Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo Án Lớp 1 Tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.71 KB, 17 trang )

Giáo án lớp Một

Giáo viên: Bùi Thị Thanh

Tuần 3.
Thứ 2.7.9.2015
Tiết đọc thư viện
Âm nhạc(G/v bộ môn)
Tiếng việt
Tuần 3-Âm /ch/- Tiết 1-2-STK
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tự nhiên và xã hội
Nhận biết các vật xung quanh
I/ Mục tiêu.
KT: Giúp học sinh biết:
- Nhận xét và mô tả một số vật xung quanh.
- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay(da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được
các vật xung quanh.
KN:- Nhận biết các vật xung quanh
TĐ:- Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Các hình vẽ ở SGK bài 3.
- Bông hoa hồng, nước hoa, quả bóng, quả mít, cốc nước nóng, cốc nước đá lạnh…
III/ Các hoạt động dạy học.
- Khởi động.
- Hát vui.
- Giới thiệu bài: Cho học sinh chơi trò
chơi “ Nhận biết các vật xung quanh”.
- Dùng khăn bịt mắt 1 bạn lần lượt đặt
vào tay bạn đó 1 số vật: quả bóng, quả mít,


cóc nước nóng… bạn đó đoán xem là cái
gì, nếu đúng là thắng cuộc.
- Qua trò chơi, chúng ta biết được các bộ
phận như: mắt, mũi, tay, lưỡi… mà chúng
ta nhận biết được các sự vật và hiện tượng
ở xung quanh.
- Ghi bảng : “Nhận biết các vật xung
1


Giáo án lớp Một

Giáo viên: Bùi Thị Thanh

quanh”
Hoạt động 1: Mô tả được một số vật xung
quanh.
- Chia 2 nhóm học sinh .
- Treo tranh và hướng dẫn : Nói về hình
dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn
hay sần sùi… của các vật xung quanh mà
em nhìn thấy ở tranh.
- Gọi một số học sinh lên trình bày trước
lớp. Về hình dáng, màu sắc, các đặc điểm
- 2, 3 học sinh trình bày.
như: nóng, lạnh, sần sùi, nhẵn, mùi vị.
Hoạt động 2: Biết vai trò của các giác - Các em khác bổ sung.
quan trong việc nhận biết thế giới xung
- Thảo luận nhóm nhỏ.
quanh.

- Xem tranh 2:
- Thảo luận theo câu hỏi.
- Nhờ đâu bạn biết được màu sắc
của một vật?
- Nhờ đâu bạn biết được hình dáng
của một vật?
- Nhờ đâu bạn biết được mùi của
một vật?
- Nhờ đâu bạn biết được vị của thức
ăn?
- Nhờ đâu bạn biết được một vật là
cứng, mềm, sần sùi, trơn, nóng,
lạnh…?
- Nhờ đâu bạn nhận ra đó là tiếng
chim hót hay tiếng chó sủa?
Cho học sinh xung phong lên đứng
trước lớp nêu 1 trong những câu hỏi
mà đã thảo luận trong nhóm
- Ai trả lời đúng và đầy đủ sẽ được
tiếp tục đặt ra 1 câu hỏi khác và chỉ
bạn khác trả lời.
- Thảo luận cả lớp.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt chúng ta
bị hỏng?
2


Giáo án lớp Một

Giáo viên: Bùi Thị Thanh

- Điều gì sẽ xảy ra nếu tai chúng ta
bị điếc?

- Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi, lưỡi của
chúng ta mất hết cảm giác?
- Sẽ không nhìn thấy được mọi vật
xung quanh.
- Sẽ không nghe được những tiếng
động xung quanh.
- Sẽ không ngửi được và biết được
mùi vị các vật xung quanh.
Kết luận: Nhờ mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung
quanh. Nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không biết được đầy đủ
các vật xung quanh. Vì vậy, chúng ta cần phải bảo vệ, giữ gìn an toàn các giác quan
của cơ thể.
- Nhận xét tiết học.
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Vui trung thu
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu: Trung thu là ngày tết của trẻ em. H/s được vui vẻ tham gia rước đèn
Trung thu ở lớp, ở trường.
- Trải nghiệm trưng bày mâm cỗ trung thu. Tham gia các tiết mục văn nghệ đón
trung thu.
II.Đồ dùng dạy học:
- Các loại đèn ông sao, đèn lồng, mặt nạ, vương miện. Hoa quả, bánh kẹo, hoa, dây
trang trí, kéo, giấy màu…
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Bước 1:

3

Hoạt động của học sinh
- H/s lắng nghe.


Giáo án lớp Một

Giáo viên: Bùi Thị Thanh

- Giáo viên giới thiệu ý nghĩa ngày rằm

- H/s tập hát cho thuộc, chuẩn bị.

tháng 8.
- Giáo viên tập cho học sinh học thuộc
bài hát: Đêm trung thu.Hướng dẫn học
sinh chuẩn bị đèn ông sao, mặt nạ, bánh
kẹo, hoa quả để bày cỗ.
Bước 2:
- Giáo viên tập hợp học sinh.
- H/s rước đèn đi vòng quanh sân trường
cùng các bạn và học sinh trong trường.
- Sau khi rước đèn song giáo viên và
học sinh cả lớp bày cỗ trung thu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cùng phá
cỗ với học sinh trong trường.
Chào cờ(TPTĐ)


Thứ 4.9.9.2015
Âm nhạc(GVBM)
Tiếng việt
Âm /đ/- Tiết 1-2- STK
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Toán
Bé hơn, dấu <
I.Mục tiêu :
KT:-Biết cách nhận biết so sánh số lượng.
4


Giáo án lớp Một

Giáo viên: Bùi Thị Thanh

KN:-Biết sử dụng từ “bé hơn”, dấu “<” để so sánh các số.
TĐ:-Yêu thích môn học.
Đồ dùng dạy học:
-Tranh ô tô, chim như SGK phóng to.
-Tranh 3 bông hoa, 4 bông hoa, 4 con thỏ, 5 con thỏ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1. KTBC:
Nhận biết số lượng trong PV5 và đọc viết 3 học sinh đọc viết số theo hướng dẫn

số.
của GV (ba hình vuông, đọc ba, viết 3;
năm viên bi, đọc năm, viết 5; …).
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi bảng.
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bé hơn.
Giới thiệu dấu bé hơn “<”
*Giới thiệu 1 < 2 (qua tranh vẽ như
SGK)
Hỏi: Bên trái có mấy ô tô?
Có 1 ô tô.
Bên phải có mấy ô tô?
Có 2 ô tô.
Bên nào có số ô tô ít hơn?
Bên trái có ít ô tô hơn.
GV nêu : 1 ô tô ít hơn 2 ô tô (cho học 1 ô tô ít hơn 2 ô tô (Học sinh đọc lại).
sinh nhắc lại).
*Treo tranh hình vuông và thực hiện 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông (học
tương tự để học sinh rút ra: 1 hình vuông sinh đọc lại).
ít hơn 2 hình vuông.
Và viết 1 < 2, (dấu < ) được gọi là dấu bé Học sinh đọc: 1 < 2 (một bé hơn hai),
hơn, đọc là bé hơn, dùng để so sánh các dấu <(dấu bé hơn).
số .
GV đọc và cho học sinh đọc lại:
Một bé hơn 2
Học sinh đọc.
*Giới thiệu 2 < 3
GV treo tranh 2 con chim và 3 con chim.
Nêu nhiệm vụ tương tự, yêu cầu các em Thảo luận theo cặp.

thảo luận theo căp để so sánh số chim
mỗi bên.
Gọi học sinh nêu trước lớp và cho lớp
nhận xét.
2 con chim ít hơn 3 con chim
Đọc lại.
5


Giáo án lớp Một

Giáo viên: Bùi Thị Thanh

Tương tự hình tam giác để học sinh so
sánh và nêu được.
2 tam giác ít hơn 3 tam giác
Qua 2 ví dụ trên GV cho học sinh nêu
được: 2 bé hơn 3 và yêu cầu các em viết
vào bảng con 2 < 3
*Giới thiệu 3 < 4 , 4 < 5
Thực hiện tương tự như trên.
GV yêu cầu học sinh đọc:

Thảo luận theo cặp.
Đọc lại.
2 < 3 (hai bé hơn ba), đọc lại.

Học sinh đọc.
3 < 4 (ba bé hơn bốn).
4 < 5 (bốn bé hơn năm).

một bé hơn hai, hai bé hơn ba, ba bé
Hoạt động 2: Luyện tập
hơn bốn, bốn bé hơn năm (liền mạch)
Bài 1: GV hướng dẫn các em viết dấu < H/s viết vở.
vào VBT.
Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2, yêu cầu 1 < 3, 2 < 5 , 3 < 4, 1 < 5
học sinh đọc lại các cặp số đã được so Thực hiện VBT và nêu kết quả.
sánh.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Cho học sinh làm VBT và gọi học sinh 1<2 , 2<3 , 3<4
đọc kết quả.
4<5 , 2<4, 3<5
3.Củng cố – dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chiều
Toán
Bé hơn, dấu <
I.Mục tiêu:
-Ôn so sánh số lượng.
- Biết sử dụng từ “bé hơn”, dấu “<” để so sánh các số.
II.Nội dung:
-H/s làm bài tập so sánh rồi nêu kết quả:

6


Giáo án lớp Một


Giáo viên: Bùi Thị Thanh

2…3
1…3
2…4

3…5
2…5
1…2

4…5
3…4
1...4

- H/s đọc lại toàn bài trên bảng
- Gv nhận xét giờ học
Tiếng việt
Ôn: Âm /đ/
Thể dục
Đội hình đội ngũ- Trò chơi
I.Mục tiêu :
-KT:-Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc. Ôn trò chơi “Diệt các
con vật có hại”. Yêu cầu tham gia chơi được.
-KN:-Biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu thực hiện động tác theo khẩu
lệnh ở mức cơ bản đúng.
-GD: +Ý thức học tập, ý thức kỉ luật, rèn luyện thể lực, rèn luyện khéo léo,
nhanh nhẹn. Đảm bảo an toàn, đề phòng chấn thương.
II.Chuẩn bị : Còi, sân bãi. Vệ sinh nơi tập …
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh thành 4 hàng
dọc, cho quay thành hàng ngang.
HS ra sân tập trung.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh sửa lại trang phục.

Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2, Ôn lại giậm chân tại chỗ do CTHĐQT
… (2 phút) đội hình hàng ngang hoặc điều khiển.
hàng dọc.
2.Phần cơ bản:
*Ôn tập hàng dọc, dóng hàng: 2 – 3 lần.
Lần 1: GV chỉ huy, sau đó cho học sinh Thực hiện theo hướng dẫn của GV.

7


Giáo án lớp Một
giải tán; lần 2 – 3: để CTHĐQT điều
khiển, GV giúp đỡ.
*Tư thế đứng nghiêm: 2 – 3 lần.
Xen kẽ giữa các lần hô “Nghiêm … ! ”,
hô “Thôi ! ” để học sinh đứng bình
thường. Chú ý sửa chữa động tác sai cho
các em.
*Tư thế đứng nghỉ: 2 – 3 lần.

Như hướng dẫn động tác nghiêm.
*Tập phối hợp: Nghiêm, nghỉ: 2 – 3 lần.
*Tập phối hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng
hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ: 2 lần.
GV cho học sinh giải tán, sau đó hô khẩu
lệnh tập hợp, dóng hàng, đứng nghiêm,
nghỉ. Nhận xét rồi cho học sinh giải tán
để tập lần 2.
*Trò chơi:
Diệt các con vật có hại
GV nêu trò chơi, hỏi học sinh những con
vật nào có hại, con vật nào có ích. Cho
học sinh kể thêm những con vật có hại
mà các em biết.
Cách chơi: CTHĐQT tổ chức cho lớp
chơi.
Hô tên các con vật có hại thì học sinh hô
diệt, tên các con vật có ích thì học sinh
lặng im, ai hô diệt là sai.
3.Phần kết thúc :
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1, 2, 1, 2, …

Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
GV hô “Giải tán”

Giáo viên: Bùi Thị Thanh
Tập luyện theo tổ, lớp.


0000000000
0000000000
0000000000
0000000000

Nêu tên các con vật có hại, các con vật
có ích.
Thực hiện
CTHĐQT.

theo

Thực hiện giậm chân tại chỗ.
0000000000
0000000000
0000000000
0000000000
Vỗ tay và hát.
Lắng nghe.
Học sinh hô : Khoẻ !

8

hướng

dẫn

của



Giáo án lớp Một

Giáo viên: Bùi Thị Thanh

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ 5.10.9.2015
Tiếng việt
Âm /e/- Tiết 1-2-STK
Toán
Lớn hơn, dấu >
I.Mục tiêu :
KT:-Bước đầu biết so sánh số lượng.
KN:-Biết sử dụng từ “lớn hơn”, dấu “>” để so sánh các số.
TĐ:-Yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị phiếu bài tập. Hình vẽ con bướm, con thỏ, hình vuông như SGK
phóng to.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
1. KTBC:
Phát cho học sinh 1 phiếu như sau:
Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống.

Yêu cầu học sinh tự làm trên phiếu và
sửa bài trên lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi bảng.
9


Hoạt động học sinh
Làm việc trên phiếu, một học sinh làm bài
trên bảng lớp.
So sánh, đối chiếu bài của mình và bài trên
lớp.
Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống.


Giáo án lớp Một
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ lớn hơn.
Giới thiệu dấu lớn hơn “>”
*Giới thiệu 2 > 1 (qua tranh vẽ như
SGK)
Hỏi: Bên trái có mấy con bướm?
Bên phải có mấy con bướm?
Bên nào có số con bướm nhiều hơn?
GV nêu : 2 con bướm nhiều hơn 1 con
bướm (cho học sinh nhắc lại).
*Treo tranh hình vuông và thực hiện
tương tự để học sinh rút ra: 2 hình vuông
nhiều hơn 1 hình vuông.
Và viết 2 > 1, (dấu >) được gọi là dấu lớn
hơn, đọc là lớn hơn, dùng để so sánh các
số.
GV đọc và cho học sinh đọc lại:
Hai lớn hơn một
*Giới thiệu 3 > 2
GV treo tranh 3 con thỏ và 2 con thỏ.
Nêu nhiệm vụ tương tự, yêu cầu các em

thảo luận theo căp để so sánh số con thỏ
mỗi bên.
Gọi học sinh nêu trước lớp và cho lớp
nhận xét.
3 con thỏ nhiều hơn 2 con thỏ.
Tương tự hình các chấm tròn để học sinh
so sánh và nêu được.
3 chấm tròn nhiều hơn 2 chấm tròn
Qua 2 ví dụ quy nạp trên GV cho học
sinh nêu được: 3 lớn hơn 2 và yêu cầu
các em viết vào bảng con 3 > 2
*So sánh 4 > 3, 5 > 4
Thực hiện tương tự như trên.

Giáo viên: Bùi Thị Thanh

Có 2 con bướm.
Có 1 con bướm.
Bên trái có nhiều con bướm hơn.
2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm (học
sinh nhắc lại).
2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông (học
sinh đọc lại).
Học sinh đọc: 2 > 1 (hai lớn hơn một), dấu
> (dấu lớn hơn).
Học sinh đọc.
Thảo luận theo cặp.

Đọc lại.
Thảo luận theo cặp.

Đọc lại.
3 > 2 (ba lớn hơn hai), đọc lại.

Học sinh đọc.
4 > 3 (bốn lớn hơn ba).
GV yêu cầu học sinh đọc:
5 > 4 (năm lớn hơn bốn).
Năm lớn hơn bốn, bốn lớn hơn ba, ba lớn
hơn hai, hai lớn hơn một (liền mạch)
Dấu lớn hơn (dấu >) và dấu bé hơn (dấu Khác tên gọi, cách viết, cách sử dụng, khi
<) có gì khác nhau?
viết 2 dấu này đầu nhọn luôn hướng về số
10


Giáo án lớp Một

Giáo viên: Bùi Thị Thanh
nhỏ hơn.

Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: GV hướng dẫn các em viết dấu >
vào VBT.
Bài 2: GV hướng dẫn học sinh quan sát
hình mẫu và đọc 5 > 3.
Yêu cầu học sinh nhìn hình và viết dấu so
sánh vào dưới các hình còn lại.
Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2, yêu cầu
học sinh đọc lại các cặp số đã được so
sánh.

Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Cho học sinh làm VBT và gọi học sinh
đọc kết quả.
3.Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học.

H/s viết vở.
Thực hiện VBT.
4 > 2, 3 > 1 (Học sinh đọc).

5 > 2, 4 > 3, 5 > 4, 3 > 2 (Học sinh đọc).
Thực hiện VBT và nêu kết quả.
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Thủ công
Xé dán hình tam giác
I.Mục tiêu:
KT -Biết cách xé hình tam giác.
KN:-Xé, dán được hình tam giác. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình
dán có thể chưa phẳng.Với h/s khéo tay có thể xé được thêm hình tam giác có kích
thước khác.
TĐ:-Yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
* GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình tam giác.
-Giấy màu .
-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
* Học sinh:
-Giấy thủ công màu, hồ dán, bút chì, vở thủ công.

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
11

Hoạt động học sinh


Giáo án lớp Một
1.Ổn định:
2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ
công của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan
sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và phát hiện
quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình
tam giác.
Hoạt động 2: Vẽ và xé hình tam gíac.
GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật
mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình tam
giác.
Làm các thao tác xé từng cạnh hình tam
giác.
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh
quan sát hình tam giác.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy
nháp có kẻ ô vuông.
Hoạt động 3: Dán hình
Sau khi xé xong hình TG.GV hướng dẫn

học sinh thao tác dán hình:
Lấy một ít hồ dán, dùng ngón tay trỏ đi
đều, sau đó bôi lên các góc hình và đi dọc
theo các cạnh.
Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước
khi dán.
Miết tay cho phẳng các hình.
Hoạt động 5: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình TG,
nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé
thẳng, tránh xé vội xé không đều còn
nhiều vết răng cưa.
Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước
khi dán.
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
4.Đánh giá sản phẩm:
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
Các đường xé tương đối thẳng, ít răng
12

Giáo viên: Bùi Thị Thanh
Hát
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho
TBHT kiểm tra.

Học sinh nêu: thước kẻ, biển báo giao
thông...

Xé hình TG trên giấy nháp có kẻ ô vuông.


Lắng nghe và thực hiện.

Xé một hình TG và dán vào vở thủ công.


Giáo án lớp Một

Giáo viên: Bùi Thị Thanh

cưa.
Hình xé cân đói, gần giống mẫu.
Dán đều, không nhăn.
5.Củng cố :
Nêu lại lại các xé dán hình TG.
Nhắc lại cách xé dán hình TG.
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ
dán để học bài sau.
Chuẩn bị ở nhà.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Chiều
Tự học tiếng việt
Ôn âm /e/
Thể dục
Đội hình đội ngũ- Trò chơi
I.Mục tiêu :
KT: -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc. Ôn trò chơi “Diệt các con vật có
hại”. Yêu cầu tham gia chơi được.

KN: -Ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu thực hiện động tác theo khẩu lệnh ở mức
cơ bản đúng.
TĐ: -H/s có ý thức học tập, ý thức kỉ luật, rèn luyện thể lực, rèn luyện khéo léo, nhanh
nhẹn. Đảm bảo an toàn, đề phòng chấn thương.
II.Chuẩn bị : Còi, sân bãi. Vệ sinh nơi tập …
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh thành 4 hàng
dọc, cho quay thành hàng ngang.
HS ra sân tập trung.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh sửa lại trang phục.

Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2, Ôn lại giậm chân tại chỗ do CTHĐQT điều
… (2 phút) đội hình hàng ngang hoặc khiển.
hàng dọc.
13


Giáo án lớp Một
2.Phần cơ bản:
*Ôn tập hàng dọc, dóng hàng: 2 – 3 lần.
*Tư thế đứng nghiêm: 2 – 3 lần.
*Tư thế đứng nghỉ: 2 – 3 lần.
*Tập phối hợp: Nghiêm, nghỉ: 2 – 3 lần.

*Tập phối hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng
hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ: 2 lần.
GV cho học sinh giải tán, sau đó hô khẩu
lệnh tập hợp, dóng hàng, đứng nghiêm,
nghỉ. Nhận xét rồi cho học sinh giải tán
để tập lần 2.
*Trò chơi:
Diệt các con vật có hại
Cách chơi: CTHĐQT tổ chức cho lớp
chơi.
Hô tên các con vật có hại thì học sinh hô
diệt, tên các con vật có ích thì học sinh
lặng im, ai hô diệt là sai.
3.Phần kết thúc :
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1, 2, 1, 2, …

Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
GV hô “Giải tán”

Giáo viên: Bùi Thị Thanh

Thực hiện theo hướng dẫn của CTHĐQT.
Tập luyện theo tổ, lớp.

0000000000
0000000000
0000000000

0000000000
Thực hiện theo hướng dẫn của CTHĐQT.

Thực hiện giậm chân tại chỗ.
0000000000
0000000000
0000000000
0000000000
Vỗ tay và hát.
Lắng nghe.
Học sinh hô : Khoẻ !

Sinh hoạt tập thể
Nhận xét tuần 2
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
14


Giáo án lớp Một

Giáo viên: Bùi Thị Thanh

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Thứ 6.11.9.2015
Mĩ thuật(GVBM)

Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu :
KT:-Biết sử dụng các dấu <, > và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh 2 số.
KN:- Diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn( có 2<3 thì có 3>2
TĐ:-Yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS

1.KTBC: Cho học sinh làm bảng con, 2
học sinh làm trên bảng lớp.
Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống.
Thực hiện trên bảng con và bảng lớp.
Dãy 1
Dãy 1
Dãy 2
Dãy 2
15


Giáo án lớp Một

Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài, ghi bảng.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề.

Giáo viên: Bùi Thị Thanh

Học sinh thực hiện và nêu kết quả.
3<4
5>2
1<3 2<4
4>3
2<5
3>1
4>2

Bài 2: Xem mẫu và nêu cho cô cách làm

bài 2.
So sánh số lượng hàng trên với số lượng
hàng dưới, viết kết quả vào ô trống dưới
hình.
Yêu cầu học sinh làm vào VBT và nêu Thực hiện VBT và nêu kết quả.
kết quả.
5>3
5>4
3<5
3<5
4<5
5>3
Hỏi: em cần chú ý gì khi viết dấu > hay Viết đầu nhọn vào số bé hơn.
dấu <
4<
3.Củng cố:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tiếng việt
Âm /ê/

16


Giáo án lớp Một

17

Giáo viên: Bùi Thị Thanh




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×