Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Đề cương ôn tập môn triết học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.54 KB, 22 trang )

Câu hỏi triết học mác:
Câu 1:vấn đề cơ bản của triết học là gì?tại sao
Câu 2:vai trò của ý thức đối với hoạt động thực tiễn của con người?
Câu 3:trình bày ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lí mối liên hệ phổ
biến?cho ví dụ
Câu 4: trình bày mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng,cho ví
dụ?
Câu 5:phân tích ý nghĩa phương pháp luộn của quy định chuyển hóa từ
những thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất. và ngược lại?cho ví
dụ?
Câu 6:tại sao nói quy luật mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vân động và phát
triển?
Câu 7.trình bày phương pháp luộn của ý nghĩa phương pháp luộn của
nguyên tắc thống nhất giữa lí luộn và thực tiễn?cho ví dụ>
Câu 8:đảng ta đã vận dụng qhsx và llsx
Câu 9:trình bày sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở
hạ tầng?sự vận dụng của đảng ta trong giai đoạn hiện nay?
Câu 10:tại sao đấu tranh giai cấp là nguồn gốc,động lực của sự phát triển xã
hội trong xã hội có giai cấp?
Câu 11:trình bày cách xác định lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh
hưởng đến lượng giá trị hàng hóa.tại sao trong nền kinh tế hiện đại giá trị
hàng hóa có xu hướng giảm?
Câu 12:anh chị hãy phân tích quy luật giá trị .Anh chị cho biết sự biểu hiện
của quy luật này qua 2 giai đoạn phát triển của CNTB?
Câu 13;mâu thuẫn công thức chung của tư bản là gì?tai sao nói:việc phát
hiện ra hàng hóa sức lao động là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của công
thức chung cuat tư bản?
Câu 14:anh chị hãy so sánh 2 phương pháp sản xuất giá trị thặng dư,ý nghĩa
của việc nghiên cứu vấn đề trên đối với nền kinh té thị trường ở nước ta hiện
nay?
Câu 15: tại sao nói sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kt cơ bản của CNTB


?nêu biểu hiện của quy luật này thoog qua 2 gđ pt của CNTB
Câu 16:trình bày tác dụng và biện pháp làm tăng tốc độ chu chuyển của tư
bản?
Câu 17:anh chị hãy phân tích nguyên nhân hình thành và bản chất kih tế
của cntbđq?
Câu 18:anh chị hãy phân tích mối quan hẹ giữa độc quyền và cạnh tranh
trong giai đoạn của CNTBĐQ?
Câu 19:tại sao tích tụ và tập trung sản xuất cao dẫn đến hình thành các tổ
chức độc quyền?hãy nêu các hình thức độc quyền chủ yếu?
Câu 20:anh chị hãy nêu những nét mới trong sự phát triển cảu cntb hiện
đại?

1


Câu 21;những đặc trưng cơ bản của giai cấp công nhân?biểu hiện mới của
giai cấp công nhân ở các nước tư bản hiện nay?
Câu 22:điều kiện chủ quan để GCCN thực hiên sứ mệnh lịch sử của mình:
Câu 23: Tại sao nói đcs la sản phẩm kết hơp của chủ nghĩa Mac_lenin với
phong trào công nhân?
Câu 24: trình bày những phương hướng cơ bản xây dựng giai cấp công nhân
VN trong quá trình CNH-HĐH.
Câu 25:trình bày nội dung cơ bản của cách mạng xã hội chủ nghĩa ?
Câu 26:trình bày những nội dung cơ bản của liên minh giai cấp công nhân
với giai cấp nông nhân và tầng lớp tri thức trong cách mạng xã hội chủ
nghĩa,liên hệ liên minh đó ở việt nam hiện nay
Câu 27:thời kì quá độ lên CNXH là gì?trình bày tính tất yếu và đặc điểm
của thời kì quá độ lên CNXH?
Câu 28:Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN?hẫy
phân biệt dân chủ XHCN với DCTS

Câu 29:trình bày những nội dung cơ bản của nền văn hóa XHCN?
Câu 30:tôn giáo?phân biệt tôn giáo,tín ngưỡng,và mê tín dị đoan?

2


Câu 1:vấn đề cơ bản của triết học là gì?tại sao
Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề về mqh giữa ý thức và vật chất.theo như
Ph.ăngghen định nghĩa:”vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học,đặc biệt là triết học
hiện đại,là vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại”.
vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt. thứ nhất,giữa ý thức và vật chất:cái nào có
trước,cái nào có sau,cái nào quyết định cái nào.từ đó phân chia
chủ nghĩa duy vật:vật chất có trước,ý thức có sau,vật chất quyết định ý thức
chủ nghĩa duy tâm:ý thức có trước vật chất,ý thức quyết định vật chất
nhị nguyên :ý thức và vật chất tồn tại độc lập lẫn nhau
thứ hai,con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không
về vấn đề chính là cơ sở để phân thuyết khả tri và bất khả tri
Vì:đây là mối quan hệ bao trùm của mọi sự vật hiện tượng trong thế giới,đây là
nền tảng và xuất phát điểm để giải quyết những vấn đề còn lại của triết học.Là
tiêu chuẩn để xác định lập trường,thế giới quan của triết gia và học thuyết của
họ.Các học thuyết triết học đều trực tiếp hay gián tiếp hải giải quyết vấn đề này
Câu 2:vai trò của ý thức đối với hoạt động thực tiễn của con người?
-là nhân tố đặc trưng cho mọi hoạt động của con người, mọi hoạt động của con
người đều có sự tham gia của lý trí.
-là cơ sở trong hoạt động cải biến thế giới tự nhiên vì ý thức là hình ảnh chủ quan
của thế giới khách quan. Khi con người nhận ra các điều kiện tự nhiên thì bắt đầu
nảy sinh ra các hoạt động nhằm cải biến tự nhiên theo hướng có lợi cho con
người.
-là cơ sở để sáng tạo các hoạt động cải biến xã hội con người,bên cạnh cải tạo tự
nhiên con người không ngừng cải tạo đời sống xã hội nhằm nâng cao chất lượng

cuộc sống.
-ý thức phản ánh đúng hiện thực khách quan có tác dụng thúc đẩy hoạt động thực
tiễn của con người trong quá trình cải tạo thế giới khách quan.
-ý thức phản ánh không đúng hiện thực khách quan sẽ kìm hãm hoạt động thực
tiễn của con người trong quá trình cải tạo thế giới khách quan.
-là nhân tố quyết định đến việc chỉ đạo của con người là đúng hoặc sai, hoạt động
của con người sẽ thành công hay thất bại…
Vậy ý thức có vai trò rất quan trọng trong hoạt động thực tiễn của con người,
Câu 3:trình bày ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lí mối liên hệ phổ
biến?cho ví dụ
Mối liên hệ dùng để chỉ sự quy định,sự tác động và sự chuyển hóa lẫn nhau giữa
các sự vật,hiện tượng,hay giữa các mặt,các yếu tố của sự vật,hiện tượng trong thế
giới.Mối liên hệ phổ biến dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các
sự vật,hiện tượng của thế giới,đồng thời cũng dùng để chỉ các mối liên hệ tồn tại
ở nhiều sự vật ,hiện tượng của thế giới,trong đó những mối liên hệ phổ biến nhất
là những mối liên hệ tồn tại ở mọi sự vật,hiện tượng của thế giới,nó thuộc đối
tượng nghiên cứu của phép biện chứng
3


Khi xem xét sự vật hiện tượng phải có quan điểm toàn diện
+quan niệm toàn diện đòi hỏi trong nhận thức và xử lý các tình huống thực tiễn
cần phải xem xét tất cả các mặt,các mối liên hệ của sự vật và các khâu trung
gian.Phải nắm bắt được và đánh giá đúng vị trí,vai trò của từng mặt,từng mối liên
hệ trong quá trình cấu thành sự vật
+quan điểm lịch sử-cụ thể yêu cầu trong việc nhận thức và xử lý các tình huống
trong hoạt động thực tiễn cần phải xem xét sự vật hiện tượng phải đặt sự vật hiện
tượng vào đúng không gian,thời gian mà sự vật,hiện tượng tồn tại
Ví dụ: câu chuyện thầy bói xem voi.
Câu 4: trình bày mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng,cho ví

dụ?
Theo quan điểm duy vật biện chứng cái riêng cái chung và cái đơn nhất đều tồn
tại khách quan.
Mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng đã đc lê nin khái quát ngắn gọn:”Như
vậy, các mặt đối lập là đồng nhất, cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ đưa đến
cái chung. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng. Bất cứ cái
riêng nào cũng là cái chung, bất cứ cái chung nào cũng là 1 bộ phận, khía cạnh
của cái riêng. Bất cứ cái rieng nào cũng ko gia nhập đầy đủ vào cái chung. Bất cứ
cái riêng nào cũng thông qua hàng nghìn sự chuyển hóa mà liên hệ với cái riêng
khác”.
Mối quan hệ biện chứng đó được cụ thể:
- cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự
tồn tại của mình. Nghĩa là không có cái chung thuần túy tồn tại bên ngoài
cái riêng.
- Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung. Nghĩa là không có cái
riêng nào tồn tại tuyệt đối độc lập, ko có liên hệ với cái chung.
- Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú. Cái chung là cái bộ phận, sâu sắc. cái
riêng phong phú hơn cái chung vì ngoài đ2 chung còn có cái đơn nhất.
- Cái chug sâu sắc hơn cái riêng. Vì cái chung phản ánh những thuộc tính,
những mối liên hệ ổn định, lặp lại ở nhiều cái riêng. do vậy cái chung là cái
gắn liền với cái bản chất, quy định phương hướng tồn tai và pt của cái
riêng.
- Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát
triển của sự vật.cái mới ra đời bao gio cung xh dưới cái đơn nhất. về sau
theo quy luật, cái mới hoàn thiện thay thế cái cũ, trở thành cái chung phổ
biến, nhưng khi ko phù hop thì tro thành cái đơn nhất.
Ví dụ: mỗi con người là một cái riêng, nhưng mỗi con người không thể tồn tại
ngoài mối liên hệ với xh và tn. Không cá nhân nào ko chịu sự tác động của các
quy luật sinh học và quy luật xh. Đó là những cái chung trong mỗi con người.
VD:sự thay đổi 1 đặc tính nào đấy của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường

diễn ra bằng cách,ban đầu xuất hiện 1 đặc tính ở 1 cá thể riêng biệt.Do phù hợp
với đk mới,đặc tính đó được bảo tồn,duy trì ở nhiều thế hệ và trở thành phổ biến
4


của nhiều cá thể.Những đặc tính không phù hợp với đk mới,sẽ mất dần đi và trở
thành cái đơn nhất
Câu 5:phân tích ý nghĩa phương pháp luộn của quy định chuyển hóa từ
những thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất. và ngược lại?cho ví
dụ?
Vì bất kỳ sự vật nào cũng có 2 phương diện chất và lượng tồn tại trong quy định
lẫn nhau,tác động và làm chuyển hóa lẫn nhau do đó trong nhận thức và thực tiễn
cần phải coi trọng cả 2 loại chỉ tiêu về phương diện chất lượng của sự vật cần tạo
nên sự nhận thức toàn diện của sự vật.
Sự tích lũy về lượng sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất là khách quan.Muốn thay đổi
về chất phải tích về lượng và tạo bước nhảy,Nếu không muốn thay đổi về chất thì
phải tích lũy về lượng trong giới hạn độ.
+trong hoaatj động nhận thức và hoaatj động thực tiễn phải tránh 2 khuynh
hướng:
Tả khuynh:tư tưởng nôn nóng,vội vàng,chủ quan duy ý chí
Hữu khuynh:bao thủ, trì trệ,ngại khó khăn,không dám thực hiện bước nhảy vọt,
+trong xã hội con người có thể góp phần thúc đẩy tạo điều kiện để lượng chuyển
hóa về chất
+lựa chọn thời điểm thích hợp để thúc đẩy biến đổi lượng về chất nhất là trong
hoaatj động xã hội
+phải tính đến các khả năng xảy ra và lựa chọn phương thức phù hợp từng loại
kết cấu của sự vật để tác động thay đổi sự vật
+trong xã hội chúng ta cần phải phát huy nguồn lực của con người để biến khả
năng thành hiện thực,thúc đẩy xã hội phát triển nhanh hơn
Câu 6:tại sao nói quy luật mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vân động và phát

triển?
Bất cứ sự vật hiện tượng nào cũng có hai mặt đối lập, chúng vừa thống nhất lại
vừa đấu tranh với nhau. Sự thống nhất là tương đối tạm thời,sự đấu tranh là tuyêt
đối vĩnh viễn.Sự đấu tranh của các mặt đối lập sẽ xóa đi thể thống nhất ban đầu
và tạo ra thể thống nhất mới,phát triển cao hơn.
+theo triết học mác lê nin trong quan hệ giữa các mặt đối lập thì đấu tranh là
tuyệt đối.nó diễn ra từ khi mâu thuẫn được hình thành, triển khai và được giải
quyết
+đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc sự vận động ptrien của sự vật là
bởi lẽ khi các mặt đối lập thống nhất với nhau thí sự vật còn là nó.sự thống nhất
của các mặt đối lập chỉ là tương đối,tạm thời còn đấu tranh của các mặ đối lập là
tuyệt đối vĩnh viễn làm cho sự vật hiện tượng vận động và phát triển
+khi mâu thuẫn từ khác biệt trở nên gay gắt cần phải giải quyết thì sự thống nhất
cữ mất đi xuất hiện sự thống nhất vật chất mới và khi đó sự vật mới ra đời, mâu
thuẫn mới lại xuất hiện thay thế sự vật cũ và mâu thuẫn cũ.

5


Vì vậy sự tác động qua lại sự đấu tranh giữa các mặt đối lập quy định sự biến đổi
thường xuyên các mặt cũng như cả hệ thống,thông qua việc giải quyết mâu thuẫn,
sự chuyển hóa mà sự vật mới được hình thành.có thể khẳng định rằng sự thống
nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc và động lực của sự phát triển.
Câu 7.trình bày phương pháp luộn của ý nghĩa phương pháp luộn của
nguyên tắc thống nhất giữa lí luộn và thực tiễn?cho ví dụ>
Kinh nghiệm thực tiễn là cơ sở của nhận thức lí luộn,cung cấp cho nhận thức lí
luộn những tư tưởng phong phú cụ thể gắn chặt trực tiếp với thực tiễn tạo thành
cơ sở hiện thực để kiểm tra, sửa chữa bổ sung cho lí luộn đã có và tổng kết khái
quát thành lí luộn mới.
+hạn chế nhận thức khía quát: dừng lại ở miêu tả, phân loại các sự kiện, các dữ

liệu thu được từ sự quan sát và thí nghiệm trực tiếp sẽ đem lại sự hiểu biết về các
mặt riêng rẽ,bề ngoài rời rạc.chưa phản ánhđược bản chất những mối quan hệ có
tính quy luật cảu các sự vật hiện tượngđẫn đến nhận thức kinh nghiệm.
+nhạn thức lí luộn:mặc dù được hình thành từ sự tổng kết những kinh
nghiêm,nhưng nhận thức lí luận ko xuất hieenjtwj phát từ kinh nghiệm.do tính
độc lập tương đốicủa nó,lí luộn có thể đi trướ những dữ kiện kinh nghiệm, hướng
dẫn sự hình thành những tri thức kinh nghiệm có giá trị lựa chọn những kinh
nghiệm hợp lí để phục vụ hoaatj động thực tiễn,góp phần biến đổi đời sống của
con người
+nâng những tri thức kinh nghiệm từ chỗ là cái cụ thể, riêng lẻ đơn nhất trở thành
cái khái quát phổ biến.tuyệt đối hóa vai trò của nhận thức kinh nghiệm,coi
thường nhận thức lí luộn hình thành chủ nghia kinh nghiệm
+tuyệt đối hóa vị trí của nhận thức lí luộn,hạ thấp kinh nghiệm không quan tâm
đến nhận thức kinh nghiệm là căn bệnh giáo điều
Câu 8:đảng ta đã vận dụng qhsx và llsx
Trước đổi mới 1975 đảng ta đi lên xây dựng cnxh. Chính vì vận dụng không tốt
nên khủng hoảng kéo dài.
Lực lượng sản xuất tồn tại ở nhiều trình độ vi thế quan hệ sản xuất đa dạng.
nhưng trước năm 1986 nước ta lại chỉ có 1 quan hệ sx sở hữu.
vì vậy ngay từ đầu chúng ta đã phải xây dựng cả llsx và qhsx
+llsx:căn cứ vào thực trạng xã hội trình độ của llsx ở nước ta tồn tại nhiều trình
độ:thô sơ,thủ công,bán tự động,cơ khí…và nhiều tính chất:cá thheer,xã
hội….Đảng ta đã chủ trương đẩy mạnh CNH-HĐN đến năm 2020 nước ta cơ bản
trở thành nước công nghiệp.phát triển LLSX. Theo nghị quyết ghi” cùng với giáo
dục đào tạo là quốc sách hàng đầu” nên dầu tư thỏa đáng cho giáo dục đào
tạo(GD_ĐT cùng với KHCN là quốc sách hàng đầu.)mở rộng quan hệ hợp tác
kinh té quốc tế là một trong những kênh để LLSX nâng cao trình độ,kỹ năng
nghè nghiệp và tieps xúc với những kho học tiên tiến
+qhsx:, thực hiện nhất quán đường lối phát triển kt hh nhiều thành phần, đa dạng
phong phú về hình thức sở hữu.đại hội đảng X xác định có 5 tp kinh tế cơ

6


bản.đường lối phát phát triển kinh tế được đảng ta xác định:ptrien kinh tế nhiều
thành phần,vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước theo định
hướng XHCN.
+ đa dang hóa về quan hệ sở hữu: sh nhà nc, tập thể, tư nhân.
Trong thời đại ngày nay vấn đề toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ/Đảng ta chủ
chương mở rộng quan hệ đa phương hóa đa dạng hóa hội nhập với thị trường
quốc tế nhằm ptrien LLSX và QHSX.Bài học mà đảng ta rút ra trong việc tạo nền
KTXH và xây dựng QHSX XHCN nhận thức đúng quy luật kết quả sẽ dành
thắng lợi.
Câu 9:trình bày sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở
hạ tầng?sự vận dụng của đảng ta trong giai đoạn hiện nay?
Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan điểm sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của
1 xã hội nhất định.Xét trong tổng thể các quan hệ xã hội thì quan hệ sản xuất hợp
thành cơ sở kinh tế của xã hội tức là trên đó hình thành nên kiến trúc thượng tầng
tương ứng
Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm chính trị,pháp quyền,triết
học,đạo đức,tôn giáo.nghệ thuật..cùng với những thiết chế xã hội tương ứng như
nhà nước,đảng phái,giáo hội,các đoàn thể xã hội..được hình thành trên cơ sở hạ
tầng nhất định
Sự tác động trở lại của KTTT đối với CSHT
Tuy kiến trúc thượng tầng có vai trò quyết định đối với kiến trúc thượng tầng
nhưng toàn bộ kiến trúc thượng tầng cũng như các yếu tố cấu thành nó đều có
tính độc lập tương đối và tác động mạnh mẽ đối với cơ sở hạ tầng
-sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng thể hiện ở chức năng
xã hội của kiến trúc thượng tầng là duy trì,bảo vệ và củng cố cơ sở hạ tầng đã
sinh ra nó,đấu tranh xóa bỏ cơ sở hạ tầng cũ và kiến trúc thượng tầng cũ
-sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sỏ hạ tầng diễn ra theo hai

chiều:
+nếu kiến trúc thượng tầng tác động phù hợp với quy luật kinh tế khách quan thì
nó thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển kinh tế
+nếu tác động trở lại thì nó sẽ kìm hãm sự phát triển của xã hội
Tuy KTTT có tác động mạnh mã đối với sự phát triển kinh tế nhưng xét đến cùng
thì không làm thay đổi được tiến trình phát triển khách quan của xã hội
Câu 10:tại sao đấu tranh giai cấp là nguồn gốc,động lực của sự phát triển xã
hội trong xã hội có giai cấp?
CNDV lịch sự khẳng định động lực phát triển chân chính và chủ yếu nhất của
lịch sự xã hội có giai cấp bị áp bức,bị bóc lột chống lại các giai cấp thống trị,áp
bức,bóc lột.Cùng với thời gian,cuộc đấu tranh này sẽ phát triển tới đỉnh cao là
các cuộc cách mạng xã hội
Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực pat trien của xã hội có giai cấp
7


Đấu tranh giai cấp là động lực phát triển xã hội trong thời bình
Đỉnh cao của đtgc tất yếu dẫn tới cách mạng xã hội . giải quyết mâu thuẫn giữa
lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, thay thế ptsx cũ bằng ptsx mới tiến bộ
hơn, sx phát triển là động lực thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ đời sống xã hội
Đấu tranh giai cấp đặc biệt để lai những dấu ấn sâu sắc trong linh vực tinh thần
tinh tế và nhạy cảm của đời sống xã hội là lĩnh vực văn hóa nghệ thuật và cũng là
động lực mạnh mẽ của lĩnh vực này.
Đấu tranh giai cấp ko chỉ cải tạo xã hội,xóa bỏ các lực lượng phản động lạc hậu
mà còn cải tạo ngay giai cấp cách mạng.
Đấu tranh giai cấp không phải là động lực duy nhất của xa hội có giai cấp, nhưng
là động lực mạnh mẽ nhất và trực tiếp nhất
Câu 11:trình bày cách xác định lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh
hưởng đến lượng giá trị hàng hóa.tại sao trong nền kinh tế hiện đại giá trị
hàng hóa có xu hướng giảm?

cách xác định lượng giá trị hàng hóa.giá trị của hàng hóa là lao động của người
sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.Vì vậy,lượng giá trị của hàng hóa
được đo bằng lượng lao động tiêu hao để sản xuất ra hàng hóa đó.lượng lao động
tiêu hao ấy được tính bằng thời gian lao động.Lượng giá trị hàng hóa không phải
do mức hao phí lao động cá biệt hay thời gian lao động cá biệt quy định,mà nó
được đo bởi thời gian lao động xã hội cần thiết.Thời gian lao động xã hội cần
thiết là thời gian lao động cần thiết để sản xuất ra 1 hàng hóa nào đó trong những
đk sản xuất bình thường của xh với 1 trình độ trang thiết bị trung bình,với 1 tay
nghề thành thạo trung bình và 1 cường độ lao động trung bình trong xã hội
đó.Chỉ có lượng lao động xã hội cần thiết hay thời gian lao động xã hội cần thiết
để sản xuất ra 1 hàng hóa,mới quy định đại lượng giá trị
của hàng hóa ấy
Những yếu tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa là
Thứ 1,năng suất lao động là năng lực sản xuất của lao động được tính bằng:số
lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1 đơn vị thời gian,số lượng lao động hao phí để
sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm,tăng NSLĐ.Tăng hiệu quả hay hiệu suất của lao
động,số lượng lao động hao phí để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm giảm
Thứ 2,mức độ phức tạp của lao động: lao động giản đơn và lao động phức tạp
Lao động giản đơn là lao động không qua huấn luyện,đào tạo,lao động không
thành thạo
Lao động phức tạp là lao động phải qua huấn luyện đào tạo,lao động thành thạo
Như vậy lượng giá trị được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết,giản đơn
trung bình
Tại vì: do nền kinh tế hiện đại ứng dụng khoa học kĩ thuật dẫn đến tăng năng suất
lao động dẫn đến CF giảm dẫn đến giá trị hàng hóa giảm
Câu 12:anh chị hãy phân tích quy luật giá trị .Anh chị cho biết sự biểu hiện
của quy luật này qua 2 giai đoạn phát triển của CNTB?

8



Quy luật giá trị là quy luật căn bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa,ở đâu có sản
xuất và trao đổi hàng hóa thì ở đó có sự tồn tại và phát huy tác dụng của quy luật
giá trị
-Nội dung: sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở giá trị của nó,tức
trên cơ sở hao phí lao động xã hooik cần thiết
+trong sản xuất:hao phí lao động cá biệt phù hợp với hao phí lao động xh cần
thiết
+trong trao đổi:phải thực hiện theo nguyên tắc ngang giá,2 hàng hóa trao đổi với
nhau khi cùng kết tinh 1 lượng lao động như nhau,hoặc trao đổi,mua bán hàng
hóa phải thực hiện theo nguyên tắc giá cả phù hợp với giá trị
-Tác động của quy luật giá trị
Thứ 1,điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
+Điều tiết sản xuất:phân phối 1 cách hợp lí TLSX và SLĐ vào các ngành,vùng
khác nhau.Quy luật giá trị điều tiết 1 cách tự phát thông qua sự lên xuống của giá
cả hàng hóa
+điều tiết lưu thông:phân phối nguồn hàng hóa 1 cách hợp lý,hàng hóa bao giờ
cũng được đưa từ nơi có giá bán thấp đến nơi có giá bán cao
Thứ 2:kích thích cải tiến kĩ thuật,hợp lý hóa sản xuất,tăng năng suất lao động,hạ
giá thành sản phẩm
Người sản xuất hàng hóa nào đó:hao phí lao động cá biệt nhỏ hơn hao phí lao
động xã hội cần thiết sẽ trở nên giàu có,muốn vậy phải cải tiến kĩ thuật,cải tiến tổ
chức,quản lí sản xuất,thúc đẩy LLSX của xã hội phát triển
Thứ 3:phân hóa những người sản xuất hàng hóa thành người giàu,người nghèo
+người nào có giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội thu được nhiều lãi trở lên giàu

+người nào có giá trị cá biệt lớn hơn giá trị xã hội hoặc gặp rủi ro sẽ rơi vào tình
trạng thua lỗ,phá sản trở thành lao động làm thuê
Biểu hiện
CNTB tự do cạnh tranh

-quy luật giá trị biểu hiện thành giá cả sản xuất
-quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành lợi nhuận bình quân
CNTB độc quyền
-quy luật giá trị biểu hiện thành giá cả độc quyền
-quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành lợi nhuận độc quyền cao
Câu 13;mâu thuẫn công thức chung của tư bản là gì?tai sao nói:việc phát
hiện ra hàng hóa sức lao động là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của công
thức chung cuat tư bản?
Mâu thuẫn công thức chung của tư bản là giá trị thặng dư không thể sinh ra từ lưu
thông và cũng không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông.Nó phải xuất hiện trong
lưu thông và đồng thời không phải trong lưu thông

9


Để giải quyết mâu thuẫn chung của công thức tư bản cần tìm cho thị trường 1
loại hàng hóa ngoài việc sử dụng của nó tạo ra giá trị lớn hơn giá trị của bản than
nó hàng hóa đó là sức lao động
Sức lao động là cái có trước hàng hóa ,còn lao động chính là quá trình sử dụng
sức lao động đó giống với các hàng hóa khác,hàng hóa sức lao động cũng có 2
thuộc tính:tính giá trị và giá trị sử dụng
Hàng hóa sức lao động là sự tổng hợp về thể lực của con người có thể sử dụng
trong quá trình lao động để tạo ra của cải vật chat
Giá trị sức lao động thể hiện ở quá trình tiêu dùng sức lao động,tức là quá trình
lao động để sản xuất ra 1 loại hàng hóa,1 dịch vụ nào đó .Trong quá trình lao
động,sức lao động tạo ra 1 lượng giá trị mới lớn hơn giá trị của bản than nó,phần
giá trị mới đó dôi ra so với giá trị sử dụng là giá trị thặng dư
Đó là điểm khác biệt với hàng hóa thông thường vì sau quá trình tiêu dùng hay sử
dung thì cả giá trị hay giá trị sử dụng đều biến mất theo thời gian
Đó là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn cho công thức của tư bản


Câu 14:anh chị hãy so sánh 2 phương pháp sản xuất giá trị thặng dư,ý nghĩa
của việc nghiên cứu vấn đề trên đối với nền kinh té thị trường ở nước ta hiện
nay?
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối:
Sản xuất giá trị thặng dư tương đối:
Giống: mục đích:đều tạo ra càng nhiều giá trị thặng dư cho nhà tư bản càng tốt
Đều kéo dài thời gian sản xuất giá trị thặng dư
Tăng giấ trị trong ngày(tương đối)
Dựa vào ứng dụng KHKT dẫn tới tăng năng suất lao động trong ngày
Ý nghĩa:nghiên cứu các phương pháp,có chính sách phát triển cho phù hợp với
từng doanh nghiệp
Câu 15: tại sao nói sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kt cơ bản của CNTB
?nêu biểu hiện của quy luật này thoog qua 2 gđ pt của CNTB
Mỗi phương thức sx có 1 quy luật kinh tế cơ bản, quy luật phản ánh mối quan hệ
kinh tế bản chất nhất của phương thức sx đó. Theo các mac, chế tạo ra giá trị
thặng dư đó là quy luật cơ bản của phương thức sx TBCN.
Nội dung của quy luật:sx ra ngay càng nhiều giá trị thăng dư cho nhà tư bản bằng
cách tăng cường bóc lột lđ làm thuê trên cơ sở tăng năng suất lđ và cường độ lđ.
Nó đc gọi là quy luật kt cơ bản vì:
+ phản ánh mục đích của nền sx và phương tiện đạt mục đích.
+ sx giá trị thăng dư phản ánh quan hệ giữa TB và lđ, đây là quan hệ cơ bản
trong XHTB.
+phản ánh quan hệ bản chất trong CNTB
+ chi phối sự hoạt động của các quy luật kinh tế khác.
10


+ quyết định sự phát sinh, phát triển của CNTB, và là quy luật vận động của
phương thức sản xuất đó.

Biểu hiện:
- trong tư bản tự do cạnh tranh: Quy luật giá trị thặng dư hoạt động trong
giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh thể hiện thành quy luật lợi
nhuận bình quân.
- Trong TB độc quyền:các tổ chức độc quyền thao túng nền kinh tế bằng giá
cả độc quyền và thu đc lợi nhuận độc quyền cao. Do đó quy luật lợi nhuận
độc quyên cao là biểu hiện của quy luật GTTD trong giai đoạn này. Nguồn
gốc của lợi nhuận độc quyền cao là lđ ko công của công nhân ở các xí
nghiệp độc quyền. 1 phan lđ ko công của công nhân ở các xí nghiệp ko độc
quyền.1 phần GTTD của các nhà tư bản vừa và nhỏ bị mất đi do thua thiệt
trong cạnh tranh. Như vậy quy luật lợi nhuận độc quyền cao chỉ là sự phản
ánh quan hệ thống trị và bóc lột tư bản độc quyền trong tất cả các ngành
kinh tế của xh TB và trên toàn thế giới.
Câu 16:trình bày tác dụng và biện pháp làm tăng tốc độ chu chuyển của tư
bản?
Tác dụng :
- tăng tốc độ chu chuyển tư bản cố định sẽ tiết kiệm đc chi phí bảo dưỡng
sửa chữa.
- tăng tốc độ chu chuyển tư bản lưu động sẽ tiết kiệm đc tư bản ứng trước.
- tăng tốc độ chu chuyển tư bản là để nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư hàng
năm.
Biện pháp:
- bằng cách rút ngắn thời gian sx và thời gian lưu thông.
- Phát triển LLSX, ứng dụng tiến bộ KHKT.
- Kéo dài ngày lđ.
- Tăng cường độ lđ
- Cải tiến mạng lưới và phương pháp thương nghiệp.
Câu 17:anh chị hãy phân tích nguyên nhân hình thành và bản chất kih tế
của cntbđq?
Chủ nghĩa tb đq xuất hiện vào cuối tk XIX đầu tkXX do nhwungx nguyên nhân

chủ yếu sau
Sự phát triển của llsx dưới tác động của tiến bộ khktđẩy mạnh quá trình tích tụ và
tập trung sx hình thành các xí nghiệp có quy mô lớn
Vào 30 năm cuối tk XIX,những thành tựu khoa học kĩ thuật mới xuất hiện như lf
luyện kim mới macstanh,toomat,..đã tạo ra sản lượng lớn gang thép với chất
lượng cao;phát hiện ra hóa chất mới như axit sunphuric,thuốc nhuộm,vv.. máy
móc mới ra đời như :động cơ ddieiiejzeen,máy phát điện,…;phát triển những
phương tiện vận tsir mới.:xe hơi,tàu thủy…và đặc biệt là đương sắt.Những thành
tựu khoa học kĩ thuật này 1 mặt làm xh ngành sx mới đòi hỏi xí nghiệp phải có

11


quy mô lớn,mặt khác nó dẫn đến tăng năng suất lao động,tăng khả năng tích lũy
tb thúc đẩy phát triển sx lớn
Trong đk phát triển của khkt sự tác đông của các quy luật kinh tế của cntb
như:quy luật giá trị thặng dư,quy luật tích lũy…ngày càng mạnh mẽ làm biến đổi
cơ cấu kinh tế cảu xhtb theo hướng tập trung sx quy mô lớn
Cạnh tranh khốc liệt buộc các nhà tb phải tích cực cải tiến kic thuạt ,tăng quy mô
tích lũy để thắng thế trong cạnh tranh.Đồng thời cạnh tranh gay gắt làm cho các
nhà tb vừa nhỏ bị phá sản,các nhà tb lớn phát tài,làm giàu với số tb tập trung và
quy mô xí nghiệp ngày càng lớn
Cuộc khủng hoảng kt năm 1873 trong toàn bộ thế giới tbcn làm phá sản hàng loạt
xí nghiepj vừa và nhỏ ,thúc đẩy nhanh chóng quá trình tích tụ và tập trung tư bản
Sự phát triển của hệ thống tín dụng tbcn trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy tập
trung sx,nhất là việc hình thnhf các công ty cp tạo tiền đè cho sự ra đời của các tổ
chức đq
Bản chất kinh tế
Theo lê nin khẳng định cạnh tranh tự do đẻ ra tập trung sx và sự tập trung sx này
khi phát triển tới 1 mức độ nhất định lại dẫn tới độc quyền.

Câu 18:anh chị hãy phân tích mối quan hẹ giữa độc quyền và cạnh tranh
trong giai đoạn của CNTBĐQ?
Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do,độc quyền đối lập với cạnh tranh tự
do.Nhưng sự xh của ĐQ khong làm thủ tiêu đc cạnh tranh,trái lại với nó còn làm
cho cạnh tranh trpử nên đa dạng ,gay gắt và có sức phá hoại to lớn hơn.Trong giai
đoạn CNTBĐQ, không chỉ tồn tại sự cạnh tranh giữa những ng sx nhỏ,giữa
những nhà Tb vừa và nhỏ như trong giai đoạn CNTB cạnh tranh tự do,và còn có
them các loại cạnh tranh sau
Thứ 1:cạnh tranh giữa các tổ chứcĐQ với các xí nghiệp ngoài độc quyền.các tổ
chức đq như:độc chiếm nguồn nguyên liệu,nguồn nhân công,phương tiện vận
tải,tín dụng,hạ giá có hệ thống…để đánh bại đối thủ
2 là cạnh tranh giữa các tổ chức đq với nhau.Loại cạnh tranh này có nhiều hình
thức:cạnh tranh trong 1 ngành,kết thúc = sự thỏa hiệp or = sự phá sản của 1 bên;
cạnh tranh khác ngành có liên quan với nhau về nguồn nguyên liệu,kĩ thuật…
3 là cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức đq.Những nhà tb tham gia
cacten,xanhđica cạnh trnh với nhau để dành thị trường tiêu thụ có lợi or dành tỉ lệ
sx cao hơn.Các thành vien của torot,coongxxooxiom cạnh tranh với nhau để
chiếm phiếu khống chế,từ đó chiếm địa vị lãnh đạo và phân chia lợi nhuận có lợi
hơn

12


Câu 19:tại sao tích tụ và tập trung sản xuất cao dẫn đến hình thành các tổ
chức độc quyền?hãy nêu các hình thức độc quyền chủ yếu?
Tích tụ tư bản là sự tăng them quy mô tư bản cá biệt dựa vào tích lũy giá trị thặng
dư của từng nhà tư bản riêng lẻ
Tập trung tư bản là liên kết nhiều tư bản nhỏ thành tư bản cá biệt lớn
CNTB độc quyền là:
Theo lê nin: cạnh tranh tự do nhất định dẫn đến tích tụ,tập trung sản xuất đến 1

trình độ nhất định sẽ dẫn đến độc quyền.quá trình mang tính quy luật nói trên
diễn ra do những nguyên nhân chủ yếu sau
Sự phát trienr của lực lượng sx dưới tác động của tiến bộ khkt xuất hiện nhiều
ngành sx mới
cạnh tranh tự do:dẫn đến 2 xu hướng
-buộc các nhà tb phải cải tiến lĩ thuật,tăng quy mô
-các nhà tư bản nhỏ bị phá sản,hoặc phải liên kết nhau để đứng vững trong cạnh
tranh.Các xí nghiệp lớn cạnh trnh khốc liệt khó phân thắng bại nảy sinh xu hướng
thỏa hiệp
Khủng hoảng kinh tế:làm phá sản hàng loạt các tư bản vừa và nhỏ,các xí nghiệp
muốn tồn tại phải đổi mới kĩ thuật,thúc đẩy quá trình tập trung tư bản.Các công
ty cổ phần trở thành phổ biến.
Các hình thức độc quyền
Cacten:là 1 liên minh đế quốc về giá cả,phân chia thị trường,số lượng hàng hóa
sx…các nhà tb tham gia cacten vẫn độc lập về sx và lưu thông ,là 1 liên minh đôc
quyền không vững chắc
Xanhđica:là tổ chức độc quyền về lưu thông,mọi việc mua bán do 1 ban quản trị
nhiệm.Họ vẫn độc lập về sx chỉ mất độc lập về lưu thông.
Mục đích của họ là thống nhất dần mối mua,bán để bán hàng hóa với giá cả đắt
mua nguyên liệu với giá rẻ
Torot là 1 hình thức độc quyền thống nhất cả việc sản xuất và lưu thông dưới sự
quản lí của hội đồng quản trị.Các nhà tb tham gia torot trở thành các cổ đông thu
lợi nhuận theo cổ phần.Torot đánh dấu bước ngoặt về hình thức vận động mới
của quan hệ sản xuất TBCN
Côngxoocxiom:là hình thức tổ chức độc quyền có trình độ và quy mô lớn hơn các
hình thức độc quyền trên.Tham gia nó không chỉ có các nhà tb lớn mà còn có cả
các xanhđica,torot thuộc các ngành khác nhau nhưng có liên quan với nhau về
mặt kinh tế kĩ thuật.Với kiểu liên kết như vậy 1 coongxxoocxiom có thể có hàng
trăm xí nghiệp liên kết trên cơ sở hoàn toàn phụ thuộc về tài chính vào 1 nhóm tư
bản kéch xù

Câu 20:anh chị hãy nêu những nét mới trong sự phát triển cảu cntb hiện
đại?
1 sự phát triển nhảy vọt về llsx
-cách mạng công nghệ thông tin và công nghệ cao phát triển mạnh mẽ
-giáo dục đc tăng cường và tố chất của ng lđ đc nâng cao rõ rêt
13


-kinh tế tăng trưởng nhanh,năng suất lao động đc nâng cao hơn
2 nền kinh tế đang có xu hướng chuyển từ kt công nghiệp sang kinh tế tri thức
Cuộc cách mạng khkt lần thứ 1 200 năm trước thúc đẩy cntb chuyển đổi từ kt
nong nghiệp sang kt công nghiệp;cách mạng công nghệ thông tin hiện nay thúc
đảy nền kinh tế tbcn sang kt tri thức
3 sự điều chỉnh về qhsx và quan hệ giai cấp
-quan hệ sở hữu cũng có sự thay đổi bieur hiện nổi bật là sự phân tán quyền nắm
cổ phiếu tăng lên
-kết cấu giai cấp cũng đã có những biến đổi lớn,các giai cấp ,tầng lớp,đoàn thể xh
và tập đoàn cùng tồn tại và tác động lẫn nhau
-cúng với sự tăng của sx và sự điều chỉnh về qhsx,thu nhập = tiền lương củ ng lđ
cũng có mức tăng trưởng khá hơn
4 thể chế quản lí kinh doanh trong nội bộ doanh nghiệp có những biến đổi lớn
-doanh nghiệp cải cách cơ chế quản lí ,thiết lập cơ cấu tổ chức hàng ngang và
mạng ;ưới
-dùng công nghệ cao cải cách cơ chế quản lí sx
-thực hiện cải cách quản lí lđ lấy con ng làm gốc,yêu cấu đối vói công nhân chủ
yếu khong phải là đk thể lực mà là phải có kĩ năng và tri thức cao hơn,để họ phát
huy tính chủ động và sáng tạo từ đó nâng coa năng suất lđ và tăng cường thế
cạnh tranh của doanh nghiệp
-thay đổi hình thức tổ chức doanh nghiệp,xuất hiện 2 xu thê 2 loại hình lớn hóa
và nhỏ hóa cùng hộ trợ nhau tồn tại

5 điều tiết vĩ mô của nhà nước ngày càng đc tăng cường
-kịp thời điều chỉnh chiến lươch tổng thể phát triển kinh tê,nhằm nâng cao sức
cạnh tranh tổng thể của quốc gia
-sự lựa chọn chính sách thực dụng
-căn cứ vào tình hình phát triển kt khác nhau của từng thời kì,vận dụng linh hoạt
chính sách tài chính và chin sahcs tiền tệ,kịp thời điều chỉnh mâu thuẫn cung cầu
trong xã hội và mâu thuẫn giữa các tầng lớp trong xã hội khác nhau
6 các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng quan trọng trong hệ thống kih
tế tbcn, là lực lượng chủ yếu thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế
-các công ty xuyên qg đã thúc đẩy toàn cầu hóa sx và nguồn vốn,thúc đẩy mạnh
mẽ phan công lđ quốc tế sâu sắc hơn,dựa vào nhau trong đời sồng kinh tê,thúc
đẩy buôn bấn quốc tế phát triển nhanh
-truyền bà khkt vào kinh nghiệm quản lí trên phạm vi toàn cầu
-chiếm đoạt thị trường toàn cầu,xuất khẩu vốn hàng hóa trên quy mô lớn thu về
nhiều ngoại tệ,phát triển thực lực trong nước,tăng cường kiểm soát trên phạm vi
toàn cấu
-Tạo cơ hội và cả những thách thức to lớn chho các nước đang phát triển
- ảnh hưởng lớn tới lĩnh vực tài chính tiền tệ
7 điều tiết và phối họp quốc té đc tăng cuong
-trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay,nhà nước của các quốc gia tbcn ngày càng
chú trọng phối hợp chính sách kinh tế vĩ mô
14


Câu 21;những đặc trưng cơ bản của giai cấp công nhân?biểu hiện mới của
giai cấp công nhân ở các nước tư bản hiện nay?
*đặc trưng:GCCN là con đẻ của nền sản xuất đại công nghiệp tư bản hiện đại,giai
cấp đại biểu cho lực lượng sx tiên tiến cho phương thức sản xuất hiện đai.trong
phạm vi phương thức sx TBCN, GCCN la giai cấp có 2 đặc trưng cơ bản:
Thứ nhất là về phương thức lao động của GCCN:GCCN là những người sx ra sản

phẩm công nghiệp = cách trực tiếp hay gián tiếp vận hành những công cụ sx
mang tính chất công nghiệp hiện đại.và công nhân anh được xem là đứa con đầu
lòng của nên CN hiện đại
Thứ 2 la về địa vị của GCCN trong hệ thống qhsx TBCN: GCCN là những người
lao động ko có hay về cơ bản ko có TLSX làm thuê cho giai cấp tư sản và bi bóc
lột GTTD.Trong tptuyeen ngôn của ĐCS CMac và Anghen chỉ rõ “giai cấp tư
bản mà lớn lên thì giai cấp vô sản,gc công nhân hiện đại_tức là giai caapschir có
thể song với điều kiện là kiếm được việc lm,và chr kiếm được việc lm nếu lao
động của họ lm tăng them tư bản_cũng phát triển theo”
*những biểu hiện mới của GCCN ở các nước tư bản hiện nay:
Hiện nay với sự phát triển của cuộc CM khoa hocjvaf công nghệ từ nửa sau tk
XX
Xét về phương thức lao động ngày nay đã xuất hiện một bộ phận công nhan của
những nghanh ứng dụng công nghệ ở trình độ phát triển cao.
Về phương diện đời song 1 bộ phận công nhân đã có 1 số tư liệu sx nhỏ để cung
với gia đình lm them trong các công đoạn phụ cho các nhà máy xí nghiệp
chính,một bộ phận nhỏ đã có cổ phần trong xi nghiệp.tuy nhiên đó là 1 con số rất
nhỏ
Từ đó đã đưa ra nhận định:”GCCN là 1 tâpj đoàn xã hội ổn định,hình thành và
phát triển cùng với quá trình phát triển của nền CNHĐại,với nhịp độ phát triển
của LLSX cơ bản tiên tiến,trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào qtSX,tái sx ra
của cải vật chất và cải tạo các quan hệ xã hội,là lực lượng chủ yếu của tiến trình
lịch sử quá độ lên XHCN
Câu 22:điều kiện chủ quan để GCCN thực hiên sứ mệnh lịch sử của mình:
Sứ mệnh ls của GCCN xuất hiện một cách khách quan song để biến khả năng
khách quan đó thành hiện thực thì phải thông qua nhưng nhân tố chủ quan.
Thứ nhât về bản than GCCN:ngay từ khi mới hinh thành trong XHTBCN bản
than GCCN đã ko ngừng hoạt động và trưởng thành từng bước về số lượng và
chất lượng
Về số lượng chẳng những tăng lên rõ rệt mà con tăng lên về mặt cơ cấu các loại

công nhân với nhiều nghành nghề.
Về chất lượng luôn có sự năng cao về mặt học vấn và khoa học công nghệ và tay
nghề,vững mạnh về chính trị và đạo dức

15


Thứ 2 đó là vai trò của ĐCS trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của
GCCN:
Về tính tất yếu và quy luật hình thành,phát triển chính đảng của GCCN:phải có
Mac soi sáng GCCN mới đạt được đến trình độ nhận thức lí luận về vai trò lịch
sử của mình, sự thâm nhập của chủ nghĩa Mac va phong trào công nhân dẫn đén
sự hình thành chính đảng của GCCN.lenin chỉ ra rằng ĐCS là sự kết hợp pt công
nhân voi CNXH khoa học.khi ĐCS ra đời,thông qua sự tuyên truyền giác ngộ của
đảng,GCCN nhận thức đc vị trí của mình trong xã hội,hiểu đc con đg biện pháp
đấu tranh CM từ đó tập hợp nhân dân lao động thự hiện lật đổ CNTB giải phóng
giai cấp,giải phóng xã hội
Về mặt thống nhất:
GCCN là cơ sở xh giai cấp của đảng,là nguồn bổ sung lực lượng cho đảng,là đội
tiên phong chiến đấu,là bộ phận tham mưu của GCCN
Đảng phải đại biểu 1 cách triệt để và trung thành vowiss lợi ích của nhân dân lao
động
Lm hệ tư tưởng của GCCN chủ nghĩa mac Lenin là nền tảng tư tưởng là kim chỉ
nam cho hoạt đông của đảng
Về tính độc lập tương đới đảng là sự lãnh đạo của GCCN,dảng với GCCN là
thống nhất nhưng đảng có trình độ li luận và tổ chức cao nhất để lanh đạo GCCN
và đân tộc

Câu 23: Tại sao nói đcs la sản phẩm kết hơp của chủ nghĩa Mac_lenin với
phong trào công nhân?

Ngay từ khi ra đời,giai cấp công nhân đã tiến hành đấu tranh chống lại giai cấp tư
sản.Song đó chỉ là những cuộc đấu tranh tự phát đòi quyền lợi kinh tế mà chưa có
mục đích chính trị,trong khi đó lại phải đối mặt với giai cấp tư sản thống trị xh
thông qua chính đảng của nó dần thành lập đảng(bộ tham mưu chính trị) là tất
yếu
Trong cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân chống lại giai cấp tư sản chỉ khi nào
đạt tới trình độ tri giác thì cuộc đấu tranh đó mới thực sự là của 1 lực lượng chính
trị độc lập,có nghĩa là giai cấp công nhân phải có 1 hệ tư tưởng độc lập.Đó chính
là chư nghĩa mác lênin
Khi lý luận đó được truyền bá vào phong trào công nhân, làm giai cấp công nhân
nhận thức được vị trí ,vai trò của mình trong xã hội cũng như mục tiêu, biện pháp
thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình
Quá trình truyền bá chủ nghĩa mác leenin tất yếu dần đến tổ chức cách mạng ,gần
những người ưu tú trong phong trào công nhân để toor chức lãnh đạo giai cấp
công nhân và nhân dân lao động trong cuộc đấu tranh giải phóng giai cấp,giải
phóng xã hội, cả nhân loại.Tổ chức đó chính là đảng cộng sản,sự xuất hiện của
đảng cộng sản đã đưa phong trào công nhân từ đấu tranh tự phát đến đấu tranh tự
giác.Đây chính là quy luật ra đời của đảng cộng sản nhưng ở mỗi nước trong
16


những điều kiện cụ thể thì sự ra đời của đảng cộng sản được thực hiện bằng
những con đường khác nhau
Liên hệ việt nam
Đảng cộng sản ra đời tuân theo quy luật chung do đk thực tiễn của cách mạng
việt nam nên sự ra đời của đảng có sự khác biệt đó là chủ nghĩa mác leenin
ptcn+ptyn.Số lượng giai cấp công nhân nhỏ bé, trình độ thấp.Trong khi đó ptyn
tập hợp được 1 lực lượng đông đảo và phong trào này diễn ra dưới nhiều hình
thức.Mục tiêu của giai cấp công nhân,phong trào yêu nước giống nhau:đều giải
phóng dân tộc kết hợp với nhau tăng them sức mạnh lực lượng dẫn đến ĐCSVN

ra đời theo quy luật trên
Câu 24: trình bày những phương hướng cơ bản xây dựng giai cấp công nhân
VN trong quá trình CNH-HĐH.
Từ ngày thành lập đến nay đảng ta luôn khẳng định g/c CNVN là g/c lãnh đạo
VN thông qua đội tiền phong là dảng CSVN.
Xây dựng g/c CN ko ngừng lớn mạnh là nhiệm vụ quan trọng, cấp bách của đảng,
nhà nước, của cả hệ thống chính trị và của toàn xh.
Tại đại hội khóa XI của đảng nhấn mạnh”quan tâm giáo dục đào tạo bồi dưỡng
phát triển g/c CN cả về số lượng, chất lượng; nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ
học vấn, chuyên môn, kĩ năng nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao
động, đáp ứng yêu ccaauf của CNH-HĐH và hội nhập quốc tế.phát huy vai trò
của g/c CN là g/c lãnh đạo cách mạng. sửa đổi bổ sung các chính sách, pháp luật
về tiền lương, BHXH,BHYT,BHTN đẻ bảo vệ quyền lợi nâng cao đời sống vật
chất tinh thần của công nhân”
- xây dựng g/c công nhân gắn kết chặt chẽ với phát triển KT-XH. Xử lý
đúng đắn mqh giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ công bằng xh và chăm lo
xd g/c công nhân, hài hòa giữa lợi ích CN, người sd lđ và toàn xh. Bồi
dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho CN, không ngừng trí thức hóa g/c
CN, xây dựng đội ngũ CN trẻ có trình độ học vấn, chuyên môn kỹ năng
nghề nghiệp cao, ngang tầm khu vực và quốc tế, có lập trươg g/c vững
vàng và bản lĩnh.
- Kịp thời phát hiện và giải quyết những vấn đề bức xúc đang đặt ra:việc
làm, tiền lương, nhà ở, tinh thần, sức khỏe,quyền dân chủ.
- Xây dựng tổ chức công doàn và các tổ chức chính trị xh g/c CN lớn mạnh.
Đẩy mạnh công tác xd, chỉnh đốn đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức
chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng trong các dn. Chú trọng lựa chon những
cán bộ ưu tú trong g/c CN, sớm ban hành và thực thi các chính sách, PL
đối với tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên trong các DN.
Câu 25:trình bày nội dung cơ bản của cách mạng xã hội chủ nghĩa ?
Cách mạng xã hôi chủ nghĩa là cuộc cách mạng toàn diện, diễn ra trên tất cả các

lĩnh vực của đời sống xã hội

17


+Trên lĩnh vực chính trị :đưa nhân dân lao động từ địa vị bị áp bức bóc lột lên địa
vị làm chủ nhà nước.\, làm chủ xh, để từ đó họ hoạt động như 1 chủ thể tự giác
xây dựng xã hội mới, đó là nội dung chính trị căn bản của cách mạng XHCN
-Giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo cảu ĐCS đập tan ách
thống trị của giai cấp tư sản ,giành lấy chính quyền, thiết lập chính quyền của
dân,do dân, vì dân
-Xây dựng và ngày càng hoàn thiện nền dân chủ XHCN, thu hút nhân dân lao
động tham gia ngày càng đông đảo vào việc quản lý nhà nước,quản lý xã hội
+Trên lĩnh vực kinh tế:tạo lập từng bước cơ sở vật chất-kỹ thuật của
CNXH,CNCS,đồng thời tạo ra môi trường kinh tế rộng lớn và thuận lợi để đưa
con người vào cơ chế lao động với tư cách chủ thể hoạt động sáng tạo ra của cải
vật chất nhằm thỏa mãn nhu cầu của chính mình và của xã hội
-thay thế chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa bằng chế đọ sở hữu xã hội
chủ nghĩa dưới những hình thức thích hợp
- phát triển lực lượng sản xuất,nâng cao năng suất lao động,từng bước thỏa mãn
nhu cầu chính đảng ngày càng tăng lên của người lao động
+trên lĩnh vực văn hóa;kế thừa và nâng cao các giá trị văn hó tiên tiến của thời
đại,xây dựng từng bước thế giới quan và nhân sinh quan mới,xây dựng nền văn
hó và thế hệ những con người mới XHCN,thưc hiện việc giải phóng những người
lao động về mặt tinh thần
-đưa toàn bộ những phương tiện,tư liệu chủ yếu phục vụ cho việc sáng tạo các giá
trị tinh thần từ tay giai cấp bóc lột về tay những người lao động
-đưa những người lao động lên địa vị người chủ thực sự,vừa sáng tạo nên các giá
trị tinh thần và hưởng thụ các giá trị tinh thần ấy
Cả 3 nội dung của cách mạng XHCN diễn ra đồng thời và có quan hệ mật

thiết,tác động,thúc đẩy lẫn nhau
Câu 26:trình bày những nội dung cơ bản của liên minh giai cấp công nhân
với giai cấp nông nhân và tầng lớp tri thức trong cách mạng xã hội chủ
nghĩa,liên hệ liên minh đó ở việt nam hiện nay
Trên lĩnh vực chính trị:nhằm giành lấy chính quyền về tay giai cấp công nhân và
nhân dân lao động,làm cho nhà nước XHCN ngày càng vững mạnh,đưa
CMXHCN trở thành cơ sở vững chắc cho nhà nước XHCN,tạo thành nòng cốt
trong mặt trận dân tộc thống nhất,thực hiện khối liên minh rộng rãi với các tầng
lớp lao động khác
Trên lĩnh vực văn hóa,xã hội:thực hiện xóa đói giảm nghèo,đổi mới và thực hiện
tốt các chính sách xã hội,nâng cao dân trí,đổi mới chính sách xã hội,kết hợp đúng
đắn sự phát trine công nghiệp,nông nghiệp với khoa học kĩ thuật,xác định các
ngành kinh tế và khoa học mũi nhọn,triển khai kịp thời các tiến bộ khoa học kỹ
thuật và sản xuất,quy hoạch phát triển công nghiệp và đô thị gắn với quy hoạch
phát triển và xây dựng nông thôn,xây dựng các cơ sở văn hóa,y tế,thể dục,thể
thaao ở các vùng miền…hiện đại hóa nông nghiệp,nông thôn
Trên lĩnh vực kinh tế
18


Đòi hỏi phải xác định cơ cấu kinh tế hợp lý,trong đó phải tính đến nhu cầu về
kinh tế của công nhân,nông nhân,trí thức và của toàn xã hội trong các đk và thời
gian cụ thể.Đặc biệt trong đk hiện nay phải chú ý đến phát triển nền kinh tế tri
thức
Được thực hiện qua các khâu của các quá trình kinh tế:sản xuất,lưu thông,phân
phối..các lĩnh vực:công nghiệp,nông nghiệp,khoa học công nghệ và các dịch vụ
khác,các địa bàn ,vùng,miền trong cả nước
Đặc biệt coi trọng công nghiệp hóa,hiện đại hóa nông thôn và nông thôn,phát
triển toàn diện nông,lâm,ngư nghiệp gắn bó với công nghiệp chế biến nông,lâm
,thủy sản,phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.Nâng

cao ,cải tạo ,mở rộng và xây dựng mới có trọng điểm kết cấu hạ tầng kinh tế
Từng bước hình thành quan hệ sản xuất XHCN trong quá trình thực hiện liên
minh
Đa dạng và đổi mới các hình thức hợp tác kinh tế,hợp tác xã,kinh tế hộ gia
đình,trang trại,dịch vụ
Thực hiện công hữu hóa tư liệu sản xuất chủ yếu
Đưa kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
Kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể làm nền tảng cho nền kinh tế quốc dân định
hướng XHCN
Liên hệ với việt nam
Về chính trị:để thực hiện nhu cầu,lợi ích chính trị cơ bản của công nhân,nông
nhân,tri thức và của cả dân tộc là độc lập dân tộc và XHCN
Về kinh tế:là sự quan hệ,trao đổi,hợp tác về kinh tế giữa các giai cấp và tầng lớp
nhằm thỏa mãn các lợi ích kinh tế,là quá trình giải quyết đúng đắn các lợi ích
kinh tế của các giai cấp và tầng lớp trong mối quan hệ qua lại giữa công nghiệp
với nông nghiệp,giữa nhà nước với nông dân,giữa sản xuất với khoa học kỹ thuật.
coi trọng CNH HĐH nông nghiệp và nông thôn, phát triển toàn diện nông, lâm,
ngư nghiệp. phát triển công nghiệp sx hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. nâng
cấp cải tạo mở rộng và xây mới có trọng điểm kết cấu hạ tầng kinh tế.
Về văn hóa,xã hội:dân giàu,nước mạnh,xã hội công bằng,dân chủ,văn minh,thỏa
mãn nhu cầu vật chất tinh thần của các giai cấp công nhân,nông dân,tầng lớp trí
thức
Câu 27:thời kì quá độ lên CNXH là gì?trình bày tính tất yếu và đặc điểm
của thời kì quá độ lên CNXH?
Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kì cải biến cách mạng sâu sắc toàn bộ
các lĩnh vực đời sống xã hội,bắt đầu tư khi giai cấp công nhân và nhân dân lao
động giành chính quyền nhà nước cho đến khi tạo ra được những cơ sở của
CNXH trên các lĩnh vực đời sống xã hội
Đặc điểm nổi bật của TKQĐ lên CNXH là những nhân tố của xã hội mới và tàn
tích của xã hội đan xen lẫn nhau,đấu tranh với nahu trên mọi lĩnh vực của đời

sống chính trị,văn hóa,tư tưởng,tập quán..của xã hội.Đặc điểm cụ thể

19


-về chính trị:nhà nước chuyên chính vô sản được thiết lập,củng cố và ngày càng
hoàn thiện
-về kinh tế:đặc trưng của nền kinh tế trong thời kì quá độ là nền kinh tế nhiều
thành phần.Các thành phần vừa liên minh hợp tác với nhau vừa đấu tranh loại bỏ
lẫn nhau
-về xã hội:tương ứng với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần là 1 cơ cấu giai cấp
phức tạp bao gồm nhiều tầng lớp và giai cấp xã hội khác nhau,giữ các giai cấp và
tầng lớp xã hội vừa có sự thống nhất vừa có sự đối kháng nhau về lợi ích cơ bản
-về tư tưởng,văn hóa:còn tồn tại nhiều loại tư tưởng,văn hóa tinh thần khác
nhau,có cả sự đối lập nhau
Tính tất yếu
TKQĐ là 1 tất yếu lịch sự đối với tất cả các nước khi đi lên CNXH dù ở trình độ
kinh tế nào ,để cải tiến cách mạng từ xã hooijccux sang xã hội mới
XHCN không tự phát ra đời trong xã hội cũ.Xã hội cũ chỉ chuẩn bị những tiền đề
vật chất cho sự ra đời của CNXH, do đó cần phải có TKQĐ để tổ chức xây dựng
các yếu tố bản chất của CNXH
Khi có chính quyền của GCCN và nhân dân lao động được thiết lập thì GC thống
trị mới bị đánh bại chính trị nhưng chưa bị tiêu diệt,nó vẫn nuôi hi vọng phục
hồi.Nhiều tàn dư xã hội cũ còn in vêt trong xã hội.Do đó cần có TKQĐ để cải tạo
XHCN,trấn áp những hành động phá hoại của kẻ thù,xóa bỏ những tàn dư của xã
hội,từng bước xây dựng mới
Như vậy TKQĐ ở bất cứ nước nào cũng là sự kết hợp 2 quá trình:xây dựng
XHCN và cải tạo XHCN.tùy thuộc từng loại quá độ mà nhấn mạnh quá trình xây
dựng hoặc cải tạo
Cải biến cách mạng TKQĐ:xây dựng CNXH và cải tạo XHCN

Câu 28:Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN?hẫy
phân biệt dân chủ XHCN với DCTS
Nền dân chủ của đông đảo quần chúng nhân dân,dưới sự lãnh đạo của ĐCS đảm
bảo mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân.Nhưng đối với CNTB thì quyền lực
đều thuộc về tư bản và các thiết chế chính trị xã hội phục vụ trực tiếp cho lợi ích
của GCTB
Nền dân chủ XHCN có cơ sở KT là chế độ công hữu về TLSX của toàn xã
hội.Đặc trưng này hình thành và bóc lột ngày càng đầy đủ cùng với quá trình
hình thành và hoàn thiện của nền KTXHCN.Còn CNTB thì thực hiện tư hữu về
TLSX,tức là công cụ sản xuất chủ yếu của xã hội thuộc quyền sở hữu tư bản
Trên cơ sở của sự kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân,lợi ích tập thể và lợi ích của
toàn xã hội nên mọi công nhân đều được tham gia vào việc đóng góp ý kiến xây
dựng chính sách,hiến pháp ,pháp luật.CNTB thì không ngừng củng cố bảo vệ lợi
ích cho tư sản
XHCN xây dựng nền dân chủ rộng rãi nhất trong lịch sự nhưng vẫn là nền dân
chủ mang bản chất GC mang tính dân tộc sâu sắc,chuyên chính,trấn áp với bọn

20


chống phá nhà nước,cách mạng.CNTB hạn chế mở rộng tính quần chúng mang
bản chất của GC bóc

Câu 29:trình bày những nội dung cơ bản của nền văn hóa XHCN?
Cần phải nâng cao trình độ dân trí ,hình ảnh đội ngũ trí thức của xã hội mới:theo
lê nin “CNXH sinh động,sáng tạo là sự nghiệp của bản thân quần chúng nhân
dân”Quần chúng nhân dân càng được chuẩn bị tốt về tinh thần,chỉ lực,tư
tưởng..càng có ảnh hưởng tích cực đến tiến trình xây dựng XHCN.Do đó nâng
cao dân trí,đào tạo,bồi dưỡng nhân tài vừa là nhu cầu cấp bách vừa là nhu cầu lâu
dài của sự nghiệp xây dựng CNXH và CNCS

Xây dựng con người mới phát triển toàn diện:con người là sản phẩm của lịch
sự,nhưng chính hoạt động của con người đã sáng tạo ra lịch sử.Thực tiễn lịch sử
đã cho thấy trong mọi thời đại thì việc xây dựng con người mới đáp ứng nhu cầu
của sự nghiệp xây dựng XHCN trở thành yêu cầu tất yếu.Do đó con người mới
XHCN được xây dựng toàn diện,có tinh thần và năng lực xây dựng CNXH,là con
người lao động mới,là con người có tinh thần yêu nước chân chính và tinh thần
quốc tế trong sáng,là con người có lối sống tình nghĩa,có tính cộng đồng cao
Xây dựng lối sống mới XHCN:được xây dựng,hình thành trên những đk cơ bản
của nó.Đó là:chế độ công hữu về TTSX,nguyên tắc phân phối theo lao
động,quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân,hệ tư tưởng khoa học và cách mạng
của GCCN giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần xã hội,xóa bỏ tình trạng
bất bình đẳng dân tộc,giới tính,thẻ hiện công bằng,mở rộng dân chủ
Xây dựng văn hóa mới XHCN:giai đình là 1 hình thức cộng đồng đặc biệt,ở đó
con người chung sống với nhau bởi 2 mối quan hệ cơ bản là quan hệ hôn nhân và
quan hệ huyết thống,Quan hệ tình cảm,tâm lý và quan hệ huyết thống là 2 mối
quan hệ cơ bản của cộng đồng gia đình.Tuy nhiên giai đoạn cón có các mối quan
hệ khác khiến nó tồn tại.Giai đình là một giá trị văn hóa của xã hội.Thực tế lịch
sự cho thấy những đk KT-XH khác nhau là nhân tố quy định nên các hình thức
gia đình khác nhau.Muốn xây dựng gia đình văn hóa mới XHC cần phải xây
dựng được cơ sở KT-XH của nó,phát huy giá trị văn hóa tốt đẹp của dân tộc,xóa
bỏ những yếu tố lạc hậu,những tàn tích của chế độ hôn nhân và gia đình phong
kiến,TBCN,đồng thời tiếp thu những giá trị tiến bộ của nhân loại về gia đình
Câu 30:tôn giáo?phân biệt tôn giáo,tín ngưỡng,và mê tín dị đoan?
Tôn giáo là cộng đồng tín ngưỡng có tổ chức,tập hợp theo 1 niềm tin chung vào
lực lượng siêu nhiên nào đó,cùng thực hành 1 giáo lý giáo luật chung với nghi lễ
chung
Tín ngưỡng là niềm tin sự ngưỡng mộ,là ngưỡng vọng hướng theo 1 cái gì đó,chủ
yếu hướng vào lực lượng siêu trần thế,là phần sâu lắng trong tâm hồn con người
nó thuộc về đời sống tâm linh của mỗi cộng đồng


21


Mê tín là sự biểu hiện cực đoan nhất của 1 tín ngưỡng 1 quan điểm,1 thủ tục ,1
hiện tượng có hại cho cộng đồng
Giống nhau:đều phản ánh hư ảo thần bí hiện thực khách quan,cơ chế hình thành
chủ yếu dựa vào niềm tin
Khác nhau
Tôn giáo:có giáo lý giáo luật,nghi lễ,tín đồ,nơi thở tự đó là 1 thiết chế xh
Tín ngưỡng;không có giáo lý giáo luật nhưng trong đó là 1 bộ phận cấu thành văn
hóa dân gian,dân tộc,là yếu tố cực kì quan trọng để tạo nên bản sắc văn hóa dân
tộc,nó như chất keo liên kết thành viên trong cộng đồng để cùng thực hành tín
ngưỡng do đk sống quy định
Mê tín:là niềm tin không dựa trên cơ sở KH và lẽ phải thông thường nó là niềm
tin viễn vông me muội mù quáng mất hết lí trí không còn phân biệt được tốt xấu
đúng sai và tác động tiêu cực đến đời sống cộng đồng.Hình thức biểu hiện của nó
phong phú đa dạng vì vậy trong chính sách tôn giáo của đảng,quan điểm của
đảng là tôn trọng tôn giáo tín ngưỡng bài trừ mê tín dị đoan

22



×