PEMPHIGUS
THÔNG THƯỜNG
TS. BS. TRẦN NGỌC ÁNH
NỘI DUNG
1
ĐẠI CƯƠNG
2
LÂM SÀNG
3
4
5
6
ĐIỀU TRỊ
CẬN LÂM SÀNG
CHẨN ĐOÁN
PHÒNG BỆNH
ĐẠI CƯƠNG
Là một bệnh da có bóng nước tự miễn
Khá phổ biến tại VN
Gặp ở cả 2 phái
Tuổi: 40-60
Diễn tiến mãn tính với những cơn bộc phát liên tục
Tỷ lệ tử vong cao trước khi có thuốc corticoides.
LÂM SÀNG
Khởi
phát:
Không tiền chứng.
> ½ trường hợp khởi đầu ở niêm mạc miệng:
bóng nước bể nhanh vết trợt giới hạn rõ, hình tròn / đa cung, rất đau,
gây khó khăn trong vấn đề ăn uống.
Có thể khu trú ở NM miệng trong nhiều tháng.
Chẩn đoán lầm: viêm miệng thông thường hay apth.
Bệnh có thể khởi phát với những vết trợt ở NM SD/ kết mạc mắt / tổn
thương rỉ nước, đóng mài ở da đầu, rốn, vùng nách, kẽ của một hay
nhiều móng.
LÂM SÀNG
Toàn
phát:
Phát ban bóng nước toàn thân đôi khi xảy ra đột ngột vài tuần hay
vài tháng sau một khởi phát khu trú:
kích thước lớn, thường chùng, nằm rời rạc trên nền da bình thường,
không viêm
rất dễ bể, để lại những mảng trợt da, rịn nước, có hình tròn / bầu dục,
bao quanh bởi một viền thượng bì bong tróc. Lành sẹo chậm
Nikolsky (+).
Phân bố khắp nơi, tập trung nhiều ở điểm tì đè, nách, vùng chậu, AĐ,
CTC, trực tràng, thực quản…
LÂM SÀNG
Tổng
trạng BN:
Sớm bị ảnh hưởng, suy kém dần (do những cơn bộc phát liên
tục).
± nóng sốt, RLTH, gầy ốm dần.
Khi phát ban nhiều giống người phỏng nặng.
CẬN LÂM SÀNG
1. Chẩn đoán TB học của Tzanck:
Cạo nhẹ sàn bóng nước với ngòi bút trồng trái, phết lên kính
nhuộm Giemsa.
Soi kính hiển vi: tế bào tiêu gai là những tế bào to, hình tròn hay đa
cung, rất ưa kiềm, có nhân quái, phù nề, phì đại với chất nhiễm sắc
sậm màu có nhiều hạt nhân.
Mô học Pemphigus
Mô học BP
CẬN LÂM SÀNG
2. Mô học:
Sinh thiết lấy nguyên một bóng nước không cho bể:
Bóng nước trong thượng bì kèm tiêu gai sâu trên màng đáy.
Trong dịch bóng nước chứa bạch cầu đa nhân trung tính, lympho
bào.
Lớp bì có đám thâm nhiễm kín đáo.
Mô học PEMPHIGUS
MÔ HỌC Bulous Pemphigus
Mô học DUHRING
CẬN LÂM SÀNG
3. Miễn Dịch huỳnh quang:
Trực tiếp (ở da bên cạnh bóng nước):
Lắng đọng IgG hình mạng lưới trên các màng bào tương của các
tế bào thượng bì.
Gián tiếp:
Kháng thể lưu thông IgG kháng màng bào tương của các tế bào
thượng bì.
MDHQTT của Pemphigus
MDHQTT của Pemphigus
MDHQTT của BP
MDHQTT của DUHRING
MDHQGT của BP
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán dương tính: dựa vào lâm sàng và cận lâm
sàng.
Chẩn đoán phân biệt: với các bệnh da có bóng nước
(bảng): Pemphigoid, viêm da dạng herpes (Duhring –
Brocq), hồng ban đa dạng
Pemphigus
thông
thường
Đặc
điểm
Thường ở người
lớn
Tuổi
Tiền
chứng
(-)
Phát ban
Bóng
nước
da
Đơn dạng, bóng
nước
Nổi trên da bình
thường, kích
ở thước lớn,
chùng nhiều
hơn căng
Cách sắp Nằm rời rạc,
x ếp
khó lành
Dấu
Nikolsky
(++)
Viêm da
dạng herpes
Hồng ban đa
Pemphigoid dạng bóng
nước
Trẻ em, thanh
thiếu niên
Người già >60 t
Thường ở người
trẻ
(+)
(±)
(+) ngứa, rát
bỏng…
Đa dạng: HB,
mụn nước, bóng
Đa dạng
nước, sẩn, mề
đay
Nổi trên nền
Nổi trên nền
HB hay da lành,
HB, kích thước
căng, kích
nhỏ, căng
thước lớn (0,55cm)
Kết hợp thành
Có khuynh
chùm, vòng, dễ hướng hợp lại
lành
với nhau
(-)
(-)
Đa dạng. Tổn
thương hình bia
Nổi trên nền HB
Nhanh chóng bị
hoại tử
(-)
Đặc điểm
Niêm mạc
TB học
MDHQ
tiếp
V.d dạng
herpes
Pemphigoid
HB đa dạng
bóng nước
(+)
(-)
(±)
(+)
TB tiêu gai
Không
Không
Không
Bóng nước
dưới th.bì.
Nóc b.nước khg
bị h/tử
BCAT tụ thành
vi áp xe ở đỉnh
bì nhú.
Bóng nước
dưới th.bì.
BCAT,
BCĐNTT trong
dịch bóng
nước.
Bóng nước
dưới th.bì.
Nóc b.nước khg
bị h/tử.
Bóng nước
trong thượng
bì kèm tiêu gai
Mô học
MDHQ
tiếp
Pemphigus
thông
thường
trực
IgG hình mạng
IgG (đường
lưới màng bào IgG đỉnh nhú bì dài) vùng màng
tg/TB sừng
đáy
KT lưu thông
gián IgG kháng
màng bào
tương/TB sừng
(-)
KT IgG kháng
màng đáy (+)
(-)
(-)
PHÒNG BỆNH
Cấp I
Tránh sử dụng những thuốc có thể gây bệnh pemphigus:
D-penicillamine, phenylbutazone, catopril, rifampicine,
piroxicam, heroine, b-bloquant.
Trường hợp phải dùng thuốc, cần theo dõi những biểu
hiện ngoài da (nếu có).
ĐIỀU TRỊ
• Cấp II, III
• Là bệnh nặng, cần nhập viện điều trị.
Tại chỗ:
Tắm thuốc tím (1/10.000), thoa dung dịch màu (milian, eosin
2%)
Nằm trên vải trải giường sát trùng.