Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Đồ Án Môn Học – Nguyên Lý Máy Thu Hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.91 KB, 64 trang )

n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

Phần I:

Nguyên lý thu phát hình đen trắng
I - Khái niệm chung

Vô tuyến truyền hình là sự truyền đi xa hình ảnh của các vật chuyển động
bằng sóng vô tuyến điện. Trong vô tuyến truyền thanh vấn đề làm biến điệu
sóng mang theo tín hiệu âm thành đơn giản hơn rất nhiều so với vấn đề làm biến
điệu sóng mang theo tín hiệu hình ảnh của vô tuyến truyền hình. Trong vô tuyến
truyền thanh sự biến điệu sóng mang xác định bởi đặc tính biến đổi của áp suất
âm theo thời gian nên dù có nhiều nguồn âm thanh với tần số và biên độ khác
nh phát chơng trình hoà nhạc thì loại micrô tốt vẫn cảm nhận đợc rất rõ ràng tín
hiệu tổng hợp qua các mạch khuếch đại chất lợng tốt không gây ra méo tín hiệu
lên việc sử dụng tín hiệu âm tần tổng hợp dễ làm biến điệu tín hiệu cao tần cũng
không phức tạp. Do tần số biến điệu nhỏ nên độ rộng dải tần của tín hiệu phát
thanh chỉ rộng vài chục KHz với sóng AM và hơn 100 KHz với sóng FM.
Trong vô tuyến truyền hình chúng ta gặp phải những vấn đề hoàn toàn
khác. Ta biết dùng tế bào quang điện có thể biến đổi tín hiệu ánh sáng thành tín
hiệu điện. Nhng nếu dùng thấu kính thu hình ảnh rồi chiếu toàn bộ hình ảnh vào
tế bào quang điện thì quang thông sẽ đợc xác định bởi ánh sáng trung bình của
toàn bộ vật do đó tín hiệu điện tạo ra của tế bào quang điện chỉ đặc trng cho mức
sáng trung bình của ảnh mà không phản ánh đợc từng chi tiết của ảnh. Nh vậy
muốn truyền đợc hình ảnh phải phân chia hình ảnh ra thành nhiều phần nhỏ
riêng biệt mà mỗi phần nhỏ có độ sáng thay đổi phụ thuộc vào vị trí trong hình ở
từng thời điểm. Số phần chia nhỏ của ánh sáng nhiều thì chi tiết của ánh sáng
càng rõ. Vậy phải truyền đi các chi tiết của ảnh nh thế nào. Ta không thể truyền
đi đồng thời tất cả các chi tiết của ảnh là vì mỗi chi tiết cần truyền đi phải có
một hệ thống phát và thu riêng. Qua nghiên cứu ngời ta thấy có thể lợi dụng hiện
tợng quán tính về cảm giác ánh sáng của mắt để truyền lần lợt các chi tiết của


ảnh. Mắt ngời có khả năng lu ảnh trong thời gian 0,1 giây nên nếu từng điểm
ảnh xuất hiện kế tiếp nhau với tốc độ nhanh để tạo ra toàn ảnh với thời gian
không quá 1/20 ữ1/25 giây thì ta vẫn thấy đợc toàn ảnh đầy đủ và các khung ảnh
xuất hiện kế tiếp nhau không ít hơn 20ữ25 lần trong 1s thì ta sẽ thấy nh hình
ảnh liên tục. Tính chất này của mắt đã lợi dụng trong kỹ thuật chiếu bóng và
cũng đợc sử dụng trong kỹ thuật vô tuyến truyền hình.
Trong kỹ thuật truyền hình màn hình đợc chọn theo tỷ lệ 4/3 nghĩa là
chiều rộng màn hình bằng 4/3 chiều cao số dòng trong 1 ảnh theo tiêu chuẩn nớc ta sử dụng là 625 cũng có thể hình dung là có 625 điểm theo chiều cao nên số
điểm theo chiều rộng màn ảnh sẽ là.
625 x 4/3 = 833 điểm
Và số điểm trong một màn hình là:
625 x 833 = 520.625
Trong một giây nếu truyền đi 25 ảnh thì số điểm phải truyền trong một giây sẽ
là:
625 x 833 x 25 =13.015.625 13.106
Cũng có nghĩa là dải tần của tín hiệu hình phải rộng 13 MHz, với dải tần
rộng nh vậy khó thực hiện đợc trong các mạch lọc. Để thu nhỏ dải tần của tín
1


n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

hiệu hình ngời ta đã sử dụng biện pháp quét xen kẽ nghĩa là 1 ảnh 625 dòng đợc
chia thành hai bán ảnh.
1/2d. 265
1
3
5

2

4

1/2d. 265

264

a)

b)

Hai mặt quét xen kẽ
Bán ảnh một gồm các dòng lẻ 1,3,5 và 1/2 dòng 625. Bán ảnh hai gồm
1/2 dòng 625 và các dòng chẵn 2,4,6 624.
Do cách chọn số đờng quét lẻ, làm cho vị trí các đờng quét của bán ảnh
dòng chẵn nằm đúng vào vị trí giữa các đờng quét của bán ảnh dòng lẻ. Khi
truyền hết bán ảnh a thì truyền tới bán ảnh b và tiếp theo là chu kỳ lặp lại bán
ảnh a, bán ảnh bcách quét nh vậy thì số dòng trong mỗi bán ảnh quét chỉ còn
312,5 làm cho số điểm quét của một bán ảnh trong một giây giảm 6,5.10 6 nên
thực tế là ta đã thu nhỏ dải tần của tín hiệu hình còn 6,5MHz. Nhờ dòng quét
của hai bán ảnh quét xen giữa vào nhau cho các dòng quét trong toàn ảnh vẫn là
625 và số bán ảnh trong 1 giây lại tăng lên 50 làm cho ta càng không thể có cảm
giác hình ảnh bị nháy nháy nữa.
1. Xác định các tham số tín hiệu quét

Số ảnh của cả hai bán ảnh quét chẵn và lẻ là 50 lên tần số quét mành
bằng 50 Hz.
Mỗi mành quét ( dòng chẵn hay dòng lẻ ) đều có 312,5 dòng vậy số dòng
quét trong 1 giây hay tần số quét dòng bằng
312,5 x 50 =15.625 Hz
Chu kỳ quét của một dòng

1
1
Tdòng = --- = -------- = 64s
fH
15.625
Chu kỳ quét của một mà
1
Tmành = --- = 20ms
50
Muốn cho hình ảnh đợc cân đối thì tốc độ di chuyển của tia điện tử theo
Gđờng quét phải đợc giữ ổn định nghĩa là tín hiệu quét phải đợc biến đổi theo
dạng đờng thẳng.
Đối với đờng quét dòng khi tín hiệu quét tăng từ 0 đến Im thì tia quét
chạy từ mép bên trái sang phải màn hình khoảng thời gian này là thời gian quét
thuận khi tín hiệu quét giảm từ Im về 0 tia điện tử sẽ chạy từ mép phải về mép
bên trái màn hình khoảng thời gian này gọi là thời gian quét ngợc.
2


n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

Im

I

0

t
tg.th


tg.ng

Tín hiệu quét
- Thời gian quét dòng thuận 54s
- Thời gian quét dòng ngợc ữ10,2s
- Trong thời gian quét ngợc ta phải tạo ra tín hiệu xoá tia điện tử bằng
cách tạo ra ở catốt đèn hình điện áp dơng để không cho điện tử phát sáng.
Quét thuận mành là quét từ trên xuống dới và quét ngợc mành là quét từ
dới lên trên.
- Thời gian quét thuận mành =18,4 ms
- Thời gian quét ngợc mành = 1,6 ms
Trong thời gian quét ngợc mành cũng phải xoá tia điện tử.
2. Nguyên lý biến đổi hình ảnh thành tín hiệu điện

Để thực hiện biến đổi hình ảnh thành tín hiệu điện ngời ta sử dụng các
camera có bộ phận chủ yếu là ống vidicon và thấu kính hội tụ.
Lớp bán dẫn
quang điện trở
Thấu kính

Các cuộn lái tia
R

Vật thể

Tín hiệu hình

E

Hệ thống Vidicon

Hình của các vật ngoài không gian đợc thấu kính hội tụ thu nhỏ chiếu lên
hình ảnh bằng các ống vidicon . Phía ngoài màn hình là lớp thuỷ tinh trong suốt
có lớp bán dẫn quang điện trở có điện trở biến đổi rất nhạy theo ánh sáng chiếu
lên nó. Vậy nhờ thấu kính mà hình ảnh ngoài không gian đã đợc thu nhỏ chiếu
lên lóp bán dẫn quang trở của ống vidicon tạo thành ảnh điện của vật. Các điểm
trên ảnh có điện trở phụ thuộc mức phản xạ ánh sáng của vật thể ngoài không
gian.
Trong ống vidicon có một súng điện tử để phát ra tia điện tử rất mảnh. Tia
điện tử này bị điều khiển quét theo dòng và nhờ hệ thống lái tia bằng các cuộn
dây điều khiển quét dòng và mành đợc cấp tín hiệu quét dòng, quét mành nh đã
nêu ở mục trớc khi tia điện tử quét trên mặt ảnh điện của ống vidicon sẽ tạo ra
dòng điện biến đổi theo điện trở ở từng điểm trên dòng quét. Điểm có điện trở
3


n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

nhỏ dòng điện dẫn qua nó sẽ tăng và ngợc lại, dòng điện này đi qua điện trở tải
R của ống vidicon và tạo nên điện áp thị tần trên R :
Ura = E - I.R
Qua một dòng quét của tia điện tử ta sẽ thu đợc tín hiệu ra của một dòng
quét thuộc một ảnh nào đó nh.
Ura
Chỗ tối
Chỗ sáng
54à s
Tìn hiệu thị tần trên một dòng quét
Nh ở phần trên đã nêu thời gian quét thuận của một dòng bằng 54s
trong thời gian tia điện tử quét ngợc 10s ngời ta phải tạo ra tín hiệu lớn hơn
mức tối của hình để xoá tia quét ngợc dòng.

Nếu đài phát hình chỉ gửi đi tín hiệu thị tần nhận đợc từ các dòng quét và
các tín hiệu xoá tia quét ngợc sẽ xảy ra hiện tợng đờng quét dòng của máy thu
hình không đồng bộ với đờng quét dòng của máy phát hình làm cho trong một
đờng quét dòng của máy thu hình không nhận đợc đầy đủ tín hiệu thị tần của
máy phát hình có thể bị cắt mất đoạn trớc khi quét dòng máy thu chậm pha hơn
quét dòng máy phát bị cắt sau khi quét dòng máy thu sớm hơn pha quét dòng
máy phát vì không có sự đồng bộ giữa hai mạch quét ở máy thu và máy
I

U

t
Tín hiệu thị tần
Tín hiệu xoá tia quét ngược

t

U
Chậm pha

t

I
t

Sớm pha

Tín hiệu quét ở trong máy thu không được đồng bộ
phát nên hiện tợng vợt pha, chậm pha là ngẫu nhiên làm cho hình ảnh ở máy thu
không thể lặp lại nh bên máy phát mất đồng bộ vì vậy ngời ta phải gửi sang máy

4


n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

thu các xung đồng bộ dòng trong thời gian quét ngợc dòng. Xung đồng bộ có
biên độ lớn hơn tín hiệu xoá tia quét ngợc sẽ giúp cho mạch tách xung đồng bộ
ở máy thu làm việc đợc dễ dàng và không làm xuất hiện tia điện tử khi có xung
đồng bộ dòng.
10,2às

Xung đồng bộ dòng

5,1às
100%

Xung xoá 75%
Mức đen 79%

Mức trắng 10ữ15%

Tín hiệu thị tần, xung xoá và xung đồng bộ dòng
Đối với tín hiệu quét mành ở máy thu hình ảnh yêu cầu tần số phải chính
xác và pha phải đợc đồng bộ với pha tín hiệu quét mành bên máy phát hình vì
vậy kết thúc một mành quét máy phát cũng phải gửi xung đồng bộ mành do thời
gian quét ngợc mành lớn 1,6s = tới 25 chu kỳ quét dòng nên sau xung đồng bộ
mành vẫn phải gửi tới các xung đồng bộ dòng. Xung đồng bộ mành là 3 nhóm
xung rộng khoảng 7,5 chu kỳ quét dòng cấu tạo nh vậy để cho mạch tách xung
đồng bộ mành và xung đồng bộ dòng đợc dễ dàng.
Xung san

bằng trước

Xung san
bằng sau
Xung xoá mành
1,6ms = 2,5 TH

2,5TH

2,5TH

2,5TH

Xùng đồng bộ mành và xung xoá mành

II - Sơ đồ khối máy phát vô tuyến truyền hình
Máy phát trong vô tuyến bao gồm máy phát hình và tiếng cùng chung
anten.
Mạch tạo xung đồng bộ tạo ra xung đồng bộ điều khiển mạch tạo quết
dòng và mạch tạo quét mành để lái tia điện tử của ống vidicon thuộc mạch thu
và tạo tín hiệu hình. Xung đồng bộ còn điều khiển mạch tạo xung xoá để tạo ra
xung dơng đa tới catốt ống vidicon để cắt tia điện tử trong thời gian quét ngợc
dòng và mành. Bộ phận thu và tạo tín hiệu hình có bộ phận chính là ống vidicon,
kính hội tụ để thu hình tạo ra tín hiệu thị tần và xung xoá tín hiệu này đợc đa
qua hai mạch khuếch đại để tăng biên độ, ở mạch khuếch đại thứ hainó đợc
cộng với tín hiệu đồng bộ dòng và mành để ta có dạng tín hiệu ra nh h7-6, h7-7
khuếch đại tiếp tới công suất dủ cho mạch điều biên làm việc.

5



n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

Tầng dao động thạch anh tạo ra tần số rất ổn định quyết định độ ổn định
của tần số sóng mang hình. Do tần số dao động thạch anh còn nhỏ nên phải đa
qua các mạch nhân tần để tăng băng tần tần số sóng mang hình
Anten

Dao động
thạch anh

Mạch
nhân tần

Mạch
điều biên

Mạch KĐ
công suất

Khuếch
đại

Thu và
tạo tín hiệu

KĐ và
tách xung
đồng bộ


KĐ tín
hiệu hình
Mạch tạo
tín hiệu
quét


công suất

Dao động
điều tần

Mạch tạo
xung đồng
bộ

Micrô

Mạch tạo
xung xoá

Mạch trộn
tín hiệu


đệm


âm tần


Sơ đồ khối máy phát VTTH
Mạch điều biên dùng tín hiệu hình để điều khiển biên độ sóng mang hình
vậy tín hiệu phát hình là tín hiệu điều biên. theo phơng pháp điều biên có hai
loại khác nhau.
Mức đồng bộ
Mức đen

t Mức trắng
Mức trắng

Mức đen
Mức đồng bộ

a)

Mức trắng

t
b)

Mức đen
Mức đồng bộ
Mức đồng bộ
Mức đen
Mức trắng

Tín hiệu điều biên
Điều biên âm h-a và điều biên dơng h-b máy thu hình hệ này bắt tín hiệu
phát của các hệ khác không cùng loại điều biên hình sẽ có âm bản.
Tín hiệu sóng mang hình đã bị điều biên qua mạch lọc bỏ một phần biên

tần dới. Phải giải quyết vấn đề này là do tín hiệu thị tần hình có dải tần rộng mặc
6


n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

dù ta đã thu hẹp hai lần vẫn còn là 6,5MHz, nghĩa là tần số tín hiệu thị tần hình
lớn nhất là 6,5MHz dùng tín hiệu thị tần để điều biên sóng mang hình thì độ
rộng dải tần của tín hiệu điều biên lại bằng 2Fmax = 13MHz. Điều này sẽ làm
hạn chế tới số kênh truyền hình và còn đòi hỏi dải tần của máy thu hình phải
rộng. Để tránh khó khăn đó trong vô tuyến truyền hình ngời ta lọc bỏ bớt phần
lớn biên tần dới .
Phần tạo ra tín hiệu phát tiếng có sơ đồ giống một máy phát thanh FM và
đòi hỏi tần số sóng mang tiếng phải lớn hơn tàan số sóng mang hình 6,5MHz
( tiêu chuẩn OIRT ) dải tần của sống mang tiếng rộng 0,5MHz.
Tín hiệu âm tần nhận từ micrô qua mạch khuếch đại âm tần tạo ra điện áp
thực hiện việc điều tần sóng mang tiếng trong mạch tạo dao động sóng mang
tiếng. Tín hiệu sóng mang tiếng đẫ đợc điều tần qua các mạch khuếch đại đệm
và mạch khuếch đại công suất đa tới mạch trộn tín hiệu.
Từ hình ta thấy rõ
P t/h

Phần
lọc bỏ

f
6,5MHz
8,5MHz

0,5MHz


Giải tần của tín hiệu truyền hình
Mạch trộn tín hiệu dể cộng tín hiệu mang hình điều biên với tín hiệu
mang tiếng điều tần có dải tần và quan hệ tần số.
Do biên của dải tần bị lọc bỏ một phần nên dải tần cả kênh chỉ còn rộng
8Mhz.
Tần số sóng mang tiếng lớn hơn sóng mang hình 6,5MHz.
Từ mạch trên tín hiệu hình và tiếng đợc đatới anten để bức xạ.

III - Các tiêu chuẩn truyền hình

Trong quá trình phát triển truyền hình, ở nhiều nớc đẫ hình thành các tiêu
chuẩn khác nhau nh ( bảng 7-1 ). Ngời ta gọi tên tổ chức phát thanh và truyền
hình của nhóm nớc ấy. Ví dụ: Tiêu chuẩn của OIRT ( Organistion International
Radio and Televisol ) dùng cho các nớc XHCN, tiêu chuẩn truyền hình CCI
( Comite Consultatif International de Radio Commulication ) cho các nớc Tây
âu, tiêu chuẩn FCC ( Fereral Communitation Commission ) của Mỹ, Nhật Bản,
tiêu chuẩn EBU ( European Broadcasting Uniol ) cho các nớc Châu âu, tiêu
chuẩn truyền hình Anh, Pháp.
Có ba tiêu chuẩn quan trọng nhất là OIRT, CCIR, FCC. Các vấn đề khác
nhau chủ yếu giữa các tiêu chuẩn là:
a) Số lợng dòng của một ảnh ( tần số dòng )
b) Tấn số mành
7


n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

c) Phơng pháp điều chế tín hiệu hình và tiếng
d) Tần số các kênh phát tín hiệu hình và tiếng

Bảng 1 Các tiêu chẩn truyền hình trên thế giới
I
Anh
(A)
405
3

II

(M)
525
4

III
Nhật
(N)
625
4

IV
CCIR
(BGH)
525
5

V
OIRT
(DK)
626
6


VI
Pháp
(E)
819
10,4

VII
Bỉ
626
625
5

VIII
Bỉ
819
819
5

5

6

6

7

8

14


7

7

3,5

4,,5

4,5

5,5

6,5

11,15

5,5

5,5

Tần số dòng (Khz)

10.125

15.750

Tần số mành (Mặt)
Số hình trong 1 s
Phơng pháp điều

chế
Cực tính điều chế
hình
Phơng pháp điều
chế tiếng
Tỉ lệ khung ảnh
Băng tần số
I,II: Kênh
III: Kênh
IV,V: Kênh

50(Hz)
25

60
30

15.62
5
50
25

15.62
5
50
25

15.62
5
50

25

20.47
5
50
25

15.62
5
50
25

20.47
5
50
25

AM

AM

AM

AM

AM

AM

AM


AM

+

-

-

-

-

+

+

+

AM

FM

FM

FM

FM

AM


AM

AM

4:3

4:3

4:3

4:3

4:3

4:3

4:3

4:3

Tiêu chuẩn truyền
hình
Số dòng
Dải tần tín hiệu
Dải thông tổng cộng
của một kênh
Khoảng cách từ tải
tần hình đen trắng


1-5
6-12
21-60

Bảng 2 Thống kê các tần số sóng mang gọi tắt là tải tần - hình, tiếng của các
kênh sóng thuộc 3 hệ chủ yếu
Bảng 2 Tải tần hình và tải tần tiếng
Kênh

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Tải tần
hình
(MHz)
49,75
59,25
77,25
85,25

93,25
175,25
183,25
191,25
199,25
207,25
215,25
223,25

OIRT
Tải tần
tiếng
(MHz)
56,25
65,75
83,75
91,75
99,75
181,75
189,75
197,75
205,75
219,75
221,75
229,75

CCIR

FCC


Tải tần
hình
(MHz)

Tải tần
tiếng
(MHz)

Tải tần
hình
(MHz)

Tải tần
tiếng
(MHz)

48,25
55,25
62,25
175,25
182,25
189,25
196,25
203,25
210,25
217,25

53,75
60,75
67,75

180,75
187,75
194,75
201,75
208,75
215,75
222,75

55,25
61,25
67,25
77,25
83,25
175,25
181,25
187,25
193,25
199,25
205,25
211,25

58,75
65,75
71,75
81,75
179,75
18,755
191,75
187,75
203,75

209,75
209,75
215,75

8


n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

V - Máy thu hình

1. Những khái niệm về máy thu VTTH.

Máy thu VTTH là một phơng tiện thông tin nghe và nhìn đại chúng. Từ
chiếc máy thu hình đơn giản và thô sơ nhất đợc ra đời cách đây gần 5 thập kỷ.
Ngày nay máy thu hình đã đợc phát triển với tốc độ nhanh nhiều về số lợng và
hiện đại về khâu kỹ thuật. Nhờ có máy thu hình mà hàng triệu triệu ngời trên
Trái đất đã đợc xem những hình ảnh sống động ở khắp mọi nơi, nhờ các phơng
thức truyền đa các tin tức hình ảnh bằng kỹ thuật hiện đại nh chơng trình VTTH
màu và đen trắng đã đề cập.
Máy thu hình làm việc theo một quá trình biến đổi tín hiệu ngợc lại đó là
tín hiệu điện biền đổi thành quang. ở phía đài phát hình muốn truyền đa tín hiệu
hình ảnh và âm thanh đi tới máy thu hình thì phải điều chế tín hiệu sóng mang
hình và sóng mang tiếng, nhng đối với tất cả máy thu hình lại làm việc theo phơng thức ngợc lại có nghĩa là muốn có tín hiệu hình ảnh và âm thanh thì phải
giải điều chế, tức là tách tín hiệu cao tần hình và tiếng ra khỏi2 tín hiệu hình và
tiếng đó.
Về việc tạo ra một máy thu hình gồm có 7 phần chính:
1 - Anten thu.
2 - Khối cao tần ( bao gồm cả bộ chọn kênh ).
3 - Kênh hình ảnh và âm thanh đi chung.

4 - Kênh âm thanh.
5 - ống hiện hình và loa.
6 - Thiết bị quét và đồng bộ.
7 - Nguồn điện áp thấp và bộ nắm điện áp cao.
2. những đặc điểm của máy thu hình

Để đánh giá đợc chất lợng của máy thu hình ngời ta căn cứ vào những
thông số kĩ thuật nh sau:
1)Độ nhạy
2) Độ chọn lọc
3) Độ trung thực
4) Độ ổn định
Đối với máy thu thanh, đánh giá cơ bản là độ nhạy. Trong máy thu hình
năng lợng hiệu dụng chuyển mang tia điện tử cờng độ sáng của màn hình không
phụ thuộc vào độ khuếch đại tín hiệu hình và cũng không phụ thuộc vào độ sâu
điều chế, độ khuếch đại, ngợc lại có ảnh hởng đến độ tơng phản. Độ chọn lọc
của máy thu hình tốt có nghĩa là việc thu hình ảnh và âm thanh của từng kênh
đều tốt, không ảnh hởng lẫn nhau giữa kênh hình va kênh âm thanh. Trờng hợp
tín hiệu vào anten yếu mà vần thu đợc ảnh và âm thanh một cách bình thờng ta
nói rằng máy có độ nhạy tốt.
Độ trung thực là khái niệm cho biết máy thu tín hiệu hình ảnh từ máy
phát một cách chính xác và bản thân máy thu hình không gây ra sự sai kệch tín
hiệu đó. Nếu máy thu hình có hình ảnh không bịo mất đồng bộ, ta nói rằng máy
thu hình ổn định.
Để đánh giá chất lợng máy thu hình, ngời ta còn căn cứ vào các điểm
khác nhau nh:
1) Cờng độ ánh sáng: phụ thuộc vào cờng độ tia điện tử phát ra từ catốt
ống thu hình, điện áp gia tốc và sự hao hụt ánh sáng trong đèn hình.
9



n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

2) Độ tơng phản: phụ thuộc chủ yếu vào độ khuếch đại của tín hiệu hình
và độ sâu điều chế.
3) Bậc( mức độ) sáng của ảnh: phụ thuộc vào khả năng tái tạo bậc độ của
máy thu hình ( từ đen đậm, đen nhạt, nhờ, xám đậm, xám nhạt...đến sáng trắng).
Bậc độ sáng là thớc đo của sự tơng phản.
4) Độ nét của ảnh: phụ thuộc vào băng tần số của mạch tín hiệu đi qua.
a) Độ phân tích dòng phụ thuộc vào độ rộng băng tần số của mạch tín
hiệu đi qua.
b) Độ phân tích mặt ( mành ) phụ thuộc vào cự ly giữa các dòng.
5) Khuôn hình: là độ cân đối và tuyến tính của ảnh.
Nếu máy thu hình trong điều kiện có nhiễu của các đài lân cận thì đánh
giá nh sau:
1. Độ chọn lọc phụ thuộc vào đặc tuyến của mạch kuếch đại trung tần, độ
chọn lọc đối với các kênh lân cận, các tín hiệu đối xứng và tín hiệu có tần số
trung bình.
2. Độ ổn định về đồng bộ khi có xung nhiễu.
Trong trờng hợp tín hiệu vào anten yếu, thì việc đánh giá chất lợng máy
thu hình căn cứ vào các yếu tố sau:
a) Độ nhạy có ích: là biên độ nhỏ nhất của tín hiệu cao tần vào máy thu
hình còn thu đợc trong điều kiện có tạp nhiễu.
b) Độ nhạy về đờng tiếng: biên độ tín hiệu vào máy thu hình nhỏ nhất mà
ở loa còn thu đợc với lu lợng bình thờng.
Đặc điểm quan trọng của máy thu hình là công tác với tín hiệu có tần số
cao và có mạch đại cao áp.
3. Sơ đồ khối của máy thu hình.
Sóng vô tuyến mang hình và mang tiếng truyền tới anten cảm ứng các
dòng điện của 2 tần số sóng mang rất nhỏ cùng với các tín hiệu của rất nhiều đài

khác đợc mạch vào và khuếch đại cao tần chọn lọc loại bớt một phần các nhiễu
và khuếch đại chủ yếu cho hai tín hiệu: tàn số sóng mang hình f h và tần số sóng
mang tiềng ft có
ft - fh = 6,5MHz ( theo hệ OIRT )
Các tín hiệu từ khuếch đại cao tần đợc đa tới trộn tần cùng với tín hiệu từ
dao động ngoại sai fns đa lên. Tần số dao đông ngoại sai kết hợp với f h tạo ra
trung tần tiếng.
fns - fh = ftth = 38MHz
Và tần số dao động ngoại sai kết hợp với ft tạo ra trung tần tiếng thứ nhất.
fns - ft = fttt1 =31,5MHz
Chỉ hai tần số fh và ft kết hợp với fns mới tạo đợc hai tín hiệu trung tần nằm
trong dải tần đợc chọn lọc và khuếch đại của trộn tần và các tầng khuếch đại của
trung tần tiếp theo các loại nhiễu bị loại ở mạch khuếch đại trung tần. Tần số
dao động ngoại sai cũng đợc đồng chỉnh với tần số tín hiệu thu nh trong máy thu
hình. Trong các loại tivi dùng kênh quay khi chuyển kênh ta thay đổi các cuận
dây của mạch vào, tải khuếch đại cao tần và khung dao động ngoại sai đồng
thời quay vòng tinh chỉnh là điều lõi ferít của cuộn dây dao động ngoại sai, còn
loại dùng kênh nhỏ có nút bấm láu chỉnh tần ssó là điều chỉnh điện áp cấp cho
varicáp để đặt tần số cho từng nút.
10


n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

Mạch khuếch đại trung tần có dùng Tranzito hay IC hoặc kết hợp cả hai
nhiệm vụ chọn lọc trung tần đối với các máy đời mới đợc dùng mạch lọc dạng
sóng siêu âm gọi là SAW có chất lợng chọn lọc rất cao. Trong mạch kuếch đại
trung tần, trung tần hình 38MHz nằm trong dải đợc u tiên khuếch đại nằm ở cửa
vào trung tần là tầng tách sóng biên độ nên lấy ra đợc đờng bao của tín hiệu
trung tần hình có dạng nh đờng bao tín hiệu. Nngời ta có thể lấy đợc đờng bao

dớng hay đờng bao trên tuỳ theo cách mắc điốt trong mạch tách sóng. Cách mắc
này lại phụ thuộc vào tầng khuếch đại thị tần và tín hiệu từ thị tần đatới lới hay
catốt đèn hình tín hiệu thị tần từ tách sóng ra có:
- Tín hiệu hình ảnh.
- Tín hiệu đồng bộ dòng và mành.
- Tín hiệu xoá tia quét ngợc.
Tách
sóng
FM

KĐtrung
tần
tiéngthứ 2

Anten


âm tần

Các cuộn lái tia

cao tần

Trộn
tần

Khối kênh
Dao động
ngoại sai



trung
tần

Tách sóng
thị tần

Tạo
AGC


thị tần

Chọn đồng
bộ mành và
tạoét dòng
Tách xung
đống bộ

Khối
nguồn

Chọn đồng bộ
dòng tạo quét
dòng và cao
áp

Sơ đồ khối máy thu hình
Ngoài ra do trung tần tiếng biên độ nhỏ tần số lại bé hơn trung tần hình
nên trung tần tiếng31,5MHz hỗn hợp với trung tần hình 38MHz tạo ra tín hiệu

phách có biên độ thay đổi với biên tần của chúng tức là bằng ( 38 - 31,5) MHz.
Vì vậy cửa ra của tách sóng còn có đờng bao của tín hiệu phách chính là tín hiệu
trung tần tiếng thứ hai 6,5MHz.
Cửa vào khuếch đại thị tần có mạch lọc bỏ tín hiệu tiếng 6,5MHz nên chỉ
còn 3 loại tín hiệu kia đợc khuếch đại để đa đến một catốt đèn hình điều khiển
mật độ tia điện tử. ứng với tín hiệu xoá tia quét ngợc và tín hiệu đồng bộ điện áp
catốt đèn hình có gái trị cao nhất để không cho điện tử thoát ra khỏi lới (ngắt tia
điện tử ).
11


n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

Khuếch đại trung tần tiếng 6,5MHz chỉ khuếch đại tín hiệu có tần số đúng
6,5Mhz vì thế các tín hiệu thị tần bị loại bỏ còn trung tần FM đợc khuếch đại
lờn đa tới tách sòng FM lấy ra tín hiệu âm tần. Đa qua mạch khuếch đại âm tần
tới tai nghe.
Mạch tách xung đồng bộ làm việc nh một mach khuếch đại chọn biên.
Xung đồng bộ tuy lẫn trong xung thị tần nhng do nó nằm ở mức lớn từ 75%
ữ100% còn xung thị tần chỉ ở mức bé hơn 70% vì thế xung đồng bộ đợc tách ra
dễ dàng. Trong xung đồng bộ có cả xung đồng bộ dòng và xung đồng bộ mành,
các xung này cũng khác nhau: Đồng bộ dòng chỉ là xung đơn còn đồng bộ mành
lại là các nhóm nhiều xung vì thế nhờ mạch vi phân ở cửa vào mạch quét dòng
sẽ tách đợc xung đồng bộ dòng để đồng bộ tín hiệu quét dòng. Trong mạch tạo
quét dòng còn có biến thể cao áp và nắn dòng để tạo ra cao áp cho đèn hình và
khuếch đại thị tần.
Cửa vào mạch quét mành có mạch tích phân chọn đợc xung đồng bộ
mành còn xung đồng bộ dòng không có tác dụng.
Các tín hiệu quét mành và quét dòng đã đợc đồng bộ đa tới các cuộn dây
lái tia để điều khiển tia điện tử quét theo mành và dòng. Tín hiệu thị tần điều

khiển mật độ tia điện tử ở từng điểm trên đờng quét sẽ tạo ra hình ảnh trên màn
hình máy thu.
Mạch AGC nhận thành phần điện áp một chiều ở cửa ra tách sóng. Điện
áp một chiều này tỉ lệ với dòng trung bình tách sóng, tức là tỷ lệ với tín hiệu
trung tần ở cửa vào tách sóng. Để giữ cho tín hiệu ở cửa vào tách sóng ổn định
ngời ta dùng mạch AGC tạo ra điện áp một chiều ngợc cực với thiên áp thuận
của tầng khuếch đại cao tần và khuếch đại trung tần để nếu tín hiệu cửa vào tách
sóng tăng làm cho điện áp AGC tăng làm thiên áp thuận của các đèn khuếch đại
giảm theo sự giảm hệ số khuếch đại của các mạch cao và trung tần do đó giữ tín
hiệu cửa vào tách sóng ổn định sẽ làm cho hình ảnh và âm thanh ổn định.
Khối nguồn nhận điện áp lới 220V 50KHz tạo ra điện áp một chiều ổn
định với ti vi dùng Tranzito và IC điện áp một chiều đa ra của khối nguồn
khoảng từ 10,5V tới 12V. Trong khối nguồn có biến thế hạ áp, mạch chỉnh lu và
mạch ổn áp.

PHÂN Tích SamSung 359R
12


n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

1. Khối kênh
- Thu tín hiệu vào của các kênh truyện hình.
- Khếch đại đảm bảo đủ dải tần song biên kênh, đảm bảo lọc nhiễu đối với các
kênh lân cận.
- Tạo dao động ngoại sai và trộn tín hiệu thu đợc đa ra tần số trung tận đảm bảo
dải tần mang hình và mang tiếng.
2. Khối khuếch đại trung tần hình.
- Đảm bảo đặc tuyến trung tần hình
- Khuếch đại đủ lớn dải tần từ 0 đển 50MHz

- Tạo điện áp AGC trung tần và AGC cao tần cấp cho khối kênh đảm bảo tách
sóng thị tần theo yêu cầu của
3. Khối tách sóng hình.
- Tách sóng đồng bộ để lấy tín hiệu thị tần đa tới tầng khuếch đại thị tần
- Tách sóng để lấy tần số trung tần tiếng đa tới đờng tiếng.
- Lấy thành phần trung bình đa tới bộ AGC điều chỉnh hệ số khuếch đại trong
các mạch trung tần và cao tần.
4. Khuếch đại thị tần.
- Khuếch đại tín hiệu thị tần có dải phổ từ 0 đến 6MHz đủ lớn đa tới khống chế
đèn hình.
- Đặc tuyến pha phải đảm bảo có độ méo nhỏ.
- Phải cung cấp tín hiệu hình có cực tính thích hợp cho đèn hình.
- Phải đảm bảo cho việc lọc bỏ tần số mang tiếng cung cấp tín hiệu cho mạch
tách xung.
5. Khối đờng tiếng.
- Khếch đại tần số trung gian tiếng
- Khếch đại và điều chỉnh âm tần
- Khếch đại tín hiệu âm thanh đủ công suất để đa ra loa
6. Khối AGC
- Tạo ra điện áp một chiều để điều chỉnh hệ số khếch đại của khối trung tần và
khối kênh.
7. Khối tách xung
- Mạch tách xung có nhiệm vụ tách xung đồng bộ mành và dòng ra khỏi tín hiệu
thị tần.
8. Khối tích phân
- Tách riêng xung đồng bộ mành để điểu khiển dao đông mành sao cho tần số
dao đông đúng bằng tần số xung đồng bộ mành.
9. Mạch vi phân
- Tách riêng xung đông bộ dòng đa tới mạch sofa đảm bảo cho mạch dao động
dòng tạo xung quét dòng đúng tần số và pha.

10. Mạch dao động mành
- Tạo ra xung quét mành với tần số 50Hz dới sự kiểm soát của xung đồng bộ
mành.
11. Khếch đại công suất mành
- Khếch đại xung quét mành với biên độ đủ lớn để đa tới lái tia mành.
12. Mạch sofa
13


n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

- So sánh tần số dao động dòng với xung đồng bộ dòng, nếu 2 tấn số bằng nhau
thì điện áp ra của bộ sofa bằng 0, nếu 2 tần số không bằng nhau điện áp ra của
bộ sofa khác 0. Điện áp này sẽ đợc đa tới bộ dao động dòng để điều chỉnh tần số
dòng cho đúng.
13. Mạch dao động dòng
- Tạo tần số dòng 15625Hz để đa sang tầng khếch đại đệm.
14. Khếch đại đệm và công suất dòng
- Khếch đại dao động dòng với công suất đủ lớn để đa tới lái tia dòng.
- Cung cấp cho bộ tạo cao áp và các điện áp tăng cờng.
15. Bộ tạo cao áp
- Gồm biến áp cao áp mạch chỉnh lu điện áp có tác dụng tạo điện áp đại cao áp
và các điện áp tăng cờng đẻ cung cấp cho Anốt đèn hình.
16. Khối nguồn
- Biến đổi điện áp lới thành điện áp một chiều ổn định cung cấp cho các khối
trong máy thu hình đảm bảo làm việc bình thờng.

Khối nguồn
I- Sơ đồ:
Sơ đồ khối:

Biến áp

AC

Bộ nắn
cầu

Bộ lọc

U1

ổn áp
(ổn dòng)

U2

dòng)

Sơ đồ nguyên lý:
220 v

Đ 701ữ Đ 704
R 707

110 v

D 706
+

0v


T 771

Q 703

IC Tiếng

R 706

C 705

C 701ữC 704

R 701
B+
Q701
C707

D 705

R 705

Q 702
R 702

VR701

R 703
C706


R 704

Tác dụng linh kiện:
14

R 706


n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

Biến áp nguồn T771 là biến áp nhận điện áp 110V/ 220V xoay chiều từ nguồn
điện lới biến áp thành nguồn một chiều
C705, C706, C707: tụ lọc nguồn.
D705ữD704: Bộ chỉnh lu cầu biến đổi nguồn xoay chiều thành nguồn một
chiều.
C701ữC704: Cân bằng điện áp trên 4 điốt.
D705, R704: Mạch tạo điện áp chuẩn đặt vào chân E của Q701.
R705, VR701, R706: Mạch phân áp để lấy điện áp mẫu đặt vào chân B của
Q701.
Q701: Phần tử điều chỉnh.
Q702: Phần tử khếch đại so sánh.
Q703: Làm nhiệm vụ lọc tích cực.
II- Nguyên lý làm việc:
Nguồn điện xoay chiều 110V/ 220V đợc đa qua biến áp T771 để lấy ra
nguồn xoay chiều có điện áp thấp, đa tới mạch chỉnh lu cầu và đợc lọc bởi tụ
C705 lấy ra điện áp một chiều 16,5V.
III- Một số PAL và phơng pháp sử lý:
1. Tivi không làm việc.
- Do cầu chì đứt.
- Không có điện áp ra ( R707 đứt ).

+ Khi Ti vi không làm việc R707 nóng.
- Đo R704 đứt UBE của Q702 = 0V Q702 dẫn mạch Q703 khoá.
- Đo R701 đứt không có điện áp ra.
2. Điện áp bình thờng nhng hình uốn éo do lọc kém kiểm tra các tụ C705,
C706, C707 có thể bị khô hoặc lỏng chân.
3. Màn quá sáng do điện áp ra sau Q703 lớn kiểm tra R704 hay chân E Q703
xem có bị đứt không làm cho Q701 khoá Q702 dẫn mạch Q703 cũng dẫn
mạch.

R106

R105

VIF

C110

T101

KĐTT1

C114

VR101

7

KĐTT2

5


RF AGC

C

Sơ đồ nguyên lý:

6

KĐTT3

R101

T102

R109

C

4

3

8

C102
T103

C103
R103


2

Tách
IF AGC
sóng

1

NOISE
cancel

IF AMP

R102

Đến tầng sau

9

LOW L
EVLE
DETECTOR

R110
L101

Vi Deo AMP

10


11

C106

12

C105

15

13

14

R113
R111
B+

B+
C108

C113

C109

Sơ đồ khối:

C101


R107

R112

R104

C104

I- Sơ đồ:

C111

Khối trung tần hình


n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

Tác dụng linh kiện:
T101: Mạch lọc thông dải.
T102: Mạch nén tần số lân cận.
T103: Biến áp phối hợp trở kháng giữa khối kênh và khối khếch đại trung tần.
VR101: Điều chỉnh mức điện áp AGC cho tầng khếch đại cao tần của kênh.
T104: Tải tách sóng thị tần.
R103: Cân bằng về xoay chiều cho 2 đầu vào.
R112: Cung cấp nguồn bổ sung cho mạch AGC.
R107, R112: cấp thiên áp ban đầu cho RF AGC.
R106, VR101: Tạo định thiên ban đầu cho TF AGC.
II- Nguyên lý làm việc;
Điện áp tín hiệu trung tần đợc lấy từ khối kênh tới và khối khếch đại trung
tần rồi qua mạch lọc T101, mạch nén T102, T103 vào IC101.

IC101 là IC khếch đại trung tần có nhiệm vụ:
- Khếch đại trung tần.
- Tách sóng thị tần và lọc thông thấp.
- Khử tạp âm.
- Mạch tự điều chỉnh khếch đại khống chế trung tần.
- Mạch tự động điều chỉnh khếch đại khống chế cao tần.
- Tín hiệu đợc lấy ra ở chân 3 của IC101 gồm 2 thành phần:
- Điện áp tín hiệu thị tần Thị tần.
- Điện áp tín hiệu trung tần đờng tiếng IC tiếng.
III- Một số PAL và phơng pháp xử lý
+ Màn sáng không nhiễu có tiềng sôi ở loa
- Kiểm tra đờng cấp B+ từ khối nguồn tới qua R111.
- Kiểm tra mạch tách sóng thị tần R110, C115, L101.
- Kiểm tra điện áp các chân IC. Kiểm tra điện áp AGC có khi quá lớn làm khoá
tầng trung tần trrong IC101.
16


n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

+ Hình tốt tiếng kém hay ngợc lại chỉnh lại trung tần.

Khối khếch đại thị tần
I- Sơ đồ:
Sơ đồ khối:
KĐ thị tần
Video

Đèn hình


B2

C201

Q201

R208

R209

R206
R204

C204

VR201

C205

CRT

B1

BRIGHT

X201

K

R207

VR202
CONTRASTNESS

A

D801

R201

L201

R801

V

R803

IC101

C206
R210

R203

fH
fV

R802

Sơ đồ nguyên lý:


Xung dòng tới
R205

B2

C802

C203

C801
C202

R211

R509
D501

R212

Tác dụng linh kiện:
X201: Cộng hởng ở f = 6,6Mhz để khử đờng tiếng lấn sang đờng hình.
Q201: Khếch đại thị tần.
L201, R208: Là tải của Q201 và cung cấp điện áp cho chân C của Q201.
C206: Tụ nối tầng.
R209, VR201, R210: Bộ phân áp.
VR201: Chiết áp điều chỉnh đọ sáng của màn hình.
VR202: Chiết áp điều chỉnh độ tơng phản.
R203, R204: Định thiên kiểu phân áp cho chân B của Q201.
C203, R205: ổn định cực phát E.

II- Nguyên lý làm việc:
Điện áp tín hiệu thị tần đợc lấy ra ở chân 3 của IC101 qua điện trở R201
tới cực B của Q201, Q201 khếch đại thj tần, tín hiệu thị tần sau khi khếch đại đa
ra chân C qua R208 và L201 đa tới Catốt đèn hình thông qua tụ nối tầng C206.
Để thay đổi điện áp tín hiệu thị tần đa tới ca tốt đèn hình ta thay đổi hệ số
khếch đại của Q201 bằng cách thay đổi hệ số hồi tiếp âm ( điều chỉnh VR201).
Đèn hình đợc cung cấp thiên áp bởi nguồn B2 khi ta điều chỉnh VR201
thay đổi thiên áp thay đổi độ sáng của màn hình.
17


n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

III- Một số PAL và phơng pháp xử lý.
- Thông thờng phần PAL của phần đèn hình là màn tối, màn sáng kém.
- Điều kiện để màn làm việc:
+ Sợi đốt: 6ữ12V
+ Có anốt: 10ữ23KV
+ Có catốt: 0ữ100V
+ Có G2: 80ữ250V
+ Có G3: 0ữ100V
- Nếu thiếu một trong những điều kiện trên màn sẽ không sáng.
+ Tiếng tác động vào màn hình hỏng thạch anh X201 hoặc sai tần số ngoại
sai.
+ Khi tắt máy để lại điểm chấm lâu kiểm tr R804 có thể bị đứt hay tụ C801
khô.

Khối đờng tiếng
I- Sơ đồ:
Sơ đồ khối:

KĐTT
tiếng

Hạn
biên


Âm tần

Tách sóng
điều tần

Sơ đồ nguyên lý:
R306

C311
C306

C310
R307

VR371

D301

10

C309

4


5

14

VOLTAG REGULATOR

7

C308
8

ATTENUATOR

SOUND OUTPYT

C307

C301

CF301
IF LIMIT AMF

12

SOUELCH CCT

9

FM DET


AMP L301

13

R301

3

1

2

6

11

R303
C305
C304
C302

CF302

R302

C303

Tác dụng linh kiện:
CF301: bộ lọc thông tách sóng 6,5MHz.

CF302: lấy tín hiệu, tách sóng trung gian tiếng đa vào tách sóng tần số đồng thời
là tải của tách sóng tần số.
VR371: chiết áp điều chỉnh âm lợng.
R301: mở rộng khả năng phối hợp trở kháng với bộ lọc.
R303: mở rộng dải thông của CF302
18


n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

C307, C308: tụ lọc tiếng .
C309, C310: tụ lọc nguồn.
III- Nguyên lý làm việc:
Điện áp tín hiệu trung tần đờng tiếng đợc lấy từ chân 3 của IC101 đa qua
tụ C301, qua mạch cộng hởng thạch anh CF301 tới chân 12 của IC301.
Đờng tiếng dùng IC301 có nhiệm vụ:
- Khếch đại trung tần đờng tiếng và hạn biên.
- Tách sóng điều tần.
- Mạch lọc.
- Khếch đại âm tần.
Tín hiệu âm tần đợc lấy ra ở chân 4 của IC301 qua tụ C311 tới chiết áp
VR371 để điều chỉnh âm lợng. Điên áp tín hiệu âm tần đợc lấy từ chiết áp
VR371 thông qua C306 đa về chân 7 của IC301 để khếch đại công suất âm tần.

Khối quét dòng
I- Sơ đồ:
Sơ đồ khối:
Sóng

So fa


Daođộng
dòng

mang

Khếch
đại đệm

Laí tia

KĐCS
dòng

Đèn

Bộ tạo
cao áp

Sơ đồ nguyên lý:

hìn
h

C616

L603

L671
B1


C602

R602
D601

C604

C606
R605

D606
C609

Q601
C607 R610

C617 Q603

Q602

D605

C605
Xung đồng bộ

L601

D602


R612

C611

C612
C613

R601

Tác dụng linh kiện:
Q601: Đèn dao động.
Q602: Đèn khếch đại đệm
Q603: Đèn khếch đại công suất dòng
R601, C601: Mạch vi phân
D601ữD604: Mạch sofa không cân bằng
19

D607

C801

R613

R804

R614

C615

C603


R606

T601

Hv
Cực hồi tiếp đèn hình

C614

R604

D608

R611
C610

R607

R608

T602

D801

G1
đèn hình


n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh


R612, R613: Mạch hồi tiếp
C603, R604, C604: Mạch lọc hình
R605, C605: Mạch chia tần
C606, C607, R609, L601: Mạch tạo dao động
R610: Đa dao động vào cực B đèn kích.
C610, C614: Tụ mở biên
C611: Tạo điện áp tăng cờng
C609: Tụ hồi tiếp
C612: Tụ lọc nguồn
D605: Tạo điện áp tăng cờng
D606: Khử dao động ký sinh
R608: Tải của Q601
T601: Tải của Q602
T602: Tải của Q603 đồng thời tạo điện áp phụ
II- Nguyên lý làm việc:
Điện áp tín hiệu đi tới đầu vào của mạch sofa gồm điện áp tín hiệu xung
đồng bộ lấy từ mạch vi phân và điện áp tín hiệu của xung đồng bộ tự tạo ( từ
chân 7 của T602 quay trở về ).
Điện áp ra của mạch sofa qua bộ lọc ( C603, R604, C604 ) đa tới tầng
điều khiển tầng dao dộng, tầng dao động dòng dùng Q601 là mạch dao động tự
kíc tạo ra tần số quét dòng đa tới Q602, Q603 khếch đại kích động với tải T601.
Dòng điện lại đợc Q603 khếch đại lên đử lớn dể cung cấp cho lái dòng.
Sau khếch đại dòng điện đợc đa ra bằng chân C tới biến áp T602 để phối hợp trở
kháng và tạo ra những nguồn điện phụ.
III- Một số PAL và phơng pháp xử lý:
- Mất ánh sáng sửa từ đầu ra Q603 trở lại đứt D605
- Có một vệt sáng dọc do L671 hay C616 đứt kiểm tra lái tia
- Hình đổ nghiêng sofa không làm việc
- Màn tối, có tiếng co sợi đốt

+ Kiểm tra điện áp dao động ở biến áp dòng 1ữ8V xoay chiều tuỳ theo đo ở thứ
cấp hay sơ cấp.
+ Dùng đồng hồ thang đo 50V DC đo chân C Q603
nếu Uc = 12V mất dao động
Uc = 0V kiểm ttra dòng dẫn 12V
Uc > U nguồn điện áp bình thờng
- Màn tối D605, C611 thông
D607 đứt hoặc thông
D610 đứt mất dao động
L601 đứt vặn sai lõi
- Có tiếng ảnh uốn éo không xem đợc R605, C605 hỏng hoặc sai tần số ,
dòng quá lớn có thể điều chỉnh L601
- R611 đứt khi thay lại hỏng có thể chập CE đèn khếch đại đệm hay mạch
dao động hỏng đã cho ra điện áp quá lớn đặt vào chân B đèn kích.

Khối quét mành
I- Sơ đồ:
20


n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

Sơ đồ khối :

Xung
đồng bộ
mầu

Dao động
mành


Tiền khuếch
đại

Công suất
mành

Tới cuộn
lái mành

Sơ đồ nguyên lý:

8
R501

C501

R502

C503
+ -

C511

+-

+-

2
SAW TOOTH GEN


SYNC
SEP

5

C505

D501

3

VERT
OUT PUT

1

C502
6

2

10

4

C504
+ R504

R506


7
C507

+
C506 R505

VR501

C508

Xoá tia quét được

C512

+ -

L

9

+ C510 +
+

VR503

-

VR502


V. Hold
+

-

C509

B1 10,7V
+

Tác dụng linh kiện:
VR501 ( V - Hold ) điều chỉnh tần số
VR502 ( V - Size ) điều chỉnh đồng bộ
VR503 ( V - Line ) điều chỉnh tuyến tính
R501, C501, R502, C502: Là mạch tích phân dùng để chọn xung đồng bộ mành
R507, R508: Xác định điểm một chiều cho xung mành
C505, C511: Tụ tăng cờng
C510: Tụ hồi tiếp
C506: Tụ lọc điện
R503: Ghép mạch xoay chiều
II- Nguyên lý làm việc:
Xung đồng bộ mành tới mạch tích phân đa qua C505 vào chân 2 của
IC501
Khối quét mành dùng IC501 có nhiện vụ:
- Tạo dao động mạnh
21


n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh


- Tạo xung răng ca
- Khuếch đại công suất mành rồi lấy ra ở chân 8, 9 cung cấp cho loa
Dòng điện sau khi đợc tầng khếch đại công suất mành trong IC501 khếch
đại lên đủ lớn đợc đa ra chân 1 của IC501 qua tụ C512 cung cấp cho cuận lái tia
mành.
III- Một số PAL và phơng pháp sử lý
- Màn có vết sáng ngang mất dao động mành, mất nguồn và mất hồi tiếp
Kiểm tra cuôn lái mành có thể bị đứt, tụ C512 có thể bị khô, lỏng chân
- Đo điện áp đa tín hiệu ra ở chân 1 của IC501
nếu U ra = 1/2 U nguồn IC tốt
U ra = 0, U ra = U nguồn IC hỏng.
- ảnh trôi mành bị co mất đồng bộ, kiểm tra khu vực tạo dao động, V - Hold
sai trị số
- Hình bị méo mất tuyến tính, kiểm tra chiết áp V - Line, nguồn thấp

Mạch tách xung đồng bộ.
- Q401: Là bán dẫn thuận mắc theo kiểu C chung và xung đồng bộ dòng mành
đợc lấy ra ở chân C.
- R401: Điện trở hạn biên.
- C401: Tụ nối tầng.
- C402, R402: Là bộ RC chống xung nhiễu tác dụng nhanh. Mạch tách xung
đồng bộ làm việc ở chế độ hạn biên có tác dụng tách xung đồng bộ dòng mành
ra khối tín hiệu thị tần xung đồng bộ mành đi theo đờng R501, xung đồng bộ
dòng đi theo đờng R601.
B+
C402
IC101

R403


C401
R401

R404
R402

Q401 R501

R601

R502

C501

IC mành

C502

R405
C601

Phần II:

Phần dòng

Nguyên lý thu phát truyền hình mầu
I - khái quát chung.

Truyền hình đen trắng là bớc mở đầu cho việc truyền các hình ảnh có
trong thực tế đi xa, nó đợc chế tạo hoàn chỉnh trong những năm 60, do sự phát

triển của ngành điện nên thiết bị của hệ thống truyền hình đen trắng có độ ổn
22


n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

định cao, chất lợng hoàn hảo. Nhng truyền hình đen trắng cha có khả năng
truyền đi các hình ảnh, các cảnh vật thiên nhiên, các sản phẩm nhân tạo đồng
mầu sắc sống động.
Do đó truyền hình mầu là bớc phát triển tất yếu và cần thiết lập để đáp
ứng việc truyền ảnh của các vật thiên nhiên ... Trong thế giới đầy mầu sắc, hệ
thống truyền hình mầu ra đời trên cơ sở của truyền hình đen trắng để phát triển
hoàn chỉnh. Do vậy hệ truyền hình mầu phải đảm bảo tính kết hợp với truyền
hình đen trắng, nh máy thu hình đen trắng phải thu đợc chơng trình truyền hình
mầu cũng nh thu chơng trình truyền hình đen trắng và ngợc lại. Để đảm bảo tính
kết hợp này, hiện nay có 3 hệ mầu có bản của hệ thống truyền hình mầu là:
- Hệ truyền mầu NTSC: Đây là hệ truyền hình đầu tiên trên thế giới ( 1953 ) tại
Mỹ do FCC chính thức phê chuẩn là hệ truyền hình mầu của Mỹ.
- Hệ truyền hình mầu SECAM: Do một kỹ s ngời Pháp đề xuất năm 1954 và
thành hệ thống chính thức 1957. Sau qua nhiều lần cải tiến thành hệ thống
secam IIIB và lấy theo tiêu chuẩn của OIRT.
- Hệ truyền hình mầu hệ PAL: đợc nhgiên cứu từ hệ secam để sửa đổi hệ NTSC
thành PaL (1962) do walter Bruch ở hãng Telefunken thực hiện
II - Một số khái niệm về ánh sáng và mầu sắc:

ánh sáng cũng là sóng điện từ, giải tần của sóng ánh sáng từ 3,8 - 10 14 Hz
tới 7,8.10 14 Hz tơng ứng với bớc sóng từ 780 n.m tới 380 n.m ( một nanomet
bằng 10-9 m ).Trong giải tần của sóng ánh sáng mắt ngời cảm nhận đợc.Trong tự
nhiên có nguồn sáng sơ cấp và nguồn sáng thứ cấp.
Nguồn sáng sơ cấp là những nguồn sáng mà tự nó phát ra ánh áng nh mặt

trời, đèn, lò nung, bếp đang đun.
Nguồn sáng thứ cấp là những vật thể ngoài thiên nhiên nhận năng lợng từ
nguồn sáng sơ cấp rồi phản xạ lại một phần của giải sóng với mức độ khác nhau.
Mặt trời phát ra ánh áng trắng, nó là tổ hợp của các ánh áng mầu khác nhau.
Nếu cho tia sáng trắng qua lăng kính, do các ánh sáng mầu có bớc sóng khác
nhau sẽ khúc xạ theo các góc khác nhau tạo thành các mầu đỏ, cam, vàng, lục,
lơ, lam, tím. Giải sóng từng mầu đơn sắc nh.
Tím
V

Lam
B


C

Lục
G

Vàng
Y

Cam
O

Đỏ
R

380
430

470
500
560
590
560
780
n.m
n.m
* Nh vậy mỗi một mầu chiếu một giải sóng tơng ứng. ánh sáng đơn sắc ( một
loại mẫu ) gồm một khoảng bớc sóng hẹp.
Ban ngày ta nhìn thấy các vật thể có mầu sắc khác nhau là do các vật thể
đã hấp thụ một số bớc sóng ánh sáng trắng và phản xạ một số bớc sóng, ví dụ
vật có mầu đỏ là do vật đó hấp thụ tất cả các bớc sóng trừ bớc sóng của mầu đỏ.
Khi các tia sáng từ vật thể đi và mắt ngời, con ngời sẽ cảm nhận đợc màu
sắc ánh sáng. Vậy mầu sắc là đặc trng của sinh học và của vật lý vì bản thân tia
sáng đã mang sẵn tính chất vật lý, song phải thông qua sự cảm thụ của mắt ngời
vì thế mầu sắc của vật thể mà ngời ta cảm thụ đợc có thể thay đổi tuỳ theo đặc
điểm thị giác của từng ngời và điều kiện quan sát.
23


n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

Trong 7 mầu sắc thống kê ở bảng ngời ta nhận thấy có 3 mầu cơ bản là
mầu đỏ R, mầu xanh lá G và mầu xanh lam B, gọi là 3 mầu cơ bản vì ta thấy từ
3 mầu cơ bản này nếu ta pha trộn chúng với nhau theo các tỷ lệ khác nhau tạo đợc mọi mầu sắc trong tự nhiên:
R + G + B = mầu tự nhiên nào đó và ngợc lại từ các mầu sắc tự
nhiên bất kỳ có thể phân tích lấy ra đợc 3 màu cơ bản theo các tỷ lệ , ,
khác nhau đó là 2 nội dung của một thuyết ba mầu.
Có hiện tợng này là do thị giác của ngời ta không nhậy cảm với tất cả các

sắc tố nguyên thể nên mắt ngời không phân biệt đợc ánh sáng do ba sắc tố cơ
bản hợp thành với ánh sáng đơn sắc.
III - nguyên lý truyền hình mầu.
Trong hệ thống truyền hình đen trắng cảnh truyền đi biểu thị bởi độ sáng
tối của các điểm trên từng dòng. Máy ảnh có nhiệm vụ biến đổi sự sáng tối
thành những mức điện áp khác nhau. Để đảm bảo cho ảnh thu đợc đồng bộ với
ảnh phát đi, ta còn phát đi xung đồng bộ dòng và xung đồng bộ mành. Dạng
sóng của tín hiệu truyền hình đen trắng đầy đủ gồm tín hiệu hình, xung xóa và
xung đồng bộ. Vì vậy, trong hệ thống truyền hình đen trắng chỉ có một thông tin
về độ sáng tối ( độ chói ) để biểu thị tín hiệu hình.
Trong hệ thống truyền hình mầu, ta phải truyền đi thông tin về mầu, ứng
với mỗi điểm của hình đều tỷ lệ với 3 mầu cơ bản: mầu đỏ ( R - Red ), mầu ( G Green ), mầu lơ ( B - Blue ) vì mầu gồm sắc và độ chói, do đó ta chỉ cần truyền
đi tín hiệu độ chói.
Vì vậy, dạng sóng của tín hiệu mầu đầy đủ cũng nh tín hiệu truyền hình
đen trắng gồm: xung xóa, xung đồng bộ và thông tin về độ chói đợc thay bằng
thông tin về tín hiệu mầu.
1. Hệ truyền hình mầu cơ bản.
Hệ thống truyền hình mầu cơ bản là hệ thống truyền hình đồng thời 3 tín
hiệu mầu riêng biệt của tín hiệu hình.
a. Hệ thống thiết bị phát tín hiệu mầu.
Là của thiết bị một kênh truyền chung cho cả ba tín hiệu mầu.
Một thấu kính thu nhận ánh sáng đầy mầu sắc của cảnh vật đa tới kính lỡng sắc1. kính lỡng sác 1 phản chiếu màu lơ B và truyền đi mầu đỏ R và mầu
lục G; kính lỡng sắc 3 phản chiếu mầu đỏ R và truyền đi mầu lục G. Gơng phản
chiếu 2 và gơng phản chiếu 4, phản chiếu ánh sáng mầu lơ B và mầu đỏ R. Do
hệ thống kính lỡng sắc và gơng phản chiếu đã phân tích ánh sáng mầu sắc của
cảnh vật thành 3 thành phần mầu cơ bản đa tới 3 kính lọc màu. Kính lọc mầu R
chỉ cho mầu đỏ qua ( còn các thành phần khác thì kính hấp thụ ), kính lọc mầu
G chỉ cho màu lục qua và kính lọc mầu B chỉ cho mầu lơ đi qua. ánh sáng của
( 3 mầu cơ bản G, B , R đợc đa tới đèn quang điện. Đèn quang điện có nhiệm vụ
biến đổi tín hiệu qua ánh sáng mầu R, G, B ) thành tín hiệu điện tơng ứng với 3

mầu cơ bản FR, FG, FB. Điện áp tín hiệu FR, FG, FB đợc đa tới bộ khuếch đại
điện áp KR , KG, KB để khuếch đại điện áp tín hiệu mầu lên đủ lớn. Sau đó đợc
đa vào điều chế biên độ của 3 tần số mang cao tần FR, FG, FB. Ba tần số sóng
mang đã điều biên đợc đa tới bộ cộng và ta đợc tần phổ nh nếu các giải phổ của
24


n Mụn Hc Nguyờn Lý Mỏy Thu Hỡnh

tín hiệu đỏ là DR và giải phổ của tín hiệu lục là DG và giải phổ của tín hiệu lơ là
DB đều bằng 6 MHz và dành thêm 1 MHz để làm khoảng đệm giữa các giải tần
thì giải thông của một kênh truyền hình màu là:
D = 6MHz ì 3 + 1 MHz = 19 MHz .
Máy ảnh mầu
Đèn quang điện
Đèn
R
quang
R
Đèn
quang
G

G

Kính lọc mầu
Đèn
quang
B


B

Khuếch
đại
KR

Điều
chế FR

Khuếch
đại
KG

Điều
chế FG

Khuếch
đại
KB

+

Máy
phát
for

Điều
chế FB

Hệ thống thiết bị phát tín hiệu mầu

FR

FG

DR

FG

DR

DR

D

Phổ tín hiệu truyền hình mầu
Tín hiệu tổng hợp của kênh truyyèn hình mầu ở đầu ra của bộ cộng đợc
đa tới máy phát . Máy phát có nhiệm vụ tạo ra tần số sóng mang phát hình f vo và
lấy tín hiệu tổng hợp của kênh truyền hình mầu điều chế biênĐèn
độhình
tần số sóng
Tách
Anten
Lọc

R
Thấu kính
mang fvo. Cuối cùng sóng điều sóng
chế đợc đa tới
ăng ten phát, để phát ra không
R

F
R
gian dới dạng sóng điệnR từ.
KĐCT
b. Hệ thống thiết bị thu tín hiệu mầu.
đổi tần
Anten
nhận đợc tín
thu cóGtần số sóng mang f 0v qua các
Táchhiệu cần KĐ
KĐ máy thuLọc
tầng khuếch
khuếch đại trung
tần và tách sóng, ta lại lấy ra
trungđại cao tần,
G
FG đổi tần,sóng
G
đợc dải tần
của kênh truyền hình mầu.
tần tách
sóng
Lọc
FB

Tách
sóng
B

25



B

B

Sơ đồ khối máy thu hình

Màn


×