Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Giáo dục kỹ năng mềm thông qua công tác giáo viên chủ nhiệm cho học sinh trường THCS Linh Đông, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.69 MB, 22 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
VÕ NGỌC NỮ

GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM THÔNG QUA CÔNG TÁC
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM CHO HỌC SINH TRƯỜNG
THCS LINH ĐÔNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP.HCM

NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401

S K C0 0 4 3 7 4

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
VÕ NGỌC NỮ

GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM THÔNG QUA CÔNG TÁC
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM CHO HỌC SINH TRƯỜNG THCS
LINH ĐÔNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP.HCM

NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401


Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
VÕ NGỌC NỮ

GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM THÔNG QUA CÔNG TÁC
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM CHO HỌC SINH TRƯỜNG THCS
LINH ĐÔNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP.HCM

NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401
Hướng dẫn khoa học: TS. Phan Long

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2014


i

LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC
Họ và tên: VÕ NGỌC NỮ

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 28/02/1981


Nơi sinh: TP.HCM

Chức vụ, đơn vị công tác trước khi học tập, nghiên cứu: Giáo viên trường THCS
Linh Đông, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 64 đường 13, KP1, phường Linh Tây, quận Thủ
Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại cơ quan:

Điện thoại nhà riêng: 0907174891

E-mail:
I1. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
1. Cao đẳng:
Hệ đào tạo: Chính quy

Thời gian đào tạo: từ 1999 đến 2003

Ngành học: Địa - Sinh
2. Đại học:
Hệ đào tạo: Chuyên tu

Thời gian đào tạo: từ 2005 đến 2008

Ngành học: Địa lý
3. Thạc sĩ:
Hệ đào tạo: Chính quy tập trung

Thời gian đào tạo: từ 10/2012 – 10/2014

Nơi học: Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh

Ngành học: Giáo dục học
4. Trình độ ngoại ngữ khác: Anh văn – B
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP
Thời gian

Nơi công tác

Công việc đảm nhiệm

Từ 9/2003 đến nay

Trường THCS Linh Đông

Giáo viên

Ngày 01 tháng 10 năm 2014
Người khai ký tên
Võ Ngọc Nữ


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 10 năm 2014
Ký tên

Võ Ngọc Nữ



iii

LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn!
Người nghiên cứu xin chân thành cám ơn:
TS. Phan Long đã tận tình hướng dẫn, định hướng và hết lòng
giúp đỡ để người nghiên cứu hoàn thành đề tài.
Quý Thầy Cô trong Hội đồng báo cáo chuyên đề 2 đã nhận xét,
góp ý và khuyến nghị cho người nghiên cứu hoàn thiện đề tài.
Quý Thầy, Cô Viện Sư phạm Kỹ thuật trường Đại học Sư Phạm
Kỹ thuật TP.HCM đã giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu.
Ban Giám hiệu, quý Thầy Cô và các em học sinh trường THCS
Linh Đông đã nhiệt tình hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho người nghiên
cứu trong quá trình thực hiện đề tài.
Các Anh, Chị học viên lớp Cao học Giáo dục học 12B của trường
Đại học Sư Phạm Kỹ thuật TP.HCM đã đóng góp ý kiến chân thành cho
đề tài của người nghiên cứu.

VÕ NGỌC NỮ


iv

TÓM TẮT
Mục tiêu giáo dục hiện nay đang tập trung vào việc đào tạo con người phát
triển toàn diện, đào tạo không chỉ nhằm mục đích “học để biết, học để làm” mà còn
“học để khẳng định mình, học để cùng nhau chung sống”. Vì vậy, việc trang bị kỹ
năng sống nói chung và kỹ năng mềm nói riêng cho HS là một nhiệm vụ vô cùng

quan trọng.
Ở Việt Nam, để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho thế hệ trẻ, đáp
ứng nhu cầu hội nhập quốc tế và nhu cầu phát triển của người học, giáo dục KNM
đã được đưa vào trường học thông qua việc lồng ghép, tích hợp trong các môn học
và những năm gần đây đã đưa vào trong công tác giáo viên chủ nhiệm. Tuy nhiên,
do nội dung, phương pháp, cách thức truyền tải chưa phù hợp với tâm sinh lý lứa
tuổi HS nên hiệu quả giáo dục còn chưa cao. Điều này cho thấy giáo viên chủ
nhiệm có vai trò rất quan trọng trong việc tổ chức các hoạt động phù hợp để giáo
dục KNM cho HS.
Nội dung đề tài gồm có 3 phần:
Phần Mở đầu
Phần Nội dung
Chương 1: Cơ sở lý luận về giáo dục KNM cho HS THCS thông qua công tác giáo
viên chủ nhiệm.
Chương 2: Thực trạng giáo dục KNM cho HS lớp 8 tại trường THCS Linh Đông,
quận Thủ Đức.
Chương 3: Đề xuất phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục KNM cho
HS lớp 8 thông qua công tác GVCN tại trường THCS Linh Đông.
Phần Kết luận và Kiến nghị
Đề tài được thực nghiệm sư phạm phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục
KNM theo các chủ đề: kỹ năng xác định giá trị, kỹ năng thấu cảm, kỹ năng xác định
mục tiêu và kỹ năng lựa chọn nghề nghiệp.


v

Đề tài góp phần làm phong phú hơn cơ sở lý luận về giáo dục KNM cho HS
THCS thông qua công tác giáo viên chủ nhiệm tại trường THCS Linh Đông.
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã thể hiện được tính khả thi và hiệu quả của
việc đề xuất phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục KNM cho HS

lớp 8 thông qua công tác GVCN tại trường THCS Linh Đông, quận Thủ Đức.


vi

ABSTRACT
Nowadays, the aim of education is focusing on training human beings with the
wholly development. Training means not only “learn to know, learn to do” but also
“learn to be, learn to live together”. Therefore, it is a very important task for
teachers to equip life skills in general and soft skills in specific for students.
In Viet Nam, in order to raise the quality of wholly education for young
generation, meeting the demand on international integration and demands on
learners’ development, the education of soft skills has applied in schools by means
of integrating in subjects and in the recent years it has applied in the task of form
teachers. However, the contents, the methods as well as the procedures haven’t been
suitable for the students’ ages, the effect of education isn’t good. This shows that
the form teacher plays an important role in organizing proper activities to educate
soft skills for students.
The thesis is divided into three sections:
The first section: Introduction
The second section:
Chapter 1: Rationale for educating soft skills for secondary students by means of the
task of form teachers.
Chapter 2: Reality of educating soft skills for students of grade 8 at Linh Dong
Secondary school in Thu Duc District.
Chapter 3: Proposing methods and forms to organize activities of educating soft
skills for students of grade 8 by means of the task of form teachers at Linh Dong
Secondary school.
The third section: Conclusion and Petition
The thesis was experimented by using methods and forms to organize

activities of educating soft skills according to the topics: the skill of defining value,
the skill of sympathy, the skill of defining aim and the skill of choosing career.


vii

The thesis contributes the variety to rationale for educating soft skills for
secondary students by means of the task of form teachers at Linh Dong Secondary
school.
The result of thesis research expresses the realizability and the effect on
proposing methods and forms to organize activities of educating soft skills for
students of grade 8 by means of the task of form teachers at Linh Dong Secondary
school in Thu Duc District.


viii

MỤC LỤC
TRANG
Lý lịch khoa học ........................................................................................................... i
Lời cam đoan ...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
Tóm tắt ....................................................................................................................... iv
Mục lục ................................................................................................................... viii
Danh mục các chữ viết tắt .........................................................................................xii
Danh mục các bảng ................................................................................................. xiii
Danh mục các hình .................................................................................................... xv
Danh mục các biểu đồ .............................................................................................. xvi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ..................................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................. 2
4. Đối tượng - Khách thể nghiên cứu ......................................................................... 3
5. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 3
7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3
8. Cấu trúc luận văn ................................................................................................... 4
NỘI DUNG
Chƣơng 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC
SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ
NHIỆM ...................................................................................................................... 5
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 5
1.1.1. Trên thế giới ..................................................................................................... 5
1.1.2. Tại Việt Nam .................................................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm ............................................................................................. 12


ix

1.2.1. Kỹ năng .......................................................................................................... 12
1.2.2. Kỹ năng mềm (soft skills) .............................................................................. 12
1.2.3. Giáo dục kỹ năng mềm .................................................................................. 14
1.2.4. Công tác chủ nhiệm ........................................................................................ 14
1.3. Phân biệt kỹ năng sống và kỹ năng mềm ....................................................... 16
1.4. Giáo dục kỹ năng mềm ................................................................................... 17
1.4.1. Cơ sở khoa học ............................................................................................... 17
1.4.2. Công tác giáo viên chủ nhiệm trong giáo dục phổ thông .............................. 20
1.5. Giáo dục KNM cho HS THCS ....................................................................... 22
1.5.1. Mục tiêu của giáo dục KNM cho HS THCS .................................................. 22
1.5.2. Nguyên tắc giáo dục KNM ............................................................................ 23

1.5.3. Con đường hình thành KNM ......................................................................... 24
1.5.4. Nội dung giáo dục KNM ................................................................................ 25
1.5.5. Hình thức và phương pháp sử dụng trong giáo dục KNM cho HS THCS .... 27
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 35
Chƣơng 2 - THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC SINH
LỚP 8 TẠI TRƢỜNG THCS LINH ĐÔNG, QUẬN THỦ ĐỨC ...................... 36
2.1. Giới thiệu về trƣờng THCS Linh Đông, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí
Minh ......................................................................................................................... 36
2.2. Giới thiệu về GV trong tổ Chủ nhiệm ........................................................... 37
2.3. Nội dung tích hợp giáo dục KNM cho HS THCS trong tiết SHCN và
NGLL ....................................................................................................................... 38
2.4. Thực trạng giáo dục KNM tại trƣờng THCS Linh Đông ........................... 39
2.4.1. Mục tiêu khảo sát ........................................................................................... 39
2.4.2. Phạm vi khảo sát ............................................................................................ 39
2.4.3. Đối tượng khảo sát ......................................................................................... 39
2.4.4. Phương pháp khảo sát .................................................................................... 39
2.4.5. Thời gian khảo sát .......................................................................................... 39
2.4.6. Nội dung ......................................................................................................... 39


x

2.5. Kết quả khảo sát .............................................................................................. 40
2.5.1. Kết quả tổng quát các tham số nghiên cứu của giáo viên và học sinh ........... 40
2.5.2. Về nhận thức KNM và giáo dục KNM .......................................................... 41
2.5.3. Về xác định mục tiêu giáo dục KNM cho học sinh THCS ............................ 44
2.5.4. Công tác giáo dục KNM trong nhà trường .................................................... 44
2.5.5. Mức độ rèn luyện KNM của học sinh THCS ................................................. 48
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 50
Chƣơng 3 - ĐỀ XUẤT PHƢƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC HOẠT

ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC SINH LỚP 8 THÔNG QUA
CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM ............................................................. 51
3.1. Cơ sở khoa học của việc đề xuất phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt
động giáo dục KNM cho HS lớp 8 thông qua công tác GVCN .......................... 51
3.1.1. Cơ sở pháp lý ................................................................................................. 51
3.1.2. Cơ sở thực tiễn của kết quả khảo sát thực trạng giáo dục KNM cho HS lớp 8
tại trường THCS Linh Đông .................................................................................... 52
3.2. Kiểm nghiệm sƣ phạm không đối chứng các phƣơng pháp và hình thức tổ
chức hoạt động giáo dục KNM cho HS lớp 8 tại trƣờng THCS Linh Đông ..... 53
3.2.1. Mục đích kiểm nghiệm ................................................................................... 53
3.2.2. Đối tượng kiểm nghiệm ................................................................................. 54
3.2.3. Kế hoạch kiểm nghiệm ................................................................................... 54
3.2.4. Quy trình và nội dung kiểm nghiệm .............................................................. 54
3.3. Thiết kế hình thức tổ chức hoạt động bằng các phƣơng pháp đã đề xuất
trong giáo dục KNM cho HS THCS thông qua công tác GVCN ....................... 54
3.3.1. Chủ đề 1: Kỹ năng xác định giá trị ................................................................ 55
3.3.2. Chủ đề 2: Kỹ năng thấu cảm .......................................................................... 62
3.3.3. Chủ đề 3: Kỹ năng xác định mục tiêu ............................................................ 68
3.3.4. Chủ đề 4: Kỹ năng lựa chọn nghề nghiệp ...................................................... 73
3.4. Đánh giá kết quả kiểm nghiệm sƣ phạm ....................................................... 79


xi

3.4.1. Đánh giá thái độ và tính tích cực rèn luyện KNM của HS sau quá trình kiểm
nghiệm ...................................................................................................................... 80
3.4.2. Khảo sát ý kiến GV về tính khả thi của việc áp dụng các phương pháp và hình
thức tổ chức hoạt động giáo dục KNM cho HS lớp 8 tại trường THCS Linh Đông 84
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 89

1. Kết luận ............................................................................................................... 89
2. Đóng góp của đề tài ............................................................................................ 89
3. Hƣớng phát triển của đề tài .............................................................................. 89
4. Kiến nghị ............................................................................................................. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 92
PHỤ LỤC


xii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

ĐH

Đại học

2

ĐHSP

Đại học Sư phạm

3


HĐNGLL

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

4

HS

Học sinh

5

GV

Giáo viên

6

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

7

GD-ĐT

Giáo dục và đào tạo

8


KNM

Kỹ năng mềm

9

KNS

Kỹ năng sống

10

NGLL

Ngoài giờ lên lớp

11

SHCN

Sinh hoạt chủ nhiệm

12

THCS

Trung học cơ sở

13


THPT

Trung học phổ thông

14

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

15

UNESCO

Tổ chức Giáo dục – Khoa học – Văn hóa quốc tế

16

UNICEF

Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc

17

WHO

Tổ chức Y tế thế giới



xiii

DANH MỤC CÁC BẢNG

BẢNG

TT
1

2

Bảng 2.1: Kết quả khảo sát nhận thức của GV và HS THCS về khái
niệm KNM
Bảng 2.2: Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết phải thực hiện giáo
dục KNM cho HS THCS

TRANG
41

42

Bảng 2.3: Đánh giá của GV và HS về mức độ cần thiết của các
3

4

5

6


7

8

9

KNM
Bảng 2.4: Ý kiến về việc xác định mục tiêu giáo dục KNM của GV và
HS
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát của GV về mức độ thực hiện giáo dục
KNM của GV cho HS THCS
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát của GV về khó khăn khi tổ chức hoạt động
giáo dục KNM cho HS THCS
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát của GV và HS về hình thức cần thiết để tổ
chức hoạt động giáo dục KNM cho HS THCS đạt hiệu quả cao
Bảng 2.8: Mức độ thích các hoạt động trong việc tổ chức giáo dục
KNM cho HS THCS
Bảng 2.9: Phương pháp sử dụng để giáo dục KNM cho học sinh
THCS

43

44

44

45

46


47

47

Bảng 2.10: So sánh về nhận định của giáo viên và tự nhận định của
10

học sinh về mức độ tham gia rèn luyện các KNM của học sinh trong

48

nhà trường

Bảng 3.1: Mức độ tham gia các hoạt động trong việc tổ chức
11

giáo dục KNM

80

12

Bảng 3.2: Mức độ thay đổi về nhận thức rèn luyện KNM

81

13

Bảng 3.3: Mức độ thay đổi thái độ rèn luyện KNM


81

14

Bảng 3.4: Mức độ hình thành KNM

82


xiv

Bảng 3.5: Mức độ cần thiết của việc vận dụng KNM trong cuộc
15

sống

83

Bảng 3.6: Mức độ phù hợp của việc vận dụng phương pháp và
16

hình thức tổ chức hoạt động giáo dục KNM trong tiết SHCN và

85

NGLL
Bảng 3.7: Mức độ phù hợp của việc vận dụng phương pháp và
17

hình thức tổ chức hoạt động giáo dục KNM đối với đặc điểm lứa


85

tuổi HS lớp 8
Bảng 3.8: Mức độ phù hợp của việc vận dụng các phương pháp
18

và hình thức tổ chức hoạt động để hình thành KNM cho HS lớp 8

85

Bảng 3.9: Mức độ phù hợp của việc áp dụng các phương pháp và
19

hình thức tổ chức hoạt động giáo dục KNM đối với điều kiện
thực tế và HS tại trường THCS Linh Đông

86


xv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình ảnh

TT

Trang

1


Hình 1.1: Vai trò, các mối quan hệ của GVCN

21

2

Hình 2.1: Tập thể cán bộ, GV trường THCS Linh Đông

37

3

Hình 2.2: Học sinh trả lời phiếu khảo sát
Hình 2.3: Người nghiên cứu trao đổi với Ban cán sự lớp về nội

4

dung khảo sát
Hình 2.4: Người nghiên cứu trao đổi với GVCN về nội dung

5

khảo sát

6

Hình 3.1: Học sinh tham gia trò chơi – Vui để học

60


7

Hình 3.2: Dự án: Di sản - di tích lịch sử

61

Hình 3.3: Học sinh thuyết trình nội dung dự án - Tìm hiểu về
8

Đình thần Linh Tây

61

9

Hình 3.4: Các tổ thảo luận nội quy tổ

61

10

Hình 3.5: Học sinh tham gia trò chơi – Vượt qua tăm tối

66

11

Hình 3.6: Học sinh trình bày sơ đồ tư duy về sự thấu cảm


66

Hình 3.7: Học sinh tham gia sắm vai “Người hành hương bất
12

hạnh”

67

13

Hình 3.8: Học sinh tham gia thảo luận nhóm và trình bày ý kiến

67

14

Hình 3.9: Học sinh tham gia trò chơi – Phóng phi tiêu

73

15

Hình 3.10: Học sinh tham gia sắm vai trả lời tình huống

73

16

Hình 3.11: Học sinh động não suy nghĩ về dự định nghề nghiệp


79

Hình 3.12: Học sinh thảo luận và trình bày cách giải quyết tình
17

huống

18

Hình 3.13: GV dự giờ lớp thực nghiệm

19

Hình 3.14: HS lớp thực nghiệm hát tập thể

20

Hình 3.15: Người nghiên cứu trao đổi với GV sau khi dự giờ

79


xvi

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

TT


Trang

1

Biểu đồ 2.1: Nhận thức của GV và HS về khái niệm KNM

41

2

Biều đồ 2.2: Mức độ cần thiết phải rèn luyện KNM cho HS

42

3

Biểu đồ 2.3: Mục tiêu giáo dục KNM của GV và HS

44

4

Biểu đồ 2.4: Mức độ tích hợp giáo dục KNM cho HS THCS

45

Biểu đồ 2.5: Khó khăn khi tổ chức hoạt động giáo dục KNM cho
5

HS THCS


45

Biểu đồ 2.6: Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục KNM cho HS
6

THCS đạt hiệu quả cao

46

Biểu đồ 2.7: Mức độ thích tổ chức hoạt động trong giáo dục
7

KNM cho HS

47

Biểu đồ 2.8: Phương pháp GV sử dụng để giáo dục KNM cho
8

học sinh THCS

48

Biểu đồ 2.9: Mức độ tham gia vào các hoạt động để rèn luyện
9

KNM của học sinh

49


Biểu đồ 3.1: Mức độ tham gia các hoạt động trong việc tổ chức
10

giáo dục KNM

80

11

Biểu đồ 3.2: Mức độ thay đổi về nhận thức rèn luyện KNM

81

12

Biểu đồ 3.3: Mức độ thay đổi thái độ rèn luyện KNM

82

13

Biểu đồ 3.4: Mức độ hình thành KNM

82

Biểu đồ 3.5: Mức độ cần thiết của việc vận dụng KNM trong
14

cuộc sống


83


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Sinh thời Bác Hồ dành nhiều tình yêu thương, sự chăm sóc cho thế hệ trẻ.
Bác đã nói: "Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người". Câu
nói của Bác thể hiện tầm nhìn sâu rộng của một người vĩ đại. Quả thực sự hưng
thịnh tồn vong của đất nước bao giờ cũng gắn với thế hệ trẻ. Thế hệ trẻ khỏe mạnh
thì đất nước vững bền, thế hệ trẻ yếu ớt thì đất nước suy vong. Thế hệ trẻ chính là
nguồn lực quý giá của đất nước. Để có thể đưa đất nước phát triển thì thế hệ trẻ cần
được trang bị các kỹ năng để đáp ứng nhu cầu của môi trường sống, học tập và làm
việc cũng như thích ứng với cuộc sống nhiều thay đổi ngày nay.
Ngày 22 tháng 7 năm 2008 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có chỉ thị
40/2008/CT-BGDĐT về việc phát động phong trào thi đua “Xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực” ở các trường phổ thông giai đoạn 2008-2013 trong đó
có nội dung rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh. Đến tháng 6 năm 2010, Bộ Giáo
dục và Đào tạo tiếp tục ra công văn số 3408/BGDĐT-GDTrH về việc bồi dưỡng
cho giáo viên trung học về tổ chức hoạt động giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống
cho học sinh.
Trong những năm gần đây, nền giáo dục nước ta đã chú trọng đến việc giáo
dục kỹ năng sống trong các trường học. Một trong các nhiệm vụ trọng tâm đến năm
2020 là “Tiếp tục tăng cường đổi mới phương thức giáo dục đạo đức, giáo dục
ngoài giờ lên lớp, chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng
sống, năng lực thực hành, tổ chức các hoạt động trải nghiệm. Bên cạnh đó, chú
trọng đổi mới sinh hoạt trong các tiết sinh hoạt chủ nhiệm, giáo dục kỹ năng sống
theo tinh thần lồng ghép và tích hợp, nâng cao vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp,

các tổ chức đoàn thể, phối hợp giáo dục toàn diện cho học sinh”.
Thực tế, sau một thời gian thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho học sinh vẫn
còn khá nhiều rào cản. Việc coi trọng dạy chữ hơn dạy người vẫn tồn tại trong nhà
trường. Điều đó làm nội dung giáo dục nặng về lý thuyết hơn thực hành, vì vậy giáo


2

dục kỹ năng sống cho học sinh vẫn chưa thật sự được chú trọng. Việc lồng ghép
tích hợp giáo dục kỹ năng sống thông qua công tác giáo viên chủ nhiệm còn khá
mới mẽ nên giáo viên còn nhiều bỡ ngỡ trong việc tiếp cận với nội dung, phương
pháp giáo dục và hình thức tổ chức.
Qua thực tế 5 năm làm công tác chủ nhiệm lớp 8 tại trường THCS Linh
Đông, người nghiên cứu nhận thấy công tác giáo dục kỹ năng sống của nhà trường
đã được lồng ghép thông qua một số hoạt động ngoại khóa, trong một số môn học
và cũng đã đưa vào trong công tác giáo viên chủ nhiệm. Tuy nhiên, hình thức tổ
chức chưa phong phú, đa dạng, chưa thu hút học sinh tham gia, nội dung giáo dục
chưa đi vào chiều sâu, còn mang tính hình thức. Bên cạnh đó, một số giáo viên chủ
nhiệm chưa có nhiều kinh nghiệm nên còn lúng túng trong việc tổ chức và lựa chọn
phương pháp để giáo dục phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện thực tế của
nhà trường. Không phải ngẫu nhiên mà yêu cầu giáo dục kỹ năng sống phải được
lồng ghép trong công tác giáo viên chủ nhiệm vì qua thời gian tìm hiểu và thực tiễn
làm công tác giáo viên chủ nhiệm người nghiên cứu đã nhận thấy nếu giáo viên biết
khai thác thế mạnh trong tiết sinh hoạt chủ nhiệm và ngoài giờ lên lớp thì việc giáo
dục kỹ năng sẽ mang lại hiệu quả cao hơn. Thông qua hoạt động sẽ giúp học sinh
hình thành nhân cách, giúp các em có sự tự tin, chủ động cũng như khả năng phản
ứng đầy chất sáng tạo, xử lý các tình huống trong cuộc sống một cách linh hoạt và
nhạy bén.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, người nghiên cứu chọn đề tài: Giáo dục
kỹ năng mềm thông qua công tác giáo viên chủ nhiệm cho học sinh trƣờng

THCS Linh Đông quận Thủ Đức Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục KNM thông
qua công tác GVCN cho HS trường THCS Linh Đông quận Thủ Đức.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về giáo dục KNM cho học sinh THCS và công tác
GVCN.


S

K

L

0

0

2

1

5

4




×