Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

GIÁO ÁN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6 TỪ TUẦN 11 ĐẾN TUẦN 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.16 KB, 16 trang )

Tuần 11
Tiết: 11
SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI
Ngàsoạn:10/10/2015
Ngày dạy:21,25/10/2015
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nêu được các biểu hiện cụ thể của sống chan hòa với mọi người.
- Nêu được ý nghĩa của việc sống chan hòa với mọi người.
2. Kĩ năng:
Biết sống chan hòa với bạn bè và mọi người xung quanh.
3. Thái độ:
Yêu thích lối sống vui vẻ, cởi mở, chan hòa với mọi người.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Xử lí tình huống, tổ chức các hoạt động giao lưu, thảo luận nhóm…
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng SGK- SGV GDCD 6 ; Sách luyện tập thực hành GDCD 6
- Sách tư liệu GDCD 6
- Một số câu chuyện tình huống có liên quan
- Bảng con hoặc giấy khổ lớn
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:Sửa bài kiểm tra 45 phút. (4’)
3.Giới thiệu bài: 1’: Để chuẩn bị hội chợ , mỗi em đem nộp sảm phẩm cho nhà trường , ai nấy cũng tham
gia, giờ học tích cực phát biểu ý kiến…. Đó là những biểu hiện thể hiện sống chan hoà với mọi người.
Tg
6’

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện
đọc :” Bác Hồ với mọi người”


- Gọi học sinh đọc
- Thảo luận chung:
1)Tìm những cử chỉ, lời nói của
bác thể hiện sự quan tâm đến
mọi người?( ở cơ quan?)
 Bác tranh thủ hỏi thăm đồng
bào ở mọi nơi, bác quan tâm từ
cụ già đến các em nhỏ;Bác
cùng ăn, cùng làm việc……
2) Cử chỉ, việc làm của Bác đối
với người dân – cụ già?
H:=> Qua những biểu hiện trên
ta thể hiện đức tính gì của Bác
Hồ?
->Bác sống chan hoà với mọi
người.
HĐ 2
H:Thế nào là sống chan
hoà?
GV cho Hs ghi bài:
H:Ngoài ra con người còn thể
hiện lối sống chan hoà ở đâu?
 Ở trường , lớp, cơ quan,…

Hoạt động của học sinh

 Học sinh đọc
 Bác tranh thủ hỏi thăm
đồng bào ở mọi nơi, bác
quan tâm từ cụ già đến các

em nhỏ; bác cùng ăn, cùng
làm việc……

Nội dung
I.Truyện đọc :
“Bác Hồ với mọi người”:
 Bác tranh thủ hỏi thăm
đồng bào ở mọi nơi, bác quan
tâm từ cụ già đến các em nhỏ;
bác cùng ăn, cùng làm
việc……

Mời cụ già vào phòng khách,
tiếp chuyện, ………
->Bác sống chan hoà với mọi
Mời cụ già vào phòng
khách, tiếp chuyện, ………
->Bác sống chan hoà với mọi
người.
 Sống chan hoà là sống vui
vẻ, hoà hợp với mọi người và
sẳn sàng tham gia vào hoạt
động chung có ích.
 Ở trường , lớp, cơ quan,
gia đình, trong cuộc sống.

II.Bài học:
1.Thế nào là sống chan hoà?
Sống chan hoà là sống vui
vẻ, hoà hợp với mọi người và

sẳn sàng tham gia vào hoạt
động chung có ích.


Hoạt động 2: Tìm biểu hiện
sống chan hoà và một số biểu
hiện khác.
Thảo luận nhóm:
N1: Em hãy nêu một số biểu
hiện biết sống chan hoà ở lớp?
16’
N2: Em hãy nêu một số biểu
hiện biết sống chan hoà ở gia
đình và xã hội?

 4 nhóm thảo luận
 Cởi mở vui vẻ với bạn bè;
chia sẻ với bạn bè; giúp đỡ
bạn bè khi khó khăn; nhường
nhịn bạn bè
 Nhường nhịn em nhỏ;
quan tâm giúp đỡ ông bà, cha
mẹ
 Không hoà đồng; lạnh
lùng; thờ ơ; cô độc
 Mọi người yêu quý giúp
đỡ …
 Sống chan hòa sẽ được mọi
người yêu quý, giúp đỡ, góp
phần vào việc xây dựng quan

hệ xã hội tốt đẹp.

2.Biểu hiện và Ýnghĩa sống
chan hoà:
-Sống cởi mở vui vẻ, chia sẻ,
quan tâm, giúp đỡ mọi người
xung quanh, sẳn sàng tham gia
các hoạt động chung có ích.
-Sống chan hòa sẽ được mọi
người yêu quý, giúp đỡ, góp
phần vào việc xây dựng quan
hệ xã hội tốt đẹp .

N3: Em hãy nêu một số biểu
hiện thiếu chan hoà?
N4: Sống chan hoà sẽ giúp ích
gì ?
-Giáo viên cùng các em nhận
xét, bổ sung. Tuyên dương
nhóm có thành tích tốt.
 Sống chan hòa sẽ được mọi
3. Ý nghĩa
người yêu quý, giúp đỡ, góp
- Đối với bản thân : Được mọi
phần vào việc xây dựng quan
người yêu mến, giúp đỡ.
hệ xã hội tốt đẹp.
- Đối với xã hội : Sống chan
-> “Mình vì mọi người, mọi
hòa góp phần vào việc xây

người vì mình”
dựng mối quan hệ tốt đẹp.
(Bác Hồ)
GV cho Hs ghi bài:
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
->Kể một số câu chuyện hay
10’
- Em hãy kể một số câu chuyện
những tấm gương biết sống
hay những tấm gương biết sống
chan hoà?
chan hoà?
->một số câu ca dao tục ngữ
- Em hãy đọc một số câu ca
dao tục ngữ nói về đức tính
này?
HĐ 4:
III. Bài tập
Bt a
Bt a
Hành vi sống chan hòa với mọi
Hành vi sống chan hòa với mọi
người
người
Ý 1, Ý 2, Ý3, Ý4, Ý7
Ý 1, Ý 2, Ý3, Ý4, Ý7
5.Củng cố:(1’) - Là học sinh em cần phải làm gì để có đức tính sống chan hoà với mọi người?
6.Dặn dò:(1’)
- Các em phải giúp đỡ quan tâm đếng những người thân trong gia đình và bạn bè xung quanh.
- Làm các bài tập còn lại.

- Chuẩn bị bài 9: “LỊCH SỰ, TẾ NHỊ”
GV rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………

Tuần: 12
Tiết: 12
LỊCH SỰ TẾ NHỊ


Ngày soạn: 20/10/2015
Ngày dạy: 28, 1/11/2015
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-Nêu được thế nào là lịch sự, tế nhị.
-Nêu được ý nghĩa của lịch sự, tế nhị trong gia đình, với mọi người xung quanh.
2. Kĩ năng:
-Biết phân biệt hành vi lịch sự, tế nhị với hành vi chưa lịch sự, tế nhị.
-Biết giao tiếp lịch sự, tế nhị với mọi người xung quanh.
3. Thái độ:
Yêu mến, quý trọng những người lịch sự, tế nhị trong gia tiếp
II. PHƯƠNG PHÁP :
Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, tổ chức trò chơi sắm vai…
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng SGK- SGV GDCD 6 ; Sách luyện tập thực hành GDCD 6.
- Sách tư liệu GDCD 6.
- Một số câu chuyện tình huống có liên quan.
- Bảng phụ hoặc giấy khổ lớn.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Em hiểu thế nào là sống chan hoà với mọi người? Giáo viên treo bảng phụ bài tập trắc nghiệm
- Em hãy nêu ý nghĩa của sống chan hoà? Là học sinh em rèn luyện thế nào để đức tính biết sống chan hoà
với mọi người?
3.Giới thiệu bài: 2’ Giáo viên đưa tình huống => Bài học.
TG
13’’

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Khai thác tình
huống
- Gọi học sinh đọc theo vai
- Thảo luận nhóm:
N1: Em có nhận xét gì về
hành vi của các bạn chạy ùa
vào lớp khi thầy đang giảng
bài?
N2: Em có nhận xét gì về
hành vi của bạn tuyết?
N3 : Em đồng ý với cách cư
xử của bạn nào? Vì sao?
N4 :Nếu em là thầy Hùng ,
em sẽ có thái độ thế nào đối
với một số bạn đi trễ?
Giaó viên cùng với các em
nhận xét, bổ sung và tuyên
dương nhóm có thành tích
xuất sắc.

HĐ 2:
H:Em hiểu thế nào là lịch sự
tế nhị? cho ví dụ?
 Lịch sự là những cử chỉ
hành vi dùng trong giao tiếp
ứng….

Hoạt động của học sinh

Nội dung
I.Truyện đọc :

 Học sinh đọc theo vai
 4 nhóm thảo luận
 Các bạn đó thiếu lễ độ,
lịch sự, tế nhị …
 Hành vi của bạn Tuyết
rất lễ phép, khiêm tốn,
biết lỗi, ….lịch sự, tế nhị.
 Em đồng ý với cách cư
xử của bạn Tuyết. Vì
Tuyết có…
 Nếu em là thầy Hùng,
cuối tiết ngợi khen việc
làm của tuyết có tính lịch
sự, tế nhị.
 Còn các bạn khác nếu
có rơi vào trường hợp đi
trễ thì nên học hỏi bạn…
nhẹ nhàng nhắc nhỡ…

 Lịch sự là những cử
chỉ hành vi dùng trong
giao tiếp ứng
 Xử phù hợp với qui
định của xã hội, thể hiện
truyền thống đạo đức của
dân tộc.
 Tế nhị là sự khéo léo

II.Bài học:
1.Thế nào là lịch sự, tế nhị ?
- Lịch sự: là những cử chỉ hành vi
dùng trong giao tiếp ứng xử phù
hợp với qui định của xã hội, thể
hiện truyền thống đạo đức của dân
tộc.
- Tế nhị: là sự khéo léo sử dụng


 Tế nhị là sự khéo léo sử
dụng những cử chỉ, ngôn ngữ
trong giao tiếp ứng …

H:Lịch sự và tế nhị có điểm
nào giống nhau và khác nhau
?

10’

8’


GV cho Hs ghi bài.
- Ngoài ở trường lớp con
người thể hiện lịch sự tế nhị ở
nơi nào?
Hoạt động 2: Tìm biểu hiện
lịch sự, tế nhị và một số biểu
hiện khác.
Trò chơi tiếp sức
- Chia lớp làm hai đội a và b
- Em hãy nêu một số biểu
hiện thể hiện lịch sự, tế nhị?
- Cả lớp cùng tuyên dương
đội chiến thắng.
H:Giáo viên nêu một số biểu
hiện :
+ Nói hài hước nhằm tạo
không khí vui tươi.
+ Biết cảm ơn xin lỗi.
+ Nói chuyện cộc cằn, thô
tục.
- Lịch sự và tế nhị biểu hiện
như thế nào?
->Lịch sự tế nhị thể hiện ở lời
nói và hành vi giao tiếp, biểu
hiện ở sự hiểu biết những
phép tắc, những qui định
chung của xã …
GV cho Hs ghi bài:
H:Vì sao con người cần phải

lịch sự, tế nhị?
 Vì lịch sự, tế nhị thể hiện
trình độ văn hóa đạo đức của
mỗi người.
GV cho Hs ghi bài.

sử dụng những cử chỉ,
ngôn ngữ trong giao tiếp
ứng xử, thể hiện là con
người có hiểu biết có văn
hóa.
 Giống nhau: biểu hiện
qua hành vi, cử chỉ, thái
độ, lời nói dùng trong
giao tiếp
 Khác nhau: tế nhị thể
hiện ở sự khéo léo trong
việc sử dụng những hành
vi dùng trong giao tiếp.

2.Biểu hiện của lịch sự, tế nhị:
Lịch sự ,tế nhị thể hiện ở lời nói và
hành vi giao tiếp, biểu hiện ở sự
hiểu biết những phép tắc, những qui
định chung của xã hội trong quan hệ
giữa con người với con người, thể
hiện sự tôn trọng người giao tiếp và
những người xung quanh.

 Hai đội A và B tham

gia

3.Ýnghĩa của lịch sự, tế nhị:
Lịch sự tế nhị thể hiện trình độ văn
hóa đạo đức của mỗi người,
đượcmọi người yêu quý.
- Góp phần xây dựng mối quan hệ
tốt đẹp giữa người với người, làm
mọi người cảm thấy dể chịu, giúp
bản thân dể hòa nhập, cộng tác với
mọi người

 Vì lịch sự, tế nhị thể
hiện trình độ văn hóa đạo
đức của mỗi người.
III. Bài tập:
HS suy nghĩ trả lời

HĐ 3
a. Biểu hiện lịch sự:
- Biết lắng nghe, biết nhường
nhịn, biết cảm ơn xin lỗi.
Biểu hiện của tế nhị: - Nói nhẹ
nhàng, nói dí dỏm, biết cảm ơn
xin lỗi.
d. Quang: Lịch sự, ý thức cao ở
nơi công cộng.

những cử chỉ, ngôn ngữ trong giao
tiếp ứng xử, thể hiện là con người

có hiểu biết có văn hóa.

a. Biểu hiện lịch sự:
- Biết lắng nghe, biết nhường nhịn,
biết cảm ơn xin lỗi.
Biểu hiện của tế nhị: - Nói nhẹ
nhàng, nói dí dỏm, biết cảm ơn xin
lỗi.
d. Quang: Lịch sự, ý thức cao ở nơi
công cộng.
Tuấn: Ý thức kém, thiếu lịch sự,
tế nhị.


Tuấn: Ý thức kém, thiếu lịch
sự, tế nhị.
Họat động GV liên hệ thực tế
Em hãy đọc một số câu ca dao
tục ngữ nói về lịch sự tế nhị?
->Lời nói chẳng mất tiền
mua;Lựa lời mà nói cho vừa
lòng nhau
 Ca dao :
 Ca dao :
Chim khôn kêu tiếng rảnh
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang .
rang .
Người khôn nói tiếng dịu
Người khôn nói tiếng dịu dàng dàng dễ nghe
dễ nghe


 Ca dao :
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang .
Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.

4.Củng cố, dặn dò:(1’)
- Trong mọi lúc, mọi nơi các em cần thể hiện thái độ lịch sự tế nhị. Vì thể hiện con người có văn hoá.
Có hiểu biết, văn minh.
- Làm một số bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài 10:” Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động tập thể và xã hội.”
GV rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………


Tuần: 13
Tiết : 13
TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG
TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI ( T.1)
Ngày soạn : 2/11/2015
Ngày dạy : 4.8/11/2015
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-Nêu được thế nào là mục đích học tập của học sinh.
-Phân biệt được mục đích học tập đúng và mục đích học tập sai.
-Nêu được ý nghĩa của mục đích học tập đúng đắn.
2. Kĩ năng:
Biết xác định mục đích học tập đúng đắn cho bản thân và những việc cần làm để thực

hiện được mục đích đó.
3. Thái độ:
Quyết tâm thực hiện mục đích học tập
II.PHƯƠNG PHÁP
Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, tổ chức trò chơi sắm vai…
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng SGK- SGV GDCD 6 ; Sách luyện tập thực hành GDCD 6
- Sách tư liệu GDCD 6
- Một số câu chuyện tình huống có liên quan
- Bảng con hoặc giấy khổ lớn.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Em hiểu lịch sự, tế nhị là gì ? em hãy đánh dấu (x) vào biệu hiện lịch sự, tế nhị:
a. Làm việc riêng trong giờ học.
b. Biết nhận lỗi khi làm điều gì sai trái. 
c. Nói nhẹ nhàng với bạn bè. 
d. Nói cọc lóc, trống không. 
e. Nói hài hước .
- Lịch sự tế nhị biểu hiện như thế nào ? Nêu điểm giống nhau và khác nhau của lịch sự, tế nhị.
3.Giới thiệu bài: 1’: Ở trường, ở xóm em có cc hoạt động nào mà địi hỏi mọi người tự
giác tham gia?
4.Dạy bài mới:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
13’ Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện
I.Truyện đọc :
đọc:

- Gọi hai học sinh đọc truyện
 Học sinh đọc
 Trương Quế Chi có suy
- Thảo luận nhóm:
nghĩ: muốn trở thành con
N1: Qua truyện trên, em thấy
ngoan trò giỏi, cháu ngoan
trương quế chi có suy nghĩ, mơ
Bác Hồ. Tương lai muốn trở
ước những gì?
 Trương Quế Chi có suy nghĩ: thành nhà báo phải giỏi văn,
muốn trở thành con ngoan trò phải viết hay, viết nhanh, phải
giỏi, cháu ngoan Bác Hồ. có xúc cảm với cuộc sống,
Tương lai muốn trở thành nhà thiên nhiên, đất nước….
báo phải giỏi văn, phải viết hay,  Để thực hiệm mơ ước


N2: Trương Quế Chi đã làm gì
để thực hiện ước mơ đó?

N3: Chi tiết nào thể hiện Trương
Quế Chi tích cực tham gia hoạt
động tập thể và xã hội?
N4: Em học tập được gì qua bạn
Trương Quế Chi?
-Giáo viên cùng các em bổ sung
nhận xét. Đồng thời tuyên dương
nhóm có thành tích tốt.
HĐ 2
10’


8’

H:Em hiểu tích cực, tự giác là
gì?
 Tích cực: là luôn luôn cố
gắng, vượt khó, kiên trì học tập,
làm việc và rèn luyện.
 Tự giác: là chủ động làm việc,
học tập, không cần ai …
GV cho Hs ghi bài.
Hoạt động 2: Tìm biểu hiện của
tích cực tự giác và một số biểu
hiện khác.
- Em hãy nêu một số biểu hiện
tích cực, tự giác trong học tập?

viết nhanh, phải có xúc cảm với
cuộc sống, thiên nhiên, đất
nước….
 Để thực hiệm mơ ước
đó:Tập viết văn làm thơ, điều
chỉnh, suy nghĩ và quan sát
xung quanh, tích cực tham gia
hoạt động tập thể và hoạt động
xã hội.
 Tích cực: là luôn luôn cố
gắng, vượt khó, kiên trì học tập,
làm việc và rèn luyện.
 Học tập ở Trương Quế Chi:

giàu ước mơ, có tính kiên trì,
vượt khó, có kế hoạch, có tính
tích cực tự giác trong các hoạt
động tập thể và xã hội.

 Tích cực: là luôn luôn cố
gắng, vượt khó, kiên trì học tập,
làm việc và rèn luyện.
 Tự giác: là chủ động làm
việc, học tập, không cần ai …

 Tự giác: là chủ động làm
việc, học tập, không cần ai .
 Ở lớp: thường xuyên giơ tay
phát biểu ý kiến; làm bài tập
đầy đủ trước khi đến lớp; tự làm
công việc nhà không cần ai
nhắc nhỡ.
 Học sinh trả lời:
->Ước mơ làm bác sĩ ….

-Em có ước mơ gì về tương lai?
Em sẽ làm gì để thực hiện mơ
ước đó?
=> Ước mơ đúng đắn: lợi ích của
cá nhân gắn với lợi ích của tập
thể, đất nước.
HĐ 3:
Cho HS làm bài tập a SGk
Câu đúng: Ý1, Ý 2, Ý3, Ý4, Ý5, HS suy nghĩ và trả lời

Ý6, Ý7, Ý 8, Ý11, Ý12.
Câu sai: Ý 9, Ý10

đó:Tập viết văn làm thơ, điều
chỉnh, suy nghĩ và quan sát
xung quanh, tích cực tham gia
hoạt động tập thể và hoạt
động xã hội.
 Tích cực: là luôn luôn cố
gắng, vượt khó, kiên trì học
tập, làm việc và rèn luyện.
 Học tập ở Trương Quế
Chi: giàu ước mơ, có tính
kiên trì, vượt khó, có kế
hoạch, có tính tích cực tự giác
trong các hoạt động tập thể và
xã hội.

II.Bài học:
1.Tích cực, tự giác là gì ?
a.Tích cực: là luôn luôn cố
gắng, vượt khó, kiên trì học
tập, làm việc và rèn luyện.
b.Tự giác: là chủ động làm
việc, học tập, không cần ai
nhắc nhỡ, giám sát .
2.Biểu hiện của tích cực,tự
giác
-Mỗi người cần phải có mơ ước.
-Mỗi người phải có quyết tâm

thực hiện kế hoạch đã định để
học giỏi và tham gia các hoạt
động tập thể và hoạt động xã
hội.

III. Bài tập
a. Biểu hiện tích cực tự giác
trong hoạt động tập thể, hoạt
động xã hội:
Ý1, Ý 2, Ý3, Ý4, Ý5, Ý6, Ý7,


Ý 8, Ý11, Ý12.
Ngược lại: Ý 9, Ý10
4.Củng cố, dặn dò:(1’) Các em tự giác tham gia cac hoạt động của lớp tổ chức,đó là biểu hiện
thái độ tich cực tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội ; Chuẩn bị bài tập còn lại.
Rút kinh nghiệm cho tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………

Tuần: 14
Tiết: 14
TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ TRONG
HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI( t.2)
Ngày soạn: 5/11/2015
Ngày dạy: 11,14/11/2015
I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:
-Nêu được thế nào là mục đích học tập của học sinh.
-Phân biệt được mục đích học tập đúng và mục đích học tập sai.
-Nêu được ý nghĩa của mục đích học tập đúng đắn.
2. Kĩ năng:
Biết xác định mục đích học tập đúng đắn cho bản thân và những việc cần làm để thực
hiện được mục đích đó.
3. Thái độ:
Quyết tâm thực hiện mục đích học tập
II.PHƯƠNG PHÁP
Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, tổ chức trò chơi sắm vai…
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng SGK- SGV GDCD 6 ; Sách luyện tập thực hành GDCD 6
- Sách tư liệu GDCD 6
- Một số câu chuyện tình huống có liên quan
- Bảng con hoặc giấy khổ lớn.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. On định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)


- Em hiểu thế nào là tích cực, tự giác ? em hãy đánh dấu (x) vào biểu hiện thể hiện tính tích cực, tự
giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội?
3.Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã biết tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt
động xã hội là thế nào? Biểu hiện của nó ra sao? Đức tính này mang lại ý nghĩa gì? Học sinh rèn
luyện đức tính này thế nào?
4.Dạy bài mới:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Nội dung
8’ Hoạt động 1: Tìm biểu hiện
của tích cực, tự giác
Chia lớp hai đội A và B
HS thi đua nêu trên bảng tất cả
Liệt kê các biểu hiện của tích nội dung đ học ở tiết trước.
cực, tự giác và ngược lại.
Giáo viên cùng các em tuyên
dương đội chiến thắng .
Hoạt động 2: Liên hệ thực
10’ tế:
Tình huống:
- Vừa rồi trường ta có tổ
chức hội chợ, một số bạn
hang hái đi. Một số không
muốn đi, lợi dụng xin phép
gia đình tham gia hội chợ,
nhưng các em viện cớ để đi  Qua tình huống trên, một số
chơi ở nơi khác.
bạn lợi dụng hội chợ để đi chơi
Em có suy nghĩ gì qua tình nơi khác không tham gia hội chợ,
huống trên ?
đó là những biểu hiện thiếu tính 3. Ý nghĩa của tích cực tham
- Học sinh nêu thêm một số tích cực tự giác.
gia các hoạt động tập thể và
15’ tình huống .
xã hội:
Đối với bản thân:
Hoạt động 3: Sắm vai
Nêu tình huống bảo vệ mơi - Mở rộng sự hiểu biết về mọi

Tích hợp môi trường
trường tại lớp học, địa phương mặt, rèn luyện được kỹ năng
Giáo viên hướng dẫn các em nơi các em ở.
cần thiếtcủa bản thân sẽ được
thực hiện tình huống đóng
mọi người quý mến giúp đỡ.
vai về Bảo vệ môi trường.
Đối với tập thể:
Giáo viên tuyên dương
- Góp phần xây dựng quan hệ
những nhóm diễn xuất tốt.
gắn bó trong tập thể, sự hiểu
H: Việc tham gia những  Mở rộng sự hiểu biết mọi mặt. biết, quý mến lẫn nhau..
hoạt động tập thể và xã hội  Rèn luyện được kỹ năng cần Đối với tập thể:
mang lại ý nghĩa gì?
thiết.
Góp phần thúc đẩy xã hội tiến
=> Mở rộng sự hiểu biết mọi Góp phần xây dựng quan hệ tập bộ, hạn chế những tiêu cực.
mặt.
thể tốt đẹp, bạn bè thân ái, quý
=> Rèn luyện được kỹ năng mến,
cần thiết.
Phát triển toàn diện nhân cách.
GV cho Hs ghi bài.
III. Bài tập
b. – Tuấn là một người tích cực
10’
tham gia các hoạt động tập thể.
- Phương là một người không
HĐ 4:

tích cực tham gia các phong trào
Yêu cầu HS làm bài tập b, c
tập thê.


b. – Tuấn là một người tích
cực tham gia các hoạt động tập
thể.
- Phương là một người không
tích cực tham gia các phong HS suy nghĩ cá nhân và trả lời.
trào tập thê.
c. Biểu hiện của tích cực tham
gia các hoạt động tập thể:
- Tích cực dọn vệ sinh nơi
công cộng.
- Tham gia phong trào thể dục
thể thao của trường.
- Nhận chăm sóc cây xanh
trong trường…

c. Biểu hiện của tích cực tham
gia các hoạt động tập thể:
- Tích cực dọn vệ sinh nơi công
cộng.
- Tham gia phong trào thể dục
thể thao của trường.
- Nhận chăm sóc cây xanh trong
trường…

5. Củng cố, dặn dò:

- Các em phải tích cực tham gia những hoạt động tập thể và xã hội : Đoàn Đội , các hoạt động của
nhà trường và xã hội.
- Làm một số bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài 11: “MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH”
- Sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ nói về việc học tập của học sinh.
*GV rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
Tuần: 15
Tiết: 15
MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (t.2)
Ngày soạn : 10/11/2015
Ngày dạy : 18,21/11/2015
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-Nêu được thế nào là mục đích học tập của học sinh.
-Phân biệt được mục đích học tập đúng và mục đích học tập sai.
-Nêu được ý nghĩa của mục đích học tập đúng đắn.
2. Kĩ năng:
Biết xác định mục đích học tập đúng đắn cho bản thân và những việc cần làm để thực
hiện được mục đích đó.
3. Thái độ:
Quyết tâm thực hiện mục đích học tập đã xác định.
II. PHƯƠNG PHÁP
Xử lí tình huống, thảo luận nhóm, động não…
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng SGK- SGV GDCD 6 ; Sách bài tập thực hành gdcd 6;



- Một số câu chuyện tình huống có liên quan;Tranh ảnh (nếu có)
- Bảng phụ.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định lớp:( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Mục đích học tập của học sinh là gì? Em hãy đánh dấu (x) vào biểu hiện thể hiện
đúng đắn mục đích học tập của học sinh? (gio viên treo bảng phụ)
- em hãy giải thích câu nói của Unesco: Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai” ?
3.Giới thiệu bài:
Tiết trước các em đã xác định mục đích học tập của học sinh là gì? Tại sao phải
xác định đúng đắn mục đích học tập của học sinh? Nó sẽ giúp ích gì cho bản thân và xã
hội?
Tg
20’

15’

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Tìm ý nghĩa của
việc xác định đúng đắn mục
đích học tập của học sinh.
Thảo luận chung:
- Mục đích học tập trước mắt
của học sinh là gì?
Trở thành con ngoan trò
giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, có
nghề nghiệp , góp phần xây
dựng quê hương đất nước.

- Vì sao phải kết hợp giữa
mục đích cá nhân, gia đình và
xã hội?
 Vì đó là mục đích học tập
đung đắn của học sinh.
- Ngoài nhiệm vụ học tập ,
học sinh còn có nhiệm vụ nào
khác?
Học dinh còn phải trau dồi,
tu dưỡng đạo đức, tích cực
tham gia các họat động của
trường, lớp.
- Tại sao phải xác định đúng
đắn mục đích học tập của học
sinh?
 Vì chỉ xác định đúng đắn
mục đích học tập của học sinh
thì mới học tập tốt.
GV cho HS ghi bài.
Hoạt động 2: Trách nhiêm
của học sinh
- Để trở thành học sinh giỏi
các em chỉ thích học những
môn thi tốt nghiệp hoặc những
môn thi hướng nghiệp có được

Hoạt động của HS

Cả lớp thảo luận
Trở thành con ngoan trò giỏi,

cháu ngoan Bác Hồ, có nghề
nghiệp , góp phần xây dựng quê
hương đất nước.
 Vì đó là mục đích học tập
đúng đắn của học sinh.
Học dinh còn phải trau dồi, tu
dưỡng đạo đức, tích cực tham
gia các hoạt động của trường,
lớp.

Nội dung
2. Phân biệt mục đích học
tập đúng và mục đích học
tập sai:
Mục đích học tập đúng: không
chỉ học tập vì tương lai của bản
thân mà phải học tập vì tương
lai của dân tộc, vì sự phồn vinh
của đất nước.
Mục đích học tập sai: là chỉ
nghĩ đến cái lợi trước mắt
mà không nghĩ đến điều
quan trọng hơn là học tập để
nắm vững kiến thức…

 Vì chỉ xác định đúng đắn mục
đích học tập của học sinh thì mới
học tập tốt.

 Không thể được vì nếu như 3. Ý nghĩa:

thế em sẽ không phát triển toàn - Mục đích học tập đúng
diện nhân cách.
đắngiups con người luôn biết
cố gắng, có nghị lực vượt qua
->Là tu dưỡng đạo đức, học tập mọi khó khăn gian khổ, vươn
tốt, tích cực tham gia họat động lên trong học tập và đạt kết quả
xã hội để phát triển toàn diện tốt, thành công trong cuộc đời..


khơng ? Vì sao?
nhân cách.
- Nhiệm vụ chính của học sinh
là gì?
->Là tu dưỡng đạo đức, học
tập tốt…
- Em hãy đọc một số câu danh
ngơn, tục ngữ nói về việc
học?
Danh ngơn:
- Trên đường thành cơng
khơng có vêt chân của người
lười biếng.(Lỗ Tấn)
- Học , học nữa, học mãi.
(Lênin)
- Các điều chúng ta biết chỉ là
một giọt nước, các điều chúng
ta biết là cả một đại dương.
Niutơn.
HĐ3:
Bài tập 1: Cần học tập như

thế nào để đạt được mục đích
đặt ra?

- Bổ sung
Bài tập 2: Bài d, SGK
- Ghi nhanh ý kiến của HS
lên bảng.

Bài tập 3: Trong lớp em có
một bạn gặp hoàn cảnh kinh
tế gia đình khó khăn, có thể
bạn sẽ phải thôi học. Em có
cách gì để giúp bạn ấy

=>Danh ngơn:
- Trên đường thành cơng khơng
có vết chân của người lười
biếng. (Lỗ Tấn)

- Trao đổi thảo luận nhóm
+ Các nhóm thảo luận, cử thư kí
ghi kết quả và cử đại diện trình
bày
+ Lớp bổ sung.
- Muốn học tập tốt phải có ý
chí, có nghò lực, phải tự giác
sáng tạo trong học tập.
- Học tập một cách toàn diện.
- Học ở mọi nơi, mọi lúc.
- Học thầy, học bạn, học trong

sách vở, học trong cuộc sống.
- Câu trả lời của Tuấn có thể
là:
+ Tìm những tấm gương về tích
cực, tự giác trong hoạt động tập
thể và trong hoạt động xã hội ở
trong sách để chuẩn bò cho nội
dung kiểm tra hôm sau
+ Đọc sách “Người tốt, việc
tốt” để chuẩn bò cho bài mới.
+ Đọc sách liên hệ với bản thân
để rèn luyện
+ Đọc để giải trí…
- Nêu ra các biện pháp như:
+ Đến nhà động viên gia đình
cho bạn ấy đi học
+ Vận động các bạn trong lớp

Danh ngơn:
- Trên đường thành cơng
khơng có vêt chân của người
lười biếng.(Lỗ Tấn)
- Học , học nữa, học mãi.
(Lênin)
- Các điều chúng ta biết chỉ là
một giọt nước, các điều chúng
ta biết là cả một đại dương.
Niutơn.

III. Bài tập

- Trao đổi thảo luận nhóm
+ Các nhóm thảo luận, cử thư
kí ghi kết quả và cử đại diện
trình bày
+ Lớp bổ sung.
- Muốn học tập tốt phải có ý
chí, có nghò lực, phải tự giác
sáng tạo trong học tập.
- Học tập một cách toàn diện.
- Học ở mọi nơi, mọi lúc.
- Học thầy, học bạn, học
trong sách vở, học trong cuộc
sống.
- Câu trả lời của Tuấn có thể
là:
+ Tìm những tấm gương về
tích cực, tự giác trong hoạt
động tập thể và trong hoạt
động xã hội ở trong sách để
chuẩn bò cho nội dung kiểm
tra hôm sau
+ Đọc sách “Người tốt, việc


không?
- Chốt lại ý đúng.
GV: Có ý kiến cho rằng,
Thanh thiếu niên ngày nay ít
quan tâm đến mục đích học
tập mà chỉ quan tâm đến nhu

cầu trước mắt, thực dụng.
Theo em ý kiến đod dúng hay
sai? Vì sao?
Danh ngơn: “Mục đích tối
thượng trong đời người khơng
phải là sự hiểu biết mà là
hành động”

quyên góp giúp đỡ.
+ Đề nghò lên nhà trường, hội
khuyến học, hội cha mẹ Hs
giúp đỡ…
HS suy nghĩ trả lời

tốt” để chuẩn bò cho bài mới.
+ Đọc sách liên hệ với bản
thân để rèn luyện
+ Đọc để giải trí…
- Nêu ra các biện pháp như:
+ Đến nhà động viên gia đình
cho bạn ấy đi học
+ Vận động các bạn trong lớp
quyên góp giúp đỡ.
+ Đề nghò lên nhà trường, hội
khuyến học, hội cha mẹ Hs
giúp đỡ…

5. Củng cố, dặn dò: (1’) Các em phải xác định mục đích học tập , xây dựng ước mơ
học tập.
Xem lại cc nội dung cc bi đ học để chuẩn bị ngoại khóa và ơn tập HKI.

*GV rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………


Tuần: 17
Tiết: 17
THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG
VÀ NỘI DUNG ĐÃ HỌC.
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Nhằm giúp học sinh khắc sâu kiến thức đã học, những đức tính cần thiết để phát triển
nhân cách.
- Hình thành cho học sinh thái độ đúng đắn, biết phân biệt hành vi chưa tốt, lên án, phê
phán việc làm chưa đúng đắn.
- Biết tự đánh giá hành vi của mình và ngừơi khác.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Diễn giải, thảo luận, động não, nêu và giải quyết vấn đề…
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng SGK- SGV GDCD 6; Sách bài tập thực hành gdcd 6.
-Một số câu chuyện tình huống có liên quan.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.On định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) H: Mục đích học tập chủ yếu của học sinh là gì?
H:Tại sao phải xác định đúng đắn mục đích học tập của học
sinh?

- Nhiệm vụ chủ yếu của học sinh là gì? Em hãy giải thích câu danh ngôn :
“Những điều chúng ta biết chỉ là một giọt nước
Những điều chúng ta chưa biềt là cả một đại dương.”
3. Dạy bài mới:
Tg Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
15’ HOẠT ĐỘNG 1:
1.Kể một số câu chuyện có trong
Thực hành ngoại khoá.
chương trình:
-Giáo viên thống kê các
HS thống kê :
-Mùa hè kì diệu.
chuyện có trong chương
-Bác Hồ tự học ngoại ngữ.
trình :
-Thảo và Hà.
-Giáo viên kể một
HS tự kể .
-Em Thuỷ.
số câu chuyện :
HS nghe :
-Giữ luật lệ chung.


Cho HS nhận xét :
Giáo viên nhận xét :

HS nhận xét :


-Thư của một học sinh cũ.
-Một ngày chủ nhật bổ ích.
-Bác Hồ với mọi người.
-Điều ước của Trương Quế Chi.
-Tấm gương của một học sinh nghèo
khó.
2.Kể một số câu chuyện liên quan
đến bài học.
-Học sinh kể một số câu chuyện đã s
xung quanh các đức tính đã học.
-Qua các câu chuyện đó các em rút r
bài học cho bản thân :

HOẠT ĐỘNG 2:
20’ -Học sinh kể một
HS tự kể .
số câu chuyện đã
HS nghe :
sưu tầm xung quanh
HS nhận xét :
các đức tính đã học.
-Qua các câu
HS rút ra được
chuyện đó các em
bài học cho bản
rút ra được điều gì
thân :
cho bản thân?
4. Củng cố dặn dò: Xem lại tất cả các bài đã học. Giờ sau có vần gì chưa rõ thì chúng ta

tìm hiểu tiếp.
Rút kinh nghiệm cho tiết day:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

Tuần: 18
Tiết: 18
ÔN TẬP.
Ngày soạn :21/11/2015
Ngày dạy :23, 26/11/2015
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Nhằm giúp học sinh khắc sâu kiến thức đã học, những đức tính cần thiết để phát triển
nhân cách.
- Hình thành cho học sinh thái độ đúng đắn, biết phân biệt hành vi chưa tốt, lên án, phê
phán việc làm chưa đúng đắn.
- Biết tự đánh giá hành vi của mình và người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng SGK- SGV GDCD 6 ; Sách bài tập thực hành gdcd 6;
- Một số câu chuyện, tình huống có liên quan.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.On định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: thông qua.
3. Dạy bài mới: ÔN TẬP
Tg

Hoạt động của giáo
viên


Hoạt động của HS

Nội dung


35’

HOẠT ĐỘNG 1:
Giáo viên đưa ra cu hỏi

Học sinh suy nghĩ trả lời

HOẠT ĐỘNG 2:

HS tự kiểm tra .

1/ Thế nào là tự chăm sóc, rèn
luyện thân thể? Liên hệ bản thân.
2/ Thế nào là siêmg năng, kiên trì?
Vì sao phải sing năng, kiên trì?
Những cu CD, TN no nĩi về sing
năng, kiên trì v ngược lại?
3/ Tiết kiệm l gì? Vì sao phải tiết
kiệm?
4/ Thế nào là lễ độ? Nêu những
câu Cd, TN, DN nói về lễ độ.
5/ Thế nào là Tôn trọng kỉ luật ?
Nêu những việc làm không tôn
trọng kỉ luật của học sinh hiện

nay ? Hướng rèn luyện của bản
thân em như thế nào ?
6/ Lịch sự, tế nhị l gì ?
7/ Thế no là tích cực, tự giác trong
hoạt động tập thể và x hội ? Vì sao
phải tích cực, tự gic trong hoạt
động tập thể và x hội ?
8/ Mục đích học tập của học sinh
là gì ? Vì sao học sinh cần phải cĩ
mục đích học tập đúng đắn ?
- Các em hãy xem lại bài tập sgk
từ bài 1- 11
- Xem lại một số câu ca dao , tục
ngữ trong SGK.

-GV kiểm tra lại bài tập
sgk từ bài 1- 11.
Hs nhắc lại.
GV kiểm tra lại một số
câu ca dao , tục ngữ trong
SGK.
HS tự kiểm tra .
-GV dặn HS học bài.
HS thắc mắc
-GV giải đáp thắc mắc
của học sinh xoay quanh
C. Giải đáp thắc mắc:
bài học.
4. Củng cố, dặn dò:
Xem lai tất cả các bài đã học và chuẩn bị kiểm tra học kì I

GV rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………

10’



×