Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Thực trạng hạch toán các nghiệp vụ kế toán tại Công ty Cổ phần Việt Hải Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.27 KB, 66 trang )

Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn- Kim toỏn

LI M U
Năm 2006, nớc ta vô cùng vinh dự tổ chức thành công hội nghị APEC,
năm 2007 nớc ta trở thành thành viên chính thức của tổ chức thơng mại thế
giới WTO. Những thành công đó vừa là niềm tự hào của mỗi công dân Việt
Nam, vừa là cơ hội để phát triển nền kinh tế nớc ta nói chung, vừa là cơ hội
cũng nh thử thách đối với các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng.
Gia nhập nền kinh tế toàn cầu, nền kinh tế nớc ta sẽ đi lên hoà cùng nền kinh
tế sôi động của thế giới, đất nớc ta sẽ phát huy hết những khả năng tiềm tàng
cũng nh việc khắc phục hết những khó khăn của mình. Bên cạnh những
thuận lợi đó, nền kinh tế cũng sẽ bị ảnh hởng không nhỏ khi tham gia hoạt
động giao thơng quốc tế. Đặc biệt, các doanh nghiệp Việt Nam là nhân tố bị
tác động trực tiếp bởi những thay đổi đó.
Chính vì vậy, muốn tồn tại và phát triển đợc trong nền kinh tế mở cửa và
cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp phải nổ lực tìm ra đợc hớng đi cho
riêng mình, tạo đợc sức mạnh nội lực cũng nh ngoại lực nhằm đem lại hiệu
quả hoạt động. Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào cũng vậy, lợi nhuận luôn là
tôn chỉ của mọi hoạt động, có lợi nhuận doanh nghiệp mói có thể tạo đợc cho
mình chỗ đứng trên thị trờng.Tìm kiếm đợc lợi nhuận cao nhất là kết quả của
một quá trình lâu dài đòi hỏi nhiều nổ lực của doanh nghiệp. Nó bắt nguồn từ
khâu mua nguyên vật liệu đầu vào, sản xuất, bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh. Nguồn gốc cho những quy trình đó chính là nhu cầu của thị trờng, có thị trờng, có cầu thì cung mới tồn tại đợc. Do đó, khâu quyết định
trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chính là khâu
cuối cùng - Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Đây là quá trình cuối
cùng nhng cũng là quá trình tiên quyết cho sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Nó không chỉ thể hiện kết quả của kinh doanh, thể hiện doanh thu,
lợi nhuận mà còn cung cấp những thông tin kịp thời, chính xác, nhờ những
H v tờn : V Th L


Lp
: C KT1- K12

1

Bỏo cỏo thc tõp tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn- Kim toỏn

phân tích khoa học cho các nhà quản trị làm cơ sở để đa ra những quyết định
kinh doanh đúng đắn. Đối với các doanh nghiệp thơng mại thì công tác hạch
toán ở khâu tiêu thụ càng phải đợc chú trọng nhiều hơn. Bởi vì, trong các
doanh nghiệp thơng mại, chu kỳ giữa khâu mua sản phẩm đầu vào cho đến
khâu bán hàng cuối cùng thờng ngắn hơn. Chính vì thế, muốn hoạt động liên
tục, có hiệu quả, bù đắp đợc chi phí, tìm kiếm lợi nhuận thì phải có công tác
hạch toán khoa học và chặt chẽ.
Sau đây em xin trình bày công tác tổ chức quản lý và phơng pháp hạch toán
của phòng kế toán mà em đã thu thập đợc trong thời gian thực tập tại Cụng
ty C phn Vit Hi Chõu
Báo cáo của em c chia thnh cỏc phn nh sau:
Phần 1: Tng quan v Cụng ty C phn Vit Hi Chõu
Phần 2: Thc trng hch toỏn cỏc nghip v k toỏn ti Cụng ty C phn
Vit Hi Chõu
Phn 3: Nhn xột v kin ngh hon thin cụng tỏc k toỏn ti Cụng ty
C phn Vit Hi Chõu
hon thnh bi bỏo cỏo thc tõp ny, em xin gi li cm n chõn
thnh ti thy giỏo Giap ng Kha, ban lónh o cụng ty v cỏc anh ch

trong phũng k toỏn v phũng ban khỏc ca Cụng ty C phn Vit Hi Chõu
ó nhit tỡnh hng dn giỳp .
Em xin chõn thnh cm n!
Sinh viờn
Nguyn Th Xuõn

H v tờn : V Th L
Lp
: C KT1- K12

2

Bỏo cỏo thc tõp tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn- Kim toỏn

PHN I: TNG QUAN V CễNG TY C PHN VIT HI CHU
1. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin cụng ty
Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ, kèm theo đó
là sự phát triển rất đa dạng và phong phú của nhiều loại hình kinh doanh thơng mại, phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống, văn hóa và tinh thần của
nhân dân.
Cùng với sự phát triển đó, đợc sự quan tâm của nhà nớc tới các doanh nghiệp
t nhân, công ty TNHH thơng mại,..., Công ty c phn Vit Hi Chõu đợc thành
lập theo giấy phép kinh doanh số 0103048262 của sở kế hoạch đầu t thành
phố Hà Nội cấp.
2.Khỏi lc v Cụng ty C phn Vit Hi Chõu
Tờn doanh nghip: CễNG TY C PHN VIT HI CHU

Tờn ting anh: VIET HAI CHAU JOINT STOCK COMPANY
Loi hỡnh: Cụng ty c phn
a ch: S 478, ph Minh Khai, phng Vnh Tuy - Hai B
Trng - Ha Noi City - Vietnam.
S in thoi: +84466758602
Email:
S ng ký: 0103048262
Mó s thu: 0104818960
Ngi i din: Phm Lan Anh
.
H v tờn : V Th L
Lp
: C KT1- K12

3

Bỏo cỏo thc tõp tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn- Kim toỏn

3. Nhim v chớnh v nhim v khỏc ca cụng ty
3.1. Nhim v chớnh.
Cụng ty c phn Vit Hi Chõu cú nhng nhim v chớnh sau:
Tổ chức công tác mua hàng từ các cơ sở sản xuất
Tổ chức bảo quản tốt hàng hoá đảm bảo cho lu thông hàng hoá đợc thờng
xuyên liên tục và ổn định trên thị trờng.
Tổ chức bán buôn, bán lẻ hàng hoá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và

cá nhân trong nớc.
Quản lý, khai thác sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu t mở
rộng kinh doanh.
3.2. Nhim v khỏc ca cụng ty.
Ngoài những nhiệm vụ chính nêu trên công ty còn có những nhiệm vụ khác.
Làm tròn nghĩa vụ với nhà nớc thông qua việc nộp thuế vào ngân sách nhà
nớc hàng năm.
Tuân thủ các chế độ, chính sách quản lý kinh tế của Nhà nớc.
3.3. Mt s ngnh ngh kinh doanh ch yu ca cụng ty.
Cụng ty c phn Vit Hi Chõu kinh doanh rt nhiu mt hng thuc cỏc
ngnh phc v nhu cu tiờu dựng ca ton xó hi nh:
Ngnh in gia dng.
Ngnh kim khớ in mỏy.
Thit b vt t ngnh nc.

H v tờn : V Th L
Lp
: C KT1- K12

4

Bỏo cỏo thc tõp tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn- Kim toỏn

Ni tht.
Thit b v sinh.

Vt liu xõy dng.
3.4. C cu b mỏy t chc qun lớ ca cụng ty c phn Vit Hi
Chõu.
Công tác quản lý là khâu quan trọng, cần thiết và không thể thiếu đợc để duy
trì hoạt động của doanh nghiệp. Nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp.
Công ty c phn Vit Hi Chõu đứng đầu là giám đốc sau đó là các phòng
ban.
S 1.1 S b mỏy qun lý ca cụng ty.
Giỏm c

Phú Giỏm c

Phũng
Hnh
chớnh

H v tờn : V Th L
Lp
: C KT1- K12

Phũng
K
toỏn

5

Phũng
K
thut


Phũng
Kinh
doanh

Bỏo cỏo thc tõp tt nghip


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Chức năng của các bộ phận:
- Giám Đốc: là người đại diện theo Pháp luật và điều hành các hoạt
động của Doanh nhiệp. Là người quyết định các chủ trương, chính sách, mục
tiêu chiến lược của công ty. Giám đốc có quyền ủy quyền cho cấp dưới thay
mình điều hành các hoạt động của Doanh nhgiệp trongthời gian vắng mặt.
- Phó Giám Đốc: là người quản lý giúp GĐ trong việc điều hành và
quản lý công ty. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của xí nghiệp
- Phòng Hành chính: Phụ trách công tác về nhân sự và quản lý hành
chính.
- Phòng Kế toán: Ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp
thời hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo từng ngày, quý,
năm và lập báo nhằm phục vụ nhu cầu quản lý, giúp ban giám đốc trong điều
hành quản lý.
- Phòng Kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, chất lượng sản phẩm
của công ty.
- Phòng Kinh doanh: Xây dựng và thực hiện các kế hoạch về tiêu thụ và
mở rộng thị trường. Điều hành các hoạt động bán hàng, theo dõi và tập hợp

các phản ánh và khiếu nại của khách hàng. Thống kê các số liệu về sản
lượng tiêu thụ, thị phần của công ty.Có chức năng trong việc xác định mục
tiêu, phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất.
3.5:Khái quát về kết quả sản xuất của Công ty Cổ phần Việt Hải Châu.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm 2011, 2012 được
thể hiện qua bảng sau:
Họ và tên : Vũ Thị Lệ
Lớp
: CĐ KT1- K12

6

Báo cáo thực tâp tốt nghiệp


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn- Kim toỏn

Bng 1.1. Kt qu hot ng kinh doanh ca Cụng ty C phn Vit Hi
Chõu
Kết quả kinh doanh của công ty trong những năm gần đây:
ĐVT: VNĐ

2.251.243.00
1. Doanh Thu

0 4.000.147.587
1.800.540.00


6.800.325.484

2. Giá vốn hàng bán
3. Li nhun
4. Các khoản phải nộp ngân

0 3.273.205.104
450.703.000
726.942.483

4.800.162.381
2.000.163.103

sách

98.634.235
1.630.000.00

148.963.268

306.247.103

5. Vốn cố định

0 1.630.000.000
3.270.000.00

1.630.000.000

0 3.270.000.000

19
28
18.000.000
19.500.000

3.270.000.000
35
22.000.000

6. Vốn lu động
7. Tổng số cán bộ CNV
8. Thu nhập bình quân/ năm

( Ngun Phũng K toỏn )

H v tờn : V Th L
Lp
: C KT1- K12

7

Bỏo cỏo thc tõp tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn- Kim toỏn

Nhìn vào kết quả trên ta thấy, trong 3 năm liên tiếp tốc độ phát triển
của Công ty tăng dần. Doanh thu tăng so với cùng kỳ năm ngoái. Năm 2009

tăng 1.748,904(Trđ) kéo theo Lợi nhuận cũng thay đổi. Năm 2010 so năm
2009 Lợi nhuận tăng lên 2.000,160(trđ). Điều này chứng tỏ Công ty có
những nguồn hàng ổn định và tổ chức tốt công tác bán hàng và mua hàng, tổ
chức sản xuất nâng cao năng suất lao động, cải tiền công nghệ, nâng cao chất
lợng phù hợp với thị hiếu của khách hàng.
Đặc biệt đợc sự quan tâm giúp đỡ của ban lãnh đạo và các phòng ban nghiệp
vụ của Công ty và các đơn vị bạn, phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty đã đợc mở rộng kể cả lĩnh vực có liên quan đến xuất nhập khẩu.
Khó khăn: cũng nằm trong khó khăn chung của ngành kinh doanh thơng mại đó là trên thị trờng có rất nhiều các Công ty về nội thất nên phải
cạnh tranh, luôn thay đổi mẫu mã sản phẩm, về năng lực còn hạn chế, về con
ngời kể cả cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, công nhân kỹ thuật qua nhiều
năm cha đợc bổ sung kiến thức hay đào tạo lại.

PHN II: THC TRNG HCH TON CC NGHIP V K TON
TI CễNG TY C PHN VIT HI CHU
1.Nhng vn chung v hch toỏn k toỏn
- Niờn k toỏn bt u t ngy 01/01 kt thỳc ngy 31/12 hng nm.
- n v tin t s dng ghi chộp k toỏn l VN.
- Hỡnh thc k toỏn ang ỏp dng: Nht ký chung.
- Phng phỏp tớnh thu GTGT: Phng phỏp khu tr.
- Phng phỏp k toỏn TSC: Phng phỏp khu hao, ỏp dng khu hao
theo ng thng, nguyờn tc ỏnh giỏ TSC theo giỏ tr thc t.
- Phng phỏp tớnh giỏ tr hng húa xut kho theo phng phỏp thc t ớch
danh.

H v tờn : V Th L
Lp
: C KT1- K12

8


Bỏo cỏo thc tõp tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn- Kim toỏn

- Phng phỏp hch toỏn hng tn kho theo phng phỏp kờ khai thng
xuyờn.
1.1 Hỡnh thc k toỏn m n v ang ỏp dng
Cụng ty ỏp dng hỡnh thc k toỏn: nht ký chung
1.2 T chc b mỏy k toỏn trong n v
Hạch toán kế toán là công cụ quan trọng phục vụ điều hành và quản lý
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. í thức đợc điều này,
công ty C phn Viờt Hi Chõu đã chú trọng tới việc tổ chức công tác kế
toán một cách khoa học và hợp lý.
Sơ đồ khối phòng kế toán.
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán.
Kế toán trởng

Thủ quỹ

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
bán hàng

Kế toán

kho

Ghi chú:
Chỉ đạo từ trên xuống.
Mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán: Trong phòng kế toán các kế toán
viên đều có mối quan hệ khăng khít với nhau. Đúng đầu là kế toán trởng chỉ
đạo các kế toán viên còn lại làm việc ăn khớp với nhau, hỗ trợ công việc lẫn
nhau để hoàn thành tốt công việc cấp trên giao cho phòng kế toán.
Nhiệm vụ, quyền hạn, chức năng của phòng kế toán.
H v tờn : V Th L
Lp
: C KT1- K12

9

Bỏo cỏo thc tõp tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn- Kim toỏn

Bộ máy kế toán của công ty nằm trong phòng kế toán chịu sự chỉ đạo trực
tiếp của giám đốc.
Hiện nay phòng kế toán của công ty gồm có 5 nhân viên.
- Kế toán trởng: Chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán của công ty với nhiệm vụ:
+ Chịu trách nhiệm trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động
kinh tế trớc giám đốc và pháp luật Nhà nớc.
+ Chỉ đạo, quản lý về hoạt động sử dụng vốn, tình hình tài chính của công
ty.

+ Cùng với phòng kinh doanh xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty.
+ Tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, tổ chức thông tin kinh tế, và phân
tích hoạt động kinh tế.
- Kế toán tổng hợp: Chịu sự lãnh đạo của kế toán trởng với nhiệm vụ:
+ Tổng hợp toàn bộ quyết toán, tổng hợp nhật ký chung, sổ cái, bảng tổng
kết tài sản công ty.
+ Kế toán tài sản cố định, kiểm kê tài sản cố định.
+ Theo dõi công nợ.
+ Kế toán tiền lơng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo
hiểm thất nghiệp.
- Thủ quỹ: Chịu sự chỉ đạo của kế toán trởng, có nhiệm vụ:
+ Quản lý tiền mặt và sổ quỹ hàng ngày. Thu chi khi có lệnh cùng với chứng
từ hợp lệ.
+ Theo dõi thu chi tiền tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các khoản vay ngân
hàng.
+ Quản lý, kiểm tra quỹ tiền mặt.
H v tờn : V Th L
Lp
: C KT1- K12

10

Bỏo cỏo thc tõp tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn- Kim toỏn

- Kế toán bán hàng: Chịu sự chỉ đạo của kế toán trởng, có nhiệm vụ:

+ Viết hoá đơn bán hàng.
+ Thanh toán với ngời mua lập hóa đơn GTGT, báo cáo kết quả tiêu thụ và
xác định số thuế phải nộp của công ty.
+ Kết hợp với kế toán kho kiểm kê kho hàng hóa theo định ký....
- Kế toán kho: Chịu sự chỉ đạo của kế toán trởng, có nhiệm vụ:
+ Viết thẻ kho, theo dõi về mặt số lợng hàng hóa trong kho.
+ Quản lý tình hình Xuất-Nhập-Tồn kho.
+ Kiểm kê hàng hóa theo định kỳ.
Quan hệ của phòng kế toán với các phòng chức năng trong bộ máy quản
lý.
+ Phối hợp với các phòng ban khác lập kế hoạch kinh doanh, tham gia đàm
phán ký kết hợp đồng kinh tế.
+ Phối hợp với phòng hành chính trong công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và các chế độ chính sách đối
với ngời lao động.
+ Phối hợp với phòng hành chính để có ý kiến về việc đề bạt tăng lơng, khen
thởng...
1.3 T chc vn dng h thng ti khon k toỏn
Hệ thống tài khoản.
Công ty C phn Vit Hi Chõu áp chế độ kế toán theo quyết định số
48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trởng Bộ Tài chính, đợc sửa đổi
bổ sung theo Thông t số 161/2007/TT BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007
H v tờn : V Th L
Lp
: C KT1- K12

11

Bỏo cỏo thc tõp tt nghip



Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn- Kim toỏn

của Bộ Tài Chính, do đó hệ thống tài khoản đợc sử dụng theo quy định của
quyết định này.
Các tài khoản mà doanh nghiệp đang sử dụng.

H v tờn : V Th L
Lp
: C KT1- K12

12

Bỏo cỏo thc tõp tt nghip


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Bảng2.1: Danh môc tµi kho¶n c«ng ty ®ang sö dông
T£N TµI KHO¶N

Sè hiÖu tµi kho¶n
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3

TµI S¶N NG¾N H¹N
111

1111
1112
1113
112
1121
1122
1123
131
133
1331
1332
141
152
153
156
157

Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khÝ quý, đ¸ quý
Tiền gửi Ng©n hang
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khÝ quý, đ¸ quý
Phải thu của kh¸ch hang
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Tạm ứng

Nguyªn liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Hàng hãa
Hàng gửi đi b¸n
TÀI SẢN DÀI HẠN

211
2111
2113
214
Họ và tên : Vũ Thị Lệ
Lớp
: CĐ KT1- K12

Tài sản cố định
TSCĐ hữu h×nh
TSCĐ v« h×nh
Hao mßn TSCĐ
13

Báo cáo thực tâp tốt nghiệp


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

2141
2143
311
331
333

3331
33311
3334
3335
334
338
3381
3382
3383
3384
3389
341
3411
3412
353
3531
3532
411
4111

Khoa K toỏn- Kim toỏn

Hao mòn TSC hu hình
Hao mòn TSC vô hình
N PHI TR
Vay ngn hn
Phi tr cho ngi bán
Thu v các khon phi np Nh nc
Thu giỏ tr gia tng phi np
Thu GTGT u ra

Thu thu nhp doanh nghip
Thu thu nhp cá nhân
Phi tr ngi lao ng
Phi tr, phi np khác
Ti sn tha ch gii quyt
Kinh phí công đon
Bo him xã hi.
Bo him y t
Bảo hiểm thất nghiệp.
Vay, n di hn
Vay di hn
N di hn
Qũy khen thởng và phúc lợi
Qũy khen thởng
Qũy phúc lợi
VN CH S HU
Ngun vn kinh doanh
Vn u t ca ch s hu

418

Các qu thuc vn ch s hu

421

Li nhun cha phân phi
Li nhun cha phân phi nm trc
Li nhun cha phân phi nm nay
DOANH THU


4211
4212

H v tờn : V Th L
Lp
: C KT1- K12

14

Bỏo cỏo thc tõp tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn- Kim toỏn

Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v

511
5111
515
521
5211
5212
5213
632
635
642
6421
6422

711
811
821
911
001
007

Doanh thu bán hng hoá
Doanh thu hot ng ti chính
Các khon gim tr doanh thu
Chit khu thng mi
Hng bán b tr li
Gim giá hng bán
CHI PH SN XUT KINH DOANH
Giá vn hng bán
Chi phí ti chính
Chi phí qun lý kinh doanh
Chi phí bán hang
Chi phí qun lý doanh nghip
THU NHP KHC
Thu nhp khác
CHI PH KHC
Chi phí khác
Chi phí thu thu nhp doanh nghip
XC NH KT QU KINH DOANH
Xác nh kt qu kinh doanh
TI KHON NGOI BNG
Ti sn thuê ngoi
Ngoi t các loi


1.4 T chc hch toỏn k toỏn ti cụng ty C phn Vit Hi Chõu.
1.4.1 Chứng từ kế toán công ty đang sử dụng.
- Phiếu nhập kho: 01-VT
- Phiếu xuất kho: 02-VT
- Thẻ kho
H v tờn : V Th L
Lp
: C KT1- K12

15

Bỏo cỏo thc tõp tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn- Kim toỏn

- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn bán buôn, bán lẻ
- Phiếu thu:01-TT
-

phiếu chi:02-TT

- Bảng chấm công: 01a- LTL
- Bảng thanh toán tiền lơng: 02-LTL
- Biên bản giao nhận tài sản cố định.
- Bảng khấu hao TSCĐ.
- Hợp đồng kinh tế.

1.4.2 Mẫu sổ kế toán mà công ty đang sử dụng.
- Sổ nhật ký chung: đây là sổ kế toán tổng hợp để ghi các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
- Sổ nhật ký chi tiền
- Sổ nhật ký thu tiền
- Sổ nhật ký mua hàng
- Sổ nhật ký bán hàng
- Sổ cái
- Các sổ thẻ chi tiết.
- Bảng kê: dùng để theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn hàng hoá.
- ...
1.4.3 Hình thức ghi sổ kế toán

H v tờn : V Th L
Lp
: C KT1- K12

16

Bỏo cỏo thc tõp tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn- Kim toỏn

Sơ đồ 2.2
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung.
`
Chứng từ gốc


Sổ nhật ký
đặc biệt

Nhật ký chung

........... Sổ cái

Sổ thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu.
H v tờn : V Th L
Lp
: C KT1- K12

17

Bỏo cỏo thc tõp tt nghip



Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn- Kim toỏn

1.4.4 Báo cáo kế toán công ty đang phải lập.
- Báo cáo tài chính : Đợc bộ phận kế toán lập định kỳ mỗi qúy 1 lần.
- Các báo cáo tổng hợp và chi tiết về tình hình bán hàng do kế toán
tiêu thụ sản phẩm lập nh báo cáo tiêu thụ sản phẩm, bảng tổng hợp
tiêu thụ sản phẩm, báo cáo doanh thu.
- Các báo cáo về công nợ phải thu và công nợ phải trả với từng khách
hàng, từng ngời bán theo hoá đơn và thời hạn phải thanh toán do kế
toán tổng hợp lập.
- Các báo cáo về tình hình nhập, xuất, tồn theo từng mặt hàng, từng
kho do kế toán kho và kế toán tổng hợp lập.
1.4.5 Tổ chức luân chuyển chứng từ, bảo quản, lu trữ chứng từ. (Đợc
khái quát qua sơ đồ sau.)
Sơ đồ 2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán công ty C phn Vit Hi
Chõu.
Lp chng t

Kim tra chng t

Ghi s k toỏn

Lu tr, bo qun
chng t
H v tờn : V Th L
Lp

: C KT1- K12

18

Bỏo cỏo thc tõp tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn- Kim toỏn

Lập chứng từ: Đây là quá trình đầu tiên của công tác chứng từ trong doanh
nghiệp. Khâu này yêu cầu phải lập đúng chứng từ cần lập , đúng yêu cầu
quản lý, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong toàn doanh
nghiệp, và đúng biểu mẫu theo chế độ kế toán số 48/2006/QĐ - BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trởng Bộ Tài chính, đợc sửa đổi bổ sung theo Thông t số
161/2007/TT BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính quy
định.
Kiểm tra chứng từ: Sau khi lập chứng từ, chứng từ đợc kiểm tra về mặt nội
dung kinh tế( tính rõ ràng, trung thực) và pháp lý để chuẩn bị cho công tác
vào sổ kế toán.
Ghi sổ kế toán: Các chứng từ sau khi đã đợc kiểm tra đúng, đợc tập hợp
định kỳ( ngày, tuần, tháng) sẽ đợc vào các sổ sách có liên quan.
Lu giữ, bảo quản chứng từ: Chứng từ kế toán sử dụng phải đợc sắp xếp,
phân loại bảo quản và lu giữ theo quy định đối của chế độ lu giữ chứng từ, tài
liệu kế toán của nhà nớc tuỳ theo từng chứng từ mà có thể lu giứ ít nhất là 5
năm, 10 hoặc lu giữ vĩnh viễn.
2. Các phần hành kế toán tại công ty c phn Vit Hi Chõu.
2.1. Kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ.
2.1.1. Hạch toán nguyên vật liệu.

Khái niệm.
- Khái niệm: Vật liệu là những đối tợng lao động. Đó là những t liệu vật
chất đợc dùng vào sản xuất kinh doanh để tạo ra những sản phẩm mới hoặc
phục vụ cho bán hàng.
- Vật liệu là đối tợng lao động, chỉ tham gia một lần vào chu kỳ sản xuất,
kết thúc chu kỳ sản xuất, hình thái vật chất và công dụng ban đầu đầu đợc
H v tờn : V Th L
Lp
: C KT1- K12

19

Bỏo cỏo thc tõp tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn- Kim toỏn

thay đổi. Bị biến dạng hoặc tiêu hao hoàn toàn và chuyển hết giá trị vào giá
trị sản phẩm hoặc chi phí kinh doanh.
Đặc điểm.
- Nguyên vật liệu tham gia vào một chu kỳ sản xuất để tạo ra sản phẩm.
- Khi tham gia vào sản xuất thay đổi hoàn toàn hình thái ban đầu, giá trị
hao mòn dần đợc dịch chuyển từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
- Giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn đợc mua sắm bằng nguồn vốn.
ý nghĩa của kê toán nguyên vật liệu.
- Gíup cho công việc quản lý vật t tốt, tránh h hỏng, mất mát, tránh tham ô,
lãng phí, tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm vật liệu góp phần giảm chi phí.

- Là cơ sở để xác định vật liệu dự trữ hợp lý, tránh ứ đọng và thiếu hụt
nguyên vật liệu.
Nhiệm vụ của kế toán.
- Chấp hành tốt nguyên tắc hạch toán vật liệu, phản ánh chính xác, kịp thời
lợng giá trị vật liệu nhập-xuất-tồn kho.
- Kiểm tra tình hình bảo quản và sử dụng vật liệu.
- Cung cấp số liệu kế toán cho cấp trên.
Phân loại nguyên vật liệu trong công ty.
- Nhiên liệu: Là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lợng trong quá tiêu thụ
sản phẩm nh xăng, dầu vv
- Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết, phụ tùng dùng để sửa chữa và thay thế
cho máy móc, thiết bị, phơng tiện vận tải nh: ắc quy, hộp số vv
Tổ chức kế toán nguyên vật liệu.
- Chứng từ kế toán sử dụng.
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
H v tờn : V Th L
Lp
: C KT1- K12

20

Bỏo cỏo thc tõp tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn- Kim toỏn

Hóa đơn giá trị gia tăng

Biên bản kiểm kê
Thẻ kho
- Sổ sách kế toán.
Sổ chi tiết
Sổ cái
Sổ nhật ký chung
- Tài khoản kế toán sử dụng. TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
- Những định khoản kế toán chủ yếu. ( Hạch toán theo phơng pháp kê khai
thơng xuyên, tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.)
Mua NVL về nhập kho.
Nợ TK 152( chi tiết cho từng NVL)
Nợ TK 133(1)
Có TK 111, 112, 331
Các chi phí phát sinh liên quan đến mua NVL về nhập kho nh chi phí
vận chuyển, bốc dỡ...
Nợ TK 152( chi tiết cho từng NVL)
Nợ TK 133(1)
Có TK 111,112, 331
Xuất kho vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng, quản lý.
Nợ TK 642(1)
Nợ TK 642(2)
Có TK 152 ( chi tiết cho từng NVL)
2.1.2. Hạch toán kế toán công cụ dụng cụ.
Khái niệm: Công cụ dụng cụ là những t liệu lao động không đủ tiêu chuẩn
về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ.
Đặc điểm:
H v tờn : V Th L
Lp
: C KT1- K12


21

Bỏo cỏo thc tõp tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn- Kim toỏn

- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, giá trị chuyển dần vào
chi phí.
- Gĩ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi h hỏng.
- Căn cứ vào quy mô và mặc định xuất dùng giá trị của CCDC đợc phân
bổ vào chi phí kinh doanh theo 1 trong 2 phơng pháp.
Phơng pháp 1: Phân bổ 1 lần
Phơng pháp 2: Phân bổ nhiều lần( Từ 2 lần trở lên)
ý nghĩa của kê toán CCDC
- Gíup cho công việc quản lý CCDC tốt, tránh h hỏng, mất mát, tránh tham
ô, lãng phí, tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm vật liệu góp phần giảm chi phí.
Nhiệm vụ của kế toán.
- Chấp hành tốt nguyên tắc hạch toán CCDC, phản ánh chính xác, kịp thời
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phân bổ giá trị hợp lý.
- Cung cấp số liệu kế toán cho cấp trên.
Phân loại CCDC trong công ty.
- CCDC: Quạt điện, máy tính để bàn,...
- Bao bì luân chuyển: Bao bì kèm theo khi tiêu thụ hàng hóa...
Tổ chức công tác kế toán công cụ dụng cụ.
- Chứng từ kế toán sử dụng:
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho

Hóa đơn giá trị gia tăng
Biên bản kiểm kê
Thẻ kho
- Sổ sách kế toán.
Sổ chi tiết
Sổ cái
H v tờn : V Th L
Lp
: C KT1- K12

22

Bỏo cỏo thc tõp tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn- Kim toỏn

Sổ nhật ký chung
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 153 Công cụ dụng cụ
- Hạch toán kế toán CCDC ( Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, tính
thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.)
Mua CCDC về nhập kho, căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán ghi.
Nợ TK 153( Chi tiết CCDC)
Nợ TK 133(1)
Có TK 111, 112, 331
Khi xuất dùng công cụ, dụng cụ cho sản xuất kinh doanh
+ Nếu CCDC thuộc loại phân bổ 1 lần, kế toán ghi toàn bộ giá trị
xuất dùng vào chi phí.

Nợ TK 642(1)
Nợ TK 642(2)
Có TK 153(1)
+ Nếu CCDC thuộc loại phân bổ nhiều lần.
- Bút toán 1: Phản ánh toàn bộ giá trị xuất dùng.
Nợ TK 242, 142
Có TK 153(1)
- Bút toán 2: Phân bổ giá trị xuất dùng vào chi phí bộ phận sử
dụng.
Nợ TK 642(1): Mức phân bổ vào chi phí bán hàng.
Nợ TK 642(2): Mức phân bổ vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 242, 142
Các kỳ tiếp theo kế toán chi ghi bút toán phân bổ giá trị xuất dùng nh bút
toán 2.
2.2. Kế toán tài sản cố định.
Khái niệm.
H v tờn : V Th L
Lp
: C KT1- K12

23

Bỏo cỏo thc tõp tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn- Kim toỏn

Tài sản cố định là một bộ phận tài sản hữu hình hoặc vô hình của doanh

nghiệp có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, đáp ứng đợc các tiêu chuẩn về
TSCĐ do nhà nớc ban hành. Theo chế độ hiện hành, những tài sản có giá trị
từ 10.000.000đ trở lên và thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên đợc xếp vào
TSCĐ.
Đặc điểm.
- Tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh và khi tham gia vào quá trình kinh
doanh giá trị của TSCĐ bị hao mòn và đợc chuyển dịch từng phần vào chi
phí kinh doanh.
- Riêng TSCĐ hữu hình giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu từ lúc đa vào
sử dụng cho đến lúc h hỏng.
ý nghĩa.
- Số liệu của kế toán góp phần quản lý chặt chẽ tài sản cho doanh nghiệp từ
đó tìm biện pháp sử dụng có hiệu quả TSCĐ.
- Hạch toán chính xác chi phí khấu hao.
- Cung cấp tài liệu cho cấp trên.
Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ.
- Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời số lợng, thời gian sử dụng TSCĐ và
hiện trạng của nó.
- Tình đúng và đủ số hao mòn TSCĐ trích nộp khấu hao và sử dụng hợp lý
quỹ này.
- Lập và chấp hành các dự toán chi phí SCL, khai thác triệt để TSCĐ thanh
lý kịp thời những tài sản không sử dụng đợc thu hồi vốn để tái đầu t TSCĐ.
Phân loại TSCĐ trong công ty.
- Phơng tiện vận tải phục vụ cho việc tiêu thụ hàng hóa. (ôtô, xe cẩu)
- Phơng tiện phục vụ cho quản lý doanh nghiệp ( ti vi , máy)
Tổ chức kế toán TSCĐ.
- Chứng từ kế toán sử dụng.
H v tờn : V Th L
Lp
: C KT1- K12


24

Bỏo cỏo thc tõp tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn- Kim toỏn

Biên bản giao nhận TSCĐ.
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản thanh lý, nhợng bán
Hóa đơn GTGT.
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Sổ sách kế toán.
Sổ chi tiết
Sổ tổng hợp
Sổ cái
Sổ nhật ký chung.
- Tài khoản kế toán sử dụng: Để hạch toán TSCĐ kế toán sử dụng các tài
khoản sau:
TK 2111: TSCĐ hữu hình.
TK 2112: TSCĐ thuê tài chính.
TK 2113: TSCĐ vô hình.
TK 214: Hao mòn TSCĐ.
- Hạch toán tăng TSCĐ: Trong những năm qua TSCĐ của công ty tăng do
mua sắm bằng nguồn vốn chủ sở hữu.
Bút toán 1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ dùng cho kinh doanh.
Nợ TK 2111,2113: Nguyên giá TSCĐ.

Nợ TK 133(2): Thuế GTGT.
Có TK 111, 112, 331...Tổng giá thanh toán.
Bút toán 2: Kêt chuyển nguồn hình thành.
Nợ TK 418
Có TK 411.

H v tờn : V Th L
Lp
: C KT1- K12

25

Bỏo cỏo thc tõp tt nghip


×