Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

Thực trạng tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH tư vấn và chuyển giao công nghệ nam cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.53 KB, 108 trang )

ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
* Lý do lựa chọn đề tài:
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta phát triển mạnh mẽ, đạt được
nhiều thành tựu to lớn trong sự nghiệp đổi mới đất nước. Gia nhập tổ chức thương
mại Quốc tế (WTO) là cơ hội lớn cho hàng hóa Việt Nam phát triển, xâm nhập vào
thị trường thế giới và người tiêu dùng ở nước ta cũng sẽ mua được hàng nhập khẩu
với giá rẻ. Bên cạnh đó đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp
thương mại nói riêng phải không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý, cải tiến hàng
hóa, nâng cao khả năng chiếm lĩnh thị trường, thúc đẩy việc lưu thông hàng hóa để
tăng trưởng nền kinh tế, đảm bảo lợi ích của mình. Đây chính là động lực để nền
kinh tế Việt Nam có cơ hội nhập sâu hơn nền kinh tế thế giới.
Để đạt được mục tiêu này vấn đề quan trọng là doanh nghiệp phải quản lý tốt
hai chỉ tiêu cơ bản là chi phí và doanh thu. Với tư cách là công cụ quản lý, hạch
toán kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế xã hội. Hạch toán kế toán đảm nhiệm
chức năng cung cấp thông tin một cách chính xác và hữu ích giúp cho nhà quản trị,
nhà đầu tư đưa ra quyết định kinh doanh hợp lý. Các thông tin kế toán về hạch toán
chi phí và doanh thu giúp nhà quản trị có cái nhìn tổng quát về hoạt động của doanh
nghiệp từ đó đưa ra những quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh cho doanh nghiệp.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí, doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh, vận dụng lý luận đã được học tập tại trường kết
hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán tại công ty TNHH tư vấn và
chuyển giao công nghệ Nam Cường nên em chọn đề tài “Tổ chức kế toán chi phí,
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH tư vấn và chuyển giao
công nghệ Nam Cường”.
* Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán chi phí, doanh thu và


xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH tư vấn và chuyển giao công nghệ
Nam Cường.Từ đó, để tìm hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế về kế
toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh.
+ Phản ánh thực tế hạch toán kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh ở công ty.


ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

+ Đưa ra nhận xét chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác
hạch toán kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu chính là kế toán chi phí, doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tư vấn và chuyển giao công nghệ Nam
Cường.
- Phạm vi nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng tổ chức kế toán kế toán chi phí,
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH tư vấn và chuyển giao
công nghệ Nam Cường.
* Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu: phương pháp thống kê, phương pháp phân tích dữ liệu,
phương pháp so sánh, đối chiếu.
* Kết cấu đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được chia thành 3 chương:
Chương 1: Lí luận chung về tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH tư vấn và chuyển giao công nghệ Nam Cường.
Chương 3: Một số biện pháp hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH tư vấn và chuyển giao công nghệ
Nam Cường.
Do khả năng và kiến thức còn hạn hẹp nên bài viết của em không tránh khỏi những
thiếu sót, nhầm lẫn. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp sửa chữa của
các thầy cô giáo và các anh chị trong công ty để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1

Một số vấn đề cơ bản về chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh.

1.1.1 Chi phí.
- Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí bằng lao động vật hóa phát sinh
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.2 Doanh thu.
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

1.1.3 Kết quả kinh doanh.
- Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh và các hoạt động khác trong kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xáy ra trong doanh nghiệp.
- Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lời, ngược lại nếu
tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ.
1.1.4 Các chỉ tiêu xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã dược xác
định tiêu thụ trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nước.
Kết quả
hoạt động =
kinh doanh

doanh
thu
thuần

giá vốn
- hàng
bán

chi phí
- bán
hàng

chi phí
- quản lý
doanh nghiệp


Trong đó:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản
giảm trừ (chiết khấu, giảm giá, hàng bán trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp).
 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác :


ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

* Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính :
Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt
động đầu tư tài chính như: thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ... và chi phí hoạt động đầu tư tài chính như: chi
phí đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết ... thực tế phát sinh trong kỳ.
Kết quả hoat động
kinh doanh HĐTC

=

doanh thu hoạt động - chi phí hoạt động
tài chính
tài chính

* Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác:
Hoạt động khác là hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước
hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện .
Kết quả kinh doanh từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác như:

thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, thu bồi thường do vi phạm hợp đồng, thu
thanh lý tài sản cố định, ... và chi phí khác như: chi phí thanh lý tài sản cố định, chi
bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế. . . phát sinh trong kỳ.
Kết quả kinh doanh khác =

thu nhập khác -

chi phí khác

1.1.5 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh
đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hoạch toán theo đúng
cơ chế của Bộ tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời
và hoạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương
mại dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các
khoản doanh thu chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán.
1.2

Lý luận tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp.

1.2.1 Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
1.2.1.1 Kế toán chi phí.
● Kế toán giá vốn hàng bán.
 Khái niệm.
- Giá vốn hàng bán lá giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ các hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại),
hoặc là



ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, và đã được xác định là tiêu thụ và các
khoản khác được tính vào giá vốn để xác định KQKD trong kỳ.
- Các phương pháp tính giá xuất kho: giá thực tế đích danh, giá bình quân gia
quyền, giá nhập trước xuất trước và giá nhập sau xuất sau.
 Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn thuế GTGT, bảng kê xuất kho thành phẩm (chi tiết theo từng đơn đặt
hàng), bảng kê hàng xuất nhập tồn và các chứng từ khác liên quan.
 Kết cấu tài khoản và trình tự hạch toán.
* Tài khoản sử dụng:
TK 632: giá vốn hàng bán
* Nội dung và kết cấu của tài khoản
Bên nợ:
- Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên định mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, phản ánh:
+ Số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ;
+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào
nguyên giá BĐS đầu tư;

+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ;
+ Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ;
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ.
Bên nợ:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh;


ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính;
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ


ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

* Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán
TK 154, 155

TK 632

TK 911


Trị giá vốn của sản phẩm,
dịchvốn
vụ hàng
xuất bán
K/c giá
bán và các chi phí xác định kết quả KD
TK 156, 157
Trị giá vốn hàng xuất bán
TK 138, 152, 153,155, 156

TK 155, 156

Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho tính vào
giá bán
vốn bị trả lại nhập kho
Hàng
TK 627
Chi phí SXC cố định không được phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ TK 632
TK 159
TK 217

Hoàn nhập dự phòng
Trích giảm
lập dựgiá
phòng
hànggiảm
tồn kho
giá hàng tồn kho

Bán bất động sản đầu tư

TK 2147
Trích khấu hao bất động sản đầu tư
TK 154
Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD

Sơ đồ 1.1 Kế toán giá vốn hàng bán


ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

● Kế toán chi phí tài chính.

 Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài
chính, chi phí đi vay, chi phí liên quan đến vốn liên doanh, chuyển nhượng chứng
khoán ngắn hạn, khoản lỗ phát sinh do chênh lệch tỷ giá hối đoái…
 Chứng từ kế toán sử dụng.
- Phiếu chi, Báo Nợ, bảng tính lãi vay, hợp đồng vay…
 Kết cấu tài khoản và trình tự hạch toán.
* Tài khoản sử dụng:
TK 635: chi phí tài chính
* Nội dung và kết cấu của tài khoản
Bên nợ:
- Chi phí tiền lãi vay, lãi mua trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do bán ngoại tệ,thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối
đoái đã thực hiện); do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc

ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối đối chưa thực hiện);
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán;
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản (lỗ tỷ giá – giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí
tài chính;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ


ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

* Phương pháp kế toán chi phí tài chính
TK 413

TK 635

TK 129, 229

Xử lý lỗ do đánh giá lại các khoản mụcHoàn
tiền tệ
cuốisốkýchênh
vào CP
tàidự
chính

nhập
lệch
phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

TK 129, 229
Lập dự phòng đầu tư ngắn hạn, dài hạn
TK 121, 228, 221, 222, 223
Lỗ về bán các khoản đầu tư
TK 111, 112
Thu tiền bán các khoản đầu tư
Chi phí hoạt động liên doanh, liên kết
TK 911
TK 111, 112, 131

Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính

Chiết khấu thanh toán cho người mua
TK 111, 112, 335, 242
Lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp
TK 111, 112

TK 111, 112
Bán ngoại tệ

Lỗ CLTG bán ngoại tệ
TK 111, 112, 242, 335
Mua vật tư, hàng hoá bằng ngoại tệ

Lỗ tỷ giá
Sơ đồ 1.2 Kế toán chi phí tài chính



ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

● Kế toán chi phí bán hàng.

 Khái niệm .
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu,
bao bì, chi phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hành
hàng hoá, sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.

 Chứng từ kế toán sử dụng.
- Hoá đơn GTGT, phiếu chi, bảng kê chi phí, bảng lương và các chứng từ khác
có liên quan.
 Kết cấu tài khoản và trình tự hạch toán.
* Tài khoản sử dụng:
TK 641: Chi phí bán hàng
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
+ TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng.
+ TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
+ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm.
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6418: Chi phí khác bằng tiền.
* Nội dung và kết cấu của tài khoản
Bên nợ:

Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung ứng
dịch vụ
Bên có:
Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ

10


ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

* Phương pháp kế toán chi phí bán hàng
TK 111, 112, 152, 153

TK 641

111, 112

Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụCác khoản thu giảm chi phí bán hàng
TK 1331
Thuế GTGT được khấu trừ
TK 334, 338
Tiền lương và các khoản trích theo lương
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 352
TK 352


Hoàn nhập dự phòng phải trả vể chi phí bảo hành hàng hoá, sản phẩm
Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hoá, sản phẩm
TK 142, 242, 335
Chi phí trả trước phân bổ dần, chi phí phải trả
TK 111, 112, 141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác

TK 911
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng

TK 1331
khôngkhấu
đượctrừ
khấu trừ nếu được tính vào CPBH
Thuế GTGT được

TK 512
Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ sử dụng nội bộ
TK 33311
Thuế GTGT phải nộp
Sơ đồ 1.3 Kế toán chi phí bán hàng
11


ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

● Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.


 Khái niệm.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý chung của toàn bộ doanh nghiệp, bao
gồm: tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, chi phí vật liệu,…

 Chứng từ kế toán sử dụng.
- Hoá đơn GTGT, phiếu chi, bảng kê chi phí, bảng thanh toán lương…

 Kết cấu tài khoản và trình tự hạch toán.
* Tài khoản sử dụng:
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 642 có các tài khoản cấp 2:
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp.
+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6425: Thuế, phí, lệ phí
+ TK 6426: Chi phí dự phòng.
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Tk 6428: Chi phí khác bằng tiền.
* Nội dung và kết cấu của tài khoản
Bên nợ:
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.
Bên có:
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ


12


ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

* Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 111, 112, 152, 153
TK 642
111, 112
Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ
Các khoản thu giảm chi phí QLDN
TK 1331
Thuế GTGT được khấu trừ
TK 334, 338
Tiền lương và các khoản trích theo lương
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN
TK 142, 242, 335

TK 139

Chi phílệch
trả giữa
trướcsốphân
bổ dần,
phíthu
phải
Hoàn nhập số chênh

dự phòng
nợchi
phải
khótrả
đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớ
TK 139
Dự phòng nợ phải thu khó đòi
TK 351
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
TK 352
TK 911
Dự phòng phải trả về tài cơ cấu DN, HĐ có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác
Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN
TK 111, 112, 141, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
TK 1331
Thuế
GTGT
không
Thuế
GTGT
đượcđược
khấukhấu
trừ trừ nếu được tính vào CP QLDN
TK 333
Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN
● Kế toánSơ
chiđồphí
1.4khác.

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
13


ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Khái niệm.
- Chi phí khác là những chi phí phát sinh do sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt
với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp như:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán (nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ, đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
- Bị phạt thuế, truy thu thuế;
- Các khoản chi phí khác.

 Chứng từ kế toán sử dụng.
- Hoá đơn GTGT, phiếu chi, hóa đơn bán hàng, biên bản vi phạm hợp đồng, hóa
đơn bảo hiểm, biên lai nộp thuế, nộp phạt và các giấy tờ khác có liên quan.
* Tài khoản sử dụng:
TK 811: chi phí khác
* Nội dung và kết cấu của tài khoản
Bên nợ:
Các khoản chi phí phát sinh
Bên có:
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK
911.

Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ

14


ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

* Phương pháp kế toán chi phí khác
TK 111, 112

TK 811

TK 911

Các khoản chi phí khác bằng tiền (chi hoạtK/c chi phí xác định kết
động, thanh lý, nhượng bán TSCĐ
quả kinh doanh
TK 338, 331
Khi nộp
tiền phạt
TK 211, 213

Khoản tiền phạt do
vi phạm hợp đồng

TK 214

Nguyên giá TSCĐ góp vốn liên doanh, liên kết

Giá trị hao mòn
TK 222, 223
Giá trị góp vốn liên
doanh, liên kết
Chênh lệch giữa đánh giá lại nhỏ
hơn giá trị còn lại của TSC Đ

Sơ đồ 1.5 Kế toán chi phí khác

● Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
15


ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Khái niệm:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ
xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính.

 Chứng từ kế toán sử dụng:

-

- Tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý
- Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm
 Tài khoản sử dụng, trình tự hạch toán.
* Tài khoản sử dụng:

TK 821: Chi phí thuế thu nhập
Tài khoản 821 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 8211: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Tài khoản 8212: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
* Nội dung và kết cấu của tài khoản 8211 – chi phí thuế TNDN hiện hành
Bên nợ:
- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hhiện hành phát sinh trong
năm;
- Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai
sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành
của năm hiện tại;
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có:
- Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập
hiện tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập hiện hành đã ghi nhận
trong năm;
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu
của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDNhiện hành trong năm hiện tại;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát
sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh
trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 8211 chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành không có số dư
cuối kỳ.
* Phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
16


ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

(3)
TK 111, 112

TK 8211

TK 3334
(2)

(1)
TK 911
(4)
(5)

Sơ đồ 1.6 Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
Diễn giải sơ đồ:
+ Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN tạm tính để ghi nhận số
thuế TNDN hiện hành tạm phải tính và số tiền đã nộp: (1) và (2)
+ Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu có số thuế
TNDN hiện hành tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế phải nộp năm đó, kế toán
ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành và nộp bổ
sung số thuế vào NSNN: (1) và (2). Trường hợp ngược lại, kế toán phải ghi giảm
chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp
trong năm và số phải nộp (3).
+ Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan
đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán
tăng số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành
của năm hiện tại (1) và ngược lại giảm (3).

+ Kết thúc năm, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm
vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh. Nếu số phát sinh
nợ TK 8211 lớn hơn số phát sinh có thì ghi (5) và ngược lại (4).
1.2.1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập
● Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

 Khái niệm.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch hoặc nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ. Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa có thuế GTGT. Nếu doanh
17


ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh
thu có tính thuế GTGT.

 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
- Chỉ hạch toán vào tài khoản 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa,
lao vụ, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ. Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là
số tiền ghi trên hóa đơn. Doanh thu bán hàng được hạch toán vào TK 512 là số
doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa, lao vụ cung cấp cho các đơn vị nội bộ.
- Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán thì theo
dõi riêng trên tài khoản 521, 531 và 532.

 Chứng từ kế toán sử dụng.

* Chứng từ sử dụng:
Chứng từ chuyển hàng, hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn điều chỉnh
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
Phiếu thu, giấy báo Có
Bảng kê hàng gởi bán đã tiêu thụ, bảng kê hàng hóa bán ra



Kết cấu tài khoản và trình tự hạch toán.

* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng: TK 511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm.
+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản.
+ TK 5118 – Doanh thu khác.
* Nội dung và kết cấu của tài khoản:
Bên nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được
xác định là đã bán trong kỳ kế toán;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp;
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
18



ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Bên có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
* Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511

TK 333

TK 111, 112, 131

Thuế TTĐB, thuếDoanh
XK thu bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ
Thuế GTGT (trực tiếp) phải nộp
TK 3331
TK 531, 532, 521
K/c giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại
TK 3387

TK 111, 112

thu chưa thực hiện
K/c doanh thu của Doanh
kỳ kế toán

TK 911
K/c doanh thu thuần

TK 3331

Sơ đồ 1.7 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
● Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
 Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực
hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay
sẽ thu được tiền.
 Chứng từ kế toán sử dụng:
- Giấy báo Có, phiếu thu, Bảng tính tiền lãi...
 Kết cấu tài khoản và trình tự hạch toán.
- Tài khoản sử dụng: TK 515
* Nội dung và kết cấu của tài khoản
Bên nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911.
Bên có:
- Tiền lãi, chiết khấu thanh toán được hưởng, cổ tức và lợi nhuận được chia;
19


ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công

ty liên kết;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; lãi do đánh
giá lại ngoại tệ cuối năm tài chính.
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ
bản (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành vào doanh thu hoạt động tài chính;
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
TK 515 không có số dư cuối kỳ.

20


ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

* Phương pháp kế toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 911

TK 515
TK 111, 112
Thu lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, cổ phiếu
Thanh toán CK đến hạn, bán trái phiếu, tín phiếu
TK 121, 228
Dùng lãi cổ phiếu, trái phiếu mua bổ sung cổ phiếu, trái phiếu
Giá gốc

TK 221, 222, 223
Cổkỳ
tức,
lợixác

nhuận
chiakinh
bổ sung
vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, công ty con
Cuối
K/c
địnhđược
kết quả
doanh

TK 331
Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng
TK 1111, 1121

TK 1112, 1122
Bán ngoại tệ

Tỷ giá thực tế

Lãi bán ngoại tệ
TK 128, 228, 221, 222, 223

Bán các khoản đầu tư
Lãi bán các khoản đầu tư
TK 1112, 1122

TK 152, 156, 211, 627,642

Mua vật tư, hàng hoá bằng ngoại tệ
Lãi tỷ giá

TK 3387
Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận được
TK 413
K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Sơ đồ 1.8 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
21


ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

● Kế toán thu nhập khác
 Khái niệm.
Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp như: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu nhập từ nghiệp
vụ bán và cho thuê TSCĐ, tiền thu phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu từ
các khoản nợ khó đòi đã xoá sổ, các khoản thuế nộp NSNN được hoàn lại, …

 Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Phiếu thu
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng bảo hiểm, giấy thanh lý, nhượng bán tài sản và
các giấy tờ khác liên quan.

 Kết cấu tài khoản và trình tự hạch toán.
*Tài khoản sử dụng:
TK 711: Thu nhập khác

* Nội dung và kết cấu của tài khoản
- Bên nợ:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Bên có:
Các khoản thu nhập phát sinh trong kỳ
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.

22


ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

TK 911

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

* Phương pháp kế toán thu nhập khác
TK 711

TK 111, 112

Thu phạt khách hàng vi phạm HĐKT,
tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường
Kết chuyển thu nhập
khác xác định KQKD

TK 338, 344
Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký
cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn

TK 152, 156, 211
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư,
hàng hoá, TSCĐ
TK 111, 112
Thu được khoản nơ phải thu
khó đòi đã xoá sổ
TK 331, 338
Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải
trả không xác định được chủ

TK 333

TK 3387
Định kỳ phân bổ DT chưa được thực
hiện nếu được tính vào thu nhập khác

Các khoản thuế trừ vào thu nhập khác

TK 352

Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành xây lắp không sử dụng hoặc chi bảo hành thực tế nhỏ hơn số đã t

TK 111, 112
Các khoản thuế XNK, thuế TTĐB
Ngân sách hoàn lại
Sơ đồ 1.9 Kế toán thu nhập khác

23



ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.

 Khái niệm:
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động

sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
 Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn bán hàng. Phiếu xuất nhập tồn. Giấy báo nợ,
giấy báo có. Các giấy tờ khác có liên quan….

 Kết cấu tài khoản và trình tự hạch toán.
* Tài khoản sử dụng:
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
* Nội dung và kết cấu của tài khoản
Bên nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi
Bên có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.


24


ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

* Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh.
TK 632

TK 911
K/c giá vốn

TK 511
TK 521, 531, 532

K/c giảm trừ các khoản giảm trừ doanh thu
TK 635
K/c chi phí tài chính

K/c doanh thu thuần
TK 512

TK 641
K/c chi phí bán hàng

K/c doanh thu nội bộ
TK 515


TK 642
K/c chi phí quản lý DN

K/c doanh thu tài chính

TK 811

TK 711
K/c chi phí khác

K/c thu nhập khác
TK 8211, 8212

TK 8211, 8212
K/c chi phí thuế TNDN

K/c chi phí thuế TNDN
TK 421

TK 421
K/c lãi sau thuế

K/c lỗ

Sơ đồ 1.10 kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.2 Tổ chức sổ kế toán trong kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh.
- Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 có 5 hình thức
kế toán:
+ Hình thức kế toán nhật ký chung.

+ Hình thức kế toán nhật kí sổ cái.
+ Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
25


×