tác ghi nhận chi phí đi vay: Theo hợp đồng đi vay.
Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4

Báo cáo thực tập


Trờng ĐH Thành Đô
Khoa kế toán
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu theo hóa đơn bán hàng.
2.3.1/ Vận dụng chế độ chứng từ kế toán tại doanh nghiệp
2.3.1.1/ Những chứng từ vân dụng theo biểu mẫu bắt buộc của bộ tài chính
là:
+, Phiếu thu
+, Phiếu chi
+, Biên lai thu tiền
+, Hóa đơn GTGT
+, . . . . . . . . . . . . .
2.3.1.2/ Những chứng từ tự lập theo hớng dẫn của bộ tài chính là:
+, Bảng chấm công
+, Bảng thanh toán tiền lơng
+, Hợp đồng lao động
+, Biên bản nhiệm thu khối lợng
+, Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
+, Bảng phân bổ NVL, CCDC
+, Bảng tính và phân bổ khấu hao
+, . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2.3.1.3/ Danh mục sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp
1. Chứng từ ghi sổ
8. Bảng cân đối số phát sinh
2. Sổ đăng ký CTGS
9. Bảng tổng hợp chi tiết NVL, CCDC
3. Sổ quỹ tiền mặt
10. Sổ chi tiết thanh toán
4. Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng
11. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
5. Sổ kế toán chi tiết tiền mặt
12. Sổ theo dõi TSCĐ
6. Sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng
................
7. Sổ TSCĐ
2.3.2/ Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại doanh nghiệp
Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán 48, áp dụng cho doanh nghiệp vừa
và nhỏ. Hệ thống tài khoản doanh nghiệp áp dụng là:
- Có 51 tài khoản cấp 1
- Có 62 tài khỏan cấp 2
- Có 5 tài khoản cấp 3
- Có 8 tài khỏan ngoài bảng.
2.3.3/ Báo cáo kế toán tại doanh nghiệp.
2.3.3.1/ Những loại báo cáo và nội dung của báo cáo đợc lập tại DN
Báo cáo tài chính năm của Dn dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài
chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của DN, đáp ứng nhu cầu quản lý

Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4

Báo cáo thực tập



Trờng ĐH Thành Đô
Khoa kế toán
của chủ DN, cơ quan nhà nớc và nhu cầu hữu ích của ngời sử dụng trong việc đa
ra các quyết định kinh doanh.
2.3.3.2/ Nơi nhận báo cáo tài chính.
- Cơ quan thuế huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái, tại đây cơ quan thuế sẽ kiểm
tra đánh giá tình hình chấp hành các chính sách quản lý tài chính của DN.
- Cơ quan thống kê huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái. Các thông tin trong báo
cáo tài chính của DN giúp cho cơ quan thống kê tập hợp số liệu theo các chỉ tiêu
kinh tế, từ đó tổng hợp số liệu báo cáo mức tăng trởng kinh tế của quốc gia, xác
định GDP giúp cho chính phủ có đựoc thông tin hữu ích trong việc đa ra các
quyết định cho chính sách kinh tế của đất nớc.
- Sở kế hoạch và đầu t tỉnh Yên Bái. Kiểm tra về tình hình thực hiện giấy
phép kinh doanh của DN có thực hiện đúng ngành nghề kinh doanh, mặt hàng
kinh doanh, chế độ quản lý và sử dụng lao động cũng nh chính sách kinh tế tài
chính của nhà nớc Việt Nam quy định hay không? để có biện pháp xử lý kịp
thời.
2.3.3.3/ Thời hạn lập báo cáo tài chính.
Thời hạn nộp báo cáo tài chính là 90 ngày kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán.
2.4/ Thực trạng công tác tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm đá tại DNTN Huy Hoàng.
Xác định đối tợng tính giá thành là công việc đầu tiên mà kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành cần tiến hành để tính giá thành sản phẩm. Tại
DNTN Huy Hoàng kế toán tiến hành tính giá thành cho sản phẩm đá xây dựng
mà DN sản xuất ra trong kỳ.
DNTN Huy Hoàng tính giá thành sản phẩm đá tháng 03 năm 2010 bao
gồm các loại đá sau: Đá 4x6, đá 1x2, đá 2x4, đá bây, đá hộc, đá 0,5x1.
*/ Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí và tình giá thành tại DNTN Huy Hoàng.
TK 111, 112, 331 TK 152, 153

TK 154
TK 183, 811, 152
Chi phi NVL
K/C giảm giá
TK 133
TK 155
TK 334, 338
Chi phí NC
Kết chuyển giá thành
TK 157
TK 214, . . .
Chi phí SX chung

K/C giá thành SP
gửi bán
TK632

Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4

Báo cáo thực tập


Trờng ĐH Thành Đô

Khoa kế toán
K/C giá thành SP
Bán ngay
K/C chi phí vợt định mức

2.4.1 / Tổ chức công tác tập hợp chi phí sản xuất đá tại DNTN Huy Hoàng.

Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ để tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh đều phải có 3 yếu tố đó là: t liệu lao động, đối tợng lao động và
sức lao động. Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp cả ba yếu tố đó để tạo ra
các loại sản phẩm lao vụ và dịch vụ, sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình
sản xuất kinh doanh đã tạo ra chi phí tơng ứng, đó là chi phí về lao động, chi phí
đối tợng lao động, chi phí về t liệu lao động. Trên phơng diện này chi phí đợc
xác định là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản đầu t tài sản hoặc phát sinh các khoản
nợ dẫn đến giảm vốn chủ sở hữu.
Các chi phí này đợc phát sinh thờng xuyên trong quá trình sản xuất kinh
doanh, nó luôn luôn vận động và thay đổi trong quá trình tái sản xuất. Trong
điều kiện đó DNTN Huy Hoàng là một doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản xuất
phát sinh thờng xuyên có giá trị lớn bao gồm nhiều loại khác nhau. Để thuận tiện
trong công tác kiểm soát, hạch toán chi phí sản xuất trong kỳ ở trong kỳ của DN
đợc phân loại thành các loại chi phí khác nhau và đợc tính toán nh sau:
2.4.1.1/ Phân loại chi phí sản xuất.
Chi phí SXKD trong DNTN Huy Hoàng gồm nhiều loại nhiều, thứ khác
nhau. Để thuận tiện trong công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng nh
thuận tiện trong việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí SXKD cần đợc phân
loại theo những tiêu thức phù hợp. Do vây, để đáp ứng tình hình thực tế tại DN
kế toán DNTN Huy Hoàng đã quyết định phân loại chi phí.
*/ Căn cứ vào mục đích công dụng và các yếu tố cấu thành chi phí
DNTN Huy Hoàng tíên hành phân loại chi phí sản xuất kinh doanh tại DN
thành:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về: Thuốc
nổ, kíp điện, dây cháy điện, nhiên liệu là những nguyên liệu trực tiếp tạo thành
sản phẩm đá các loại.
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về tiền lơng, các
khoản phụ cấp, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm theo chế độ hiện hành.

- Chi phí sản xuất chung là chi phí bao gồm các khoản chi phí nhân viên,
Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4

Báo cáo thực tập


Trờng ĐH Thành Đô
Khoa kế toán
vật liệu, công cụ, khấu hao TSCĐ, các chi phí khác phải bỏ ra tại các tổ mang
tính chất quản lý và phục vụ sản xuất chung trong doanh nghiệp.
2.4.1.2/ Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và phơng pháp tập hợp
chi phí sản xuất
Để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đợc chính xác,
kịp thời, đòi hỏi công việc đầu tiên mà nhà quản lý phải làm là xác định đúng
đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng tính giá thành sản phẩm.
Căn cứ vàp đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất đá của doanh nghiệp
theo quy trình sản xuất giản đơn, chi phí sản xuất phát sinh tại các tổ theo từng
giai đoạn sản xuất nên DN xác định đối tợng tập hợp chi phí theo từng tổ: Tổ
khai thác, tổ sản xuất và tổ vận chuyển.
*/ Tổ khai thác:
- Nhiệm vụ: Thăm dò khai và tiến hành khai thác đá thô từ các mỏ đá.
- Nguyên liệu: nguyên liệu để khai thác đá thô chính là đá tại các mỏ đá
mà DN đã đợc cấp giấy phép khai thác.
- Nội dung công việc: Các kỹ s tiến hành thăm dò bằng các thiết bị thăm
dò đá để tìm những nơi có đá với khối lợng lớn, dễ khai thác, dẽ vận chuyển và
chất lợng tốt, sau đó công nhân của tổ khai thác sẽ tiến hành khai thác bằng các
phơng tiện và nguyên vật liệu nh: Máy khoan, mìn, thuốc nổ, dây cháy, kíp điện,
kíp nổ . . .
*/ Tổ vận chuyển:
- Nhiệm vụ: Vận chuyển đá từ chỗ khai thác đến nơi chế biến và vận

chuyển đá thành phẩm đến tay ngời sử dụng.
- Nguyên liệu: nguyên liệu để vận chuyển đá thô đến nơi chế biến sản
xuất và đến nơi tiệu thụ là: dầu mỡ phụ máy xúc, nhiên liệu Komasu, dẫu mõ
phụ Komasu 7% . . .
- Nội dung công việc: Sau khi tổ khai thác đã khai thác đợc đá thô từ trên
núi thì tổ vận chuyển có nhiệm vụ vận chuyển số đá thô đó đến nơi sản xuất. Sau
khi sản xuất xong tổ vận chuyển sẽ tiến hành vận chuyển đá thành phẩm đến bãi
tập kết hoặc xuất thẳng cho khách hàng.
*/ Tổ chế biến (sản xuất):
- Nhiệm vụ: Chế biến đá đá thô thành các loại đá thành phẩm
- Nguyên liệu: nguyên liệu để sản xuất đá thành phẩm là đá thô, dầu mỡ
máy xay . . .
- Nội dung công việc là: Công nhân của tổ khai thác sẽ tiến hành chế biến
đá thô thành các loại đá 4x6, đá 1x2, đá 2x4, đá 0,5x1, đá bây, bằng máy xay đá,
dùng búa đập đá
Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4

Báo cáo thực tập


Trờng ĐH Thành Đô
Khoa kế toán
Do cách chọn đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất nh trên nên doanh
nghiệp tiến hành hạch toán và tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp tại nơi phát sinh,
cụ thể là các tổ: tổ khai thác, tổ sản xuất và tổ vận chuyển.
2.4.1.3/ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của DNTN Huy Hoàng là khai đá và
tiến hành sản xuất để tạo thành đá thành phẩm, do đá thô khai thác đến đâu thì
đợc tổ vận chuyển đến tổ chế biến để tiến hành chế biến hết đến đó nên khối lợng đá thô tồn lại là không đáng kể và đơn giá chi phí cho đá thô cũng không
lớn, bên cạnh đó là do đội ngũ cán bộ công nhân viên phụ trách công tác kế toán

tại DNTN Huy Hoàng còn ít, nên kế toán coi tổng chi phí đá thô tồn tại bãi bằng
0. Do đó, kế toán coi chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ bằng 0.
2.4.1.4/ Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
*, Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Nội dung khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVLTT của doanh nghiệp bao gồm chi phí vật liệu nổ, chi phí
nhiên liệu dùng trực tiếp vào sản xuất chế tạo sản phẩm đá. Nguyên vật liệu
dùng trong sản xuất đá bao gồm:
+, Vật liệu nổ: Thuốc nổ(AD1), kíp đốt K8, dây cháy chậm, kíp điện K8,
dây điện mạng, thuốc nổ chịu nớc 12g/m, thuốc nổ nhũ tơng.
+, Nhiên liệu: nhiên liệu xúc, dầu mỡ phụ.
- Chứng từ kế toán sử dụng.
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng chứng từ
kế toán là:
+, Phiếu xuất kho
+, Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
- Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 154.1- Chi phí nguyên, vật liệu trực tíêp để tập hợp
chi phí nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất trong kỳ. Kết cấu doanh
nghiệp áp dụng theo đúng quy định. Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế tóan
chứng từ ghi sổ nên tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, doanh nghiệp sử
dụng các sổ kế toán chứng từ ghi sổ, sổ cái (dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
TK 154.1- Chi phí nguyên liệu, vât liệu trực tiếp, sổ chi tiết TK 154.1 (đợc mở
chi tiết cho tng tổ)
+, Sổ chi tiết TK 154.1- Tổ khai thác
+, Sổ chi tiết TK 154.1 - Tổ sản xuất
+, Sổ chi tiết TK 154.1 - Tổ vận chuyển.
- Quy trình ghi sổ
Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4


Báo cáo thực tập


Trờng ĐH Thành Đô
Khoa kế toán
Tại bộ phận sản xuât (các tổ): Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, nhu cầu thực
tế cũng nh các định mức sử dụng NVL đã xây dựng, bộ phận sản xuất sẽ lập một
phiếu đề nghị lĩnh vật t. Trên đó nêu rõ tên vật t và số lợng cần lĩnh.
Ngời phụ trách bộ phận sản xuất ký nhận vào phiếu đề nghị lĩnh vật t,
phiếu này đợc lập thành hai liên, một liên lu lại phân xởng, một liên đợc
giao lại cho kế toán vật t để kế toán lập phiếu xuất kho nguyên vật liệu.
Tại phòng kế toán căn cứ vào phiếu đề nghị lĩnh vật t của bộ phận sản
xuất, kế toán lập phiếu xuất kho, phiếu này đựơc lập thành 3 liên, 1liên kèm theo
phiếu đề nghị lĩnh vật t đợc lu tại phòng kế toán, liên 2 chuyển cho thủ kho, liên
3 chuyển cho bộ phận sản xuất để nhận vật t và đối chiếu phiếu đề nghị lĩnh vật
t cuối tháng. trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ nhập, xuất kho vật liệu kế toán căn
cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho vật liệu để ghi vào sổ chi tiết nguyên vật
liệu, công cụ, dụng cụ(mở cho từng thứ vật t). Đối với mục xuất kho, kế toán chỉ
phản
ánh ở cột số lợng.
Tại kho khi nhận đợc các chứng từ kế toán về phiếu xuất kho vật t, thủ kho
kiểm tra tính hợp pháp, tính hợp lý của chứng từ để tiến hành cho xuất kho; sau
đó kiểm tra, đối chiếu số lợng thực tế xuất kho với số liệu trên phiếu xuất kho,
thủ kho ghi số lợng thực xuất vật liệu, công cụ dụng cụ vào thẻ kho.
Cuối tháng kế toán vật t xuống kho kiểm kê, đối chiếu lợng tồn thực tế với lợng
tồn trên thẻ kho, căn cứ vào sổ kiểm kê thực tế tồn đầu kỳ, cuối kỳ với số liệu
trên sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để đối chiếu tính phù hợp. Dựa
vào số liệu đã đợc kiểm tra trên các sổ chi tiết đó, kế toán vật t lập bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ với các chỉ tiêu tồn đầu kỳ,
mhập trong ky,xuất trong kỳ, làm căn cứ tính giá trị thực tế xuất kho của

từng thứ vật t theo phơng pháơ bình quân gia quyền. Sau đó kế toán vật t tiến
hành ghi vào cột thành tiền vật t xuất kho trên phiếu xuất kho, các sổ chi tiết
vật t, bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn và lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công
cụ, dụng cụ.
DNTN Huy Hoàng tính đơn giá vật t xuất kho theo công thức (*):
Trị giá vốn NVL xuất
Số lợng NVL xuất
Đơn giá bình quân
=
x
kho trong tháng
kho trong tháng
NVL xuất kho
Trong đó: (**)
Đơn giá bình =
Giá vốn thực tế của
Giá vốn thực tế NVL nhập
+
quân NVL xuất
NVL tồ đầu tháng
trong tháng
kho trong tháng
Số lợng NVL tồn đầu + Số lợng NVL nhập trong
Phạm Thị Nhung CĐKT4- K4

Báo cáo thực tập


×