Ngày soạn :
/
/ 2015
Ngày dạy : 8A:………………
8B:……………….
Tiết 1
Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH - KHOÁNG SẢN
I) MỤC TIÊU: HS cần nắm
1) Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á trên bản đồ
- Trình bày được đặc điểm hình dạng, kích thước lãnh thổ Châu Á: Là châu lục có
kích thước rộng lớn, hình dạng mập mạp.
- Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu Á: Địa hình đa dạng phức tạp
nhất, có nhiều khoáng sản.
2) Kỹ năng:
- Đọc và phân tích kiến thức từ bản dồ tự nhiên Châu Á.
- Phân tích các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự nhiên.
3) Thái độ:
- Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà, ham tìm hiểu địa lí
II) CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á + Tự nhiên thế giới
- Các tranh ảnh núi non, đồng bằng của Châu Á.
2. Học sinh:
III) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Tổ chức:
8A:…………………………………………………………………………
8B:…………………………………………………………………………
2) Kiểm tra: kiểm tra sách vở đồ dùng liên quan đến môn học
3) Bài mới:
a. Đặt vấn đề : Châu á là châu lục rộng lớn nhất,có điều kiện tự nhiên phức tạp
và đa dạng nhất. Tính phức tạp ,đa dạng đó được thể hiện trước hết qua cấu tạo địa
hình và sự phân bố khoáng sản. Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay.
b. Phát triển bài:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
/
* HĐ1: Cá nhân. (10 )
1) Vị trí địa lí và kích thước của châu luc
Dựa H1.1 + H1.2 và thông tin sgk hãy:
- Là 1 bộ phận của lục địa Á - Âu
1) Xác định điểm Cực Bắc và Cực Nam
- Diện tích khoảng: 41,5 triệu km2 (kể
phần đất liền của Châu Á trên những vĩ độ cả đảo tới 44,4 triệu km2) => Rộng nhất
địa lí nào?
thế giới.
2) Châu Á tiếp giáp những châu lục, đại
- Lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc đến
dương nào?
vùng Xích đạo.
3) Chiều dài từ điểm Cực Bắc đến điểm
- Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại
Cực Nam, chiều rộng từ Tây sang Đông
dương lớn.( HS tự xác định)
của Châu Á là bao nhiêu km?
4) Qua đó em có nhận xét gì về đặc điểm
vị trí, giới hạn, diện tích lãnh thổ Châu Á?
- HS trả lời từng câu hỏi - Nhận xét
1
- GV chuẩn kiến thức.
* HĐ2: Nhóm. (15/) Dựa H1.2
- Nhóm lẻ:
1) Xác định vị trí, đọc tên các dãy núi và
sơn nguyên chính của Châu Á?
2) Xác định hướng của các dãy núi và nơi
phân bố chúng?
- Nhóm chẵn:
1) Xác định vị trí, đọc tên các đồng bằng
lớn của châu á?
2) Nêu rõ nơi phân bố chúng?
- Đại diện HS 2 nhóm báo cáo chỉ trên bản
đồ.
- Các nhóm khác đối chiếu với kết quả của
nhóm mình, nhận xét, bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức, bổ xung:
+ Dãy Hi-ma-lay-a được coi là nóc nhà của
thế giới với đỉnh Evơ-ret (Chô-mô-lungma) cao nhất thế giới: 8848m.
+ Phần rìa phía đông, đông nam nằm trong
vành đai lửa TBD => thường xuyên xảy ra
động đất núi lửa, sóng thần.
+ VN cũng chịu ảnh hưởng, thỉnh thoảng
vẫn còn xảy ra động đất nhưng cường độ
không lớn
Qua đó có nhận xét gì về đặc điểm chung
của địa hình châu á?
* HĐ3: Cả lớp: (5/)
Qua các kết quả vừa tìm dược em có nhận
xét gì về đặc điểm địa hình chung của
Châu Á?
* HĐ4: Cặp bàn. (10/) Dựa H1.2
1) Hãy xác định các khoáng sản chủ yếu
của Châu Á?(Chỉ trên bản đồ)
2) Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều ở đâu? (
Tây nam á: Iran, Irăc, Cô-et…)
3) Qua đó em có nhận xét gì về tài nguyên
khoáng sản của châu á?
- GV : Bổ xung: Vì nguồn lợi dầu mỏ nên
các nước lớn (Hoa Kì) muốn thâu tóm =>
Chúng gây chia rẽ giữa các dân tộc, chiến
tranh xảy ra liên miên, làm mất an ninh trật
tự xã hội. Cuộc chiến tranh Irắc do Mĩ can
thiệp…
2) Đặc điểm địa hình - khoáng sản:
a) Đặc điểm Địa hình:
- Châu á có nhiều hệ thống núi, sơn
nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng
rộng bậc nhất thế giới.
+ Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính:
đông - tây và bắc -nam làm cho địa
hình bị chia cắt phức tạp.
+ Các núi và sơn nguyên cao tập trung
chủ yếu ở vùng trung tâm
+ Phần rìa phía đông, đông nam nằm
trong vành đai lửa TBD
+ Các đồng bằng lớn đều nằm ở rìa lục
địa.
=> Địa hình: Đa dạng , phức tạp nhất
thế giới
b) Khoáng sản:
- Phong phú, đa dạng và có trữ lượng
lớn: Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và
1 số kim loại màu: đồng thiếc…
* Kết luận: sgk/6.
2
4) Cñng cè: Khoanh tròn vào ý em cho là đúng:
1) Đặc điểm nào sau đây không phải là của địa hình Châu Á?
a) Địa hình đa dạng, phức tạp nhất thế giới.
b) Đồng bằng rộng chiếm phần lớn diện tích châu lục.
c) Nhiều núi, sơn nguyên cao, đồ sộ.
d) Núi và sơn nguyên chủ yếu tập trung ở trung tâm.
2) Lãnh thổ Châu Á phần lớn nằm ở:
a) Nửa cầu Bắc
c) Nửa cầu Đông
đ) Câu a + c đúng
b) Nửa cầu Nam
d) Nửa cầu Tây
e) Câu a + d đúng.
5) HDVN
- Trả lời câu hỏi , bài tập sgk/6
- Làm bài tập bản đồ thực hành.
- Nghiên cứu bài 2
+ Xác định dọc KT 800 Đ Châu Á có những đới khí hậu nào? Giải thích tại sao?
+ Xác định dọc VT 400 B Châu Á có những kiểu khí hậu nào?Giải thích tại sao?
+ Xác định Châu Á có những kiểu khí hậu gió mùa nào? Giải thích tại sao?
+ Xác định Châu Á có những kiểu khí hậu lục địa nào? Giải thích tại sao?
Ngày soạn :
/
/ 2015
Ngày dạy : 8A:………………
8B:……………….
Tiết 2
Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
I) MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu Châu Á: Phân hóa đa dạng phức tạp (
Có đủ các đới khí hậu và các kiểu khí hậu) và nguyên nhân của nó.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí
hậu lục địa ở Châu á.
2) Kỹ năng:
- Đọc và phân tích lược đồ khí hậu Châu Á.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm ở Châu Á.
3) Thái độ:
- Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà, ham tìm hiểu địa lí. Biết vận dụng kiến thức để giải
thích hiện tượng địa lí.
II) CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á + Khí hậu Châu Á.
- Các hình vẽ sgk + Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa một số địa điểm ở Châu Á
2. Học sinh
III) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Tổ chức:
8A:…………………………………………………………………………
8B:…………………………………………………………………………
2) Kiểm tra:
3
1) Xác định vị trí địa lí Châu Á trên bản đồ? Châu Á tiếp giáp với những châu lục,
những đại dương nào?
2) Xác định các dãy núi, các sơn nguyên , các đồng bằng lớn ở Châu Á? Từ đó em có
nhận xét gì về đặc điểm địa hình Châu Á?
3) Bài mới: *
a. Đặt vấn đề: Khởi động: sgk/7
b. Phát triển bài:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
/
* HĐ1: Nhóm. (20 )
1) Khí hậu Châu Á rất đa dạng
Dựa thông tin sgk + H2.1 và sự hiểu
a) Khí hậu Châu Á phân hoá thành
biết.
nhiều đới khác nhau:
- Nhóm lẻ: 1,3,5
- Từ khí hậu cực và cận cực -> khí hậu
1) Hãy xác định vị trí đọc tên các đới
ôn đới -> khí hậu cận nhiệt -> khí hậu
khí hậu ở Châu Á từ vùng cực Bắc ->
nhiệt đới -> khí hậu xích đạo.
0
Xích đạo dọc theo KT 80 Đ.
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ trải dài từ
2) Giải thích tại sao khí hậu Châu Á lại vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
chia thành nhiều đới khí hậu như vậy?
b) Các đới khí hậu châu á thường
- Nhóm chẵn: 2,4,6
phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu
1) Xác định các kiểu khí hậu ở dọc vĩ
khác nhau:
0
tuyến40 B ?
- Trong mỗi đới khí hậu lại chia thành
2) Giải thích tại sao trong mỗi đới khí
nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ rất rộng lớn,
như vậy?
có các dãy núi và sơn nguyên cao bao
- HS đại diện nhóm báo cáo
chắn ảnh hưởng của biển vào sâu trong
- HS nhóm khác nhận xét bổ xung.
nội đia và do sự phân hóa theo độ cao
- GV chuẩn kiến thức.
địa hình.
+ Do vị trí đia lí kéo dài từ vùng cực
Bắc -> Xích đạo lượng bức xạ ánh sáng 2) Khí hậu Châu Á phổ biến là các
phân bố không đều nên hình thành các
kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí
đới khí hậu khác nhau.
hậu lục địa:
- Do lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng
a) Các kiểu khí hậu gió mùa:
củađịa hình núi cao chắn gió, ảnh hưởng - Gồm:
của biển ít vào sâu trong nội đia nên mỗi + Khí hậu gió mùa nhiệt đới: Nam á và
đới khí hậu lại phân thành nhiều kiểu
Đông Nam á.
khí hậu khác nhau.
+ Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới:
/
* HĐ2: Nhóm. (20 )
Đông á.
Dựa H2.1 + thông tin sgk mục 2
- Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa:
- Nhóm lẻ: 1,3,5
Chia làm 2 mùa rõ rệt:
1) Xác định các kiểu khí hậu gió mùa?
+ Mùa đông: Gío từ lục địa thổi ra biển
Nơi phân bố?
không khí khô, hanh và ít mưa.
2) Nêu đặc điểm chung của các kiểu khí + Mùa hạ: Gío từ biển thổi vào đất liền,
hậu gió mùa?
thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.
- Nhóm chẵn: 2,4,6
b) Các kiểu khí hậu lục địa:
1) Xác định các kiểu khí hậu lục địa?
- Gồm: Nội địa Trung á và Tây á
Nơi phân bố?
+ Khí hậu ôn đới luc địa
2) Nêu đặc điểm chung của khí hậu lục
+ Khí hậu cận nhiệt đới luc địa
4
địa?
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
- GV chuẩn kiến thức
(Có thể cho HS kẻ bảng so sánh 2 khu
vực khí hậu)
+ Khí hậu nhiệt đới luc địa (khô)
- Đặc điểm: Mùa đông khô lạnh, mùa hạ
khô nóng. Lượng mưa TB năm thấp từ
200 -> 500m, độ bốc hơi rất lớn, độ ẩm
thấp = > Hình thành cảnh quan hoang
mạc và bán hoang mạc.
* Kết luận: sgk/8
4) Cñng cè: * HĐ3: Nhóm. Làm bài tập 1 sgk/9
- Nhóm 1,2 phân tích biểu đồ Y- an - gun
- Nhóm 3,4 phân tích biểu đồ E -ri-at
- Nhóm 5,6 phân tích biểu đồ U-lan Ba-to.
- HS các nhóm báo cáo điền bảng
Biểu đồ
Y - an - gun
E Ri - at
U - lan Ba - to
Vị trí
Mi -an -ma (Đông A-râp-Xê-ut (Tây
Mông cổ (Trung á)
nam á)
á)
- Đặc điểm về
-Nền nhiệt độ cao - Nhiệt độTB năm - Mùa hè nóng
nhiệt độ
> 250C.Trong năm >200C
nhiệt độ > 200C,
có 2 lần nhiệt độ
Biên độ nhiệt rất
mùa đông lạnh
0
lên cao, 2 lần
lớn 20 C.
nhiệt độ < 00C,
xuống thấp.
- Lượng mưa trong Biên độ nhiệt lớn
Biên độ nhiệt khá
năm rất ít: 82mm
300C.
lớn từ 70C.
- Lượng mưa trong
- Lượng mưa
-Lượng mưa TB
năm ít: 220mm, tập
năm khá lớn
trung mùa hè
2750mm, chia 2
mùa rõ rệt.
Kiểu khí hậu
Nhiệt đới gió mùa Cận nhiệt lục địa
Ôn đới lục địa
(Hoang mạc)
(Hoang mạc ôn
đới)
5) HDVN:
- Hoàn thiện bài tập 1, 2 sgk/9
- Làm bài tập bản đồ thực hành bài 2.
- Nghiên cứu bài 3 sgk/10:
1) Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á?
2) Sông ngòi Châu Á được chia làm mấy khu vực sông? Nêu đặc điểm của từng khu
vực?
3) Hãy cho biết Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên nào? Những đới cảnh quan
nào chiếm diện tích lớn? Đặc điểm các đới và tình hình sử dụng chúng?
4) Hãy nêu những mặt thuận lợi - những mặt khó khăn do thiên nhiên Châu Á mang
lại?
5
Ngày soạn :
/
/ 2015
Ngày dạy 8A:………………
8B:……………….:
Tiết 3
Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I) MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống
sông lớn: Có nhiều hệ thống sông lớn, chế độ nước phức tạp.
- Trình bày đặc điểm các cảnh quan tự nhiên Châu Á và giải thích được sự phân bố
của một số cảnh quan: rừng lá kim, rừng nhiệt đới ẩm, thảo nguyên, hoang mạc,
cảnhquan núi cao.
2) Kỹ năng:
- Quan sát phân tích bản đồ tự nhiên Châu Á để nắm được các đặc điểm của sông
ngòi và cảnh quan Châu Á.
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên ở Châu Á.
3) Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ các dòng sông không bị ô nhiễm….
II) CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Tranh ảnh về sông ngòi hoặc cảnh quan Châu Á.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu ở nhà nội dung bài 3 sgk, Sưu tầm tư liệu về các con sông lớn ở châu á.
III) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Tổ chức:
8A:……………………………………………………………………….………
8B:……………………………………………………………………….………
2) Kiểm tra:
1, CMR: KhÝ hËu ch©u ¸ ph©n ho¸ rÊt ®a d¹ng
2, Nªu ®Æc ®iÓm vµ sù ph©n bè c¸c kiÓu khÝ hËu phæ biÕn cña Ch©u ¸
3) Bài mới:
a. Đặt vấn đề* Khởi động: Chúng ta đã biết địa hình và khí hậu Châu Á rất phức
tạp và đa dạng. Điều đó ảnh hưởng rất lớn tới sông ngòi và cảnh quan Châu Á.
Vậy chúng ảnh hưởng như thế nào tới sông ngòi, cảnh quan Châu Á? Chúng ta
cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
b. Phát triển bài:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
/
* HĐ1: Cá nhân (5 )
1) Đặc điểm sông ngòi:
1) Xác định một số sông lớn trên bản đồ *) Đặc điểm chung:
tự nhiên Châu Á? Các sông lớn bắt
- Sông ngòi Châu Á khá phát triển
nguồn từ đâu, đổ ra những đại dương
- Các sông phân bố không đều và có chế
nào?
độ nước khá phức tạp.
2)Kết hợp thông tin sgk nêu đặc điểm
*) Các khu vực sông:
chung của sông ngòi Châu Á?
* HĐ2: Nhóm (15/)
6
2)Dựa thông tin sgk mục 1 hãy thảo luận
nhóm: Mỗi nhóm nêu đặc điểm của một
khu vực sông
- N1+2: Bắc Á
- N3 + 4: Đông Á, ĐNÁ, Nam Á
- N5 + 6: Tây Á, Trung Á
- HS báo cáo kết quả điền vào bảng
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
- GV chuẩn kiến thức.
Các khu vực sông
Đặc điểm chính
Bắc Á
- Mạng lưới sông dày, các sông lớn đều chảy theo hướng
từ Nam lên Bắc
- Về mùa đông các sông đóng băng kéo dài. Mùa xuân
băng tuyết tan nước sông lên nhanh thường gây lũ băng
lớn.
Đông Á, Đông Nam - Mạng lưới sông dày, có nhiều sông lớn.
Á, Nam Á
- Các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ, đầu thu,
nước cạn vào cuối đông, đầu xuân.
Tây Nam Á, Trung - Sông ngòi kém phát triển. Tuy nhiên vẫn có 1 số sông
Á
lớn do băng tuyết tan: Xưa Đa-ri-a A-mu Đa-ri-a, Ti-grơ,
Ơ-phrat…
- Lưu lượng nước sông càng về hạ lưu càng giảm, 1 số
sông nhỏ bị "chết" trong các hoang mạc cát.
*HĐ3: Cặp bàn. (5/)
Dựa hình 1.2 và H2.1 hãy cho biết:
1) Sông Ô-Bi bắt nguồn từ đâu, chảy
theo hướng nào? Qua các đới khí hậu
nào? Tại sao về mùa xuân vùng trung
và hạ lưu của sông lại có lũ băng lớn?
- Do sông bắt nguồn từ vùng núi cao ở
trung tâm, chảy theo hướng Nam ->
Băc, qua đới khí hậu ôn đới -> cực và
cận cực. Vì vậy mùa xuân khi vùng đầu
nguồn thuộc đới khí hậu ôn đới ấm dần
băng tuyết tan ra, trong khi đó vùng
trung và hạ lưu của sông vẫn lạnh nên
gây ra lũ băng lớn.
2) Sông Mê Công chảy qua nước ta bắt
nguồn từ cao nguyên nào? Chảy qua
mấy quốc gia ?
* HĐ4: Nhóm. (10/)
Dựa thông tin sgk mục 2 + H3.1 sgk/11.
Mỗi nhóm thảo luận và trả lời 1 câu hỏi
- N1 + 2: Hãy cho biết dọc theo kinh
2) Các đới cảnh quan tự nhiên:
- Cảnh quan tự nhiên ở Châu Á phân hóa
rất đa dạng
- Các đới rừng chiếm diện tích khá lớn:
7
tuyến 800 Đ Châu Á có những đới cảnh + Rừng lá kim (tai-ga): Có diện tích rộng
quan tự nhiên nào?
lớn nhất. Phân bố ở Tây Xi-bia, SN
- N3 + 4: Xác định kể tên các đới cảnh Trung Xi-bia và 1 phần ở Đông Xi-bia.
quan phân bố ở khu vực khí hậu gió
+ Rừng cận nhiệt ở Đông Á và rừng nhiệt
mùa và các đới cảnh quan ở khu vực
đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á: Là
khí hậu lục địa?
rừng giàu bậc nhất thế giới, động thực
N5 + 6: Những đới cảnh quan nào
vật phong phú đa dạng.
chiếm diện tích lớn? Nêu đặc điểm các - Ngày nay đa số các cảnh quan rừng, xa
đới đó và tình hình phân bố, sử dụng
van và thảo nguyên đã bị con người khai
chúng?
phá biến thành đất trồng trọt.
- HS đại diện một nhóm báo cáo
- HS nhóm khác nhận xét, bổ xung
- GV chuẩn kiến thức
3) Những thuận lợi và khó khăn của
/
* HĐ3: Cặp bàn.(10 )
thiên nhiên châu á:
Dựa thông tin sgk
* Thuận lợi:
1) Hãy nêu những mặt thuận lợi?
- Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong
2) Hãy nêu những mặt khó khăn?
phú: khoáng sản, Đất, nước, khí hậu,
- HS báo cáo -> HS khác nhận xét, bổ
động thực vật rừng…thủy năng gió, năng
xung
lượng mặt trời, đia nhiệt…
- GV chuẩn kiến thức, mở rộng.
* Khó khăn:
+ Động đất ở Đường Sơn (TQ) năm
- Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang
1976 làm thiệt hại > 1 triệu người được mạc khô cằn rộng lớn, các vùng khí hậu
coi là trận động đất lớn nhất.
giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn.
+ Nhật Bản là nơi có nhiều động đất
- Thiên tai thường xuyên xảy ra: Động
nhất: TB >300 trận động đất / ngày.
đất, núi lửa, bão lụt…
+ Gần đây nhất là động đất , sóng thần
ở Thái Lan (10/ 2004)
+ Động đất ở Tứ Xuyên TQ 7/2008 gây
thiệt hại lớn về người và của.
* Kết luận: sgk/13.
+ VN cũng nằm trong vùng động đất
nhưng chủ yếu với cường độ nhỏ,
không gây thiệt hại lớn.
+ Các nước ven TBD thường có bão
nhiệt đới tàn phá dữ dội: VN, Phi-lippin, I-đô-nê-xi-a…
4) Cñng cè:
Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp
A. Khí hậu
B. Cảnh quan
Nối ý A - B
1. Cực và cận cực
a. Rừng nhiệt đới ẩm
12. Ôn đới lục địa
d. Rừng cây bụi, cây lá cứng.
23. Nhiệt đới gió mùa
b. Rừng lá kim (tai-ga)
34. Cận nhiệt Địa Trung Hải đ. Đài nguyên
4g. Hoang mạc và bán hoang mạc
5) HDVN:
- Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/13
- Hoàn thiện bài tập bản đồ thực hành bài 3.
8
- Nghiên cứu bài 4 sgk/14.
Ngày soạn :
/
/ 2015
Ngày dạy : 8A:………………
8B:……………….
Tiết 4 Bài 4: THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
I)MUC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Hiểu được nguyên nhân hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa
Châu Á.
2) Kỹ năng:
- Làm quen với bản đồ phân bố khí áp và hướng gió, phân biệt các đường đẳng áp.
- Kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ.
3) Thái độ:
- Làm trước bài ở nhà, yêu thích môn học
II) ChuÈn bÞ:
1. Giáo viên:
- Hình vẽ phóng to (các hình sgk)
- Bản đồ trống Châu Á.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu và chuẩn bị bài thực hành sgk
III) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Tổ chức:
8A:……………………………………………………………………
8B:……………………………………………………………………
2) Kiểm tra:
Trình bày đặc điểm sông ngòi của châu Á?
Những thuận lợi và khó khăn do thiên nhiên mang lại?
3) Bài mới:
a, Đặt vấn đề: Châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa, phương thức hoạt động có
nhưng đặc điểm riêng biệt, để phân tích tính chất đặc trưng của nó chung ta vào bài
thực hành hôm nay.
b, Phát triển bài:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
/
* HĐ1: Cá nhân.(3 )
1) Phân tích hướng gió về mùa đông
Dựa kiến thức đã học và sự hiểu biết hãy 2) Phân tích hướng gió về hướng gió
cho biết :
về mùa hạ:
1) Đường đẳng áp là gì?
2) Làm thế nào phân biệt nơi có khí áp
cao? Nơi khí áp thấp?
3) Nguyên nhân nào sinh ra gió? Quy
luật của hướng gió thổi từ đâu tới đâu?
- HS báo cáo từng câu hỏi.
- GV chuẩn kiến thức:
9
+ Đường đẳng áp: Là những đường nối
liền các địa điểm có cùng trị số khí áp.
+ Do sự chênh lệch khí áp. Hướng gió
thổi từ khí áp cao thấp.
* HĐ2: Nhóm (20/)
- Nhóm lẻ: Hướng gió mùa đông (T1)
- Nhóm chẵn: Hướng gió mùa hè (T7)
- HS đại diện 2 nhóm báo cáo điền bảng
- GV: Chuẩn kiến thức ở bảng.
Hướng gió mùa
Khu vực
Đông á
Đông nam á
Nam á
Hướng gió mùa đông
(Tháng 1)
Tây Bắc -> Đông Nam
Bắc, Đông Bắc -> Tây
Nam
Đông Bắc -> Tây Nam
Hướng gió mùa hạ
(Tháng 7)
Đông Nam -> Tây Bắc
Nam, Tây Nam -> Đông
Bắc
Tây Nam -> Đông Bắc
* HĐ3: Nhóm (17/)
3) Tổng kết:
Dựa kết quả đã tìm được và H4.1 + H4.2
hãy điền kết quả vào bảng tổng kết.
- Nhóm lẻ: Mùa Đông
- Nhóm chẵn: Mùa Hạ
Mùa
Mùa đông
Khu vực
Hướng gió chính
Từ áp cao -> áp thấp
Đông á
Đông Nam á
Nam á
Tây Bắc -> Đông Nam
Xibia -> Alêut
Bắc, Đông Bắc -> Tây Nam Xibia -> Xích đạo
Đông Bắc -> Tây Nam
Xibia -> Xích đạo
Đông á
Đông Nam á
Đông Nam -> Tây Bắc
Nam, Tây Nam -> Đông
Bắc
Tây Nam -> Đông Bắc
Mùa hạ
Nam á
Ha Oai -> I ran
Nam AĐD -> I ran
Nam AĐD -> I ran
4) Cñng cè:
- Nhận xét kết quả thực hành của các cá nhân và các nhóm HS.
5) HDVN
- Hoàn thiện bài thực hành
- Làm bài tập bản đồ thực hành: Bài 4.
- Nghiên cứu bài 5 (sgk/16)
Ngày soạn :
13 /9 / 2015
Ngày dạy 8A:………………
8B:……………….
10
Tiết 5
Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ - XÃ HỘI CHÂU Á
I) MUC TIÊU: HS cần nắm
1) Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư - xã hội ở Châu Á.
- Nắm được: Số dân lớn, tăng nhanh, mật độ cao. Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc
Môn-gô-lô-it.Văn hoá đa dạng, nhiều tôn giáo (Hồi giáo, Phật giáo, Thiên chúa giáo,
Ấn Độ giáo).
2) Kỹ năng:
- Phân tích bảng số liệu, ảnh địa lí
- Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ dân cư Châu Á.
II) CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bản đồ Dân cư Châu Á
- Lược đồ , ảnh địa lí sgk.
- Tranh ảnh về các dân tộc Châu Á.
2. Học sinh:
- Đọc, chuẩn bị bài 5 sgk
III) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Tổ chức:
8A:…………………………………………………………………………………..
8B:………………….................................................................................................
2) Kiểm tra: Kh«ng.
3) Bài mới:
a. §Æt vÊn ®Ò: Hãy cho biết dân số Châu Á hiện nay là bao nhiêu? (3766 triệu không
kể LB Nga).Tại sao dân số Châu Á lại đông như vậy? Dân số Châu Á có những đặc
điểm gì về dân cư, chủng tộc, tôn giáo? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề
này.
b. Ph¸t triÓn bµi:
Hoạt độngcủa GV - HS
Nội dung chính
/
* HĐ1: Cặp bàn. (15 )
1) Một châu lục đông dân nhất thế
Dựa vào bảng 5.1 hãy
giới:
1) Cho biết số dân Châu Á năm gần đây - Năm 2002: 3766 triệu người ( chưa
nhất là bao nhiêu?
tính dân số của LB Nga thuộc châu á)
2) Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên : 13% ngang
dân số của Châu Á so với các châu lục
mức TB của thế giới.
khác và thế giới?
- Nhiều nước đang thực hiện chính sách
3) Để hạn chế sự gia tăng dân số các
dân số nhằm hạn chế sự gia tăng dân số.
nước Châu Á đã có những biện pháp gì?
- HS trả lời
- GV chuẩn kiến thức.
* HĐ2: Cá nhân. (5/)
2) Dân cư thuộc nhiều chủng tộc:
Dựa hình 5.1 hãy
- Châu á gồm cả 3 chủng tộc lớn trên thế
1) Cho biết dân cư Châu Á thuộc những giới. Trong đó chủng tộc Môn-gô-lô-it
11
chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống ở
những khu vực nào? Chủng tộc nào
chiếm tỉ lệ lớn?
2) Ngày nay thành phần chủng tộc có gì
thay đổi? Tại sao?
* HĐ3: Nhóm.(20/)
Dựa thông tin sgk mục 3 hãy:
Xác định châu á là nơi ra đời của những
tôn giáo nào? Nguồn gốc và thời gian ra
đời của từng tôn giáo
- HS báo cáo kết quả điền bảng
- GV chuẩn kiến thức
chiếm đa số.
- Các luồng di dân đã dẫn đến sự hợp
huyết giữa các chủng tộc tạo nên các
dạng người lai.
3) Nơi ra đời của các tôn giáo lớn:
Đặc
điểm
Ân Độ Giáo (đạo BàLa-Môn)
Phật Giáo
Nơi ra
đời
Thời
gian
Thờ
thần
Ân Độ
Ân Độ
Ki-tô Giáo
(Thiên Chúa
Giáo)
Pa-le-xtin
Hồi Giáo
A-rập-xê-ut
TK đầu của TNK thứ
TK thứ VI trước Đầu CN
TK VII sau
nhất trước CN
CN
CN
Vi-xnu (70%)và Si-va Thích Ca Mâu
Chúa Giê-ru- Thánh A-La
(30%)Thuyết luân hồi, Ni- Thuyết luân sa-lem- Kinh - Kinh Côtục ăn chay…
hồi nhân quả.
thánh
ran
4) Cñng cè: Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất
1) Năm 2002 dân số Châu Á chiếm tỉ lệ là:
a) 6,06%
c) 5,29%
b) 60,6%
d) 62,5%
2) Dân cư Việt Nam thuộc chủng tộc:
a) ơ-rô-pê-ô-it
c) Môn-gô-lô-it
d) Nê-grô-it
d) Có cả 3 chủng tộc trên.
5) Híng dÉn vÒ nhµ:
- Làm bài tập 5 bản đồ thực hành:
* Tính tỉ lệ % dân số mỗi châu lục = (Dân số dân châu lục : Dân số tg) . 100%
điền kết quả vào bảng.
* Vẽ biểu đồ biểu thị dân số các châu lục dựa kết quả đã tính: 3,60 = 1%
X0 = 3,60 . X%
- Chuẩn bị trước bài thực hành 6 sgk/19.
Ngày soạn : 19 / 9 / 2015
Ngày dạy : 8A:………………
8B:……………….
12
Tiết 6
Bài 6: THỰC HÀNH: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ
CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
I) MỤC TIÊU: HS cần nắm
1) Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về phân bố dân cư Châu Á
- Mối quan hệ giữa tự nhiên với phân bố dân cư
2) Kỹ năng:
- Xác định vị trí của các thành phố lớn đông dân của Châu Á. Những nơi tập trung
đông dân, nơi thưa dân.
- Phân tích bản đồ dân cư Châu Á, bản đồ tự nhiên Châu Á, tìm mối quan hệ địa lí
giữa dân cư và tự nhiên, giải thích sự phân bố đó.
3) Thái độ:
- Nghiêm túc có ý thức tìm hiểu bài, yêu thích môn học.
II) CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên và dân cư Châu Á
- Các ảnh địa lí về các thành phố lớn đông dân ở Châu Á..
2. Học sinh:
- Đọc, làm trước bài 6 sgk ở nhà ra vở bài tập.
III) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Tổ chức:
8A:……………………………………………………………………………………
8B:………………….......................................................................................................
2) Kiểm tra: (5/)
a) Nêu những đặc điểm nổi bật của dân cư Châu Á?
b) Hãy đánh dấu X vào địa điểm ra đời của 4 tôn giáo lớn ở Châu Á sao cho phù hợp
Ân Độ Giáo
Phật Giáo
Ki-tô Giáo
Hồi Giáo
Ấn Độ
Pa-le-xtin
A-rập-xê-ut
Băng-đa-let
3) Bài mới:
a. §Æt vÊn ®Ò: Để củng cố và bổ xung thêm kiến thức về dân cư Châu Á đồng thời
rèn luyện kỹ năng phân tích bản đồ dân cư đô thị Châu Á => Hôm nay chúng ta thực
hành bài 6.
b. Ph¸t triÓn bµi:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
/
* HĐ1: 4 Nhóm. (15 )
1) Phân bố dân cư Châu Á:
Dựa lược đồ H6.1 nhận biết khu vực có
mật độ dân số tương ứng điền vào bảng
sau sao cho phù hợp
TT Mật độ dân số
TB(người/km2)
Nơi phân bố tập trung
13
Ghi chú
1
Dưới 1 người
2
1->50 người
3
4
51->100 người
Trên 100 người
Phía Bắc LB Nga, Phía Tây Trung Quốc, Ảrập-xê-ut, Pa-ki-xtan,
Phía Nam LB Nga, Mông Cổ, I-Ran, Phía Nam
Thổ Nhĩ Kì
Nội địa nam Ấn Độ, Phía đông Trung Quốc,
Ven biển phía đông Trung Quốc, Việt Nam,
Ấn Độ, Nhật Bản…
- HS đại diện nhóm lên báo cáo. Mỗi
nhóm báo cáo 1 phần.
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
- GV chuẩn kiến thức
- Dân cư Châu Á phân bố không đều:
- HS lên chỉ trên bản đồ phân bố dân cư + Khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam
Châu Á.
Á tập trung đông dân vì: Là nơi có khí
* HĐ2: Cả lớp.
hậu gió mùa thuận lợi cho đời sống và
Dựa lược đồ H6.1 và kiến kết quả thảo
phát triển kinh tế.
luận nhóm
+ Khu vực Bắc Á, Trung Á, Tây Nam Á
1) Hãy nhận xét về sự phân bố dân cư
ít dân vì: Là nơi có khí hậu quá khắc
Châu Á.
nghiệt hoặc là nơi núi non đồ sộ, hiểm
2) Những khu vực nào tập trung đông
trở có nhiều khó khăn cho đời sống và
dân? Những khu vực nào tập trung ít
phát triển kinh tế.
dân? Tại sao?
* HĐ2: Nhóm (15/)
2)Các thành phố lớn ở châu á:
Mỗi nhóm 5 thành phố tìm trong 5 phút.
- Nhóm 1+2: 5 thành phố đầu tiên
- Nhóm 3+4: thành phố thứ 6 -> 10
- Nhóm 5+6 : thành phố thứ 11 -> 15
- HS các nhóm cử 2 bạn lên bảng tìm tên
các thành phố của nhóm mình và dán
đúng vị trí trên bản đồ.
* HĐ3: Cá nhân.(5/)
Dựa kết quả các bạn đã tìm được hãy
nhận xét:
1) Các thành phố lớn đông dân của châu
á được phân bố ở đâu
2) Giải thích sự phân bố đó?
- Các thành phố lớn chủ yếu phân bố ở
- Những nơi có nhiều đk TN thuận lợi để khu vực đồng bằng, ven biển, nơi có tốc
phát triển kinh tế.(ĐH,KH,SN...)
độ đô thị hóa nhanh.
- Nơi kinh tế xã hội phát triển mạnh
(TPCN, GTVT, Thương Mại, Dvụ...)
4) Cñng cè:
- Nhận xét ý thức chuẩn bị bài thực hành của HS ở nhà.
- Đánh giá cho điểm những cá nhân, nhóm hoạt động tốt.
5 ) Híng dÉn vÒ nhµ:
- Hoàn thiện bài tập 6 Tập bản đồ thực hành/9
* Ôn tập từ tiết 1 tiết 5:
14
- Khái quát đặc điểm tự nhiên Châu Á. Nêu các đặc điểm cơ bản về:
+ Vị trí địa lí
+ Khí hậu - sông ngòi - cảnh quan
+ Mối quan hệ giữa vị trí địa lí - khí hậu, khí hậu - sông ngòi - cảnh quan.
- Dân cư xã hội Châu Á: Nắm được đặc điểm nổi bật Châu Á là châu lục đông dân
nhất thế giới, có nhiều thành phần chủng tộc, là nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn, có sự
phân bố không đồng đều.....
- Kỹ năng đọc và phân tích các lược đồ tự nhiên, dân cư đô thị Châu Á.
- Chuẩn bị trước một số phiếu học tập sau:
Ngày soạn : 19 / 9 / 2015
Ngày dạy : 8A:………………
8B:……………….
Tiết 7. Bài 7: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: HS cần nắm
1) Kiến thức:
- Hệ thống hóa các kiến thức đã học về Châu Á.
- Trình bày những đặc điểm chính về vị trí đlí, tự nhiên, dân cư, xã hội Châu Á
2) Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng: Phân tích biểu đồ, lược đồ, biểu đồ, các bảng số liệu thống kê về
đặc điểm tự nhiên, dân cư Châu Á.
- Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát, xác lập mối quan hệ địa lí giữa các yếu tố
tự nhiên, giữa tự nhiên với sự phân bố dân cư.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên và dân cư Châu Á
- Các phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Ôn tập lại nội dung các bài đã học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Tổ chức:
8A: …………………………………………………………………………………
8B: …………………………………………………………………………………
2) Kiểm tra: xen kẽ trong giờ
3) Bài ôn tập
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Cá nhân.
A) Kiến thức cơ bản:
1) Khi nghiên cứu về tự nhiên Châu Á
I) Tự nhiên Châu Á:
chúng ta đã nghiên cứu về những vấn đề - Các đặc điểm:
gì?
+ Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước.
- Vị trí địa lí,địa hình , khoáng sản.
+ Địa hình, khoáng sản.
- Khí hậu, Sông ngòi và cảnh quan
+ Khí hậu, sông ngòi và các cảnh quan
2) Khi xét về dân cư Châu Á chúng ta
tự nhiên.
tìm hiểu về những vấn đề gì?
- Mối quan hệ địa lí giữa vị trí địa lí,
- Số dân, chủng tộc, tôn giáo, sự phân bố hình dạng kích thước , địa hình với khí
15
dân cư và đô thị.
hậu, cảnh quan.
* HĐ2: Nhóm: Dựa kiến thức đã học
- Mối quan hệ địa lí giữa vị trí địa lí, địa
chúng ta tổng hợp lại kiến thức.
hình, khí hậu với sông ngòi.
- Nhóm 1: Phiếu học tập số 1
- Nhóm 2: Phiếu học tập số 2
- Nhóm 3: Phiếu hoc tập số 3
- Nhóm 1: Báo cáo điền phiếu số 1: Trình bày đặc điểm vị trí , diện tích lãnh thổ, đia
hình và ảnh hưởng của chúng tới khí hậu cảnh quan Châu Á. Điền kết quả vào bảng:
Vị trí:
- Trải dài từ vùng cực Bắc
-> Xích đạo
- Giáp 3 Đại Dương lớn
Diện tich lãnh thổ
- Lớn nhất thế giới: 43,5 triệu
km2.
- Nhiều vùng xa biển > 2500km
Địa hình
- Phức tạp nhất
- Nhiều núi, sơn nguyên cao
đồ sộ và đồng bằng lớn
Khí hậu
- Phân hóa đa dạng, phức tạp, có đủ các đới và các
kiểu khí hậu.
- Chia 2 khu vực chính: Khí hậu gió mùa và Khí
hậu lục địa
Cảnh quan
- Đa dạng: có nhiều đới và kiểu cảnh quan khác nhau
Đài
nguyên
Rừng: Tai ga, hỗn hợp, lá
rộng, cây bụi lá cứng ĐTH,
rừng cận nhiệt, nhiệt đới ẩm.
Hoang mạc và
bán hoang mạc
Cảnh quan núi
cao
- Nhóm 2: báo cáo điền phiếu số 2: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí lãnh thổ, đia hình,
khí hậu và ảnh hưởng của chúng tới sông ngòi Châu Á. Điền kết quả vào bảng:
Vị trí lãnh thổ
- Giáp 3 Đại dương lớn
- Rộng lớn nhất thế giới
Nhiều sông lớn, chế độ nước
phức tạp
Địa hình
- Nhiều núi, sơn nguyên
cao đồ sộ tập trung ở trung
tâm lục địa
Khí hậu
- Phân hóa đa dạng
- Có nhiều đới và nhiều
kiểu khí hậu
- Các sông lớn đều bắt nguồn từ trung tâm lục địa
đổ ra 3 đại dương lớn.
Sông ngòi Châu Á
- Nhóm 3: báo cáo điền phiếu học tập số 3: Hoàn thành bảng sau:
Khu vực
Tên sông lớn
Hướng chảy
Đặc điểm chính
sông
Bắc Á
Ô-bi, I-ê-nitTừ Nam Bắc Mạng lưới sông khá dày. Về
xây, Lê-na
mùa đông sông bị đóng băng
16
Đông Á,
Đông Nam
Á, Nam Á
A-mua, Hoàng
Hà, Trường
Giang,
Mê-kông,
Hằng,
Ấn.
Tây Nam Á, Ơ-phrát, Ti-grơ
Trung Á
Tây Đông,
Tây Bắc
Đông Nam,
Bắc Nam
Tây Bắc
Đông Nam
kéo dài. Mùa xuân có lũ lớn
Mạng lưới sông dày, có nhiều
sông lớn. Các sông có lượng
nước lớn nhất vào cuối hạ đầu
thu, cạn nhất vào cuối đông đầu
xuân
Sông ngòi kém phát triển, tuy
nhiên vẫn có 1 số sông lớn.
Càng về hạ lưu lượng nước càng
giảm, một số sông nhỏ bị chết
trong hoang mạc cát.
- Nhóm 4: báo cáo phiếu học tập số 4: Xác định các đới và các kiểu khí hậu của
Châu Á, các vùng có khí hậu gió mùa, lục địa. Điền bảng sau:
Kiểu khí hậu
Phân bố
Đặc điểm
Khí hậu gió mùa Đông Á, Đông Một năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa đông có gió từ
Nam Á, Nam Á nội địa thổi ra biển, không khí khô ,lạnh và
mưa ít. Mùa hạ có gió từ biển thổi vào, thời
tiết nóng ẩm , nhiều mưa.
Khí hậu lục địa
Tây Nam Á,
Mùa đông thời tiết khô lạnh, mùa hạ khô
Trung á
nóng. Lượng mưa TB năm thấp từ
200500mm, độ bốc hơi lớn, độ ẩm thấp =>
Khí hậu khô hạn.
* HĐ3: Cặp bàn. Dựa H5.1, H5.2,
H6.2, kiến thức đã học.
1) Trình bày đặc điểm chính về dân số
Châu Á: số dân, sự gia tăng dân số,
thành phần chủng tộc.
2) Cho biết Châu Á là nơi ra đời của
những tôn giáo lớn nào? Cụ thể ra đời
ở đâu?
3) Trình bày trên bản đồ đặc điểm
phân bố dân cư, đô thị của Châu Á và
giải thích ?
II) Dân cư- xã hội Châu Á
1) Đặc điểm cơ bản:
- Châu lục đông dân nhất thế giới
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Nơi ra đời của các tôn giáo lớn (4 tg).
2) Sự phân bố dân cư, đô thị:
- Tập trung đông ở vùng ven biển Đông
Á, Đông Nam Á, Nam Á: Nơi có khí
hậu gió mùa thuận lợi, có các đồng bằng
phì nhiêu màu mỡ, giao thông thuận
tiện…
- Nơi ít dân: Tây Á, Bắc Á, Nội địa
Châu Á: Nơi khí hậu khắc nghiệt, núi
cao hiểm trở…
- Các đô thị lớn chủ yếu tập trung ở
đồng bằng, ven biển.
B) Kỹ năng:
- Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ (sgk)
- Vẽ các sơ đồ đơn giản thể hiện mối
quan hệ địa lí.
- Phân tích bảng số liệu.
4) Cñng cè:
17
- Nhận xét ý thức ôn tập của HS.
- Đánh giá cho điểm các cá nhân, các nhóm thảo luận.
5) Híng dÉn vÒ nhµ:
- Yêu cầu về ôn tập lại toàn bộ kiến thức cơ bản về Châu Á.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
CÂU HỎI ÔN TẬP
1) Nêu đăc điểm vị trí địa lí, hình dạng, kích thước lãnh thổ của Châu Á?(H1.1)
2) Nêu các đặc điểm cơ bản của địa hình Châu Á?
3) Dựa H2.1 hãy cho biết Châu Á có các đới khí hậu nào? Có những kiểu khí hậu
nào? Giải thích tại sao Châu Á lại có nhiều đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu như
vậy?
4) Dựa H2.1 hãy kể tên các kiểu khí hậu Lục địa, các kiểu khí hậu Gió mùa, nơi phân
bố và đặc điểm khác nhau của 2 khu vực khí hậu này?
5) Nêu đặc điểm chung của sông ngòi châu Á?
6) Dựa H3.1 hãy kể tên các đới cảnh quan thuộc khu vực khí hậu Gió mùa và các đới
cảnh quan thuộc khu vực khí hậu Lục địa (có thể sắp xếp các đới cảnh quan tương
ứng với các đới khí hậu ở 2 khu vực)? Giải thích tại sao có sự phân bố như vậy?
7) Dân cư châu Á có những đặc điểm gì nổi bật? Trình bày địa điểm và thời gian ra
đời của 4 tôn giáo lớn ở Châu Á?
8) Dựa H6.1 hãy nhận xét về sự phân bố dân cư (lưu ý những nơi đông dân và nơi ít
dân nhất) ở Châu Á? Giải thích tại sao có sự phân bố dân cư như vậy
Ngày soạn : 02 /10/ 2015
Ngày dạy :8A:………………
8B:………………
Tiết 8
KIỂM TRA 1 TIẾT
18
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức khái quát về tự nhiên Châu Á.
- Các mối quan hệ địa lí giữa vị trí - khí hậu, khí hậu - sông ngòi - cảnh quan Châu Á.
2) Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng:
- Phân tích biểu đồ, giải thích các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự nhiên
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo Viên:
- §Ò, ®¸p ¸n kiÓm tra.
2. Học Sinh:
- Các đồ dùng học tập cần thiết.
- Ôn tập các kiến thức, kỹ năng cơ bản.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1)Tổ chức:
8A:………………………………………………………………………………….
8B: …………………………………………………………………………..……..
2) Kiểm tra: Sù chuÈn bÞ cña HS
3) Néi dung kiÓm tra:
a, Đặt vấn đề:
- Trong các bài học trước chúng ta đã tìm hiểu các vấn đề về điều kiện tự nhiên- dân
cư xã hội của châu á, Châu á là châu lục có đặc điểm tự nhiên đa dạng và phức tạp.
- Dân cư với nhiều chủng tộc phân bố khác nhau và là châu lục có nguồn tài nguyên
phong phú để phát triển nền kinh tế đa dang.
- Để kiểm tra lại quá trình học tập tìm hiểu kiến thức của các em như thế nào, hôm
nay chúng ta làm bài kiểm tra một tiết viết.
b, nội dung kiểm tra của tiết học:
BẢNG MÔ TẢ- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận
thấp
dụng
cao
Châu Á
- Biết được đặc - Hiểu được kiểu khí -Phân tích và
điểm vị trí,diên hậu canh quan, sông giải thích được
tích, khoáng
ngòi,
một số đặc
sản của châu Á Hiểu đặc điểm dân
điểm nổi bật
cư, xã hội châu Á.
của sông ngòi
Trình bày được
châu Á
những thuận lợi khó
khăn do thiên nhiên
châu á mang lại
Ma trận đề Kiểm tra
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
( nội
TNKQ
TL TNKQ
TL
TNKQ
TL
dung)
19
- Bit c
Chõu im v
trớ,diờn
tớch,
khoỏng
sn ca
chõu
- Hiu c
kiu khớ hu
canh quan,
sụng ngũi,
Hiu c
im dõn
c, xó hi
chõu
Trỡnh by
c nhng
thun li v
khú khn do
khớ hu mang
li
25% TS
=2.5 im
20% TS
=2 im
-Phõn tớch v
gii thớch mt
s c im
ni bt ca
sụng ngũi
chõu
45 % TS
= 4,5 im
10% TS
= 1,5
im
TS:
1 im
2.5 im
2im
4,5 im
10
10 %
25 %
20 %
45 %
TS cõu
10
B. Nội dung kiểm tra:
A.Phần trắc nghiệm khách quan: ( 4 điểm)
Khoanh tròn vào phơng án trả lời đúng:
1.Diện tích châu á tính cả đảo là?
A. 43,4 triệu Km2.
B. 44,4 triệu Km2. C. 45,4 triệu Km2 .
2. Châu á giáp 3 đại dơng lớn là?
A. TBD, BBD, AĐ D;
B.BBD,ĐTD,AĐ D; C.TBD, ĐTD,BBD
3. Nơi có nhiều khoáng sản nhất của châu á tập trung ở khu vực?
A. Đông Nam á ;
B, Nam á;
C, Tây Nam á,
4, Lựa chọn ghép các ý cột A với cột B cho đúng.
A
B
C
1. Địa hình châu á.
a. Bắt nguồn từ trong tâm lục 1-
2. Sông ngòi châu á.
địa.
3. Cảnh quan châu á.
b. Tập trung ở ĐNA, ĐA, NA 2-..
4. Khí hậu châu á.
c. Phân hoá đa dạng chịu ảnh 3-..
5. Chủng tộc Môn-gô-lô-ít.
hởng lớn của khí hậu.
4-.
d. Cao và đồ sộ nhất thế giới.
5-.
e. Nhiều đới, nhiều kiểu khác
nhau.
g. Đông á, TNA, Bắc á
B. Phần tự luận( 6 điểm)
Câu 1. (4đ) Em hãy phân tích để làm nổi bật Đặc điểm chung của Sông ngòi
châu á?
Câu 2. (2đ)Nêu những thuận lợi và khó khăn do thiên nhiên châu á mang lại?
3. Đáp án và thang điểm:
A.Phần trắc nghiệm khách quan: ( 4 điểm)
HS Khoanh tròn vào phơng án sau: (0,5đ/ một ý đúng)
1. B
2. A.
3. C
Lựa chọn ghép các ý cột A với cột B cho đúng (0,5đ/ một ý đúng)
1- d;
2- a;
3- c;
4- e;
5- b
20
B. Phần tự luận( 6 điểm)
Câu 1. HS cần nêu đợc các ý cơ bản sau: 4 điểm
* Đặc điểm chung: (1Đ)
- Châu á có mạng lới sông ngòi khá phát triển có nhiêu sông lớn. Bắt nguồn từ
trong nội địa đổ ra biển( 0,5đ) VD:
- Chế độ nớc phức tạp và chịu ảnh hởng lớn bởi khí hậu. (0,5 đ)
Cỏc khu vc sụng
c im chớnh
Bc
- Mng li sụng dy, cỏc sụng ln u chy theo hng t
Nam lờn Bc
- V mựa ụng cỏc sụng úng bng kộo di. Mựa xuõn bng
tuyt tan nc sụng lờn nhanh thng gõy l bng ln.( 1đ)
ụng , ụng Nam - Mng li sụng dy, cú nhiu sụng ln.
, Nam
- Cỏc sụng cú lng nc ln nht vo cui h, u thu, nc
cn vo cui ụng, u xuõn. (1đ)
Tõy Nam , Trung - Sụng ngũi kộm phỏt trin. Tuy nhiờn vn cú 1 s sụng ln
do bng tuyt tan: Xa a-ri-a A-mu a-ri-a, Ti-gr, phrat
- Lu lng nc sụng cng v h lu cng gim, 1 s sụng
nh b "cht" trong cỏc hoang mc cỏt. ( 1đ)
Câu 2. HS cần nêu đợc các ý cơ bản sau: 2 điểm
* Thun li: 1 điểm:
- Cú ngun ti nguyờn thiờn nhiờn phong phỳ: t, nc, khớ hu, ng thc vt
rngthy nng giú, nng lng mt tri, ia nhitlà điều kiện để phát triển kinh
tế.
* Khú khn: 1 điểm:
- Cỏc vựng nỳi cao him tr, cỏc hoang mc khụ cn rng ln, cỏc vựng khớ hu giỏ
lnh khc nghit chim t l ln.
- Thiờn tai thng xuyờn xy ra: ng t, nỳi la, bóo lt
4) Củng cố:
- GV thu bài nhận xét giờ học, chữa bài nếu có thi gian
5) Hớng dẫn về nhà
- Nghiờn cu bi 7.SGK.
- Tìm hiểu trớc một số quốc gia của châu á.
Ngy son: 02/10/ 2015
Ngy dy : 8A;
8B:
Tit 9 Bi 7:
C IM PHT TRIN KINH T - X HI CC NC
CHU
I. MC TIấU:
1) Kin thc:
- Trỡnh by v gii thớch mc n gin mt s c im phỏt trin kinh t ca
cỏc nc Chõu : Cú s bin i mnh m theo hng cụng nghip hoỏ, hin i
hoỏ, trỡnh phỏt trin kinh t khụng ng u gia cỏc nc v cỏc vựng lónh th.
21
2) K nng:
- Phõn tớch bng s liu, lc cỏc quc gia v vựng lónh th chõu theo mc thu
nhp.(2002)
II. THIT B:
1. Giỏo Viờn:
- Bn kinh t Chõu , tranh nh 1 s trung tõm kinh t ln Chõu .
- Bng s liu thng kờ 1 s ch tiờu phỏt trin kinh t - xó hi ca 1 s nc Chõu ,
H7.1(sgk/24).
2. Hc Sinh: Nghiên cứu bài 7 , SGK.
III. TIN TRèNH LấN LP:
1) T chc:
8A:
8B:
2) Kim tra: Không
3) Bi mi:
a. Đặt vấn đề: Chõu cú thiờn nhiờn a dng, ti nguyờn thiờn nhiờn phong phỳ, l
cỏi nụi ca nhiu nn vn minh c i, cú dõn s ụng, ngun lao ng di do, th
trng tiờu th rng ln. ú l nhng iu kin thun li phỏt trin kinh t. Vy
kinh t cỏc nc Chõu phỏt trin nh th no? => Tỡm hiu trong bi hụm nay.
b. Phát triển bài:
Hot ng ca GV - HS
Ni dung chớnh
* H1: Cỏ nhõn. Da thụng tin sgk +
1) Vi nột v lch s phỏt trin ca cỏc
Bng 7.1 + kin thc lch s ó hc :
Chõu .
1) Hóy k tờn cỏc trung tõm vn minh
*) Thi C i v Trung i:
thi C i v Trung i Chõu m - Mt s nc Chõu cú trỡnh phỏt trin
em bit?
cao: Trung Quc, n , to nhiu sn
2) K tờn cỏc sn phm xut khu ch
phnut khu ni ting.
yu thi C i v Trung i Chõu ? *) T th k XVI -> XIX:
3) Ti sao nn kinh t cỏc nc Chõu - Do ch thc dõn phong kin kỡm hóm
t TKXVI -> TKXIX li b giỏn on? nờn kinh t chm phỏt trin
4) Ti sao Nht Bn li cú nn kinh t
- Riờng Nht Bn nh ci cỏch "Minh Tr"
phỏt trin sm nht Chõu ?
=> Kinh t phỏt trin sm nht.
- HS bỏo cỏo tng CH
- HS khỏc nhn xột b xung
- GV: Chun kin th - m rng
+ Ci cỏch "Minh Tr thiờn hong" l
cuc ci cỏch ln lao ca Nht Bn sau
khi vua Mut-xụ-hi-tụ lờn ngụi ly hiu
l "Minh Tr Thiờn Hong" vo nm
1868. ễng bt u thc hin ci cỏch
t nc a Nht Bn thoỏt khi
nghốo nn lc hu. Ni dung cuc ci
cỏh:
+ Xúa b ch PK li thi
+ Ban hnh cỏc chớnh sỏch mi v ti
chớnh, rung t
+ Phỏt trin cụng nghip hin i, m
22
rộng buôn bán
+ Phát triển giáo dục.
* HĐ2: Nhóm.
2) Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội
Dựa vào bảng 7.2 hãy
của các nước và vùng lãnh thổ Châu Á
1) Nước có thu nhập bình quân GDP
hiện nay :
đầu người cao nhất so với nước có thu - Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các
nhập thấp nhất chênh nhau gấp bao
nước Châu Á hiện nay không đồng đều
nhiêu lần? (105,4 lần)
+ Nước phát triển toàn diện : Nhật Bản
2) Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ + Nước công nghiệp mới: Xin-ga-po, Hàn
cấu GDP của các nước có thu nhập cao Quốc, Đài Loan…
khác với các nước có thu nhập thấp ở
+ Nước đang phát triển có tốc độ công
chỗ nào? (Thấp hơn nhiều lần)
nghiệp hóa nhanh: Trung Quốc, Ấn Độ,
3) Qua đó em có nhận xét gì chung về Thái Lan…
sự phát triển kinh tế xã hội của các
+ Nước đang phát triển nhưng nền kinh tế
nước và các vùng lãnh thổ ở Châu Á
chủ yếu vẫn dựa vào sx nông nghiệp: Việt
hiện nay? (Không đều)
Nam, Lào, Căm-pu-chia, Nê Pan.
4) Cho biết dựa vào 1 số chỉ tiêu kinh tế + Nước giàu nhưng trình độ kinh tế - xã hội
- xã hội ở 1 số nước Châu Á ta có thể
chưa phát triển cao: Bru-nây,
chia làm mấy nhóm nước? (5 nhóm)
Cô-oét, A-rập Xê-ut...
- HS báo cáo -nhận xét
=> Những nước thu nhập thấp đời sống
- GV chuẩn kiến thức
nhân dân còn gặp nhiều khó khăn.
+ VN có thu nhập thấp BQ: 415USD/
người.
+ Điện Biên là tỉnh có thu nhập thấp
nhất so với cả nước TB<400 USD và
gần 90% ngân sách là do nhà nước cấp.
4) Cñng cè: Khoanh tròn vào ý đúng nhất:
a) Trong thời kì Cổ đại và Trung đại Châu Á có những trung tâm của nền văn minh
là:
a) Trung Quốc
c) Lưỡng Hà.
b) Ân Độ
d) Tất cả các ý trên
b) Những nước có tỉ trọng nông nghiệp trong GDP cao đều có:
a) Bình quân GDP đầu người thấp và mức thu nhập từ TB trở xuống.
b) Bình quân GDP đầu người cao và mức thu nhập lớn.
c) Câu a đúng, câu b sai.
d) Cả 2 câu trên đều sai.
c) Những nước có tỉ trọng nông nghiệp trong GDP thấp đều có:
a) Bình quân GDP đầu người thấp và mức thu nhập từ TB trở xuống.
b) Bình quân GDP đầu người cao và mức thu nhập lớn.
c) Câu a sai, câu b đúng.
d) Cả 2 câu trên đều sai.
d) Hai nước có thu nhập GDP/ người cao nhất Châu Á theo số liệu năm 2001 là:
a) Nhật Bản, Cô-oét
c) Hàn Quốc, Trung Quốc
b) Trung Quốc, Việt Nam
d) Tất cả đều sai
đ) Hai nước có thu nhập GDP/ người thấp nhất Châu Á theo số liệu năm 2001:
a) Xi-ri, Cô-oét
c) Việt Nam, Trung Quốc
23
b) Việt Nam, Lào
5) Híng dÉn vÒ nhµ:
- Trả lời câu hỏi , bài tập sgk/24.
- Làm bài tập 7: tập bản đồ thực hành
- Nghiên cứu bài 8 sgk/25.
d) Tất cả đều sai
Ngày soạn : 16/10/ 2015
Ngày dạy : 8A:………
8B:………
Tiết 10 Bài 8:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. MỤC TIÊU: HS cần nắm
1) Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước và các vùng lãnh thổ
Châu Á: Nền nông nghiệp lúa nước, lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất. Công
24
nghip c u tiờn phỏt trin, bao gm c cụng nghip khai khoỏng v cụng nghip
ch bin.
2) K nng:
- Quan sỏt tranh nh v nhn xột v mt s hot ng kinh t Chõu .
- Phõn tớch cỏc bng thng kờ kinh t, tng trng GDP, v c cu cõy trng ca mt
s quc gia , khu vc thuc Chõu .
II. THIT B:
1. Giáo viên:
- Bn kinh t Chõu
- Cỏc tranh nh v nhng thnh ph ln, trung tõm kinh t ca 1 s nc
- Bng thng kờ 1 s ch tiờu Kinh t - Xó hi 1 s nc Chõu .(sgk)
2. Học sinh: - Đọc nghiên cứu SGK. Bài 8, sách, át lát thế giới.
III. TIN TRèNH DY HC:
1) T chc:
8A:.
8B:.
2) Kim tra:
- Trình bày đặc điểm phát triển KT-XH của các nớc châu á và vùng lãnh thổ?
3) Bi mi:
a. Đặt vấn đề: Chỳng ta ó bit nn kinh t ca cỏc nc Chõu phỏt trin khụng
ng u song t cui TKXX nhỡn chung cỏc nc u ó y mnh phỏt trin kinh
t theo hng cụng nghip húa, hin i húa t nc. Nhiu nc ó t c
nhng thnh tu to ln.=> Tỡm hiu iu ú trong bi .
b. Bài giảng:
Hot ng ca GV - HS
Ni dung chớnh
* H1: Nhúm
1) Nụng nghip:
Da lc H8.1 hóy:
- Nhúm l: Xỏc nh cỏc loi cõy trng
vt nuụi ch yu ca khu vc ụng ,
ụng Nam v Nam .
- Nhúm chn: Xỏc nh cỏc loi cõy
trng vt nuụi ch yu ca khu vc Tõy
Nam v cỏc vựng ni a ca Chõu
, Bc .
- HS i din 2 nhúm lờn bỏo cỏo in
bng
- Cỏc nhúm khỏc nhn xột , b xung
- GV chun kin thc
Khu vc
ụng , ụng Nam ,
Nam
Cõy trng Lỳa mỡ, lỳa go, ngụ, chố,
chớnh
da, cao su
Vt nuụi Trõu, bũ, ln.
Tõy nam , vựng ni a Chõu , Bc
* H2: C lp.
Da H8.2 v thụng tin sgk hóy cho bit
- Lỳa go l cõy lng thc chớnh chim
93% , lỳa mỡ chim 39% sn lng ca th
Lỳa mỡ, bụng, c du
Trõu , bũ, cu, tun lc.
25