Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Hoàn thiện kế toán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Công Nghệ Số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.11 KB, 96 trang )

Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Trờng đại học công nghiệp hà nội

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Khoa kế toán - kiểm toán

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Phiếu nhận xét
Về chuyên môn và quá trình thực tập của sinh viên
Họ và tên : Trần Thị Mai Liên

Mã SV :0547071393

Lớp : LT CĐ-ĐH KT16 K5

Ngành : Kế toán

Địa điểm thực tập : Công

ty TNHH TM Công Nghệ Số

Giáo viên hớng dẫn : Nguyễn Thị Thu Thủy
Đánh giá chung của giáo viên hớng dẫn :
.............................................................................................................................................


.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2013
Giáo viên hớng dẫn
( Ký và ghi rõ họ tên )

Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Chuyên đề thực tập


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Mc lc
1.1. Khái niệm, đặc điểm , ý nghĩa, nhiệm vụ, mối quan hệ của kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng trong Doanh nghiệp ..................................................9
1.1.1.
1.1.2.
1.1.3.

1.1.4.
1.1.5.
1.1.6.

Khái niệm bán hàng.................................................................................................9
Đặc điểm của quá trình bán hàng.................................................................9
Khái niệm kết quả bán hàng..............................................................................9
ý nghĩa của bán hàng và xác định kết quả bán hàng:..................10
Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng11
Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng :......11

1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thơng mại.....................................................12
1.3. Các phơng thức bán hàng..................................................................................13
1.3.1. Bán buôn hàng hoá :.............................................................................................13
1.3.2. Bán đại lý, ký gửi : ................................................................................................14

1.4. Các phơng thức thanh toán...............................................................................14
1.4.1. Thanh toán bằng tiền mặt...............................................................................15
1.4.2. Thanh toán không dùng tiền mặt :.............................................................15

1.5. Cách xác định giá vốn, giá bán..........................................................................16
1.6. ND công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.....................17
1.6.1. Kế toán giá vốn.......................................................................................................17
1.6.2. Kế toán DT và các khoản giảm trừ DT.......................................................19
1.6.2.1. Kế toán Doanh Thu.............................................................................................19
1.6.2.2. Các khoản giảm trừ Doanh Thu.................................................................27
1.6.3. Kế toán chi phí bán hàng...................................................................................30
1.6.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................33
1.6.5. Kế toán DT HĐTC và CP HĐTC.............................................................................34
1.6.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác...................................................35

1.6.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong DN thơng mại.......36

1.7. Các hình thức ghi sổ kế toán.............................................................................38
1.8. Đặc điểm nền kinh tế Việt Nam........................................................................49
2.1 Tổng quan chung về công ty TNHH TM Công Nghệ Số ................................51
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty..........................................................55

2.2. Các phơng thức bán hàng tại công ty TNHH TM Công Nghệ Số ..................57
2.2.1. Bán buôn hàng hoá :.............................................................................................57
2.2.2. Bán đại lý, ký gửi : ................................................................................................58

2.3. Các phơng thức thanh toán tại công ty TNHH TM Công Nghệ Số................58
2.3.1. Phơng thức thanh toán trực tiếp................................................................58
2.3.2. Phơng thức thanh toán chậm trả...............................................................58

2.4. Cách xác định giá vốn, giá bán..........................................................................58
2.5. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh
công ty TNHH TM Công Nghệ Số ...........................................................................59
2.5.1. Kế toán giá vốn.......................................................................................................62

Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Chuyên đề thực tập


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế Toán Kiểm Toán


2.5.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ..........................................65

2.5.2.1. Kế toán doanh thu........................................................................................65
Khi viết phiếu xuất kho xong kế toán viết hóa đơn giá trị gia tăng (biểu số 2.9)
ghi theo giá bán (giá mà công ty thấy đạt đợc lợi nhuận và cân bằng với thị trờng
nhất) để xác định doanh thu bán hàng.....................................................................65
Tiếp theo nếu khách hàng trả tiền ngay kế toán ghi thêm tờ phiếu thu ( biểu số
2.10).
65
Từ những chứng từ trên kế toán lên sổ nhật ký chung (biểu số 2.19) và sổ cái tài
khoản 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (biểu số 2.11)....................66
- Trình tự chứng từ, sổ kế toán sử dụng:................................................................66
+ Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán lên hóa đơn giá trị gia tăng (biểu số 2.8).. 66
+ Nếu khách hàng thanh toán tiền luôn kế toán lên phiếu thu (biểu số 2.9)........66
+ Sổ theo dõi chi tiết doanh thu bán hàng (biểu số 2.10).......................................66
+ Sổ theo dõi tổng hợp doanh thu bán hàng (biểu số 2.11)...................................66
+ Sổ nhật ký chung (biểu số 2.16)...........................................................................66
+ Sổ cái TK 511 (biểu số 2.18). ..............................................................................66
Biểu số 2.8:................................................................................................................ 66
2.5.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..............................................70
2.5.3. Kế toán CPBH.............................................................................................................71
+ Sổ Cái TK 6421 (biểu số 2.19)................................................................................72
2.5.4. Kế toán CP QLDN.......................................................................................................74
2.5.5. Kế toán DT HĐTC và CP HĐTC.............................................................................78
2.5.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác...................................................79
2.5.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................79

3.1 Đánh giá công tác thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh

88
3.2 Nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH TM Công Nghệ Số............................................................................89
3.2.1 Ưu điểm...........................................................................................................................89
3.2.2 Nhợc điểm.....................................................................................................................89

3.3 Một số đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Công Nghệ Số..........................................90

Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Chuyên đề thực tập


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Bảng chữ cái viết tắt
Kí hiệu
GTGT
CPBH
CPQLDN
TK
KQKD
XHCN
KKTX
KKĐK

DN
TSCĐ
BT

SP
KH
BHXH
BHYT
KPCĐ

Diễn giải
Giá trị gia tăng
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản
Kết quả kinh doanh
Xã hội chủ nghĩa
Kê khai thờng xuyên
Kiểm kê định kỳ
Doanh nghiệp
Tài sản cố định
Bút toán
Hoá đơn
Sản phẩm
Khách hàng
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn

Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5


Chuyên đề thực tập


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Danh mục các sơ đồ và biểu đồ
Kí hiệu
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13

2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
2.20
2.21

Diễn giải
Trình tự ghi sổ nhật ký chung
Trình tự ghi sổ nhật ký sổ cái
Trình tự ghi sổ chứng từ ghi sổ
Trình tự ghi sổ nhật ký chứng từ
Hình thức kế toán máy
Sơ đồ về cơ cấu tổ chức quản lý của Doanh nghiệp
Sơ đồ phòng kế toán
Trình tự luân chuyển chứng từ
Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng thu tiền ngay
Phiếu xuất kho
Sổ theo dõi chi tiết giá vốn hàng bán
Sổ tổng hợp theo dõi giá vốn hàng bán
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu thu
Sổ theo dõi chi tiết doanh thu bán hàng
Sổ tổng hợp theo dõi doanh thu bán hàng
Bảng lơng và các khoản trích theo lơng
Bảng kê chi phí bán hàng
Phiếu chi
Bảng kê chi phí quản lý doanh nghiệp

Sổ nhật ký chung
Sổ cái giá vốn hàng bán
Sổ cái doanh thu bán hàng
Sổ cái chi phí bán hàng
Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp
Sổ cái xác định kết quả kinh doanh

Lời mở đầu

Trong nền kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp thì việc bán hàng hóa, sản
phẩm trong các doanh nghiệp đợc thực hiện theo kế hoạch từ trên giao xuống và
đợc bù đắp nếu làm ăn kém hiệu quả và thua lỗ. Do vậy, các doanh nghiệp không
cần phải nỗ lực tìm kiếm thị trờng tiêu thụ, không sử dụng hết khả năng của
mình để tăng khả năng cạnh tranh và thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
của doanh nghiệp mình.
Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Chuyên đề thực tập


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Bớc sang nền kinh tế thị trờng, cạnh tranh là tất yếu và hoàn toàn bình
đẳng đối với các thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp không thể ngồi chờ kế
hoạch bán hàng hóa, sản phẩm từ cấp trên mà phải tự thân vận động tìm kiếm thị
trờng để làm sao đa đợc nhiều hàng hóa đến với ngời tiêu dùng càng tốt. Nếu nh

trớc đây Trăm ngời bán, vạn ngời mua, thì ngày nay hoàn toàn ngợc lại
Hàng trăm ngời bán mới có một ngời mua. Cạnh tranh trên thị trờng là một
thách thức lớn lao đối với mỗi doanh nghiệp trong việc bán hàng hóa, sản phẩm.
Do vậy, để có thể đứng vững trên thị trờng thì các doanh nghiệp phải tổ chức tốt
công tác bán hàng hóa, sản phẩm, có các chiến lợc kinh doanh thích hợp với
doanh nghiệp tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động thích ứng với môi trờng
cạnh tranh khốc liệt, đa ra những ra những quyết định kịp thời khi có cơ hội, huy
động các nguồn lực hiện có và tiềm lực để có thể tối đa đợc hiệu quả kinh doanh.
Để làm chủ và kiểm soát đợc hoạt động này một cách đầy đủ thì không thể
không sử dụng và thực hiện công cụ đó là công tác hạch toán kế toán.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng trong doanh nghiệp. Qua quá trình học tập ở trờng, qua thời
gian thực tập và tiếp cận tình hình thực tế quá trình sản xuất kinh doanh tại công
ty TNHH TM Công Nghệ Số đợc sự hớng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị
Thu Thủy và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong phòng kế toán của
công ty. Em đã mạnh dạn chọn đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Công Nghệ Số làm đề tài cho bài
chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Kết cấu Chuyên đề gồm 3 chơng:
Chơng 1 : Lý luận chung về hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại doanh nghiệp thơng mại.
Chơng 2 : Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công Ty TNHH TM Công Nghệ Số .

Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Chuyên đề thực tập


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


7

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Chơng 3 : Một số ý kiến nhận xét và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
TM Công Nghệ Số
Vì thời gian thực tập có hạn và vốn kiến thức còn hạn chế nên bài chuyên
đề của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự góp ý
và giúp đỡ của Cô để em có thể hoàn thiện tốt bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2013
Sinh Viên

Trần Thị Mai Liên

Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Chuyên đề thực tập


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Chơng I : Lý luận chung về hạch toán kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

tại doanh nghiệp thơng mại.
1.1.

Khái niệm, đặc điểm , ý nghĩa, nhiệm vụ, mối quan hệ của kế toán

bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong Doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm bán hàng
Bán hàng là quá trình trao đổi thông qua các phơng tiện thanh toán để thực
hiện giá trị của hàng hoá, dịch vụ. Trong quá trình đó doanh nghiệp chuyển giao
sản phẩm, hàng hoá dịch vụ cho khách hàng. Còn khách hàng phải trả cho
Doanh nghiệp khoản tiền tơng ứng với giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
theo giá qui định hoặc giá thoả thuận
1.1.2. Đặc điểm của quá trình bán hàng
Đặc điểm chủ yếu của quá trình bán hàng có thể đợc khái quát nh sau:
- Về mặt hành vi : Có sự thoả thuận trao đổi diễn ra giữa ngời mua ngời
bán. Ngời bán đồng ý bán, ngời mua đồng ý mua, ngời bán xuất giao hàng hoá
cho ngời mua, ngời mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền .
- Về bản chất kinh tế : Bán hàng là quá trình thay đổi quyền sở hữu hàng
hoá. Sau khi bán hàng quyền sở hữu hàng hoá chuyển cho ngời mua, ngời bán
không còn quyền sở hữu về số hàng đã bán.
Thực hiện quá trình bán hàng, đơn vị bán xuất giao cho khách hàng một
khối lợng hàng hoá nhất định theo thoả thuận hoặc hợp đồng đã ký kết và sẽ
nhận lại từ khách hàng một khoản tiền tơng ứng với giá bán số hàng hoá đó.
Doanh thu bán hàng đợc hình thành đó chính là nguồn bù đắp chi phí và hình
thành kết quả hoạt động kinh doanh Doanh nghiệp.
1.1.3. Khái niệm kết quả bán hàng
* Kết quả bán hàng là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá
vốn của hàng bán ra (Bao gồm giá vốn hàng bán , chi phí bán hàng và chi
phí quản lý Doanh nghiệp).


Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Chuyên đề thực tập


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

* Kết quả bán hàng của Doanh nghiệp có thể lãi hoặc lỗ :
- Nếu chênh lệch thu nhập > chi phí thì kết quả bán hàng có lãi .
- Nếu chênh lệch thu nhập < chi phí thì kết quả bán hàng lỗ .
- Trờng hợp thu nhập bằng chi phí thì kết quả bán hàng hoà vốn.
* Việc xác định kết quả bán hàng đợc xác định vào cuối kỳ kinh doanh thờng là cuối tháng, cuối năm, cuối quí tuỳ thuộc vào đặc điểm và yêu cầu quản lý
của mỗi Doanh nghiệp.
1.1.4. ý nghĩa của bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
- Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hoàn vốn và nó là cơ
sở để xác định kết quả bán hàng .
- Đối với các Doanh nghiệp, bán đợc hàng thì mới có thu nhập để bù đắp
chi phí đã bỏ ra và có lãi. Xác định chính xác doanh thu bán hàng là cơ sở để
đánh giá chỉ tiêu Kinh tế - Tài chính, trình độ hoạt động của đơn vị và thực hiện
nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nớc .
- Đối với ngời tiêu dùng công tác bán hàng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
khách hàng. Chỉ có thông qua bán hàng thì tính hữu ích của hàng hoá mới đợc
thực hiện và đợc xác định về mặt số lợng, chất lợng , chủng loại , thời gian, sự
phù hợp với thị hiếu của ngời tiêu dùng mới đợc xác định rõ. Nh vậy bán hàng là
điều kiện để tái sản xuất xã hội.
- Quá trình bán hàng còn ảnh hởng đến quan hệ cân đối giữa các ngành,

giữa các Doanh nghiệp với nhau, tác động đến quan hệ cung cầu trên thị trờng.
Công tác bán hàng của Doanh nghiệp mà tổ chức tốt , thông suốt sẽ tác động đến
hoạt động mua hàng, sản xuất , dự trữ, tạo điều kiện thúc đẩy quá trình kinh
doanh tiến hành một cách nhanh chóng, đồng vốn đợc luân chuyển nhanh. Kinh
doanh có lãi thì Doanh nghiệp mới có điều kiện mở rộng thị trờng, nâng cao
nghiệp vụ , trình độ quản lý và đời sống của cán bộ công nhân viên trong Doanh
nghiệp, tạo nguồn tích luỹ quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Một Doanh
nghiệp đợc coi là kinh doanh có hiệu quả nếu có tích luỹ và toàn bộ chi phí bỏ ra
trong quá trình kinh doanh đều đợc bù đắp lại bằng thu nhập về bán hàng .

Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Chuyên đề thực tập


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

- Bán hàng là điều kiện vô cùng quan trọng để Doanh nghiệp đứng
vững trên thị trờng. Do đó công tác bán hàng cần phải đợc nắm bắt, theo dõi chặt
chẽ thờng xuyên quá trình bán hàng từ khâu mua hàng, dự trữ, bán hàng, thanh
toán thu nộp kịp thời đảm bảo xác định kết quả kinh doanh đúng tránh hiện tợng
lãi giả, lỗ thật.
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
- Kế toán bán hàng phải thờng xuyên theo dõi, ghi chép và phản ánh số lợng
thành phẩm, hàng hóa tồn kho cũng nh hạch toán doanh thu và giá vốn một cách
chính xác, kịp thời về tình hình bán hàng hóa tại doanh nghiệp để các nhà quản

lý có những quyết định sản xuất kinh doanh hợp lý và có hiệu quả.
- Hớng dẫn kiểm tra các bộ phận có liên quan thực hiện chế độ ghi chép ban
đầu về tình hình nhập xuất kho thành phẩm, hàng hóa.
- Tính toán ghi chép phản ánh chính xác chi phí bán hàng, chi phí quản lý
DN, chi phí và thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động khác. Xác định kết quả
kinh doanh của DN cho từng thời kỳ, từng lĩnh vực hoạt động.
- Hạch toán chính xác, kịp thời tình hình phân phối lợi nhuận, cung cấp số
liệu cho việc duyệt quyết toán đầy đủ, kịp thời.
- Tham gia kiểm kê, đánh giá thành phẩm. Lập báo cáo về tình hình tiêu thụ
thành phẩm, báo cáo kết quả kinh doanh. Định kỳ phân tích tình hình tiêu thụ,
kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận của DN.
1.1.6. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng :
Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của mỗi đơn vị kinh doanh. Kết quả
bán hàng phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp. Hoạt động của
Doanh nghiệp tốt thì mới dẫn đến kết quả tốt và ngợc lại. Mặt khách kết quả bán
hàng cũng có tác động đến quá trình kinh doanh của Doanh nghiệp. Kết quả bán
hàng tốt sẽ thúc đẩy các hoạt động của Doanh nghiệp đi lên, kết quả bán hàng xấu
thì hoạt động của Doanh nghiệp sẽ bị ảnh hởng nh ngừng hoạt động kinh doanh
thậm chí có thể đa tới phá sản.
Bán hàng là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh, xác định kết quả là căn
cứ quan trọng để Doanh nghiệp có tiêu thụ hàng hoá hay không, bán loại hàng

Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Chuyên đề thực tập


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

11


Khoa Kế Toán Kiểm Toán

nào và ngừng bán loại hàng nào, trị giá bán của từng loại hàng hoá ra sao.
Có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng là mối quan hệ mật
thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của Doanh nghiệp, bán hàng là
phơng tiện trực tiếp để đạt đợc mục đích đó.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thơng mại.
Hoạt động kinh doanh thơng mại là hoạt động lu thông phân phối hàng hoá trên
thị trờng buôn bán hàng hoá của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia
với nhau. Nội thơng là lĩnh vực hoạt động thơng mại từng nớc, thực hiện quá
trình lu chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất, nhập khẩu tới nơi tiêu dùng. Hoạt động
thơng mại có đặc điểm chủ yếu sau:
- Lu chuyển hàng hoá trong kinh doanh thơng mại bao gồm hai giai
đoạn : Mua hàng và bán hàng qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái
vật chất của hàng.
- Đối tợng kinh doanh kinh doanh thơng mại là các loại hàng hoá phân
theo từng ngành hàng:
+ Hàng vật t, thiết bị ( t liệu sản xuất - kinh doanh )
+ Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng
+ Hàng lơng thực, thực phẩm chế biến
- Quá trình lu chuyển hàng hoá đợc thực hiện theo hai phơng thức bán
buôn và bán lẻ, trong đó : Bán buôn là bán hàng hoá cho các tổ chức
bán lẻ tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các đơn vị xuất khẩu
để tiếp tục quá trình lu chuyển của hàng; bán lẻ là bán hàng cho ngời
tiêu dùng cuối cùng.
Bán buôn hàng hoá và bán lẻ hàng hoá có thể thực hiện bằng nhiều hình
thức : Bán thẳng, bán qua kho trực tiếp, gửi bán qua đơn vị đại lý, ký gửi, bán trả
góp, hàng đổi hàng.
Tổ chức đơn vị kinh doanh thơng mại có thể theo một trong các mô hình :

Tổ chức bán buôn, tổ chức bán lẻ; chuyên doanh hoặc kin doanh tổng hợp; hoặc
chuyên môi giới, ở các quy mô tổ chức : Quầy, cửa hàng, công ty, tổng công
ty,và thuộc mọi thành phần kinh tế kinh doanh trong lĩnh vực thơng mại.

Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Chuyên đề thực tập


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Trong kinh doanh thơng mại nói chung và hoạt động nội thơng nói riêng,
cần xuất phát từ đặc điểm quan hệ thơng mại và thế kinh doanh với các bạn hàng
để tìm phơng thức giao dịch, mua, bán thích hợp đem lại cho đơn vị lợi ích kinh
tế lớn nhất.
Thơng mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất với tiêu dùng. Hoạt
động thơng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thơng mại của thơng
nhân làm phát sịn quyền và nghĩa vụ giữa các thơng nhân với nhau hay giữa thơng nhân với các bên có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng
dịch vụ thơng mại nhằm mục đích lợi nhuận hay thực hiện chính sách kinh tế xã
hội.
Kinh doanh thơng mại có một số đặc điểm sau đây :
- Đặc điểm về hoạt động : Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thơng mại là lu chuyển hàng hoá. Lu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các
hoạt động thuộc quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá.
- Đặc điểm về hàng hoá : Hàng hoá trong kinh doanh thơng mại gồm các
loại vật t, sản phẩm có hình thái vật chất cụ thể hay không có hình thái
vật chất mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán.

- Đặc điểm về phơng thức lu chuyển hàng hoá : Lu chuyển hàng hoá
trong kinh doanh thơng mại có thể theo một trong hai phơng thức là
bán buôn và bán lẻ
- Đặc điểm về tổ chức kinh doanh : Tổ chức kinh doanh thơng mại có
thể theo nhiều mô hình khác nhau nh tổ chức công ty bán buôn, bán
lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến thơng mại.
Đặc điểm về sự vận động của hàng hoá : Sự vận động của hàng hoá trong kinh
doanh thơng mại cũng không giống nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng, ngành
hàng, do đó chi phí thu mua và thời gian lu chuyển hàng hoá cũng khác nhau
giữa các loại hàng hoá.
1.3.

Các phơng thức bán hàng.

1.3.1. Bán buôn hàng hoá :
Là phơng thức bán hàng cho các đơn vị thơng mại, các DNSX, để thực
hiện bán ra hoặc gia công, chế biến bán ra.
Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Chuyên đề thực tập


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Đặc điểm :
- Hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lu thông, cha đi vào lĩnh vực tiêu

dùng.
- Hàng hoá đợc bán theo lô hàng hoặc bán với số lợng lớn.
- Giá bán biến động tuỳ thuộc vào khối lợng hàng bán và phơng thức
thanh toán.
* Phơng thức bán buôn qua kho : là phơng thức bán buôn hàng hoá mà trong
đó hàng bán phải đựoc xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp : bên mua cử đại
diện đến kho của DN để nhận hàng.
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng : căn cứ vào hợp đồng đã
ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, DN xuất kho giao hàng cho bên mua hoặc giao
đến địa điểm mà ngời mua quy định.
* Phơng thức bán buôn vận chuyển thẳng : DN sau khi mua hàng, nhận hàng
mua, không đa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp : DN sau
khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho ngời bán.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng : DN sau khi
mua hàng, dùng phơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển thẳng
hàng đến cho ngời mua hoặc đến địa điểm mà ngời mua đã quy định.
1.3.2. Bán đại lý, ký gửi :
DN giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng.
Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đợc hởng
hoa hồng đại lý.
1.4.

Các phơng thức thanh toán.
Sau khi giao hàng cho bên mua và nhận đợc chấp nhận thanh toán, bên bán

có thể nhận tiền hàng theo nhiều phơng thức khác nhau tuỳ vào sự tín nhiệm,
thoả thuận giữa hai bên mà lựa chọn phơng thức thanh toán cho phù hợp. Trong
nền kinh tế thị trờng, các họat động trao đổi hàng hóa, dịch vụ của các doanh

nghiệp, tổ chức, dân c cuối cùng đều kết thúc bằng khâu thanh toán. Việc quản
Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Chuyên đề thực tập


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

lý quá trình thanh toán đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động bán hàng,
chỉ khi quản lý tốt các nghịêp vụ thanh toán doanh nghiệp mới tránh đợc những
tổn thất về tiền hàng, giúp doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn, tạo điều kiện
tăng vòng quay vốn, giữ uy tín với khách hàng:
Hiện nay các doanh nghiệp áp dụng hai phơng thức thanh toán:
+ Thanh toán bằng tiền mặt
+ Thanh toán không dùng tiền mặt
1.4.1. Thanh toán bằng tiền mặt
Là thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, ngân phiếu giữa ngời mua và ngời
bán. Khi nhận đợc hàng hoá vật t, lao vụ, dịch vụ thì bên mua xuất tiền ở quỹ để
trả trực tiếp cho ngời bán hay ngời cung cấp. Thanh toán bằng tiền mặt đây là
hình thức thanh toán trực tiếp giữa ngời mua và ngời bán. Khi đi mua hàng có
thể bên mua nhận hàng rồi giao tiền ngay hoặc nhận nợ sau đó xuất quỹ tiền mặt
thanh toán cho ngời bán.
1.4.2. Thanh toán không dùng tiền mặt :
Là hình thức thanh toán đợc thực hiện bằng cách trích chuyển tiền ở tài
khoản của công ty hoặc bù trừ giữa các đơn vị thông qua trung gian là ngân
hàng. Ngân hàng là cơ quan thanh toán không dùng tiền mặt có trách nhiệm

kiểm tra, đảm bảo việc thanh toán giữa các đơn vị để tránh những rủi ro trong
quá trình thu hồi vốn đồng thời khẳng định rõ vai trò của mình trong các mối
quan hệ kinh tế. Trong thanh toán không dùng tiền mặt có các phơng thức thanh
toán sau.
* Thanh toán qua ngân hàng:
Đối với những khoản giao dịch lớn, thờng xuyên nếu thanh toán trực tiếp
bằng tiền mặt vừa tốn kém chi phí, vừa không an toàn, khó khăn trong quản lý.
Vì vậy cần phải thanh toán qua ngân hàng. Trong phơng thức này ngân hàng
đóng vai trò trung gian thực hiện việc chuyển tiền từ tài khoản của doanh nghiệp
này sang tài khoản của doanh nghiệp khác hoặc bù trừ lẫn nhau khi nhận đợc
yêu cầu của các bên tham gia mua bán. Trong phạm vi này có những phơng thức

Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Chuyên đề thực tập


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

thanh toán sau:
- Thanh toán bằng séc:
Là phơng tiện thanh toán do ngời ký phát lập dới hình thức chứng từ theo
mẫu in sẵn, lệnh cho ngân hàng trả không điều kiện một số tiền cho ngời thụ hởng.
- Thanh toán bằng lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi:
Là hình thức mà doanh nghiệp trả tiền lập lệnh chi hoặc UNC gửi đến ngân
hàng phục vụ mình để trích tài khoản tiền gửi của mình trả cho ngời thụ hởng.

- Thanh toán bằng nhờ thu hoặc ủy nhiệm thu:
Là hình thức doanh nghiệp thụ hởng lập ủy nhiệm thu kèm hóa đơn, chứng
từ giao hàng, cung ứng dịch vụ nộp vào ngân hàng phục vụ mình hoặc ngân hàng
phục vụ ngời trả tiền nhờ thu hộ tiền.
- Thanh toán bằng thẻ ngân hàng:
Thẻ ngân hàng do ngân hàng phát hành và bán cho doanh nghiệp sử dụng
thẻ. Thẻ dùng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, các khoản thanh toán hoặc
rút tiền mặt tại các máy ATM.
Ngoài các hình thức thanh toán trên, các doanh nghiệp còn áp dụng các
hình thức thanh toán khác nh: thanh toán bù trừ, thanh toán ủy thác thu, thanh
toán bằng th tín dụng, thanh toán bằng nghiệp vụ ứng trớc...
1.5.

Cách xác định giá vốn, giá bán.

Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán
hàng, gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Việc xác định chính
xác trị giá vốn hàng bán là cơ sở để tính kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Xác định trị giá vốn của hàng xuất kho để bán trong doanh nghiệp thơng
mại : Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm : Trị giá mua thực tế của
hàng xuất kho để bán và chi phí thu mua phân bổ cho số hàng đã bán.
Tiêu chuẩn phân bổ chi phí thu mua hàng đợc lựa chọn là: Số lợng, trọng lợng,
trị giá mua thực tế của hàng hoá.
Chi phí thu mua = Chi phí thu mua của + Chi phí thu mua x
Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Tổng giá trị

Chuyên đề thực tập



Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
phân bổ cho hàng
tiêu thụ trong kỳ

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

16

hàng tồn đầu kỳ

phát sinh trong kỳ

hàng

xuất

Tổng giá trị của hàng tồn cuối kỳ và xuất
bán trong kỳ

Xác định trị giá vốn của hàng bán :
Trị giá vốn của
=
hàng bán

Trị giá vốn của hàng
+
xuất kho để bán


Chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp phân bổ cho bán hàng

Giá bán của hàng hoá = Giá mua thực tế + Thặng số thơng mại
Thặng số thơng mại dùng để bù đắp chi phí và hình thành lợi nhuận, nó đợc tính
theo tỷ lệ % trên giá thực tế của hàng hoá tiêu thụ.
Nh vậy :
Giá bán hàng hoá = Giá mua thực tế ( 1 + % Thặng số thơng mại )
1.6.

ND công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.

1.6.1. Kế toán giá vốn.
Tài khoản sử dụng:
* TK 632 Giá vốn hàng bán:
Dùng để phản ánh giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ xuất
bán trong kỳ .
Nội dung, kết cấu TK 632 :
- Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKTX
Bên Nợ : Trị giá vốn của hàng hoá thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã
bán
Bên Có : Kết chuyển giá vốn thành phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ
đã tiêu thụ vào TK 911

- Trờng hợp DN hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKĐK
Bên Nợ : Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Chuyên đề thực tập



Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

17

Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và lao
vụ , dịch vụ đã hoàn thành
Bên có : Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ,
dịch vụ đã tiêu thụ vào TK 911
Cuối kỳ TK 632 không có số d
Trình tự kế toán giá vốn hàng bán

+ Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên

TK 154

TK 632

Thành phẩm SX ra tiêu

TK155
Thành phẩm đã bán bị trả lại

thụ ngay không qua nhập kho

TK157
TP SX ra gửi


TK911

Khi hàng gửi bán

Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán

bán không
xác định là tiêu thụ
qua kho

dịch vụ tiêu thụ trong kỳ

TK 155

TK159
Thành phẩm xuất

Hoàn nhập dự phòng giảm giá

kho gửi bán

hàng tồn kho

Xuất kho TP để bán trực tiếp

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

+ Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
TK 155


TK 632

Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

TK 155
Chuyên đề thực tập


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

18

KC giá trị TP tồn kho

KC giá trị TP tồn kho

đầu kỳ

cuối kỳ

TK 157

TK 157
KC giá trị thành phẩm gửi

KC giá trị TP gửi bán


Bán tồn đầu kỳ

tồn kho cuối kỳ

TK 631

TK911
Giá thành TP sản xuất

KC trị giá vốn hàng

Hoàn thành trong kỳ

đã bán

1.6.2. Kế toán DT và các khoản giảm trừ DT.
Xác định doanh thu :
Doanh thu bán hàng là toàn bộ những số tiền thu đợc hoặc số thu đợc từ
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh bán sản phẩm, hàng hoá, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá
bán (nếu có).
Doanh thu thuần
về tiêu thụ

Các khoản giảm
trừ doanh thu

=

=


Tổng doanh
thu tiêu thụ

Chiết khấu
thơng mại

+

-

Giảm giá
hàng bán

Các khoản giảm trừ
doanh thu

+

Trị giá hàng
bán bị trả lại

1.6.2.1. Kế toán Doanh Thu.
+ Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKTX
và tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Hạch toán tiêu thụ theo phơng pháp trực tiếp

Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Chuyên đề thực tập



Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

- Khi xuất bán thành phẩm ( hàng hoá ) lao vụ, dịch vụ hoàn thành giao cho
khách hàng
BT1 : Phản ánh giá thành thực tế của hàng xuất bán
Nợ TK 632 : Theo giá thành sản xuất thực tế
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm
Có TK 154 : Xuất trực tiếp tại PX không qua kho
BT 2 :Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 111,112, 131 : Tổng giá thanh toán đã có thuế
Có TK 511 : Giá bán cha có thuế
Có TK 333(1) : Thuế GTGT phải nộp
- Cuối kỳ :
+ Kết chuyển doanh thu :
Nợ TK 511
Có TK 911
+ Kết chuyển giá vốn :
Nợ TK 911
Có TK 632
Hạch toán tiêu thụ theo phơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận
- Khi xuất kho chuyển hàng cho ngời mua
Nợ TK 157 : Giá thành công xởng
Có TK 155 : Xuất tại kho thành phẩm
Có TK 154 : Xuất trực tiếp tại phân xởng

- Giá trị lao vụ, dịch vụ hoàn thành giao cho khách hàng.
Nợ TK 157
Có TK 154
-Khi khách hàng chấp nhận thanh toán :
BT1 : Phản ánh doanh thu của hàng đợc chấp nhận :
Nợ TK 111,112,113 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Giá bán cha có thuế
Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Chuyên đề thực tập


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Có TK 333(1) : Thuế GTGT phải nộp
BT 2 :Phản ánh giá thành công xởng của hàng đợc chấp nhận :
Nợ TK 632
Có TK 157
- Thành phẩm gửi đi nhng khách hàng không chấp nhận thanh toán :
Nợ TK 138 (1) : Giá trị sản phẩm hỏng chờ xử lý
Nợ TK 138(8 ) Giá trị SP hỏng ngời phảm lỗi chịu
Nợ TK 152, 155 : Nhập kho thành phẩm, phế liệu
Có TK 157 : Trị giá hàng bị trả lại


Hạch toán tiêu thụ theo phơng pháp bán hàng đại lý kí gửi


* Tại bên giao hàng ( Chủ hàng )
Khi xuất giao hàng cho các đại lý hoặc nhận bán hàng ký gửi thì số hàng
này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi tiêu thụ.Khi số hàng
bán đợc thì chủ hàng xẽ trả cho các đại lý, bên nhận bán hàng ký gửi một khoản
hoa hông tính theo tỉ lệ % trên giá bán của số hàng đã bán đợc. Khoản hoa hồng
này sẽ hạch toán vào chi phí bán hàng.
- Phản ánh trị giá vốn thực tế xuất kho ký gửi, kế toán ghi :
Nợ TK 157 :Hàng gửi bán
Có TK 155 : Thành phẩm
Có TK 154 : Xuất từ phân xởng sản xuất
- Căn cứ vào ( bảng thanh toán đại lý, ký gửi ) doanh nghiệp lập HĐ GTGT
phản ánh doanh thu bán hàng để giao cho đại lý và xác định tiền hoa hồng phải
trả.

Nếu đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp sau khi trừ tiền hoa hang đ ợc
hởng, căn cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán ghi sổ :
Nợ TK 111, 112 : Số tiền nhận đợc sau khi trừ đi hoa hồng đại lý
Có TK 511 : Giá bán cha có thuế
Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Chuyên đề thực tập


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế Toán Kiểm Toán


Có TK 3331 : Thuế GTGT
- Phản ánh trị giá vốn của hàng gửi đi bán đại lý, ký gửi đã đợc bán, kế toán
ghi :
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 157 : Hàng gửi bán
- Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng hoa hồng
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112 ,131
*Tại các đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi :
- Khi nhận hàng, căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng
Nợ TK 003 Hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi
- Khi bán đợc hàng, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứng từ liên
quan khác, kế toán phản ánh :
Nợ TK 111,112 Tổng số tiền thanh toán gồm cả thuế GTGT
Có TK 331 Tổng số tiền thanh toán
Đồng thời ghi giảm giá trị hàng nhận ký gửi :
Có TK 003 Hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi
- Định kỳ xuất hoá đơn cho bên giao đại lý ( chủ hàng ) làm cơ sở để thanh
toán tiền hoa hồng
Nợ TK 331 Tổng số tiền phải thanh toán cho chủ hàng
Có TK 511 Hoa hồng đợc hởng
Có TK 331 Thuế GTGT phải nộp nếu có
- Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi :
Nợ TK 331 Phải trả ngời bán
Có TK 111,112.


Hạch toán theo phơng thức đổi hàng


Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lơng cho ngời lao động và tiêu dùng nội bộ thì phải lập HĐ GTGT ( hoặc hoá đơn bán hàng )

Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Chuyên đề thực tập


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

trên hoá đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT nh hoá đơn xuất bán
hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng.
- Khi xuất trao đổi hàng :
Nợ TK 632
Có TK 154,155
- Phản ánh giá đem trao đổi
Nợ TK 131 : Tổng giá thanh toán đem di trao đổi
Có TK 511 : Giá bán của hàng đem đi trao đổi
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
- Phản ánh trị giá vật t nhận về
Nợ TK 151,152,153 : Trị giá thực tế cha có thuế
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 131 : Tổng giá thanh toán của hàng nhận về.
- Kết thúc thanh lý hợp đồng trao đổi giữa hai bên, nếu giá trị sản phẩm đa đi
trao đổi cao hơn gia trị vật t nhận về, đợc nhà chung cấp thanh toán số
chênh lệch bằng tiền, kế toán ghi sổ :
Nợ TK 111,112

Có TK 131
Ngợc lại nếu giá trị thành phẩm đa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị vạt t nhận về thì
doanh nghiệp phải thanh toán cho nhà cung cấp, kế toán ghi sổ ngợc lại bút toán
trên.


Trờng hợp doanh nghiệp nhận gia công vật t hàng hoá cho khách
hàng

- Khi nhận đặt hàng gia công :
Nợ TK 002
- Sản phẩm dã gia công xong chuyển giao cho khách hàng chờ kiểm nhậ kế
toán phản ánh chi phí gia công chế biến :
Nợ TK 157 : Giá trị chờ chấp nhận
Có TK 154,155
Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Chuyên đề thực tập


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

- Khi khách hàng chờ chấp nhận, chi phí chế biến gia công ( giá thành thực
tế) của số hàng bán giao :
Nợ TK 632 : Tập hợp giá vốn hàng bán
Có TK 157 : Giá trị đợc kiểm nhận tại ga

Có TK 154,155 : Giá trị đợc kiểm nhận tại DN
- Phản ánh doanh thu về gia công :
Nợ KT 111,112,131 : Tổng doanh thu về gia công
Có TK 511 : Doanh thu về gia công
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp ( nếu có )
Đồng thời phản ánh gia trị vật t nằm trong số hàng gia công cho ngời đặt hàng đã
bàn giao :

Có TK 002

Trờng hợp doanh nghiệp sử dụng khuyến mãi, quảng cáo
Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quản cáo hàng mẫu phục vụ sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thì phải lập hoá đơn GTGT, trên HĐ ghi tên
số lợng hàng hoá, ghi rõ là hàng khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu không thu
tiền, dòng thuế suất thuế GTGT không ghi, gạch chéo.
- Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá thành thức tế
hoặc giá vốn hàng hoá :
Nợ 641 : Chi phí bán hàng
Có TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ
- Phản ánh giá vốn của hàng hoá đa đi khuyến mãi , quảng cáo
Nợ TK 632 : Trị giá vốn
Có TK 155 :


Trờng hợp sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ
-Sản phẩm hàng hoá dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT tính theo ph-

ơng pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ thộc đối tợng chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, khi xuất
dùng sản phẩm, hàng hoá sử dụng nội bộ kế toán phản ánh doanh thu bán hàng

nội bộ theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá ghi :
Nợ TK 623,627,641,642 : Chí phí sản xuất sản phẩm
Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Chuyên đề thực tập


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Có TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ
Đồng thời kế toán kế khai thuế GTGT cho sản phẩm tiêu dùng nội bộ, ghi :
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng
hoá dịch vụ không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tợng chịu thuế
GTGT tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp, khi xuất dùng sản phẩm, hàng
hoá sử dụng nội bộ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo chi phí sản
xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá ghi :
Nợ TK 632,627,641,642
Có TK 512
Có TK 3331


Kế toán ghi nhận doanh thu từ phí quản lý

TK 5118 Doanh thu khác

Tài khoản này dùng để phản ánh các khản doanh thu nh phí quản lý do
cấp dới nộp và các khoản doanh thu khác ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh
thu bán thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thụ trợ cấp, trợ giá và
doanh thu kinh doanh BĐS đầu t :
Định kỳ, đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu từ phí quản lý do đơn vị cấp
dới nộp, kế toán ghi :
Nợ TK 131 : Phải thu khách hàng ( Phí quản lý phải thu của công ty con )
Nợ TK 136 : Phải thu nội bộ
Nợ TK 111,112 ( Nếu thu tiền ngay )
Có TK 5118 : Doanh thu khác
+ Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm
kê định kỳ
Đối với các DN hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
chỉ khác với các DN hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKTX trong việc
xác định giá vốn thành phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành, nhập, xuất kho và tiêu
Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Chuyên đề thực tập


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

thụ thành phẩm, còn việc phản ánh doanh thu giá bán chiết khấu thơng mại,
giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại thì hoàn toàn giống nhau. Vì
vậy ở dây chỉ phản ánh sự khác biệt đó. Cụ thể :
- Đầu kỳ kinh doanh : Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ

:
Nợ TK 632 : Trị giá vốn cha tiêu thụ
Có TK 155 : Trị giá vốn hàng tồn kho đầu kỳ
Có TK 157 : Trị giá vốn hàng gửi bán cha bán đầu kỳ
- Trong kỳ kinh doanh : Giá thành thành phẩm lao vụ, dịch vụ đã hoàn
thành , nhập kho, xuất gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp, kế toán ghi :
Nợ TK 632
Có TK 631
Giá vốn của hàng bán bị trả lại :
Nợ TK 631 : Kiểm nhận nhập kho hay đang đang gửi tại kho ngời mua
Nợ TK 138(8 ), 334 : Ngời phạm lỗi bồi thờng
Nợ TK 111,112 : Bán phế liệu thu hồi bằng tiền
Có TK 632 : Giá vốn của hàng bán bị trả lại đã xử lý
- Cuối kỳ kinh doanh : Kết chuyển thành phẩm, lao vụ, dịch vụ cha tiêu thụ
cuối kỳ :
Nợ TK 155 : Thành phẩm
Nợ TK 157 : Thành phẩm đang gửi đi bán
Có TK 632 : Giá vốn thành phẩm cha tiêu thụ
Đồng thời xác định và kết chuyển trị giá vố của thành phẩm đã đợc xác
định là tiêu thụ nh sau :
Trị giá vốn
tiêu thụ trong
kỳ

=

Trị giá vốn
đầu kỳ

Tổng giá thành

+

phẩm nhập trong
kỳ

Trị giá vốn
-

thành phẩm tồn
cuối kỳ

Kết quả sau khi tính toán kế toán ghi :

Trần Thị Mai Liên LTCĐĐH -KT 16 K5

Chuyên đề thực tập


×