Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Hoàn thiện phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Điền Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.7 KB, 120 trang )

Trêng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

1

Khoa kÕ to¸n - kiÓm to¸n

LỜI NÓI ĐẦU
Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế sẵn sàng hợp tác
kinh doanh bình đẳng, hữu nghị cùng có lợi với các quốc gia trên thế giới, các
doanh nghiệp Việt Nam ngày càng nâng cao được vị thế, uy tín của mình trên
trường quốc tế. Một trong những nhân tố góp phần thúc đẩy sự phát triển nhanh
chóng của đất nước ta trong thời kỳ công nghiệp hoá - hiện đại hoá đó là cơ sở
vật chất kỹ thuật. Với chức năng, nhiệm vụ tạo ra cơ sở hạ tầng và tài sản cố
định cho các ngành kinh tế cũng như cho toàn xã hội, ngành xây dựng đã và
đang khẳng định được vị trí hàng đầu trong nền kinh tế quốc dân. Trong lĩnh
vực xây dựng cơ bản, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
cũng nhằm mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận và công tác kế toán, tài chính nói
chung, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói
riêng giữ vai trò trung tâm giúp các doanh nghiệp xây lắp nhanh chóng đạt được
mục tiêu của mình.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu phản ánh chất
lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí sản xuất là cơ sở để tạo nên giá
thành sản phẩm xây lắp vì vậy tính đúng, tính đủ chi phí là một trong những
điều kiện cơ bản để doanh nghiệp xác định đúng đắn kết quả sản xuất kinh
doanh. Tài liệu về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm còn là căn cứ để phân
tích, đánh giá tình hình thực hiện các định mức chi phí và dự toán chi phí, tình
hình sử dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn, tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành sản phẩm của đơn vị.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Điền Phát, được tiếp cận với
thực tế công tác kế toán tại đơn vị, em nhận thấy được tầm quan trọng của công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, được sự giúp đỡ tận tình


của giảng viên cô Nguyễn Thị Xuân Hồng và các cán bộ trong phòng Kế toán
của công ty, em đã quyết định lựa chọn đề tài: “ Hoàn thiện phương pháp kế
Sv: Khuất Thị Thúy _ Lớp KT1 _K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa kế toán - kiểm toán

toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp ti Cụng ty
c phn in Phỏt cho bài báo cáo của mình.
Bỏo cỏo của em đợc chia thành ba chơng:
Chng 1: Nhng vấn lý lun chung v k toỏn tp hp chi phớ sn
xut v tớnh giỏ thnh sn phm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chng 2: Thc trng cụng tỏc k toỏn tp hp chi phớ sn xut v
tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp ti Cụng ty c phn in Phỏt.
Chng 3: Mt s ý kin xut nhm hon thin phng phỏp k
toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp ti Cụng
ty c phn in Phỏt.
Mc dự cú rt nhiu c gng nhng do thi gian cựng vn kin thc cũn
hn ch nờn vic hon thnh báo cáo tốt nghiệp khụng th trỏnh khi nhng
thiu sút nht nh. Em rt mong nhn c s ch bo, úng gúp ca cỏc thy
cụ giỏo v cỏc cỏn b phũng K toỏn cụng ty bi bỏo cỏo c hon thin
hn, em cú iu kin b sung, nõng cao vn kin thc ca mỡnh nhm phc
v tt hn cho cụng tỏc thc t sau ny.
Em xin chõn thnh cm n!


Sv: Khut Th Thỳy _ Lp KT1 _K12

Chuyờn tt nghip


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa kế toán - kiểm toán

Chơng 1
NHNG vấn Lí LUN CHUNG V K TON
TP HP CHI PH SN XUT V TNH GI THNH SN PHM
TRONG doanh nghiệp xây lắp
Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp:
1.1.1 Khái niệm và bản chất về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp:
1.1.1.1 Khái niệm và bản chất về chi phí sản xuất
Quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca doanh nghip xõy lp l quỏ trỡnh bin
i mt cỏch cú ý thc, cú mc ớch cỏc yu t u vo xõy dng mt ti sn
n l, nh: Mt chic cu, mt to nh, mt con ng hoc xõy dng t hp
cỏc ti sn cú liờn quan cht ch hay ph thuc ln nhau v thit k, cụng ngh,
chc nng hay mc ớch s dng c bn ca chỳng, nh: Mt nh mỏy lc du,
nh mỏy dt may.
Mi hao phớ cui cựng u c th hin bng thc o tin t gi l chi
phớ sn xut kinh doanh. Trong lnh vc xõy dng, vic xõy dng mt ti sn
hoc t hp cỏc ti sn cú liờn quan cht ch hay ph thuc ln nhau v cỏc mt
c th hin bng hp ng xõy dng. Chi phớ xõy dng ti sn l chi phớ

ca hp ng xõy dng, bao gm: Chi phớ liờn quan trc tip n tng hp ng
nh chi phớ nhõn cụng ti cụng trng, chi phớ nguyờn liu, nhiờn liu, khu hao
mỏy múc thit b; chi phớ chung liờn quan n hot ng ca cỏc hp ng v
cú th phõn b cho tng hp ng c th nh chi phớ bo him, chi phớ qun lý
chung; cỏc chi phớ khỏc cú th thu li t khỏch hng theo cỏc iu khon ca
hp ng nh chi phớ gii phúng mt bng, chi phớ trin khai...
Nh vy, chi phớ sn xut xõy lp l biu hin bng tin ton b hao phớ
lao ng sng, lao ng vt hoỏ v cỏc chi phớ cn thit khỏc m doanh nghip
ó b ra tin hnh hot ng sn xut xõy lp trong mt thi k nht nh ú
l bản chất về chi phí sản xuất xây lắp:
Sv: Khut Th Thỳy _ Lp KT1 _K12

Chuyờn tt nghip


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa kế toán - kiểm toán

1.1.1.2 Khỏi nim v bn cht giỏ thnh sn phm xõy lp
Trong quỏ trỡnh sn xut doanh nghip xõy lp phi b ra cỏc khon chi
phớ sn xut, mt khỏc kt qu sn xut doanh nghip thu c l nhng sn
phm, cụng vic xõy lp nht nh ó hon thnh. Nhng sn phm, cụng vic
xõy lp hon thnh cn phi tớnh c giỏ thnh thc t tc l nhng chi phớ ó
b ra sn xut chỳng.
Giỏ thnh sn phm xõy lp l biu hin bng tin ca ton b hao phớ v
lao ng sng v lao ng vt hoỏ hon thnh khi lng sn phm xõy lp
theo quy nh. Sn phm xõy lp cú th l cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh, giai

on thi cụng xõy lp cú thit k v tớnh d toỏn riờng. Khỏc vi cỏc doanh
nghip sn xut khỏc, giỏ thnh sn phm xõy lp mang tớnh cht cỏ bit, mi
hng mc cụng trỡnh, cụng trỡnh hay khi lng xõy lp khi ó hon thnh u
cú giỏ thnh riờng. Giỏ thnh hng mc cụng trỡnh, cụng trỡnh hon thnh ton
b l giỏ thnh sn phm cui cựng ca sn xut xõy lp.
Giỏ thnh sn phm xõy lp l ch tiờu kinh t tng hp phn ỏnh cht
lng hot ng sn xut, kt qu s dng cỏc loi ti sn, vt t, lao ng, tin
vn trong quỏ trỡnh sn xut, cng nh cỏc gii phỏp kinh t k thut m doanh
nghip ó s dng nhm tit kim chi phớ sn xut v h giỏ thnh sn phm.
1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp:
Chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm l nhng ch tiờu kinh t quan trng
luụn c lónh o các công ty quan tõm. Thụng qua cỏc ch tiờu chi phớ sn
xut v giỏ thnh sn phm do b phn k toỏn cung cp, ban lónh o cụng ty
nm c chi phớ sn xut thc t cng nh kt qu ton b hot ng sn xut
kinh doanh ca n v ng thi l cn c phõn tớch, ỏnh giỏ tỡnh hỡnh s
dng ti sn, vt t, lao ng, tin vn, tỡnh hỡnh thc hin k hoch giỏ thnh
sn phm t ú cú cỏc quyt nh phự hp trong qun lý.

Sv: Khut Th Thỳy _ Lp KT1 _K12

Chuyờn tt nghip


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

5

Khoa kế toán - kiểm toán


Nhm t chc tt cụng tỏc k toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ
thnh sn phm xõy lp m bo cỏc yờu cu qun lý chi phớ sn xut v tớnh giỏ
thnh sn phm ca cụng ty, k toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh
sn phm phi thc hin y cỏc nhim v sau:
- Cn c vo c im quy trỡnh cụng ngh, c im t chc sn xut sn
phm xõy lp, cụng ty xỏc nh i tng tp hp chi phớ sn xut l tng cụng
trỡnh, hng mc cụng trỡnh v tp hp theo phng phỏp trc tip.
- nh k quý, 6 thỏng, nm n v tin hnh phõn tớch tỡnh hỡnh thc hin
vt t ch yu so vi nh mc, n giỏ d toỏn thi cụng, tỡnh hỡnh thc hin k
hoch giỏ thnh v k hoch h giỏ thnh sn phm, phỏt hin kp thi kh nng
tim tng xut bin phỏp thớch hp phn u tit kim chi phớ v h giỏ
thnh sn phm.
1.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây
lắp:
1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất xây lắp:
1.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ những chi phí về nguyên vật
liệu chính và phụ, các cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu luân
chuyển sử dụng trong quá trình sản xuất, xây lắp các công trình, hạng mục công
trình. Nó không bao gồm những nguyên nhiên vật liệu sử dụng cho máy thi công
và sử dụng cho quản lý tổ đội công trình.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lơng, tiền công phải trả cho số
ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lợng công tác xây
lắp, công nhân phục vụ xây lắp, kể cả công nhân vận chuyển bốc dỡ vật liệu
trong phạm vi mặt bằng thi công và công nhân chuẩn bị, thu dọn hiện trờng thi
công, không phân biệt công nhân trong danh sách hay thuê ngoài.

Sv: Khut Th Thỳy _ Lp KT1 _K12


Chuyờn tt nghip


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa kế toán - kiểm toán

- Chi phí sử dụng máy thi công: Là toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh
trong quá trình sử dụng máy thi công để thực hiện khối lợng công tác xây lắp
bằng máy theo phơng thức thi công hỗn hợp. Chi phí này bao gồm các khoản
sau: Chi phí nhân công, chi phí nguyên vật liệu, chi phí khấu hao máy thi công,
chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác dùng cho máy thi công. Chi
phí này không bao gồm các khoản trích về BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ của
công nhân sử dụng máy.
- Chi phí sản xuất chung : là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức,
phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở các công trờng xây dựng. Loại
chi phí này bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý tổ đội, các khoản trích BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng phải trả cho công
nhân trực tiếp xây lắp và nhân viên quản lý đội (trong danh sách), khấu hao
TSCĐ dùng cho hoạt động đội và các chi phí khác liên quan đến hoạt động đội.
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phớ
Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đợc chia thành các yếu tố sau:
- Chi phí nguyên vật liệu nh xi măng, sắt thép, gạch, sỏi, đá...
- Chi phí công cụ dụng cụ nh giàn giáo, cuốc xẻng, dụng cụ nấu,...
- Chi phí nhiên liệu động lực mua ngoài: xăng, dầu, mỡ, khí nén...
- Chi phí tiền lơng của công nhân trực tiếp, gián tiếp, lao động thuê ngoài,
trích BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.

- Chi phí khấu hao TSCĐ là các khoản hao mòn các loại tài sản trong
doanh nghiệp nh các nhà xởng làm việc, máy móc, dụng cụ vận chuyển, bốc dỡ
(ô tô, cần cẩu...), máy móc thi công (máy lu, máy ủi...) và khấu hao TSCĐ dùng
trong quản lý khác và phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nh tiền điện, nớc,
điện thoại...
Sv: Khut Th Thỳy _ Lp KT1 _K12

Chuyờn tt nghip


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

7

Khoa kế toán - kiểm toán

- Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố trên.
Phân loại theo cách này cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi phí mà
doanh nghiệp đã chi ra để lập bảng thuyết minh báo cáo tài chính (phần chi phí
sản xuất kinh doanh theo yếu tố) giúp cho việc xây dựng kế hoạch, định mức về
vốn lu động trong các thời kỳ và là tài liệu quan trọng làm căn cứ xác định mức
tiêu hao vật chất, thu nhập quốc dân.
Ngoài hai cách phân loại trên còn có cách phân loại khác nh:
- Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và quy mô sản xuất, chi
phí đợc chia thành chi phí bất biến (định phí) và chi phí khả biến (biến phí).
- Phân loại theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tợng kế toán thì chi

phí sản xuất kinh doanh chia thành hai loại: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
- Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm thì chi phí bao gồm: chi phí cơ bản và chi phí chung.
Mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng đối
tợng quản lý và từng đối tợng cung cấp thông tin cụ thể nhng chúng luôn bổ
sung cho nhau nhằm quản lý có hiệu quả nhất về toàn bộ chi phí quản lý phát
sinh trong phạm vi từng doanh nghiệp.
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp:
1.2.2.1 Phõn loi giỏ thnh theo c s s liu v thi im tớnh toỏn
- Giỏ thnh d toỏn: L tng chi phớ d toỏn hon thnh khi
lng xõy lp cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh. Giỏ thnh d toỏn c xỏc nh
trờn c s cỏc nh mc kinh t, k thut v n giỏ ca Nh nc. Giỏ thnh d
toỏn l chờnh lch gia giỏ tr d toỏn v phn lói nh mc.
Giỏ tr d toỏn ca cụng
trỡnh, hng mc cụng
trỡnh

Giỏ thnh d toỏn ca
= cụng trỡnh, hng mc - Lói nh mc
cụng trỡnh

Sv: Khut Th Thỳy _ Lp KT1 _K12

Chuyờn tt nghip


Trêng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

Khoa kÕ to¸n - kiÓm to¸n


8

- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định xuất phát từ những điều
kiện cụ thể ở một doanh nghiệp xây lắp nhất định trên cơ sở biện pháp thi công,
các định mức và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp
Giá thành kế hoạch
của công trình, hạng
mục công trình

Giá thành dự toán
=

của công trình, hạng

-

mục công trình

Mức

hạ

giá

thành dự toán

- Giá thành thực tế: Phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn
giao khối lượng xây lắp mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Giá thành thực tế bao
gồm các chi phí theo định mức, vượt định mức và không định mức như các
khoản thiệt hại trong sản xuất, các khoản bội chi, lãng phí về vật tư, lao động,

tiền vốn trong quá trình sản xuất và quản lý của doanh nghiệp được phép tính
vào giá thành.
Giá thành thực tế được xác định theo số liệu của kế toán.
1.2.2.2 Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán
Giá thành sản phẩm xây lắp được chia làm 2 loại:
- Giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp: Bao gồm các chi phí sản xuất:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử
dụng máy và chi phí sản xuất chung tính cho công trình, hạng mục công trình
hoặc lao vụ đã hoàn thành. Giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp được sử
dụng ghi sổ cho sản phẩm đã hoàn thành và cũng là căn cứ để tính toán giá vốn
hàng bán và lợi nhuận gộp ở các doanh nghiệp xây lắp.
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm xây lắp: Gồm giá thành sản xuất của sản
phẩm xây lắp cộng thêm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tính
cho sản phẩm đó. Giá thành toàn bộ của sản phẩm xây lắp chỉ được tính toán
xác định khi sản phẩm xây lắp hoặc lao vụ được tiêu thụ. Giá thành toàn bộ của

Sv: Khuất Thị Thúy _ Lớp KT1 _K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa kế toán - kiểm toán

sn phm xõy lp l cn c tớnh toỏn, xỏc nh li nhun trc thu ca
doanh nghip.
1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp:

Trong quỏ trỡnh sn xut thi cụng, chi phớ sn xut xõy lp th hin hao phớ
trong k ca doanh nghip xõy lp, chi phớ ny phi c xem xột trong mi
quan h vi mt th hai ca quỏ trỡnh sn xut ú l kt qu ca sn xut; quan
h so sỏnh ny ó hỡnh thnh ch tiờu giỏ thnh sn phm xõy lp.
Gia chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm cú mi quan h mt thit vi
nhau. Chi phớ sn xut l cn c, c s tớnh giỏ thnh sn phm ó hon
thnh. Vic tớnh ỳng, tớnh chi phớ sn xut quyt nh n tớnh chớnh xỏc ca
giỏ thnh sn phm. Chi phớ sn xut trc ht th hin theo cỏc yu t chi phớ,
sau ú n giai on tớnh giỏ thnh, chi phớ sn xut c th hin theo cỏc
khon mc tớnh giỏ thnh. Nh vy, tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp phi da
vo hch toỏn chi phớ sn xut xõy lp, t chc qun lý tt giỏ thnh ch cú th
thc hin trờn c s t chc qun lý tt chi phớ sn xut.
Tuy nhiờn chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm cng cú s khỏc nhau.
Chi phớ sn xut l biu hin bng tin tng hp nhng hao phớ v lao ng sng
v lao ng vt hoỏ trong mt k nht nh, cũn giỏ thnh sn phm li l tng
hp cỏc hao phớ ú gn lin vi mt khi lng sn phm (sn phm xõy lp),
khi lng dch v c hon thnh bn giao. Chi phớ sn xut khụng nhng ch
liờn quan n khi lng sn phm ó hon thnh, m cũn liờn quan n sn
phm d dang cui k v sn phm hng. Chi phớ sn xut gn vi tng thi k
phỏt sinh. Giỏ thnh sn phm gn vi khi lng sn phm xõy lp hon thnh.
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp:
1.3.1. kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
1.3.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

Sv: Khut Th Thỳy _ Lp KT1 _K12

Chuyờn tt nghip


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


10

Khoa kế toán - kiểm toán

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính,
cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành nên sản
phẩm .
Nguyên vật liệu sử dụng cho xây dựng hạng mục công trình nào phải đợc
tính trực tiếp cho hạng mục công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo số lợng
thực tế đã sử dụng và theo giá xuất kho thực tế. Trờng hợp nguyên vật liệu xuất
dùng có liên quan đến nhiều công trình, không thể tổ chức hạch toán riêng đợc
thì kế toán áp dụng phơng pháp phân bổ chi phí cho các công trình theo tiêu thức
thích hợp; theo định mức tiêu hao; theo khối lợng thực hiện dựa trên công thức:
Chi phí vật liệu phân bổ
cho từng đối tợng
Trong đó:
Tỷ lệ (hệ số )

=

=

Tổng tiêu thức phân bổ
cho từng đối tợng

x

Tỷ lệ (hay hệ
số phân bổ)


Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ (ca tất cả các đối tợng)

a.Chứng từ sử dụng:
Trong kế toán chi phí NVL công ty sử dụng các loại chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho (Mẵu 01-VT)
- Phiếu mua hàng (Mẫu 08- VT)
- Hoá đơn thuế GTGT
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT)
- Phiếu điều chuyển nội bộ
- Phiếu nhập kho xuất thẳng
- Các chứng từ liên quan khác
b. Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp chi phí NVL trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 - Chi phí NVL
trực tiếp. Tài khoản này đợc mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công
trình. Kết cấu tài khoản này nh sau:

Sv: Khut Th Thỳy _ Lp KT1 _K12

Chuyờn tt nghip


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán - kiểm toán

11

Bên nợ: - Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho bộ phận thi

công.
- Phân bổ giá trị của vật liệu luân chuyển sử dụng trực tiếp cho thi công
Bên có: - Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết nhập lại kho.
- Kết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá nguyên vật liệu thực tế sử dụng
cho hoạt động xây lắp trong kỳ vào bên nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang và chi tiết cho các đối tợng để tính giá thành công trình xây lắp.
Tài khoản 621 không có số d cuối kỳ.
c. Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Các nghiệp vụ về nguyên vật liệu khi phát sinh đợc hạch toán theo sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152

TK 621
Xuất kho NVL cho sản xuất

TK 154

Kết chuyển chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp

TK 111, 112, 331
Mua NVL sử dụng ngay không
qua kho

TK 133

TK 141

Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu có)


TK152
Vật liệu dùng không hết
nhập lại kho

Quyết toán chi phí
NVL đã tạm ứng

1.3.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp của doanh nghiệp xây lắp chỉ bao gồm các
khoản tiền lơng, phụ cấp lơng, tiền công mà doanh nghiệp phải trả cho nhân viên
trực tiếp thi công (bao gồm các khoản phải trả cho ngời lao động thuộc quản lý
Sv: Khut Th Thỳy _ Lp KT1 _K12

Chuyờn tt nghip


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán - kiểm toán

12

của doanh nghiệp và lao động thuê ngoài theo loại công việc). Kế toán chi phí
nhân công trực tiếp không bao gồm các khoản BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ,
phần này đợc hạch toán vào chi phí sản xuất chung.
a. Chứng từ sử dụng:
Các chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí nhân công ở công ty gồm:
- Bảng chấm công, lập riêng cho từng tổ đội, công trình.
- Hợp đồng giao khoán công việc

- Biên bản nghiệm thu khối lợng công việc hoàn thành
- Bảng thanh toán lơng.
- Bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
b. Tài khoản sử dụng:
tp hp chi phớ nhõn cụng trc tip, k toỏn s dng ti khon 622 Chi phớ nhõn cụng trc tip. Ti khon ny dựng phn ỏnh chi phớ nhõn
cụng trc tip tham gia vo hot ng sn xut, kinh doanh trong ngnh xõy lp.
- Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động xây lắp
-Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 - Chi
phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Tài khoản 622 không có số d cuối kỳ.
c. Phơng pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu
Các nghiệp vụ về chi phí nhân công trực tiếp khi phát sinh đợc hạch toán
theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.2: sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK334

TK622

Tính lơng phải trả CNV
Sv: Khut Th Thỳy _ Lp KT1 _K12

TK154
Kết chuyển chi phí
Chuyờn tt nghip


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán - kiểm toán


13

sản xuất trong kỳ

nhân công trực tiếp

TK335
Trích trớc tiền lơng
nghỉ phép

1.3.1.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
Chi phí máy móc thi công là toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến khối
lợng xây lắp bằng máy nh: các công trình nền móng, cơ sở hạ tầng.
a. Chứng từ sử dụng:
Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công tại công ty gồm:
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán lơng cho công nhân sử dụng máy.
- Phiếu xuất kho.
- Hợp đồng thuê máy.
- Phiếu chi thanh toán tiền thuê máy.
b.Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp chi phí máy thi công và phân bổ khoản chi phí này cho các
hạng mục công trình, kế toán sử dụng tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi
công. Tài khoản này chỉ đợc sử dụng ở các đơn vị thi công theo kiểu hỗn hợp
vừa thủ công vừa máy. Tài khoản 623 có kết cấu nh sau:
- Bên Nợ: Tập hợp chi phí liên quan đến thi công bằng máy nh chi phí nhân
công chạy máy, chi phí vật liệu cho máy hoạt động
- Bên Có: Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công cho các công trình, hạng
mục công trình.vào bên Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

- Tài khoản 623 không có số d cuối kỳ và có 6 tài khoản cấp 2
Sv: Khut Th Thỳy _ Lp KT1 _K12

Chuyờn tt nghip


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán - kiểm toán

14

TK 6231 - Chi phí nhân công
TK 6232 - Chi phí vật liệu
TK 6233 - Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6234 - Chi phí khấu hao máy thi công
TK 6237 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6238 - Chi phí bằng tiền khác
c.Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ 1.3:Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
TK 334, 111, 112

TK 623

Tiền công của công nhân
điều khiển máy
TK 141

TK 154


Kết chuyển
chi phí sử dụng MTC

Quyết toán chi phí MTC
TK 152,153,111, 112, 331
Xuất, mua NVL sử dụng
cho MTC
TK 133
TK 111,112,331

Thuế GTGT
(nếu có)

Chi phí dịch vụ mua ngoài
hoặc bằng tiền khác
TK 214
Khấu hao MTC

1.3.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung phản ánh chi phí của đội, công trờng với các khoản
chi phí này kế toán cần phân bổ cho đối tợng liên quan theo tiêu thức thích hợp.
Sv: Khut Th Thỳy _ Lp KT1 _K12
Chuyờn tt nghip


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán - kiểm toán

15


a. Chứng từ sử dụng:
- K toỏn s dng cỏc chng t: Bng chm cụng, bng thanh toỏn tin
lng phi tr nhõn viờn qun lý t i thi cụng hch toỏn chi phớ nhõn viờn
qun lý.
b. Tài khoản sử dụng;
Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 627- Chi
phí sản xuất chung, có kết cấu nh sau:
- Bên Nợ: Tập hợp chi phí phục vụ chung cho quá trình thi công phát sinh
trong kỳ
- Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung trong quá trình thi
công.
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang.
- Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung không có số d cuối kỳ và có 6
TK 334, 338

TK 627

tài khoản cấp 2:

TK 111,112,138

Lương và các khoản trích
ghi giảm chi phí
TK 6271 - Chitheo
phí lương
nhân nhân
viên viên
phân xởngCác khoản(nếu

có)
TK
141
TK 6272 - Chi phí vật liệu
Quyết
toán chi
TK 6273 - Chi
phí dụng
cụphí
sảnSXC
xuất

TK 154

đã tạm ứng

TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 152, 153, 142

Kết chuyển CFSXC

TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Xuất NVL, CCDC

TK 6278 - Chi
phíphân
bằngxưởng,
tiền khác
cho QL
đội SX

a. Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
TK 214

Các nghiệp vụ về chi phí sản xuất chung khi phát sinh đợc hạch toán theo sơ
đồ

Khấu hao TSCĐ

TK 111, 112, 331
Sơ đồ 1.4: sơ đồ hạch
toán
xuất chung
Chi phí
dịchchi
vụ phí
mua sản
ngoài
bằng tiền khác
TK113
Thuế GTGT
(nếu có)
142 ,335
Sv:TK
Khut
Th Thỳy _ Lp KT1 _K12
Trích trước hoặc phân bổ

chi phí sửa chữa TSCĐ của đội

Chuyờn tt nghip



Trêng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

16

Khoa kÕ to¸n - kiÓm to¸n

1.3.2 KÕ to¸n tæng hîp chi phÝ s¶n xuÊt vµ gi¸ thµnh s¶n phÈm trong doanh
nghiÖp x©y l¾p:
Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm các chi
phí có liên quan đến việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã được tập hợp
vào bên Nợ của các TK 621, 622, 623, 627. Để tính được giá thành sản phẩm
cho từng đối tượng, kế toán thực hiện việc kết chuyển chi phí đối với các chi phí
đã tập hợp trực tiếp theo từng đối tượng, còn các chi phí không thể tập hợp trực
tiếp theo từng đối tượng, kế toán phải tính phân bổ cho từng đối tượng theo tiêu
thức thích hợp.
Để có số liệu kết chuyển hoặc phân bổ chi phí cho từng đối tượng, kế toán
phải tổng hợp các chi phí đã tập hợp được. Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất
Sv: Khuất Thị Thúy _ Lớp KT1 _K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

17

Khoa kế toán - kiểm toán


chung bng cỏch tng hp cỏc chi phớ ó tp hp bờn N ca TK 621, TK 622,
TK 623, TK 627.
Trc khi kt chuyn hoc phõn b chi phớ phi ht loi ra cỏc khon lm
gim chi phớ trong giỏ thnh nh giỏ tr vt liu s dng khụng ngy cui thỏng
lm gim chi phớ nguyờn vt liu trc tip, giỏ tr vt liu nhiờn liu, ph tựng,
dng c ó xut dựng ngy cui thỏng s dng khụng ht lm gim chi phớ s
dng mỏy thi cụng, chi phớ sn xut chung.
1.3.2.1 Chứng từ sử dụng:
Bng phõn b nguyờn liu, vt liu, bng phõn b tin lng v bo him xó
hi, bng phõn b chi phớ s dng mỏy tớnh, bng phõn b chi phớ sn xut
chung cho tng cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh.
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng:
K toỏn s dng ti khon 154 Chi phớ sn xut kinh doanh d dang
tng hp chi phớ sn xut kinh doanh phc v vic tớnh giỏ thnh sn phm
doanh nghip ỏp dng phng phỏp kờ khai thng xuyờn trong hch toỏn hng
tn kho.
*Kt cu v ni dung phn ỏnh ca TK 154Chi phớ sn xut,kinh doanh d
dang.
- Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh: chi phí NVL trực tiếp;
chi phí nhân công trực tiếp; chi phí máy thi công và chi phí sản xuất chung.
- Bên Có: + Các khoản đợc loại bỏ khỏi giá thành
+ Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp đã hoàn thành
+ Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp nhập kho
- D nợ: + Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ.
+ Công trình XDCB đã hoàn thành nhng cha đợc duyệt quyết
toán
S d bờn N: Chi phớ sn xut, kinh doanh cũn d dang cui k.
TK 154 - Chi phớ sn xut, kinh doanh d dang cú 4 ti khon cp 2:
Sv: Khut Th Thỳy _ Lp KT1 _K12

Chuyờn tt nghip


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

18

Khoa kế toán - kiểm toán

- TK 1541 - Xõy, lp: Dựng tp hp chi phớ, tớnh giỏ thnh sn phm xõy
lp v phn ỏnh giỏ tr sn phm xõy lp d dang cui k.
- TK 1542 - Sn phm khỏc: Dựng tp hp chi phớ, tớnh giỏ thnh sn
phm khỏc v phn ỏnh giỏ tr sn phm khỏc d dang cui k.
- TK 1543 - Dch v: Dựng tp hp chi phớ, tớnh giỏ thnh dch v v
phn ỏnh chi phớ dch v d dang cui k.
- TK 1544 - Chi phớ bo hnh xõy lp: Dựng tp hp chi phớ bo hnh
cụng trỡnh xõy dng, lp t thc t phỏt sinh trong k v giỏ tr cụng trỡnh bo
hnh xõy lp cũn d dang cui k.
1.3.2.3 Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Qui trình tổng hợp CPSX và tính GTSP xây lắp đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp:
TK621
TK 154
Kết chuyển CFNVLTT

TK 138, 131
Các khoản thiệt hại trong
sản xuất (nếu có)

TK 622

Kết chuyển CFNCTT
TK 623
Kết chuyển CF sử dụng
MTC

TK 632
Kết chuyển giá thành công
trình hoàn thành

TK 627
Kết chuyển CFSXC

1.3.3 Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ:
Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất là bớc công việc cung cấp số liệu cho
kế toán tính ra giá thành của công trình hoàn thành. Nhng việc tính giá thành có
chính xác hay không còn phụ thuộc vào việc tính giá sản phẩm dở dang trong kỳ.
Vì vậy hàng tháng kế toán phải tiến hành kiểm kê sản phẩm dở dang. Tính giá
Sv: Khut Th Thỳy _ Lp KT1 _K12

Chuyờn tt nghip


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán - kiểm toán

19

sản phẩm dở dang ở doanh nghiệp xây lắp phụ thuộc vào phơng thức thanh toán
khối lợng hoàn thành giữa bên nhận thầu và bên giao thầu.

- Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ
thì giá sản phẩm là tổng chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến khi hoàn thành.
Do đó đến cuối kỳ sản phẩm cha hoàn thành thì toàn bộ chi phí đợc tính vào giá
trị sản phẩm dở dang. Phơng pháp này có u điểm là dễ dàng cho việc tính toán
nhng lại làm cho chỉ tiêu chi phí sản xuất kinh doanh dở dang trong Bảng cân
đối kế toán cuối kỳ của doanh nghiệp tăng lên vì các công trình xây lắp thờng có
giá trị lớn từ đó làm tăng tình trạng ứ đọng vốn.
- Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp
lý (xác định đợc giá dự toán) thì sản phẩm dở dang là các khối lợng xây lắp cha
đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và đợc tính giá theo chi phí thực tế
sau khi đã phân bổ chi phí thực tế cho giai đoạn hoàn thành và giai đoạn còn dở
dang theo giá trị dự toán.
Chi phí thực tế khối lợng xây lắp dở dang cuối kỳ tính theo công thức sau:
Chi phớ

Chi phớ ca sn

ca sn

phm d dang

phm d

u k
Giỏ d toỏn ca

dang cui
k

=


+

cỏc giai on
xõy lp hon

+

thnh

Chi phớ sn xut

Giỏ d

phỏt sinh trong

toỏn ca

k

x

giai on

Giỏ d toỏn ca

xõy lp d

giai on xõy lp


dang cui

d dang cui k

k

Phơng pháp này yêu cầu khối lợng tính toán nhiều hơn, việc xác định điểm
dừng kỹ thuật hợp lý là rất khó đòi hỏi chuyên môn cao nhng nó phản ánh chi
phí một cách kịp thời, chính xác.
1.4. Các hình thức ghi sổ kế toán:
Ch k toỏn doanh nghip theo Quyt nh s 15/2006/Q-BTC ban
hnh ngy 20/03/2006 ca B Ti chớnh ó quy nh cỏc doanh nghip hot
Sv: Khut Th Thỳy _ Lp KT1 _K12

Chuyờn tt nghip


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa kế toán - kiểm toán

ng trong lnh vc xõy lp cú th s dng mt trong nm hỡnh thc k toỏn
ghi chộp v phn ỏnh cỏc nghip v kinh t phỏt sinh ca doanh nghip theo
ỳng ch sau:
1.4.1 Hình thức kế toán nhật ký chung:
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Chứng từ kế toán


Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ nhật ký
chung

Sổ cái

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

báo cáo tài
chính

Ghi chú:
Ghi hằng ngày;
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:

Sv: Khut Th Thỳy _ Lp KT1 _K12

Chuyờn tt nghip



Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

21

Khoa kế toán - kiểm toán

1.4.2 Hình thức kế toán nhật ký- sổ cái:
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký- sổ cái
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Bảng tổng
hợp kế toán
chứng từ
cùng loại

Nhật ký sổ cái

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Chứng từ kế toán
báo cáo tài
chính

Ghi chú:


Bảng tổng hợp
kế toán chứng từ
cùng loại

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
CHứng từ ghi sổ

Sổ cái

1.4.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:
Bảng tổng hợp
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghichi
sổ tiết
Bảng cân đối
số phát sinh

Sv: Khut Th Thỳy _ Lp KT1 _K12
Báo cáo tài chính

Chuyờn tt nghip


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


22

Khoa kế toán - kiểm toán

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

1.4.4 Hình thức kế toán nhật ký - chứng từ:
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký- chứng từ

Chứng từ kế toán
và các bảng phân
Sv: Khut Th Thỳy _ Lp KT1 bổ
_K12

Chuyờn tt nghip


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Bảng kê


23

Nhật ký chứng
từ

Sổ cái

Khoa kế toán - kiểm toán

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Báo cáo tài
chính
Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm

1.4.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Sơ dồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính

Sv: Khut Th Thỳy _ Lp KT1 _K12

Chuyờn tt nghip



Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Chứng từ
kế toán

Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
cùng loại

24

Phần
mềm kế
toán

Máy vi tính

Khoa kế toán - kiểm toán

Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

- Báo cáo tài
chính
- Báo cáo kế toán
quản trị

Ghi chú:

Nhập số liệu hằng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Đối chiếu, kiểm tra:

Sv: Khut Th Thỳy _ Lp KT1 _K12

Chuyờn tt nghip


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

25

Khoa kế toán - kiểm toán

Chơng 2
thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần điền
phát
2.1 Khái quát chung về tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Điền
Phát:
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Điền Phát:
Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Điền Phát.
Tên giao dịch: Dien Phat joint stock company.
Tên viết tắt: Dien Phat, JSC.
Trụ sở công ty : 87 Quán Thánh, P.Quán Thánh, Ba Đình, Hà Nội.
Số đăng ký kinh doanh: 0103022323 đợc cấp ngày 18/02/2008 do sở kế
hoạch và đầu t thành phố Hà Nội cấp.
Công ty cổ phần Điền Phát đợc thành lập năm 2008 với số vốn điều lệ là
5.000.000.000 VNĐ. Số cổ phiếu phát hành lần đầu là 50.000 cổ phiếu, mệnh

giá mỗi cổ phiếu là 100.000 VNĐ.
Tuy mới đợc thành lập trong thời gian ngắn song Công ty cổ phần Điền
Phát đã có rất nhiều cố gắng trong việc xây dựng, phát triển và hoàn thiện bộ
máy tổ chức. Cho đến nay Công ty đã có 2 xí nghiệp, 1 văn phòng, 2 xởng và các
đội xây dựng là đơn vị trực thuộc Công ty.
Trải qua 5 năm xây dựng và phát triển, Công ty cổ phần Điền Phát đã xây
dựng cho mình một đội ngũ kiến trúc s, kỹ s, công nhân lành nghề và giàu kinh
nghiệm biết sử dụng các trang thiết bị hiện đại, nhiều lao động đã từng đoạt giải
cao trong các cuộc thi tay nghề trong nớc cũng nh khu vực, năm 2012 Công ty
có 359 ngời trong đó nhân viên quản lý là 112 ngời. Công ty luôn quan tâm tới
việc bồi dỡng, đào tạo nâng cấp tay nghề cho cán bộ kỹ thuật, đời sống cán bộ
công nhân viên không ngừng đợc nâng cao. Công ty còn tích cực đầu t mua sắm

Sv: Khut Th Thỳy _ Lp KT1 _K12

Chuyờn tt nghip


×