Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Báo cáo thực tập: Thực trạng hạch toán các nghiệ vụ kế toán tại công ty cổ phần Thủy Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.94 KB, 43 trang )

1

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Lời mở đầu………………………………………………………………………..3

Họ và tên:Nguyễn Thị Hương
Lớp:CĐKT1-K12

Báo cáo thực tập


2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trường đặc biệt trong xu hướng hội nhậpkinh tế quốc tế hiện
nay phải chịu nhiếu sự tác động của nền kinh tế thị trường là thách thức lớn với
mọi thành phần kinh tế, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần
phải biết tự chủ về mặt trong hoạt động kinh doanh, phải biết tận dụng năng lực,
nguồn lực, cơ hội để lựa chọn cho mình một hướng đi đứng đắn, sáng suốt nhất.
Doanh nghiệp đứng vững trong thị trường hiện nay hay không tùy thuộc vào kết
quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp mà cụ thể là các chỉ tiêu doanh thu,
chi phí và lợi nhuận.
Với doanh nghiệp mang tính chất thương mại, lợi nhuận luôn là mục tiêu của các
doanh nghiệp theo đuổi. Tiêu thụ hàng hóa là giai đoạn quan trọng nhất trong quá


trình kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới thành công hay thất bại của daonh
nghiệp. Để thực hiện mục tiêu này doanh nghiệp phải lựa chọn kinh doanh mặt
hàng nào có lợ nhất, các phương pháp tiêu thụ làm sao bán được nhiều mặt hàng
nhất, bên cạnh đó cần sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu quản lý, tổ chức quá
trình sản xuất tiêu thụ hợp lý, hiệu quả đã và đang trở thành một vấn đề bao trùm
toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Cũng như bao daonh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, công ty cổ phần
Thủy Hà luôn quan tâm đến việc sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận cao nhát
cho công ty. Là một công ty thương mại dịch vụ kinh doanh nhiều mặt hàng thì
kinh doanh tìm kiếm doanh thu là một trong những khâu quan trọng nhất.
Thời gian thực tập tại công ty cổ phần Thủy Hà đã giúp em hoàn thiện báo cáo này.
Bao gồm những nội dung sau:
Phần 1: Tổng quan về công ty cổ phần Thủy Hà
Phần 2: Thực trạng hạch toán các nghiệ vụ kế toán tại công ty cổ phần Thủy Hà
Phần 3: Nhận xét và kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán tại công ty cổ phần
Thủy Hà
Họ và tên:Nguyễn Thị Hương
Lớp:CĐKT1-K12

Báo cáo thực tập


3

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Mặc dù rất cố gắng nhưng do điều kiện thời gian và khả năng hạn chế nên sự nhận
thức và trình bày không tránh khỏi những sai phạm, hơn nữa do quá trình tiếp cận

chưa được nhiều nên bài báo cáo thu hoạch của em còn nhiều thiếu sót, rất mong
nhận được sự góp ý, bổ sung của thầy cô giáo và các cán bộ phòng ban chức năng
nhất là phòng kế toán tài vụ của công ty cổ phần Thủy Hà để em củng cố được lý
luận và có thêm bài học thực tế về kế hoạch công tác và tổ chức quản lý để bổ sung
cho chuyên môn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hương
Hà Nội. ngày 25/3/2013

Họ và tên:Nguyễn Thị Hương
Lớp:CĐKT1-K12

Báo cáo thực tập


4

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Phần 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY HÀ
1. Khái lược về công ty cổ phần Thủy Hà
-

Tên tiếng việt: Công ty cổ phần Thủy Hà
Tên tiếng anh: THUY HA JOIN STOCK COMPANY
Người đại diện: Nguyễn Thị Thanh Hà
Chức vụ: Giám đốc

Số giấy phép kinh doanh và đăng ký thuế: 0102655284 do Sở kế hoạch và
Đầu tư Hà Nội cấp ngày 28/02/2008
Địa chỉ: số 5-ngõ 74 Trần Đại Nghĩa-Hai Bà Trưng-Hà Nội
Website: www.thuyhaco.com
Điện thoại: 0485890481
Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
+ Bờm tóc
+ Buộc tóc, trâm cài
+ Đồ chơi gỗ
+ Kẹp tóc, cặp tóc
+ Phụ kiện tóc

2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Thủy Hà

Công ty cổ phần Thủy Hà là một công ty thương mại hoạt động kinh doanh thì
mục đích kinh tế xã hội được đặt lên hàng đầu đó là mục tiêu cũng là đọng cơ phấn
đấu của công ty khi bắt đầu hoạt động kinh doanh.
Nhưng mục tiêu cơ bản và sâu xa của công ty cổ phần Thủy Hà nói riêng và công
ty kinh doanh nói chung khi bắt đàu kinh doanh là tìm kiếm lợi nhuận và thu được
lợi nhuận tối đa. Nhưng để có được lợi nhuận đó không dễ dàng chút nào mà họ
phải trải qua hàng loạt các giai đoạn khác nhau để có được chỗ đứng trên thị
trường.
1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Thủy Hà

C«ng ty cổ phần Thủy Hà khi mới bắt đầu thành lâp thì có trụ sở: số 5-ngõ 74 Trần
Đại Nghĩa-Hai Bà Trưng- Hµ Néi bây giờ công ty chuyển trụ sở sang: số7- ngõ
Họ và tên:Nguyễn Thị Hương
Lớp:CĐKT1-K12


Báo cáo thực tập


5

Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

Phỳc Xỏ- phng Phỳc Xỏ-Ba ỡnh-H Ni. Công ty đợc sở kế hoạch và đầu t
thành phố Hà Nội cấp giấy đăng ký kinh doanh số 0102655284 tháng 2 năm 2008
Công ty là 1 đơn vị hạch toán độc lập có đầy đủ t cách pháp nhân v ti
khon riờng ti ngõn hng u t v phỏt trin Vit Nam có con dấu riêng để giao
dịch với số vốn điều lệ 1.000 000 0000 ĐVN (một tỷ đồng), công ty đợc quyền tự
chủ về tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh.
Theo pháp luật của nhà nớc Việt Nam, Công ty có trách nhiệm thực hiện đầy
đủ với ngân sách nhà nớc, với ngời lao đọng trong Công ty.
Tổng số cán bộ, công nhân viên của công ty: 20 ngời.
Công ty c phn Thy H đã từng bớc khẳng định mình thông qua việc mở
rộng thị trờng tiêu thụ bằng việc nâng cao chất lợng hàng hóa cũng nh chất lợng
phục vụ khách hàng.
Trong nhng năm tới mục tiêu kinh doanh của công ty vẫn tiếp tục kinh doanh
dòng sản phẩm chi tr em v nhng sn phm c quyn ca thng hiu
Renachris, tìm kiếm và mở rộng thị trờng dồng thời tìm hiểu nhu cầu tiêu dùng của
khách hàng để đa dạng hóa thêm sản phẩm, làm tăng doanh thu hàng năm. Luôn
bám sát thị trờng để tạo thế bật của sản phẩm mà công ty kinh doanh đó là sự biến
động thờng xuyên theo tỷ lệ ngoại tệ nên đòi hỏi công nhân viên của công ty phải
linh hoạt nắm bắt tình hình thị trờng, chủ động trớc sự biến động của thị trờng để
kịp thời diều tiết hoạt dộng kinh doanh, nhằm đem lại hiệu quả cao cũng nh lợi

nhuận cho công ty.
Từ khi thành lập cho đến nay công ty luôn phục vụ khách hàng với phơng
châm:
Cung cấp cho khách hàng những sn phm tốt v hoàn hảo nhất.
Dịch vụ bảo hành và các dịch vụ khác sau bán hàng với chất lợng chuyên nghiệp
nhằm thỏa mãn tối đa yờu cầu của khách hàng.
H v tờn:Nguyn Th Hng
Lp:CKT1-K12

Bỏo cỏo thc tp


6

Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

Sau đây là 1 số chỉ tiêu kinh tế mà Công ty c phn Thy H t c trong
nm 2010,2011,2012
ĐV tính: đồng
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Nm 2012

Doanh thu thuần


380 760 500

479 622 500

591 858 000

Giá vốn hàng bán

100 250 200

130 518 300

150 214 500

Li nhun gp

285 510 300

349 104 200

441 643 500

Thu nhp t hot ng SXKD

0

0

0


Chi phớ t hoat ng SXKD

0

0

0

CPBH v QLDN

214 517 369

271 693 966

351 621 300

Li nhun trc thu

65 992 931

77 410 234

90 022 200

Thu TNDN

16 498 233

19 352 599


22 505 550

Li nhun sau thu

49 494 698

58 057 675

67 516 650

Phũng k toỏn l ni lu gi nhng ti liu liờn quan n vn ti chớnh ca cụng
ty, vỡ vy s liu trờn c ly t phũng k toỏn ca cụng ty.
Nhỡn chung, kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty 3 nm gn õy t
kt qu tt. C th nh sau:
Tng doanh thu thun ca cỏc nm tng lờn trong nm 2011 tng 98.862.000 ng
so vi nm 2010 tng ng vi t l tng 25,96% ; nm 2012 tng so vi nm 2011
l 112.235.500 tng ng vi t l 23,40%. Kt qu tng nm 2012/2011 so vi

H v tờn:Nguyn Th Hng
Lp:CKT1-K12

Bỏo cỏo thc tp


7

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán


năm 2011/2010 có sự chênh lệch là do biến động thị trường và ảnh hưởng của
khủng hoảng kinh tế.
Giá vốn hàng bán của năm 2011/2010 tăng lên 30.268.100 tương ứng với tỷ lệ
30,19%. Năm 2012/2011 cũng tăng 19.696.200 tương ứng với tỷ lệ 15,09%.
Tổng lợi nhuận trước thuế của năm 2011/2010 tăng lên 11.417.303 đồng đồng ứng
với tỷ lệ tăng lên 17,3%. Năm 2012/2011 cũng tăng từ 77.410.234 lên 90.022.200
tương ứng với 12.611.966 đồng và tỷ lệ tăng là 16,29%.
Thuế TNDN phải nộp năm 2011/2010 tăng lên 2.827.326 đồng tương ứng với tỷ lệ
17,14%. Năm 2012/2011 tăng lên 3.152.991 đồng ứng với tỷ lệ 16,29%.
Qua những nhận xét tóm tắt trên cho ta thấy rằng đạt được thành tích trên đó là một
sự cố gắng lớn của ban giám đốc và toàn bộ nhân viên công ty trong công tác quản
lý, bán hàng nâng cao lợ nhuận của công ty cổ phần Thủy Hà. Sự tăng trưởng về
mọi mặt điều đó chứng tỏ rằng công ty kinh doanh có hiệu quả, doanh thu năm sau
cao hơn năm trước. Đời sống của nhân viên được cải thiện, công ty đã thích ứng tốt
với cơ chế thị trường mặc dù năm qua đã có nhiều biến động về nền kinh tế thế giớ
cũng như nền kinh tế trong nước.
Nhiệm vụ chính của công ty cổ phần Thủy Hà
Theo giấy phép kinh doanh thì công ty cổ phần Thủy Hà cung cấp các phụ kiện để
làm cho mái tóc của phái nữ trở nên đẹp hơn và cung cấp dồ chơi dành cho trẻ em.
Do đó nhiệm vụ của công ty là cung cấp các mặt hàng mà công ty kinh doanh cho
khách hàng 1 cách nhanh chóng kịp thời mỗi khi khách hàng yêu cầu
1.2.

-

Cung cấp các loại bờm tóc thương hiệu Renachris kiểu dáng đẹp hợp thời
trang
Cung cấp buộc tóc, trâm cài các loại thương hiệu Renachris
Cung cấp đồ chơi gỗ - nguồn dinh dưỡng cho trẻ em

Cung cấp kẹp tóc, cặp tóc, phụ kiện tóc thương hiệu Renachris

Họ và tên:Nguyễn Thị Hương
Lớp:CĐKT1-K12

Báo cáo thực tập


8

Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

1.3.

C cu t chc qun lý ca cụng ty c phn Thy H

1.3.1.

S khi c cu b mỏy qun lý
Giỏm c

Phũng kinh doanh

Phũng ph trỏch d ỏn Phũng k toỏn

TP kinh doanh

2.

NV bỏn 3.
hng

TP ph trỏch d ỏn

K toỏn trng

Nhõn viờn KT bỏn hng Th kho

Phũng k thut

TP k thut

NV k thut

Maketting

Mối quan hệ giữa các bộ phận trong công ty
Trong công ty các bộ phận có quan hệ mật thiết với nhau, liên quan đến nhau
để công ty ngày càng phát triển.
Quan hệ giữa các phòng với nhau: là mối quan hệ hợp tác, phối hợp và bình
đẳng để cùng giải quyết công việc một cách nhanh chóng, hiệu quả.
Mối quan hệ trong các phòng đó là quan hệ chỉ đạo, hớng dẫn giúp đỡ trên cơ
sở thực hiện yêu cầu chuyên môn.

H v tờn:Nguyn Th Hng
Lp:CKT1-K12

Bỏo cỏo thc tp



9

Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

1.3.2. Chc nng quyn hn v nhim v ca cỏc b phn qun lý
Giám đốc Công ty
Là ngời đại diện theo pháp luật của công ty, giám đốc có các quyền hạn
nghĩa vụ sâu đây:
- Giám đốc là ngời điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty.
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức các chức danh của công ty.
- Giám đốc ký kết các hợp đồng nhân danh công ty và chịu trách nhệm trớc
pháp luật, trớc các đối tác về hợp đồng kinh tế.
- Bố trí cơ cấu tổ chức công ty.
- Tuyển dụng lao động.
Phòng kinh doanh
Là bộ phận quan trọng nhất của công ty. Chịu trách nhiệm về hoạt động của
công ty:










Nghiên cứu thị trờng, cập nhật các thông tin về thị trờng, giá cả các loại sản
phẩm và dịch vụ công ty đang kinh doanh.
Tìm hiểu đối tác kinh doanh và đề xuất các biện pháp để chăm sóc khách
hàng truyền thống, duy trì quan hệ với khách hàng hiện tại, phát triển mở
rộng khách hàng mới, tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
Đề xuất các giải pháp để khuếch trơng hình ảnh của công ty trên thơng trờng,
đề xuất các chính sách thơng mại để khuyến khích bán hàng, gia tăng doanh
số.
Tìm hiểu một số thông tin về đối thủ cạnh tranh.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng tháng, hàng quý, hàng năm và những
giải pháp cụ thể
Tiếp nhận, xử lí thực hiện các đơn đặt hàng của các tổ chức, các doanh
nghiệp là đại lí bán hàng của công ty tổ chức kinh doanh bán lẻ cho ngời tiêu
dùng.

H v tờn:Nguyn Th Hng
Lp:CKT1-K12

Bỏo cỏo thc tp


10

Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn-Kim Toỏn
Tìm hiểu, khai thác nguồn hàng đáp ứng nhu cầu của khách hàng.


Triển khai chào, bán các sản phẩm mới của công ty cho các đại li.




Tham gia đàm phán, kí kết các hợp đồng kinh tế.



Báo cáo giám đốc công ty các thông tin có liên quan về thị trờng, giá cả.



Hàng tháng trình giám đốc: báo cáo doanh số bán hàng
Phòng phụ trách dự án

Bộ phận phụ trách dự án của công ty có chức năng t vấn cho giám đốc và tổ chức
thực hiện kinh doanh, thị trờng của dự án tập trung chủ yếu vào bộ phận khách hàng
là các cơ quan, các tổ chức. Phòng phụ trách dự án có nhiệm vụ:








Nghiên cứu, cập nhật các quy định của nhà nớc về công tác quản lí đầu t, quy
chế đấu thầu về cung cấp và lắp đặt trang thiết bị.
Tìm hiểu để nắm đợc kế hoạch đầu t của các ngành, các tổ chức và cá nhân.
Tiếp cận và giao dịch với các nghành, các tổ chức và cá nhân có kế hoạch đầu
t mới, nâng cấp trang thiết bị tin học, điện, điện tử, trang âm, để tham gia đấu
thầu cung cấp, lắp đặt, bảo trì trang thiết bị.

Xây dựng kế hoạch cụ thể, nêu ra những biện pháp cụ thể, trình lên giám đốc
duyệt.
Duy trì quan hệ với các đối tác truyền thống để đảm bảo việc làm ổn định,
tạo cơ hội có thêm hợp đồng mới để ổn định đến gia tăng doanh số.
Phối hợp với phòng kĩ thuật triển khai thực hiện các hợp đồng. Tổ chức bàn
giao, thanh lí hợp đồng.
Phòng kế toán

Bộ phận kế toán là phòng quản lí, có chức năng t vấn cho giám đốc nhng vấn
dề liên quan đến tài chính và kế toán, có trách nhiêm tổ chức và thực hiện công tác
kế toán của công ty. Nhiêm vụ của phòng kế toán nh sau:


Cập nhật tìm hiểu các chủ chơng chính sách và các quy định của nhà nớc có
liên quan đến công tác quản lí tài chính, kế toán nh sau: chính sách thuế,
pháp lệnh kế toán thống kê,



Duy trì quan hệ tốt với các cơ quan nh ngân hàng, các cơ quan thuế,

H v tờn:Nguyn Th Hng
Lp:CKT1-K12

Bỏo cỏo thc tp


11

Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn
Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lí, hợp lệ của các chứng từ đầu vào nh
phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu thu, phiếu chi.
Ghi chép sổ sách, hạch toán, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
kì.
Đối chiếu công nợ với chủ hàng, khách hàng theo đinh kì hay đột xuất, đôn
đốc và thực hiện thu hồi công nợ.
Kiểm kê hàng tồn kho, kiểm kê quỹ, két hàng tháng.



Hớng dẫn các phòng, bộ phận trong công ty thực hiện các quy định về những
vấn đề có liên quandên công tác tài chính kế toán.
Lập báo cáo kết quả kinh doanh, hàng tồn kho, quỹ két, công nợ trình giám
đốc hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
Lập và nộp các báo cáo về công tác kế toán VAT theo quy định của nhà nớc.



Kiểm tra, rà soát và chuẩn bị tài liệu để quyết toán với cơ quan thuế .



Lu giữ hồ sơ, chứng từ kế toán.



Phân tích tình hình hoạt động tài chính, các chỉ tỉêu về doanh số, phân tích
các báo cáo, tìm ra nguyên nhân những tồn tại và đề xuất giải pháp xử lí.
Phòng kĩ thuật





Phòng kĩ thuật có chức năng nhiệm vụ hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh bán hàng,
thực hiện dịch vụ bảo hành và các dịch vụ sau bán hàng:








Thu thập thông tin từ các cuộc hội thảo, từ mạng Internet và các tài liệu để t
vấn cho giám đốc các đặc điểm cung nh các tính năng kĩ thuật của các công
nghệ mới.
Nghiên cứu, kiểm tra, đánh giá chất lợng sản phẩm
Lắp ráp thiết bị, cài đặt các phần mềm theo yêu cầu của khách hàng, giao
hàng cho khách hàng.
Kiểm tra các điều kiện bảo hành, nhận hàng bảo hành. Quản lí và lu trữ các
tài liệuliên quan đến công việc bảo hành.
Thực hiện công việc bảo hành tại địa điểm khách hàng. Thực hiện bảo trì, bảo
dỡng theo hợp đồng.
Bảo trì, bảo dỡng các trang thiết bị tin học của công ty.

H v tờn:Nguyn Th Hng
Lp:CKT1-K12

Bỏo cỏo thc tp



12

Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn-Kim Toỏn
Tập hợp và báo cáo các ý kiến phản hồi của khách hàng về sản phẩm và dịch
vụ mà công ty cung ứng.
Báo cáo kết quả thực hiện công việc trong tháng.
* Nhận xét: Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban đợc quy định 1 cách rõ
rảng và cụ thể. Mỗi vị trí phải làm đúng chức năng nhiệm vụ của bộ phận mình
đợc giao và cùng phối hợp dể thực hiện mục tiêu của công ty.

H v tờn:Nguyn Th Hng
Lp:CKT1-K12

Bỏo cỏo thc tp


13

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Phần 2: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY HÀ
1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán
-


Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiên sử dụng ghi chép: VNĐ.
Hình thức kế toán đang áp dụng : Nhật ký chung.
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Phương pháp kế toán TSCĐ: Phương pháp khấu hao, khấu hao theo phương
pháp đường thẳng, nguyên tắc đánh giá TSCĐ theo trị giá vốn thực tế.
Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho theo phương pháp: Nhập trước-xuất
trước.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.

Hình thức kế toán mà đơn vị đang áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung
1.1.

Hệ thống kế toán máy áp tại công ty cổ phần Thủy Hà
Kế toán máy vi tính là quá trình áp dụng công nghệ thông tin trong hệ thống thông
tin kế toán, nhằm biến đổi dữ liệu kế toán thành những thông tin kế toán đáp ứng
yêu cầu của đối tượng sử dụng thông tin. Đó là một phần thuộc hệ thống thông tin
qunr lý doanh nghiệp, hệ thống thông tin kế toán dựa trên máy gồm đầy đủ các yếu
tố cần có của một hệ thống thông tin kế toán hiện đại.
Thông thường quá trình xử lý hệ thống hóa thông tin trong hệ thống kế toán tự
động thực hiện theo quy trình sau:
-

-

Các chứng từ gốc được cập nhập vào máy tính theo các bảng biểu đã được
thiết kế sẵn. Sau đó các thông tin tự động nhập vào sổ kế tớn tổng hợp vào
các sổ, thẻ chi tiết liên quan.
Cuối tháng kế toán thao tác kháo sổ và lập báo cáo. Việc đối chiếu giữa số

liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo
chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.

Họ và tên:Nguyễn Thị Hương
Lớp:CĐKT1-K12

Báo cáo thực tập


14

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
-

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Cuối năm sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện thủ tục
pháp lý theo quy định.

Trình tự ghi sổ theo hình thúc kế toán trên máy tính tại công ty cổ phần Thủy Hà

Chứng từ kế toán

Kế toán Excel

Bảng tông hợp chứng từ kế toán cùng loại

Sổ kế toán
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết


-BCTC
-Báo cáo kế toán quản trị

Máy vi tính

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng cuối năm
Kiểm tra, đối chiếu

Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán là bộ phận quan trọng cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ của
doanh nghiệp. Chất lượng, trình độ của đội ngũ ckế toán cũng như cơ cấu tổ chức
bộ máy kế toán hợp lý sẽ giúp phần không nhỏ làm giảm rủi ro kiểm soát, làm tăng
độ tin cậy của những thông tin kế toán nói chung và của báo cáo tài chính nói riêng.
1.2.

Bộ máy kế toán của công ty cổ phần Thủy Hà được tổ chức rất khoa học và hợp lý.
Tất cả các kế toán viên đều chịu kiểm soát của kế toán trưởng
Họ và tên:Nguyễn Thị Hương
Lớp:CĐKT1-K12

Báo cáo thực tập


15

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


1.2.1.

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Sơ đồ tổ chức kế toán tại công ty cổ phần Thủy Hà
Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng

n hàng-theo
dõitoán
cônghàng
nợ phải
thutoán
KH

1 số
việc
khác
NV kế
tồn
NV kế
kho
và theo
tiền
NV
mặt,
công
kếkế
nợ
toán
toán

phải
TGNH,
TSCĐ
trả người
vay,
và kếbảo
bán
toán
lãnh,
CCDC
ký quỹ,
phân
bổ

thanh
toán lương
hoàn tạ
Thủthuế
quỹdần
kiêm
kế toán
v

1.2.2.

Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận
+ Kế toán trưởng – trưởng phòng

- Nhiệm vụ: Tổng hợp và lập BCTC theo yêu cầu quản lý và bộ tài chính quy
định. Lập hồ sơ báo cáo phục vụ ĐHĐCĐ thường niên, phân tích BCTC, các chỉ

tiêu tài chính của công ty; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản
trị và quyết định kinh tế tài chính của đơn vị kế toán. Kiểm tra tình hình biến động
của tài sản quản lý, công tác kế toán tiêu thụ và tính giá thành, đặc biệt là tình hình
tài chính của công ty để kịp thời báo cáo lên ban lãnh đạo.
- Quyền hạn: Có quyền độc lập về chuyên môn nghiệp vụ kế toán, làm đúng
theo chuẩn mực, phản ánh đúng thực tế khách quan của nội dung kinh tế phát sinh.
Họ và tên:Nguyễn Thị Hương
Lớp:CĐKT1-K12

Báo cáo thực tập


16

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Yêu cầu các bộ phận có liên quan trong công ty cung cấp đầy đủ, kịp thời các
chứng từ, tài liệu có liên quan đến công việc kế toán và giám sát tình hình tài chính
kế toán của công ty.
Có quyền điều động và giao nhiệm vụ cho các nhân viên trong phòng đảm bảo
nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với chuyên môn của cán bộ kế toán. Đề
xuất, kiến nghị với cấp trên về việc thuyên chuyển, tuyển dụng, tăng lương, khen
thưởng, kỷ luật các CBNV thuộc phòng kế toán tài chính.
+ Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ phải thu của khách hàng
- Nhiệm vụ: Tiếp nhận hợp đồng bán hàng, báo giá cập nhật theo dõi kịp thời
và lưu trữ vào nơi quy định. Báo cáo trưởng phòng, lãnh đạo Công ty về giá trị hợp
đồng, giá trị doanh thu từng thời kỳ.
Nhận lệnh và thực hiện viết hoá đơn GTGT cho khách hàng theo đúng quy

định của việc sử dụng hoá đơn chứng từ. Triển khai cập nhật các hoá đơn bán hàng
để xác định đúng doanh thu và số thuế GTGT đầu ra. Kê khai thuế GTGT hàng
tháng, báo cáo chính xác tình hình sử dụng hóa đơn hàng tháng và quyết toán sử
dụng hóa đơn trong năm tài chính cho cơ quan thuế quản lý. Theo dõi, kiểm tra và
báo cáo tình hình công nợ của các hợp đồng bán hàng của Công ty
Theo dõi công nợ phải thu của khách hàng và thường xuyên báo cáo số dư
nợ phải thu. Chịu trách nhiệm chính về những sai sót khoản phải thu từng khách
hàng
cuối năm tài chính bắt buộc phải lập đầy đủ biên bản đối chiếu công nợ có đủ xác
nhận của khách hàng và căn cứ vào quy định của BTC, xác định khoản công nợ
phải trích lập dự phòng phải thu khó đòi.
Họ và tên:Nguyễn Thị Hương
Lớp:CĐKT1-K12

Báo cáo thực tập


17

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

- Quyền hạn: Có quyền độc lập về chuyên môn nghiệp vụ kế toán làm đúng
theo chuẩn mực, phản ánh đúng thực tế khách quan của nội dung kinh tế phát sinh.
Có quyền đề xuất, kiến nghị những vấn đề liên quan đến công việc mình thực hiện
với trưởng phòng và lãnh đạo cấp trên.
+ Kế toán hàng tồn kho và theo doi công nợ phải trả người bán
- Nhiệm vụ: Phản ánh tình hình hiện có, biến động từng loại vật liệu
và toàn bộ vật liệu. Thiết lập hệ thống quản lý kho trên phần mềm kế toán, chấp

hành đầy đủ thủ tục về nhập xuất, bảo quản vật liệu, chịu trách nhiệm về việc nhập
xuất hàng hóa trong kho. Nắm vững phương pháp tính giá vật liệu và phân bổ vật
liệu cho các đối tượng sử dụng đảm bảo đúng khớp với các chi tiết và tổng hợp với
thẻ kho, hàng tháng lập bảng kê phiếu nhập, phiếu xuất theo từng tài khoản, lập
tổng hợp nhập kho, lập bảng tổng hợp và phân bổ xuất. Kiểm kê và tổng hợp kiểm
kê vào cuối năm hoặc khi có yêu cầu.
Tập hợp toàn bộ hóa đơn mua hàng, căn cứ vào các hóa đơn mua hàng chưa
thanh toán phải theo dõi chi tiết công nợ phải trả theo từng đối tượng, từng hóa đơn
và thường xuyên báo cáo với kế toán trưởng và lãnh đạo để có kế hoạch thanh toán
công nợ kịp thời.
- Quyền hạn: Có quyền độc lập về chuyên môn nghiệp vụ kế toán, làm đúng
theo chuẩn mực, phản ánh đúng thực tế khách quan nội dung kinh tế phát sinh. Có
quyền đề xuất, kiến nghị những vấn đề liên quan đến lĩnh vực hoạt động do mình
thực hiện với trưởng phòng và lãnh đạo cấp trên.
+ Kế toán TGNH, vay, ký quỹ, bảo lãnh, thuế và thanh toan tạm ứng
- Nhiệm vụ: Lập hồ sơ thủ tục bảo lãnh ký quỹ, hồ sơ bảo lãnh thế chấp, hồ sơ
Họ và tên:Nguyễn Thị Hương
Lớp:CĐKT1-K12

Báo cáo thực tập


18

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

thanh toán quốc tế , hồ sơ vay, lệnh chi thanh toán cho khách hàng, trả nợ vay kịp
thời và theo đúng quy định. Theo dõi việc thực hiện hạn mức tín dụng, từng món

vay, ngày vay, số tiền vay, lãi suất áp dụng, mục đích vay, hạn thanh toán. Theo dõi
việc tính thu lãi vay hàng tháng. Thường xuyên kiểm tra dòng tiền đi và về, đối
chiếu số liệu kế toán với sô liệu trên sổ phụ của ngân hàng đảm bảo chính xác và
kịp thời phát hiện sai sót để có biện pháp xử lý kịp thời.
Kế toán thuế có nhiệm vụ theo dõi toàn bộ các loại thuế ( thuế TNCN, thuế
TNDN...), nắm vững các luật thuế, các thông tư hướng dẫn thực hiện đảm bảo việc
tính thuế và nộp thuế chính xác và kịp thời.
Kế toán thanh toán tạm ứng có nhiệm vụ hướng dẫn người nhận tạm ứng đi
thực hiện nhiệm vụ được giao phải có đủ hồ sơ, giấy tờ, chứng từ được quy định
trong quy chế tạm ứng, mỗi giấy tờ phải đáp ứng các yêu cầu về nội dung, chỉ tiêu
trên chứng từ kế toán. Theo dõi từng lần tạm ứng, từng đối tượng tạm ứng và thời
gian phải hoàn tạm ứng của từng lần tạm ứng, đốc thúc, tiếp nhận kịp thời và kiểm
tra đầy đủ tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của chứng từ để làm thủ tục hoàn tạm ứng.
- Quyền hạn: Có quyền độc lập về chuyên môn nghiệp vụ kế toán, làm đúng
theo chuẩn mực, phản ánh đúng thực tế khách quan nội dung kinh tế phát sinh. Có
quyền đề xuất, kiến nghị những vấn đề liên quan đến lĩnh vực hoạt động do mình
thực hiện với trưởng phòng và lãnh đạo cấp trên.
+ Kế toán tiền mặt, kế toán TSCĐ, kế toán CCDC phân bổ dần
- Nhiệm vụ: Kế toán quỹ tiền mặt có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền
mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất
nhập quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. Theo dõi việc thực hiện
hạn mức tín dụng, từng món vay, ngày vay, số tiền vay, lãi suất áp dụng, mục đích
Họ và tên:Nguyễn Thị Hương
Lớp:CĐKT1-K12

Báo cáo thực tập


19


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

vay, hạn thanh toán. Theo dõi việc tính thu lãi vay hàng tháng. Thường xuyên đối
chiếu số liệu của tổ chức tín dụng với đơn vị. Kế toán TSCĐ phải thực hiện theo
nguyên tắc đáng giá theo nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ. Phải phản ánh
được 3 chỉ tiêu giá trị của TSCĐ: Nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của
TSCĐ ở mọi thời điểm. Phải phân loại TSCĐ theo đúng quy định của Nhà nước.
- Quyền hạn: Có quyền độc lập về chuyên môn nghiệp vụ kế toán, làm đúng
theo chuẩn mực, phản ánh đúng thực tế khách quan nội dung kinh tế phát sinh. Có
quyền đề xuất, kiến nghị những vấn đề liên quan đến lĩnh vực hoạt động do mình
thực hiện với trưởng phòng và lãnh đạo cấp trên.
+ Thủ quỹ kiêm kế toán tiền lương và BHXH
- Nhiệm vụ: Thủ quỹ có nhiệm vụ thu chi tiền mặt khi có sự chỉ đạo của cấp
trên, vào sổ quỹ hàng ngày theo đúng quy định, cuối ngày phải báo cáo số tiền tồn
tại két cho kế toán trưởng và lãnh đạo công ty.
Kế toán tiền lương tổ chức hạch toán, ghi chép ban đầu về lao động tiền
lương đảm bảo chấp hành chế dộ chính sách về lao động tiền lương, cung cấp thông
tin về sử dụng lao động, về chi phí tiền lương và các khoản trích nộp bảo hiểm. Lập
bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ, tính thuế TNCN theo quy định, hàng tháng đối
chiếu số liệu BHXH trên sổ sách và thông báo từ cơ quan BHXH. Chịu trách nhiệm
phân bổ lương và BHXH phải nộp. Cuối kỳ làm báo cáo quỹ lương thực tế và các
khoản nộp bảo hiểm.
- Quyền hạn: Có quyền độc lập về chuyên môn nghiệp vụ kế toán, làm đúng
theo chuẩn mực, phản ánh đúng thực tế khách quan nội dung kinh tế phát sinh. Có
quyền đề xuất, kiến nghị những vấn đề liên quan đến lĩnh vực hoạt động do mình
thực hiện với trưởng phòng và lãnh đạo cấp trên.
Họ và tên:Nguyễn Thị Hương
Lớp:CĐKT1-K12


Báo cáo thực tập


20

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

1.2.3. Chế độ chính sách kế toán đang áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh
nghiệp theo quy định của Nhà nước.
1.3.

Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty cổ phần Thủy Hà

Chứng từ công ty sử dụng
Công ty sử dụng hai loại mẫu chứng từ là chứng từ bát buộc và chứng từ không bắt
buộc. Danh mục các chứng từ công ty cổ phần Thủy Hà sử dụng gồm có:
1.3.1.





Các loại chứng từ bắt buộc:
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi

+ Hóa đơn GTGT
Các loại chứng từ không bắt buộc:
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Giấy đề nghị tạm ứng

Các loại sổ công ty sử dụng
+ Sổ kế toán tổng hợp gồm: Sổ nhật ký chung, Sổ cái

1.3.2.

+ Sổ kế toán chi tiết gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Các loại báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm gửi cho cơ quan thuế, cơ quan thống
kê, cơ quan dăng ký kinh doanh,báo cáo tài chính bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ thuyết minh báo cáo tài chính

1.3.3.
-

1.4.

Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán ở công ty

Họ và tên:Nguyễn Thị Hương
Lớp:CĐKT1-K12


Báo cáo thực tập


21

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

- Tất cả các nhân viên kế toán của công ty đều được trang bị đầy đủ máy tính và
làm việc trên máy tính.
- Công ty sử dụng phần mềm Fast Accounting 2008, sử dụng mạng lan để kết nối
các máy tính có thể làm việc với nhau.
2. Các phần hành hạch toán kế toán daonh nghiệp
2.1. Kế toán quản trị
2.1.1. Khái niệm, chức năng
- Khái niệm:
Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế
toán.
-

Chức năng của kế toán quản trị là:
+ Cung cấp thông tin về hoạt động của một đơn vị, một tổ chức
+ Quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn, công nợ
+ Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận
+ Lựa chon thông tin thích hợp cho quyết định ngắn hạn và dài hạn
+ Lập dự toán ngân sách kinh doanh……


Nội dung của kế toán quản trị
Nội dung kế toán quản trị trong doanh nghiệp bao gồm:
2.1.2.

-

Phân loại chi phí và ứng dụng trong kế toán quản trị
Các phương pháp xác định chi phí và giá thành
Định giá bán sản phẩm trong doanh nghiệp
Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận
Định mức chi phí và đánh giá kết quả thực hiện
Dự toán ngân sách hoạt động kinh doanh
Kế toán quản trị cho việc ra quyết định
Tổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp
Cung cấp thông tin kịp thời đầy đủ theo yêu cầu quản lý về chi phí của từng
công việc, bộ phận, dự án, sản phẩm…..

2.1.3.
-

Họ và tên:Nguyễn Thị Hương
Lớp:CĐKT1-K12

Báo cáo thực tập


22

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
-


Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Cung cấp kịp thời đầy đủ các thông tin thực hiện, các định mức đơn giá…
phục vụ cho việc lập kế hoạch, kiểm tra, điều hành và ra quyết định
Đảm bảo cung cấp thông tin chi tiêt, cụ thể hơn so với kế toán tài chính
Xác lập các nguyên tắc, phương pháp phù hợp để đảm bảo được tính so sánh
giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị cũng như giữa các thời kỳ hoạt
động, giữa dự toán và thực hiện.

2.2.

Kế toán tài chính

2.2.1. Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thủy Hà
2.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ của tài sản cố định
- Khái niệm:
TSCĐ là tài sản thỏa mãn 4 tiêu chuẩn sau:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy
+ Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
+ Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở nên
-

-

Đặc điểm
+ Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
+ Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn

dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất, kinh
doanh.
+ TSCĐ giữ nguyên được hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng
Nhiệm vụ của TSCĐ
+ Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, tình
hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi toàn đơn vị, cũng như tại
bộ phận sử dụng, cung cấp thông tin cho kiểm tra, giám sát thường xuyên
việc bảo quản, giữ gìn TSCĐ và kế hoạch đầu tư mới cho TSCĐ.
+ Tính toán và phân bổ chinh ác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất
kinh doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ và chế dộ quy định.

Họ và tên:Nguyễn Thị Hương
Lớp:CĐKT1-K12

Báo cáo thực tập


23

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

+ Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, giám
sát việc sửa chữa TSCĐ về chi phí và công việc sửa chữa.
+ Tính toán và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị
thêm, đổi mới nâng cấp TSCĐ.
+ Tham gia kiểm kê định kỳ hay kiểm tra bất thường TSCĐ theo quy đinh
của nhà nước và yêu cầu bảo toàn vốn, tiến hành phân tích tình hình trang bị,
huy động, bảo quản, sử dung TSCĐ tại đơn vị nhằm quản lý chặt chẽ hơn và

tránh thất thoát hay biển thủ tài sản, đồng thời tham gia đánh giá lại khi cần
thiết.
2.2.1.2. Các chứng từ, tài sản, sổ sách kế toán sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu chi
+ Phiếu thu
+ Biên bản bàn giao TSCĐ
+ Biên bản nghiệm thu TSCĐ
Tài khoản sử dụng:
+ 2111: TSCĐ hữu hình
+ 2113: TSCĐ vô hình
+ 2141: hao mòn TSCĐ
Bộ phận sử dụng Giám đốc NV mua hàngBộ phận sử dụngNV kế toán
2.2.1.3. Trình độ luân chuyển chứng từ, sơ đồ ghi sổ kế toán, hạch toán kế toán
TSCĐ
- Trình tự luân chuyển chứng từ
-

Nghiệp vụ mua TSCĐ

Bảo quản và lưu tr

Kiểm
chứng
ghi chép
Viết giấy đề nghị xuất mua
Ký phê
TSCĐ
duyệt

Mua TSCĐ lấy
Biên
hóatrađơn
bản
giaotừ,nhận
TSCĐvào thẻ, sổ chi tiết liên quanvà
Họ và tên:Nguyễn Thị Hương
Báo cáo thực tập
Lớp:CĐKT1-K12


24

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Họ và tên:Nguyễn Thị Hương
Lớp:CĐKT1-K12

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Báo cáo thực tập


25

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
-

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán


Trình tự ghi sổ kế toán

Hóa đơn GTGT, biên bản bàn giao TSCĐ…

Sổ nhật ký chung

Thẻ TSCĐ, sổ theo dõi TSCĐ

Sổ cái TK 2111, 2113, 214…

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
-

Hạch toán TSCĐ

Sơ đồ hạch toán kế toán TSCĐ
Họ và tên:Nguyễn Thị Hương
Lớp:CĐKT1-K12

Báo cáo thực tập


×