Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Format de thi a2 va 1 so ND on tap thi TN 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.92 KB, 8 trang )

DẠNG THỨC ĐỀ THI VÀ ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH CẤP ĐỘ A2 KHUNG CHÂU ÂU ÁP
DỤNG CHO CHUẨN ĐẦU RA TIẾNG ANH – HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY, TRƯỜNG ĐH
THUỶ LỢI
I. ĐỀ THI: gồm 3 bài, tổng thời gian 60 phút.
1. Bài thi đọc và viết
Thời gian làm bài: 40 phút; Điểm: 60 điểm/ 100 điểm
- Phần 1: 10 câu (10 điểm). Đọc 10 câu độc lập, mỗi câu có 1 từ hoặc cụm từ bỏ trống,
chọn 1 đáp án đúng trong 4 đáp án cho sẵn (dạng trắc nghiệm A B C D) để điền vào chỗ
trống. Các chỗ trống này cho phép kiểm tra kiến thức ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa và
kiến thức văn hóa, xã hội.
- Phần 2: 5 câu (10 điểm). Làm bài đọc điền từ (Cloze test), dạng bỏ từ trống trong văn
bản. Lưu ý: chỉ bỏ ô trống bắt đầu từ câu thứ 2, câu thứ 1 giữ nguyên để thí sinh làm
quen với ngữ cảnh. Bài đọc này dài khoảng 120 - 150 từ trong đó có 5 từ bỏ trống. Chọn
các đáp án A B C (D) để điền vào mỗi chỗ trống.
- Phần 3: 5 câu (10 điểm). Đọc 5 câu độc lập và 8 thông báo, biển báo (notices) … sau đó
nối mỗi câu với 1 trong 8 thông báo, biển báo đó.
- Phần 4: 5 câu (10 điểm). Đọc một bài khoảng 150 - 200 từ, chọn các câu trả lời Đúng
hoặc Sai hoặc Không có thông tin (True, False, Not given) hoặc lựa chọn câu trả lời
đúng trong 4 khả năng A, B, C, D. Bài đọc có thể lấy từ báo, tạp chí dễ hiểu, dạng phổ
biến kiến thức, thường thấy trong đời sống hàng ngày.
Yêu cầu chung: 1) Bài đọc viết theo ngôn ngữ đơn giản, có bố cục rõ ràng; 2) Chủ đề quen thuộc, liên
quan tới đời sống thường ngày (có thể lấy từ báo, tạp chí, tài liệu giáo dục, truyện, các mục trong bách
khoa toàn thư…); 3) Lượng từ mới không vượt quá 10% của trình độ A2 (KET).

-

Phần 5: 5 câu (10 điểm). Chọn phương án (ứng với A, B, C, hoặc D) sao cho phương án
được lựa chọn có nghĩa gần nhất với câu đã cho. (Có giới hạn một số mẫu câu.)
Phần 6: 5 câu (10 điểm). Chọn phương án (ứng với A, B, C, hoặc D) sao cho phương án
được lựa chọn có là câu đúng nhất được cấu tạo từ các từ cho sẵn.


2. Bài thi nghe hiểu
Bài thi nghe hiểu gồm 02 phần
Thời gian: 10 phút; Điểm: 20 điểm/ 100 điểm
- Phần 1: 5 câu (10 điểm). Có thể lựa chọn nghe 5 đoạn hội thoại ngắn rồi đánh dấu vào 5 bức
tranh/ hình ảnh đúng, mỗi hội thoại có 4 - 6 lần đổi vai; hoặc nghe một đoạn hội thoại hoặc độc thoại
để chọn 5 câu Đúng hoặc Sai hoặc Không có thông tin (True, False, Not given) với nội dung; hoặc
nghe một đoạn hội thoại hoặc độc thoại rồi đánh dấu vào câu trả lời A, B, C (D).
- Phần 2: 5 câu (10 điểm). Nghe một đoạn hội thoại hay độc thoại. Nối các thông tin cho đúng.
Yêu cầu chung: 1) Thí sinh có 5 phút để nghe hướng dẫn cách làm bài, sau đó được nghe mỗi bài 2 lần, vừa
nghe vừa trả lời câu hỏi; 2) Thời gian mỗi phần nghe không quá 10 phút (kể cả thời gian làm bài); 3) phát
ngôn rõ ràng, tốc độ từ chậm đến trung bình; 4) chủ đề cụ thể, bối cảnh giao tiếp quen thuộc, liên quan đến
đời sống thường ngày; 5) lượng từ mới không quá 5% của trình độ A2.

3. Bài thi nói
Bài thi nói gồm 2 phần, thời gian cho mỗi thí sinh từ 5 - 7 phút.
Điểm: 20 điểm/ 100 điểm
- Phần 1 (2 đến 3 phút): Giáo viên hỏi thí sinh một số câu về thông tin cá nhân (tiểu sử bản thân,
gia đình, sở thích v.v) để đánh giá khả năng giao tiếp xã hội của thí sinh.
- Phần 2 (3 đến 4 phút): Thí sinh trình bày chủ đề đã bốc thăm. Phần trình bày phải có bố cục rõ
ràng, giới thiệu nội dung, phát triển ý, kết luận, biết sử dụng phương tiện liên kết ý. Tránh liệt kê
hàng loạt mà không phát triển kỹ từng ý. Thí sinh được chuẩn bị 1phút.
II. ĐÁNH GIÁ
1. Tổng điểm của 3 bài thi là 100 điểm.
2. Thí sinh đạt tổng số 50,0 điểm, điểm mỗi bài thi không dưới 30% là đạt yêu cầu.
Hà Nội ngày 15 tháng 01 năm 2015
Bộ môn Tiếng Anh
1


MỘT SÔ NỘI DUNG ÔN TẬP CHUẨN ĐẦU RA A2

I. GRAMMAR & VOCABULARY
1. Question words & question forms (Yes/No questions; Wh-questions)
2. Tenses
- Present Simple
- Present Continuous
- Present Perfect
- Past Simple
- Past Continuous
- Future forms:
- Will
- Be going to
- Present Continuous for the future
3. Have/Have got
4. Modal verbs: Can, could, should, must, may, have to, need to
5. First Conditional
6. Passive voice (in Present Simple & Past Simple Tenses)
7. Verb patterns: - Verbs + V-ing
- Infinitive of purposes
8. Pronouns (Subject/ Object/ Possessive pronouns) + Possessive Adjectives
9. Adjectives; Position of Adjectives; Adverbs of manner/frequency; Nouns
10. Comparatives and Superlatives (with adjectives)
11. Quantity words: Some/any; Much/many; A few/a little; A lot of/Lots of
Words beginning with some-, any- or no- (something, anything, nothing, …)
12. Articles: A/an and the
13. Prepositions: Prepositions of place & time: IN, ON, AT
14. Enough/Too
15. Conjunctions: Because, and, but, so, or
II. WRITING
Bài 1: Sentence Transformation:
1. Past simple → Present Perfect

2. Active → Passive (in Present Simple & Past Simple Tenses)
3. First Conditional (If … not ↔ Unless …)
4. Modal verbs: Can, could, should, must, may, have to, need to
5. Too ↔ enough
6. Comparison
7. Infinitives of purpose
Bài 2: Sentence building
Focus on sentence structures related to learnt grammar items
III. SPEAKING
Part 1: The examiner asks the candidate about himself/herself (place/date of birth, hobbies, …)
his/her home, family, study
Part 2: The examiner asks the candidate to talk about one topic for three or four minutes. The
candidate has one minute to think about what to say and makes some notes if necessary.

SUGGESTED TOPICS
1. Friends
2. Free time and entertainment (hobby or
sports)
3. Holidays
4. TV programmes
5. Favourite places

6. Future jobs
7. Weather
8. Favourite means of transport
9. Famous people
10. Study (teacher you impressed most /
subject you like most)
2



Topic No.1
Describe a friend that you spend a lot of time with.
You should say:
Who the person is
Where and when you met him/her
What kind of things you do together
and explain why you like spending time with this person.

Topic No.2
Describe an activity such as a hobby or sport you like doing.1
You should say:
What the activity is
When you started doing it
What you like about the activity
and explain why this activity is important for you.

Topic No.3
Describe a memorable holiday that you had.
You should say:
Describe a TV programme that you like.
Where it was
You should say:
When you had it and Who you had it with
What kind of programme it is
What you did during the holiday
What
youwhat
like you
about

and say
feltit after the holiday
How you first became interested in that programme
and say how that programme is different from other TV.
.programmes.

Topic No.4

3


Topic No.5
Describe one of your favourite places to visit.
You should say:
What kind of place it is
Where the place is
When you visited the place
and explain what it is that you like about the place.

Topic No.6
Describe a job that you would most like to do in the future.4
You should say:
What the job is
What you will do exactly
What skills and qualifications you would need to get the job
and explain why you would like to do this job.

Topic No.7
4



Describe the weather in the town or city where you live.2
You should say:
How many seasons there are
What it is like in each season
Which season you like most and why
and say what you often do in this season.

Topic No.8
Describe your favourite means of transport.5
You should say:
What the means of transport is
How often you use it
What advantage(s) this means of transport offers

Topic No.9
Describe a famous person you like or admire.6
You should say:
Who the person is
What kind of job he/she does
What is special about him or her
and explain why you like or admire him/her.

I would like to tell you about a famous person I admire.

Tôi muốn kể cho bạn nghe về một người nổi tiếng mà tôi hâm mộ.

5



He is a singer.

Anh ấy là một ca sĩ.
His name is Quang Dung.

Tên của anh ấy là Quang Dũng.
He is handsome.

Anh ấy đẹp trai.

He always wears fashionable clothes.

Anh ấy luôn mặc quần áo hợp thời trang.
I really like the way he sings and the way he expresses the feelings of the song.

Tôi thực sự thích cách anh ấy hát và cách anh ấy bày tỏ cảm xúc của bài hát.
He puts himself in the song he sings.

Anh ấy đặt mình vào bài hát mà anh ta hát.
In addition, he takes part in charity organizations to help the poor, the sick and the homeless
people in the city.

Hơn nữa, anh ấy tham gia vào các tổ chức từ thiện để giúp đỡ người nghèo, người ốm và người vô gia
cư trong thành phố.
So, I like him so much that I wish I became a famous singer like him.

Vì vậy, tôi thích anh ấy rất nhiều đến nỗi tôi mong ước trở thành một ca sĩ nổi tiếng như anh ấy

Topic No.10
Describe a teacher whom you impressed most.

You should say:
Who he or she was
When, where, what he/ she taught you
How he/she taught you
and say what you could learn from him/ her.

Or

6


Describe a subject at university (môn học) that you like most3
You should say:
What the subject is
What the subject deals with
How useful it is for your job in the future
and say why you like it most.

7


REFERENCE BOOKS
1. Grammar Spectrum 1 – Mark Harrison
2. Cambridge Objective Ket – Annette Capel & Wendy Sharp
3. Cambridge Key English Test 1,2,3,4,5, 6,7 – Cambridge
University Press

8




×