Chöông 3
CHÖÙNG CÖÙ TRONG
TOÁ TUÏNG HÌNH SÖÏ
I. Nhận thức về chứng cứ
1. Khái niệm
ậtt,,
thậ
cóù th
ữn
gì co
nhữ
g gì
øø nh
ng
ùù la
cư
g
n
la
ứ
cư
Ch
g
n
ứ
Ch
tụïcc
ủ tu
thủ
tựï,, th
h tư
ình
trìn
ậpp th
eo tr
theo
thậ
ợcc th
u th
đượ
thu
đư
nh
đònh
quyy đò
sựï qu
nh sư
tụïn
hình
g hì
ng
tốá tu
ậtt to
do
luậ
ộ lu
Bộ
do B
Toà
à
sáùtt,, To
n ki
m sa
iệän
Vie
,, V
kiểểm
tra
u
ề
đi
tra
an
u
ề
qu
đi
ơ
C
an
m
à Cơ qu
mà
hayy
cóù ha
nh co
đònh
đểå xa
cư
xáùcc đò
êên
ca
ùù đe
m
ø
cư
la
n
g
ca
n
ø
m
ø
du
la
n
g
á
n
án dù
ựcc
ngươ
thự
ườøii th
ph
tộäii,, ng
vi
m to
ạm
h
øøn
phạ
ha
ù
vi
h
co
n
g
n
ha
ù
ô
co
kh
g
n
khô
h
tình
như
g nh
cáùcc tìn
ng
ư ca
m to
cũõn
ạm
ph
tộäii,, cu
vi
ạ
h
øøn
ph
ha
vi
n
h
ệ
n
hi
ha
n
ệ
hi
yếátt
quye
ảii qu
giả
việệcc gi
choo vi
n th
cầàn
iếátt ch
thie
tiếátt kh
ácc ca
khá
tie
hình
sựï
n hì
án
nh sư
vụï á
n vu
đu
đắén
g đa
ng
đúùn
Nội dung của chứng cứ
Chứng cứ phải là những gì có
thật
Chứng cứ phải được
Nội dung
thu thập theo trình tự,
thủ tục do BLTTHS
quy đònh
Chứng cứ là cơ sở
pháp lý để giảiû
quyết vụ án
Tính khách quan của chứng cứ
•
Tính liên quan của chứng cứ
•
Tính hợp pháp của chứng cứ
•
c.
b.
a.
2.
2. CÁ
CÁC
C THUỘ
THUỘC
C TÍNH
TÍNH CỦ
CỦA
A CHỨ
CHỨN
NG
G CỨ
CỨ
a. Tính khách quan của chứng cứ
Nội dung
Tính khách quan của chứng cứ là tính có thật. Tức là
những thông tin chứa đựng trong các dấu vết, đồ vật, tài
liệu, lời khai phản ánh về vụ án phải trung thực như thực
tế vụ án đã xảy ra. không phải do suy diễn tưởng tượng hay
xuyên tạc bòa đặt. Sự tồn tại của nó là khách quan, nằm
ngoài ý thức chủ quan của con người và con người có thể
nhận thức được.
a.Tính khách quan của chứng cứ
Chứng cứ phát sinh trong điều kiện hoàn cảnh nhất đònh, cho nên nó cũng có thể
mất đi trong điều kiện hoàn cảnh nào đó. Vì vậy, phải nhanh chóng phát hiện và thu
thập
Trong quá trình thu thậ p chứ n g cứ phả i hế t sứ c tô n trọ n g tính khá c h quan củ a
cá c thô n g tin, tà i liệ u … phả i biế t dự a và o cá c quy luậ t khá c h quan và tình hình
nghóa
thự c tế vụ á n , mố i quan hệ giữ a cá c chứ n g cứ để phá t hiệ n chứ n g cứ .
Khi sử dụng chứng cứ phải hết sức thận trọng, chỉ sử dụng những thông tin đã được kiểm tra và khẳng
đònh là có thật để giải quyết vụ án. Những gì còn nghi ngờ thiếu chắc chắn, không khách quan thì không
được sử dụng để giải quyết vụ án
b. Tớnh lieõn quan cuỷa chửựng cửự
- Noọi dung tớnh lieõn quan cuỷa chửựng cửự
b. Tính liên quan của chứng cứ
-
nghóa
+ Khi phát hiện, thu thập chứng cứ phải căn cứ vào những vấn đề
cần phải chứng minh của vụ án, chỉ thu thập những thông tin, dấu vết,
đồ vật, tài liệu, lời khai…giúp cho việc làm rõ một phần hay toàn bộ
những vấn đề cần phải chứng minh của vụ án.
không thu thập cách
tràn lan hoặc quá sơ sài. Những tin tức, tài liệu…không giúp làm rõ
những vấn đề đang cần chứng minh thì kiên quyết không thu thập.
Những tin tức, tài liệu nghi có liên quan thì không được bỏ qua.
+ Chỉ sử dụng những tin tức, tài liệu… có liên quan đến đối
tượng chứng minh để giải quyết vụ án.
c. Tớnh hụù p phaự p cuỷ a chửự n g cửự
c.Tính hợp pháp của chứng cứ
- Nội dung tính hợp pháp
của chứng cứ
Chứng cứ phải được phản ánh từ những nguồn, thu thập bằng các biện pháp và theo
đúng trình tự, thủ tục mà Bộ luật tố tụng hình sự quy đònh.
+ Nguồn chứng cứ là các
+ Chứng cứ phải được
nguồn tài liệu từ đó cho
thu thập bằng các biện
chúng ta các thông tin,
pháp và theo đúng trình tự,
tài liệu dùng làm căn cứ
thủ tục mà BLTTHS
chứng minh tội phạm
quy đònh.
và người phạm tội
2. Các thuộc tính của chứng cứ
c. Tính hợp pháp của chứng cứ
- nghóa
+ Khi thu thập chứng cứ phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy đònh của BLTTHS phải đảm bảo hợp pháp về
nguồn và hợp pháp về biện pháp thu thập.
+ Những lời khai, tài liệu, đồ vật, dấu vết… phản ánh trung thực về vụ án nhưng không được phản ánh từ
những nguồn và thu thập bằng những biện pháp do Bộ luật TTHS quy đònh thì không được công nhận là
chứng cứ, không được sử dụng để giải quyết vụ án hình sự, trong trường hợp muốn sử dụng nó để giải quyết
vụ án thì phải chuyển hoá.
* Mối quan hệ giữa các thuộc tính của chứng cứ
Mối quan hệ
Tí nh
khách
quan
Chứng cứ
Tính hợp
pháp
Tính liên
quan
“ Add your company slogan ”
3. CÁC LOẠI NGUỒN CHỨNG CỨ
LOGO
3. Các loại nguồn chứng cứ
ệm
Ni
ái
kh
Nguồn chứng cứ là nơi chứa đựng những thông tin phản ánh trung thực về vụ án hình sự.
Các loại nguồn chứng cứ
Vật chứng
Lời khai của bò can, bò cáo, lời khai của người làm chứng…
Nguồn
Kết luận giám đònh
Biên bản hoạt động điều tra xét xử và
các tài liệu, đồ vật khác
3. Các loại nguồn chứng cứ
a. vật chứng
Vật chứng là vật được dùng làm công cụ, phương tiện phạm tội, vật mang dấu vết tội
khái niệm
phạm, vật là đối tượng của tội phạm cũng như tiền bạc và vật khác có giá trò chứng minh tội
phạm và người phạm tội.
3. Các loại nguồn chứng cứ
a. vật chứng
Vật dùng làm công
cụ,phương tiện phạm
Vật mang dấu vết tội
+
+
phạm
tội
Vật chứng
rất đa rạng
+
Vật là đối tượng tác động
của tội phạm
+
Tiền và vật khác có giá trị chứng minh tội
phạm
3. Các loại nguồn chứng cứ
a. vật chứng
-
Vật chứng có giá trò chứng minh rất cao trong quá trình giải quyết vụ
án vì vậy, phải nhanh chóng phát hiện, thu giữ, bảo quản và xử lý theo
đúng quy đònh của pháp luật.
- Việc thu thập và bảo quản vật chứng phải theo
đúng quy đònh tại điều 75 BLTTHS
- Việc thu thập và bảo quản vật chứng phải theo đúng quy đònh tại điều 75 BLTTHS
+
Vật chúng cần được thu thập kòp thời, đầy đủ và được mô tả đúng thực trạng vào biên bản và đưa
vào hồø sơ vụ án. Trong trường hợp vật chứng không thể đưa vào hồ sơ vụ án thì phải chụp ảnh hoặc
có thể ghi hình đưa vào hồ sơ vụ án.
+ Vật chứng phải được bảo quản nguyên vẹn, không được để mất mát, lẫn lộn, hư hỏng.
+ Người có trách nhiệm bảo quản vật chứng mà để mất mát, hư hỏng, phá hủy niêm phong, tiêu
dùng, chuyển nhượng đánh tráo, cất giấu hoặc tiêu hủy vật chứng thì tùy theo tính chất , mức độ vi
phạm mà bò xử lý kỷ luật hoặc bò truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Các loại nguồn chứng cứ
a. vật chứng
- Vật chứng có giá trò chứng minh rất cao trong quá trình giải quyết vụ
án vì vậy, phải nhanh chóng phát hiện, thu giữ, bảo quản và xử lý theo
đúng quy đònh của pháp luật.
Việc thu thập và bảo quản vật chứng phải theo đúng quy
đònh tại điều 75 BLTTHS
Việc xử lý vật chứng phải theo
đúng quy đònh tại điều 76 BL. TTHS
Cách xử lý
+Vật
vật chứng
quỹ nhà nước hoăc tiêu hủy.
chứng là công cụ phương tiện phạm tội, vật cấm lưu hành thì bò tòch thu, sung
+ Vật chứng là những vật, tiền bạc thuộc sở hữu nhà nước, tổ chức cá nhân bò người phạm tội chiếm đoạt hoặc
bò người phạm tội dùng làm phương tiện phạm tội thì trả lại cho chủ sở hữu hoăc người quản lý hợp pháp.
Trong trường hợp không xác đònh được chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp thì sung quỹ nhà nước
+ Vật chứng là tiền bạc hoặc tài sản do phạm tội mà có thì tòch thu sung quỹ nhà
nước
Cách xử lý
vật chứng
+ Vật chứng là hàng hóa mau hỏng hoặc khó bảo quản thì có thể được bán theo quy đònh
của pháp luật.
+ Vật
chứng không có giá tri hoặc không sử dụng được thì tòch thu và tiêu
huỷ
+ Trong trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu đối với vật chứng thì
giải quyết theo thủ tục dân sự
3. Các loại nguồn chứng cứ
là lời trình bày về những tình tiết của vụ án, quan hệ của họ đối với
người bò bắt, người bò tạm giữ, bò can, bò cáo
Người làm
là lời trình bày những gì mà họ biết về vụ án, nhân
chứng
thân của người bò bắt, người bò tạm giữ, bò can, bò cáo,
Người
bị hại
người bò hại. Quan hệ của họ với những người này
lời trình bày về
người làmchứng khác vàtrả lời các câu hỏi
Người có
QLNV liên
b. lời khai của
+ là lời trình bày của họ về các tình tiết liên quan
đến việc bồi thường thiệt hại về vật chất do hành vi
phạm tội gây ra.
những tình tiết liên
quan đến
quan trực tiếp đến
vụ án
Quyền lợi, nghóa vu
ï của họ trong vụ án.
Ngun
đơn,
bị đơn
Người
dân sự
bị bắt
là lời trình bày của người bò bắt trong các trường hợp
khẩn cấp, quả tang hay đang có lệnh truy nãï
là lời trình bày về các tình tiết của vụ án. Lời
nhận tội của họ chỉ có thể được coi là chứng cứ
Bị can,
nếu phù hợp với các chứng cứ khác đã có trong
bị cáo
vụ án.
Lời khai của người bò tạm giữ là lời trình bày của
Người bị
Tạm giữ
họ về các tình tiết liên quan đến việc họ bò tình
nghi thực hiện tội phạm.
3. Các loại nguồn chứng cứ
c. Kết luận giám định
- Kết luận giám đònh là kết luận có tính khẳng đònh của người
có hiểu biết, có kinh nghiệm về các lónh vực có liên quan đến vụ
án mà cơ quan tiến hành tố tụng trưng cầu họ giám đònh.
3. Các loại nguồn chứng cứ
c. Kết luận giám định
-
Nếu việc giám đònh do một nhóm giám đònh thì các thành
viên ký vào biên bản kết luận chung.
Trường hợp có ý kiến khác nhau thì mỗi người ghi riêng
kết luận của mình vào bản kết luận chung.
-
Kết luận giám đònh phải được thể hiện bằng
văn bản
-
Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng không đồng ý với
kết luận giám đònh thì phải nêu rõ lý do, nếu kết luận
chưa rõ hoặc chưa đầy đủ thì quyết đònh giám đònh bổ sung
hay giám đònh lại theo thủ tục chung.