Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Tân Trường An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.04 KB, 110 trang )

Trng H Cụng Nghip H Ni

1

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

Lời mở đầu
Trong những năm gần đây nền kinh tế nớc ta đã có sự phát triển mạnh
mẽ với tỷ lệ tăng trởng cao trên 8% năm. Dới sự quản lý vi mô và vĩ mô của nhà
nớc nhằm định hớng cho đờng lối phát triển chung. Nhà nớc luôn đổi mới các
chế độ, chính sách cho phù hợp với xu hớng của đất nớc trong nền kinh tế thị trờng và thế giới với xu hớng hội nhập kinh tế quốc tế. Với những chế độ ngày
càng u đãi của nhà nớc sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp phát triển tốt hơn. Nhận
thấy vai trò, vị trí quan trọng của kế toán là: Bộ phận thu nhập, xử lý, kiểm tra,
phân tích và cung cấp các thông tin tài chính- kinh tế. Vì vậy, sau một thời gian
nghiên cứu, thử nghiệm, đợc phép của chính phủ ngày 20 tháng 3, năm 2006,
Bộ trởng bộ tài chính đã ký Quyết định số 15/2006/ QĐ- BTC ban hành chế độ
kế toán doanh nghiệp thay thế chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo
quyết định số1141TC/ QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995. Với hệ thống chế độ kế
toán doanh nghiệp mới này đã giúp cho yêu cầu quản trị kinh doanh và quản lý
các hoạt động của doanh nghiệp.
Hạch toán là một trong những công cụ có hiệu quả nhất để phản ánh
khách quan và giám sát quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối
với các doanh nghiệp sản xuất thì chi phí vật liệu luôn chiếm từ 70%- 80% tổng
chi phí sản xuất. Nên công tác quản lý vật liệu và công cụ, dụng cụ có ý nghĩa
quan trọng, thông qua công tác quản lý vật liệu, công cụ dụng cụ có thể làm
tăng, giảm giá thành của sản phẩm. Chính vì vậy, doanh nghiệp luôn quan tâm
tới việc tiết kiệm triệt để chi phí NLVL, CCDC; làm cho giá thành giảm đi.
Làm tốt công tác kế toán NLVL, CCDC là nhân tố quyết định làm hạ thấp giá
thành, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Trong quá trình hoạt động thực tiễn để hoàn thành đề tài, em đã nhận đợc
sự quan tâm giúp đỡ của thầy cô giáo, cùng các cô chú, anh chị phòng tài


chính- kế toán Công ty đầu t xây dựng và thơng mại Tân Trờng An, kết hợp với
kiến thức học hỏi ở trờng và sự nỗ lực của bản thân em đã chọn đề tài :



Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ tại công ty cổ phần đầu
SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

2

t xây dựng và thơng mại Tân Trờng An làm chuyên đề nghiên cứu trong thời
gian thực tập. Do thời gian và trình độ chuyên môn còn hạn chế nên chuyên đề
không thể tránh khỏi thiếu sót. Vậy nên em mong nhận đợc sự thông cảm của
quý thầy cô.
Nội dung của chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I: Các vấn đề chung về đề tài kế toán Nguyên liệu, vật liệu và
công cụ, dụng cụ
Phần II: Thực trạng công tác kế toán về Nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ tại công ty cổ phần đầu t xây dựng và thơng mại Tân Trờng An
Phần III: Nhận xét đánh giá kiến nghị về công tác kế toán nguyên liệu,
vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đầu t xây dựng và thơng mại
Tân Trờng An

Trong quá trình viết và hoàn thành bản báo cáo này, do thời gian thực
tập có hạn, do trình độ lý luận và định lợng kiến thức của bản thân còn hạn
chế, chắc chắn rằng còn có nhiều thiếu xót, rất mong nhận đ ợc sự góp ý của
cô giáo- Vũ Việt Anh để bản báo cáo của em có thể đợc kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
H Nội, ngày

tháng

năm 2013

Sinh viên: Trịnh Thị Chung

SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

3

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

Phần I:
Các vấn đề chung về kế toán nguyên liệu, vật liệu và
công cụ dụng cụ
1.1.Khái niệm, đặc điểm và vai trò của NLVL và CCDC trong sản xuất
kinh doanh

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của NLVL và CCDC
* Khái niệm NLVL và CCDC
Nguyên liệu, vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất là đối tợng lao
động- một trong ba yếu tố cơ bản để sử dụng trong quá trình sản xuất quá trình
kinh doanh, cung cấp dịch vụ- là cơ sở vật chất cấu tạo nên cơ sở vật chất của
sản phẩm.
Công cụ dụng cụ là những t liệu lao động không thoả mãn định nghĩa và
thiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình. Ngoài ra, những t liệu lao động
không có tính bền vững nh đồ dùng bằng sành sứ, thuỷ tinh, giày, dép, quần áo
làm việc dù thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu
hình nhng vẫn coi là công cụ dụng cụ.
* Đặc điểm nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ
Đặc điểm của nguyên liệu, vật liệu:
- Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất chế tạo sản phẩm và cung cấp
dịch vụ
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất NLVL không giữ đợc hình thái vật
chất ban đầu
- Giá trị của NLVL đợc dịch chuyển toàn bộ, một lần vào giá trị sản
phẩm mới tạo ra hoặc chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
Đặc điểm của công cụ dụng cụ:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất chế tạo sản phẩm và cung cấp dịch
vụ
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất vẫn giữ nguyên hình thái vật chất
ban đầu
SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Chuyờn tt nghip



Trng H Cụng Nghip H Ni

4

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

- Giá trị CCDC bị hao mòn dần dịch chuyển từng phần vào giá trị sản
phẩm mới tạo ra hoặc chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
1.1.2 Vai trò của nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ trong sản xuất
kinh doanh
Xét về mặt hiện vật: Nguyên vật liệu là cơ sở vật chất để hình thành lên
sảnm phẩm mới. Trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm mới, nó chỉ tham gia
vào một chu kỳ sản xuất và đợc tiêu dùng toàn bộ, không giữ nguyên hình thái
ban đầu.
- Xét về mặt giá trị: Trong quá trình sản xuất thì giá trị nguyên vật liệu đợc chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mới tạo ra.
- Xét về mặt vốn: Nguyên liệu, vật liệu là thành phần quan trọng của vốn
lu động trong doanh nghiệp, đặc biệt với vốn dự trữ nguyên vật liệu. Vì vậy,
việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lu động không thể tách rời việc dự trữ và sử
dụng nguyên vật liệu một cách hợp lý, tiết kiệm và có kế hoạch.
1.2. Phân loại và đánh giá NL,VL và CCDC
1.2.1 Phân loại nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sử dụng nhiều loại, nhiều
thứ nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ có vai trò, chức năng và có các
đặc tính lý, hoá khác nhau. Để tiến hành công tác quản lý và hạch toán nguyên
liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ.
Phân loại nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ là việc sắp xếp các
NLVL và CCDC thành từng loại, từng nhóm và từng thứ theo những tiêu thức
nhất định phục vụ cho yêu cầu quản lý
Căn cứ vào vai trò chức năng của nguyên liệu, vật liệu trong quá trình sản
xuất, kinh doanh, NLVL trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đợc chia

thành các loại sau:
- Nguyên liệu, vật liệu chính là các loại nguyên liệu, vật liệu khi tham gia
vào quá trình sản xuất cấu thành thực thể vật chất của sản phẩm.

SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

5

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

- Vật liệu phụ là những loại nguyên liệu, vật liệu khi tham gia vào quá
trình sản xuất không cấu thành thực thể của sản phẩm, nhng có vai trò nhất định
và cần thiết cho quá trình sản xuất.
Căn cứ vào công dụng, vật liệu phụ đợc chia thành nhiều nhóm:
+ Nhóm vật liệu làm tăng chất lợng nguyên liệu, vật liệu chính.
+ Nhóm vật liệu làm tăng chất lợng sản phẩm
+ Nhóm vật liệu đảm bảo điều kiện cho quá trình sản suất.
-Nhiên liệu là loại vật liệu phụ trong quá trình sử dụng có tác dụng cung
cấp nhiệt lợng. Nhiên liệu có thể tồn tại ở các thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí
- Phụ tùng thay thế: là những chi tiết, phụ tùng máy móc, thiết bị đợc dự
trữ để sử dụng cho việc sửc chữa, thay thế các bộ phận TSCĐ hữu hình.
- Vật liệu và thiết bị XDCB là các loại vật liệu và thiết bị dùng cho công
tác xây dựng cơ bản để hình thành TSCĐ nh bê tông đúc sẵn, panel, dầm, kỳ,
kèo

- Vật liệu khác bao gồm: Các loại vật liệu cha đợc phản ánh ở các loại
vật liệu trên.
Công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất đợc phân chia nh sau:
+ Dụng cụ giá lắp, đồ nghề chuyên dùng cho sản xuất
+ Công cụ, dụng cụ đồ dùng cho công tác quản lý
+ Quần, áo bảo hộ lao động
+ Khuôn mẫu đúc sẵn
+Lán, trại tạm thời
+Các loại bao bì dùng để chứa đựng hàng hoá, vật liệu
+ Các loại công cụ, dụng cụ khác
-Trong công tác quản lý và hạch toán công cụ, dụng cụ đuợc chia ra làm
3 loại:
+ Công cụ, dụng cụ
+ Bao bì luân chuyển
+ Đồ dùng cho thuê

SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

6

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

Để phục vụ cho công tác quản lý và kế toán nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ trong các doanh nghiệp sản xuất, có thể căn cứ vào đặc tính lý, hoá của từng

loại để chia thành từng nhóm, từng thứnguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
1.2.2 Đánh giá NLVL và CCDC
1.2.2.1 Nguyên tắc đánh giá nguyên liệu, vật liệu
Đánh giá vật liệu là việc xác định giá trị của vật liệu ở những thời điểm
nhất định và theo những nguyên tắc nhất định
Khi đánh giá vật liệu cần tuân thủ những nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc giá gốc: Vật liệu phải đợc đánh giá theo giá gốc. Giá gốc
hay đợc gọi là giá trị vốn thực tế của vật liệu là toàn bộ các chi chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra để có đợc những vật liệu đó ở địa điểm và trạng thái hiện
vật.
- Nguyên tắc thận trọng: Vật liệu đợc đánh giá theo giá gốc nhng trờng
hợp giá trị thuần có thể có thể thực hiện thấp hơn giá trị gốc thì tính theo giá trị
thuần có thể hiện đợc.
Giá trị thuần có thể thực hiện đợc là giá bán ớc tính của hàng tồn kho
trong sản xuất kinh doanh trừ đi chi phí ớc tính để hoàn thành sản phẩm và chi
phí ớc tính cần thiết cho việc tiêu thụ. Thực hiện nguyên tắc thận trọng bằng
cách trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Do đó, trên báo cáo tài chính
trình bày thông qua 2 chỉ tiêu:
+ Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu
+Dự phòng giảm giá hàng tồn kho( điềi chỉnh giảm giá)
- Nguyên tắc nhất quán: Các phơng pháp kế toán áp dụng trong đánh giá
vật liệu phải đảm bảo tính nhất quán.
Sự hình thành giá trị vốn thực tế của nguyên vật liệu đợc phân biệt ở các
thời điểm khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh:
+ Thời điểm mua xác định trị giá vốn thực tế hàng mua
+Thời điểm nhập kho xác định trị giá vốn thực tế hàng nhập
+Thời điểm xuất kho xác định trị giá thực tế hàng xuất
+ Thời điểm tiêu thu xác định trị giá vốn thực tế hàng tiêu thụ
SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12


Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

7

1.2.2.2 Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập, xuất kho:
*Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho
-Giá gốc của nguyên liệu , vật liệu, công cụ, dụng cụ mua ngoài nhập
kho đợc tính theo công thức sau:
Giá gốc NLVL

Các loại

và CCDC mua
ngoi nhp

Giỏ mua

thu khụng

Chi phí

Tr i cỏc

liờn quan


khon gim

= trờn húa + c hon + trc tip

kho

n

li

-

n mua hng

giỏ, chit
khu(nu cú

Các khoản thuế không đợc hoàn lại: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
Chi phí thu mua gồm: Chi phí vận chuyển bốc dỡ, bảo quản, phân loại,
bảo hiểm từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán bộ thu
mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực
tiếp đến việc thu mua và hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có)
- Giá gốc của NLVLvà CCDC tự chế biến nhập kho đợc tính theo công
thức sau:
Giá gốc NLVL

Giá thực tế

CCDC tự chế


= NLVL,CCDC +

biến nhập kho

xuất chế biến

Chi phí chế biến

Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực
tiếp đến sản phẩm sản xuất nh: Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung cố định, chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chế
biến NLVL và CCDC
- Giá gốc của NLVL và CCDC thuê ngoài gia công chế biến nhập kho đợc tính theo công thức:
Giá gốc NLVL

Giá thực tế

và CCDC thuê

NLVL,CCDC

ngoài chế biến =

xuất thuê

nhập kho

ngoài gia công
chế biến


SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Tiền thuê
ngoài gia

Chi phí vận
chuyển bố dỡ

+ công chế + và các chi phí
biến

có liên quan
trực tiếp khác

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

8

- Giá gốc của NVL và CCDC nhận góp vốn liên doanh, vốn cổ phần hoặc
thu hồi vốn góp đợc ghi nhận theo giá trị đợc các bên tham gia góp vốn liên
doanh thống nhất đánh giá chấp thuận
- Giá gốc của NLVL và CCDC nhận biếu, tặng nhập kho đợc tính theo
công thức:

Giá gốc NLVL

Giá trị hợp lý ban

và CCDC nhận =

đầu của những

biếu, tặng

NLVL, CCDC

tiếp đến việc

tơng đơng

tiếp nhận

nhập kho

Các chi phí khác
+

có liên quan trực

- Giá gốc của NLVL, CCDC đợc cấp nhập kho đợc tính theo công thức
sau:
Giá gốc của

Giá trị trên sổ của


NLVL và CCDCDC =

đơn vị cấp trên

đợc cấp

hoặc giá đợc đánh

Nhập kho

Chi phí vận
+

giá lại theo giá trị thuần

chuyển, bốc dỡ
chi phí có liên
quan trực tiếp

- Giá gốc của phế liệu thu hồi là ớc tính theo giá trị thuần có thực hiện
*Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ xuất kho
Do giá gốc của NLVL,CCDC nhập kho từ các nguồn khác nhau, ở nhiều thời
điểm khác nhau nh đã trình bày ở trên. Do đó khi tính giá gốc hàng xuất kho,
kế toán có thể sử dụng một trong các phơng pháp tính giá trị hàng tồn kho sau:
- Phơng pháp tính giá đích danh: Giá trị thực tế của NLVL và CCDC xuất
kho tính theo giá trị thực tế của từng lô hàng nhập, áp dụng đối với doanh
nghiệp sử dụng ít thứ NLVL và CCDC có giá trị lớn có thể sử dụng đợc.
- Phơng pháp bình quân gia quyền: Giá trị của loại hàng tồn kho tơng tự
đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất trong kỳ (bình

quân gia quyền cuối kỳ). Giá trị trung bình có thể đợc tính theo thời kỳ hoặc
vào mỗi khi lô hàng về, phụ thuộc vào tình trạng của doanh nghiệp( bình quan
gia quyền sau mỗi lần nhập)
Giá trị thực tế
SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Số lợng

Đơn giá
Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

NLVL và CCDC = NLVL và CCDC
Xuất kho

xuất kho

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

9

x bình quân
gia quyền

Trong đó giá đơn vị bình quân có thể tính một trong các phơng pháp sau:
Phơng án 1:Tính theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Đơn giá


Giá trị thực tế NLVL và Giá trị thực tế NLVLvà

bình quân

CCDC tồn kho đầu kỳ + CCDC nhập kho trong kỳ

gia quyền =
cuối kỳ

Số lợng NLVL và

Số lợng NLVL và CCDC

CCDC tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ
Phơng án 2: Tính theo giá bình quân sau mỗi lần nhập(còn gọi là bình
quân gia quyền liên hoàn)
- Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc: Trong phơng pháp này áp dụng dựa
trên là hàng tồn kho đợc mua trứơc hoặc sản xuất trớc thì đợc xuất trớc, và hàng
tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm
cuối kỳ. Theo phơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đợc tính theo giá của lô
hàng nhập kho tại thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn
tồn kho.
- Phơng pháp nhập sau, xuất trớc: Trong phơng pháp này áp dụng dựa
trên giả định là hàng tồn kho đợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đợc xuất trớc,
và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất truớc
đó. Theo phơng pháp này thì giá trị hàng hoá xuất kho đợc tính theo giá của lô
hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đợc tính theo giá của
hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho
Ngoài các phơng pháp trên còn có phơng pháp hệ số chênh lệch giá (phơng pháp giá hạch toán)

Đối với những doanh nghiệp có quy mô lớn, sản xuất nhiều mặt hàng thờng sử dụng nhiều loại, nhóm, thứ, NLVL và CCDC, hoạt động nhập, xuất
NLVL và CCDC diễn ra thờng xuyên, liên tục nếu áp dụng nguyên tắc tính theo
giá gốc( giá trị thực tế) thì rất phức tạp, khó đảm yêu cầu kịp thời của kế toán.
SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

10

Doanh nghiệp có thể xây dựng hệ thống giá hạch toán để ghi chép hàng ngày
trên phiếu nhập, phiếu xuất và ghi sổ kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu và
công cụ, dụng cụ.
Giá hạch toán là giá do kế toán của doanh nghiệp xây dựng, có thể là giá
hạch toán, hoặc giá thuần có thể thực hiện đợc trên thị trờng. Giá hạch toán đợc
sử dụng thống nhất trong toàn doanh nghiệp và đợc sử dụng tơng đối ổn định
lâu dài, Trờng hợp có sự biến động lớn về giá cả doanh nghiệp cần xây dựng lại
hệ thống giá hạch toán.
Kế toán tổng hợp NLVL và CCDC phải tuân thủ nguyên tắc tính giá theo
giá trị thực tế. Cuối tháng kế toán phải xác định hệ số chênh lệch giữa giá trị
thực tế và giá trị hạch toán của từng thứ NLVL và CCDC để điều chỉnh giá hạch
toán xuất kho giá thành giá trị thực tế. Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá
hạch toán của từng NLVL và CCDC đợc tính theo công thức sau
Hệ số


Giá trị thực tế NLVL

chênh lệch = CCDC tồn kho đầu kỳ +
giá

Giá trị thực tế NLVL,
CCDC nhập kho trong kỳ

Giá trị hạch toán NLVL +

Giá trị hạch toán NLVL,

CCDC tồn kho đầu kỳ

CCDC nhập kho trong kỳ

Giá trị thực tế
NLVL, CCDC =
Xuất kho

Giá trị hạch toán

Hệ số

NLVL, CCDC

x chênh lệch

xuất kho


giá

1.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ
Nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ sử dụng trong doanh nghiệp rất
đa dạng, phong phú về chủng loại. Để phục vụ cho công tác quản lý NLVL và
CCDC sử dụng trong doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh đợc
tiến hành nhịp nhàng cân đối, tránh ứ đọng vật t, đảm bảo an toàn tài sản thì kế
toán phải theo dõi chi tiết về mặt giá trị và hiện vật theo từng kho và từng loại,
nhóm, thứ, nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ có giá trị, quy cách, chất lợng riêng biệt.
Tính toán đúng đắn giá trị thực tế nhập kho, xuất kho của nguyên vật liệu
theo các phơng pháp phù hợp của kế toán.
SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

11

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

Phản ánh, ghi chép đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình biến động của
các loại nguyên vật liệu cả về hiện vật và giá trị nhằm cung cấp thông tin kịp
thời chính xác, phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, sử dụng nguyên vật liệu.
Kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc, các thủ tục nhập kho, xuất kho nguyên
vật liệu.
Tổ chức kế toán hàng tồn kho đợc áp dụng, cung cấp thông tin phục vụ

việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt dộng kinh tế.
1.4. Thủ tục quản lý nhập- xuất kho nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng
cụ
1.4.1 Thủ tục nhập kho
Bộ phận cung cấp vật t căn cứ vào kế hoạch mua hàng và hợp đồng mua
hàng đã ký kết, phiếu báo giá để tiến hành mua hàng. Khi hàng về đến nơi, nếu
xét thấy cần thiết có thể lập ban kiểm nghiệm để kiểm nghiệm và đánh giá hàng
mua về các mặt số lợng, khối lợng, chất lợng và quy cách, căn cứ vào kết quả
kiểm nghiệm, ban kiểm nghiệm lập Biên bản kiểm nghiệm vật t. Sau đó bộ
phận cung cấp hàng lập Phiếu nhập kho trên cơ sở hoá đơn, giấy báo nhận
hàng và biên bản kiểm nghiệm giao cho thủ kho làm thủ tục nhập kho. Thủ tục
sau khi cân, đo, đong, đếm sẽ khi số lợng thực nhập vào phiếu nhập và sử dụng
để phản ánh số lợng nhập và tồn của từng thứ vật t vào thẻ kho, trờng hợp phát
hiện thừa, thiếu, sai quy cách phẩm chất, thủ kho phải báo cho bộ phận cung
ứng biết và cùng ngời giao lập biên bản. Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho
chuyển giao Phiếu nhập cho kế toán vật t làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
1.4.2 Thủ tục xuất
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, kinh doanh các bộ phận sử dụng vật t viết
phiếu xin lĩnh vật t. Căn cứ vào phiếu xin lính vật t bộ phận cung cấp vật t viết
phiếu xuất kho trình giám đốc duyệt. Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho xuất
vật liệu và ghi số thực xuất vào phiếu xuất, sau đó ghi số lợng xuất và tồn kho
của từng thứ vật t vào Thẻ kho. Hàng ngày định kỳ Thủ kho chuyển Phiếu xuất

SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni


12

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

kho cho kế toán vật t, kế toán tính giá hoàn chỉnh Phiếu xuất để lấy số liệu ghi
sổ kế toán.
1.4.3 Các chứng từ kế toán có liên quan
- Chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc
+ Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT)
+ Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT)
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ( Mẫu 03- VT-3LL)
+ Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm, hàng hoá( Mẫu 08- VT)
+ Hoá đơn kiểm phiếu xuất kho( Mẫu 02- BH)
- Chứng từ kế toán hớng dẫn
+Phiếu xuất kho vật t theo hạnh mức(Mẫu 04-VT)
+Biên bản kiểm nghiệm vật t(Mẫu 05- VT)
+Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ(Mẫu 07- VT)
1.5. Phơng pháp kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ
- Phơng pháp thẻ song song
Nguyên liệu hạch toán: ở kho, thủ kho nghi chép tình hình Nhập- XuấtTồn trên thẻ kho về mặt số lợng. ở phòng kế toán sử dụng Sổ( Thẻ) kế toán chi
tiết để ghi chép tình hình nhập- xuất tồn của từng thứ vật liệu về mặt số lợng
và giá trị.
Trình tự kế toán chi tiết theo phơng pháp thẻ song song:
(1)

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập- xuất kho vật t hợp pháp, hợp lệ

thủ kho tiến hành nhập, xuất kho và ghi số lợng NLVL và CCDC thực nhập,
thực xuất vào chứng từ sau đó ghi vào thẻ kho và tính số tồn kho sau mỗi lần

nhập, xuất. Hàng ngày khi ghi song vào thẻ kho, thủ kho phải chuyển những
chứng từ nhập, xuất cho phòng kế toán có kèm theo giấy giao nhận chứng từ do
thủ kho lập (4) Căn cứ vào số liệu tổng hợp từ các sổ( thẻ) kế toán chi tiết lập
bảng kê tổng hợp nhập- xuất- tồn, mỗi thứ vật t ghi một dòng sau đó tổng hợp
theo từng nhóm, từng loại nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ. Số liệu
này dùng để đối chiếu với số của kế toán tổng hợp.
Sơ đồ 1: Trình tự kế toán chi tiết vật t theo phơng pháp thẻ song song:
SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

13

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

Thẻ kho

Sổ tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
* Ưu, nhợc điểm
- Ưu điểm: Việc ghi sổ đơn giản, rõ ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu,
phát hiện sai sót trong việc ghi chép và quản lý
- Nhợc điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn bị trùng lặp

về chỉ tiêu số lợng, khối lợng ghi chép nhiều. Công việc kiểm tra, đối chiếu chủ
yếu còn dồn vào cuối tháng không đảm bảo yêu cầu kịp thời của kế toán
- Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Nguyên tắc hạch toán: Thủ tục sử dụng thẻ kho để theo dõi số lợng, giá
trị nhập, xuất, tồn của từng thứ vật liệu, công cụ, dụng cụ
Trình tự kế toán chi tiết phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển

SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

14

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

(1) Thủ kho tiến hành công việc quy định tơng tự phơng pháp thẻ song
song
(2) Định kỳ, kế toán mở bảng kê tổng hợp nhập- xuất- tồn trên cơ sở các
chứng từ nhập xuất của từng thứ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ luân
chuyển trong tháng theo chỉ tiêu trên số lợng và giá trị
(3) Căn cứ vào sổ tổng hợp trên bảng kê để ghi vào sổ đối chiếu luân
chuyển, mỗi thứ ghi một dòng vào ngày cuối tháng.Sổ đối chiếu luân chuyển đợc mở và dùng cho cả năm.
(4) Cuối tháng đối chiếu số lợng nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ
nhập, xuất, tồn của từng thứ vật liệu, công cụ , dụng cụ trên thẻ kho với sổ đối
chiếu luân chuyển.
(5) Đối chiếu sổ giá trị NLVL, và CCDC nhập, xuất, tồn trên sổ đối chiếu luân

chuyển với sổ kế toán tổng hợp

SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

15

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

Sơ đồ 2: Trình tự kế toán chi tiết vật t theo phơng pháp sổ đối chiếu luân
chuyển
Thẻ kho

Sổ kế toán tổng
hợp
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
* Ưu điểm, nhợc điểm:
- Ưu điểm: Giảm đợc khối lợng ghi sổ kế toán do chỉ ghi một lần vào
ngày cuối tháng
- Nhợc điểm: Việc ghi sổ kế toán vẫn bị trùng lặp với thủ kho về mặt số
lợng. Việc kiểm tra, đối chiếu chỉ tiến hành vào kỳ kế toán do đó hạn chế chức

năng của kế toán.
- Phơng pháp sổ số d:
Nguyên tắc kế toán chi tiết: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép số lợng NhậpXuất- Tồn và cuối kỳ phải ghi số tồn kho đã tính đợc trên thẻ kho của từng thứ
nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ vào cột số lợng trên sổ số d. Kế toán
lập bảng tổng hợp giá trị nhập, xuất, tồn kho cửa giá trị tồn kho cuối kỳ của
từng thứ NLVL và CCDC của từng kho và ghi giá trị tồn kho cuối kỳ của từng
thứ NLVL và CCDC vào cột số tiền trên sổ số d để có số liệu đối chiếu với
SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

16

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

bảng tổng hợp giá trị Nhập- Xuất-Tồn kho về mặt giá trị. Sổ số d đợc lập và
dùng cho cả năm.
Trình tự kế toán chi tiết vật t theo phơng pháp sổ số d:
(1) Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi ghi thẻ kho xong thủ kho tập hợp
và phân loại chứng từ nhập, xuất phát sinh tong kỳ theo từng nhóm vật t
(2) Thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ nhập (xuất) của từng nhóm
NLVL và CCDC đính kèm chứng từ gốc gửi cho kế toán vật t.
(3) Kế toán chi tiết vật liệu, khi nhận đợc phiếu giao nhận chứng từ nhập(
xuất) của từng nhóm NLVL và CCDC đính kèm chứng từ gốc phải kiểm tra
việc phân loại chứng từ và giá hạch toán trên từng chứng từ gốc, tổng cộng số
tiền của các chứng từ nhập, xuất theo từng nhóm để ghi vào cột số tiền trên

phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất.
(4) Kế toán chi tiết vật liệu căn cứ vào bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn kho để
lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn.
(5) Cuối tháng căn cứ vào thẻ kho, thủ kho ghi số lợng vật liệu, công cụ,
dụng cụ vào sổ số d sau đó chuyển cho phòng kế toán. Sổ số d do kế toán lập
cho từng kho và dùng cho cả năm giao cho thủ kho trớc ngày cuối tháng.
(6) Khi nhận sổ số d, kế toán kiểm tra và ghi chỉ tiêu giá trị vào sổ số d
sau đối chiếu giá trị trên bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn kho hoặc bảng tổng hợp
nhập xuất tồn vào sổ số d

SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

17

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

Sơ đồ 3: Trình tự kế toán chi tiết vật t theo phơng pháp sổ số d
Chứng từ
nhập

Chứng từ
Thẻ kho

xuất


Bảng luỹ
kế nhập
xuất tồn
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
* Ưu điểm, nhợc điểm
-Ưu điểm: Giảm nhẹ khối lợng ghi chép hàng ngày do kế toán chi tiết vật
liệu chỉ theo dõi về mặt giá trị của từng nhóm vật t tránh đợc việc trùng lập với
thủ kho, công việc kế toán tién hành đều trong tháng, thực hiện việc kiểm tra
giám sát thờng xuyên của kế toán
-Nhợc điểm: Khó phát hiện đợc nguyên nhân khi đối chiếu phát hiện ra
sai sót và đòi hỏi yêu cầu, trình độ quản lý của thủ kho và kế toán phải cao.

SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

18

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

1.6. Kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên

1.6.1 TK kế toán chủ yếu sử dụng
* TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Kế toán sử dụng TK 152- Nguyên liệu, vật liệu, để phản ánh giá trị hiện
có, tình hình biến động tăng, giảm các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của
doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Bên nợ:
-Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê
ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn liên doanh hoặc từ các nguồn khác;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê
Bên có:
-Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất kinh
doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc góp vốn liên doanh;
-Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại ngời bán hoặc đợc giảm giá;
-Trị giá nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê;
Số d bên nợ:
Trị giá thực tế nguyên liệu, tồn kho cuối kỳ.
TK 152 đợc mở chi tiết cho từng loại NLVL, tuỳ theo yêu cầu quản lý
của từng doanh nghiệp.
* TK 153- Công cụ dụng cụ
Kế toán sử dụng TK 153- Công cụ, dụng cụ để phản ánh trị giá hiện có,
tình hình biến động tăng, giảm các loại công cụ, dụng cụ trong kho của doanh
nghiệp.
Kết cấu và nội dung TK 153- Công cụ, dụng cụ
Bên nợ: -Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê
ngoài chế biến, nhận góp vốn liên doanh
-Trị giá công cụ, dụng cụ cho thuê nhập lại kho
- Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê
SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12


Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

19

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

Bên có:
-Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh, cho thuê hoặc góp vốn liên doanh
-Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho ngời bán hoặc đợc ngời bán giảm giá
- Trị giá công cụ, dụng cụ phát hiện thiếu khi kiểm kê
Số d bên nợ:
Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ tồn kho
TK 153 có 3 tài khoản cấp 2:
-TK 1531- Công cụ, dụng cụ
-TK1532- Bao bì luân chuyển
-TK 1533- Đồ dùng cho thuê
* TK 331 Phải trả cho ngời bán
Kế toán sử dụng TK 331- Phải trả cho ngời bán, để phản ánh tình hình thanh
toán các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho ngời bán vật t, hàng hoá, ngời
cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký. TK này cũng đợc sử dụng để
phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho ngời nhận thầu xây
lắp chính, phụ.
Kết cấu và nội dung TK331- phải trả cho ngời bán
Bên nợ:
- Số tiền đã trả cho ngời bán vật t, hàng hoá, ngời cung cấp dịch vụ, ngời

nhận thầu xây lắp.
-Số tiền ứng trớc cho ngời bán, ngời cung cấp, ngời nhận thầu xây lắp nhng cha nhận đợc sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lợng sản phẩm xây lắp hoàn
thành bàn giao;
- Số tiền ngời bán chấp nhận giảm giá hàng hoá dịch vụ đã giao theo hợp
dồng;
-Chiết khấu thanh toán đợc ngời bán chấp nhận cho doanh nghiệp trừ vào
nợ phải trả;
- Số kết chuyển về giá trị vật t, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi
kiểm nhận và trả lại ngời bán;
SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

20

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

Bên có:
- Số tiền phải trả cho ngời bán vật t, hàng hoá, ngời cung cấp dịch vụ và
ngời nhận thầu xây lắp;
-Điề chỉnh giá tạm tính về giá thực tế của số vật t, hàng hoá, dịch vụ đã
nhận khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức .
Số d bên có:
-Số tiền còn nợ phải trả cho ngời bán, ngời cung cấp, ngời nhận thầu xây
lắp.
Số d bên nợ ( nếu có)

Phản ánh số tiền đã ứng trớc cho ngời bán hoặc số đã trả nhiều hơn số
phải trả cho ngời bán theo chi tiết của từng đối tợng cụ thể.
TK 331- Phải trả cho ngời bán, cần phải mở chi tiết cho từng ngời bán, từng
khoản thanh toán, từng lần thanh toán.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác nh: TK 111,
TK 112, TK 128, Tk 141
1.6.2 Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến NL,VL và CCDC
1.6.2.1 Kế toán tổng hợp nhập kho NLVL và CCDC
* Mua ngoài
- Mua NLVL và CCDC trong nớc
Nợ TK 152, TK 153( Giá mua thực tế)
Nợ TK 1331- Thuế GTGT đợc khấu trừ( Nếu có)
Có TK 111,112,331( Tổng giá thanh toán)
- Mua nhập khẩu:
TH1: Nguyên liệu, vật liệu và CCDC nhập khẩu dùng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế
+ Kế toán phản ánh giá NL,VL và CCDC nhập khẩu bao gồm tổng số
tiền phải thanh toán cho ngời bán, thuế nhập khẩu phải nộp, chi phí thu mua,
vận chuyển
Nợ TK 152,153: Theo giá thực tế

SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

21


Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

Có TK 111,112,331: Số tiền đã trả, phải trả cho ngời bán và chi phí
vận chuyển bốc dỡ.
Có TK 3333: Thuế xuất thuế nhập khẩu
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Nếu chênh lệch tỷ giá ghi trên sổ kế toán TK 1112,TK1122 lớn hơn tỷ
giá thực tế thì số chênh lệch tỷ giá đợc ghi vào bên nợ TK 635- Chi phí tài
chính.
Đồng thời Có TK 007
+ Thuế GTGT hàng nhập khẩu đợc khấu trừ
Nợ TK 1331- Thuế GTGT đợc khấu trừ của vật t, hàng hoá
Có TK 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu
TH2: Nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ nhập khẩu dùng cho hoạt động
SXKD hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc thuế GTGT theo phơng
pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, chơng trình dự án, văn hoá
phúc lợi đợc trang trải bằng nguồn kinh phí khác thì thuế GTGT phải nộp
của hàng nhập khẩu đợc tính vào giá trị NLVL và CCDC
+ Ghi nhận giá trị thực tế NLVL và CCDC nhập kho
Nợ TK 152,153: Theo gía thực tế
Có TK 111,112,331:Số tiền đã trả, phải trả, chi phí thu mua
Có TK 333: Thuế và các khoản nộp nhà nớc
( TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu- chi tiết thuế nhập khẩu)
( TK 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính( Chênh lệch tỷ giá ghi sổ kế
toán TK 1112 TK 1122 nhỏ hơn tỷ giá thực tế)
Nếu chênh lệch tỷ giá ghi sổ kế toán TK 1112,1122 lớn hơn tỷ giá thực tế
thì số chênh lệch tỷ giá đợc ghi vào bên nợ TK 635- Chi phí tài chính.
Đồng thời ghi Có TK 007


* Tự chế biến:
SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

22

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

Nợ TK 152,153
Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
* Thuê ngoài gia công chế biến
+ Khi xuất nguyên liệu, vật liệu và CCDC gia công chế biến:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 152,153
+ Khi phát sinh chi phí thuê ngoài gia công chế biến:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK 133- Thuế GTGT đợc khấu trừ (1331 )(nếu có)
Có TK 111,112,141
+ Khi nhập lại kho số NLVL, và CCDC đi gia công chế biến xong:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
* Nhận góp vốn liên doanh, cổ phần
+ Tăng NLVL, CCDC do nhận góp vốn liên doanh của đơn vị khác, đợc cung
cấp phát:

Nợ TK 152,153: Giá trị thực tế
Có TK 411: Giá thực tế
+Tăng NLVL, CCDC do đợc viện trợ, biếu tặng
Nợ TK 152,153: Giá trị hợp lý ban đầu
Có TK 711: Giá trị hợp lý ban đầu
+ Tăng NLVL, CCDC do thu hồi góp vốn liên doanh, vốn góp vào cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát:
Nợ TK 152,153- Giá trị thu hồi
Nợ TK 635: Số vốn không thu hồi đợc
Có TK 128,222,223,228: số vốn góp
Có TK 515: Giá trị thu hồi vợt quá số vốn góp

1.6.2.2. Kế toán tổng hợp xuất kho NLVL và CCDC
SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

23

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

* Kế toán tổng hợp xuất kho NLVL và CCDC
- Xuất vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh, Căn cứ vào giá trị thực tế vật liệu
xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK 621,627,641,642
Có TK 152:Giá trị thực tế vật liệu xuất dùng

- Xuất VL đa đi góp vốn liên doanh vào cơ sở đồng kiểm soát
+ Khi xuất nguyên liệu, vật liệu đa đi góp vốn liên doanh:
Nợ TK 222: Vốn liên doanh( theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811: Chi phí khác
( Chênh lệch giữa giá đợc đánh giáCó TK 152: Theo giá trị ghi sổ
Có TK 711: Thu nhập khác
+ Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán thành phẩm sản xuất bằng
nguyên liệu, vật liệu nhận góp vốn hoặc bán số NLVL đó cho một bên thứ ba
độc lập, bên góp vốn liên doanh kết chuyển phần doanh thu cha thực hiện vào
thu nhập khác
Nợ 338( 3387): Doanh thu cha thực hiện
Có TK 711- Thu nhập khác
- Xuất vật liệu góp vốn vào công ty liên kết hoặc đầu t ngắn hạn bằng vật liệu
Nợ TK 128,223: Theo giá đánh giá lại
Nợ TK 811- Chi phí khác
(Chênh lệch giữa giá đánh giá lại< giá trị ghi sổ)
Có TK 152: Theo giá trị ghi sổ
Có TK 711: Thu nhập khác
( Chênh lệch giữa giá đánh giá lại> giá trị ghi sổ)
- Xuất vật liệu sử dụng cho hoạt dộng đầu t xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa lớn
TSCĐ:
NợTK 241- Xây dựng cơ bản
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu

SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Chuyờn tt nghip



Trng H Cụng Nghip H Ni

24

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

- Kiểm kê phát hiện thiếu: Đối với mọi trờng hợp thiếu hụt nguyên liệu, vật liệu
trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên
bản và truy tìm nguyên nhân, xác định ngời phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản
kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán
+Nếu do nhầm lẫn hoặc cha ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều
chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.
+Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho
phép( Hao hụt trong định mức), ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
+ Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định ghi:
Nợ TK 111: Ngời phạm lỗi nộp số tiền bồi thờng
Nợ TK 138( 1388):Phải thu tiền bồi thờng
Nợ TK 334: Khấu trừ vào lơng
Nợ TK 632: Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại tính vào giá vốn hàng
bán
Có TK 136(1381): Thiếu cha xác định đựơc nguyên nhân
* Kế toán tổng hợp xuất kho CCDC
-Xuất CCDC
+ Phơng pháp phân bổ 1 lần: Phơng pháp này áp dụng đối với những CCDC
xuất dùng đều đặn hai tháng, giá trị xuất dùng tơng đối nhỏ. Theo phơng pháp
này khi xuất dùng công cụ dụng cụ toàn bộ giá trị CCDC đợc chuyển hết một
lần vào chi phí sản xuất kinh doanh, căn cứ vào giá trị thực tế xuất kho, kế toán

ghi:
Nợ TK 627(6273):Xuất dùng ở phân xởng
Nợ TK 641( 6413): Xuất dùng ở bộ phận tiêu thụ
Nợ TK 642(6423): Xuất chung cho toàn bộ doanh nghiệp
Có TK 153(1531): Giá trị thực tế CCDC xuất kho.

SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

Khoa: K Toỏn Kim Toỏn

25

+ Phơng pháp phân bổ dần giá trị ( từ 2 lần trở lên)
Phơng pháp này đợc áp dụng đối với những CCDC có giá trị lớn hơn thời gian
sử dụng lâu dài. Theo phơng pháp này khi xuất CCDC ngời ta phân bổ 50% giá
trị vào các đối tợng sử dụng. Khi nào báo hỏng, mất, hết thời hạn sử dụng ngời
ta sẽ phân bổ nốt 50% giá trị còn lại.
Giá trị báo hỏng
Số phân bổ lần 2 =

Phế liệu
- thu hồi

2


( nếu có)

Số bồi thờng
(nếu có)

Khi xuất CCDC, căn cứ vào giá trị thực tế xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 142,242

Giá trị thực tế xuất dùng

Có TK 153 (1531)
Đồng thời phân bổ 50% giá trị xuất dùng vào các đối tợng sử dụng:
Nợ TK 627,641,642
Có TK 142,242

50% giá trị xuát dùng

Khi CCDC báo hỏng, mất, hết thời hạn sử dụng sẽ phân bổ nốt giá rị còn lại
Nợ TK 152: Phế liệu thu hồi( nếu có)
Nợ TK 138(1388), 334: Số bồi thờng (nếu có)
Nợ TK 632,627,641,642: Số phân bổ lần 2
Có TK 142,242: Giá trị còn lại CCDC
+ Phơng pháp phân bổ nhiều lần (từ 3 lần trở lên)
Phơng pháp này đợc áp dụng với những CCDC xuất dùng với quy mô lớn, giá
trị cao, mục đích thay thế mới trang bị hàng loạt, có tác dụng phục vụ nhiều kỳ
hạch toán:
Khi xuất dùng kế toán ghi:
Nợ TK 142,242
Có TK 153(1531)


Giá trị thực tế xuất dùng

Phản ánh giá trị phân bổ mỗi lần
Nợ TK 627,641,642
Có TK 142,242
SV: Trnh Th Chung
Lp: C KT 13 K12

Chuyờn tt nghip


×