Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp: HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG HỒNG HÀ .

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.9 KB, 69 trang )

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Sinh viên : Trần Thị Liên
LỚP : CĐKT23 _K12
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Hà Nội, ngày …. tháng ….năm 2013
Đơn vị thực tập

Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
*


*

*

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hà Nội , ngày ….. tháng…. năm 2013
Chữ kí của giáo viên

Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU …………………………..............................................................5
PHẦN 1:TỔNG QUAN CHUNG……………………………………………… 7


Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt
CP
CBCNV
SP
ĐHĐCĐ
HĐQT
TSCĐ
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
XDCB
QLDN
NLĐ
CPSX
GTGT
SXC
NV L- CCDC

Giải thích
Cổ phần

Cán bộ công nhân viên
Sản phẩm
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Tái sản cố định
Bảo hiêm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Xây dựng cơ bản
Quản lý doanh nghiệp
Người lao động
Chi phí sản xuất
Giá trị gia tăng
Sản xuất chung
Nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ

LỜI MỞ ĐẦU
Đối với mỗi sinh viên , sau quá trình học tập và rèn luyện tại trường thì thời gian
đi thực tập là một cơ hội rất lớn để kiểm nghiệm , so sánh những kiến thức đã
học với thực tiễn công việc , từ đó bổ sung những thiếu hụt về kỹ năng , kinh

Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


nghiệm , có ý nghĩa rất lớn cho thực hiện công việc sau này . Đó là giai đoạn
quan trọng để nâng cao trình độ chuyên môn đặc biệt là năng lực thực hành .

Là một sinh viên khoa Kế toán – Kiểm toán , học tập và rèn luyện chuyên
ngành Kế toán – Kiểm toán , được nghiên cứu thực tế tại Công ty Cổ phần Tư
vấn Thiết kế Xây dựng Hồng Hà là điều kiện tốt cho e có them những kinh
nghiệm quý báu .
Trải qua khoảng thời gian đi thực tế tại Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây
dựng Hồng Hà , em đã được sự hướng dẫn , chỉ bảo tận tình của cac anh chị
trong công ty , đặc biệt là các anh chị trong Phòng Tài Chính – Kế Toán , cùng
với sự hướng dẫn của cô giáo Nguyễn Thị Ngọc Hiền . Điều đó đã cổ vũ và
động viên em nỗ lực cố gắng tiếp cận từng bước với thực tiễn công việc của
công ty , đến nay việc thực tập tổng hợp đã cơ bản hoàn thành . Bài báo cáo gồm
những phần cơ bản sau :
PHẦN I : TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT
KẾ XÂY DỰNG HỒNG HÀ .
PHẦN II : HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG HỒNG HÀ .
PHẦN III : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .

Trong quá trình thực tập do thời gian ngắn và kiến thức kinh nghiệm còn hạn
chế , nên em cũng không thể tránh khỏi những bỡ ngỡ , sai sót . Vì vậy em rất
mong nhận được sự giúp đỡ , chỉ bảo , đóng góp ý kiến của cô giáo hướng dẫn
để giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo .
Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên : Trần Thị Liên


CHƯƠNG I : TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG HỒNG HÀ .
1.Qúa trình hình thành và phát triển công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây
dựng Hồng Hà

Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


. Lịch sử hình thành và phát triển .

1.1

Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng Hồng Hà được thành lập vào
ngày 21 thán 08 năm 2003 căn cứ vào Luât doanh nghiệp số 60/2005/QH11
được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 . Căn
cứ vào điều lệ , biên bản cuộc họp Hội đồng thành viên CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG HỒNG HÀ .
- Tên giao dịch chính thức : Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng
Hồng Hà
- Tên tiếng anh : HONG HA BUILDING DESIGN CÓNTRUCTION
JONT STOCK COMPANY .
- Tên giao dịch viết tắt : HACO.,JSC
- Trụ sở chính : Tầng 3 – nhà B-04 khu đô thị mới Dịch Vọng – Phường
Dịch Vọng – Quận Cầu Giấy – Thành Phố Hà Nội
- Văn phòng giao dịch : P203- nhà A6 – Thanh Xuân Bắc – Thanh Xuân –
Hà Nội
-


Điện thoại : (04) 7569958/(09)19.906.009
Fax
: (04) 7569958
Mã sồ thuế : 0101394713

1.2.Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Tư
vấn Thiết kế Xây dựng Hồng Hà

-

Dịch vụ Tư vấn thiết kế : Quy hoạch , thiết kế kiến trúc công trình , thiết
kế quy hoạch tổng mặt bằng , kiến trúc , nội ngoại thất với công trình
xây dựng dân dụng , thiết kế cơ điện và thiết bị điện công trình dân

-

dụng, công nhiệp .
Lập tổng dự toán đầu tư xây dựng các công trình xây dựng dân dụng và

công nghiệp.
- Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp.
Trần Thị Liên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CĐKT23_K12


-

Thi công xây lắp và lắp đặt thiết bị đối với các công trình xây dựng dân


-

dụng công nghiệp , hạ tầng , giao thông , thủy lợi
Quy hoạch, khảo sát , thiết kế xây dựng công trình thủy lợi , thủy điện,

-

hạ tầng nông thôn.
Thiết kế công trình đường bộ .
Giám sát trắc địa công trình .
Đầu tư xây dựng .
Cung ứng lắp đặt hệ thống đà giáo , hệ thống thang máy , thang nâng ,
hệ thống thông gió , cấp nhiệt , điều hòa không khí cho các công trình

-

xây dựng dân dụng và công nghiệp .
Lập dự án đầu tư , lập báo cáo đầu tư , lập báo cáo kinh tế kỹ thuật các
công trình xây dựng dân dụng , công nghiệp , nông nghiệp , công trình

-

giao thông , thủy lợi .
Lập hồ sơ mời thầu , phân tích đánh giá các hồ sơ dự thầu xây lắp và lắp
đặt thiết bị đối với các công trình xây dựng dân dụng , công nghiệp ,
nông nghiệp, công trình giao thông thủy lợi .

-


Thẩm tra : hồ sơ thiết kế kỹ thuật , hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công , hồ sơ
tổng dự toán , dự án đầu tư , báo cáo đầu tư , báo cáo kinh tế kỹ thuật
đối với các công trình xây dựng dân dụng , công nghiệp , nông nghiệp

-

,công trình giao thông thủy lợi .
Tư vấn quản lý dự án trong lĩnh vực đầu tư xây dựng các công trình dân

-

dụng và công nghiệp .
Xây dựng thực nghiệm một số đề tài nghiên cứu khoa học áp dụng trong

-

xây dựng .
Khảo sát địa chất công trình – kĩ thuật , khảo sát trắc địa công trình .
Cho thuê máy móc thiết bị công trình .
Tổng thầu xây dựng ( tổng thầu EPC )
Thực hiện các dịch vụ khoa học kĩ thuật về địa chất công trình , nền
móng , trắc địa ,khoan , thăm dò khai thác nước , thi công cọc khoan

-

nhồi (chỉ thiết kế trong phạm vi các thiết kế đã đăng kí kinh doanh )
Kinh doanh bất động sản .

Trần Thị Liên
CĐKT23_K12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


1.3.Cơ cấu bộ máy quản lý công ty .
Sơ đồ 1.1 : cơ cấu bộ máy quản lý công ty

Ban Giám Đốc

Phòng Chức Năng

Phân xưởng
Cống BTBL

Phân xưởng
Đá Grannite

Đội thi
công

Đội thi
công

Các công
trường

Đội thi
công

Phân xưởng

Đá Riolite

Đội thi
công

Ghi chú :
Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trực tuyến

:

Chức năng :

1.4. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
+ Ban giám đốc: Gồm một giám đốc và một phó giám đốc
- Giám đốc công ty: là người điều hành cao nhất, quyết định phương hướng hoạt
động của công ty.
- Phó giám đốc công ty: phụ trách quản lý, điều hành mọi hoạt động trong lĩnh vực
xây dựng, chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về hoạt động của lĩnh vực này.
+ Phòng chức năng: gồm hai phòng kế toán và kĩ thuật
- Phòng kế toán:
* Chức năng: cung cấp thông tin và lưu chữ thông qua việc ghi chép, hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính toán số liệu, xem xét hợp đồng kinh tế, tham mưu cho
ban giám đốc về tình hình sử dụng tài sản, vật tư, doanh thu, chi phí, công nợ của công
ty, lưu trữ hồ sơ chứng từ sổ sách theo đúng quy định cảu nhà nước ban hành.

* Nhiệm vụ:
- Cân đối nguồn vốn, điều tiết tài chính giữa khả năng vốn của công ty với các nhu cầu
vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tập hợp số liệu, xác định doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
và chi tiết.
- Theo dõi, báo cáo tình hình nộp thuế và các khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước.

Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


- Theo dõi tình hình công nợ phải trả, phải thu đối với khách hàng, thực hiện các công
tác nghiệp vụ thu trả nợ, đối chiếu công nợ.
- Theo dõi quản lý tình hình luân chuyển, sử dụng và bảo quản tài sản, tình hình trích
khấu hao tài sản cố định theo đúng chế độ hiện hành.
- Phản ánh các chỉ tiêu số liệu về tài chính và kế toán tổng hợp định kỳ lên báo cáo tài
chính để báo cáo với lãnh đạo công ty, cơ quan thuế, cơ quan chủ quản.
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ, chính sách về định mức lao động, tiền lương và cá
chế độ khen thưởng, trích lập bảo hiểm theo đúng chế độ chính sách đối với người lao
động.
- Theo dõi cập nhật các văn bản, pháp quy của nhà nước về kế toán tài chính để trình và
tham mưu cho ban giám đốc trong việc thực hiện đường lối kinh doanh.
+ Phòng kỹ thuật:(phục vụ chính cho lĩnh vực xây dựng)
* Chức năng: Quản lý, điều hành tiến độ thi công, chất lượng kỹ thuật của mỗi công
trình, tham mưu cho ban giám đốc về phương hương cải tiến kỹ thuật trong quá trình
sản xuất.
* Nhiệm vụ:
- Khảo sát và lên kế hoạch dự kiến giá cho tầng hạng mục công trình trong công tác dự

thầu, thực hiện bản vẽ kĩ thuật chi tiết, tính toán định mức xây dựng cho từng công trình
thi công đã trúng thầu.
- Tổ chức, giám sát kỹ thuật ở tùng công đoạn thi công để phát hiện ra sai sót có biện
pháp khắc phục nhằm nâng cao chất lượng công trình xây dựng.
- Báo cáo kết quả, thực hiện công tác tham mưu cho ban giam đốc trong công tác xây
dựng, đề ra các phương án kỹ thuật nhằm giảm chi phí và thực hiện đúng tiến đọ công
trình.

Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


+ Phòng kế toán : Thực hiện nhiệm vụ tổng hợp các kết quả kinh doanh, quản lý thống
nhất về vốn, thực hiện công tác kế toán, phân bổ lợi nhuận của công ty đến từng bộ
phận,trực tiếp giám sát thực hiện việc thu ngân cho công ty.
+ Các phân xưởng sản xuất và công trường xây dựng:
* Phân xưởng sản xuất: Đứng đầu phân xưởng là quản đốc, có nhiệm vụ quản lý, nhận
nhiệm vụ kế hoạch sản xuất và theo dõi tình hình sản xuất ở phân xưởng.
*Các công trường xây dựng: các công trường được thành lập để thực hiện việc thi công
các hạng mục công trình, tùy theo quy mô của mỗi công trường mà số đội thi công
nhiều ít khác nhau.thời gian hoạt động của công trường tùy thuộc vào mức độ phức tạp
và quy mô của công trình quyết định. Công trường là đơn vị nhận kế hoạch xây dựng
của công ty, điều hành thi công theo chế độ phân cấp của công ty .
- Các đội thi công: là đơn vị tổ chức ổn định, mỗi đội thi công sẽ thực hiện sản xuất
chuyên môn theo nhiệm vụ được giao, là đơn vị trực tiếp sử dụng lao động, máy móc,
xe cơ giới, nhiên vật liệu….và tổ chức đời sống trong phạm vi đơn vị.Đội trưởng là
người trực tiếp chịu trách nhiệm với ban giám đốc công ty trong việc thực hiện cá
nhiệm vụ của đội.

+Tất cả các phẩn xưởng và các công trường đều là các đơn vị hạch toán báo cáo sổ,chịu
sự quản lý trực tiếp của công ty

1.5. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng
Hồng Hà .
Như chúng ta đã biết , sản phẩm xây dựng là những công trình nhà cửa được xây
dựng và sử dụng tại chỗ , sản phẩm mang tính đơn chiếc , có kích thước và chi phí lớn ,
thời gian xây dựng khá lâu dài . Xuất phát từ những đặc điểm đó nên quy trình sản xuất
các loại sản phẩm của Công ty có đăch thù là sản xuất liên tục , phức tạp , trải qua nhiều
giai đoạn khác nhau ( điểm dừng kĩ thuật hợp lý ) . Mỗi công trình đều có dự toán thiết
Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


kế riêng và phân bổ rải rác ở các địa điểm khác nhau . Tuy nhiên hầu hết các công trình
đều tuân theo những quy trình sản xuất sau :
-

Nhận thầu thông qua đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp .
Ký hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư công trình ( Bên A)
Trên cơ sở hồ sơ thiết kế va hợp đồng xây dựng đã được ký kết , công ty tổ
chức quá trình sản xuất thi công để tạo ra sản phẩm (công trình hoặc hạng mục
công trình )
+ San nền giải quyết mặt bằng thi công , đào đất , làm móng .
+ Tổ chức lao động , bố trí máy móc , thiết bị thi công , tổ chức cung ứng vật

tư .
-


+ Xây , trát , trang trí , hoàn thiện .
Công trình được hoàn thành dưới sự giám sát của chủ đầu tư công trình về mặt

-

kĩ thuật và tiến độ công trình .
Bàn giao công trình hoàn thành va thanh toán hợp đồng xây dựng với chủ đầu
tư .

1.6. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty năm 2009 - 2011
Để thấy được kết quả mà công ty đã đạt được, ta cùng theo dõi báo cáo kết quả
kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây.
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009 - 2011
STT

Chỉ tiêu

M

(1)
1

ã
(2)
(3)
Doanh thu bán hàng 01

2


và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ 02

Thuyế
t minh
(4)
(5)
IV.08

2009

2010
(6)

24,761,005,609

2011
(7)

25,603,938,152 37,829,867,211

doanh thu

Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


3


Doanh thu thuần 10
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
(10=01-02)

4
5

24,761,005,609
18,625,775,194

Giá vốn hàng bán
11
Lợi nhuận gộp về 20

25,603,938,152 37,829,867,211
18,568,907,739 31,694,636,796

bán hàng và cung
cấp

dịch

vụ

(20=10-11)

thu


6,135,230,415 7,035,030,413
Nguồn:phòng tài chính-kế toán

6

Doanh

7
8

động tài chính
Chi phí tài chính
22
- Trong đó: Chi phí 23

9

lãi vay
Chi phí quản lý kinh 24

10

doanh
Lợi nhuận thuần 30

6,135,230,415

hoạt 21
46,802,203
252,990,591


56,697,970
301,645,960

285,697,824

5,632,312,699

6,558,875,461

5,066,394,015

296,729,328

11
12
13

22-24)
Thu nhập khác
31
Chi phí khác
32
Lợi
nhuận 40

231,206,962
23,697,989

783,138,576

64,027,500

14

khác(40=31-32)
Tổng lợi nhuận kế 50

0
296,729,328

từ hoạt độngkinh
doanh(30=20+21-

64,027,50
IV.09

23,697,989
254,904,951

0
847,166,076

toán trước thuế

Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



(50=30+40)
Chi phí thuế TNDN 51
Lợi nhuận sau 60

15
16

thuế

tu

53,348,233

78,489,885

102,613,464

243,381,095

176,415,066

744,552,612

nhập

doanh
nghiệp(60=50-51)

BẢNG 1.2: SO SÁNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2009 – 2011


Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Năm

2009

2010

2011

25,603,938,1 37,829,867,2

thuần
Lợi nhuận

52
254,904,951

11
847,166,076

trước thuế
Lợi nhuận

So sánh 2011

Số tuyệt

Số

Số tuyệt


đối(+,-)

tương

đối(+,-)

đối(%)

Chỉ tiêu
Doanh thu
24,761,005,6
09
296,729,328

So sánh 2010/2009

842,932,5 15,2%
43
- 16,02

12,225,929,0 2

59
592,261,125 1

41,824,37 %
243,381,095

sau thuế


176,415,066

744,552,612

7
- 13,36

568,137,546 1

66,966,02 %
9



Nhận xét:

Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Qua bảng trên, ta nhận thấy doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010
so với năm 2009 tăng 842,932,543 đồng, số tương đối tăng 15,2%; tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế năm 2010 so với năm 2009 giảm -41,824,377 đồng, số tương đối giảm
16.02%; lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp giảm 66.966.029 đồng, số tương đối
giảm 13.36%.
Doanh thu thuần năm 2011 so với năm 2010 tăng 12.225.929.059 đồng, số
tương đối tăng 29,31%; tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 592.261.125 đồng, số

tương đối tăng 139.7%%; lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tăng 568.137.546
đồng, số tương đối tăng 139.7%.



Đánh giá chung:
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta dã có những biến chuyển
lớn. Các công ty gặp khó khăn trong việc kinh doanh thì Công ty Cổ phần Tư Vấn Thiết
Kế xây dựng Hồng Hà vẫn hoạt động tốt nhờ đội ngũ lãnh đạo, cán bộ, công nhân viên
có trình độ cao, thích ứng nhanh với thị trường, Công ty đã không ngừng phát triển
trong những năm gần đây. Trong sự nghiệp phát triển chung của ngành xây dựng,
những năm qua công ty đã có những đóng góp và thành tích đáng kể trong công cuộc
phát triển kinh tế đất nước.

Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


PHẦN II : HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN Ở CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG HỒNG HÀ
2.1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán tại công ty cổ phần tư vấn
thiết kế xây dựng Hồng Hà .
2.1.1 . Hình thức kế toán công ty sử dụng .
- Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng Hồng Hà đang áp dụng hình thức kế toán
Nhật ký chứng từ.
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký Chứng từ
(1). Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi
trực tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.

Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính
chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các
bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê
và Nhật ký - Chứng từ có liên quan.
Đối với các Nhật ký - Chứng từ được ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi tiết thì
căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu
vào Nhật ký - Chứng từ.
(2). Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm tra, đối
chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng
Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký - Chứng
từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái.
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi
trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán
chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi
tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Cái.
Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký - Chứng từ,
Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.

Sơ đồ 2.1. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
Chứng từ kế toán và
các bảng phân bổ

Bảng kê


Nhật ký Chứng từ

Sổ Cái

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo Cáo Tài Chính

Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Ghi chú :
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu, kiểm tra :

2.1.2 .Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Hồng Hà .
Sơ đồ khối 2.2 : Bộ máy kế toán của công ty .

Kế Toán Trưởng

Kế
Toán

Thanh
Toán

Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Kế
Toán
Vật Tư
,TSCĐ

Thủ
Quỹ

Kế
Toán
Tiền
Lương

Kế
Toán
Tổng
Hợp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Kế toán trưởng : Là người có trách nhiệm , quyền hạn cao nhất trong phòng kế toán .
Trực tiếp chỉ đạo công việc hạch toán của công ty và là người tổng kết , tổng hợp sổ
sách báo cáo tài chính , báo cáo thuế vào cuối niên độ .

Kế toán thanh toán : Mở sổ theo dõi tình hình thu chi tiền hàng ngày , theo dõi công nợ
từng đối tượng đối với người mua , người bán . Ngoài ra còn mở sổ công nợ cho đội thợ
, số công nợ của cán bộ công nhân viên .
Kế toán vật tư : Mở sổ theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu,công cụ
dụng cụ cả về số lượng lẫn giá trị. Phân tích được nhu cầu thừa thiếu nguyên vật liệu ...
trên công trường để tránh lãng phí nhằm sử dụng nguyên vật liệu có hiệu quả , sau đó
tổng hợp số liệu cho kế toán tổng hợp để trình lên kế toán trưởng .
Thủ quỹ : Giữ tiền mặt của công ty , thu chi tiền mặt qua quỹ .Thống kê tình hình thu
chi hàng tháng , quý , năm cho ban lãnh đạo công ty .

Kế toán tiền lương : Xác định , tính toán và tổng hợp bảng lương và thanh toán tiền
lương cho CBCNV trong công ty . Tiến hành trích BHXH, BHYT ,BHTN, KPCĐ theo
tỷ lệ quy định .
Kế toán tổng hợp : có nhiệm vụ giúp kế toán trưởng trong công tác kế toán , tập hợp các
số liệu tài chính phát sinh , ghi chép vào sổ sách kế toán có liên quan , chịu trách nhiệm
báo cáo quyết toán tài chính , quyết toán thuế ,lưu trữ bảo quản chứng từ ...tham mưu
cho kế toán trưởng về tình hình tài chính công ty.
2.1.3 .Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty .
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 23/03/2006 đã được sửa đổi bổ sung theo quy định tại thông tư
244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính .
- Hệ thống chứng từ sử dụng:
Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Công ty sử dụng hai loại hình chứng từ : Chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn .
+ Chứng từ bắt buộc : Là các mẫu chứng từ do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền

ban hành và bắt buộc sử dụng khi có phát sinh .
+ Chứng từ hướng dẫn : Là các mẫu chứng từ do tập đoàn , Công ty ban hành , quy định
áp dụng thống nhất toàn công ty
- Hệ thống tài khoản kế toán

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THEO QĐ15
TK1_Tài sản ngắn hạn
111

Tiền mặt

112

Tiền gửi ngân hàng

121

Đầu tư chứng khoan ngắn hạn

Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


1211
128

Cổ phiếu
Đầu tư ngắn hạn khác


1281

Tiền gửi có kỳ hạn

131

Phải thu khách hàng ( chi tiết theo đối tượng)

133

Thuế GTGT được khấu trừ

136

Phải thu nội bộ

138

Phải thu khác
1381

Tài sản thiếu đang chờ xử lý

141

Tạm ứng ( chi tiết theo đối tượng)

152


Nguyên liệu, vật liệu (chi tiết theo y/c qlý)

153

Công cụ, dụng cụ

154

Cp sx, kd dở dang

155

Thành phẩm

156

Hàng hóa

159

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TK loại 2 : TÀI SẢN DÀI HẠN
211


TSCĐ HH
2111

Nhà cửa, vật kiến trúc

2112

Máy móc, thiết bị

2113

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

2114

Thiết bị, dụng cụ quản lý

2118

TSCĐ khác

212

TSCĐ thuê tài chính

213

TSCĐ VH


214

Hao mòn TSCĐ

217

Bất động sản đầu tư

221

Đầu tư vào công ty con

222

Góp vốn liên doanh

223

Đầu tư vào công ty liên kết

228

Đầu tư dài hạn khác

Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



229

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

241

Xây dựng cơ bản dở dang
2411

Mua sắm TSCĐ

2413

Sữa chữa lớn TSCĐ

242

Chi phí trả trước dài hạn
TK 3 : NỢ PHẢI TRẢ

311

Vay ngắn hạn

315

Nợ dài hạn đến hạn trả

331


Phải trả cho người bán

333

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
3331

Thuế gtgt phải nộp
33311 Thuế gtgt đầu ra

334

Phải trả người lao động
3341

Phải trả công nhân viên

3348

Phải trả người lao động khác

Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


337

Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xd


338

Phải trả, phải nộp khác
3381

TS thừa chờ xử lý

3382

Kinh phí công đoàn

3383

BHXH

3384

BHYT

3389

BH thất nghiệp

341

Vay dài hạn
TK 4 :NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

418


Các quỹ khác thuộc VCSH

419

Cổ phiếu quỹ

421

Lợi nhuận chưa phân phối

441

Nguồn vốn đầu tư XD CB
TK 5 :DOANH THU

511

Trần Thị Liên
CĐKT23_K12

Dt bán hàng và cung cấp dịch vụ

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


×