Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Báo cáo thực tập: Hạch toán các nghiệp vụ kế toán của Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Hà Minh Lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.44 KB, 89 trang )

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

-1-

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Lời mở đầu
Trong công cuộc đổi mới của đất nớc, cùng hoà nhập vào xu thế mở của hội
nhập của nền kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt nam đã không ngừng nâng cao
trình độ quản lý, hiện đại hoá dây chuyền sản xuất, cải tiến mẫu mã, giảm giá thành
sản phẩm để nâng cao tính cạnh tranh và tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc trên
thị trờng.
Kế toán là một bộ phận trong quản lý kinh tế tài chính, giữ vai trò tích cực
trong việc điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh doanh đảm bảo tính đồng bộ,
cung cấp thông tin cần thiết cho viẹc điều hành quản lí doanh nghiệp cũng nh quản
lý kinh tế vĩ mô của Nhà nớc. Các doanh nghiệp kinh doanh luôn phát huy hết khả
năng của mình trong việc sản xuất kinh doanh để góp phần xây dựng kinh tế của Đất
nớc. Vì vậy, doanh nghiệp luôn phải phấn đấu tăng cờng biện pháp quản lý, tiết kiệm
chi phí sản xuất kinh doanh. Đó chính là những yếu tố cơ bản để ổn định và phát
triển kinh doanh của doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay.
Từ thực tế làm một phần công việc trong công tác kế toán của công ty và qua
nghiên cứu em xin báo cáo tình hình chung và thực tế hạch toán sản xuất kinh doanh
ở Công ty TNHH Xây Dựng và Thơng Mại Hà Minh Lơng.
Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo thực tập tổng hợp của em gồm những
phần chính sau:
Chơng 1: Tổng quan về Công ty TNHH Xây Dựng và Thơng Mại Hà
Minh Lơng
Chơng 2: Hạch toán các nghiệp vụ kế toán của Công ty TNHH Xây Dựng
và Thơng Mại Hà Minh Lơng

Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12



Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

-2-

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Báo cáo tổng hợp này mặc dù đã đợc sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình cô giáo hớng dẫn, của ban lãnh đạo công ty, nhng do kinh nghiệm thực tiễn của cá nhân em
còn ít, nên không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Em rất mong đợc sự chỉ dẫn
của các thày cô và Ban lãnh đạo công ty. Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn cô
giáo hớng dẫn Cao Hồng Hạnh, cùng ban lãnh đạo Công ty và các cô chú phòng kế
toán.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Hà Thị Thanh
Lớp CĐ KT20- K12

Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

-3-

Khoa Kế toán - Kiểm toán


Mục Lục
về Công ty TNHH xây dựng và thơng mại Hà Minh Lơng...5
1.1.Một số nét khái quát về Công ty TNHH Xây Dựng và Thơng Mại Hà Minh
Lơng......................................................................................................................5
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.............................................................5
1.1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của đơn vị..................................................................................6
1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình sản xuất của Công ty................9
1.1.3.1. Đặc điểm quy trình sản xuất của Công ty.............................................................9
2.1.3. Quan hệ của phòng kế toán với các phòng ban khác trong công ty................................13

Chơng 2: .........................................................................................................15
Thực trạng hạch toán kế toán tại công ty TNHH xây dựng
và Thơng Mại Hà Minh Lơng..............................................................15
2.1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Xây Dựng và
Thơng Mại Hà Minh Lơng................................................................................15
2.1.1. Chính sách kế toán mà Công ty đang áp dụng.............................................................15
2.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ..............................................................................15
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty.....................................................15
2.1.2.2. Quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:..............................................16
2.1.3. Tổ chức hạch toán kế toán tại doanh nghiệp.................................................................17

2.2.Các phần hành hạch toán kế toán doanh nghiệp.....................................19
2.2.1 Kế toán quản trị..............................................................................................................19
2.2.2 Kế toán tài chính...........................................................................................................21
2.2.2.1 Hạch toán kế toán tài sản cố định (TSCĐ) tại Công ty TNHH Xây Dựng và Thơng
Mại Hà Minh Lơng ..............................................................................................................21
2.2.2. Hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.................................................31
2.2.2.1. Hạch toán NVL, CCDC............................................................................................31
2.2.2.2 Phân loại và đánh giá...............................................................................................31

2.2.2.3. Nội dung tổ chức hạch toán, chứng từ, sổ sách kế toán vật liệu. .........................32
2.2.3. Hạch toán kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng. .........................................42
2.2.3.1. ý nghĩa, nhiệm vụ..................................................................................................42
2.2.3.2.Hạch toán chi tiết và tổng hợp tiền lơng..................................................................43
2.2.4. Hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
xây dựng và Thơng Mại Hà Minh Lơng................................................................................48
2.2.4.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm............................48
2.2.4.2 Xác định đối tợng tập hợp chi phí và đối tợng tính giá thành....................49
2.2.4.3. Phơng pháp hạch toán kế toán chi phí ...................................................................50
2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Xây Dựng và Thơng Mại Hà Minh Lơng
...................................................................................................................................................60
2.2.6 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................................64
2.2.7 Hạch toán kế toán vốn bằng tiền.....................................................................................74
2.2.7.1. Khái niệm, nhiệm vụ..............................................................................................74
2.2.7.2. Trình tự hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Xây Dựng và Thơng
Mại Hà Minh Lơng...............................................................................................................75

Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

-4-

Khoa Kế toán - Kiểm toán

2.2.8 Hạch toán kế toán kết quả kinh doanh...........................................................................78
2.2.8.1. Khái niệm: ..............................................................................................................78

2.2.8.2. Phơng pháp hạch toán:..............................................................................................78
2.2.9 .Hạch toán kế toán nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu..................................................79
2.2.9.1. Hạch toán kế toán nợ phải trả....................................................................................79
2.2.9.2. Hạch toán kế toán nguồn vốn chủ sở hữu.................................................................79
2.2.10 - Báo cáo tài chính........................................................................................................80

Chơng 3: Nhận xét và kiến nghị......................................................87
1. Những u điểm đạt đợc trong công tác kế toán ...........................................87
2. Một số mặt hạn chế và ý kiến đề xuất nhằm củng cố, hoàn thiện công tác kế
toán ....................................................................................................................88

Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

-5-

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Chơng 1: Tổng quan
về Công ty TNHH xây dựng và thơng mại Hà Minh Lơng
1.1.Một số nét khái quát về Công ty TNHH Xây Dựng và Thơng Mại Hà Minh
Lơng
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Xây Dựng và Thơng Mại Hà Minh Lơng
Năm thành lập: 2009
Địa chỉ trụ sở chính: Tân Phú- Yên Lơng- ý Yên- Nam Định

Điện thoại: 0982.482.423 hoặc 0989.920.496
Năm 2009, công ty TNHH Xây Dựng và Thơng Mại Hà Minh Lơng đợc thành
lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp và các luật khác của nhà nớc có liên quan.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0600653360 của Sở kế hoạch và đầu t tỉnh
Nam Định cấp ngày 17/08/2009.
Nhiệm vụ hiện nay của công ty TNHH và Thơng Mại Hà Minh Lơng là tập
trung vào:
- Sản xuất vật liệu xây dựng,cấu kiện bê tông đúc sẵn.
- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi.
- Thi công san lấp mặt bằng xây dựng.
- Dịch vụ ăn uống vui chơi giải trí, kinh doanh thơng mại.
Công ty TNHH Xây Dựng và Thơng Mại Hà Minh Lơng là một đơn vị hạch toán
kinh tế độc lập, hoạt động trong cơ chế thị trờng có sự cạnh tranh gay gắt của các
doanh nghiệp khác trong lĩnh vực xây dựng công trình. Song với sự nỗ lực của Ban
lãnh đạo cùng toàn bộ cán bộ công nhân viên, sản xuất kinh doanh của công ty đã
không ngừng phát triển, không những bảo toàn số vốn ban đầu mà còn có sự tăng trởng. Hơn 3 năm qua hầu nh năm nào công ty cũng hoàn thành vợt mức kế hoạch đề
Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

-6-

Khoa Kế toán - Kiểm toán

ra, đời sống cán bộ công nhân viên cũng không ngừng đợc cải thiện, công ty luôn
làm ăn có lãi và luôn làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
1.1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của đơn vị

Để đảm bảo cho việc sản xuất thi công công trình đợc thực hiện một cách có
hiệu quả, Công ty TNHH Xây Dựng và Thơng Mại Hà Minh Lơng là đơn vị sản xuất
kinh doanh độc lập, bộ máy quản lý đợc tổ chức gọn nhẹ, ban lãnh đạo của công ty là
những ngời có năng lực, trình độ trong quản lý và điều hành: Đứng đầu là Giám đốc
công ty, giúp việc cho giám đốc là hai phó giám đốc, phó giám đốc kế hoạch kỹ
thuật, 1 phó giám đốc chính trị. Hiện nay tổng số cán bộ công nhân viên của công ty
là 400 ngời. Đa số ngời lao động hăng hái, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn, tay
nghề cao, có ý thức kỷ luật tốt tạo điều kiện cho việc tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh công ty.

Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

-7-

Khoa Kế toán - Kiểm toán

giám đốc công ty

Phó giám đốc
Kế hoạch - kỹ thuật

Ban kế
hoạch
kỹ thuật


Đội
XD
37

Phó giám đốc
chính trị

Ban
vật tư

đội
xd
n1

đội
xd
n2

Ban
tài
chính

đội
xd
n3

Ban
hành
chính


Ban
chính trị

đội
xd
n4

đội
xd
n5

đội
xd
n6

đội
xd
n7

- Hình 1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Xây Dựng và Thơng Mại Hà Minh Lơng

Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

đội
xd
n8



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

-8-

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Giám c công ty: Là ngi iu hành cao nht trong công ty và là ngi chu
trách nhim v hot ng sn xut kinh doanh ca công ty, quyt nh vic t
chc qun lý iu hành sn xut ca toàn công ty. Giám c công ty có quyn
ký kt các hp ng kinh t, quan h giao dch vi các c quan liên quan theo
s u quyn ca Giám c Công ty và Ch u t.
Phó Giám c K hoch - K thut: Ph trách trc tip Ban K hochK thut và Ban vt t, là ngi giúp vic cho Giám c trong công tác ch
o iu hành sn xut kinh doanh và công tác k thut ca công ty, cùng vi
Giám c tìm kim vic làm và ch o sn xut có hiu qu, úng pháp lut.
Phó Giám c Chính tr kiêm Bí th ng U: Ph trách trc tip Ban chính
tr và Ban Hành chính. Là ngi giúp vic cho Giám c trong công tác ng,
công tác chính tr, t tng trong toàn công ty. Có nhim v trin khai mi
hot ng theo hng ch o ca cp u ng công ty, ng u Ban Giám
c Công ty v sinh hot t tng, công tác i sng, công tác xây dng n
v, duy trì k lut và các ch sinh hot khác.
Ban K hoch - K thut: Tham mu giúp vic cho Ban Giám c mà trc tip
là Phó Giám c K hoch - K thut công tác qun lý k thut ca toàn công
ty, xây dng k hoch nh hng cho công ty. Ban K hoch - K thut cng
có nhim v theo dõi tin thc hin k hoch các công trình, quy trình k
thut, các bin pháp thi công, tính toán giá tr d toán và nhn thu xây lp các
công trình, hng mc công trình hoàn thành bàn giao, lp báo cáo k hoch và
thc hin k hoch vi Công ty.
Ban Tài chính: Tham mu giúp vic cho Giám c qun lý tài chính úng
nguyên tc, ch tài chính k toán theo úng pháp lnh thng kê k toán ca
Nhà nc và cp trên ó ban hành. Xây dng và t chc thc hin k hoch

qun lý tài chính, ch ng khai thác ngun vn m bo vn cho nhu cu
sn xut kinh doanh, kim tra giám sát hot ng ca ng vn vic u t
sao cho có hiu qu và chi tiêu úng mc ích.
Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

-9-

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Ban chính trị tổ chức lao động và tiền lơng: Tham mu cho cấp ủy mà trực tiếp
Phó Tổng Giám đốc Chính trị trong công tác Đảng, công tác chính trị, quần
chúng nh Công đoàn, Đoàn thanh niên, Phụ nữ; Tham mu cho cấp ủy, chi hộ,
Ban giám đốc trong việc quản lý nhân sự từ khâu sắp xếp, tuyển dụng, bố trí
ngời lao động hợp lý; nghiên cứu và giải quyết các chế độ cho ngời lao động
nh tiền lơng, tiền thởng, BHXH đảm bảo đúng nguyên tắc và chế độ hiện
hành.
Ban vật t: có nhiệm vụ quản lý vật t, chủ động tìm kiếm khai thác nguồn vật t
sao cho nó hiệu quả nhất, đảm bảo việc cung ứng vật t thi công các công trình
lớn theo đúng tiến độ. Quản lý điều chuyển trang thiết bị trong toàn công ty
phục vụ cho SXKD hiệu quả nhất, thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy
định của cấp trên.
Ban hành chính- hậu cần: có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp đời sống tinh thần cho
toàn thể cán bộ trong toàn chi nhánh. Quản lý lu trữ hồ sơ bảo mật.
Ngoài các ban, công ty còn có các Đội trực thuộc thực hiện nhiệm vụ trực tiếp
thi công các công trình, Hiện nay công ty có 9 đội xây dựng trực thuộc: Đội

XD 37, Đội XD N1,Đội XD N2, Đội XD N3, Đội XD N4, Đội XD N5, Đội
XD N6, Đội XD N7, Đội XD N8.
1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình sản xuất của Công ty.
1.1.3.1. Đặc điểm quy trình sản xuất của Công ty.
Khác với phần lớn các loại hình SXKD khác, do đặc điểm của ngành xây dựng
và do sự tác động của cơ chế thị trờng phơng thức khoán sản phẩm xây lắp đến các
đơn vị cơ sở,các đội thi công là một phơng thức quản lý xây dựng cơ bản. Công ty
cũng là một đơn vị áp dụng cơ chế khoán và áp dụng cơ chế khoán gọn công trình,
hạng mục công trình đến các đội xây dựng. Các Đội xây dựng có nhiệm vụ tổ chức
thi công theo thiết kế kỹ thuật của công trình, theo yêu cầu của Chủ đầu t và phải
quản lý vật t, tài sản của công ty và của Đội. Khi hoàn thành việc xây dựng Đội sẽ
báo cáo Giám đốc và cùng công ty bàn giao cho chủ đầu t và hai bên tiến hành ký
hợp đồng khi hết thời hạn bảo hành công trình.
Có thể khái quát sơ đồ quá trình SXKD của công ty nh sau:

Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Tìm kiếm và

Khoán cho

Ký kết HĐXD

các Đội XD


- 10 -

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Tổ chức

Bàn giao và

thi công

thanh lý HĐ

Thực trạng hoạt động của công ty trong 2 năm gần đây:
Tình hình tài sản của Công ty:
Chỉ tiêu
Tổng tài sản
A. TSLĐ & ĐTNH
Tiền mặt
Các khoản phải thu
Chi phí SXKD dở
dang
TSLĐ khác
B. TSCĐ & ĐTDH
TSCĐ

Năm 2011
20.650.643.655
18.560.997.696
2.730.713.698
10.420.610.494

4.792.924.306

Năm 2012
66.745.104.017
64.461.011.905
4.043.065.803
43.990.431.245
16.321.657.259

616.749.198
2.089.645.959
2.089.645.959

105.857.598
2.284.092.112
2.284.092.112

Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn của công ty chiếm tỉ trọng lớn. Năm 2011 chiếm
89,88% sang năm 2012 chiếm 96,57% tập trung và chiếm tỷ trọng lớn ở các khoản
phải thu. Năm 2011 khoản phải thu chỉ chiếm có 50,46% so với tổng tải sản nhng
sang đến năm 2012 chiếm tới 65,9% so với tổng tài sản. Trong đó tài sản cố định và
đầu t dài hạn chiếm tỷ trọng rất nhỏ chỉ 10,11% (năm 2011) chủ yếu là TSCĐ. Điều
này chứng tỏ từ khi thành lập công ty chỉ tập trung tìm kiếm việc làm mà cha chú
trọng đén việc đầu t cho TSCĐ. Là một doanh nghiệp chủ yếu thi công công trình
dân dụng, công nghiệp, các công trình giao thông các loại hình này khi thi công đòi
hỏi phải có máy móc trang thiết bị, không thể làm bằng thủ công đợc vì vậy TSCĐ
chiếm tỷ trọng nhỏ là điểm cha hợp lý.

Tình hình nguồn vốn của công ty.
Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Chỉ tiêu
Tổng Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Vay ngắn hạn
Phải trả ngời bán
Thuế và các khoản phải
nộp cho nhà nớc
Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
Vốn của chủ đầu t
Nguồn kinh phí vay quỹ
khác
Lợi nhuận cha phân phối

- 11 -

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Năm 2011
20.650.643.655
20.328.632.130
20.597.610.632
18.000.000
20.206.402.130


Năm 2012
66.745.104.017
64.820.714.650
63.335.242.720
40.000.000
62.805.191.390

104.230.000

490.051.330

322.011.523
25.821.936
27.211.087
268.978.500

1.485.471.931
1.924.389.359
534.165.023
100.208.788
1.290.015.548

Nguồn vốn là một trong những yếu tố quan trọng trong việc hình thành tài sản. Qua
bảng về tình hình nguồn vốn của công ty ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu năm 2011
chiếm 1.5%, sang năm 2012 tăng đáng kể chiếm 2.9% so với tổng nguồn vốn. Nh
vậy kết quả SXKD của công ty lãi ngaỳ càng cao, từng bớc mở rộng quy mô sản xuất
tăng mức huy động vốn vào SXKD.
+ Nhóm nợ phải trả của công ty năm 2011 chiếm tới 98.44%, sang năm 2012
chiếm 97.1%. Điều này nói lên rằng do đặc điểm kinh doanh của ngành xây dựng cơ

bản phần lớn các công trình khi bớc vào thi công mọi chi phí đều do công ty ứng tiền
bằng cách vay ngắn hạn hoặc dài hạn và khi công trình hoàn thành đi vào nghiệm thu
nguồn vốn vay mới đợc thanh toán khi Chủ đầu t trả. Công ty vẫn mạnh dạn vay vốn
đầu t cho hoạt động SXKD nên nguồn vốn vay của công ty tăng lên đồng thời các
khoản thu cũng tăng lên theo.
Một số chỉ tiêu chủ yếu phản ánh quá trình phát triển của công ty TNHH Xây
Dựng và Thơng Mại Hà Minh Lơng 2 năm qua :
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012
Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012
-

Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

- 12 -

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Chỉ tiêu
Doanh thu thuần về bán hàng

Năm trớc
16.885.289.000

Năm nay
70.665.812.907


và cung ứng dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về BH và cung

15.293.932.808
1.591.356.192

62.282.739.766
8.383.073.141

cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Tổng lợi nhuận kế toán trớc

2.047.025
59.977.841
96.300.253
1.174.787.376
262.337.747
262.337.747

15.421.630
909.415.083
108.360.562
5.769.062.958

1.611.656.168
1.611.656.168

thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế

65.584.436,75
196.753.310

402.914.042
1.208.742.126

Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

- 13 -

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Giá trị sản xuất năm 2011 đạt 26,123 triệu đồng, doanh thu đạt 16,885 triệu đồng
chiếm 64% so với sản lợng thực hiện đợc. Nhng đến năm 2012 giá trị sản xuất đạt
85,132 triệu đồng, doanh thu đạt 70,666 triệu đồng chiếm 83%. Công ty đang trên
đà phát triển để khẳng định mình trong nền kinh tế thị trờng, sản xuất kinh doanh
ngày càng có hiệu quả, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nớc,
góp phần tăng nguồn thu ngân sách tạo đà phát triển kinh tế, tạo đợc niềm tin cho

khách hàng.
2.1.3. Quan hệ của phòng kế toán với các phòng ban khác trong công ty.
Phòng kế toán có quan hệ bình đẳng và ngang cấp với các phòng ban khác
trong công ty. Phòng kế toán cung cấp thông tin, phối hợp thực hiện với các phòng
ban khác các nhiệm vụ mà công ty giao phó.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho các đối tợng sử dụng trong và ngoài công ty, bộ máy kế toán của công ty đã đợc tổ chức khoa
học, phù hợp với tình hình chung của công ty và đem lại hiệu quả kinh tế cao. Một
mặt bản thân bộ máy kế toán của công ty luôn đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống
nhất của kế toán trởng. Mặt khác là một bộ phận cấu thành nên bộ máy quản lý của
công ty, bộ máy kế toán của công ty luôn có mối quan hệ mật thiết với các bộ phận,
các phòng ban chức năng khác nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ đợc giao cũng nh góp
phần hoàn thành nhiệm vụ chung của công ty. Cụ thể là:
- Đối với bộ phận kỹ thuật mối quan hệ này thể hiện bất kỳ sản phẩm nào sau
khi sản xuất xong sẽ đợc KCS kiểm tra và ghi vào bản kiểm nghiệm sản phẩm. Kế
toán phải dựa vào bản kiểm nghiệm và các định mức đã đợc phòng kỹ thuật duyệt để
làm căn cứ hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng trả cho ngời lao động.
Đối với phòng tổ chức hành chính mối quan hệ này thể hiện trong việc phòng
kế toán phối hợp cùng phòng tổ chức hành chính theo dõi giám sát ngày công làm
việc từ đó đảm bảo việc hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng đúng, đủ và
hợp lý. Đây cũng là cơ sở để công ty có biện pháp quản lý và sử dụng lao động một
cách có hiệu quả.

Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

- 14 -


Khoa Kế toán - Kiểm toán

Đối với phòng kinh tế - kế hoạch, kế toán dựa vào những định mức vật t từ
phòng kinh tế - kế hoạch để viết các phiếu xuất kho theo đúng số lợng, chủng loại,
quy cách....

Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

- 15 -

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Chơng 2:
Thực trạng hạch toán kế toán tại công ty TNHH xây dựng và Thơng Mại Hà
Minh Lơng
2.1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Xây Dựng và
Thơng Mại Hà Minh Lơng
2.1.1. Chính sách kế toán mà Công ty đang áp dụng.
Niên độ kế toán: Đợc tính từ ngày 01 tháng 01 dơng lịch đến hết
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Phơng pháp tính thuế GTGT: Theo phơng pháp khấu trừ.
Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức chứng từ ghi sổ.
Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ: Phơng pháp khấu hao đờng

thẳng.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng tiền Việt Nam.
2.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Công ty TNHH Xây Dựng Và Thơng Mại Hà Minh Lơng là một doanh nghiệp
có quy mô lớn ở cấp xí nghiệp mặc dù mới thành lập và đi vào hoạt động, nhng đã
chiếm đợc uy tín trên thị trờng. Để phù hợp với điều kiện SXKD và đáp ứng yêu cầu
quản lý sản xuất, công ty đã vận dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán nửa tập
trung, nửa phân tán. Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức thành Ban Tài chính
và nhân viên kế toán tại các Đội. Toàn công ty có 9 đội trực thuộc thực hiện hạch
toán phụ thuộc.
Khái quát tổ chức bộ máy kế toán qua sơ đồ sau:

Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

- 16 -

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Kế toán trởng

Kế toán
tổng
hợp


Kt
ĐộI
XD
37

Kt
ĐộI
XD
37

Kế toán
ngân
hàng &
BHXH

Kt
ĐộI
XD
37

thủ quỹ
& KT
tiền lơng

Kt
ĐộI
XD
37

Kt

ĐộI
XD
37

Kế toán
thuế và
TSCĐ

Kt
ĐộI
XD
37

Kiểm
tra
kế toán

Kt
ĐộI
XD
37

Kt
ĐộI
XD
37

Kt
ĐộI
XD

37

Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
2.1.2.2. Quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
-

Ban tài chính có nhiệm vụ chủ yếu tổng hợp số liệu kế toán do các Đội xây dựng

gửi lên. Đồng thời thực hiện hạch toán kế toán các nghiệp vụ kế toán tài chính có liên
quan đến các hoạt động chung của toàn công ty, lập báo cáo chung cho toàn công ty,
hớng dẫn kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong toàn công ty.
-

Kế toán trởng: Là ngời có chức năng tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác

kế toán tài chính, thông tin kinh tế trong toàn đơn vị. Đồng thời hớng dẫn, thẻ chế và
cụ thể hóa kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế toán của Nhà n ớc, của
Bộ quốc phòng, của Bộ xây dựng và của Công ty. Hớng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo việc
hạch toán, lập kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trớc Giám đốc công ty về công
tác tài chính kế toán của công ty.

Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
-

- 17 -


Khoa Kế toán - Kiểm toán

Kế toán tổng hợp: Ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo chi tiết và tổng hợp báo cáo các

Đội gửi lên thành báo cáo công ty. Ngoài ra kế toán tổng hợp còn là ngời kiểm tra
tính hợp lý hợp lệ của chứng từ cũng nh việc ghi chép sổ sách mà các Đội gửi lên.
- K toán ngân hàng, BHXH: Quan h giao dch vay và thanh toán các khon
tin vay vi Ngân hàng, qun lý khon tin gi ca công ty ti Ngân hàng ng thi
theo dõi tình hình thu hi vn các công trình. Theo dõi và tính toán BHXH cho toàn
công ty.
- Th qu kiêm k toán tin lng: Qun lý tin mt ca công ty, cn c vào
các chng t c duyt hp lý, hp l, hp pháp tin hành thu chi tin mt, ngân
phiu phc v sn xut. Hàng tháng i chiu vi k toán ngân hàng v tn qu và
các lnh thu chi báo cáo vi k toán trng ng thi theo dõi vic chi tr lng và
trích np BHXH, BHYT, KPC, ghi chép phn ánh tình hình bin ng vn bng
tin.
- K toán thu kiêm k toán TSC: Theo dõi tình hình tng, gim, trích khu
hao TSC trong toàn công ty ng thi có nhim v theo dõi và np thu cho c
quan thu.
- Kim tra k toán và k toán giá thành: Thng xuyên và nh k thc hin
công tác kim tra k toán ni b cùng k toán trng chun duyt chi phí và giá
thành các công trình.
- K toán ti các i trc thuc: Là ngi thng xuyên theo dõi và bám sát
các công trình xây dng, nh k hàng tháng tp hp toàn b các chng t tin hành
ghi s. Ngoài ra công vic thng xuyên ca k toán i là ngi thc hin vic
thanh quyt toán vi nhân viên ca i. Cui quý làm báo cáo tài chính np lên ca
công ty.

2.1.3. Tổ chức hạch toán kế toán tại doanh nghiệp

Hình thc k toán h thng s sách k toán áp dng:
Hin nay công ty ang s dng h thng chng t phù hp vi nhng quy
nh mà B tài chính ó ban hành. H thng chng t c lp và luân chuyn theo
Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

- 18 -

Khoa Kế toán - Kiểm toán

úng ch quy nh. H thng s sách tng hp oc s dng theo hình thc k
toán chng t ghi s i vi k toán th công và công ty cng s dng máy vi tính
tính toán, lp và in bng biu k toán góp phn làm gim khi lng công vic
cho k toán
Việc ghi chép đợc tiến hành nh sau:
Hình 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ - ghi sổ:
Chứng từ kế toán

+

Ghi sổ chi
tiết

Tổng hợp
chi tiết


Sổ đăng kí
CT-GS

Lập
CT-GS

Sổ quỹ
hàng ngày

Sổ cái

Bảng cân đối
phát sinh

Báo cáo kế toán

: ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
: Kiểm tra, đối chiếu
Hàng ngày kế toán tập hợp các chứng từ phát sinh hoặc phản ánh các nghiệp vụ
phát sinh vào các chứng từ phù hợp. Định kỳ mỗi tháng một lần kế toán tập hợp một
số loại chứng từ ban đầu vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại. Chứng từ gốc
Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

- 19 -


Khoa Kế toán - Kiểm toán

cùng với bảng tổng hợp chứng từ gốc là căn cứ để kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ và
sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 621, 622, 622, 623, 627,154. Căn cứ vào
chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ sau đó từ chứng từ ghi sổ
đợc ghi vào sổ Cái các tài khoản 621, 622, 623, 627, 154.
Cuối quý khóa sổ Cái, tính d cuối kỳ các tài khoản trên sổ Cái, cộng sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ sau đó lập bảng cân đối phát sinh các tài khoản. Số liệu tổng cộng
trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ đợc đối chiếu với bảng cân đối phát sinh.
Cuối quý cộng sổ chi phí sản xuất kinh doanh, lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất
kinh doanh theo tổng công trình sau đó đối chiếu với sổ Cái. Sau khi đảm bảo tính
khớp đúng của số liệu, kế toán lập báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp.
2.2.Các phần hành hạch toán kế toán doanh nghiệp.
2.2.1 Kế toán quản trị
Chức năng của kế toán quản trị là cung cấp thông tin về hoạt động của một đơn
vị. Trong các doanh nghiệp kế toán quản trị không những cần thiết cho ngời ra
quyết định quản lý ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tợng ở bên ngoài doanh nghiệp.
Khác với các thông tin của kế toán tài chính, kế toán quản trị cung cấp các thông
tin thỏa mãn nhu cầu của các nhà quản trị doanh nghiệp- những ngời ra quyết
định và hành động của họ ảnh hởng trục tiếp đến sự thành bại của doanh
nghiệp đó.
Thông tin kế toán quản trị cung cấp nhằm mục đích sau:
+ Hoạch định các kế hoạch dài hạn và ngắn hạn của đơn vị
+ Kiểm soát kết quả hoạt động của đơn vị
Nội dung các thông tin mà kế toán quản trị cung cấp bao gồm:
+ Kế toán quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh
+ Kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm
Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

- 20 -

Khoa Kế toán - Kiểm toán

+ Kế toán quản trị các hoạt động đầu t tài chính
+ Kế toán quản trị các hoạt động khác trong doanh nghiệp
Mục tiêu của kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm:
1. Phân biệt các phơng pháp xác định chi phí
2. Nhận diện đợc các chứng từ sử dụng hệ thống chi phí
3. Xác định tỷ lệ phân bố chi phí sản xuất chung.
4. Hiểu đợc quá trình vận động của chi phí
5. Phân bổ chi phí sản xuất vào chi phí sản xuất kinh doanh, tính giá thành sản
xuất và giá vốn
6. Xử lý chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung phân bổ và chi phí sản xuất
chung thực tế

Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

- 21 -


Khoa Kế toán - Kiểm toán

Các chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển để tập hợp chi phí theo công
việc:

Đơn đặt hàng

Quyết định sản
xuất

Lệnh sản xuất

Phiếu theo dõi
nguyên vật liệu

Phiếu theo dõi lao
động

Chi phí sản xuất
chung dự tính

Phiếu chi phí
công việc

2.2.2 Kế toán tài chính
2.2.2.1 Hạch toán kế toán tài sản cố định (TSCĐ) tại Công ty TNHH Xây Dựng và
Thơng Mại Hà Minh Lơng
- TSCĐ tại đơn vị


Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

- 22 -

Khoa Kế toán - Kiểm toán

TSCĐ là những t liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị lớn,
tham gia và nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhng vẫn giữ nguyên hình thái vật
chất ban đầu cho đến khi h hỏng, giá trị của nó đợc chuyển dần vào giá trị sản
phẩm, dịch vụ sản xuất ra trong kỳ. Hiện nay ở công ty chủ yếu là TSCĐ hữu hình
do mua sắm từ nguồn vốn kinh doanh của công ty, từ quỹ đầu t phát triển.
- Phân loại TSCĐ tại đơn vị
- TSCĐ dùng cho sản xuất bao gồm: máy tiện, máy cắt, máy trộn bê tông, máy
đầm, máy hàn, máy khoan, cẩu, máy xúc, một xởng cơ khí, 1 nhà kho.
- TSCĐ dùng cho quản lý nh các thiết bị văn phòng, nhà làm việc, trung tâm
nhà ăn cho cán bộ CNV.
- Đánh giá TSCĐ
Cách tính nguyên giá TSCĐ, khấu hao TSCĐ và giá trị còn lại đợc công ty thực
hiện theo quyết định số 206 của Bộ Tài Chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao TSCĐ.
- Nguyên giá TSCĐ đợc xác định nh sau:
+ TSCĐ mua ngoài: Nguyên giá = giá thanh toán cho ngời bán + các chi
phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử - chiết khấu thơng mại, giảm giá đợc hởng.
+ TSCĐ hình thành qua hoạt động đầu t xây dựng cơ bản: Nguyên giá chính là
giá quyết toán của công trình theo quy định hiện hành cộng thêm các chi phí khác trớc khi qua sử dụng.

+ TSCĐ do tự sản xuất ra: = tất cả các chi phí tập hợp lại để sx ra TSCĐ đó.
- Phơng pháp tính khấu hao: Đơn vị tính khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng
áp dụng tỷ lệ khấu hao 24 %/ năm cho tất cả các đội và chung cho tất các tài sản.
Hạch toán kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH Xây Dựng và Thơng Mại Hà
Minh Lơng
a.

Chứng từ sử dụng.

- Hóa đơn mua TSCĐ
Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

- 23 -

Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Thẻ TSCĐ (Mẫu số 02 - TSCĐ)
- Bảng tổng hợp tăng giảm TSCĐ
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái tài khoản 211, 214
b.

Quy trình hạch toán.


Hình 4: Quy trình hạch toán TSCĐ tại Công ty TNHH Xây Dựng và
Thơng Mại Hà Minh Lơng
Chứng từ
tăng,giảm

Bảng tính và phân
bổ khấu hao TSCĐ

Sổ cái TK
211,214

Thẻ TSCĐ

Sổ TSCĐ

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
c.

Kế toán chi tiết TSCĐ

Hoạch toán kế tăng TSCĐ
TSCĐ của doanh nghiệp tăng chủ yếu do mua sắm, XDCB hoàn thành

Hạch toán tăng TSCĐ

Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

- 24 -

Khoa Kế toán - Kiểm toán

TK 111,112

Tk 211- TSCĐ

331,341

Mua sắm TSCĐ
TK 133
Nếu có

TK 2411
Mua sắm qua lắp đặt

lắp đặt xong đa vào

Chạy thử

sử dụng
Tk 133
Nếu có

TK 2412
TSCĐ do XDCB, tự chế

Tk 133

XDCB hoàn thành
nghiệm thu

Nếu có

Hạch toán giảm TSCĐ
Những TSCĐ có GTCL nhỏ hơn hoặc bằng 5 triệu đồng thì chuyển thành CCDC
Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

- 25 -

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ
Tk 211

TK 214

Giảm do thanh lý

hao mòn lũy kế

Nhợng bán


tk 811
Giá trị còn lại

Tk 711

TK 111, 112, 331
Thu từ thanh lý

chi thanh lý

TSCĐ chuyển thành CCDC
Tk 627, 641. 642
Phân bổ vào

nếu GTCL nhỏ

CFSX

Tk 242
Nếu GTCL lớn

Hà Thị Thanh - cđ kt20- k12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


×