Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC KÌ 2 LỚP 11 ( GỒM 156 CÂU TRẮC NGHIỆM, VÀ 15 CÂU TỰ LUẬN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.76 KB, 12 trang )

ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
MÔN HÓA HỌC – KHỐI 11
TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích metan cần bao nhiêu thể tích không khí (đo cùng điều kiện, oxi
chiếm 20% thể tích không khí)?
A. 1.
B. 2.
C. 5.
D. 10
Câu 2. Brom hóa một ankan đƣợc một dẫn xuất chứa brom có tỉ khối hơi so với không khí 5,207. Ankan
này là
A. CH4.
B. C3H8.
C. C2H6.
D. C5H12.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một xicloankan A thu đƣợc hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp đó qua
bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dƣ thấy tạo ra 9,85 gam kết tủa. Khối lƣợng dung dịch sau phản ứng tăng hay
giảm bao nhiêu gam?
A. giảm 6,75 gam.
B. tăng 6,75 gam.
C. giảm 3,10 gam.
D. tăng 3,10 gam.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X bằng một lƣợng oxi vừa đủ. Sản phẩm khí và hơi đƣợc dẫn qua
bình đựng H2SO4 đặc thì thể tích giảm hơn một nửa. Chất X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. ankan.
B. anken.
C. ankin.
D. ankađien.
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí gồm C2H2, C2H4, và C2H6 thu đƣợc 3,52 gam CO2 và 1,44
gam nƣớc. Giá trị của m là
A. 1,21.


B. 1,12.
C. 4,96.
D. 9,46.
Câu 6. Cho 22,4 lít hỗn hợp khí gồm C3H6, C3H8 và H2 vào một bình có xúc tác Ni/t° thu đƣợc hỗn hợp khí
Y. Biết tỉ khối của X so với Y là 0,7. Số mol H2 đã tham gia phản ứng cộng là
A. 0,7 mol.
B. 0,5 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,1 mol.
Câu 7. Crackinh 8,8 gam C3H8 thu đƣợc hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4, C3H6, C3H8 và H2. Tính khối lƣợng
mol trung bình của X biết có 90% C3H8 bị nhiệt phân.
A. 21,16.
B. 22,16.
C. 23,16.
D. 24,16.
Câu 8. Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken có tỉ lệ số mol là 1 : 1. Số nguyên tử cacbon của ankan gấp
2 lần số nguyên tử của anken. Lấy a gam X thì làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Đốt cháy
hoàn toàn a gam X thu đƣợc 0,6 mol CO2. Công thức phân tử của chúng là
A. C2H4 và C4H10.
B. C3H6 và C6H14.
C. C4H8 và C8H18.
D. C5H10 và C10H22.
Câu 9. Cho hỗn hợp X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 vào một bình kín có mặt xúc tác Ni rồi đun nóng
thu đƣợc hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nƣớc brom dƣ thấy có 448 ml khí Z (đktc) bay ra. Biết tỉ
khối của Z so với H2 là 4,5. Khối lƣợng bình brom tăng sau phản ứng là
A. 0,40g.
B. 0,58g.
C. 0,62g.
D. 0,84g.
Câu 10. Nhiệt phân V lít CH4 (đktc) ở 1500°C sau đó làm lạnh nhanh thu đƣợc hỗn hợp khí X. Đốt cháy

hoàn toàn X cần 6,72 lít O2 (đktc). Biết tỉ khối của X so với H2 bằng 4,8. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là
A. 33,33%.
B. 66,67%.
C. 50%.
D. 75%.
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankin thu đƣợc 13,2 gam CO2 và 3,6 gam nƣớc. Khối lƣợng
Br2 cộng tối đa vào hỗn hợp X là
A. 8 gam.
B. 16 gam.
C. 32 gam.
D. 64 gam.
Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm C2H6 và C2H2 thu đƣợc CO2 và nƣớc có tỉ lệ số mol 1 : 1. Phần
trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là
A. 30% và 70%.
B. 50% và 50%.
C. 70% và 30%.
D. 25% và 75%.
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp hai anken kế tiếp thu đƣợc m gam nƣớc và (m + 39) gam
CO2. Hai anken là
A. C2H4 và C3H6.
B. C4H8 và C5H10.
C. C4H8 và C3H6.
D. C5H10 và C6H12.
Câu 14. Đốt cháy hết hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, hấp thụ hết sản
phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nƣớc vôi dƣ thu đƣợc 25 gam kết tủa và khối lƣợng dung dịch nƣớc vôi
giảm 7,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon trong X là
A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C2H4 và C3H6.

Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cùng dãy đồng đẳng. Hấp thụ hoàn
toàn sản phẩm vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu đƣợc kết tủa và khối lƣợng dung dịch tăng 1,02
gam. Cho Ba(OH)2 dƣ vào dung dịch lại thu đƣợc một kết tủa nữa và tổng 2 lần kết tủa là 15,76 gam. Dãy
đồng đẳng của X là
A. ankan.
B. anken.
C. monoxicloankan. D. ankin.


Câu 16. Đốt cháy hỗn hợp 3 anken thu đƣợc 4,4 gam CO2. Nếu dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng
dung dịch nƣớc vôi trong dƣ thì khối lƣợng bình sẽ tăng thêm là
A. 4,8 g.
B. 5,2 g.
C. 6,2 g.
D. 8,4 g.
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X rồi hấp thụ vừa đủ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng
0,15 mol Ca(OH)2 tan trong nƣớc. Kết thúc thí nghiệm lọc tách đƣợc 10 gam kết tủa và thấy khối lƣợng
dung dịch thu đƣợc sau phản ứng tăng thêm 6 gam so với khối lƣợng dung dịch trƣớc phản ứng. Công thức
phân tử của X là
A. C2H6.
B. C2H4.
C. CH4.
D. C2H2.
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn một lƣợng hiđrocacbon cần 44,8 lít không khí (đktc). Cho sản phẩm cháy đi
qua dung dịch Ca(OH)2 dƣ thu đƣợc 25 gam kết tủa. Công thức phân tử của hiđrocacbon là
A. C5H10.
B. C6H12.
C. C5H12.
D. C6H14.
Câu 19. Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1

mol X, tổng khối lƣợng của CO2 và nƣớc thu đƣợc là
A. 20,40g.
B. 18,96g.
C. 16,80g.
D. 18,60g.
Câu 20. Ankan X khi đốt cháy trong oxi thì thấy thể tích các khí và hơi sinh ra bằng thể tích các khí tham
gia phản ứng (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C4H10.
Câu 21. Hiđro hóa hoàn toàn một mẫu anken hết 448 ml H2. Cũng lƣợng anken đó đem tác dụng với brom
tạo thành 4,04g dẫn xuất đibrom. Các thể tích đo ở đktc, hiệu suất phản ứng đạt 100%. Anken đã cho là
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
Câu 22. Cho 4,96 gam hỗn hợp A gồm Ca và CaC2 tác dụng hoàn toàn với nƣớc dƣ thu đƣợc 2,24 lít hỗn
hợp khí B (đktc). Phần trăm khối lƣợng CaC2 trong hỗn hợp là
A. 51,6%.
B. 56,1%.
C. 65,1%.
D. 61,5%.
Câu 23. Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp thu đƣợc hỗn
hợp khí B. Dẫn khí B qua bình đựng dung dịch brom dƣ thấy khối lƣợng bình tăng 1,2 gam và còn lại hỗn
hợp khí X. Khối lƣợng của hỗn hợp X là
A. 4,6 g.
B. 7,0 g.
C. 2,3 g.
D. 3,5 g.

Câu 24. Một hỗn hợp X gồm C2H6, C3H6 và C4H6 có tỉ khối so với H2 là 18,6. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít
hỗn hợp X (đktc), sản phẩm cháy lần lƣợt cho qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc (dƣ) và bình II đựng
dung dịch KOH (dƣ) thì khối lƣợng bình I, II tăng lần lƣợt là
A. 21,6g và 26,4g.
B. 21,6g và 22,88g. C. 10,8g và 22,88g. D. 10,8g và 26,4g.
Câu 25. Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu đƣợc khí
Y. Dẫn Y vào lƣợng dƣ AgNO3 trong dung dịch NH3 thu đƣợc 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch
phản ứng vừa đủ 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu đƣợc 2,24 lít khí CO2 (đktc)
và 4,5 gam nƣớc. Giá trị V là
A. 5,60.
B. 13,44.
C. 11,2.
D. 8,96.
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin thu đƣợc 0,2 mol nƣớc. Nếu hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin
này rồi đốt cháy hoàn toàn thì số mol nƣớc thu đƣợc là
A. 0,2 mol.
B. 0,4 mol.
C. 0,6 mol.
D. 0,8 mol.
Câu 27. Crackinh hoàn toàn một ankan X thu đƣợc hỗn hợp Y có thể tích tăng gấp đôi (các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện). Biết tỉ khối của Y so với H2 là 18. Công thức phân tử của X là
A. C3H8.
B. C4H10.
C. C5H12.
D. C2H6.
Câu 28. Cho dãy các chất sau: CH2=CH–CH2CH2–CH=CH2; CH2=CH–CH=CH–CH2CH3;
CH3C(CH3)=CH–CH3; CH2=CH–CH2–CH=CH2. Số chất trong dãy có đồng phân hình học là
A. 2
B. 3
C. 1

D. 4.
Câu 29. Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1, số sản phẩm monoclo tối đa thu đƣợc là:
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 30. Đun sôi dung dịch gồm 1,2–đibrometan và KOH trong dung dịch C2H5OH thu đƣợc sản phẩm hữu
cơ là
A. etilen.
B. HOCH2CH2OH. C. axetilen.
D. CH2=CH–OH.
Câu 31. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2=CHCH2Cl. B. ClCH=CH–CH3. C. CH2=C(Cl)CH3. D. CH3CH=CCl2.
Câu 32. Trong bình gas để đun nấu có chứa các ankan
A. propan và butan B. pentan và hexan C. hexan đến heptan D. octan và nonan.
Câu 33. Sản phẩm chính của phản ứng monoclo hóa isopentan là chất nào dƣới đây?


A. 1–clo–3–metylbutan.
B. 2–clo–3–metyl butan.
C. 2–clo–2–metylbutan.
D. 1–clo–2–metyl–butan.
Câu 34. Dùng dung dịch AgNO3/NH3 có thể phân biệt đƣợc
A. but–2–in, propin
B. axetilen, propin
C. vinylaxetilen, propin
D. but–1–in, propin
Câu 35. Sục khí axetilen vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3. Hiện tƣợng gì xảy ra?
A. Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt
B. Xuất hiện kết tủa màu hồng

C. Xuất hiện kết tủa màu trắng
D. Không có hiện tƣợng
Câu 36. Chất nào không thể là ankyl benzen?
A. C2H3–C6H5.
B. CH3–C6H4–CH3. C. C6H5CH3.
D. (CH3)3C6H3.
Câu 37. Số đồng phân ankyl benzen ứng với công thức phân tử C9H12 là
A. 8
B. 7
C. 6
D. 5.
Câu 38. Cho etylbenzen tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng thu đƣợc một trong các sản phẩm hữu cơ

A. C6H5–COOH
B. C6H5CH2COOH C. C6H5–COOK.
D. C6H5CH2COOK.
Câu 39. Chọn nguyên liệu để điều chế etylbenzen
A. C2H6 và C6H6.
B. C2H4 và C6H6.
C. CH4 và C6H5CH3. D. CH3(CH2)5CH3.
Câu 40. Cho 46,8 gam benzen tác dụng với 31,5 gam HNO3 trong dung dịch H2SO4 đặc với hiệu suất phản
ứng 80% thì khối lƣợng nitrobenzen thu đƣợc là:
A. 61,5 gam.
B. 76,875 gam.
C. 49,2 gam.
D. 80 gam.
Câu 41. Câu nào sai trong số các câu sau.
A. Benzen có khả năng tham gia phản ứng thế tƣơng đối dễ hơn phản ứng cộng
B. Benzen tham gia phản ứng thế dễ hơn ankan
C. Các đồng đẳng của benzen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng

D. Các nguyên tử trong phân tử benzen cùng nằm trên một mặt phẳng
Câu 42. Cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe). Nếu hiệu suất pảhn ứng đạt 80% thì khối
lƣợng clobenzen thu đƣợc là bao nhiêu?
A. 18 gam.
B. 19 gam.
C. 20 gam.
D. 21 gam.
Câu 43. Chọn câu đúng trong các câu sau đây?
A. Chất có công thức phân tử C6H6 là benzen.
B. Benzen có công thức đơn giản nhất là CH.
C. Chất có công thức đơn gản nhất là CH chỉ là benzen.
D. Benzen tham gia phản ứng thế nên benzen là hiđrocacbon no.
Câu 44. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu đƣợc khí CO2 và hơi nƣớc theo tỉ lệ thể tích 1,75 : 1 (đo
cùng điều kiện). Biết MX < 120 đvC và X có thể làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.
Hiđrocacbon X là chất nào sau đây?
A. stiren.
B. benzen.
C. toluen.
D. propyl benzen.
Câu 45. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen thu đƣợc 4,42 gam hỗn
hợp CO2 và nƣớc. Công thức phân tử của X là
A. C8H8.
B. C8H10.
C. C7H8.
D. C9H12.
Câu 46. Một đồng đẳng của benzen có công thức phân tử là C8H10. Số đồng phân thơm của chất này là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 47. Dẫn khí propen vào dung dịch KMnO4 thu đƣợc sản phẩm là
A. CH2OH–CH2OH, MnO2, KOH
B. CH2OH–CHOH–CH3, K2MnO4, nƣớc
C. CH2OH–CH2–CH2OH, MnO2, KOH
D. CH2OH–CHOH–CH3, MnO2, KOH
Câu 48. Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. etilen glicol và ancol etylic.
B. ancol metylic và đimetyl ete.
C. ancol anlylic và metyl vinyl ete.
D. ancol benzylic và metyl benzyl ete.
Câu 49. Phản ứng đặc trƣng của ancol đa chức liên tiếp là
A. Phản ứng với Na mãnh liệt hơn ancol đơn chức ở điều kiện thƣờng.
B. Tác dụng với các axit tạo este đa chức.
C. Hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 50. Chọn phát biểu đúng.
A. Các ancol tan vô hạn trong nƣớc vì có thể tạo liên kết hiđro với nƣớc.


B. Các ancol có không quá ba nguyên tử C trong phân tử tan vô hạn trong nƣớc.
C. Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol làm cho ancol có nhiệt độ sôi thấp hơn.
D. Ete có nhiệt độ sôi cao hơn ancol cùng số C.
Câu 51. Độ rƣợu là
A. phần trăm thể tích rƣợu nguyên chất trong dung dịch rƣợu.
B. phần trăm khối lƣợng rƣợu nguyên chất trong dung dịch rƣợu.
C. tỉ lệ thể tích giữa rƣợu nguyên chất và nƣớc trong dung dịch rƣợu
D. Câu A và C đều đúng.
Câu 52. Hòa tan C2H5OH vào nƣớc thu đƣợc 500 ml dung dịch 4M. Biết khối lƣợng riêng của rƣợu nguyên
chất là 0,8 g/ml. Độ rƣợu của dung dịch là
A. 50°

B. 25°
C. 23°
D. 20°
Câu 53. Ancol nào tách nƣớc chỉ thu đƣợc 3–metylbut–1–en?
A. 2–metyl butan–2–ol.
B. 2–metyl butan–1–ol.
C. 3–metyl butan–2–ol.
D. 3–metyl butan–1–ol.
Câu 54. Cho phản ứng: C2H5ONa + nƣớc → C2H5OH + NaOH. Phát biểu không phù hợp với phản ứng là
A. Ancol không mang tính axit.
B. Ancol không tác dụng đƣợc với NaOH.
C. C2H5ONa bị thủy phân hoàn toàn trong nƣớc.
D. Dung dịch ancol có tính bazơ.
Câu 55. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 ancol thu đƣợc 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nƣớc.
Khi cho m gam X tác dụng với natri dƣ thu đƣợc 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 7,56 g.
B. 8,45 g.
C. 5,4 g.
D. 6,2 g.
Câu 56. Cho 30,4 gam hỗn hợp etilen glicol và ancol iso propylic tác dụng vừa đủ với 9,8 gam Cu(OH)2.
Cho hỗn hợp trên tác dụng với Na có dƣ thu đƣợc V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72 lít.
B. 7,84 lít.
C. 4,48 lít.
D. 8,96 lít.
Câu 57. So sánh độ tan trong nƣớc của benzen, phenol và ancol etylic. Sắp xếp theo thứ tự độ tan tăng dần
A. Benzen < phenol < ancol etylic
B. Benzen < ancol etylic < phenol.
C. Phenol < benzen < ancol etylic
D. Ancol etylic < phenol < benzen.

Câu 58. Chọn câu phát biểu sai.
A. Phenol còn đƣợc gọi là axit phenic.
B. Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ.
C. Phenol dễ tham gia phản ứng thế hơn benzen.
D. Phenol có liên kết hiđro.
Câu 59. Phenol tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. Na, HCl, KOH, dung dịch Br2.
B. K, NaOH, Br2, HNO3.
C. Na, KOH, CaCO3, CH3COOH.
D. CO2, Na, NaOH, Br2.
Câu 60. Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X (là chất lỏng ở điều kiện thƣờng) thu đƣợc CO2 và nƣớc có
số mol theo tỉ lệ 2:1. Công thức phân tử của X có thể có là công thức nào sau đây?
A. C2H2.
B. C6H6.
C. C4H4.
D. C5H12.
Câu 61. Dùng nƣớc brom làm thuốc thử có thể phân biệt cặp chất nào dƣới đây?
A. metan và etan
B. toluen và stiren
C. etilen và propen D. etilen và stiren
Câu 62. Một chất hữu cơ mạch hở M chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy một
lƣợng M thu đƣợc số mol nƣớc gấp đôi số mol CO2, còn khi cho M tác dụng với Na dƣ cho số mol H2 bằng
nửa số mol M phản ứng. M là hợp chất nào sau đây?
A. C2H5OH.
B. CH3CHO.
C. CH3OH.
D. HCOOH.
Câu 63. Đốt cháy hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng có số mol bằng nhau, thu đƣợc CO2 và hơi nƣớc với tỉ lệ số
mol là 2 : 3. Công thức phân tử 2 ancol lần lƣợt là
A. CH3OH và C3H7OH.

B. C2H5OH và C3H7OH.
C. CH3OH và C2H5OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 64. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau.
A. Phenol có liên kết hidro nên tan tốt trong nƣớc ở điều kiện thƣờng.
B. Phản ứng thế vào nhân thơm ở phenol dễ hơn ở benzen.
C. Phenol là axit mạnh hơn ancol nên dung dịch phenol làm đổi màu quỳ tím.
D. Phenol có chứa nhóm chức hiđroxyl (–OH) nên dễ dàng tham gia phản ứng este hóa.


Câu 65. Khi cho 9,2g hỗn hợp gồm ancol propylic và một ancol X thuộc dãy đồng đẳng ancol no đơn chức
tác dụng với natri dƣ thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H5OH.
B. CH3OH.
C. C3H7OH.
D. C4H9OH.
Câu 66. Cho 1,52g hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau, tác dụng với natri vừa đủ, đƣợc 2,18g chất rắn.
Công thức phân tử của 2 ancol là công thức nào sau đây?
A. C3H7OH và C4H9OH.
B. CH3OH và C2H5OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.
D. C4H9OH và C5H11OH.
Câu 67. Đun nóng hỗn hợp ancol etylic và ancol isopropylic với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, ngƣời ta
có thể thu đƣợc tối đa bao nhiêu ete?
A. 1 ete.
B. 2 ete.
C. 3 ete.
D. 4 ete.
Câu 68. Trong dãy đồng đẳng của ancol đơn chức no khi mạch cacbon tăng nói chung
A. độ sôi tăng và khả năng tan trong nƣớc tăng.

B. độ sôi tăng và khả năng tan trong nƣớc giảm.
C. độ sôi giảm và khả năng tan trong nƣớc tăng.
D. độ sôi giảm và khả năng tan trong nƣớc giảm.
Câu 69. Đốt cháy một ancol X thu đƣợc hỗn hợp sản phẩm cháy trong đó số mol CO2 nhỏ hơn số mol nƣớc.
Kết luận nào sau đúng?
A. X là ankanol.
B. X là ancol có 3 chức.
C. X là ankađiol.
D. X là ancol no.
Câu 70. Đốt cháy hoàn toàn 60 ml dung dịch ancol etylic chƣa rõ độ rƣợu. Cho toàn bộ sản phẩm sinh ra
vào nƣớc vôi trong có dƣ thu đƣợc 167 gam kết tủa, biết khối lƣợng riêng của rƣợu nguyên chất là 0,8 g/ml.
Vậy độ ancol có giá trị nào sau đây?
A. 82°
B. 85°
C. 80°
D. 95°
Câu 71. Ba ancol X, Y, Z không là đồng phân của nhau. Đốt cháy mỗi ancol đều sinh ra CO2 và nƣớc theo tỉ
lệ mol 3 : 4. Công thức cấu tạo của 3 ancol là
A. C3H7OH, CH3CH(OH)CH2OH, C3H5(OH)3.
B. CH3OH, C2H5OH, C3H7OH.
C. C3H7OH, C3H5OH, CH3CH(OH)CH2(OH).
D. Tất cả đều sai.
Câu 72. Cho các chất:
X: HO–CH2–CH2–OH
Y: CH2(OH)–CH2–CH2OH.
Z: HO–CH2–CH(OH)–CH2OH
T: C2H5–O–CH3.
Số chất có thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 73. Các ancol no đơn chức tác dụng với CuO nung nóng tạo thành xeton là ancol
A. bậc 1.
B. bậc 2.
C. bậc 3.
D. bậc 1 và bậc 2.
Câu 74. Cho các chất sau: (I) CH3CH2OH; (II) CH3CH2CH2OH; (III) CH3CH2CH(OH)CH3; (IV) CH3OH.
Dãy nào sau đây sắp xếp đúng thứ tự độ tan tăng dần?
A. (I) < (II) < (III) < (IV).
B. (IV) < (I) < (II) < (III).
C. (II) < (III) < (I) < (IV).
D. (III) < (II) < (I) < (IV).
Câu 75. Sản phẩm của phản ứng sau đây thuộc phƣơng án nào?
CH2=CHCH2OH + KMnO4 + H2SO4 →
A. CH2(OH)CH(OH)CH2OH, MnSO4, K2SO4, nƣớc.
B. CO2, HOOC–COOH, MnO2, K2SO4, nƣớc.
C. HOCH2CH(OH)CH2OH, MnO2, K2SO4, nƣớc.
D. CO2, HOOC–COOH, MnSO4, K2SO4, nƣớc.
Câu 76. Cho một lít cồn 95° tác dụng với Na dƣ, biết rằng rƣợu nguyên chất có d = 0,8 g/ml. Thể tích H2 tạo
ra ở đktc là
A. 43,23 lít.
B. 37 lít.
C. 185 lít.
D. 216,15 lít.
Câu 77. Tách nƣớc hỗn hợp 3 rƣợu đơn chức ở điều kiện thích hợp thì thu đƣợc tối đa bao nhiêu ete?
A. 3.
B. 6.
C. 9.
D. 12.

Câu 78. Thực hiện phản ứng tách nƣớc một rƣợu đơn chức X ở điều kiện thích hợp sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu đƣợc chất hữu cơ Y có tỉ khối đối với X là 37/23. CTPT của X là:
A. CH3OH.
B. C3H7OH.
C. C4H9OH.
D. C2H5OH.


Câu 79. Chia m gam hỗn hợp X gồm 2 rƣợu A và B thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dƣ
thu đƣợc 1,68 lít H2 (đktc). Phần 2 đốt cháy hoàn toàn thu đƣợc 9,9 gam CO2 và 6,75 gam nƣớc. Giá trị của
m là
A. 6,625 g.
B. 12,45 g.
C. 9,34 g.
D. 11,70 g.
Câu 80. Trong các phát biểu sau:
(1) C2H5OH và C6H5OH đều phản ứng dễ dàng với CH3COOH.
(2) C2H5OH có tính axit yếu hơn C6H5OH.
(3) C2H5ONa và C6H5ONa phản ứng hoàn toàn với nƣớc cho ra C2H5OH và C6H5OH.
Chọn phát biểu sai
A. chỉ có 1.
B. chỉ có 2.
C. 1 và 2.
D. 1 và 3.
Câu 81. Phản ứng: C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 tạo ra NaHCO3 mà không tạo ra muối
Na2CO3 vì lí do là
A. muối Na2CO3 sẽ phản ứng với CO2 dƣ tạo ra muối NaHCO3.
B. tính axit của H2CO3 mạnh hơn phenol và tính axit của phenol lại mạnh hơn HCO3–.
C. muối Na2CO3 sau đó phản ứng với C6H5OH tạo ra NaHCO3 và C6H5ONa.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 82. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hơi 2 rƣợu đồng đẳng có tỉ lệ số mol là 1 : 1, thu đƣợc hỗn hợp khí
CO2 và hơi nƣớc có tỉ lệ số mol là 2 : 3. Cặp công thức phân tử nào sau đây của 2 rƣợu là phù hợp?
A. CH4O và C3H8O.
B. CH4O và C2H6O.
C. C2H6O và C3H8O.
D. C2H6O2 và C4H10O2.
Câu 83. Hợp chất nào dƣới đây có tính axit mạnh nhất?
A. O2N–C6H4OH.
B. CH3C6H4OH.
C. CH3O–C6H4OH. D. Cl–C6H4OH.
Câu 84. Phát biểu nào sau đây là đúng.
(1) Phenol là axit mạnh hơn ancol vì phản ứng dễ dàng với dung dịch brom.
(2) Dung dịch phenol có thể làm đổi màu quỳ tím.
(3) Tính axit của phenol yếu hơn axit cacbonic vì bị axit cacbonic đẩy khỏi phenolat.
(4) Phenol có tính axit mạnh hơn ancol là do ảnh hƣởng của nhóm phenyl lên nhóm hiđroxyl.
A, 1, 2, 3.
B. 3 và 4.
C. 2 và 3.
D. 2, 3,4.
Câu 85. Các câu sau, câu nào sai?
A. Rƣợu etylic là hợp chất hữu cơ, trong phân tử có chứa các nguyên tố C, H, O.
B. Rƣợu etylic có công thức phân tử là C2H6O.
C. Chất có công thức phân tử C2H6O chỉ là rƣợu etylic.
D. Do rƣợu có chứa C, H, O nên khi đốt cháy thu đƣợc CO2 và nƣớc.
Câu 86. Khối lƣợng kim loại Na cần phải lấy để tác dụng đủ với 80 gam C2H5OH là
A. 25 gam.
B. 35 gam.
C. 40 gam.
D. 45 gam.
Câu 87. Đốt cháy một lƣợng rƣợu A thu đƣợc 4,4 gam CO2 và 3,6 gam nƣớc. Công thức phân tử của rƣợu là

A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H9OH.
Câu 88. Chia a gam rƣợu etylic thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: đem đun nóng với H2SO4 đặc ở 180°C thu
đƣợc khí etilen, đốt cháy hoàn toàn lƣợng etilen này thu đƣợc 1,8 gam nƣớc. Phần 2: đem đốt cháy hoàn
toàn, thể tích khí CO2 (đktc) thu đƣợc là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 89. Đốt cháy anđehit A đƣợc số mol CO2 = số mol nƣớc. Chất A là
A. anđehit no, mạch hở, đơn chức.
B. anđehit đơn chức, no, có vòng.
C. anđehit đơn chức có 1 nối đôi C=C, mạch hở.
D. anđehit no, đa chức, mạch hở.
Câu 90. Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất?
A. CH3CHO; C2H5OH; CH3COOH.
B. C2H5OH; CH3COOH; CH3CHO.
C. CH3CHO; CH3COOH; C2H5OH.
D. CH3COOH; C2H5OH; CH3CHO.
Câu 91. Chất phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo ra Ag là
A. etanol
B. etanal
C. glixerol
D. axetilen
Câu 92. Cho 4,5 gam andehit fomic tác dụng với AgNO3/NH3 dƣ. Khối lƣợng Ag tạo thành là
A. 43,2 g
B. 64,8 g
C. 34,2 g

D. 172,8g.
Câu 93. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?


A. 3 đồng phân.
B. 4 đồng phân.
C. 5 đồng phân.
D. 6 đồng phân
Câu 94. Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
A. iso hexen.
B. 3–metyl pent–3–en.
C. 3–metyl pent–2–en.
D. 2–etyl but–2–en.
Câu 95. Cho các chất sau: 2–metyl but–1–en (1); 3,3–đimetyl but–1–en (2); 3–metyl pent–1–en (3); 3–
metyl pent–2–en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau?
A. (3) và (4).
B. (1), (2) và (3).
C. (1) và (2).
D. (2), (3) và (4).
Câu 96. Chất nào sau đây là ancol etylic
A. HCHO
B. C2H5OH
C. CH3CHO
D. CH3–COOH.
Câu 97. Chất nào sau đây thuộc loại anđehit
A. CH3OH
B. CH3COOH
C. HCHO
D. C6H5OH
Câu 98. Hợp chất (CH3)2CH–CH(OH)–CH3 có tên gọi là

A. 2–metyl butan–2–ol
B. 3–metyl butan–2–ol
C. 2–metyl butan–3–ol
D. 4–metyl butan–2–ol
Câu 99. Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. C2H5OH
B. C3H8.
C. CH3–O–CH3.
D. CH3OH
Câu 100. Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng đƣợc với ancol etylic?
A. CH3OH, CuO, HBr.
B. CH3COOH, CuO, NaOH
C. Na, Cu(OH)2, CH3OH
D. NaOH, Cu(OH)2, CH3COOH
Câu 101. Đun nóng (CH3)2CH–CH(OH)–CH3 trong H2SO4 ở nhiệt độ 170°C. Sản phẩm chính là
A. CH2=C(CH3)–CH2CH3.
B. CH2=CH–CH2–CH3.
C. (CH3)2CH–CH=CH2.
D. CH3–C(CH3)=CH–CH3.
Câu 102. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phenol tác dụng đƣợc với NaOH tạo thành muối và nƣớc
B. Phenol tác dụng đƣợc với dung dịch Br2 cho kết tủa trắng
C. Dung dịch phenol làm quì tím hóa đỏ do có tính axít
D. Phenol tác dụng với kim loại Na giải phóng khí H2.
Câu 103. Hợp chất C6H5–CH2OH thuộc loại
A. anđehit no, đơn chức
B. phenol
C. Ancol thơm đơn chức
D. ancol đa chức
Câu 104. Tên gọi nào sau đây của CH3CHO là sai?

A. axetanđehit.
B. etanal.
C. anđehit axetic
D. etanol.
Câu 105. Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là
A. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.
B. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.
C. C2H5OH, C2H4, C2H2.
D. CH3COOH, C2H2, C2H4.
Câu 106. Khi cho dung dịch brom vào dung dịch phenol. Hiện tƣợng xảy ra là
A. không có kết tủa nhƣng có khí bay ra
B. xuất hiện kết tủa trắng
C. xuất hiện kết tủa vàng
D. dung dịch trong suốt
Câu 107. Đề hiđrat hóa 14,8 gam ancol X thu đƣợc 11,2 gam anken. Chất X là
A. C2H5OH.
B. C3H7OH.
C. C4H9OH.
D. CH3OH.
Câu 108. Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí
H2 (đkc). Khối lƣợng muối của natri thu đƣợc là
A. 2,4 gam
B. 1,9 gam
C. 2,85 gam
D. 3,8 gam.
Câu 109. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ancol thuộc dãy đồng đẳng ancol etylic thu đƣợc 70,4 gam
CO2 và 39,6 gam H2O. Giá trị của a là
A. 33,2 gam
B. 21,4 gam
C. 35,8 gam

D. 38,5 gam
Câu 110. Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trƣờng hợp nào sau đây?
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
B. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
C. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng HX vào anken bất đối xứng.
Câu 111. Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,111% khối lƣợng. Có bao nhiêu ankin phù hợp
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 112. Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào sau đây?


A. brom.
B. KMnO4.
C. AgNO3/NH3.
D. tất cả đều đúng.
Câu 113. Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra?
A. Benzen + Cl2 (ánh sáng).
B. Benzen + H2 (Ni, p, t°).
C. Benzen + dung dịch Br2 (t°).
D. Benzen + HNO3 đặc/H2SO4 đặc.
Câu 114. Khi tiến hành phản ứng cracking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu đƣợc hỗn hợp A gồm CH4, C2H6,
C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dƣ. Đốt cháy hoàn toàn A thu đƣợc x gam CO2 và y gam nƣớc. Giá trị của x
và y lần lƣợt là
A. 176; 180.
B. 44; 18.
C. 44; 72.
D. 176; 90.

Câu 114. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí
(trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu đƣợc 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nƣớc. Thể tích
không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lƣợng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít.
B. 78,4 lít.
C. 84,0 lít.
D. 56,0 lít.
Câu 115. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng đƣợc 24,2 gam CO2 và
12,6 gam nƣớc. Công thức phân tử hai ankan là
A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C4H10 và C5H12.
Câu 115. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu đƣợc V lít khí CO2
(đktc) và 7,2 gam nƣớc. Giá trị của V là
A. 5,60.
B. 6,72.
C. 4,48.
D. 2,24.
Câu 116. Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nƣớc brom dƣ, thấy khối
lƣợng bình tăng thêm 7,7 gam. Phần trăm về thể tích của hai anken là
A. 25% và 75%.
B. 33,3% và 66,7% C. 40% và 60%.
D. 35% và 65%.
Câu 117. Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dƣ thấy khối lƣợng bình brom
tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). Công thức phân tử của anken là
A. C4H8.
B. C5H10.
C. C3H6.
D. C2H4.

Câu 118. Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dƣ, thấy khối lƣợng bình
brom tăng 4,2 gam. Lƣợng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu đƣợc 6,48 gam nƣớc. Vậy phần trăm thể
tích etan, propan và propen lần lƣợt là
A. 30%, 20%, 50%. B. 20%, 50%, 30%. C. 50%, 20%, 30%. D. 20%, 30%, 50%.
Câu 119. Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu
đƣợc bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam nƣớc?
A. 33 gam và 17,1 gam.
B. 22 gam và 9,9 gam.
C. 13,2 gam và 7,2 gam.
D. 33 gam và 21,6 gam.
Câu 120. Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu đƣợc nƣớc và CO2 có tổng khối lƣợng là 23 gam.
Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dƣ, đƣợc 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C3H4.
B. C2H2.
C. C4H6.
D. C5H8.
Câu 121. Một hỗn hợp gồm 2 ankin khi đốt cháy cho ra 13,2 gam CO2 và 3,6 gam nƣớc. Khối lƣợng brom
tối đa có thể cộng vào hỗn hợp trên là
A. 16 gam.
B. 24 gam.
C. 32 gam.
D. 4 gam.
Câu 122. Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C2H4; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột
Ni xúc tác một thời gian đƣợc hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y đƣợc số gam CO2 và nƣớc lần lƣợt

A. 39,6 và 23,4.
B. 3,96 và 3,35.
C. 39,6 và 46,8.
D. 39,6 và 11,6.
Câu 123. Đốt cháy m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 đƣợc 35,2 gam CO2 và 21,6 gam nƣớc. Giá trị

của m là
A. 14,4 g.
B. 10,8 g.
C. 12,0 g.
D. 56,8 g.
Câu 124. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A là đồng đẳng của benzen thu đƣợc 10,08 lít CO2 (đktc).
Công thức phân tử của A là
A. C9H12.
B. C8H10.
C. C7H8.
D. C10H14.
Câu 125. Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng
(với hiệu suất phản ứng 75%) thu đƣợc hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều
kiện) là
A. 5,23.
B. 3,25.
C. 5,35.
D. 10,46.
Câu 126. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu đƣợc
hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là


A. 20%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 40%.
Câu 127. Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu
đƣợc khí Y. Dẫn Y vào lƣợng dƣ AgNO3 trong dung dịch NH3 thu đƣợc 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung
dịch phản ứng v a đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z đƣợc 2,24 lít khí CO2
(đktc) và 4,5 gam nƣớc. Giá trị của V là

A. 11,2.
B. 13,44.
C. 5,60.
D. 8,96.
Câu 128. Tên thay thế của hợp chất có công thức CH3CH(CH3)CH(OH)CH3 là
A. 4–metyl pentan–2–ol.
B. 2–metyl butan–3–ol.
C. 3–metyl butan–2–ol.
D. 3–metyl pentan–2–ol.
Câu 129. Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 130. Chỉ ra thứ tự tăng dần mức độ linh động của nguyên tử H trong nhóm –OH của các hợp chất:
phenol, etanol, nƣớc.
A. Etanol < nƣớc < phenol.
B. Nƣớc < phenol < etanol.
C. Etanol < phenol < nƣớc.
D. Phenol < nƣớc < etanol.
Câu 131. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gƣơng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 132. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch: ancol etylic, glixerol, fomalin?
A. Cu(OH)2.
B. Natri kim loại.
C. AgNO3 / NH3.
D. NaOH.

Câu 133. Cho các chất sau: CH3CH2CHO (1); CH2=CH–CHO (2); CH≡C–CHO (3); CH2=CH–CH2OH (4);
(CH3)2CHOH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lƣợng dƣ H2 (Ni, t°) cùng tạo ra một sản phẩm là
A. (2), (3) và (4).
B. (2), (4) và (5).
C. (1), (2) và (3).
D. (1), (2) và (4).
Câu 133. Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6
gam Na đƣợc 12,25 gam chất rắn. Đó là 2 ancol nào?
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 134. Đun nóng hỗn hợp gồm hai rƣợu đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4
đặc ở 140°C. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu đƣợc 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nƣớc. Công
thức phân tử của hai rƣợu trên là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 135. Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140°C thu đƣợc Y. Tỉ khối hơi của Y đối với X là
1,4375. Công thức của X là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H9OH.
Câu 136. Cho m gam ancol đơn chức, no, mạch hở qua bình đựng CuO (dƣ) nung nóng. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, khối lƣợng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp thu đƣợc có tỉ khối hơi đối với H2
là 19. Giá trị của m là
A. 1,48 gam.
B. 1,20 gam.

C. 0,92 gam.
D. 0,64 gam.
Câu 137. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol đơn chức A đƣợc 6,6 gam CO2 và 3,6 gam nƣớc. Giá trị của m là
A. 10,2 g.
B. 2,0 g.
C. 2,8 g.
D. 3,0 g.
Câu 137. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp metanol và butan–2–ol đƣợc 30,8 gam CO2 và 18 gam nƣớc.
Giá trị của a là
A. 30,4 g.
B. 16,0 g.
C. 15,2 g.
D. 7,6 g.
Câu 138. Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rƣợu đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu đƣợc
8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hòa tan đƣợc 9,8 gam Cu(OH)2. Công
thức của A là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H9OH.
Câu 139. Đốt cháy hoàn toàn một lƣợng anđehit A cần vừa đủ 2,52 lít O2 (đktc), đƣợc 4,4 gam CO2 và 1,35
gam nƣớc. Công thức phân tử của A là
A. C3H4O.
B. C4H6O.
C. C4H6O2.
D. C8H12O.
Câu 140. Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dƣ thu đƣợc 10,8 gam Ag.
Nồng độ phần trăm của anđehit fomic trong fomalin là
A. 49%.
B. 40%.

C. 50%.
D. 38,07%.
Câu 141. Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng


tác dụng với lƣợng dƣ dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu đƣợc 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X

A. HCHO và C2H5CHO.
B. HCHO và CH3CHO.
C. C2H3CHO và C3H5CHO.
D. CH3CHO và C2H5CHO.
Câu 142. Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng đƣợc với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 143. Dãy nào sau đây gồm các chất đều làm nhạt màu dung dịch brom?
A. axetilen, propan, but–2–in, buta–1,3–đien.
B. etan, etilen, axetilen, buta–1,3–đien.
C. buta–1,3–đien, propen, axetilen.
D. buta–1,3–đien, propan, axetilen.
Câu 144. Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt.
A. But–1–en, propin, etin
B. Etin, propin, but–1–in
C. Etan, etilen, axetilen
D. Etin, propin, but–2–in
Câu 145. Khi ancol CH3–CH(OH)–CH2–CH3 thực hiện phản ứng tách nƣớc, sản phẩm chính thu đƣợc có
tên là
A. But–4–en
B. But–2–en

C. But–3–en
D. But–1–en
Câu 146. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp 2 ankin A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Dẫn
toàn bộ sản phẩm qua bình nƣớc vôi trong dƣ thu đƣợc 72 gam kết tủa. Công thức phân tử của A, B là
A. C4H6 và C5H8.
B. C2H2 và C3H4.
C. C5H8 và C6H10.
D. C3H4 và C4H6.
Câu 147. Cho 6,72 lít (đktc) một anken phản ứng hoàn toàn với Br2 trong CCl4 thì thấy khối lƣợng bình
chứa tăng lên 12,6 g. Công thức phân tử của anken là
A. C3H6.
B. C4H8.
C. C2H4.
D. C5H10.
Câu 148. Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm –OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, HCOOH và
CH3COOH tăng dần theo thứ tự là
A. C2H5OH < C6H5OH < HCOOH < CH3COOH
B. CH3COOH < HCOOH < C6H5OH < C2H5OH
C. C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH
D. C6H5OH < C2H5OH < CH3COOH < HCOOH
Câu 149. Cho các chất C2H5Cl, C2H5OH, C6H5OH lần lƣợt vào dung dịch NaOH đun nóng. Hỏi có mấy
chất phản ứng?
A. 0 chất
B. 1 chất
C. 2 chất
D. 3 chất
Câu 150. Cho các chất C6H5OH (X); CH3C6H4OH (Y); C6H5CH2OH (Z). Cặp các chất đồng đẳng của nhau

A. X, Y và Z
B. X và Z

C. Y và Z
D. X và Y
Câu 151. Dãy nào sau đây gồm các chất đƣợc sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần?
A. C3H7OH; C2H5OH; C2H6; C3H8.
B. C3H7OH; C2H5OH; C3H8; C2H6.
C. C2H5OH; C3H7OH; C3H8; C2H6.
D. C2H5OH; C3H7OH; C2H6; C3H8.
Câu 152. Đốt cháy một hỗn hợp các đồng đẳng của anđehit, thu đƣợc số mol CO2 bằng số mol H2O. Các
chất đó thuộc dãy đồng đẳng
A. Anđehit đơn chức no mạch hở
B. Anđehit no, đa chức
C. Anđehit không no đơn chức
D. Anđehit không no, đa chức
Câu 153. Cho 4 axit: HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2SO4. Độ mạnh của các axit đƣợc sắp theo thứ tự
tăng dần nhƣ sau
A. C6H5OH < HCOOH < CH3COOH < H2SO4.
B. CH3COOH < C6H5OH < HCOOH < H2SO4.
C. HCOOH < CH3COOH < C6H5OH < H2SO4.
D. C6H5OH < CH3COOH < HCOOH < H2SO4
Câu 154. Để trung hòa 8,8 gam một axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic cần 100 ml dung
dịch NaOH 1M. Vậy công thức của axit này là
A. HCOOH
B. C2H5COOH
C. CH3–COOH
D. C3H7COOH
Câu 155. Đốt cháy hoàn toàn m gam axit đơn chức X cần 15,68 lít khí O2 (đktc), thu đƣợc 13,44 lít khí CO2
(đktc) và 10,8 gam nƣớc. Để trung hòa dung dịch chứa m gam X cần V ml dung dịch KOH 1 M. Giá trị của
m và V lần lƣợt là
A. 14,8; 200
B. 14,8; 400

C. 8,4; 200
D. 8,4; 400


Câu 156. Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dƣ thu đƣợc 0,4 mol Ag. Mặt
khác nếu cho 0,1 mol X tác dụng hoàn toàn với H2 thì cần 22,4 lít H2 (đktc). Công thức cấu tạo phù hợp với
X là
A. HCHO
B. CH3CHO
C. O=HC–CH=O.
D. C2H5CHO
TỰ LUẬN
Câu 1. Bằng phƣơng pháp hóa học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
a. CH4, C2H2, C2H4.
b. Etan và etilen
c. Propen và axetilen
Câu 2. Hoàn thành các sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
a. Nhôm → nhôm cacbua → metan → axetilen → etilen → nhựa PE
b. CaC2 → C2H2 → AgC≡CAg → C2H2 → C6H6 → C6H5Br.
c. C2H4 → C4H4 (Vinyl axetilen) → C4H6 (Buta–1,3– đien) → Cao su Buna.
d. Benzen → brombenzen → natri phenolat → phenol → 2, 4, 6–tribromphenol
e. C2H6 → C2H5Cl → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa → CH4 → C2H2 → CH3CHO.
f. Toluen (C6H5CH3) → benzyl bromua → ancol benzylic → andehit benzoic
Câu 3. Dùng phƣơng pháp hóa học để phân biệt:
a. các chất khí: metan, etilen, axetilen.
b. các dung dịch ancol etylic, glixerol, anđehit axetic, axit axetic và phenol.
Câu 4. Cho 4,96 gam hỗn hợp Ca và CaC2 tác dụng hoàn toàn với nƣớc dƣ, thu đƣợc 2,24 lít hỗn hợp khí X
(đktc). Đun nóng hỗn hợp khí X khi có mặt chất xúc tác thích hợp ta thu đƣợc hỗn hợp khí Y. Chia hỗn hợp
Y thành 2 phần bằng nhau.
a. Cho phần thứ nhất lội qua bình nƣớc brom dƣ thấy còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (đkc) có tỉ khối hơi so

với H2 bằng 4,5. Hỏi khối lƣợng bình nƣớc brom tăng bao nhiêu?
b. Cho phần thứ hai trộn với 1,68 lít oxi và cho vào bình kín có dung tích 4 lít. Sau khi bật tia lửa điện để đốt
cháy hết, giữ nhiệt độ bình ở 109,2°C. Tính áp suất trong bình ở nhiệt độ đó, biết dung tích bình không đổi.
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon mạch hở A, B liên tiếp nhau trong dãy
đồng đẵng cần dùng 2,744 lít O2 (đkc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2
dƣ thấy có 17,73 gam kết tủa. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên lội qua bình đựng dung dịch AgNO3 dƣ trong
NH3 thấy có 1,47 gam kết tủa màu vàng nhạt. Xác định công thức phân tử và gọi tên A và B.
Câu 6. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch nƣớc brom dƣ
thấy khối lƣợng bình brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí X tác dụng
với lƣợng dƣ dung dịch AgNO3 trong NH3 thu đƣợc 36 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm theo thể tích
của CH4 trong X.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm anken A và ankin B. Sản phẩm cháy cho hấp
thụ hết vào bình chứa dung dịch Ba(OH)2 dƣ sinh ra 147,75 gam kết tủa và khối lƣợng dung dịch giảm đi
103,05 gam.
a. Xác định công thức phân tử của A và B
b. Tính phần trăm theo khối lƣợng của mỗi chất.
c. Trình bày cách phân biệt hai khí A và B bằng phƣơng pháp hóa học.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một số hidrocacbon mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẵng
cần dùng 36,8 gam O2, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch nƣớc vôi trong dƣ xuất hiện
85 gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Câu 9. Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi dẫn sản
phẩm cháy lần lƣợt qua các bình H2SO4 đậm đặc và Ba(OH)2 dƣ thì khối lƣợng của các bình tăng tƣơng ứng
là 16,2 gam và 30,8 gam.
a. Xác định dãy đồng đẳng của hai hidrocacbon?
b. Tìm công thức phân tử của hai hidrocacbon nếu chúng là đồng đẳng liên tiếp? Tính phần trăm thể tích các
khí trong hỗn hợp?
Câu 10. Hai đồng phân A và B chỉ chứa C, H và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,38 gam A thu đƣợc 1,344 ℓ khí
CO2 (đktc) và 1,62 gam nƣớc. Tỉ khối hơi của B so với H2 bằng 23. Cho A tác dụng với Na giải phóng H2
còn B không phản ứng với Na. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B?
Câu 11. Cho 17,92 lít hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon là ankan A, anken E và ankin Y lấy theo tỉ lệ thể

tích tƣơng ứng 1 : 1 : 2 lội qua bình chứa dung dịch AgNO3/NH3 lấy dƣ thu đƣợc 96 gam kết tủa và hỗn hợp
khí Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z thu đƣợc 13,44 lít CO2. Thể tích các khí đo ở đktc. Xác định công
thức phân tử của 3 chất A, E, Y.


Câu 12. Cho hỗn hợp X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu đƣợc hỗn hợp Y gồm 2 chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu đƣợc 11,7 gam nƣớc và 7,84 lit
khí CO2 (đktc). Phần trăm theo thể tích H2 trong X là bao nhiêu?
Câu 13. Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH–COOH, CH3COOH và CH2=CH–CHO phản ứng vừa
đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch
NaOH 0,75 M. Khối lƣợng của CH2=CH–COOH trong X là bao nhiêu.
Câu 14. Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lƣợng dƣ dung dịch AgNO3 trong
NH3, thu đƣợc 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Tính giá trị m.
Câu 15. Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4
đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả
thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Xác định hai axit trong hỗn hợp X



×