Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

70 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Việt Trì Viglacera

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 57 trang )

Mở đầu
Việt Nam đã tham gia vào hội nhập với thế giới trên mọi lĩnh vực, trong đó
đặc biệt quan trọng là trên lĩnh vực kinh tế. Các công ty, những phần tử cấu thành lên
nền kinh tế Việt Nam, đều cố gắng phát triển để bắt kịp với xu thế mới này. Trong
đó, trả công lao động là một trong những hoạt động cơ bản giúp cho tổ chức đạt đợc
hiệu suất cao cũng nh tác động một cách tích cực tới ngời lao động. Tuy nhiên tác
dụng của trả công còn phụ thuộc vào khả năng chi trả và ý muốn của Công ty cho
ngời lao động trong sự tơng quan với đóng góp của họ.
Tiền lơng luôn là vấn đề đợc quan tâm của cả xã hội. Bởi vì tiền lơng là phần
cơ bản nhất trong thu nhập của ngời lao động và là một phần chi phí quan trọng của
chi phí sản xuất, ảnh hởng tới chi phí, giá cả và khả năng cạnh tranh của sản phẩm
trên thị trờng.
Căn cứ vào điều kiện sản xuất kinh doanh cụ thể, mỗi Công ty có sự lựa chọn
các hình thức trả lơng khác nhau. Tuy nhiên, việc lựa chọn hình thức trả lơng nào có
tác dụng kích thích ngời lao động, đảm bảo, công bằng, hợp pháp, thoả đáng và có
hiệu quả đang là vấn đề bức thiết đối với các Công ty hiện nay. Chính vì vậy, em đã
lựa chọn đề tài Tổ chức công tác kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo lơng
tại Công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera dựa trên các phơng pháp nghiên cứu nh ph-
ơng pháp thống kê, phân tích, tổng hợp,
Để hoàn thành chuyên đề này em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn, giúp đỡ
tận tình của Thầy giáo - Giáo s - Tiến sĩ Nguyễn Quang Quynh và em xin cảm ơn
Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty cổ phần Việt Trì
Viglacera đã tạo điều kiện giúp đỡ trong thời gian em thực tập để hoàn thành chuyên
đề thực tập tốt nghiệp này.
chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 1
* Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Tổng quát lại lý luận chung về kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Nêu lên thực trạng về công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
Công ty Cổ phần Việt trì Viglacera, rút ra nhận xét chung. Từ đó đa ra một số giải
pháp cơ bản để hoàn thiện công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại


Công ty cổ phần việt trì Viglacera nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Đơn vị.
* Phơng pháp nghiên cứu:
Dựa vào chế độ tiền lơng, chế độ hạch toán kế toán hiện hành của Nhà nớc.
Vận dụng phơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lê
nin, kết hợp với các phơng pháp phân tích, hệ thống hoá....
*Nội dung của Chuyên đề bao gồm:
Ngoài 2 phần mở đầu và kết luận, Chuyên đề này còn bao gồm 3 phần sau:
Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Việt trì Viglacera với kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng.
Phần 2: Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty cổ
phần Việt trì Viglacera.
Phần 3: Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại Công ty cổ phần Việt trì Viglacera.
chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 2
Phần 1
Tổng quan về công ty cổ phần Việt trì Viglacera
với kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty cổ phần Việt trì Viglacera là một doanh nghiệp trực thuộc Tổng Công
ty Thủy tinh và Gốm xây dựng Viglacera có trụ sở giao dịch chính tại: Phố Hồng Hà
- Phờng Tiên cát - Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. Đây là vị trí có rất nhiều điều
kiện thuận lợi phục vụ cho công việc kinh doanh, là nhịp cầu nối giữa các tỉnh phía
Bắc nh: Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang...với thủ đô Hà Nội và các tỉnh
khác trong cả nớc, có giao thông thuỷ bộ và đờng sắt thuận lợi.
Đăng ký kinh doanh số: 1803000156 ngày cấp 05/02/2004 tại: Sở KHĐT tỉnh
Phú Thọ
Giám đốc Công ty: Ông Nguyễn Thế Anh
Ngành nghề kinh doanh:

- Sản xuất kinh doanh các sản phẩm sứ vệ sinh và phụ kiện kèm theo
- Khai thác, sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp
- Trang trí nội, ngoại thất công trình
- T vấn, thiết kế, chuyển giao công nghệ sản xuất sứ vệ sinh
- Kinh doanh vận tải hàng hoá đờng bộ
- Kinh doanh xăng, dầu, gas; kinh doanh dịch vụ khách sạn; dịch vụ du lịch lữ
hành nội địa
Vốn điều lệ: 6.000.000.000, đồng (Sáu tỷ đồng chẵn)
Trải qua hơn 30 năm hoạt động, Công ty cổ phần Việt trì Viglacera đã liên
tục hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch mà nhà nớc giao cho. Đặc biệt trong năm năm
trở lại đây, từ khi Doanh nghiệp thay đồi mô hình quản lý từ Doanh nghiệp Nhà nớc
sang Công ty Cổ phần, tình hình sản xuất kinh doanh luôn tăng trởng, tạo thêm công
ăn việc làm và đảm bảo thu nhập cho ngời lao động không ngừng nâng cao. Vì Trong
quá trình hoạt động, nhất là trong hoạt động kinh doanh, đối với Công ty tiền lơng là
chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 3
một phần chi phí cấu thành chi phí sản xuất kinh doanh. Vì vậy, tiền lơng luôn luôn
đợc tính toán quản lý chặt chẽ. Đối với ngời lao động, tiền lơng là thu nhập từ quá
trình lao động của họ phần thu nhập chủ yếu với đại đa số lao động trong xã hội có
ảnh hởng đến mức sống của họ. Phấn đấu nâng cao tiền lơng là mục đích hết thảy
của ngời lao động. Mục đích này tạo động lực để ngời lao động phát triển trình độ và
khẳ năng lao động của mình.
Hiện nay có nhiều ý thức khác nhau về tiền lơng, song quan niệm thống nhất
đều coi sức lao động là hàng hoá. Mặc dù trớc đây không đợc công nhận chính thức,
thị trờng sức lao động đã đợc hình thành từ lâu ở nớc ta và hiện nay vẫn đang tồn tại
khá phổ biến ở nhiều vùng đất nớc. Sức lao động là một trong các yếu tố quyết định
trong các yếu tố cơ bản, của quá trình sản xuất, nên tiền lơng, tiền công là vốn đầu t
ứng trớc quan trọng nhất, là giá cả sức lao động. Vì vậy việc trả công lao động đợc
tính toán một cách chi tiết trong hạch toán kinh doanh của các đơn vị cơ sở thuộc

mọi thành phần kinh tế. Để xác định tiền lơng hợp lí cần tìm ra cơ sở để tính đúng,
tính đủ giá trị của sức lao động. Ngời lao động sau khi bỏ ra sức lao động, tạo ra sản
phẩm thì đợc một số tiền công nhất định. Vậy có thể coi sức lao động là một loại
hàng hoá, một loại hàng hoá đặc biệt. Tiền lơng chính là giá cả hàng hoá đặc biệt đó
- hàng hoá sức lao động.
Hàng hoá sức lao động cũng có mặt giống nh mọi hàng hoá khác là có giá trị.
Ngời ta định giá trị ấy là số lợng t liệu sinh hoạt cần thiết để sản xuất ra nó. Sức lao
động gắn liền với con ngời nên giá trị sức lao động đợc đo bằng giá trị các t liệu sinh
hoạt đảm bảo nhu cầu tối thiểu cho cuộc sống (ăn, ở, học hành, đi lại ...) và những
nhu cầu cao hơn nữa. Song nó cũng phải chịu tác động của các quy luật kinh tế thị tr-
ờng .
Vì vậy, về bản chất tiền công, tiền lơng là giá cả của hàng hoá sức lao động, là
động lực quyết định hành vi cung ứng sức lao động. Tiền lơng là một phạm trù của
kinh tế hàng hoá và chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế khách quan. Tiền lơng
cũng tác động đến quyết định của các chủ doanh nghiệp để hình thành các thoả
thuận hợp đồng thuê lao động.
chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 4
Theo Bộ luật lao động của nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam chơng 2
điều 56 có ghi: Khi chỉ số giá cả sinh hoạt tăng lên làm cho tiền lơng thực tế của
ngời lao động bị giảm sút thì chính phủ điều chỉnh mức lơng tối thiểu để đảm bảo
tiền lơng thực tế.
Tuỳ theo vùng ngành mỗi doanh nghiệp có thể điều chỉnh mức lơng của mình
sao cho phù hợp. Nhà nớc cho phép tính hệ số điều chỉnh tăng thêm không quá 1,5
lần mức lơng tối thiểu chung.
Hệ số điều chỉnh đợc tính theo công thức:
K
đc
= K
1

+ K
2
Trong đó: K
đc
: Hệ số điều chỉnh tăng thêm
K
1
: Hệ số điều chỉnh theo vùng (có 3 mức 0,3; 0,2; 0,1)
K
2
: Hệ số điều chỉnh theo ngành (có 3 nhóm 1,2; 1,0; 0,8)
Sau khi có hệ số điều chỉnh tăng thêm tối đa (K
đc
= K
1
+ K
2
), doanh nghiệp đ-
ợc phép lựa chọn các hệ số điều chỉnh tăng thêm trong khung của mình để tính đơn
giá phù hợp với hiệu quả sản xuất, kinh doanh, mà giới hạn dới là mức lơng tối thiểu
chung do chính phủ quy định (tại thời điểm thực hiện từ ngày 01/01/1997 là 144.000
đ/ tháng) và giới hạn trên đợc tính nh sau:
TL
minđc
= TL
min
x (1 + K
đc
)
Trong đó:

TL
min đc
: tiền lơng tối thiểu điều chỉnh tối đa doanh nghiệp đợc phép áp
dụng;
TL
min
: là mức lơng tối thiểu chung do chính phủ quy định , cũng là giới
hạn dới của khung lơng tối thiểu;
K
đc
: là hệ số điều chỉnh tăng thêm của doanh nghiệp
Nh vậy, khung lơng tối thiểu của doanh nghiệp là TL
min
đến TL
min đc
doanh
nghiệp có thể chọn bất cứ mức lơng tối thiểu nào nằm trong khung này, nếu đảm bảo
đủ các điều kiện theo quy định sau:
+ Phải là doanh nghiệp có lợi nhuận. Trờng hợp doanh nghiệp thực hiện chính
sách kinh tế xã hội của Nhà nớc mà không có lợi nhuận hoặc lỗ thì phải phấn đấu có
lợi nhuận hoặc giảm lỗ;
chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 5
+ Không làm giảm các khoản nộp ngân sách Nhà nớc so với năm trớc liền kề,
trừ trờng hợp Nhà nớc có chính sách điều chỉnh giá ở đầu vào, giảm thuế hoặc giảm
các khoản nộp ngân sách theo quy định;
+ Không làm giảm lợi nhuận thực hiện so với năm trớc liền kề, trừ trờng hợp
Nhà nớc có chính sách điều chỉnh tăng giá, tăng thuế, tăng các khoản nộp ngân sách
ở đầu vào. Trờng hợp doanh nghiệp thực hiện chính sách kinh tế-xã hội thì phải giảm
lỗ.

1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera là đơn vị sản xuất và kinh doanh các sản
phẩm sứ vệ sinh. Tuy nhiên, hiện nay trên thị trờng có khoảng 16 hãng sứ vệ sinh với
công suất 6 triệu sản phẩm/năm, trong khi đó nhu cầu của thị trờng chỉ khoảng 4
triệu sản phẩm/năm. Việc cung vợt quá cầu đã làm căng thẳng trên thị trờng sứ vệ
sinh trong cả nớc nói chung và đối với Công ty cổ phần Việt Trì Viglacera nói riêng.
Song vợt lên trên hết cả, bằng sự quyết tâm, sáng tạo của tập thể Lãnh đạo, cán bộ
công nhân viên Công ty cổ phần Việt Trì Viglacera trong sản xuất, kinh doanh đã
giúp Công ty cổ phần Việt Trì Viglacera đứng vững trên thị trờng chiếm 10% thị
phần trong nớc và đã từng bớc đa sản phẩm thâm nhập một số thị trờng nớc ngoài nh
Nga, Ucraina, Canađa .
Sản phẩm chính của công ty gồm: Các loại sản phẩm xí bệt, sản phẩm chậu
rửa và các loại sản phẩm khác nh bide, tiểu treo, chân chậu, két treo, xí xổm.
Các nguyên liệu chính để sản xuất ra sản phẩm sứ vệ sinh bao gồm: Feldspar,
cao lanh, đất sét, thạch anh, BaCO
3
, thuỷ tinh lỏng, men, các chất phụ gia khác nh
CMC, ZrSiO
4
, sô đa (Na
2
CO
3
), bột nhẹ.
Ngoài ra còn các nguyên liệu khác nh bi nghiền, khuôn thạch cao
Nguồn nguyên liệu chính đều là nguyên vật liệu trong nớc (70-80%), vừa rẻ,
tiết kiệm chi phí vận chuyển lại phù hợp với điều kiện sản xuất tại Việt Nam hơn các
nguyên liệu khác. Một số loại nguyên vật liệu chính hàng năm công ty vẫn đặt mua
với khối lợng lớn tại các tỉnh nh Yên Bái, Phú Thọ, Tuyên Quang, Quảng Ninh
Tuy nhiên, một số chất phụ gia công ty vẫn phải nhập từ Đài Loan, Nhật, Anh

nh chất tạo keo CMC, chất tạo đục cho men ZrSiO
4

chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 6
Công ty có một dây chuyền sản xuất sản phẩm sứ vệ sinh với 4 xởng có liên hệ
mật thiết. Xởng 1: đổ rót các sản phẩm; Xởng 2: phun men, dánh tem các sản phẩm sau
sấy; Xởng 3: nung các sản phẩm; Xởng 4: phân loại, đóng gói, bốc xếp sản phẩm lên ph-
ơng tiện vận tải theo đúng kỹ thuật và đơn đặt hàng. Nguyên vật liệu chính sau khi đợc
cân đong chính xác theo bài phối liệu đợc nghiền nhỏ tại hai máy nghiền sau đó đợc cho
vào bể khuấy hồ; Khi hồ đã đạt các thông số kỹ thuật cho phép đợc chuyển theo các ống
dẫn hồ đề các băng khuôn thạch cao. Sản phẩm mộc sau khi đợc tách khỏi khuôn đợc
đem sấy khô, chuyển đến xởng men mộc. Tại đây sản phẩm đợc ngời công nhân kiểm tra
cọ rửa đạt tiêu chuẩn cho phun men với nhiều màu men khác nhau, dán tem tên mỗi loại
sản phẩm sau đó chuyển sang xởng 3 để nung sản phẩm; Sản phẩm sau khi nung cho ra lò
đợc KCS phân loại đạt tiêu chuẩn chất lợng đem nhập kho, đóng gói.
Ngoài dây chuyền sản xuất chính công ty còn có xởng phụ trợ: theo dõi, kiểm tra
tình trạng hoạt động, quá trình bảo dỡng sửa chữa, thay thế các thiết bị máy móc trong
Công ty. Theo dõi vận hành hệ thống điện, hệ thống máy nén khí, kho gas, bơm nớc và
các bộ phận phục vụ khác có nhiệm vụ phụ trợ cho xởng sản xuất chính.
Sơ đồ 1.1 (a) dây chuyền sản xuất của Công ty
Công ty cổ phần Việt Trì Viglacera đã trang bị dây chuyền công nghệ hiện đại
của hãng SACMI ITALIA với công suất 450.000 sản phẩm/năm, sản phẩm đạt
chất lợng cao đáp ứng đợc nhu cầu ngày càng đa dạng của ngời tiêu dùng.
Để sản xuất ra các sản phẩm, phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình công nghệ
sản xuất sản phẩm, cụ thể nh sau:
Sơ đồ 1.1 (b): quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 7
Xưởng 1:Tạo hình

Xưởng 2: men mộc
nhà máy sản
xuất sứ
Xưởng 3: lò nung Xưởng 4: KCS
Xưởng phụ trợ + các BP phục vụ vận chuyển khác
(Nguồn: Phòng Kỹ thuật TN)
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Công ty cổ phần Việt Trì Viglacera tổ chức bộ máy sản xuất - kinh doanh
theo mô hình Trực tuyến - Chức năng.
Cơ cấu tổ chức: Ban lãnh đạo Công ty gồm: 01 Chủ tịch Hội đồng quản trị, 01
Giám đốc điều hành, 02 Phó giám đốc. Các phòng ban trong công ty gồm: Phòng Tổ
chức hành chính; Kế toán tài chính; Kế hoạch đầu t; Xuất khẩu; Kinh doanh; Kỹ
chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 8
chế tạo khuôn
chế tạo men
đơn đặt hàng
QT - 12
chế tạo hồ
tạo hình
sấy mộc
phun men
dán chữ
kiểm
tra
kiểm tra hoàn
thiện
lò nung
phân loại
đóng gói

kế hoạch sản xuất
nhập nguyên vật liệu
loại bỏ
Nhập kho
thuật thí nghiệp; Ban điều hành sản xuất (các xởng KCS, Men mộc, Lò nung, xởng
khuôn mẫu, xởng đổ rót).
Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý:
Giám đốc Gồm 1 ngời, giám đốc là ngời đứng đầu Công ty chịu trách nhiệm
trớc Hội đồng quản trị, Tổng công ty và trớc pháp luật về toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty. Giám đốc có trách nhiệm quản lý vĩ mô và đa ra quyết định
chỉ đạo chung để điều hành toàn bộ Công ty hoạt động một cách thống nhất.
Phó giám đốc Bao gồm 2 phó giám đốc, có nhiệm vụ giúp việc cho Giám đốc
theo nhiệm vụ đợc phân công trên các lĩnh vực sản xuất và kinh doanh.
Phòng Tổ chức Hành chính là bộ phận tham mu của lãnh đạo Công ty thực
hiện các lĩnh vực công tác: Tổ chức cán bộ, lao động tiền lơng, đào tạo, bảo vệ chính
trị nội bộ, an ninh, thực hiện các chính sách đối với ngời lao động, hành chính, quản
trị, thi đua khen thởng, y tế, tạp vụ, nhà ăn, bảo vệ cơ quan (Bao gồm cả bộ phận Văn
phòng)
Phòng Tài chính Kế toán là bộ phận tham mu của lãnh đạo Công ty thực
hiện các lĩnh vực công tác: tài chính, tín dụng, kiểm toán, sử dụng tài sản, vật t, tiền
vốn nhằm bảo đảm quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh của Công ty
Phòng Kế hoạch Đầu t là bộ phận tham mu của lãnh đạo Công ty thực hiện
các lĩnh vực công tác: kế hoạch sản xuất kinh doanh, chiến lợc phát triển dài hạn, đầu
t xây dựng cơ bản, mua sắm nguyên nhiên vật liệu, vật t, thiết bị phục vụ sản xuất.
Phòng Xuất khẩu là bộ phận tham mu của lãnh đạo Công ty thực hiện các
hoạt động đối ngoại, xuất khẩu các sản phẩm ra thị trờng thế giới
Phòng Kinh doanh là bộ phận tham mu của lãnh đạo Công ty thực hiện quản
lý các hoạt động về kinh doanh, chính sách bán hàng của Công ty theo quy định hiện
hành, đăng ký kiểu dáng công nghiệp
sơ đồ 1.3: tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 9
đại hội đồng cổ đông
ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
s
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
1.4 Đặc điểm tổ chức công tác Kế toán của Công ty
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy Kế toán của Công ty
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty gồm theo hình thức kế toán tập trung.
Đứng đầu là kế toán trởng trực tiếp chỉ đạo điều hành, các thành viên khác chịu trách
nhiệm về các phần hành kế toán khác nhau nhng có mối liên hệ mật thiết với nhau
tạo thành một hệ thống kế toán đồng bộ và đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế toán trởng Là ngời chịu trách nhiệm chung về công tác tổ chức quản lý kế
toán của Công ty, là ngời điều hành chung bộ máy kế toán và trực tiếp giúp Giám
đốc trong việc cân đối khả năng tài chính, sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả. Bao
gồm từ khâu huy động hoặc tiếp nhận vốn từ cấp trên (nếu có), quản lý sử dụng, hoàn
trả vốn vay từ Tổng công ty và từ các ngân hàng, đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ
với Ngân sách nhà nớc.
+ Chịu trách nhiệm tổ chức từng phần việc kế toán cho kế toán viên, hớng dẫn
lập chứng từ, hồ sơ về tài chính, kế toán đúng quy định của nhà nớc.
+ Chịu trách nhiệm cá nhân về tổ chức và quản lý sổ sách kế toán, kiểm tra sổ
sách đúng theo từng loại nghiệp vụ đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán tr-
ớc khi tổng hợp kế toán. kiểm tra, đánh giá các báo cáo tài chính.
Kế toán tổng hợp, tập hợp Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 10
giám đốc
p.gđốc ktsx p.gđốc
kinh doanh

phòng
tổ
chức
hành
chính
phòng
tài
chính
kế
toán
phòng
kế
hoạch
đầu
t
văn
phòng
phòng
kinh
doanh
phòng
xuất
khẩu
+ Tổng hợp số liệu từ các bộ phận kế toán chi tiết, lập chứng từ ghi sổ, xác
định kết quả sản xuất kinh doanh trong từng kỳ hạch toán, lập các báo cáo tài chính.
+ Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tợng để phục vụ cho việc
tính giá thành sản phẩm cuối mỗi kỳ hạch toán của Công ty; đồng thời lên biểu giá
thành theo đối tợng tính giá thành nhằm phục vụ cho công tác quản lý của Lãnh đạo
Công ty.
Kế toán Tiền mặt - Tiền gửi Ngân hàng Có nhiệm vụ mở sổ kế toán chi tiết,

lập và nhận các chứng từ liên quan đến công việc của mình, ghi sổ kế toán chi tiết và
tổng hợp để phản ánh tình hình thu - chi, tồn quỹ tại các quỹ tiền mặt, tiền gửi và tiền
vay của Công ty bao gồm: Tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng, bạc,
kim khí quý; ngoài ra còn trực tiếp theo dõi công nợ phải thu. Từ đó lên các báo cáo
kế toán phục vụ cho công tác quản lý tài chính của Công ty.
Kế toán vật t, thuế, chi phí trả trớc, TSCĐ Kiểm tra chứng từ và ghi sổ kế
toán chi tiết và vào sổ tổng hợp để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ theo đúng quy định, kê khai, quyết toán thuế, theo dõi và phân
bổ chi phí trả trớc. Tính và trích khấu hao tài sản cố định, cập nhật chứng từ vào sổ
kế toán chi tiết và tổng hợp để theo dõi về tình hình biến động tài sản cố định và theo
dõi tình hình đầu t xây dựng cơ bản của Công ty.
Kế toán Tiền lơng và Bảo hiểm xã hội Có nhiệm vụ nhận, kiểm tra, tính, lập
các bảng chấm công, bảng thanh toán lơng và các khoản thu từ lơng của ngời lao
động theo đúng quy định của nhà nớc; đồng thời tổng hợp số liệu để lên các biểu kế
toán liên quan đến phần việc của mình.
Thủ Quỹ Có nhiệm vụ nhập, xuất quỹ và quản lý tiền mặt ở tại Công ty. Hàng
ngày tiến hành ghi chép sổ quỹ, lập báo cáo quỹ và thờng xuyên đối chiếu sổ quỹ với
sổ kế toán tiền mặt. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ, hợp pháp để tiến hành nhập,
xuất quỹ và ghi các sổ quỹ .
Thống kê xởng Tại các xởng có nhân viên thống kê có nhiệm vụ tập hợp các
số liệu phát sinh trong kỳ nh: sản lợng nhập kho, chất lợng sản phẩm, tiêu hao
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, . Là các chứng từ ban đầu tập hợp vệ phòng
TCKT để sử lý số liệu.
chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 11
Sơ đồ 1.4.1: Bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Việt trì Viglacera
1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
* Sổ sách kế toán
Sổ sách kế toán là sổ dùng để ghi chép, hệ thống hóa và tổng hợp số liệu từ
các chứng từ ban đầu, nhằm cung cấp những chỉ tiêu cần thiết cho việc lập các báo

cáo kế toán theo một trình tự và phơng pháp ghi chép nhất định.
Theo chế độ kế toán hiện nay việc tổ chức hệ thống sổ sách kế toán của doanh
nghiệp dựa trên 4 hình thức sổ sau:
Theo hình thức nhật ký sổ cái
Theo hình thức nhật ký chung
Theo hình thức chứng từ ghi sổ
Theo hình thức nhật ký chứng từ.
Công ty áp dụng hình thức kế toán "Nhật ký chung ". Hàng ngày từ chứng từ
gốc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán của phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh ở chứng từ gốc đó vào sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt, sổ, thẻ kế toán chi
tiết. Số liệu trên sổ Nhật ký chung và Nhật ký đặc biệt hàng ngày đợc ghi vào sổ cái.
chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 12
KT vốn bằng
tiền(Tiền mặt,
tiền gửi NH)
Kế Toán Trưởng
(quản lý chung)
Kế toán tổng hợp (Phó phòng kế toán)
-Tổng hợp tính giá thành SP
-Lập các báo cáo TC tháng, quý, năm
-Quản lý theo dõi trực tiếp
Kế toán lương và
các khoản tính
theo lương
Kế toán vật tư,
thuế GTGT, các
chi phí phân bổ
Thủ qũy
Thống kê xưởng

Cuối tháng ( kỳ hạch toán ), từ số liệu của sổ chi tiết của từng phụ trách bộ phận, kế
toán tổng hợp chi tiết với số liệu của từng tài khoản tổng hợp trên sổ cái.
Cuối kỳ, cộng số liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi kiểm
tra khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (đợc lập từ sổ kế toán
chi tiết) để lập các báo cáo Tài chính, kế toán phục vụ cho công tác quản lý của toàn
Công ty.
Sơ đồ 1.4.2. - Hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 13
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ Nhật ký đặc biệt
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng CĐ số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
* Đặc điểm vận dụng báo cáo kế toán
Tại Phòng kế toán, mọi công việc vào sổ kế toán đợc thực hiện trên máy vi
tính, ngời phụ trách phần hành kế toán nào thì sẽ đợc mở trình kế toán cho phần hành
đó. Ngời phụ trách mỗi phần hành kế toán sau khi nhận đợc các chứng từ ban đầu
(chứng từ gốc), kế toán kiểm tra phân loại xử lý chứng từ, phản ánh nghiệp vụ kế
toán vào máy theo phần hành của mình, sau đó máy vi tính sẽ tự lên các sổ kế toán
chi tiết và tổng hợp nh sổ Nhật ký Chung, sổ Cái. Sau quá trình tổng hợp kế toán, hợp
nhất báo cáo tài chính của các đơn vị độc lập vào bác cáo tài chính chung của Công
ty. Việc lập các báo cáo kế toán sẽ đợc máy vi tính tự thực hiện.

Công ty sử dụng hệ thống báo cáo kế toán theo đúng chế độ và quy định của
Nhà Nớc và thực hiện tốt các báo cáo về các hoạt động tài chính của Công ty.
Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty gồm
Báo cáo quyết toán (theo quý, năm)
Bảng cân đối kế toán (theo quý, năm)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (theo quý, năm)
Bảng cân đối tài khoản (theo quý, năm)
Tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập (theo năm)
Quyết toán thuế thu nhập Doanh nghiệp (theo năm)
chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 14
Quyết toán thuế GTGT (theo năm)
Thuyết minh báo cáo tài chính (cuối năm)
Các báo cáo tài chính trên đợc gửi vào cuối mỗi quý của niên độ kế toán và đ-
ợc gửi tới các cơ quan sau
Cơ quan cấp chủ quản (Sở Thơng Mại)
Chi cục Tài chính Doanh nghiệp
Cục Thống kê
Cục thuế
Ngoài ra Công ty còn sử dụng một số loại báo cáo nội bộ nh: Báo cáo các
khoản phải thu, phải trả, tình hình công nợ, tình hình xuất, nhập, tồn các sản phẩm,
hàng hoá, phân tích kết quả về tài chính và các hoạt động kinh doanh trong xuất,
nhập, tồn các mặt hàng của Công ty. Các báo cáo này sẽ đợc gửi tới Ban Giám đốc
Công ty.
Phần 2
Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại Công ty Cổ phần Việt trì Viglacera
2.1 Đặc điểm lao động tiền lơng tại Công ty
Tình hình lao động của Công ty cho đến nay vẫn ổn định. Tổng số cán bộ
công nhân viên hiện nay hơn 400 ngời. Việc quản lý và sử dụng lao động với một cơ

cấu khá hợp lý của Công ty đợc thể hiện phần nào qua bảng phân loại lao động dới
đây:
chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 15
Bảng 01 - Tình hình lao động của Công ty Quý I năm 2008
TT Các chỉ tiêu về lao động Số ngời Tỷ lệ (%)
I Tổng số lao động : 420 100
1- Lao động gián tiếp 28 6,6
2- Lao động trực tiếp 392 93,3
II Trình độ chuyên môn: 420 100
1- Đại học trên đại học 19 4,5
2- Cao đẳng 6 1,4
3- Trung cấp 15 3,5
4- Công nhân kỹ thuật 160 38
5- Lao động phổ thông 220 52,3
Hình thức khoán công việc đối với lao động ở các đội sản xuất mà khối lợng
công việc thờng xuyên biến động. Thực chất đây là hình thức trả lơng khoán sản
phẩm tập thể đợc chia thành 2 phần: phần lơng khoán trực tiếp (đợc xác định trên cơ
sở quy chế giao khoán nội bộ) để trả cho số lao động trực tiếp; và phần lơng khoán
gián tiếp (đợc xác định theo tỷ lệ nhất định theo lơng khoán trực tiếp) để trả cho bộ
phận gián tiếp, thợ vận hành xe máy thi công tại các đội công trình. Quá trình thanh
toán, lập bảng lơng và hạch toán luôn tuân theo nguyên tắc tài chính của Nhà nớc.
Việc vận dụng chế độ tiền lơng thích hợp nhằm quán triệt nguyên tắc phân
phối theo lao động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích của
doanh nghiệp và ngời lao động.
Do thay đổi cơ cấu chính sách tiền lơng của Nhà nớc, trên cơ sở Phơng án trả
lơng cho cán bộ công nhân viên của Tổng Công ty Thuỷ tinh và Gốm xây dựng
Viglacera, trên cơ sở tình hình thực tế của Doanh nghiệp ban lãnh đạo Công ty Cổ
phần Việt Trì Viglacera quyết định tiến hành thực hiện hệ thống tính và trả lơng mới
nhằm:

Gắn thu nhập với kết quả lao động và tinh thần trách nhiệm trong việc, làm
tiền đề cho việc nâng cao năng suất và chất lợng động
Đảm bảo thu nhập của ngời lao động tơng xứng với mức độ đóng góp vào kết quả
chung
Đảm bảo các quyền lợi về bảo hiểm cho ngời lao động
Quản lý tốt hơn chi phí tiền lơng cũng nh các khoản trích theo lơng
chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 16
Do đặc thù sản xuất kinh doanh của Công ty nên hiện nay tồn tại hai loại hệ số
lơng; một hệ số cấp bậc đợc căn cứ vào trình độ chuyên môn, đây là hệ số để ngời
lao động hởng các chế độ theo quy định của Nhà nớc; một hệ số lơng thực tế căn cứ
vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đây là hệ số lơng phản ánh
thu nhập thực tế của ngời lao động.
Tiền lơng thực lĩnh là tổng thu nhập mà ngời lao động nhận đợc, đợc thể hiện
bằng công thức sau:
Tiền lơng thực lĩnh = Lơng cứng + Lơng mềm + thởng (nếu có) + phụ cấp (nếu
có)
*Mức lơng cứng = Mức lơng hệ số 1 x Hệ số mức lơng
Bảng 02 - hệ số lơng theo quy định của Công ty
áp dụng từ ngày 01/01/2008
Chức danh Số ngời Hệ số
Giám đốc 1 8
Phó giám đốc, Kế toán trởng 4 6
Trởng phòng, Quản đốc xởng và tơng đơng 8 4-5
Phó phòng, Phó quản đốc 4 3-3.5
Đốc công, trởng kho, PT Bảo vệ 6 2.5
Nhân viên 17 1.6-2
Tổng cộng 40 132.30
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Mức lơng hệ số 1 650.000 đồng

chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 17
Tuy nhiên, hệ số lơng thực tế còn phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh
của công ty, cụ thể đợc quy định nh sau:
Đối với khối Cán bộ Quản lý sản xuất: tùy thuộc vào chất lợng nung lần 1 để
xác định mức lơng thực tế:
Bảng 03 - xác định mức lơng thực tế
Chất lợng sản phẩm nung lần 1 Tỷ lệ lơng theo hệ số
Dới 77% 0.8
Từ 77% đến dới 79% 0.9
Từ 79% đến dới 81% 1.0
Từ 81% đến dới 83% 1.1
Từ 83% trở lên 1.2
Đối với cán bộ khối quản lý kinh doanh: căn cứ doanh thu thực hiện trong
tháng để xác định tiền lơng thực tế. Nếu tỷ lệ doanh thu đạt từ 90% -> 110% thì hởng
nguyên hệ số lơng theo quy định. Ngoài tỷ lệ trên nếu tỷ lệ % doanh thu đạt so với kế
hoạch tăng hoặc giảm 10% thì hệ số lơng tăng hoặc giảm 5%.
Đối với cán bộ Quản lý doanh nghiệp (Giám đốc, PGĐ ): căn cứ hệ số l ơng
theo quy định thanh toán 50% theo tỷ lệ tăng hoặc giảm của khối quản lý sản xuất và
50% theo tỷ lệ tăng hoặc giảm của khối quản lý kinh doanh
Từ mức lơng cứng ta xác định đợc mức lơng hởng trong tháng:
Lơng cứng
hởng trong tháng
=
Mức lơng cứng
Số ngày làm việc theo
lịch trong tháng
x Số ngày đi làm thực tế
Bảng 04 - tính lơng bộ phận quản lý sản xuất
Tháng 1/2008

TT Họ và tên
Ngày làm
việc
TT trong
tháng
Hệ số
lơng
thực
tế
Số tiền Lễ Phép PCTN
Tổng
thu nhập
1 Trần huy Vĩnh 27 5 3,250,000 58,688 64,313
135,00
0
3,508,00
0
2 Phan Đăng An 29 4 2,600,000 49,688 55,313
135,00
0
2,840,00
0
3 Nguyễn Ngọc Thuận 27 2.5 1,625,000 51,563 51,563
1,728,12
5
4 Nguyễn Thanh Thuỷ 27 2.5 1,625,000 51,563 51,563
1,728,12
5
5 Nguyễn Văn Minh 28 4 2,600,000 55,500 61,125
135,00

0
2,851,62
5
chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 18
6 Lu Tùng Hải 28 3 1,950,000 49,688 53,438
90,00
0
2,143,12
5
7 Nguyễn Việt Hoà 27 4 2,600,000 55,500 61,125
135,00
0
2,851,62
5
8 Nguyễn Văn Lý 27 2.5 1,625,000 51,563 51,563

1,728,12
5
9 Lê Hồng Thái 27 3.5 2,275,000 49,688 53,438
90,00
0
2,760,62
5
10 Lê Anh Tuấn 27 4 2,600,000 55,125 60,750
135,00
0
2,850,87
5
11 Hoàng Trung Bắc 31 3.5 2,275,000 55,125 58,875

90,00
0
2,479,00
0
12 Nguyễn Ngọc Cờng 31 4 2,600,000 55,125 60,750
135,00
0
2,850,87
5
13 Khuất Quang Thức 31 4 2,600,000 51,563 57,188
135,00
0
2,843,75
0
14 Nguyễn Văn Chất 27 2.5 1,625,000 51,563 51,563

1,728,12
5
15 Nguyễn Đình Khánh 30 2.5 1,625,000 43,875 43,875

1,712,75
0
16 Nguyễn Tiên Đờng 27 1.8 1,170,000 33,750 33,750

1,237,50
0
17 Đặng Trần Đạo 27 2.5 1,625,000 40,875 40,875

1,706,75
0

(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Tỷ lệ nung lần 1: 80.7%; Mức lơng hệ số 1 = 650.000 đồng/ngời
*Xác định lơng mềm tối đa
Lơng mềm tối đa = Tổng thu nhập tối đa Lơng cứng tối đa
Lơng mềm đợc hởng = lơng mềm tối đa x % lơng mềm đợc hởng
Phụ cấp trách nhiệm = Lơng mềm đợc hởng x hệ số phụ cấp trách nhiệm
Ví dụ: Tính tiền lơng thực lĩnh của Trần Huy Vĩnh
Lơng cứng tối đa = Hệ số lơng thực tế x Mức lơng hệ số 1
= 5x 650.000 đ = 3.250.000 đ
Tiền lơng thực lĩnh = Tổng thu nhập tối đa = Lơng cứng tối đa + Lễ + Phép + PCTN
= 3.250.000 + 56.588 + 64.313 + 135.000 = 3.508.000 đồng/tháng
* Xác định lơng mềm tối đa của Trần huy Vĩnh
Lơng mềm tối đa = Tổng thu nhập tối đa Lơng cứng tối đa
= 3.508.000 3.250.000 = 258.000 đồng/tháng
chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 19
* Phụ cấp trách nhiệm = 0.3 x mức lơng cơ bản hệ số 1 do NN quy định
= 0.3 x 450.000 đ = 135.000 đồng/tháng
Bảng 05 - tính lơng phòng kế hoạch đầu t Tháng 1/2008
TT Họ và tên
Ngày làm việc
TT trong
tháng
Hệ số lơng
thực tế
Số tiền Lễ Phép PCTN
Tổng thu
nhập
1 Dơng Bảo Long 24 4 3,051,702 59,250 59,250 90,000
3,260,202

2 Nguyễn Thị Nhung 27 2.5 1,907,314 55,500 55,500
2,018,314
3 Hà Thị Kim Hạnh 28 1.8 1,373,266 40,875 40,875

1,455,016
4 Ngô Thế Cao 24 2 1,525,851 43,875 43,875
1,613,601
5 Ngô Thị Bích Hảo 28 1.8 1,373,266 40,875 40,875

1,577,641

Tổng cộng 131

8,849,936 240,375 240,375 90,000 9,543,311
(Nguồn Phòng Tài chính kế toán)
chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 20
Tổng SL ra lò
sản xuất trong
tháng
SL nhập
kho trong
tháng
Tỷ lệ
đạt thực
tế
Hệ số lơng đợc h-
ởng theo sản xuất

37,731.00


31,587 83.72% 1.2
DT khoán
trong tháng
(tỷ đồng)
DT thực
hiện trong
tháng
(Tỷ đổng )
Tỷ lệ giữa
DT thực
tế và DT
khoán
trong
tháng
Tỷ lệ %
tăng
giảm hệ
số theo
DT
Hệ số tiền l-
ơng áp dụng
theo doanh
thu
Tiền lơng
đợc hởng cho
một đơn vị hệ
số
7,050 6,060 85.96% -2.02 0.98 762,926
* Cách tính mức lơng hệ số 1 theo kết quả sản xuất + kinh doanh

Mức lơng hệ số 1 = 700.000 đồng
Tỷ lệ nung lần 1 đạt: 83,72% do đó hệ số lơng theo sản xuất là 1.2
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch doanh thu: 85,96%, do đó hệ số lơng theo kinh doanh là
0.98
Vậy Mức lơng hệ số 1 của phòng KHĐT = 700.000 đ x (1.2+0.98)/2 = 762.926 đồng
Ví dụ: Tính tiền lơng thực lĩnh cho Dơng Bảo Long
* Mức lơng cứng = Hệ số TT x Mức lơng hệ số 1 đợc hởng theo SX và kinh doanh
= 4 x 762.926 đ = 3,051,702 đồng/tháng
* Phụ cấp trách nhiệm = 0.2 x mức lơng cơ bản hệ số 1 do NN quy định
= 0.2 x 450.000 đ = 90,000 đồng
* Tổng tiền lơng thực tế = Mức lơng cứng + Lễ + Phép + PCTN
chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 21
= 3,051,702 + 59,250 + 59,250 + 90,000 = 3,260,202 đồng/tháng
+Trả công theo sản phẩm tập thể tại .
* Một số quy định chung
- Hình thức trả công này áp dụng cho công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên kinh
doanh, dịch vụ
- Thu nhập đợc chia làm 2 phần: phần lơng theo đơn giá tiền lơng và phần thởng
* Phân tích các điều kiện trả công theo tập thể
Chế độ này áp dụng để trả lơng cho một nhóm ngời lao động (tổ sản xuất ) khi họ
hoàn thành một khối lợng sản phẩm hoặc khối lợng công việc nhất định. Chế độ trả l-
ơng này áp dụng cho những công việc đòi hỏi nhiều ngời tham gia thực hiện mà công
việc của mỗi cá nhân có liên quan đến nhau, kết quả lao động của mỗi cá nhân ảnh
hởng đến kết quả của cả nhóm/tổ
* Xác định tiền công sản phẩm tập thể của tổ
Quỹ tiền lơng thực lĩnh của cả tổ đợc tính nh sau :
QL =

(Q

i *
ĐG
i
)
QL: quỹ tiền lơng thực lĩnh của cả tổ
Q
i
: Số lợng sản phẩm i của tổ
ĐG : đơn giá sản phẩm i
Bảng 06 - tính lơng Tổ Phân loại KCS - T1/2008
a
Công phân loại + vá nguội:
Stt
Tên sản phẩm
S.lợng Đơn giá Thành tiền
1 Thân bệt các loại
8,56
8
546 4,678,128
2 Bệt liền két
12
6
2,100 264,600
chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 22
3
Két nớc, chậu, chân
chậu, sp khác
17,57
3

350 6,150,550
4 Nắp két

37 -

Tổng cộng 26,267 11,093,278
B
Lơng sửa C -> A
Stt
Tên sản phẩm
S.lợng Đơn giá Thành tiền
1 Thân bệt các loại 74

1,000
74,000
2 Các sản phẩm khác 67

1,000
67,000

Tổng cộng 141

141,000
Tổng quỹ lơng =

11,234,278
đồng
(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán)
* Diễn giải cách tính đơn giá tiền công cho từng loại sản phẩm
Do đặc điểm của ngành sản xuất sứ vệ sinh trải qua nhiều công đoạn nên đơn

giá tiền công cho mỗi công đoạn là khác nhau. Tuy nhiên, để tính đợc đơn giá đó đều
phải căn cứ vào định mức chi phí trên một kg sản phẩm sứ, cụ thể nh sau:
+ Căn cứ vào quỹ tiền lơng đợc phân chia cho từng bộ phận
+ Căn cứ vào định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Căn cứ vào định mức chi phí sản xuất chung
+ Căn cứ vào định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Căn cứ vào định mức chi phí bán hàng
+ Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Định mức chi phí hoạt động tài chính
+ Định mức chi phí phát sinh sản phẩm mới
chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 23
Từ những căn cứ trên, Công ty sẽ xây dựng đơn giá tiền công cho từng công
đoạn dựa vào tính chất, mức độ phức tạp và đặc biệt là phải căn cứ vào thời gian
hoàn thiện sản phẩm ở mỗi công đoạn.
Ví dụ: Cách tính đơn giá tiền lơng của bộ phận KCS, phân loại
1. Thân bệt
Định mức kiểm tra thân bệt: 92 cái/ca
Chất lợng đạt nung lần 1: 80%
Trả công 40.000 đồng/ca
+ Sản phẩm nung lần 1/ca: 92 x 80% = 74 cái
Vậy đơn giá kiểm tra thân bệt = 40.000 / 74 cái = 546 đồng/cái
2. Thân bệt két liền
Định mức kiểm tra thân bệt: 24 cái/ca
Chất lợng đạt nung lần 1: 80%
Trả công 40.000 đồng/ca
+ Sản phẩm nung lần 1/ca: 24 x 80% = 19 cái
Vậy đơn giá kiểm tra thân bệt = 40.000 / 19 cái = 2.100 đồng/cái
Căn cứ vào số lợng sản phẩm, đơn giá phân loại sản phẩm để tính lơng cho cả tổ
3. Két nớc, chậu, chân chậu, sản phẩm khác

Định mức kiểm tra thân bệt: 143 cái/ca
Chất lợng đạt nung lần 1: 80%
chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 24
Trả công 40.000 đồng/ca
+ Sản phẩm nung lần 1/ca: 143 x 80% = 114 cái
Vậy đơn giá kiểm tra thân bệt = 40.000 / 114 cái = 350 đồng/cái
4. Sửa C -> A
Định mức sửa cho các sản phẩm: 50 cái/ca
Chất lợng đạt: 80%
Trả công 40.000 đồng/ca
+ Sản phẩm đạt /ca: 50 x 80% = 40 cái
Vậy đơn giá kiểm tra thân bệt = 40.000 / 40 cái = 1.000 đồng/cái
* Tính lơng cho từng công nhân
Bảng 07 - bảng Kê chi tiết lơng theo sản phẩm
Tháng 1/08: BP KCS - Phân loại
Đơn giá một công phân loại = Tổng quỹ lơng của tổ/ tổng ngày công
= 44,143 đ/c
STT Họ và tên
Công phân
loại
Hệ số
Công theo
hệ số
Thành tiền
1 Nguyễn Ngọc Minh 25.5 1.0 25.5
1,125,63
5
2 Nguyễn Doãn Huy 22.0 1.0 22.0
971,13

6
3 Khuất Duy Phơng 24.0 1.0 24.0
1,059,42
1
4 Lê Ngọc Sinh 23.0 1.0 23.0
1,015,27
9
5 Hà Thị Tâm 24.0 1.0 24.0
1,059,42
1
6 Trần Quang Vinh 21.5 1.0 21.5
949,06
5
chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trang 25

×