Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Nghiên cứu khả năng sinh trưởng phát triển của một số giống sắn mới tại huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

BÙI VĂN NAM

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƢỞNG,
PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ GIỐNG SẮN MỚI
TẠI HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

THÁI NGUYÊN - NĂM 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

BÙI VĂN NAM

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƢỞNG,
PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ GIỐNG SẮN MỚI
TẠI HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số ngành: 60.62.01.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Nguyễn Viết Hƣng

2. PGS.TS. Hà Thị Thúy



THÁI NGUYÊN - NĂM 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực, đầy đủ, rõ nguồn gốc và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ
một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện
luận văn này đã đƣợc cảm ơn.
Tôi xin chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng bảo vệ luận văn, trƣớc khoa
và nhà trƣờng về các thông tin, số liệu trong đề tài./.
Tác giả

Bùi Văn Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của các
thầy cô giáo, các phòng ban và các đơn vị trong cũng nhƣ ngoài trƣờng.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Viết Hƣng –
Khoa Nông học thuộc Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình
hƣớng dẫn, chỉ bảo, truyền thụ những kinh nghiệm quý báu, giúp đỡ tôi trong

suốt quá trình nghiên cứu và viết luận văn
Nhân dịp này tôi xin cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Nông học, Phòng
quản lý Sau Đại học Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, UBND xã Cao
Phong, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong
thời gian tiến hành đề tài
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, ngƣời thân, bạn bè,
đồng nghiệp đã quan tâm động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và
thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Bùi Văn Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................II
MỤC LỤC ................................................................................................................. III
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................ VI
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... VII
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... IX
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... IX
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................... 2
3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI......................................................................................... 2


3.1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn sản xuất ........................................................................................................ 2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 3

1.1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................ 3
1.1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 3
1.2. NGUỒN GỐC, SỰ PHÂN BỐ CỦA CÂY SẮN ................................................ 4

1.2.1. Nguồn gốc ................................................................................................ 4
1.2.2. Sự phân bố ................................................................................................ 5
1.3. GIÁ TRỊ CỦA CÂY SẮN ................................................................................... 5

1.4.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn tại Việt Nam .................................... 10
1.4.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn tại tỉnh Vĩnh Phúc ........................... 13
1.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CHỌN TẠO GIỐNG SẮN TRÊN THẾ GIỚI
VÀ VIỆT NAM......................................................................................................... 15

1.5.1. Tình hình nghiên cứu, chon tạo giống sắn trên thế giới ........................ 15
1.5.2. Tình hình nghiên cứu, chon tạo giống sắn ở Việt Nam ......................... 19

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iv

1.6. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU THỜI VỤ TRỒNG, THU HOẠCH SẮN TRÊN
THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ...................................................................................... 21


1.6.1. Thời vụ trồng sắn và thu hoạch trên thế giới ......................................... 21
1.6.2. Thời vụ trồng sắn, thời vụ thu hoạch ở Việt Nam ................................. 23
CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 25
2.1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 25
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 25

2.2.1.Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học của các giống sắn tham gia
thí nghiệm. ........................................................................................................ 25
2.2.2.Nghiên cứu ảnh hƣởng của thời điểm thu hoạch đến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất, chất lƣợng của các giống sắn tham gia thí nghiệm .......... 25
2.2.3.Đánh giá hiệu quả kinh tế của thời điểm thu hoạch đối với các giống sắn
tham gia thí nghiệm .......................................................................................... 25
2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ................................................... 25

2.3.1. Địa điểm nghiên cứu……………………………………….. ............... .25
2.3.2. Thời gian thực hiện ................................................................................ 26
2.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 26

2.4.1. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm............................................................... 26
2.4.2. Quy trình kỹ thuật thí nghiệm ................................................................ 26
2.4.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phƣơng pháp theo dõi ................................. 27
2.4.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của thời điểm thu hoạch đối với các giống
sắn tham gia thí nghiệm .................................................................................. 30
2.5. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU .................................................................. 30
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN .................................... 31
3.1. TÌNH HÌNH SINH TRƢỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA CÁC GIỐNG SẮN THAM GIA
THÍ NGHIỆM TẠI HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2014 ...................... 31

3.1.1. Tỷ lệ mọc mầm và thời gian mọc mầm của các giống sắn .................... 31
3.1.2. Tốc độ tăng trƣởng chiều cao cây của các giống sắn............................. 32

3.1.3. Tốc độ ra lá của các giống sắn ............................................................... 34
3.1.4. Tuổi thọ lá của các giống sắn tham gia thí nghiệm ............................... 36

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


v

3.1.5. Chiều cao cây, sự phân cành, chiều dài các cấp cành của các giống sắn
tham gia thí nghiệm .......................................................................................... 37
3.2. ẢNH HƢỞNG CỦA THỜI ĐIỂM THU HOẠCH ĐẾN NĂNG SUẤT VÀ
CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT, CHẤT LƢỢNG CỦA CÁC GIỐNG
SẮN THÍ NGHIỆM TẠI HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2014 ... 40

3.2.1. Ảnh hƣởng của thời điểm thu hoạch đến các yếu tố cấu thành năng suất
của các giống sắn thí nghiệm ........................................................................... 40
3.2.2. Ảnh hƣởng của thời điểm thu hoạch sau trồng đến năng suất của các
giống sắn thí nghiệm ........................................................................................ 45
3.2.3. Ảnh hƣởng của thời điểm thu hoạch sau trồng đến chất lƣợng của các
giống sắn thí nghiệm ........................................................................................ 52
3.3. HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC GIỐNG SẮN THAM GIA THÍ NGHIỆM Ở
CÁC THÁNG THU HOẠCH SAU TRỒNG TẠI HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH
PHÚC NĂM 2014 ..................................................................................................... 62
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 67

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vi


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

CIAT

: Trung tâm Quốc tế nông nghiệp nhiệt đới

DBV

: Dải bảo vệ

FAO

: Tổ chức nông nghiệp và lƣơng thực Liên Hiệp Quốc

IITA

: Viện quốc tế nông nghiệp nhiệt đới

NL

: Nhắc lại

NSCK

: Năng suất củ khô

NSCT

: Năng suất củ tƣơi


NSSVH

: Năng suất sinh vật học

NSTB

: Năng suất tinh bột

NSTL

: Năng suất thân lá

TB

: Trung bình

TLCK

: Tỷ lệ chất khô

TLTB

: Tỷ lệ tinh bột

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Thành phần hoá học trong củ sắn tƣơi .............................................. 5
Bảng 1.2: Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn trên thế giới giai đoạn
2003 - 2013 ......................................................................................... 7
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lƣợng sắn của một số châu trồng sắn
chính trên thế giới năm 2013 .............................................................. 9
Bảng 1.4: Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn của Việt Nam giai đoạn
2003 - 2013 ....................................................................................... 11
Bảng 1.5: Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn ở một số vùng của Việt
Nam năm 2013 .................................................................................. 12
Bảng 1.6. Diễn biến diện tích, năng suất, sản lƣợng sắn tỉnh Vĩnh Phúc
trong 5 năm (giai đoạn 2009 – 2013) ............................................... 14
Bảng 2.1: Tên giống và cơ quan tuyển chọn ban đầu của các giống sắn
tham gia thí nghiệm .......................................................................... 25
Bảng 3.1: Tỷ lệ mọc mầm, thời gian mọc mầm và thời gian kết thúc
mọc mầm của các giống sắn tham gia thí nghiệm ............................ 31
Bảng 3.2: Tốc độ tăng trƣởng chiều cao cây của các giống sắn tham gia
thí nghiệm ......................................................................................... 33
Bảng 3.3: Tốc độ ra lá của các giống sắn tham gia thí nghiệm ....................... 35
Bảng 3.4: Tuổi thọ lá của các giống sắn tham gia thí nghiệm ......................... 37
Bảng 3.5: Một số chỉ tiêu sinh trƣởng của các giống sắn tham gia thí nghiệm ....... 38
Bảng 3.6: Chiều dài củ ở các tháng thu hoạch sau trồng của các giống
sắn tham gia thí nghiệm .................................................................... 41
Bảng 3.7: Đƣờng kính củ ở các tháng thu hoạch sau trồng của các giống
sắn tham gia thí nghiệm .................................................................... 42
Bảng 3.8: Tổng số củ/gốc ở các tháng thu hoạch sau trồng của các
giống sắn tham gia thí nghiệm .......................................................... 42

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



viii

Bảng 3.9: Khối lƣợng củ/gốc ở các tháng thu hoạch sau trồng của các
giống sắn tham gia thí nghiệm .......................................................... 44
Bảng 3.10: Khối lƣợng thân lá/gốc tại các tháng thu hoạch sau trồng
của các giống sắn tham gia thí nghiệm ............................................. 45
Bảng 3.11: Năng suất củ tƣơi tại các tháng thu hoạch sau trồng của các
giống sắn tham gia thí nghiệm .......................................................... 47
Bảng 3.12: Năng suất thân lá tại các tháng thu hoạch sau trồng của các
giống sắn tham gia thí nghiệm .......................................................... 49
Bảng 3.13: Năng suất sinh vật học của các giống sắn tham gia thí
nghiệm tại các tháng thu hoạch ........................................................ 50
Bảng 3.14: Hệ số thu hoạch tại các tháng thu hoạch sau trồng của các
giống sắn tham gia thí nghiệm .......................................................... 52
Bảng 3.15: Ảnh hƣởng của thời điểm thu hoạch sau trồng đến tỷ lệ vỏ
gỗ của các giống tham gia thí nghiệm .............................................. 53
Bảng 3.16: Ảnh hƣởng của thời điểm thu hoạch sau trồng đến tỷ lệ vỏ
thịt của các giống tham gia thí nghiệm ............................................. 54
Bảng 3.17: Ảnh hƣởng của thời điểm thu hoạch sau trồng đến tỷ lệ thịt
củ của các giống tham gia thí nghiệm .............................................. 55
Bảng 3.18: Ảnh hƣởng của thời điểm thu hoạch sau trồng đến tỷ lệ chất khô
của các giống sắn tham gia thí nghiệm ............................................. 56
Bảng 3.19: Ảnh hƣởng của thời điểm thu hoạch sau trồng đến tỷ lệ tinh bột
của các giống sắn tham gia thí nghiệm ............................................. 57
Bảng 3.20: Năng suất củ khô ở các tháng thu hoạch sau trồng của các
giống sắn tham gia thí nghiệm .......................................................... 59
Bảng 3.21: Năng suất tinh bột ở các tháng thu hoạch sau trồng của các
giống sắn tham gia thí nghiệm .......................................................... 61
Bảng 3.22: Hiệu quả kinh tế ở các tháng thu hoạch sau trồng của các

giống sắn tham gia thí nghiệm .......................................................... 63

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Năng suất củ tƣơi tại các tháng thu hoạch sau trồng của các
giống sắn tham gia thí nghiệm ....................................................... 48
Hình 3.2. Năng suất thân lá tại các tháng thu hoạch sau trồng của các
giống sắn tham gia thí nghiệm ....................................................... 49
Hình 3.3. Biểu đồ Năng suất sinh vật học tại các tháng thu hoạch sau
trồng của các giống sắn tham gia thí nghiệm ................................. 51
Hình 3.4. Năng suất củ khô tại các tháng thu hoạch sau trồng của các
giống sắn tham gia thí nghiệm ....................................................... 60
Hình 3.5. Năng suất tinh bột tại các tháng thu hoạch sau trồng của các
giống sắn tham gia thí nghiệm ....................................................... 62
Hình 3.6. Tỷ lệ chất khô tại các tháng thu hoạch sau trồng của các giống
sắn tham gia thí nghiệm ................................................................. 56
Hình 3.7. Tỷ lệ tinh bột tại các tháng thu hoạch sau trồng của các giống
sắn tham gia thí nghiệm ................................................................. 58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


1

MỞ ĐẦU


1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Cây sắn (Manihot esculenta Crantz) có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới của
châu Mỹ La tinh và đƣợc trồng cách đây khoảng 5.000 năm. Cây sắn là cây
lƣơng thực, thực phẩm chính quan trọng sau cây lúa, cây ngô và lúa mì. Tinh
bột sắn đƣợc làm lƣơng thực, thực phẩm, thức ăn cho khoảng trên 500 triệu
ngƣời trên thế giới nhất là các nƣớc đang phát triển; ngoài ra tinh bột sắn còn
làm thức ăn cho chăn nuôi, làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến bột
ngọt, rƣợu, cồn, bánh kẹo, mỳ ăn liền, phụ gia dƣợc phẩm…Đặc biệt trong
tƣơng lai gần sắn là nguồn nguyên liệu dồi dào và hiệu quả cho công nghiệp
chế biến nhiên liệu sinh học (ethanol).
Cây Sắn là một trong những loài cây lƣơng thực dễ trồng, có khả năng
thích ứng với những vùng đất nghèo, không có yêu cầu cao về điều kiện sinh
thái, phân bón và chăm sóc. Sắn đƣợc trồng rộng rãi ở 300 Vĩ Bắc đến 300 Vĩ
Nam và đƣợc trồng ở trên 100 nƣớc nhiệt đới, á nhiệt đới thuộc ba châu lục
lớn là châu Phi, châu Mỹ và châu Á. Ở nƣớc ta cây sắn đƣợc du nhập vào từ
giữa thế kỷ 18 và đƣợc trồng rộng rãi ở khắp các tỉnh từ Bắc đến Nam của
Việt Nam. Những năm gần đây sắn nƣớc ta đang chuyển đổi nhanh chóng từ
cây lƣơng thực thành cây công nghiệp có lợi thế cao, có thể cạnh tranh ở thị
trƣờng trong nƣớc và trên thế giới. Sắn là nguồn nguyên liệu chính cung cấp
cho các nhà máy chế biến tinh bột, thức ăn chăn nuôi với sản phẩm khá đa
dạng và phong phú. Công nghiệp chế biến sắn đã và đang ngày càng đa dạng
hóa sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng tốt hơn của ngƣời dân.
Trong những năm gần đây với việc đƣa các giống sắn mới có năng suất
cao, chất lƣợng tốt và áp dụng kỹ thuật thâm canh vào sản xuất, năng suất sắn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


2


không ngừng đƣợc nâng cao, sắn đã trở thành cây hàng hóa xuất khẩu của
nhiều tỉnh. Tuy nhiên năng suất, sản lƣợng sắn ở một số nơi cũng nhƣ huyện
Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc chƣa cao do ngƣời dân vẫn quan niệm về cây sắn là
cây dễ trồng, thích ứng rộng, lại không đòi hỏi cao về kỹ thuật chăm sóc nên
chƣa chú ý đầu tƣ thâm canh đặc biệt là vẫn sử dụng những giống địa phƣơng
truyền thống có năng suất thấp. Do vậy để chọn đƣợc giống sắn mới có năng
suất, chất lƣợng cao phù hợp với điều kiện sinh thái nhằm tăng năng suất, sản
lƣợng và tăng thêm thu nhập, nâng cao đời sống ngƣời dân góp phần thực
hiện thắng lợi mục tiêu chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Sông
Lô, tỉnh Vĩnh Phúc là cần thiết, nên chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống sắn mới tại
huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

- Chọn đƣợc giống sắn có năng suất, chất lƣợng cao, thích hợp với điều kiện
sinh thái của huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
- Xác định đƣợc thời điểm thu hoạch thích hợp đối với giống sắn mới
nhằm đạt năng suất và chất lƣợng cao.
3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI

3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu đề tài là cơ sở khoa học khẳng định đƣợc một số
giống sắn có năng suất cao, chất lƣợng tốt và thời điểm thu hoạch thích hợp
với điều kiện canh tác tại xã Cao Phong, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn sản xuất
Tìm ra các giống sắn mới có năng suất, chất lƣợng cao và thời điểm thu
hoạch thích hợp đƣa vào sản xuất đại trà đáp ứng nhu cầu sản xuất hiện nay
của ngƣời trồng sắn tại tỉnh Vĩnh Phúc.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


3

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI

1.1.1. Cơ sở lý luận
Để đánh giá các giống sắn cần dựa vào các đặc điểm sinh trƣởng và phát
triển, các yếu tố cấu thành năng suất: số lƣợng củ/gốc; chiều cao cây; tổng số
lá; tuổi thọ trung bình của lá; khả năng phân cành, chỉ số diện tích lá, tỷ lệ
chất khô, chỉ số thu hoạch, năng suất củ khô, năng suất sinh học, năng suất
tinh bột... trong đó năng suất sinh học, chỉ số thu hoạch đƣợc coi là chỉ tiêu
chính để chọn lọc.
Sắn là loại cây trồng có khả năng thích ứng rộng, song việc chọn lọc
đƣợc một số giống sắn mới có khả năng cho năng suất cao ở tất cả các vùng
sinh thái nông nghiệp quả là một vấn đề khó khăn. Do yếu tố môi trƣờng thay
đổi đã tạo nên sự tƣơng tác gen với môi trƣờng, trong đó tính trạng năng suất
củ tƣơi dƣới tác động của môi trƣờng khác nhau (khí hậu, đất đai, điều kiện
canh tác...) thì năng suất củ tƣơi sẽ bị ảnh hƣởng rất lớn. Nên việc đánh giá
năng suất của các dòng ƣu tú vào các giai đoạn cuối của chọn lọc là cơ hội để
xác định đƣợc giống thích hợp nhất cho từng vùng sản xuất.
1.1.2. Cơ sở thực tiễn
Huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc là một huyện trung du miền núi với tổng
diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 6.270,70 ha, trong đó; diện tích cây sắn
là 580 ha, năng suất là 14,70 tấn/ha, sản lƣợng 8.580 tấn (Niên giám thông kê
tỉnh Vĩnh Phúc, 2013) [14]. Cây Sắn là một trong những loài cây lƣơng thực
dễ trồng, có khả năng thích ứng với những vùng đất nghèo, không có yêu cầu

cao về điều kiện sinh thái, phân bón, chăm sóc và đã đƣợc ngƣời dân ở xã Cao
Phong, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc trồng từ rất lâu và trở thành cây lƣơng
thực, thực phẩm quan trọng đối với thu nhập, đời sống nhân dân.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


4

Năng suất cũng nhƣ sản lƣợng sắn ở một số nơi cũng nhƣ huyện Sông Lô
tỉnh Vĩnh Phúc còn chƣa cao, thấp hơn năng suất bình quân chung của cả nƣớc,
một mặt do ngƣời dân chƣa quan tâm, đầu tƣ thâm canh cũng nhƣ vẫn sử dụng
những giống địa phƣơng truyền thống nhất có tiềm năng, năng suất và chất
lƣợng thấp nhƣ: giống sắn lá tre, giống sắn xanh Vĩnh Phú. Do vậy để nâng cao
đời sống, thu nhập cho ngƣời nông dân, phục vụ cho chiến lƣợc phát triển sắn
bền vững ở huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc rất cần có một số giống sắn mới có
năng suất cao, chất lƣợng tốt thay thế cho các giống địa phƣơng.
1.2. NGUỒN GỐC, SỰ PHÂN BỐ CỦA CÂY SẮN

1.2.1. Nguồn gốc
Cho đến nay vẫn chƣa có bằng chứng chứng minh về nguồn gốc phát
sinh của cây sắn. Một số công trình nghiên cứu gần đây của nhiều tác giả kết
luận rằng cây sắn có nguồn gốc phức tạp và có 4 Trung tâm phát sinh chính
đó là Braxin có 2 Trung tâm còn lại là Mexico và Bolivia. Sắn đã đƣợc trồng
cách đây khoảng 3.000 - 7.000 năm (Reichel Dolmantoff 1957 và 1965;
Rouse và Cruxent, 1963) [9].
Cây sắn đƣợc du nhập vào châu Á khoảng giữa thế kỷ XVII theo 2 con
đƣờng: Thứ nhất là vào Srilanca năm 1876 rồi sang ấn Độ năm 1794 sau đó
sang Trung Quốc, Myanmar và một số nƣớc châu Á khác. Thứ hai là từ châu
Mỹ la tinh đƣa vào Philippin bởi thực dân Tây Ban Nha sau đó đem trồng ở

Inđônesia và một số nƣớc châu Á khác.
Ở Việt Nam cây sắn đƣợc du nhập vào khoảng giữa thế kỷ 18 (Phạm
Văn Biên, 1991) [1], đến nay cây sắn đã trở thành một trong năm loại cây
lƣơng thực quan trọng nhất. Năm 2013, diện tích trồng sắn tại Việt Nam là
544,1 ngàn ha với sản lƣợng đạt 9,7 triệu tấn (Tổng cục thống kê 2013) [11].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


5

1.2.2. Sự phân bố
Trên thế giới, sắn đƣợc trồng rộng rãi ở 300 Vĩ Bắc đến 300 Vĩ Nam và
đƣợc trồng ở trên 100 nƣớc nhiệt đới và cận nhiệt đới thuộc ba châu lục lớn là
châu Phi, châu Mỹ và châu Á (Trần Ngọc Ngoạn, 2007) [9];
Ở Việt Nam cây sắn đƣợc trồng tập trung nhiều nhất ở vùng Trung du và
miền núi phía Bắc, vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung, vùng Tây
Nguyên và vùng Đông Nam bộ.
1.3. GIÁ TRỊ CỦA CÂY SẮN

Sắn là một cây trồng có nhiều công dụng trong chế biến công nghiệp,
lƣơng thực thực phẩm và thức ăn gia súc. Sắn củ tƣơi giàu tinh bột, chứa
nhiều gluxit khó tiêu, nghèo các chất béo, muối khoáng, vitamin và đạm.
Bảng 1.1: Thành phần hoá học trong củ sắn tƣơi
Thành phần

Hàm lƣợng

Tỷ lệ chất khô (%)


30- 40

Hàm lƣợng tinh bột (%)

27-36

Đƣờng tổng số (% FW)

0,5- 2,5

Đạm tổng số (%FW)

0,5- 2,0

Chất xơ (%FW)

1,0

Chất béo (%FW)

0,5

Chất khoáng (%FW)

0,5- 1,5

Vitamin A (mg/100gFW)

17


Vitamin C (mg/100gFW)

50

Năng lƣợng (KJ/100g)

607

Amylose (%)

15-29

Christopher Wheatley, Gregory J.Scott, Rupert Best and Siert Wiersema 1995[16].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


6

- Củ sắn tƣơi: Phần ăn đƣợc có tỷ lệ chất khô 30-40% trọng lƣợng mẫu
tƣơi, tinh bột 27- 36%, đƣờng tổng số 0,5-2,5% (trong đó saccarose 71%,
glucose13%, fructose 9%, mantose 3%), đạm tổng số 0,5-2,0%, chất xơ 1,0%,
chất béo 0,5%, chất khoáng 0,5-1,5 %, vitamin A khoảng 17 mg/100g,
vitamin C khoảng 50 mg/100g,năng lƣợng 607 KJ/100g, yếu tố hạn chế dinh
dƣỡng là Cyanogenes, tỷ lệ trích tinh bột 22-25 %, kích thƣớc hạt bột 5- 50
micron, amylose 15-29 %, độ dính tối đa 700- 1100 BU, nhiệt độ hồ hóa 4973 OC (Christopher Wheatley, Gregory J.Scott, Rupert Best and Siert
Wiersema 1995) [16].
- Sắn lát khô: Thƣờng có hai loại, sắn lát khô có vỏ và sắn lát khô
không vỏ. Sắn lát khô có vỏ bao gồm; vỏ thịt, thịt sắn, lõi sắn và có thể là một
phần vỏ gỗ. Sắn lát khô không vỏ chỉ bao gồm thịt sắn và lõi sắn. Số liệu phân

chất về sắn lát khô không vỏ của Việt Nam bình quân: đạt vật chất khô
90,01%, đạm thô 2,48%, béo thô 1,40%, xơ thô 3,72%, khoáng tổng số
2,04%, dẫn xuất không đạm 78,59%, Ca 0,15%, P 0,25% . Sắn lát khô có vỏ
vật chất khô 90,57%, đạm thô 4,56%, béo thô 1,43%, xơ thô 3,52%, khoáng
tổng số 2,22%, dẫn xuất không đạm 78,66%, Ca 0,27%, P 0,50%
- Bột sắn nghiền và tinh bột sắn: Bột sắn nghiền thủ công có vật chất
khô khoảng 87,56%, đạm thô 3,52%, béo thô 1,03%, xơ thô 1,37%, khoáng
tổng số 1,38%, dẫn xuất không đạm 83,89%, Ca 0,11%, P 0,11% (Hoàng
Kim, Phạm Văn Biên 1996)[16]. Tinh bột sắn có màu rất trắng. Hạt tinh bột
sắn quan sát trên kính hiển vi điện tử quét SEM có kích thƣớc 5 - 40 nm,
nhiều hình dạng, chủ yếu là hình tròn, bề mặt nhẵn, một bên mặt có chỗ lõm
hình nón và một núm nhỏ ở giữa. Tinh bột sắn có hàm lƣợng amylopectin
vàphân tử lƣợng trung bình cao hơn amylose của tinh bột bắp, lúa mì, khoai
tây, độ nhớt cao, xu hƣớng thoái hóa thấp, độ bền gen cao Hoàng Kim Anh,
Ngô Kế Sƣơng, Nguyễn Xích Liên, 2005)[16]
- Lá sắn: Lá sắn có hàm lƣợng đạm khá cao (20-25% trọng lƣợng chất
khô) với nhiều chất bột, chất khoáng và vitamin. Chất đạm của lá sắn có khá
đầy đủ các acid amin cần thiết, giàu lysin nhƣng thiếu methionin. Trong lá sắn
ngoài các chất dinh dƣỡng, cũng chứa một lƣợng độc tố [HCN] đáng kể. Các
giống sắn ngọt có 80-110 mg HCN/1kg lá tƣơi. Các giống sắn đắng chứa 160240 mg HCN/1kg lá tƣơi. Lá sắn ngọt là một loại rau bổ dƣỡng có chứa nhiều

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


7

chất đạm, canxi, caroten, vitamin B1, C. nhƣng cần chú ý để làm giảm hàm
lƣợng HCN. Lá sắn đắng không nên luộc ăn mà nên muối dƣa hoặc phơi khô
để làm bột lá sắn phối hợp với các bột khác làm bánh thì hàm lƣợng HCN còn
lại không đáng kể.

1.4. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẮN

1.4.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn trên thế giới
Hiện nay, cây sắn đƣợc trồng tại trên 100 nƣớc nhiệt đới trên toàn thế
giới với quy mô canh tác, năng suất, sản lƣợng rất khác nhau và đƣợc tập
trung ở một số châu lục nhƣ sau:
- Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn trên thế giới đƣợc thể hiện ở bảng 1.2.
Bảng 1.2: Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn trên thế giới giai đoạn
2003 - 2013
DiÖn tÝch

N¨ng suÊt

S¶n l-îng

( triÖu ha)

( TÊn/ha)

(TriÖu tÊn)

2003

17,59

10,79

189,99

2004


18,51

10,94

202.64

2005

18,69

10,87

203,34

2006

20,50

10,90

224,00

2007

18,39

12,16

223,75


2008

21,94

12,87

238,45

2009

18,83

12,47

235,04

2010

18,56

12,40

230,26

2011

19,64

12,83


252,20

2012

20,66

12,88

262,58

2013

20,73

13,35

276,72

N¨m

(Nguồn : FAOSTAT, 2014) [11]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


8

Qua số liệu bảng 1.2 ta thấy từ năm 2003 đến năm 2013 diện tích, năng
suất cũng nhƣ sản lƣợng sắn trên thế giới đã tăng lên đáng kể, cụ thể:

+ Năm 2003 diện tích mới chỉ có 17,59 triệu ha, năng suất là 10,79
tấn/ha và sản lƣợng đạt 189,99 triệu tấn
+ Năm 2013 diện tích đã tăng lên 20,73 triệu ha, năng suất đạt 13,35
tấn/ha và sản lƣợng đạt 276,72 triệu tấn. Diện tích trồng sắn trên toàn thế giới
năm 2013 tăng 17,85% (3,14 triệu ha), năng suất tăng 23,73% (2,56 tấn/ha) và
sản lƣợng tăng 45,65% (86,73 triệu tấn) so với năm 2003.
- Trên thế giới sắn chủ yếu đƣợc trồng ở 3 châu lục là châu Phi, Châu Mỹ,
châu Á. Trong đó: Năm 2013 châu Phí có diện sắn và sản lƣợng sắn nhiều nhất
với diện tích là 14,18 triệu ha, sản lƣợng đạt 157,99 triệu tấn; sau đó là châu Á có
diện tích là 4,18 triệu ha và sản lƣợng đạt 88,22 triệu tấn; tiếp đến châu Mỹ diện
tích 2,35 triệu ha và sản lƣợng 30,25 triệu tấn. ( Bảng 1.3)
Theo Viện Nghiên cứu chiến lƣợc Lƣơng thực Quốc tế và Trung tâm
Khoai tây Quốc tế đã tính toán nhiều mặt và dự báo tình hình sản xuất và tiêu
thụ sắn toàn cầu với tầm nhìn đến năm 2020 (Trần Ngọc Ngoạn, 2007)[9].
Năm 2020 sản lƣợng sắn toàn cầu ƣớc đạt 275,10 triệu tấn, trong đó sản xuất
sắn chủ yếu ở các nƣớc đang phát triển là 274,7 triệu tấn, các nƣớc đã phát
triển khoảng 0,40 triệu tấn. Mức tiêu thụ sắn ở các nƣớc đang phát triển dự
báo đạt 254,60 triệu tấn, các nƣớc đã phát triển là 20,5 triệu tấn. Khối lƣợng
sản phẩm sắn toàn cầu sử dụng làm lƣơng thực thực phẩm dự báo nhu cầu là
176,3 triệu tấn và thức ăn gia súc 53,4 triệu tấn. Tốc độ tăng hàng năm của
nhu cầu sử dụng sản phẩm sắn làm lƣơng thực, thực phẩm và thức ăn gia súc
đạt tƣơng ứng là 1,98% và 0,95%. Châu Phi vẫn là khu vực dẫn đầu về nhu
cầu sản lƣợng sắn toàn cầu với dự báo năm 2020 sẽ đạt 168,6 triệu tấn. Trong
đó, khối lƣợng sản phẩm đƣợc sử dụng làm lƣơng thực thực phẩm là 77,2%,
làm thức ăn gia súc là 4,4%. Châu Mỹ La tinh ƣớc tốc độ tiêu thụ sản phẩm
sắn tăng hàng năm là 1,3%, châu Phi là 2,44% và châu Á là 0,84 - 0,96%

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



9

Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lƣợng sắn của một số châu lục trồng
sắn chính trên thế giới năm 2013
Diện tích

Năng suất

Sản lƣợng

(triệu ha)

(tấn/ha)

(triệu tấn)

Toàn thế giới

20,73

13,35

276,72

Châu Phi

14,18

11,14


157,99

Nigeria

3,85

14,03

54,00

Cộng hòa Congo

2,20

7,50

16,50

Angola

1,17

14,05

16,41

Tanzania

0,95


5,68

5,40

Ghana

0,87

16,72

14,55

Mozambique

0,78

12,82

10,00

Châu Mỹ

2,35

12,86

30,25

Brazil


1,53

13,91

21,23

Colombia

0,23

10,72

2,48

Paraguay

0,18

16,00

2,80

Peru

0,10

12,10

1,18


Cuba

0,09

5,89

0,51

Châu Á

4,18

21,10

88,22

Thái Lan

1,39

21,82

30,23

Indonesia

1,07

22,46


23,94

Việt Nam

0,54

17,90

9,74

Campuchia

0,35

22,86

8,00

Trung Quốc

0,29

16,09

4,59

Ấn Độ

0,21


34,96

7,24

Vùng trồng

Nguồn: FAOSTAT, 2014 [10]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


10

1.4.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn tại Việt Nam
Cây sắn đƣợc du nhập vào Việt Nam trong khoảng giữa thế kỷ 18 (Phạm
Văn Biên, 1991)[1]. Hiện chƣa có tài liệu chắc chắn về nơi trồng và năm
trồng đầu tiên. Song đã từ lâu cây sắn trở thành cây có củ đứng hàng đầu về
diện tích và sản lƣợng trong số các cây có củ ở nƣớc ta.
Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp với dân số trên 90 triệu ngƣời. Trong
năm 2013 có khoảng 7,8% là hộ nghèo, cận nghèo. Cây sắn là nguồn thu nhập
quan trọng của các hộ nông dân nghèo, cận nghèo. Ở miền Bắc, sắn đƣợc
trồng trên vùng đồi, núi có độ dốc < 150 với diện tích khá lớn nhƣng không
tập trung, sản phẩm của sắn chủ yếu là sắn lát phơi khô hoặc tiêu thụ tƣơi,
chăn nuôi và một phần làm lƣơng thực. Cây sắn là một trong 4 cây lƣơng thực
chính, có vai trò quan trọng trong chiến lƣợc an toàn lƣơng thực quốc gia sau
lúa và ngô. Ở miền Bắc, sắn là nguồn lƣơng thực và thức ăn gia súc quan
trọng của các nông hộ sản xuất nhỏ. Cây sắn đƣợc trồng ở trung du với diện
tích khá lớn, nhƣng chƣa tập trung, sản phẩm chủ yếu là sắn lát phơi khô hoặc
tiêu thụ tƣơi. Từ năm 2003 đến nay, một số tỉnh miền Bắc nhƣ Yên Bái, Vĩnh
Phúc, Sơn La, Phú Thọ, Bắc Kạn, Tuyên Quang cây sắn đã chuyển từ cây

lƣơng thực thực phẩm sang cây công nghiệp.
- Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn của Việt Nam trong những năm gần
đây có những bƣớc tiến đáng kể. Tại Việt Nam sắn đƣợc canh tác phổ biến ở
hầu hết các tỉnh của các vùng sinh thái nông nghiệp. Diện tích, năng suất và
sản lƣợng sắn của Việt Nam trong những năm gần đây đều tăng lên đáng kể
và đƣợc thể hiện qua bảng 1.4.
Cũng qua số liệu bảng 1.4 chúng tôi thấy diện tích, năng suất cũng nhƣ
sản lƣợng sắn Việt Nam từ năm 2003 đến năm 2013 đã tăng lên đáng kể:
+ Diện tích: năm 2003 diện tích là 372,7 nghìn ha nhƣng đến năm 2013
đã tăng lên 544,1 nghìn ha tăng 45,99%, tƣơng đƣơng tăng 171,4 nghìn ha

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


11

Bảng 1.4: Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn của Việt Nam giai đoạn
2003 - 2013
Năm

Diện tích(1.000ha) Năng suất (tấn/ha)

Sản lƣợng
(triệu tấn)

2003

372,7

14,28


5,31

2004

389,2

14,98

5,82

2005

426,2

15,78

6,72

2006

475,2

16,38

7,78

2007

495,5


16,53

8,19

2008

554,0

16,80

9,31

2009

508,8

16,82

8,56

2010

496,2

14,84

8,52

2011


558,4

17,73

9,90

2012

550,6

17,70

9,76

2013

544,1

17,90

9,74

(Nguồn: Tổng Cục Thống kê, 2014- Source: General Statistics Office)[13]
+ Năng suất: năm 2003 năng suất đạt là 14,28 tấn/ha nhƣng đến năm
2013 năng suất đạt là 17,90 tấn/ha, tăng 25,35%, tƣơng đƣơng tăng 3,62
tấn/ha so với năm 2003
+ Sản lƣợng: năm 2003 sản lƣợng đạt 5,31 triệu tấn và đến năm năm 2013
sản lƣợng đạt 9,74 triệu tấn, tăng 83,52%, tƣơng đƣơng tăng 4,43 triệu tấn
- Sản xuất lƣơng thực là ngành trọng tâm và có thế mạnh của Việt Nam dự

kiến đến năm 2020, Việt Nam chủ trƣơng đẩy mạnh sản xuất lúa ngô và coi trọng
sản xuất sắn, khoai lang ở những vùng thích hợp có tiềm năng, năng suất cao.
Diện tích sắn của Việt Nam dự kiến ổn định ở khoảng 550 nghìn ha nhƣng sẽ tăng
năng suất và sản lƣợng sắn bằng cách chọn tạo và phát triển các giống sắn tốt có
năng suất củ tƣơi và hàm lƣợng tinh bột cao, xây dựng và hoàn thiện quy trình kỹ
thuật canh tác sắn bền vững và thích ứng từng vùng sinh thái. Diện tích năng suất
và sản lƣợng của các vùng trồng sắn ở Việt Nam đƣợc thể hiện ở bảng 1.5.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


12

Bảng 1.5: Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn ở một số vùng
của Việt Nam năm 2013
Diện tích Năng suất Sản lƣợng
(1.000ha) (tấn/ha) (1.000 tấn)

Vùng trồng sắn
Trong cả nƣớc

544,1

17,90

9.742,2

Trung du và miền núi phía Bắc

117,20


11,92

1.397,50

Bắc trung bộ và Duyên hải miền Trung

170,40

17,71

3.017,90

Tây nguyên

144,50

17,06

2.465,10

92,20

26,40

2.433,80

17,7

33,59


594,5

Đông Nam bộ
Vùng khác

(Nguồn: Tổng Cục Thống Kê, 2014)[11]
Qua số liệu bảng 1.5 ta thấy cả nƣớc ta hiện nay có 4 vùng trồng sắn
chính với diện tích, năng suất, sản lƣợng sắn ở mỗi vùng có sự khác biệt:
+ Về diện tích: diện tích trồng sắn ở Bắc trung bộ và Duyên hải miền
Trung là vùng có diện tích trồng sắn cao nhất 170,4 nghìn ha, tiếp theo là
vùng Tây nguyên 144,5 nghìn ha; vùng Trung du và miền núi phía Bắc là
117,2 nghìn ha.
+ Về năng suất: Năng suất sắn cao nhất ở vùng Đông Nam bộ đạt 26,40
tấn/ha; tiếp đến là vùng Bắc trung bộ và Duyên hải miền Trung năng suất đạt
17,71 tấn/ha; vùng Tây Nguyên năng suất đạt 17,06 tấn/ha.
+ Về sản lƣợng: Sản lƣợng sắn thì vùng Bắc trung bộ và Duyên hải miền
Trung đạt sản lƣợng cao nhất đạt 3.017,9 nghìn tấn, tiếp theo là vùng Tây
nguyên đạt 2.465,1 nghìn tấn và vùng Đông Nam bộ đạt 2.433,8 nghìn tấn.
Ở Việt Nam đã từ lâu cây sắn đã trở thành cây có củ đứng hàng đầu về
diện tích và sản lƣợng so với các cây có củ khác. Năm 2013, diện tích trồng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


13

sắn của cả nƣớc khoảng 544,1 nghìn ha; Năng suất hiện nay đạt 17,9 tấn/ha,
đứng khoảng thứ 10 trong số các quốc gia năng suất cao của thế giới; tổng sản
lƣợng đạt 9,7 triệu tấn. Trong đó: 30% sản lƣợng thu đƣợc phục vụ nhu cầu

tiêu dùng trong nƣớc làm lƣơng thực, nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi,
công nghiệp dƣợc phẩm, làm nguyên liệu sản xuất xăng sinh học, cồn công
nghiệp, v.v... 70% đƣợc xuất khẩu dƣới dạng tinh bột hoặc sắn lát khô. Xuất
khẩu sắn và sản phẩm từ sắn của nƣớc ta đứng thứ hai thế giới, chỉ sau Thái
Lan và đã có mặt ở các quốc gia trong khu vực châu Á nhƣ Trung Quốc, Hàn
Quốc, Malaysia, Ấn Độ, Myanmar, Nhật Bản, v.v…xuất khẩu sắn và các sản
phẩm từ sắn đạt 3,1 triệu tấn với kim ngạch 1,1 tỷ USD, giảm 25,7% về lƣợng
và giảm 18,6% về kim ngạch so với năm 2012 và hiện Trung Quốc là thị
trƣờng nhập khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn lớn nhất của Việt Nam (chiếm
85,6%) đạt 946,4 triệu USD. Ngoài ra, do khủng hoảng kinh tế thế giới và sự
trì trệ của ngành Ethanol tại Trung Quốc, các nhà máy sản xuất cồn tại đây đã
đóng cửa gần 70%, một số còn lại giảm công suất nên nhu cầu nhập khẩu sắn
cũng sụt giảm mạnh; giá xuất khẩu sắn của Việt Nam hiện đang giảm, thêm
vào đó lƣợng tồn kho sắn lại cao trong khi nguồn cung từ các thị trƣờng xuất
khẩu khác (nhƣ Thái Lan và Indonesia) đang rất lớn, giá cả cạnh tranh cũng là
nguyên nhân của sự sụt giảm xuất khẩu sắn sang thị trƣờng Trung Quốc nói
riêng và thị trƣờng thế giới nói chung. Bởi thế, yêu cầu cấp thiết hiện nay là
phải chủ động đƣợc thị trƣờng và đặc biệt ƣu tiên chính từ thị trƣờng nội địa.
1.4.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn tại tỉnh Vĩnh Phúc
Vĩnh Phúc là một tỉnh Trung du thuộc vùng miền núi và trung du Bắc
Bộ,tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 123.650,05 ha. Nhƣng lại có đầy đủ 3
vùng địa hình là: Đồng bằng, trung du, miền núi; Vĩnh Phúc nằm trong vùng
nhiệt đới gió mùa, có đầy đủ các đặc điểm khí hậu thời tiết của vùng trung du
miền núi Bắc bộ; Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 23,5 - 250C, nhiệt độ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


14


cao nhất 38,50C; Lƣợng mƣa trung bình hàng năm đạt 1.400 đến 1.600 mm và
phân bố không đều thƣờng tập trung vào chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 10,
chiếm 80% tổng lƣợng mƣa cả năm. Năm 2009 toàn tỉnh có tổng diện tích đất
nông nghiệp là 50.366 ha trong đó diện tích đất trồng sắn là 2.000 ha, chiếm
3,97 % tổng diện tích đất nông nghiệp; năm 2013 diện tích đất sản xuất nông
nghiệp 50.015 ha trong đó diện tích đất trồng sắn là 1.940 ha, chiếm 3,89 %
tổng số diện tích đất nông nghiệp của tỉnh.
- Tình hình sản xuất sắn của tỉnh Vĩnh Phúc trong 5 năm gần đây (từ
năm 2009 – 2013) đƣợc thể hiện ở bảng 1.6.
Bảng 1.6. Diễn biến diện tích, năng suất, sản lƣợng sắn tỉnh Vĩnh Phúc
trong 5 năm (giai đoạn 2009 – 2013)
Chỉ tiêu
Địa danh

Diện tích
(ha)

Sản lƣợng
(tấn)

Năng suất
(tấn/ha)

2009

2013

2009

2013


2009

2013

TP Vĩnh Yên

20

10

12,70

13,00

300

70

TX Phúc Yên

100

160

7,20

10,68

700


1.750

Huyện Lập Thạch

800

750

12,20

12,00

9.400

9.070

Huyện Sông Lô

600

580

12,01

14,70

7.000

8.580


Huyện Tam Dƣơng

200

150

12,20

12,18

2.500

1.840

Huyện Tam Đảo

200

270

11,05

10,00

2.600

2.680

Huyện Bình Xuyên


70

10

13,36

12,85

900

170

Huyện Vĩnh Tƣờng

10

10

12,50

15,00

200

50

-

-


-

-

-

-

2.000

1.940

11,80

12,45 23.600

24.210

Huyện Yên Lạc
Tổng số

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2013[14]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


×