Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đề cương ôn thi môn kinh tế tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.4 KB, 16 trang )

Mã đề số : 01
Câu I: Lựa chọn phương án Đúng/Sai? (0,25 x 8 = 2,0 điểm)
1. Hàng mua đang đi trên đường không được tính vào hàng tồn kho của doanh nghiệp
2. Theo hình thái biểu hiện tài sản cố định được phân thành tài sản cố định tự có và tài sản cố định
đi thuê
3. Các tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập, chi phí tài sản trong trường hợp giao dịch phát
sinh bằng ngoại tệ luôn được ghi nhận theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế
4. Tỷ lệ các khoản trích theo lương khấu trừ vào lương của người lao động là 22%
5. Khi xuất thành phẩm gửi bán kế toán ghi nhận bút toán phản ánh giá vốn hàng bán.
6. Khi doanh nghiệp sử dụng sản phẩm, hàng hóa cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
hoặc quảng cáo, chào hàng thì doanh nghiệp không phải ghi nhận doanh thu của số sản phẩm,
hàng hóa này
7. Chiết khấu thanh toán dành cho khách hàng được ghi nhận vào chi phí khác của doanh nghiệp.
8. Tổng số dư Có các tài khoản kế toán chính là tổng giá trị nguồn vốn của doanh nghiệp
Câu II: Lựa chọn phương án đúng nhất. (0,25 x 8 = 2,0 điểm)
1. Chi phí thu mua của vật liệu sẽ được tính vào:
A. Chi phí kinh doanh trong kỳ
B. Giá vốn hàng bán
C. Giá trị thực tế vật liệu về nhập kho
D. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2. Khi mua tài sản cố định thanh toán bằng ngoại tệ, nguyên giá tài sản cố định được tính theo:
A. Tỷ giá ngoại tệ đầu kỳ
B. Tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm mua tài sản cố định
C. Tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ
D. Tỷ giá ghi sổ của số ngoại tệ đã dùng để thanh toán
3. Doanh nghiệp vay tiền để thanh toán tiền thuê quầy hàng, lãi vay của khoản tiền này sẽ được
tính vào:
A. Chi phí bán hàng
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp
C. Chi phí tài chính
D. Chi phí khác


4. Số dư bên Có TK 214 được trình bày trên bảng cân đối tài khoản
A. Ghi bình thường bên phần tài sản của bảng cân đối kế toán
B. Ghi bình thường bên phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán
C. Ghi âm bên phần tài sản của bảng cân đối kế toán
D. Các câu trên đều sai
5. Nhận định nào dưới đây là không đúng với sản phẩm được xác định là tiêu thụ:
A. Sản phẩm đã đem bán, đã thu được tiền
B. Sản phẩm chuyển cho đại lý của doanh nghiệp
C. Sản phẩm đã đem bán chưa thu được tiền nhưng khách hàng chấp nhận nợ
D. Sản phẩm đã chuyển cho khách hàng theo số tiền ứng trước
6. Cuối kì, các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được kết chuyển vào:
A. Bên Nợ TK xác định kết quả (911)
B. Bên Có TK xác định kết quả (911)
C. Bên Nợ TK doanh thu bán hàng (511)
D. Bên Có TK doanh thu bán hàng (511)
7. Giá vốn hàng bán dùng để xác định kết quả được tính bằng công thức
A. Giá vốn hàng bán trong kỳ - Giá vốn hàng bán bị trả lại
B. Giá vốn hàng bán trong kỳ - Giá vốn hàng bán và gửi bán bị trả lại
C. Giá vốn hàng bán trong kỳ + Giá vốn hàng bán bị trả lại
D. Giá vốn hàng bán trong kỳ + Giá vốn hàng gửi bán

1


8. Nhập khẩu một lô vật liệu với giá mua 120 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất
thuế giá trị gia tăng là 10%, chi phí vận chuyển về kho là 5 triệu đồng. Doanh nghiệp tính thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Giá trị vật liệu nhập kho là:
A. 120 triệu đồng
B. 125 triệu đồng
C. 156 triệu đồng

D. 161triệu đồng
Câu III: (2,0 điểm)
Doanh nghiệp X nhập khẩu 1 dây chuyền sản xuất với giá nhập khẩu (CIF) 15.000 USD, thuế
suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu 10%. Chưa trả tiền cho
người bán. Chi phí liên quan đến nhập khẩu thanh toán bằng tiền mặt 15.000 (nghìn đồng). Thời
gian sử dụng dự kiến của dây chuyền này là 15 năm. Biết tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh
1USD = 19.500 VND.
Yêu cầu:
1 - Xác định nguyên giá tài sản cố định, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng biết doanh
nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
2- Định khoản nghiệp vụ trên.
Câu IV: (4,0 điểm)
Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục, trong tháng
có tài liệu sau. (ĐVT: 1.000 đồng)
Giá trị sản phẩm dở dang đầu tháng 5/N của phân xưởng 1:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 15.000
- Chi phí nhân công trực tiếp: 8.000
- Chi phí sản xuất chung: 6.800
Chi phí sản xuất trong tháng:
Khoản mục chi phí
Phân xưởng 1
Phân xưởng 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
185.000
Chi phí nhân công trực tiếp
24.400
37.800
Chi phí sản xuất chung
47.200
39.760

Kết quả sản xuất trong tháng 5/N:
Phân xưởng 1: Hoàn thành 150 nửa thành phẩm chuyển sang phân xưởng 2 tiếp tục chế biến,
còn lại 50 sản phẩm làm dở với mức độ hoàn thành 60%
Phân xưởng 2: Nhận 150 NTP giai đoạn 1 chuyển sang tiếp tục chế biến, cuối tháng hoàn
thành 130 thành phẩm A, còn lại 20 sản phẩm làm dở với mức độ hoàn thành 50%
Yêu cầu:
1 - Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương
2 – Lập bảng tính giá thành sản phẩm A theo phương pháp kết chuyển tuần tự

2


Mã đề số: 02
Câu I: Lựa chọn phương án Đúng Sai? (0,25 x 8 = 2,0 điểm)
1. Khi xuất công cụ dụng cụ phục vụ cho quá trình sản xuất thuộc loại phân bổ 2 lần thì giá trị
công cụ dụng cụ sẽ được phân bổ trực tiếp vào bên Nợ TK 627
2. Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua tài sản cố định không được trừ vào nguyên giá tài
sản cố định mua về
3. Căn cứ theo tính chất lương tiền lương được chia làm hai loại là tiền lương trực tiếp và tiền
lương gián tiếp
4. Khi phát sinh công nợ phải thu gốc ngoại tệ, bên Nợ các tài khoản phản ánh Nợ phải thu được
ghi theo tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm giao dịch
5. Chiết khấu thương mại không ảnh hưởng đến doanh thu thuần.
6. Tiền lương phụ của công nhân trực tiếp sản xuất được tính vào chi phí sản xuất chung
7. Tổng số dư Nợ các tài khoản kế toán không phải là tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp
8. Cuối kỳ, các tài khoản “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” (621), “Chi phí nhân công trực tiếp”
(622), “Chi phí sản xuất chung” (627) sẽ được chuyển về tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”
(911) để khóa sổ các tài khoản chi phí sau một kỳ hoạt động.
Câu II: Lựa chọn phương án đúng nhất. (0,25 x 8 = 2,0 điểm)
1. Doanh nghiệp bán trả góp 1 lô hàng có 10 sản phẩm. Theo hợp đồng bán hàng: giá bán chưa có

thuế giá trị gia tăng là 20 triệu đồng/ 1 sản phẩm, thuế giá trị gia tăng là 10%. Bên mua hàng phải
trả ngay số tiền khi nhận hàng bằng 50% doanh thu, số tiền còn lại trả dần trong 15 tháng, lãi trả
góp là 2 triệu đồng/ 1 sản phẩm. Số tiền doanh nghiệp còn phải thu của lô hàng này là: (Doanh
nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ)
A. 140 triệu đồng
B. 120 triệu đồng
C. 100 triệu đồng
D. 110 triệu đồng
2. Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được tính vào:
A. Giá gốc nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào
B. Doanh thu hoạt động tài chình
C. Chi phí hoạt động tài chính
D. Ghi giảm giá mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào
3. Theo quyền sở hữu tài sản cố định được chia thành
A. Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình
B. Tài sản cố định đi thuê và tài sản cố định tự có
C. Tài sản cố định phúc lợi, tài sản cố định phục vụ sản xuất
D. Các câu trên đều sai
4. Khi doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tổng giá trị sản
phẩm hoàn thành trong kỳ được kết chuyển về tài khoản:
A. Tài khoản Thành phẩm (155)
B. Tài khoản Giá vốn hàng bán (632)
C. Tài khoản Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (154)
D. Tài khoản Giá thành sản xuất (TK 631)
5. Đặc điểm chung của các TK 621, 622, 627 là:
A. Bên Nợ đều phản ánh việc tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
B. Bên Có đều kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
C. Bên Có đều kết chuyển sang TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
D. Cả A và C
6. Báo cáo nào dưới đây không thuộc loại báo cáo tài chính

A. Bảng cân đối phát sinh các tài khoản
B. Bảng cân đối kế toán
C. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
D. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
3


7. Chiết khấu thương mại trong kỳ làm:
A. Tăng chi phí tài chính trong kỳ
B. Giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
C. Giảm thu nhập hoạt động khác
D. Các câu trên đều sai
8. Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được xác định
bằng:
A. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ
B. Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ
C. Doanh thu bán hàng – Giá vốn hàng bán
D. Doanh thu bán hàng – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Câu III: (2 điểm)
Doanh nghiệp thương mại X thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng doanh nghiệp
mua một lô vật liệu đã nhập kho, tổng giá thanh toán là 110 triệu đồng, trong đó thuế giá trị gia
tăng 10%, chưa trả tiền cho người bán. Do mua khối lượng lớn nên đã được người bán cho hưởng
chiết khấu thương mại là 5%, trừ vào số tiền phải trả người bán. Số hàng này doanh nghiệp X đã
xuất bán cho công ty K 50% với giá bán cả thuế là 77 triệu đồng, trong đó thuế giá trị gia tăng là
10%, doanh nghiệp chưa thu tiền.
Yêu cầu:
Tính toán và định khoản nghiệp vụ kinh tế trên
Câu IV: (4,0 điểm)
Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục, trong tháng

có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
Giá trị sản phẩm dở dang đầu tháng 6/N của phân xưởng 1:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 300.000
- Chi phí nhân công trực tiếp: 28.000
- Chi phí sản xuất chung: 36.000
Chi phí sản xuất trong tháng
Khoản mục chi phí
Phân xưởng 1
Phân xưởng 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.000.000
Chi phí nhân công trực tiếp
96.000
66.270
Chi phí sản xuất chung
100.400
75.200
Kết quả sản xuất trong tháng 6/N:
Phân xưởng 1: Hoàn thành 600 nửa thành phẩm chuyển sang phân xưởng 2 tiếp tục chế biến
500 nửa thành phẩm và bán ra 100 nửa thành phẩm thu tiền ngay, còn lại 50 sản phẩm làm dở với
mức độ hoàn thành 40%
Phân xưởng 2: Nhận 500 nửa thành phẩm giai đoạn 1 chuyển sang tiếp tục chế biến, cuối
tháng hoàn thành 440 thành phẩm A, còn lại 60 sản phẩm làm dở với mức độ hoàn thành 50%
Yêu cầu:
1 - Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương
2 – Lập bảng tính giá thành sản phẩm A biết rằng doanh nghiệp tính giá thành theo phương
pháp phân bước và vật liệu chính bỏ một lần ngay từ đầu quy trình sản xuất

4



Mã đề số : 03
Câu I: Lựa chọn phương án Đúng/Sai? (0,25 x 8 = 2,0 điểm)
1. Khi nhận biếu tặng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh 2.
Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, nhượng bán tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh
doanh được kế toán hạch toán vào chi phí hoạt động tài chính
3. Đối với bên Có các tài khoản Nợ phải thu, bên Nợ tài khoản nợ phải trả trong trường hợp giao
dịch phát sinh bằng ngoại tệ sẽ được ghi nhận theo tỷ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận công nợ
trước đây
4. Theo chế độ hiện hành, tỷ lệ các khoản trích theo lương là 30,5%
5. Lãi bán hàng theo phương thức trả chậm được hạch toán toàn bộ vào doanh thu hoạt động tài
chính trong kỳ.
6. Cuối kỳ, các tài khoản “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” (621), “Chi phí nhân công trực tiếp”
(622), “Chi phí sản xuất chung” (627) sẽ được chuyển về tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”
(911) để khóa sổ các tài khoản chi phí sau một kỳ hoạt động.
7. Trường hợp TK 131 có số dư Có thì số dư này được ghi âm bên phần tài sản của bảng cân đối
kế toán
8. Chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng hưởng kế toán ghi tăng chi phí hoạt động tài
chính
Câu II: Lựa chọn phương án đúng nhất. (0,25 x 8 = 2,0 điểm)
1. Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ được tính vào:
A. Chi phí tài chính
B. Ghi giảm giá mua của vật liệu, dụng cụ
C. Giá gốc vật liệu, dụng cụ mua vào
D. Doanh thu hoạt động tài chính
2. Do thay đổi tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định nên doanh nghiệp quyết định chuyển một số tài
sản cố định thành công cụ dụng cụ. Nguyên giá của số tài sản cố định này là 42.000.000 đồng, hao
mòn lũy kế là 15.000.000 đồng, thời gian sử dụng 2 năm. Giá trị còn phải phân bổ khi chuyển
thành công cụ dụng cụ là
A. 15.000.000

B. 27.000.000
C. 21.000.000
D. 42.000.000
3. Tài sản cố định phúc lợi trong doanh nghiệp bao gồm
A. Nhà văn hóa
B. Nhà trẻ, nhà nghỉ mát
C. Xe ca phúc lợi
D. Tất cả các phương án trên
4. Giá vốn hàng bán dùng để xác định kết quả được tính bằng công thức
A. Giá vốn hàng bán trong kỳ - Giá vốn hàng bán bị trả lại
B. Giá vốn hàng bán trong kỳ - Giá vốn hàng bán và gửi bán bị trả lại
C. Giá vốn hàng bán trong kỳ + Giá vốn hàng bán bị trả lại
D. Giá vốn hàng bán trong kỳ + Giá vốn hàng gửi bán
5. Doanh nghiệp vay tiền để thanh toán tiền thuê quầy hàng, lãi vay của khoản tiền này sẽ được
tính vào:
A. Chi phí bán hàng
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp
C. Chi phí hoạt động tài chính
D. Chi phí khác
6. Số dư Có của TK 131 “Phải thu khách hàng” được ghi:
A. Ghi bình thường bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán
B. Ghi số âm bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán
C. Ghi số âm bên tài sản của bảng cân đối kế toán
D. Các câu trên đều sai
7. Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh
từ:
5


A. Hoạt động đầu tư tài chính

B. Hoạt động đầu tư liên doanh, liên kết
C. Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
D. Tất cả các phương án trên
8. Khi nhận bán hàng đại lý cho các doanh nghiệp khác, số tiền hàng đơn vị đã bán được tính vào
A. Doanh thu hoạt động tài chính
B. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
C. Thu nhập hoạt động khác
D. Các câu trên đều sai
Câu III: (2 điểm)
Doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Ngày 8/6/N, doanh nghiệp mua 6.000 kg vật liệu A về nhập kho với đơn giá mua chưa có thuế
giá trị gia tăng 10% là 20.000 đ/kg, chưa thanh toán tiền cho người bán. Do mua nhiều nên doanh
nghiệp được người bán giảm giá 2% và trừ vào số tiền phải thanh toán
Ngày 20/6/N doanh nghiệp thanh toán toàn bộ cho người bán bằng chuyển khoản sau khi trừ
đi chiết khấu thanh toán được hưởng là 3%
Ngày 28/6/N, xuất kho 4.000 kg vật liệu A cho sản xuất. Biết vật liệu A tồn đầu kỳ là 2.000
kg, đơn giá là 19.000 đ/kg. Doanh nghiệp tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước
– xuất trước
Yêu cầu: Tính toán và định khoản
Câu IV: (4,0 điểm)
Doanh nghiệp X sản xuất sản phẩm A tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
trong tháng 6/N có số liệu sau. (ĐVT: 1.000 đồng)
Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 8.400
- Chi phí nhân công trực tiếp: 4.560
- Chi phí sản xuất chung: 1.600
Chi phí sản xuất trong tháng 6/N xuất dùng:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 80.000
- Chi phí nhân công trực tiếp: 32.400

- Chi phí sản xuất chung: 6.380
Kết quả sản xuất trong tháng: Cuối tháng nhập kho 200 sản phẩm A và 50 sản phẩm dở dang
mức độ hoàn thành 20%
Yêu cầu:
1 – Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương
2 – Lập bảng tính giá thành sản phẩm A biết rằng chi phí nguyên vật liệu sử dụng không hết
là 4.400

6


Mã đề số : 04
Câu I: Lựa chọn phương án Đúng/Sai? (0,25 x 8 = 2,0 điểm)
1. Thuế nhập khẩu phải nộp khi nhập khẩu nguyên vật liệu được tính vào giá trị thực tế của
nguyên vật liệu
2. Mọi nghiệp vụ tăng tài sản cố định tại doanh nghiệp, kế toán luôn phải ghi đồng thời hai bút
toán: bút toán ghi tăng nguyên giá và bút toán kết chuyển nguồn hình thành tài sản cố định
3. Căn cứ vào mối quan hệ với các quá trình sản xuất lao động được chia thành hai loại là lao động
thường xuyên và lao động tạm thời
4. Khi phát sinh công nợ phải thu gốc ngoại tệ, bên Nợ các tài khoản phản ánh Nợ phải thu được
ghi theo tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm giao dịch
5.Tài khoản “Chi phí sản xuất chung” (TK 627) cuối kỳ không bao giờ được kết chuyển về tài
khoản “Giá vốn hàng bán” (TK 632).
6. Hàng gửi đi bán mặc dù không còn nằm ở đơn vị nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp
7. Trường hợp TK 331 có số dư Nợ thì số dư này được ghi âm bên nguồn vốn của bảng cân đối kế
toán
8. Lợi thế thương mại, chi phí thành lập doanh nghiệp không phải là tài sản cố định vô hình của
doanh nghiệp
Câu II: Lựa chọn phương án đúng nhất. (0,25 x 8 = 2,0 điểm)

1. Công ty thương mại X thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ, mua 20 chiếc máy giặt để bán: giá
mua chưa có thuế giá trị gia tăng là 10 triệu đồng/chiếc, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%, đã
nhập kho, đơn giá bán là 11 triệu đồng/chiếc. Lô hàng này sẽ được phản ánh trên sổ kế toán hàng
hóa với trị giá là:
A. 220 triệu đồng
B. 200 triệu đồng
C. 242 triệu đồng
D. Không phải các phương án trên
2. Chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định được hạch toán:
A. Tăng xây dựng cơ bản dở dang
B. Tăng nguyên giá tài sản cố định
C. Giảm chi phí của đối tượng sử dụng tài sản
D. Tăng chi phí của đối tượng sử dụng tài sản
3. Chi phí khấu hao tài sản cố định được tính vào:
A. Chi phí sản xuất chung
B. Chi phí bán hàng
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp
D. Các câu trên đều đúng
4. Khoản nào sau đây không được tính vào giá thành sản phẩm:
A. Tiền lương của giám đốc doanh nghiệp
B. Tiền lương của quản đốc phân xưởng
C. Tiền lương của nhân viên kỹ thuật ở phân xưởng
D. Tiên lương của nhân viên thống kê ở phân xưởng
5. Khi doanh nghiệp đầu tư cho vay, lãi vay trong hạn được hạch toán vào
A. Doanh thu hoạt động tài chính
B. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
C. Thu nhập khác
D. Chi phí hoạt động tài chính
6. Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được xác định

bằng:
A. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ
B. Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ
C. Doanh thu bán hàng – Giá vốn hàng bán
7


D. Doanh thu bán hàng – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
7. Giá thành sản xuất sản phẩm không bao gồm các chi phí:
A. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
B. Chi phí sản xuất chung
C. Chi phí bán hàng
D. Chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
8. Tỷ lệ trích Kinh phí công đoàn:
A. 2% trong đó 1% tính vào chi phí, 1% trừ vào lương của người lao động
B. 1% và được tính hết vào chi phí
C. 2% và được tính hết vào chi phí
D. 2% và trừ vào lương của người lao động
Câu III: (2 điểm)
Doanh nghiệp X mua một thiết bị sản xuất phục vụ cho bộ phận bán hàng.Tổng giá thanh toán
của thiết bị là 440.000, thuế giá trị gia tăng là 10%. Đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Thiết bị này
mua về phải trải qua khấu lắp đặt, chạy thử với thời gian dài. Chi phí lắp đặt chạy thử tập hợp
được như sau
- Vật liệu xuất dùng: 2.000
- Lương phải trả cho nhân viên vận hành máy: 3.200
- Chi phí dịch vụ mua ngoài trả bằng tiền mặt: 1.800
Thiết bị trên có thời gian sử dụng hữu ích 10 năm, được mua sắm bằng quỹ đầu tư phát triển.
Yêu cầu:
1 - Hãy xác định nguyên giá tài sản cố định
2 - Định khoản nghiệp vụ kinh tê trên biết doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương

pháp khấu trừ
Câu IV: (4,0 điểm)
Doanh nghiệp X sản xuất sản phẩm A trải qua 2 giai đoạn chế biến liên tục. Trong tháng 8/N
có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Tổng chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Phân xưởng 2
Chi phí phân xưởng
Chi phí phân
Khoản mục chi phí
Phân xưởng 1
1 chuyển sang
xưởng 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
70.020
42.500
Chi phí nhân công trực tiếp
24.201
22.025
3.650
Chi phí sản xuất chung
14.505
3.200
1.900
2. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
Khoản mục chi phí
Phân xưởng 1
Phân xưởng 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
115.000
Chi phí nhân công trực tiếp

72.000
5.430
Chi phí sản xuất chung
45.300
4.910
3. Kết quả sản xuất trong tháng
- Phân xưởng 1: Hoàn thành 500 nửa thành phẩm chuyển sang phân xưởng 2 tiếp tục chế
biến, còn lại 80 sản phẩm làm dở với mức độ hoàn thành 50%
Phân xưởng 2: Nhận 500 NTP giai đoạn 1 chuyển sang tiếp tục chế biến, cuối tháng hoàn
thành 420 thành phẩm A, còn lại 85 sản phẩm làm dở với mức độ hoàn thành 40%
Yêu cầu:
1 - Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương
2 – Lập bảng tính giá thành sản phẩm A theo phương pháp kết chuyển tuần tự
Mã đề số : 05
8


Câu I: Lựa chọn phương án Đúng/Sai? (0,25 x 8 = 2,0 điểm)
1. Khi phát hiện nguyên vật liệu thừa chưa rõ nguyên nhân kế toán hạch toán vào bên Nợ TK
138(1)
2. Mọi nghiệp vụ tăng tài sản cố định tại doanh nghiệp, kế toán luôn phải ghi đồng thời hai bút
toán: bút toán ghi tăng nguyên giá và bút toán kết chuyển nguồn hình thành tài sản cố đinh
3. Căn cứ theo chức năng của tiền lương, tiền lương được chia làm ba loại là lương sản xuất,
lương bán hàng và lương quản lý
4. Toàn bộ số công cụ dụng cụ đã sử dụng sẽ được tính một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ
5. Tất cả số dư Nợ của các tài khoản đều được ghi vào phần tài sản của bảng cân đối kế toán
6. Tài khoản “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” (TK 154) cuối kỳ không nhất thiết phải có số
dư bằng không.
7. Các tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập, chi phí, tài sản trong trường hợp giao dịch phát

sinh bằng ngoại tệ luôn được ghi nhận theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế
8. Chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng hưởng kế toán ghi tăng doanh thu hoạt động
tài chính
Câu II: Lựa chọn phương án đúng nhất. (0,25 x 8 = 2,0 điểm)
1. Khi mua nguyên vật liệu nhập kho nhưng chưa nhận hóa đơn kế toán ghi:
A. Không được ghi vào bên Nợ TK152
B. Ghi Nợ TK151 trong thời gian chờ hóa đơn
C. Ghi Nợ TK152 theo giá tạm tính
D. Ghi Nợ TK152 theo giá thực tế
2. Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, mua một tài sản cố định
dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh những mặt hàng chịu thuế giá trị gia tăng với giá mua
bao gồm cả thuế giá trị gia tăng 10% là 220 triệu đồng. Chi phí vận chuyển về đến doanh nghiệp
là 1 triệu đồng. Nguyên giá của tài sản cố định là
A. 221 triệu đồng
B. 201 triệu đồng
C. 200 triệu đồng
D. Các câu trên đều sai
3. Chiết khấu thương mại trong kỳ làm:
A. Tăng chi phí tài chính trong kỳ
B. Giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
C. Giảm thu nhập hoạt động khác
D. Các câu trên đều sai
4. Khoản nào sau đây không được tính vào giá thành sản phẩm:
A. Tiền lương của giám đốc doanh nghiệp
B. Tiền lương của quản đốc phân xưởng
C. Tiền lương của nhân viên kỹ thuật ở phân xưởng
D. Tiền lương của nhân viên thống kê ở phân xưởng
5. Tỷ lệ các khoản trích theo lương khấu trừ vào lương của người lao động là
A. 30,5%
B. 22%

C. 8,5%
D. 6%
6. Khi đơn vị thu hộ đơn vị bạn một khoản tiền hàng, số tiền này sẽ được đơn vị ghi nhận trên tài
khoản:
A. Tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)
B. Tài khoản Thu nhập hoạt động khác (TK 711)
C. Một tài khoản phản ánh nợ phải trả thích hợp
D. Một tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán
7. Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh được tính bằng công thức:
9


A. Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp –
Chi phí hoạt động tài chính + Doanh thu hoạt động tài chính
B. Lợi nhuận gộp + Lợi nhuận tài chính
C. Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
D. A hoặc B
8. Tài sản cố định phúc lợi trong doanh nghiệp bao gồm
A. Nhà văn hóa
B. Nhà trẻ, nhà nghỉ mát
C. Xe ca phúc lợi
D. Tất cả các phương án trên
Câu III: (2 điểm)
Doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3/N có tài liệu sau
Ngày 10/3, doanh nghiệp xuất kho thành phẩm bán theo phương thức trả chậm, trả góp cho
công ty Y một số sản phẩm. Trị giá xuất kho của số sản phẩm đó là 200 triệu đồng, giá bán trả góp
là 339 triệu đồng, giá bán trả ngay là 288 triệu đồng, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. Khách
hàng sẽ trả đều trong 12 tháng tính từ ngày giao hàng
Ngày 10/3, công ty Y thanh toán tiền mua hàng lần 1 cho doanh nghiệp bằng tiền mặt

Yêu cầu: Tính toán và định khoản nghiệp vụ trên
Câu IV: (4,0 điểm)
Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục, trong tháng
có tài liệu sau. (ĐVT: 1.000 đồng)
Giá trị sản phẩm dở dang đầu tháng 5/N của phân xưởng 1:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 15.000
- Chi phí nhân công trực tiếp: 8.000
- Chi phí sản xuất chung: 6.800
Chi phí sản xuất trong tháng:
Khoản mục chi phí
Phân xưởng 1
Phân xưởng 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
185.000
Chi phí nhân công trực tiếp
24.400
37.800
Chi phí sản xuất chung
47.200
39.760
Kết quả sản xuất trong tháng 5/N:
Phân xưởng 1: Hoàn thành 150 nửa thành phẩm chuyển sang phân xưởng 2 tiếp tục chế biến,
còn lại 50 sản phẩm làm dở với mức độ hoàn thành 60%
Phân xưởng 2: Nhận 150 NTP giai đoạn 1 chuyển sang tiếp tục chế biến, cuối tháng hoàn
thành 130 thành phẩm A, còn lại 20 sản phẩm làm dở với mức độ hoàn thành 50%
Yêu cầu:
1 - Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương
2 – Lập bảng tính giá thành sản phẩm A theo phương pháp kết chuyển tuần tự

10



Mã đề số: 06
Câu I. Lựa chọn phương án Đúng/Sai.(0,25 x 8 = 2,0 điểm)
1. Căn cứ vào hình thái biểu hiện, tài sản cố định được chia thành tài sản cố định tự có và tài sản
cố định đi thuê.
2. Theo quy định hiện hành, tổng tỷ lệ các khoản trích theo lương là 22%.
3. Khi xuất thành phẩm gửi bán cho khách hàng kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán và doanh thu
bán hàng.
4. Chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng hưởng được ghi nhận vào chi phí hoạt động
tài chính.
5. Tiền lương phụ của công nhân trực tiếp sản xuất được tính vào chi phí nhân công trực tiếp.
6. Xuất kho nguyên vật liệu để chế tạo sản phẩm, kế toán ghi tăng chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp.
7. Khi nhận biếu tặng nguyên vật liệu kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh
8. Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh được kế
toán hạch toán vào chi phí khác
Câu II. Lựa chọn phương án đúng nhất. (0,25 x 8 = 2,0 điểm)
1. Chi phí vận chuyển khi mua nguyên vật liệu về nhập kho được tính vào:
A. Chi phí bán hàng
B. Giá vốn hàng bán
C. Giá trị thực tế nguyên vật liệu
D. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2. Cuối kỳ, các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được kết chuyển vào bên:
A. Nợ TK 911-Xác định kết quả kinh doanh B. Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
C. Nợ TK 511-Doanh thu bán hàng
D. Có TK 511-Doanh thu bán hàng
3. Giá vốn hàng bán dùng để xác định kết quả kinh doanh được xác định bằng:
A. Giá vốn hàng bán trong kỳ - Giá vốn hàng bán và gửi bán bị trả lại
B. Giá vốn hàng bán trong kỳ + Giá vốn hàng gửi bán

C. Giá vốn hàng bán trong kỳ - Giá vốn hàng bán bị trả lại
D. Giá vốn hàng bán trong kỳ + Giá vốn hàng bán bị trả lại
4. Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ làm:
A. Tăng chi phí hoạt động tài chính
B. Giảm thu nhập khác
C. Giảm doanh thu bán hàng
D. Các câu trên đều sai
5. Khi nhận bán hàng đại lý cho các doanh nghiệp khác, số tiền hàng đơn vị đã bán được tính vào:
A. Doanh thu hoạt động tài chính
B. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
C. Thu nhập khác
D. Các câu trên đều sai
6. Khi xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho nhân viên, kế toán ghi:
A. Nợ TK 141/ Có TK 111
B. Nợ TK 111/Có TK 141
C. Nợ TK 141/ Có TK 112
D. Nợ TK 112/Có TK 141
7. Tiền lãi phải trả xác định khi mua tài sản cố định theo phương thức trả góp, trả chậm được ghi:
A. Tăng nguyên giá tài sản cố định
B. Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
C. Tăng chi phí trả trước dài hạn
D. Tăng chi phí tài chính
8. Chi phí vật liệu phụ phục vụ cho chế tạo sản phẩm trong kỳ được tính vào:
A. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
B. Chi phí sản xuất chung
C. Chi phí bán hàng
D. Các câu trên đều sai
Câu III (3,0 điểm)
Doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)

Doanh nghiệp xuất kho thành phẩm gửi đến cho công ty A theo giá thành thực tế 400.000, giá
bán chưa thuế giá trị gia tăng 10% là 600.000
11


Công ty A chấp nhận thanh toán toàn bộ số hàng trên.
Công ty A nhận thấy trong số hàng mua trên có một số hàng kém phẩm chất yêu cầu trả lại
với trị giá chưa có thuế GTGT là 150.000. Doanh nghiệp đồng ý nhận lại và đã nhập kho đủ.
Doanh nghiệp đồng ý trừ vào số tiền phải thu của công ty A.
Công ty A thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ đi chiết khấu
thanh toán 2%
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Câu IV (3,0 điểm)
Doanh nghiệp X sản xuất sản phẩm A tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
trong tháng 6/N có số liệu sau. (ĐVT: 1.000 đồng)
Chi phí sản xuất dở dang đầu
Khoản mục chi phí
Chi phí sản xuất trong tháng
tháng
Chi phí nguyên vật liệu trực
8.400
80.000
tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
4.560
32.400
Chi phí sản xuất chung
1.600
6.380
Cuối tháng hoàn thành nhập kho 200 sản phẩm A và 50 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành

20%
Yêu cầu:
1 – Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
2 – Lập bảng tính giá thành sản phẩm A biết rằng chi phí nguyên vật liệu sử dụng không hết
là 4.400

12


Mã đề số: 07
Câu I: Lựa chọn phương án Đúng/Sai (0,25 x 8 = 2,0 điểm)
1. Căn cứ vào hình thái biểu hiện, tài sản cố định được chia thành tài sản cố định hữu hình và tài
sản cố định vô hình.
2. Theo quy định hiện hành, tổng tỷ lệ trích các khoản trích theo lương là 30,5%.
3. Một phần chi phí sản xuất chung cố định cuối kỳ được kết chuyển về giá vốn hàng bán nếu máy
móc thiết bị hoạt động không đạt công suất thiết kế.
4. Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán sớm tiền hàng phản ánh vào chi phí hoạt động
tài chính.
5. Mọi nghiệp vụ tăng tài sản cố định tại doanh nghiệp, kế toán đều phải ghi đồng thời hai bút
toán: bút toán ghi tăng nguyên giá và bút toán kết chuyển nguồn hình thành tài sản cố định
6. Lợi thế thương mại là tài sản cố định vô hình của doanh nghiệp
7. Khi phát hiện nguyên vật liệu thừa chưa rõ nguyên nhân kế toán hạch toán vào bên Nợ TK
138(1)
8. Vật liệu dùng không hết ở phân xưởng được coi là chi phí về sản phẩm dở dang
Câu II: Lựa chọn phương án đúng nhất. (0,25 x 8 = 2,0 điểm)
1. Tiền lãi phải trả xác định khi mua tài sản cố định theo phương thức trả góp, trả chậm định kỳ sẽ
được phân bổ vào:
A. Chi phí sản xuất chung
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp
C. Chi phí tài chính

D. Chi phí bán hàng
2. Các tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định bao gồm:
A. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
B. Nguyên giá xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên.
C. Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
D. Tất cả các phương án trên.
3. Doanh thu bán hàng là:
A. Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ phát sinh từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh thông thường.
B. Là giá thực tế của lượng hàng hóa, sản phẩm xuất kho tiêu thụ
C. Là tổng số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng
D. Số tiền thu được khi bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
4. Công ty bán hàng, khoản chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng hưởng được ghi:
A. Tăng giá vốn hàng bán
B. Giảm doanh thu bán hàng
C. Tăng chi phí tài chính
D. Các câu trên đều sai
5. Khi nhận tiền đặt trước của người mua hàng bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận Nợ TK 111-Tiền
mặt và ghi:
A. Có TK 338-Phải trả khác
B. Có TK 141-Tạm ứng
C. Có TK 331-Phải trả người bán
D. Có TK 131-Phải thu khách hàng
6. Vay ngắn hạn ngân hàng bằng tiền mặt, kế toán ghi:
A. Nợ TK 113/Có TK 311
B. Nợ TK 111/Có TK 311
C. Nợ TK 112/Có TK 311
D. Các câu trên đều sai
7. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm:
A. Tổng giá trị vật liệu xuất dùng cho chế tạo sản phẩm (trừ số thu hồi)

B. Tổng giá trị vật liệu xuất dùng trong kỳ
C. Tổng giá trị vật liệu xuất dùng trong kỳ cho phân xưởng sản xuất
D. Tổng giá trị vật liệu xuất dùng cho chế tạo sản phẩm
8. Tài sản cố định nào sau đây không phải là tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp
A. Máy móc, thiết bị
B. Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
13


C. Phần mềm máy vi tính

D. Các câu trên đều sai

Câu III (3,0 điểm)
Tháng 6/N có tình hình tăng giảm tài sản cố định như sau (ĐVT: 1.000 đồng)
Ngày 9/6: Mua tài sản cố định dùng cho bộ phận phân xưởng có nguyên giá 2.246.400, thời
gian sử dụng ước tính 10 năm.
Ngày 25/6: Thanh lý tài sản cố định ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 900.000, thời gian sử
dụng ước tính 8 năm.
Yêu cầu:
Lập bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định tháng 6/N biết số khấu hao đã trích tháng 5/N ở bộ
phận sản xuất là 85.000; bộ phận bán hàng là 10.000; bộ phận quản lý doanh nghiệp là 8.000.
Doanh nghiệp không có biến động gì về tài sản cố định trong tháng 5/N. Số ngày của tháng 6 là 30
ngày.
Câu IV (3,0 điểm)
Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục, trong tháng
có tài liệu sau. (ĐVT: 1.000 đồng)
Giá trị sản phẩm dở dang đầu tháng 5/N của phân xưởng 1:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 8.400
- Chi phí nhân công trực tiếp: 4.560

- Chi phí sản xuất chung: 1.600
Chi phí sản xuất trong tháng:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 75.600
- Chi phí nhân công trực tiếp: 32.400
- Chi phí sản xuất chung: 6.380
Cuối tháng hoàn thành nhập kho 200 sản phẩm A và 50 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành
20%
Yêu cầu:
1 – Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
2 – Lập bảng tính giá thành sản phẩm A

14


Mã đề số: 08
Câu I: Lựa chọn phương án Đúng/Sai? (0,25 x 8 = 2,0 điểm)
1. Quyền sử dụng đất là tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp.
2. Thuế nhập khẩu phải nộp khi nhập khẩu nguyên vật liệu được tính vào giá trị thực tế của
nguyên vật liệu
3. Một phần chi phí sản xuất chung cố định cuối kỳ được kết chuyển về giá vốn hàng bán nếu máy
móc thiết bị hoạt động không đạt công suất thiết kế.
4. Theo quy định hiện hành, tỷ lệ trích kinh phí công đoàn là 3% và được tính hết vào chi phí
5. Mọi nghiệp vụ tăng tài sản cố định tại doanh nghiệp, kế toán đều phải ghi đồng thời hai bút
toán: bút toán ghi tăng nguyên giá và bút toán kết chuyển nguồn hình thành tài sản cố định
6. Giá trị còn lại của tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh khi thanh lý,
nhượng bán được ghi tăng chi phí khác
7. Khi phát hiện nguyên vật liệu thiếu chưa rõ nguyên nhân kế toán hạch toán vào bên Nợ TK
138(1)
8. Trường hợp TK 331 có số dư Nợ thì số dư này được ghi âm bên nguồn vốn của bảng cân đối kế
toán

Câu II: Lựa chọn phương án đúng nhất. (0,25 x 8 = 2,0 điểm)
1. Vật liệu thừa sử dụng không hết, nhập kho được kế toán ghi:
A. Nợ TK 621/ Có TK 152
B. Nợ TK 157/ Có TK 152
C. Nợ TK 152/ Có TK 621
D. Nợ TK 152/ Có TK 157
2. Khi mua tài sản cố định thanh toán bằng ngoại tệ, nguyên giá tài sản cố định được tính theo:
A. Tỷ giá ngoại tệ đầu kỳ
B. Tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm mua tài sản cố định
C. Tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ
D. Tỷ giá ghi sổ của số ngoại tệ đã dùng để thanh toán
3. Doanh nghiệp vay tiền để thanh toán tiền thuê quầy hàng, lãi vay của khoản tiền này sẽ được
tính vào:
A. Chi phí bán hàng
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp
C. Chi phí tài chính
D. Chi phí khác
4. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi:
A. Doanh nghiệp chuyển giao hàng hóa, sản phẩm cho khách hàng
B. Hàng hóa, sản phẩm đã được xuất kho
C. Doanh nghiệp đã nhận đủ số tiền hàng theo hợp đồng
D. Các câu trên đều sai
5. Doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp được xác định bằng
A. Doanh thu bán hàng – Giá vốn hàng bán
B. Doanh thu bán hàng – Giảm giá hàng bán
C. Doanh thu bán hàng – Chiết khấu thương mại
D. Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
6. Cuối kì, các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được kết chuyển vào:
A. Bên Nợ TK xác định kết quả (911)
B. Bên Có TK xác định kết quả (911)

C. Bên Nợ TK doanh thu bán hàng (511)
D. Bên Có TK doanh thu bán hàng (511)
7. Khi hàng hóa, sản phẩm đã tiêu thụ bị trả lại, giá vốn của lượng hàng này được ghi:
A. Nợ TK giá vốn hàng bán
B. Nợ TK doanh thu bán hàng
C. Có TK giá vốn hàng bán
D. Các câu trên đều sai
8. Số tiền mặt thừa tại quỹ khi kiểm kê, chưa rõ nguyên nhân còn chờ xử lý, kế toán hạch toán
A. Nợ TK 111/Có TK 711
B. Nợ TK 111/Có TK 632
C. Nợ TK 111/Có TK 3381
D. Nợ TK 811/Có TK 642
15


Câu III (3,0 điểm)
Doanh nghiệp X mua một thiết bị sản xuất phục vụ cho bộ phận bán hàng với giá mua chưa thuế
là 400.000, thuế giá trị gia tăng 10%. Đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Thiết bị này mua về phải trải
qua khâu lắp đặt, chạy thử với thời gian dài. Chi phí lắp đặt, chạy thử được tập hợp như sau:
- Vật liệu xuất dùng 2.000
- Lương phải trả cho nhân viên vận hành máy 3.000
- Chi phí dịch vụ mua ngoài trả bằng tiền mặt 1.000
Thiết bị trên có thời gian sử dụng hữu ích 10 năm, được mua sắm bằng quỹ đầu tư phát triển
Yêu cầu:
Hãy xác định nguyên giá tài sản cố định và định khoản nghiệp vụ trên biết doanh nghiệp tính
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Câu IV (3,0 điểm)
Doanh nghiệp X sản xuất sản phẩm A tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong
tháng 6/N có số liệu sau. (ĐVT: 1.000 đồng)
Chi phí sản xuất dở dang đầu

Khoản mục chi phí
Chi phí sản xuất trong tháng
tháng
Chi phí nguyên vật liệu trực
8.400
78.600
tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
4.320
32.640
Chi phí sản xuất chung
1.560
6.420
Cuối tháng hoàn thành nhập kho 200 sản phẩm A và 50 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành
20%
Yêu cầu:
1 – Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
2 – Lập bảng tính giá thành sản phẩm A biết rằng chi phí nguyên vật liệu sử dụng không hết
là 3.000

16



×