Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG tác kế TOÁN tại CÔNG TY TNHH TM xây DỰNG TAM MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 63 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

LỜI MỞ ĐẦU
Để đảm bảo thành công trong kinh doanh thì vấn đề hàng đầu đối với tất cả các
doanh nghiệp là việc kinh doanh có hiệu quả . Nền kinh tế của chúng ta cũng có nhiều
thuận lợi nhưng cũng không ít khó khăn, thách thức và khó khăn, thách thức là nhiều
hơn vì kinh nghiệm còn thiếu, khoa học kỹ thuật còn lạc hậu, nguồn lực thì hạn
hẹp, .... Do đó, bất cứ một doanh nghiệp nào cũng tìm mọi biện pháp để nâng cao
doanh thu, giảm thiểu chi phí nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm, dịch vụ để có
thể thu được lợi nhuận tối đa. Là công ty đi sâu về mảng thương mại, kinh doanh vật
liệu xây dựng, Công ty TNHH Thương mại xây dựng Tam Minh cũng hiểu rõ được vị
trí, vai trò của công tác kế toán. Qua thời gian thực tập tại công ty, được tiếp cận với
thực tế công tác kế toán, em đã có cơ hội vận dụng kiến thức lý thuyết đã học vào thực
tế
Từ kiến thức đã học và thực tế tìm hiểu được, em xin trình bày “Báo cáo tổng
quan các phần hành kế toán ở Công ty TNHH Thương mại xây dựng Tam Minh.
Báo cáo gồm có 3 phần chính:
PHẦN I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH TM XÂY DỰNG
TAM MINH
PHẦN II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA
DOANH NGHIỆP.
PHẦN III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN HƯỚNG ĐỂ TÀI TỐT
NGHIỆP
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn
thực tập cùng các anh chị trong phòng kế toán Công ty TNHH Thương mại xây dựng
Tam Minh đã giúp em hoàn thành báo cáo này. Do nhận thức và trình độ còn hạn chế,
nên báo cáo chắc chắn không tránh khỏi những tồn tại và thiếu sót. Do vậy, em rất
mong sự đóng góp ý kiến của thầy, cô giáo nhằm hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên



1


BÁO CÁO THỰC TẬP

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TT- BTC

Thông tư- Bộ tài chính

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TK

Tài khoản

CĐKT

Cân đối kế toán

PNK

Phiếu nhập kho

CP QLDN


Chi phí quản lý doanh nghiệp

BH & CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

TT

Tiêu thụ

HĐBH

Hóa đơn bán hàng

PT

Phiếu thu

PC

Phiếu chi

PXK

Phiếu xuất kho

SH

Số hiệu


NT

Ngày tháng

CT

Chứng từ

CP BH

Chi phí bán hàng

STT

Số thứ tự

Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên

2


BÁO CÁO THỰC TẬP

PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH TM XD TAM MINH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Thương mại xây dựng
Tam Minh
1.1.1 Lịch sử hình thành của công ty TNHH Thương mại XD Tam Minh
- Công ty TNHH Thương mại xây dựng Tam Minh được thành lập và hoạt động theo
Luật doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải
Phòng. Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu và được mở tài khoản tại ngân

hàng. Công ty được nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài và tính sinh lợi hợp pháp của
việc kinh doanh. Mọi hoạt động của công ty tuân thủ theo các quy định của pháp luật,
công ty có quyền kinh doanh và chủ động trong mọi hoạt động kinh doanh, được quyền
sở hữu về tư liệu sản xuất, quyền thừa kế về vốn, tài sản và các quyền lợi hợp pháp
khác. Các quyền lợi hợp pháp của công ty được pháp luật bảo vệ,
- Công ty TNHH Thương mại xây dựng Tam Minh được sở kế hoạch và đầu tư
Thành phố Hải Phòng cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0201185304
ngày 01/06/2011
- Ngay từ những ngày đầu thành lập ban giám đốc công ty đã xác định “sự hài lòng
của khách hàng là mục tiêu hoạt động của công ty”. Công ty luôn giữ chữ tín và luôn
đặt lên hàng đầu, liên tiếp đề ra các chính sách khách hàng và chính sách sản phẩm dịch
vụ có tính đột phá có tác động mạnh mẽ tới lợi ích của khách hàng. Bất kỳ một đại lý
tiềm năng hay khách hàng đơn lẻ, công ty luôn cố gắng đưa ra các dịch vụ tốt nhất,
chính sách phù hợp nhất. Chính điều đó đã mang lại cho doanh nghiệp một giá trị không
thể tính bằng tiền mà đó là giá trị tính bằng “niềm tin của khách hàng và uy tín của đối
tác”.
1.1.2 Tìm hiểu về tên và trụ sở công ty
- Tên Công ty: Công ty TNHH Thương mại xây dựng Tam Minh
- Địa chỉ: Số 3/34 Chợ Hàng – P. Đông Hải – Q. Lê Chân – TP.HP
- Vốn điều lệ: 900,000,000 đồng
- Đại diện pháp luật: Bà Phạm Thị Minh Hoài
- Chức vụ: Giám đốc
- Tài khoản: 2112201016129 Tại: 31204006 - CN Lê Chân HP
1.1.3. Đặc điểm và mục tiêu hoạt động kinh doanh của công ty
 Ngành nghề kinh doanh của công ty:
Ngay từ khi sáng lập công ty Ban lãnh đạo đã quyết định đăng ký rất nhiều ngành
nghề kinh doanh khác nhau để tiện cho việc mở rộng lĩnh vực kinh doanh sau này.
Nhưng hiện nay trên thực tế công ty hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực kinh doanh vé máy
bay ngoài ra còn nhập khẩu khẩu đồ nội thất và kinh doanh trong nước, Công ty là đại
lý vé máy bay cấp 1 cho tổng công ty hàng không Việt Nam, Công ty CP hàng không

Vietjet, Công ty CP hàng không Jesta…Công ty sẽ cung ứng các loại vé máy bay
chuyến quốc tế và trong nước khi khách hàng có nhu cầu và hưởng hoa hồng đại lý do
Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên

3


BÁO CÁO THỰC TẬP

các hãng hàng không chi trả. Như vậy, tính từ thời điểm thành lập đến nay Công ty đã
có gần 4 năm đi vào hoạt động và phát triển.
 Đặc điểm hoạt động:
- Đặc điểm về sản phẩm: công ty luôn chú trọng đến việc nâng cao chất lượng của
các gói dịch vụ để luôn đáp ứng được nhu cầu mong muốn của khách hàng. Công ty
đang cung cấp các loại dịch vụ tốt nhất, đảm bảo nhất ra thị trường.
- Đặc điềm về giá cả: giá cả là biến số trực tiếp tạo ra doanh thu và lợi nhuận thực tế
cho doanh nghiệp. Đối với người tiêu dùng, giá cả của sản phẩm dịch vụ được coi là chỉ
số đầu tiên để đánh giá phần được và phần chi phí bỏ ra để có được sản phẩm dịch vụ
đó. Vì vậy các quyết định về giá rất quan trọng luôn giữ vai trò quan trọng và phức tạp
nhất trong các quyết định của doanh nghiệp.
 Mục tiêu kinh doanh của công ty:
- Nỗ lực phấn đấu không ngừng nhằm mang lại sự thỏa mãn tối đa cho khách hàng
về sản phẩm và dịch vụ của công ty
- Là một trợ thủ đắc lực trong việc tư vấn và lựa chọn
- Hoàn thành mọi nghĩa vụ với nhà nước.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương mại xây
dựng Tam Minh
- Là một công ty đang trên đà phát triển và hội nhập vào một thị trường mở nên
công ty cũng rất chú trọng đến bộ máy điều hành và công tác quản lý. Công ty TNHH
Thương mại xây dựng Tam Minh luôn hoạt động với tiêu chí “Tất cả vì sự hài lòng của

khách hàng” và tôn trọng pháp luật, nên mỗi bộ phận của công ty đều có nhiệm vụ riêng
và cũng tham mưu cho giám đốc trong việc điều hành quản lý công ty, đưa công ty ngày
càng phát triển. Với bộ máy công ty gọn nhẹ, đảm bảo đúng người đúng việc, đúng
năng lực.

Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên

4


BÁO CÁO THỰC TẬP

Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy công ty
Giám Đốc

Phòng tổ
chức hành

chính
Ghi chú:

Phòng tài
chính kế
toán

Quan hệ chỉ đạo

Phòng
Kinh
doanh

(Nguồn: Phòng hành chính của công ty)

- Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của các phòng ban:
• Ban Giám đốc: Giám đốc công ty là Bà Phạm Thị Minh Hoài,
Là người đứng đầu công ty nắm toàn bộ quyền hành về hoạt động kinh doanh và
tổ chức hành chính cũng như các hoạt động khác của công ty theo chế độ một thủ
trưởng. Tổ chức thực hiện các phương án kinh doanh và tiến hành kiểm tra kiểm soát
các hoạt động của công ty. Trong quá trình thực hiện yêu cầu của giám đốc, bộ phận
nào gặp khó khăn, trở ngại phải thông báo ngay để ban lãnh đạo có ý kiến chỉ đạo cần
thiết và xử lý kịp thời. Là người đứng đầu và chịu trách nhiệm pháp lý về toàn bộ hoạt
động của công ty,
• Phòng tài chính kế toán: Có trách nhiệm tổ chức hoạt động tài chính kế toán
theoquy định thống nhất của bộ Tài chính, hạch toán lãi lỗ trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty. Tham mưu cho ban giám đốc về tình hình thông tin
kinh tế của Công ty, tổng hợp toàn bộ số liệu thông tin cho toàn bộ các hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty và kiểm tra giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính
của công ty.
• Phòng kinh doanh: Xây dựng kế hoạch, phương án kinh doanh và kế hoạch
bán hàng cho phù hợp với kế hoạch bán ra của công ty, khai thác và tạo cơ hội phát
triển cho Công ty. Tham mưu giúp việc cho Giám đốc về vấn đề kinh doanh của công
ty, về chiến lược, sách lược kinh doanh, chính sách khuyến mại, số lượng hàng bán ra
và các chính sách khác như : Tiếp thị, quảng cáo, các hoạt động xúc tiến bán hàng , phụ
trách việc hoàn thiện các thủ tục thanh toán công nợ cũng như các tài liệu công nợ,
nghiệm thu, bàn giao tài liệu…đồng thời phối hợp với phòng kế toán trong việc xác
định chính xác công nợ của khách hàng
• Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho giám đốc về tổ chức bộ máy quản
lý, quy hoạch và đào tạo cán bộ. Tổ chức, quản lý lao động, giải quyết các chính sách
cho người lao động và những vấn đề về nhân sự. Tham mưu về công tác lao động và

Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên


5


BÁO CÁO THỰC TẬP

tiền lương, tiền thưởng, thực hiện chính sách lao động tiền lương. Chăm lo đến sức
khoẻ cán bộ công nhân viên, quản lý bệnh nghề nghiệp.
1.3. Các loại sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của doanh nghiệp:
- Công ty TNHH Thương mại xây dựng Tam Minh là một trong những đại lý vé máy
bay của các hãng bay nổi tiếng. Công ty chuyên cung cấp dịch vụ vé máy bay cho mọi
tầng lớp khách hàng từ khách thượng lưu cho đến khách hàng gia, có nhiều loại hình
dịch vụ phong phú, hoàn hảo đáp ứng nhu cầu của khách hàng
- Trong nền kinh tế thị trường, có rất nhiều đại lý vé máy bay trên toàn thành phố
nhưng với đội ngũ nhân viên nhiệt tình chu đáo, được đào tạo một cách chuyên nghiệp
tư vấn book vé một cách nhanh nhất, thủ tục gọn nhẹ và với phương châm “Hướng tới
dịch vụ giá rẻ để đáp nhu cầu đi lại của khách hàng” nên Công ty luôn thu hút được một
số lượng khách hàng trở thành người bạn đồng hành của khách hàng.
Bảng 1: Danh mục khách hàng của công ty
STT Mã khách
Tên khách hàng
Địa chỉ
1

hàng
KH001

Công ty TNHH TM Nam Huy

Số 6/52 Miếu Hai Xã, Dư Hàng


Công ty TNHH Vietlogictics

Kênh, Lê Chân, HP
Số 52 Lê Thánh Tông, Máy Chai,

KH003

Công ty TNHH TM Hương

Ngô Quyền, HP
Số 52 Tô Hiệu, Lê Chân, HP

KH003

Giang
Công ty CP Đầu tư Hồng Bàng

Số 22 Lô 6 Xã An Đồng – Huyện

Công ty TNHH Nam Hải Phong

An Dương , TP.HP
Số 34/2 Phạm Phú Thứ, Hạ Lý,

KH006

Công ty TNNHH Kinh doanh

Hồng Bàng, HP

Số 53 Trường Chinh, Kiến An, Hải

8

KH007

xăng dầu An Hòa
Phòng
Tổng Công ty TCCP Dầu Khí VN Số 22 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà

9

KH008

Công ty CP Thương mại và XNK

Nội
Số 18/241 Lạch Tray, Đằng Giang,

KH009

Minh Hương
Công ty TNHH TM vận tải

Ngô Quyền, HP
Số 10/125 Phủ Trường Đoạn, Đông

Vietsky

Hải, Hải An, HP


2
3
4
5
7

10

KH002

KH004

Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên

6


BÁO CÁO THỰC TẬP

Bảng 2: Bảng Danh mục nhà cung cấp của công ty
STT Mã NCC
Nhà Cung cấp
1
NCC001 Tổng công ty hàng không VN

Địa chỉ
Số 200, phố Nguyễn Sơn, P.Bồ

2


Công ty CP Đầu tư và Dịch vụ

Đề, Q.Long Biên, Tp.HN
Số nhà 22, Ngõ 235/15, Tổ 48A,

Thương Mại Hoàng Gia Việt

Phường Yên Hòa, Q.Cầu Giấy,

NCC002

TP.HN
1.4 Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của Công ty TNHH Thương mại xây dựng
Tam Minh giai đoạn 2012 – 2014
Chỉ tiêu
1, Tổng doanh thu
2, Tổng chi phí

2012
309,826,819
368,604,601

2013
364,494,281
376,393,695

2014
1,126,862,006
1,186,660,242


3, Tổng lợi nhuận trước thuế

-58,777,782

-11,899,414

-59,798,236

4, Thuế TNDN
5, LN sau thuế

-58,777,782

-11,899,414

-59,798,236

Qua bảng trên ta có thể thấy : Qua 4 năm đi vào hoạt động công ty luôn thua lỗ
không có lợi nhuận mặc dù tổng doanh thu liên tục tăng qua 3 năm đặc biệt tăng mạnh
vào năm 2014 nhưng cùng với doanh thu tốc độ tăng của chi phí lại lớn hơn tốc độ tăng
của doanh thu dẫn đến công ty kinh doanh không có lợi nhuận. Tuy nhiên năm 2014 là
năm kinh tế suy giảm về mọi mặt nhưng doanh thu vẫn tăng mạnh nhất so với các năm
trước, công ty có xu hướng được cải thiện hơn so với những năm trước điều này cho
thấy công ty đang cố gắng rất nhiều trong kinh doanh từng bước cải thiện tình hình
Công ty cần có chính sách tiết kiệm chi phí để có lợi nhuận trong những năm tới.

PHẦN II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH TM XÂY DỰNG TAM MINH
Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên


7


BÁO CÁO THỰC TẬP

2.1 Giới thiệu về bộ máy kế toán
 Tầm quan trọng của việc tổ chức kế toán của công ty:
- Việc tổ chức hoạt động kế toán tại doanh nghiệp là một trong những nội dung quan
trọng hàng đầu tại doanh nghiệp bởi với tính chất công việc đặc thù kế toán sẽ có những
quyết định, tham mưu, báo cáo trực tiếp với ban giám đốc nhằm giúp ban giám đốc đưa
ra các quyết định sao cho phù hợp. Phòng kế toán thực hiện các chỉ thị của ban giám
đốc, phối hợp với cá phòng ban chức năng khác của công ty, quản lý sử dụng vốn, quản
lý các nguồn thu, quản lý chi phí theo đúng trình và các yêu cầu.
- Công ty TNHH Nam Hải Phong chọn mô hình kế toán khá gọn nhẹ, không cồng kềnh
phức tạp, đảm bảo phải nắm bắt kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kiểm soát
được tình hình hàng hóa mua vào bán ra, để cung cấp các thông tin có lợi nhất cho công
ty phát triển.
 Tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế
toán
bán
hàng

thanh

toán

Kế
toán
ngân
hàng

Ghi chú:

Kế
toán
tiền
lương

Quan hệ chỉ đạo

(Nguồn: Phòng hành chính của công ty)
 Nhiệm vụ, chức năng các phần hành kế toán
a) Kế toán trưởng:

Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên

8


BÁO CÁO THỰC TẬP

-

Là người có chức năng tổ chức kiểm tra công tác kế toán

Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực chuyên môn kế toán tài chính
Là người chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc
Phụ trách và chịu trách nhiệm về bộ phận kế toán toàn công ty
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
b) Kế toán tổng hợp
- Tổng hợp cân đối sổ sách từ các kế toán viên
- Tham mưu cho lãnh đạo
c) Kế toán ngân hàng
- Làm công tác giao dịch với ngân hàng
- Theo dõi các khoản thu chi tiền gửi, đối chiếu xác nhận của ngân hàng
d) Kế toán bán hàng và thanh toán
- Phụ trách các khoản thanh toán
- Báo cáo tình hình thanh toán của khách hàng
- Theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến quỹ tiền mặt
e) Kế toán tiền lương
- Hạch toán các nghiệp vụ có liên quan đến lương và các khoản trích theo lương
( BHXH, BHYT, KPCĐ,,,,)
- Hàng tháng lập bảng phân bổ lương, các khoản trích theo lương
- Cuối tháng lập bảng thanh toán lương
2.2. Các chính sách kế toán của Công ty :
- Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác kế toán, hệ thống chứng từ kế toán hiện
nay công ty đang áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo
quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính
2.2.1 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
- Công ty áp dụng Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành kèm theo
quyết định số 48/2006/ QĐ- BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006, Thông tư số 138/2011
TT- BTC ngày 4 tháng 10 năm 2011 hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán doanh
nghiệp và các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam do bộ tài chính ban hành.
- Niên độ kế toán áp dụng tại công ty: Năm tài chính của công ty được bắt đầu vào
ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12

- Đơn vị tiền tệ sử dụng để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh là đồng VN
- Hình thức kế toán áp dụng: Công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung trên
phần mềm kế toán máy
- Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, hàng tồn
kho được tính giá theo phương pháp nhập trước xuất trước
- Doanh ngiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính,
Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên

9


BÁO CÁO THỰC TẬP

- Phương pháp khấu hao tài sản cố định áp dụng tại công ty: Phương pháp khấu hao
đường thẳng
- Hệ thống tài khoản kế toán được sử dụng tại công ty: Sử dụng hệ thống tài khoản
chi tiết đến cấp 3 tương tự như hệ thống tài khoản theo luật kế toán của Việt Nam.
2.2.2 Quy trình ghi sổ kế toán:
- Đặc trưng: các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày đều được ghi vào sổ Nhật kí
mà trọng tâm là sổ Nhật kí chung theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế. Sau đó căn
cứ vào số liệu trên sổ Nhật kí chung để vào Sổ cái các tài khoản có liên quan.
Sơ đồ 2.2 Trình tự ghi sổ kế toán
Chứng từ kế toán

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu kiểmNhậ

trat ký chung

Sổ cái

Sổ thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp kế
toán chi tiết

Bảng CĐTK kế
toán

Báo cáo kế toán

Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên

10


BÁO CÁO THỰC TẬP

 Trình tự ghi sổ Nhật kí chung
+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật kí chung. Đồng thời căn cứ vào các
chứng từ vào các sổ thẻ kế toán chi tiết. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật kí
chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp,
+ Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối tài
khoản. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo Tài chính. Về
nguyên tắc Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối tài khoản

phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật kí chung
2.2.3 Hình thức ghi sổ
- Do đặc điểm kinh doanh của công ty không lớn nhưng năng động trong công tác
quản lý cũng như hạch toán nên công ty đã áp dụng hình thức sổ kế toán theo “ hình
thức kế toán trên máy vi tính” và các tài khoản áp dụng theo hệ thống tài khoản mới áp
dụng cho các doanh nghiệp.
2.2.4 Đặc trưng cơ bản của hình thức kể toán trên máy vi tính:
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được
thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm được
thiết kế theo một trong bốn hình thức kế toán và tại doanh nghiệp thì phần mềm kế toán
theo hình thức nhật ký chung. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ
kế toán nhưng phải được in đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định
2.2.5 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
- Theo hình thức này trình tự ghi sổ kế toán theo sơ đồ sau:

Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên

11


BÁO CÁO THỰC TẬP

Sơ đồ số 2.3
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN
MÁY VI TÍNH
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

SỔ KẾ TOÁN
PHẦN MỀM


Sổ tổng hợp, Sổ chi tiết

KẾ TOÁN

BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI

Ghi chú:

MÁY VI TÍNH

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị

Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu kiểm tra

2.2.6 Các biểu mẫu báo cáo tài chính mà công ty sử dụng:
- Bảng Cân đối kế toán:

Mẫu số B 01 - DNN

- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh:

Mẫu số B 02 - DNN

- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính:


Mẫu số B 09 - DNN

- Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau:
- Bảng Cân đối tài khoản:

Mẫu số F 01- DNN

Các báo cáo được lập thông qua việc tổng kết tình hình hoạt động kinh doanh để phản
ánh tình hình công nợ, tài sản, vốn chủ sở hữu, kết quả lãi lỗ của một công ty qua một
niên độ kế toán. Đến cuối năm kế toán trưởng chịu trách nhiệm hoàn thiện các báo cáo
để gửi tới các ban lãnh đạo của công ty.
2.3 Hạch toán các phần hành kế toán tại công ty TNHH TM XD Tam Minh
2.3.1 Công tác kế toán vốn bằng tiền
 Khái niệm kế toán vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới
hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh
nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang chuyển.
Với tính lưu hoạt cao – vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của
doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.

Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên

12


BÁO CÁO THỰC TẬP

Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tồn quỹ, Tiền gửi ngân hàng,
Tiền đang chuyển (kể cả ngoại tệ, vàng bạc đá quý, kim khí quý).
 Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền:

Trong quá trình kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về
thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các loại hàng hóa phục vụ
cho nhu cầu kinh doanh. Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và
thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi doanh nghiệp phải
quản lí hết sức chặt chẽ do vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao, nên nó là đối tượng
của gian lận và sai sót. Vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên
tắc, chế độ quản lí thống nhất của Nhà nước.
 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
Để phản ánh và giám đốc chặt chẽ vốn bằng tiền, kế toán phải thực hiên các nhiệm
vụ chủ yếu sau:
- Phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động của từng
loại vốn bằng tiền
- Giám đốc chặt chẽ chấp hành các chế độ thu tiền mặt, tiền gửi, quản lý ngoại tệ,
vàng bạc, đá quý.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quản lý tiền và các chế độ thanh toán
không dùng tiền mặt
2.3.2 Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty
 Những quy định chung của công tác kế toán và quản lý vốn bằng tiền tại
Công ty TNHH TM Xây dựng Tam Minh:
Vốn Bằng tiền ở công ty bao gồm:
+ Tiền mặt tại quỹ công ty (TK111)
+ Các khoản tiền gửi ngân hàng (TK112)
Hiện nay công ty không sử dụng các loại tiền đang chuyển.
Công ty TNHH TM Xây dựng Tam Minh hạch toán vốn bằng tiền theo phương pháp
kê khai thường xuyên( KKTX) . Từ các chứng từ ban đầu kế toán vào sổ theo dõi chi
tiết các TK 111, TK112, TK141 đồng thời vào sổ Nhật ký chung và sổ Cái.
Công ty sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán.
Trong quá trình hạch toán hoạt động kinh doanh công ty chỉ dùng đồng Việt Nam. Nếu
trong quá trình hoạt động kinh doanh công ty có sử dụng ngoại tệ thì đều được quy đổi
ra đồng Việt Nam theo tỷ giá tạm tính rồi điều chỉnh theo tỷ giá hiện hành. Số chênh

lệch giữa tỷ giá tạm tính và tỷ giá ghi sổ được phản ánh nhờ vào tài khoản 413 “ Chênh

Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên

13


BÁO CÁO THỰC TẬP

lệch tỷ giá ngoại tệ” kế toán theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệtrên TK 007 “ Ngoại tệ
các loại”.
Công ty không sử dụng vàng bạc, đá quý.
Vốn bằng tiền là loại vốn được xác định có nhiều ưu điểm nhưng đây cũng là lĩnh
vực mà kế toán thường mắc thiếu sót và để xảy ra tiêu cực cho nên cần phải tổ chức
quản lý chặt chẽ và có hiệu quả loại vốn này. Chính vì vậy mà lãnh đạo công ty đã đề
ra các quy chế quy định công tác quản lý vốn bằng tiền cụ thể như sau:
+ Các khoản thu chi tiền mặt qua quỹ của công ty đều phải được chứng minh
bằng các chứng từ phê duyệt. Các chứng từ bao gồm: Phiếu thu, Phiếu chi. Kế toán có
trách nhiệm lưu giữ một bản chính của các chứng từ nêu trên.
+ Sổ quỹ tiền mặt do kế toán quản lý, phải cập nhật và tính số tồn quỹ hàng ngày.
Mọi khoản thu, chi tiền mặt đều phải được ghi trong sổ quỹ tiền mặt.
+ Phiếu chi tiền mặt phải được kế toán trưởng kiểm tra, ký xác nhận và được
giám đốc được uỷ quyền ký duyệt.
+ Các chứng từ thanh toán đính kèm theo phiếu thu, phiếu chi phải hợp pháp, hợp
lệ và được kế toán trưởng kiển tra trước khi lập phiếu.
Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty:

Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo
nợ, giấy báo có


Sổ nhật ký đặc
biệt

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

Sổ chi tiết tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng

Sổ cái TK
111,112

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng CĐ tài
khoản

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên

14


BÁO CÁO THỰC TẬP

2.3.2.1. Kế toán tiền mặt
 Nội dung:

- Tiền mặt là số vốn bằng tiền do kế toán tiền mặt bảo quản tại quỹ của doanh
nghiệp bao gồm Tiền Việt Nam
- Trong mỗi doanh nghiệp đều có một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ để phục vụ
cho hoạt động kinh doanh hàng ngày của mình. Số tiền thường xuyên tồn quỹ phải
được tính toán định mức hợp lý, mức tồn quỹ này tuỳ thuộc vào quy mô, tính chất hoạt
động. Mọi khoản thu chi, bảo quản tiền mặt đều do kế toán tiền mặt chịu trách nhiệm
thực hiện. Tất cả các khoản thu, chi tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lệ chứng minh
và phải có chữ ký của Kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị.
 Các chứng từ sử dụng trong kế toán tiền mặt:
+ Phiếu chi
Mẫu số 01-TT/BB
+ Phiếu thu
Mẫu số 02-TT/BB
+ Giấy đề nghị tạm ứng
Mẫu số 03-TT/BB
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Mẫu số 04-TT/BB
+ Giấy đề nghị thanh toán
Mẫu số 05-TT/BB
+ Biên lai thu tiền
Mẫu số 06-TT/BB
+ Bảng kiểm kê quỹ
Mẫu số 07a-TT/BB và Mẫu số 07b-TT/BB
 Sổ kế toán sử dụng trong kế toán tiền mặt:
Các chứng từ sau khi đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ được ghi chép, phản ánh vào
các sổ kế toán bao gồm :
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Các sổ kế toán tổng hợp
+
Sổ kế toán chi tiết liên quan

 Quy trình luân chuyển chứng từ
- Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan tới tiền mặt, kế toán tại công ty tiến hành lập
chứng từ và vào sổ sách theo các bước sau:
B1: Lập chứng từ gốc: khi có nghiệp vụ liên quan tới thu, chi tiền mặt kế toán lập phiếu
thu (với nghiệp vụ thu tiền), phiếu chi (với nghiệp vụ chi tiền), Phiếu thu, phiếu chi lập
thành hai liên và chuyển tới ban giám đốc.
B2: Phê duyệt chứng từ: Phiếu thu, phiếu chi sau khi lập được chuyển tới giám đốc để
duyệt, Sau khi chứng từ được duyệt thì chuyển cho thủ quỹ.
B3: Thủ quỹ chi hoặc thu tiền và đóng đấu “Đã thu tiền” hoặc “ Đã chi tiền” vào chứng
từ rồi chuyển cho kế toán.
B4: Kế toán tiền mặt dựa vào chứng từ gốc để vào sổ theo sơ đồ sau:

Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên

15


BÁO CÁO THỰC TẬP
- Phiếu thu
- Phiếu chi…

Sổ quỹ TK 111

Nhật ký chung
Sổ cái TK 111
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính

 Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh trong tháng:
-


Nghiệp vụ 1: Phiếu chi 01/1 ngày 05/01 Chi trả tiền mua vé của Tổng công ty

Hàng Không VN theo HĐGTGT Số 1302820 với tổng thanh toán là 1,785,000đ (gồm
VAT 10% và lệ phí sân bay: 80,000đ)

Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên

16


BÁO CÁO THỰC TẬP

HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: HK/14T
Liên 2: Giao cho khách hàng
Số: 1302820
Ngày 05 tháng 01 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Tổng công ty Hàng không VN
Mã số thuế: 0100107518
Địa chỉ: Số 200, phố Nguyễn Sơn, phường Bồ Đề, Q.Long Biên, TP.Hà Nội
Điện thoại: 031.3558969
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH TM XD Tam Minh
Mã số thuế: 0201185304
Địa chỉ: Số 3/34 chợ Hàng, P. Đông Hải, Quận Lê Chân, TP.Hải Phòng
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
tính
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Vé may bay SG – HP

1
1,550,000
1,550,000

Cộng tiền hàng:

1,550,000

Lệ phí sân bay:
Thuế suất GTGT: 10 %
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bảy tám mươi lăm nghìn đồng chẵn ./.

80,000
155,000

1,785,000

Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày 05 tháng 01 năm 2015
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên

17


BÁO CÁO THỰC TẬP

Biểu 2.3.1 Phiếu Chi tiền
Cty TNHH TM XD TAM MINH
Số 3/84 Chợ Hàng, P.Đông Hải, Q.Lê Chân, HP
Số : 1/1

Mẫu số: 01 - TT
( Ban hành theo QĐ 48/2006-QĐ-BTC )
Nợ 156: 1,550,000
Nợ 133: 155,000
Nợ 138: 80,000
Có 111: 1,785,000


PHIẾU CHI
Ngày 05 tháng 1 năm 2015
Phạm Minh Huyền
Phòng kế toán
Chi trả tiền mua vé may bay
1,785,000 VNĐ
Một triệu bảy trăm tám mươi lăm nghìn đồng chẵn ./.

Người chi tiền:
Địa chỉ:
Lý do chi:
Số tiền:
Bằng chữ
Kèm theo:

Ngày 5 tháng 1 năm 2015
Giám đốc

Kế toán trưởng

(Kí tên,đóng dấu)

(Kí, họ tên)

-

Người lập

Người nộp


Thủ quỹ

(Kí, họ tên)

(Kí, họ tên)

(Kí, họ tên)

Cách nhập đường dữ liệu:

Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên

18


BÁO CÁO THỰC TẬP

Vào Giao dịch → Phiếu nhập → Thêm → Nhập dữ liệu

-

Nghiệp vụ 2: Phiếu chi số 05/01 ngày 05/01/2015 Nộp thuế môn bài với số

tiền là 1,000,000đ

Cty TNHH TM XD TAM MINH
Mẫu số: 01 - TT
Biểu
2.3.2
Phiếu

Chi
tiền
Số 3/84 Chợ Hàng, P.Đông Hải, Lê Chân, HP
( Ban hành theo QĐ 48/2006-QĐ-BTC )
Số : 5/1
Nợ 333.8: 1,000,000
Có 111: 1,000,000
PHIẾU CHI
Ngày 05 tháng 1 năm 2015
Người chi tiền:
Địa chỉ:
Lý do chi:
Số tiền:
Bằng chữ
Kèm theo:

Phạm Minh Huyền
Phòng kế toán
Chi nộp thuế môn bài
1,000,000 VNĐ
Một triệu đồng chẵn

Ngày 5 tháng 1 năm 2015
Ngày 5 tháng 1 năm 2015
Giám đốc

Kế toán trưởng

Người lập


Người nộp

(Kí tên,đóng dấu)

(Kí, họ tên)

(Kí, họ tên)

(Kí, họ tên)

Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên

19


BÁO CÁO THỰC TẬP

-

Cách nhập liệu đường dẫn :
Vào Giao dịch → Phiếu chi → Thêm → Nhập số liệu

- Nghiệp vụ 3 : Phiếu chi số 06/01 : Ngày 05 tháng 1 năm 2015 Phạm Minh Huyền
chi trả tiền cước dịch vụ viễn thông, số tiền là : 544,328 đồng
-

Chứng từ : Hóa đơn GTGT 0166692 ngày 05/01/2015

Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên


20


BÁO CÁO THỰC TẬP

Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên

21


BÁO CÁO THỰC TẬP

HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: 01AA/11P
Liên 2: Giao cho khách hàng
Số: 0166692
Ngày 05 tháng 01 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Trung tâm thông tin di động khu vuc V – Cty thông tin di động
Mã số thuế: 0100686299084
Địa chỉ: Số 8 Lô 28A Lê Hồng Phong, Q.Ngô Quyền - HP
Điện thoại: 031.3558969
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH TM XD Tam Minh
Mã số thuế: 0201185304
Địa chỉ: Số 3/34 chợ Hàng, P. Đông Hải, Quận Lê Chân, TP.Hải Phòng
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
A

1

Tên hàng hóa, dịch vụ
B
Cước dịch vụ viễn
thông

Đơn vị
tính
C

Số lượng

Đơn giá

1

2

Thành tiền
3=1x2
494,843.64

Cộng tiền hàng:
494,843.64
Thuế suất GTGT: 10 %
Tiền thuế GTGT:
49,484.36
Tổng cộng tiền thanh toán
544,328

Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm bốn mươi bốn nghìn ba trăm hai mươi tám đồng chẵn./.

Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày 05 tháng 01 năm 2015
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên

22


BÁO CÁO THỰC TẬP

Biểu 2.3.3 Phiếu Chi tiền
Mẫu số: 01 - TT
( Ban hành theo QĐ 48/2006-QĐ-BTC )

Cty TNHH TM XD TAM MINH
Số 3/84 Chợ Hàng, P.Đông Hải, Lê Chân, HP
Số : 6/1

Nợ 642: 494,844
Nợ 133: 49,844
Có 111: 544,328


PHIẾU CHI
Ngày 05 tháng 1 năm 2015
Người chi tiền:
Địa chỉ:
Lý do chi:
Số tiền:
Bằng chữ
Kèm theo:

Phạm Minh Huyền
Phòng kế toán
Chi trả cước dịch vụ viễn thông
544,328 VNĐ
Năm trăm bốn mươi bốn nghìn ba trăm hai muơi tám đồng ./.
Ngày 5 tháng 1 năm 2015

Giám đốc

Kế toán trưởng

Người lập

Người nộp

(Kí tên,đóng dấu)

(Kí, họ tên)

(Kí, họ tên)


(Kí, họ tên)

- Cách nhập đường dẫn dữ liệu :Vào Giao dịch → Phiếu chi → Thêm → Nhập DL

Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên

23


BÁO CÁO THỰC TẬP

- Nghiệp vụ 4 : Phiếu thu số 01/1 ngày 05/01/2015 Công ty CP TM và XNK Minh
Hương thanh toán tiền vé máy bay theo số tiền trên HĐGTGT 0000204 là 1,870,000
đồng (gồm VAT 10% và lệ phí sân bay : 80,000đồng)
Biểu 2.3.4 : Phiếu thu tiền mặt
Cty TNHH TM XD TAM MINH
Số 3/84 Chợ Hàng, P.Đông Hải, Q.Lê Chân, HP

Mẫu số: 01 - TT
( Ban hành theo QĐ 48/2006-QĐ-BTC )

Số : 01/1
Nợ 111: 1,870,000
Có 5111: 1,627,273
Có 3331: 162,727
Có 138: 80,000

Người chi tiền:
Địa chỉ:
Lý do thu:

Số tiền:
Bằng chữ
Kèm theo:

PHIẾU THU
Ngày 5 tháng 1 năm 2015
Phạm Minh Huyền
Phòng kế toán
Thu tiền bán vé may bay theo HĐGTG 0000204
1,870,000 VNĐ
Một triệu tám trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn./.
Ngày 15 tháng 1 năm 2015

Giám đốc
(Kí tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Kí, họ tên)

Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên

Người lập
(Kí, họ tên)

Người nộp
(Kí, họ tên)

24



BÁO CÁO THỰC TẬP

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKT3/001
Liên 3: Hạch toán nội bộ
Kýhiệu:AA/12P
Ngày 05 tháng 1 năm 2015
Số: 0000204
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TM XÂY DỰNG TAM MINH
Mã số thuế:
0201185304
Địa chỉ:
Số 3/34 Chợ Hàng, P.Đông Hải, Q. Lê Chân, TP.HP
Điện thoại:
031.3513.459
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị:
Công ty CP TM và XNK Minh Hương
Mã số thuế:
0201147820
Địa chỉ:
Số 10 Hạ Lý, P.Hạ Lý, Q.Hồng Bàng, TP.HP
Hình thức thanh toán: TM
STT Tên hàng hóa dịch vụ
Vé may bay SG – HP
7382410574397

ĐVT SL

Đơn giá




1,627,273

01

Thành tiền

Cộng tiền thanh toán
Thuế suất GTGT: 10%

1,627,273

1,627,273
Tiền thuế:

162,727

Lệ phí sân bay:
Tổng cộng tiền thanh toán:

80,000
1,870,000

Số tiền bằng chữ: Một triệu tám trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn ./.
Người mua hàng
( Ký, ghi họ tên)

Người bán hàng

( Ký, ghi họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)

( Nguồn : Phòng kế toán Cty TNHH TM Xây Dựng Tam Minh )

Sinh viên: Nguyễn Thị Chuyên

25


×