Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

ĐÁNH GIÁ đội NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG học PHỔ THÔNG QUANG TRUNG ĐỐNG đa, hà nội THEO ĐỊNH HƯỚNG =OK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.47 KB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
__________

NGUYỄN THỊ LAN

ĐÁNH GIÁ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUANG TRUNG
- ĐỐNG ĐA, HÀ NỘI THEO ĐỊNH HƯỚNG
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
__________

NGUYỄN THỊ LAN

ĐÁNH GIÁ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUANG TRUNG
- ĐỐNG ĐA, HÀ NỘI THEO ĐỊNH HƯỚNG
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Thúy Hằng

HÀ NỘI - 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục này, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân thầy giáo, cô giáo.
Với tình cảm chân thành của mình, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn
chân thành đến các thầy giáo, cô giáo trong Ban giám đốc, Trung tâm Đào tạo
Sau đại học - Bồi dưỡng nhà giáo và CBQL, Trung tâm Thông tin - Thư viện
Học viện Quản lý giáo dục, đã tận tình giúp đỡ tôi trong học tập, nhất là trong
quá trình tiến hành làm đề tài khoa học này.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc cô giáo Tiến sỹ. Đỗ Thị
Thúy Hằng - người đã hướng dẫn giúp đỡ tôi trong việc viết đề cương và nội
dung của đề tài, trong phương pháp nghiên cứu khoa học cũng như tận tình
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu khoa học để hoàn thành luận văn
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí cán bộ sở giáo dục đào tạo Hà
Nội, các đồng chí cán bộ quản lý và các thầy cô giáo của trường THPT Quang
Trung - Đống Đa, Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi có các thông
tin, tài liệu cần thiết để viết đề tài nghiên cứu của mình.
Bản thân đã cố gắng nhiều nhưng thời gian nghiên cứu có hạn nên đề
tài không thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong các thầy cô giáo, các bạn đồng
nghiệp góp ý và đưa ra những chỉ dẫn quý báu cho tôi để luận văn được hoàn
thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, tháng 07 năm 2015
Tác giả
Nguyễn Thị Lan


ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BGH
BP
CBQL
CNTT
CSVC
ĐNGV
GD&ĐT
GV
HS
HSG
KTKN
NCKH
NXB
QLGD
PPDH
SKKN
THCS
THPT
TTCM
TTGDTX

Ban giám hiệu

Biện pháp
Cán bộ quản lý
Công nghệ thông tin
Cơ sở vật chất
Đội ngũ giáo viên
Giáo dục và Đào tạo
Giáo viên
Học sinh
Học sinh giỏi
Kiến thức kỹ năng
Nghiên cứu khoa học
Nhà xuất bản
Quản lý giáo dục
Phương pháp dạy học
Sáng kiến kinh nghiệm
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Tổ trưởng chuyên môn
Trung tâm giáo dục thường xuyên


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
Chương 1..........................................................................................................5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN ......................5
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH HƯỚNG CHUẨN ................5
NGHỀ NGHIỆP..............................................................................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................5

1.2. Một số khái niệm cơ bản .........................................................................10
1.2.1. Quản lý..........................................................................................................................................10
1.2.2. Quản lý giáo dục............................................................................................................................14
1.2.3. Quản lý nhà trường.......................................................................................................................15
Theo PGS.TS Đặng Quốc Bảo thì Nhà trường là tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống giáo dục, tồn tại
bởi sự gắn kết giữa các nhóm nhân tố sau: [1].......................................................................................16
Nhóm nhân tố cơ bản: Mục tiêu đào tạo; Nội dung đào tạo; Phương pháp đào tạo...........................16
Nhóm nhân tố động lực: Lực lượng đào tạo (thầy); Đối tượng đào tạo (trò).......................................16
Nhóm nhân tố gắn kết: Hình thức tổ chức đào tạo; Điều kiện đào tạo ...............................................16
Môi trường đào tạo; Bộ máy đào tạo; Quy chế đào tạo ......................................................................16
Quản lý giáo dục (QL) mà hạt nhân hệ thống giáo dục quốc dân là nhà trường....................................16
Sơ đồ 1.2. Sự gắn kết giữa các nhóm nhân tố [1]...................................................................................17
Quản lý nhà trường trong nền kinh tế mới đòi hỏi người quản lý phải có văn hoá quản lý mới bởi hiện
nay nhà trường đào tạo ra những con người mới, nguồn nhân lực mới, thế hệ quản lý mới cho nền
kinh tế mới: Kinh tế tri thức. ...................................................................................................................17
1.2.4. Đội ngũ giáo viên...........................................................................................................................17
1.2.5. Chuẩn, tiêu Chuẩn, tiêu chí...........................................................................................................18
1.2.6. Đánh giá........................................................................................................................................18
1.2.7. Đánh giá hoạt động của giáo viên.................................................................................................19

1.3. Trường trung học phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân................20
1.3.1. Trường trung học phổ thông........................................................................................................20
1.3.2. Đội ngũ giáo viên trung học phổ thông........................................................................................22
1.3.3 Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng...................................................................................................27

1.4. Nội dung của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên..............................................29
1.4.2. Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục..................................................................30
1.4.3. Năng lực dạy học ..........................................................................................................................30
1.4.4. Năng lực giáo dục..........................................................................................................................31
1.4.5. Năng lực hoạt động chính trị, xã hội.............................................................................................32


1.6. Bản chất và mục đích của đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp......34
1.6.1 Bản chất của việc đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ....................................................34
1.6.2 Mục đích của việc đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp....................................................35
1.7.1. Yếu tố khách quan.........................................................................................................................36
1.7.2. Yếu tố chủ quan ...........................................................................................................................37

Chương 2........................................................................................................39
THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG ...........39
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUANG TRUNG - ĐỐNG ĐA, HÀ NỘI
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP................................................................39


iv

* Về vị trí địa lý: ......................................................................................................................................39
Phía Bắc giáp quận Ba Đình, Phía Nam giáp quận Thanh Xuân(ranh giới là đường Trường Chinh và
đường Láng), phía Đông giáp quận Hai Bà Trưng (ranh giới là phố Lê Duẩn và đường Giải phóng), phía
Đông Bắc quận Hoàn Kiếm(ranh giới là phố Lê Duẩn), phía Tây giáp quận Cầu Giấy (ranh giới là sông
Tô Lịch). Tổng diện tích đất tự nhiên của quận là 1008,5 ha..................................................................39
* Về hành chính: .....................................................................................................................................39
Quận có 21 phường với tổng số dân 390.000 người (tính đến năm 2011) nhiều nhất trong các quận,
huyện của thành phố Hà Nội. Đặc điểm về phân bố dân cư giữa các phường không đồng đều, phường
Trung Phụng có mật độ dân cao nhất (khoảng 66.000 người/km2), phường Láng Thượng có mật độ
thấp nhất(khoảng 17.500 người/km2)....................................................................................................39
* Về kinh tế - xã hội: ...............................................................................................................................39
Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa, tăng tỷ trọng Công
nghiệp, Thương mại - dịch vụ trong GDP, trong đó tăng nhanh tỉ trọng các sản phẩm có hàm lượng kỹ
thuật cao, giảm tương đối tỉ trọng nông nghiệp.....................................................................................39
- Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm từ 10-11%. GDP bình quân đầu người năm 2010 đạt 21002200USD...................................................................................................................................................40

- Từng bước hiện đại hóa mạng lưới hạ tầng và dịch vụ đô thị một cách đồng bộ, hệ thống, có trọng
điểm. Năm 2010 đã đạt:..........................................................................................................................40
+ Chỉ tiêu cung cấp nước sạch cho đô thị đạt 160-180 lít /người, ngày, đảm bảo nước sạch cho 100%
khu vực.....................................................................................................................................................40
+ Điện thương phẩm bình quân đầu người đạt 2800kWh/người, năm.................................................40
+ Đường giao thông chiếm 17-18% diện tích đô thị. .............................................................................40
+ Diện tích nhà ở đô thị từ 8-9m2 /người..............................................................................................40
- Giảm tỉ lệ người nghèo thành thị còn 1%.............................................................................................40
- Tỉ lệ dân số tự nhiên là 1,05%/năm......................................................................................................40
- Tiếp tục phát triển công nghiệp có chọn lọc. Ngành công nghiệp - xây dựng chiếm 59,63% (năm
2010) và dịch vụ thương mại chiếm 40,37% (năm 2010). Tốc độ tăng giá trị sản xuất trên địa bàn quận
đối với công nghiệp -xây dựng 12,8%, dịch vụ thương mại là 12,5%. Ngành công nghiệp - xây dựng
quận quản lý là 17,02% (năm 2010), còn ngành dịch vụ thương mại 82,08% (năm 2010). Tất cả các
ngành công nghiệp - xây dựng, thương mại dịch vụ trên địa bàn quận luôn được duy trì và có những
bước phát triển khá nhanh, tốc độ tăng trưởng năm sau thường tăng hơn năm trước........................40
2.3.4. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đánh giá đội ngũ giáo viên.......................59
2.4.1. Điểm mạnh ...................................................................................................................................60
2.4.2. Hạn chế .........................................................................................................................................61
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế.................................................................................................62

Kết luận chương 2.........................................................................................63
Chương 3........................................................................................................64
BIỆN PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG..................64
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUANG TRUNG - ĐỐNG ĐA, HÀ NỘI
THEO ĐỊNH HƯỚNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP....................................64
Các biện pháp đề xuất trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, nhiệm
vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng, GV của trường THPT được quy định trong các văn bản hiện hành 64
Các biện pháp được đề xuất trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, phân tích và bổ sung để từng bước
hoàn thiện công tác quản lý GV của Hiệu trưởng trường THPT Quang Trung- Đống Đa, Hà Nội...........64
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ..................................................................................................................64

Các biện pháp phải có quan hệ mật thiết với nhau, có tác dụng hỗ trợ, thúc đẩy nhau. Đưa ra và thực
hiện đồng bộ các biện pháp sẽ góp phần nâng cao nhận thức, nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng
nghề nghiệp và khả năng phát triển của ĐNGV trường THPT Quang Trung, Quận Đống Đa - Thành phố
Hà Nội.......................................................................................................................................................64
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn.................................................................................................................64


v

Một số biện pháp đánh giá ĐNGV của trường THPT theo Chuẩn nghề nghiệp mà đề tài đề xuất trên cơ
sở thực trạng đánh giá đội ngũ các trường THPT Quang Trung- Đống Đa, Hà Nội. Những biện pháp này
phải phù hợp với thực trạng, các điều kiện thực tiễn tránh lý thuyết suông, tránh chủ quan, phiến diện
một chiều. Biện pháp phải mang lại hiệu quả nhằm Chuẩn hoá đội ngũ về các mặt: có phẩm chất chính
trị tốt, có năng lực chuyên môn để thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục theo yêu cầu của giáo
dục THPT trong giai đoạn hiện nay và đáp ứng yêu cầu phát triển của giáo dục. .................................64
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi.....................................................................................................................65
Công tác đánh giá GV phụ thuộc vào nhiều yếu tố phân cấp QLGD và quản lý đội ngũ; điều kiện CSVC
trang thiết bị phục vụ công tác quản lý và hoạt động dạy học; điều kiện hoàn cảnh riêng của từng đối
tượng cụ thể; chế độ chính sách và đãi ngộ cho đội ngũ. Việc đề xuất các biện pháp đánh giá GV theo
Chuẩn nghề nghiệp phải đảm bảo tính khả thi, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; phù hợp
với điều kiện thực tiễn của của nhà trường và có khả năng thực hiện được. Tránh đề xuất những giải
pháp đúng nhưng không phù hợp với nhà trường, không thực hiện được............................................65
3.1.5.Đảm bảo tính kế thừa....................................................................................................................65
Trước đây khi chưa có Chuẩn nghề nghiệp thì các trường THPT trên địa bàn nghiên cứu đánh giá GV
theo phương pháp truyền thống dựa trên các văn bản quy định của sở giáo dục và của Bộ giáo dục đã
ban hành. Đồng thời dựa trên điều kiện thực tế của nhà trường. Quá trình quản lý đó cũng đã đem lại
những hiệu quả nhất định. Khi sử dụng các biện pháp đánh giá ĐNGV theo Chuẩn thì chúng ta phải
lưu ý tính kế thừa các biện pháp phát huy tiềm năng của xã hội nhưng, tôn trọng quá khứ, lịch sử, chỉ
thay đổi những gì bất cập, lạc hậu, phải phát huy được ý thức tự giác, năng lực chuyên môn của đội
ngũ để nâng cao chất lượng giáo dục, đảm bảo sự phát triển bền vững của ĐNGV..............................65


3.2. Nội dung biện pháp đánh giá đội ngũ giáo viên của trường trung học phổ
thông Quang Trung - Đống Đa, Hà Nội theo định hướng Chuẩn nghề nghiệp. 66
3.2.1. Tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, nâng cao nhận thức trách nhiệm của đội ngũ
theo tiêu Chuẩn đánh giá giáo viên.........................................................................................................66
3.2.2 Thực hiện hoạt động sinh hoạt tổ/ nhóm chuyên môn nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và
nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu của Chuẩn.................................................................69
3.2.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên đảm bảo các yêu cầu của Chuẩn nghề
nghiệp ......................................................................................................................................................73
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên theo năng lực đáp ứng Chuẩn nghề
nghiệp ......................................................................................................................................................82
3.2.5. Đổi mới công tác thi đua khen thưởng nhằm khích lệ động viên giáo viên thực hiện tốt nhiệm
vụ dạy học và giáo dục đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp .............................................................................88

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp...............................................................90
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .............91
3.4.1. Đối tượng khảo nghiệm................................................................................................................91
3.4.2. Cách đánh giá................................................................................................................................91
3.4.3. Kết quả đánh giá...........................................................................................................................92

Kết luận chương 3.......................................................................................100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.............................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................104
PHỤ LỤC.....................................................................................................107


vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1

Chương 1..........................................................................................................5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN ......................5
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH HƯỚNG CHUẨN ................5
NGHỀ NGHIỆP..............................................................................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................5
1.2. Một số khái niệm cơ bản .........................................................................10
1.2.1. Quản lý..........................................................................................................................................10

Sơ đồ 1.1. Chu trình quản lý [20].........................................................................14
1.2.2. Quản lý giáo dục............................................................................................................................14
1.2.3. Quản lý nhà trường.......................................................................................................................15
Theo PGS.TS Đặng Quốc Bảo thì Nhà trường là tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống giáo dục, tồn tại
bởi sự gắn kết giữa các nhóm nhân tố sau: [1].......................................................................................16
Nhóm nhân tố cơ bản: Mục tiêu đào tạo; Nội dung đào tạo; Phương pháp đào tạo...........................16
Nhóm nhân tố động lực: Lực lượng đào tạo (thầy); Đối tượng đào tạo (trò).......................................16
Nhóm nhân tố gắn kết: Hình thức tổ chức đào tạo; Điều kiện đào tạo ...............................................16
Môi trường đào tạo; Bộ máy đào tạo; Quy chế đào tạo ......................................................................16
Quản lý giáo dục (QL) mà hạt nhân hệ thống giáo dục quốc dân là nhà trường....................................16
Sơ đồ 1.2. Sự gắn kết giữa các nhóm nhân tố [1]...................................................................................17
Quản lý nhà trường trong nền kinh tế mới đòi hỏi người quản lý phải có văn hoá quản lý mới bởi hiện
nay nhà trường đào tạo ra những con người mới, nguồn nhân lực mới, thế hệ quản lý mới cho nền
kinh tế mới: Kinh tế tri thức. ...................................................................................................................17
1.2.4. Đội ngũ giáo viên...........................................................................................................................17
1.2.5. Chuẩn, tiêu Chuẩn, tiêu chí...........................................................................................................18
1.2.6. Đánh giá........................................................................................................................................18
1.2.7. Đánh giá hoạt động của giáo viên.................................................................................................19

1.3. Trường trung học phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân................20
1.3.1. Trường trung học phổ thông........................................................................................................20
1.3.2. Đội ngũ giáo viên trung học phổ thông........................................................................................22

1.3.3 Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng...................................................................................................27

1.4. Nội dung của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên..............................................29
1.4.2. Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục..................................................................30
1.4.3. Năng lực dạy học ..........................................................................................................................30
1.4.4. Năng lực giáo dục..........................................................................................................................31
1.4.5. Năng lực hoạt động chính trị, xã hội.............................................................................................32

1.6. Bản chất và mục đích của đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp......34
1.6.1 Bản chất của việc đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ....................................................34
1.6.2 Mục đích của việc đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp....................................................35
1.7.1. Yếu tố khách quan.........................................................................................................................36
1.7.2. Yếu tố chủ quan ...........................................................................................................................37

Chương 2........................................................................................................39
THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG ...........39


vii

TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUANG TRUNG - ĐỐNG ĐA, HÀ NỘI
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP................................................................39
* Về vị trí địa lý: ......................................................................................................................................39
Phía Bắc giáp quận Ba Đình, Phía Nam giáp quận Thanh Xuân(ranh giới là đường Trường Chinh và
đường Láng), phía Đông giáp quận Hai Bà Trưng (ranh giới là phố Lê Duẩn và đường Giải phóng), phía
Đông Bắc quận Hoàn Kiếm(ranh giới là phố Lê Duẩn), phía Tây giáp quận Cầu Giấy (ranh giới là sông
Tô Lịch). Tổng diện tích đất tự nhiên của quận là 1008,5 ha..................................................................39
* Về hành chính: .....................................................................................................................................39
Quận có 21 phường với tổng số dân 390.000 người (tính đến năm 2011) nhiều nhất trong các quận,
huyện của thành phố Hà Nội. Đặc điểm về phân bố dân cư giữa các phường không đồng đều, phường

Trung Phụng có mật độ dân cao nhất (khoảng 66.000 người/km2), phường Láng Thượng có mật độ
thấp nhất(khoảng 17.500 người/km2)....................................................................................................39
* Về kinh tế - xã hội: ...............................................................................................................................39
Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa, tăng tỷ trọng Công
nghiệp, Thương mại - dịch vụ trong GDP, trong đó tăng nhanh tỉ trọng các sản phẩm có hàm lượng kỹ
thuật cao, giảm tương đối tỉ trọng nông nghiệp.....................................................................................39
- Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm từ 10-11%. GDP bình quân đầu người năm 2010 đạt 21002200USD...................................................................................................................................................40
- Từng bước hiện đại hóa mạng lưới hạ tầng và dịch vụ đô thị một cách đồng bộ, hệ thống, có trọng
điểm. Năm 2010 đã đạt:..........................................................................................................................40
+ Chỉ tiêu cung cấp nước sạch cho đô thị đạt 160-180 lít /người, ngày, đảm bảo nước sạch cho 100%
khu vực.....................................................................................................................................................40
+ Điện thương phẩm bình quân đầu người đạt 2800kWh/người, năm.................................................40
+ Đường giao thông chiếm 17-18% diện tích đô thị. .............................................................................40
+ Diện tích nhà ở đô thị từ 8-9m2 /người..............................................................................................40
- Giảm tỉ lệ người nghèo thành thị còn 1%.............................................................................................40
- Tỉ lệ dân số tự nhiên là 1,05%/năm......................................................................................................40
- Tiếp tục phát triển công nghiệp có chọn lọc. Ngành công nghiệp - xây dựng chiếm 59,63% (năm
2010) và dịch vụ thương mại chiếm 40,37% (năm 2010). Tốc độ tăng giá trị sản xuất trên địa bàn quận
đối với công nghiệp -xây dựng 12,8%, dịch vụ thương mại là 12,5%. Ngành công nghiệp - xây dựng
quận quản lý là 17,02% (năm 2010), còn ngành dịch vụ thương mại 82,08% (năm 2010). Tất cả các
ngành công nghiệp - xây dựng, thương mại dịch vụ trên địa bàn quận luôn được duy trì và có những
bước phát triển khá nhanh, tốc độ tăng trưởng năm sau thường tăng hơn năm trước........................40
Bảng 2.1. Quy mô giáo dục và đào tạo quận Đống Đa năm học 2013-2014.................................41
Bảng 2.1. Quy mô giáo dục và đào tạo quận Đống Đa năm học 2013-2014.................................41

Bảng 2.2. Tổng hợp xếp loại 2 mặt giáo dục năm 2013 - 2014...............................42
a) Về số lượng ....................................................................................................................................43

Bảng 2.3. Số lượng cán bộ quản lý, giáo viên.......................................................43
b) Cơ cấu đội ngũ giáo viên.................................................................................................................43


Bảng 2.4. Cơ cấu đội ngũ giáo viên.....................................................................43
Bảng 2.5. Tổng hợp ý kiến đánh giá về chất lượng đội ngũ giáo viên.....................46
2.3.4. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đánh giá đội ngũ giáo viên.......................59
2.4.1. Điểm mạnh ...................................................................................................................................60
2.4.2. Hạn chế .........................................................................................................................................61
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế.................................................................................................62

Kết luận chương 2.........................................................................................63
Chương 3........................................................................................................64
BIỆN PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG..................64


viii

TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUANG TRUNG - ĐỐNG ĐA, HÀ NỘI
THEO ĐỊNH HƯỚNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP....................................64
Các biện pháp đề xuất trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, nhiệm
vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng, GV của trường THPT được quy định trong các văn bản hiện hành 64
Các biện pháp được đề xuất trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, phân tích và bổ sung để từng bước
hoàn thiện công tác quản lý GV của Hiệu trưởng trường THPT Quang Trung- Đống Đa, Hà Nội...........64
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ..................................................................................................................64
Các biện pháp phải có quan hệ mật thiết với nhau, có tác dụng hỗ trợ, thúc đẩy nhau. Đưa ra và thực
hiện đồng bộ các biện pháp sẽ góp phần nâng cao nhận thức, nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng
nghề nghiệp và khả năng phát triển của ĐNGV trường THPT Quang Trung, Quận Đống Đa - Thành phố
Hà Nội.......................................................................................................................................................64
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn.................................................................................................................64
Một số biện pháp đánh giá ĐNGV của trường THPT theo Chuẩn nghề nghiệp mà đề tài đề xuất trên cơ
sở thực trạng đánh giá đội ngũ các trường THPT Quang Trung- Đống Đa, Hà Nội. Những biện pháp này
phải phù hợp với thực trạng, các điều kiện thực tiễn tránh lý thuyết suông, tránh chủ quan, phiến diện

một chiều. Biện pháp phải mang lại hiệu quả nhằm Chuẩn hoá đội ngũ về các mặt: có phẩm chất chính
trị tốt, có năng lực chuyên môn để thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục theo yêu cầu của giáo
dục THPT trong giai đoạn hiện nay và đáp ứng yêu cầu phát triển của giáo dục. .................................64
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi.....................................................................................................................65
Công tác đánh giá GV phụ thuộc vào nhiều yếu tố phân cấp QLGD và quản lý đội ngũ; điều kiện CSVC
trang thiết bị phục vụ công tác quản lý và hoạt động dạy học; điều kiện hoàn cảnh riêng của từng đối
tượng cụ thể; chế độ chính sách và đãi ngộ cho đội ngũ. Việc đề xuất các biện pháp đánh giá GV theo
Chuẩn nghề nghiệp phải đảm bảo tính khả thi, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; phù hợp
với điều kiện thực tiễn của của nhà trường và có khả năng thực hiện được. Tránh đề xuất những giải
pháp đúng nhưng không phù hợp với nhà trường, không thực hiện được............................................65
3.1.5.Đảm bảo tính kế thừa....................................................................................................................65
Trước đây khi chưa có Chuẩn nghề nghiệp thì các trường THPT trên địa bàn nghiên cứu đánh giá GV
theo phương pháp truyền thống dựa trên các văn bản quy định của sở giáo dục và của Bộ giáo dục đã
ban hành. Đồng thời dựa trên điều kiện thực tế của nhà trường. Quá trình quản lý đó cũng đã đem lại
những hiệu quả nhất định. Khi sử dụng các biện pháp đánh giá ĐNGV theo Chuẩn thì chúng ta phải
lưu ý tính kế thừa các biện pháp phát huy tiềm năng của xã hội nhưng, tôn trọng quá khứ, lịch sử, chỉ
thay đổi những gì bất cập, lạc hậu, phải phát huy được ý thức tự giác, năng lực chuyên môn của đội
ngũ để nâng cao chất lượng giáo dục, đảm bảo sự phát triển bền vững của ĐNGV..............................65

3.2. Nội dung biện pháp đánh giá đội ngũ giáo viên của trường trung học phổ
thông Quang Trung - Đống Đa, Hà Nội theo định hướng Chuẩn nghề nghiệp. 66
3.2.1. Tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, nâng cao nhận thức trách nhiệm của đội ngũ
theo tiêu Chuẩn đánh giá giáo viên.........................................................................................................66
3.2.2 Thực hiện hoạt động sinh hoạt tổ/ nhóm chuyên môn nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và
nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu của Chuẩn.................................................................69
3.2.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên đảm bảo các yêu cầu của Chuẩn nghề
nghiệp ......................................................................................................................................................73
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên theo năng lực đáp ứng Chuẩn nghề
nghiệp ......................................................................................................................................................82
3.2.5. Đổi mới công tác thi đua khen thưởng nhằm khích lệ động viên giáo viên thực hiện tốt nhiệm

vụ dạy học và giáo dục đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp .............................................................................88

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp...............................................................90
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .............91
3.4.1. Đối tượng khảo nghiệm................................................................................................................91
3.4.2. Cách đánh giá................................................................................................................................91
3.4.3. Kết quả đánh giá...........................................................................................................................92


ix

Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất đánh
giá đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp.....................................................92
Biểu đồ 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp đánh giá đội ngũ giáo viên theo
Chuẩn nghề nghiệp............................................................................................94
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về mức độ khả thi của các biện pháp đánh giá đội
ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp................................................................94
Biểu đồ 3.2. Mức độ khả thi của các biện đánh giá đội ngũ giáo viên theo Chuẩn
nghề nghiệp.......................................................................................................96
Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.96
Biểu đồ 3.3. Mức độ cần thiết và khả thi của các biện quản lý giáo viên trung học phổ
thông theo Chuẩn nghề nghiệp............................................................................98
Kết luận chương 3.......................................................................................100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.............................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................104
PHỤ LỤC.....................................................................................................107


1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo đang chiếm một vị trí rất quan trọng hơn bao giờ
hết trong đời sống xã hội, đóng vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội, nhất là giai đoạn hiện nay đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước. Chính vì vậy việc nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo là
vấn đề quan trọng được xã hội quan tâm. Trong đó hoạt động đánh giá GV
đóng vai trò quan trọng quyết định chất lượng giáo dục. Hoạt động đánh giá
GV còn giúp nhà quản lý có kế hoạch trong việc đào tạo, bồi dưỡng nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ trong trường, có được các thông tin cần thiết, thu
được những thông tin ngược để kịp thời có sự điều chỉnh cho phù hợp với tình
hình thực tế cũng như đề ra các quy định cụ thể trong việc nâng cao chất
lượng daỵ và học. Chức trách của GV là rất phức tạp và đa dạng. Việc đánh
giá GV do vậy phải phù hợp với sự phức tạp và đa dạng đó. Để đánh giá GV
một cách chân thực và hướng họ vào sự phấn đấu hoàn thiện nhất thiết phải
xây dựng Chuẩn cho việc đánh giá. Đây là một việc làm phức tạp bao gồm
xác định các loại hình công việc thuộc chức trách của GV và xây dựng kết
quả mong đợi từ các loại hình công việc ấy. Vì vậy trước hết phải mô tả đầy
đủ công việc của GV, xác định tầm quan trọng của từng loại hình công việc
cần được đánh giá và người đánh giá chúng. Hơn nữa khi xác định các hoạt
động và kết quả mong đợi từ các hoạt động này phải tính đến lợi ích của cá
nhân GV và của tập thể. Hoạt động đánh giá là một hoạt động được tiến hành
ở bất cứ một ngành nghề nào, nếu coi đánh giá là một giải pháp để phát triển
thì công tác này trở nên vô cùng quan trọng và càng đặc biệt quan trọng với
việc quản lý hoạt động đánh giá GV.
Ngày 4-11-2013, ban hành Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp
hành Trung ương khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW) về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo. Trong 9 giải pháp có giải pháp về đổi mới căn



2

bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào
tạo, bảo đảm trung thực, khách quan.[12] Gần đây nhất Bộ giáo dục và đào
tạo đã tiến hành cuộc vận động “hai không” của ngành về giáo dục là “Nói
không với đào tạo không đạt Chuẩn, không đáp ứng nhu cầu xã hội”.[32]
Trên thực tế, hiện nay trong hoạt động quản lý kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của học sinh các trường THPT đã được nhiều tác giả quan tâm
nghiên cứu. Tuy nhiên những nghiên cứu về quản lý hoạt động kiểm tra đánh
giá kết quả học tập của học sinh các trường THPT trên địa bàn quận Đống Đa
nói riêng chưa có một công trình nghiên cứu nào. Mặc dù kết quả kiểm tra
đánh giá của học sinh không thấp, tuy nhiên vẫn còn nhiều điều phải bàn bạc
và cần có sự quan tâm từ nhiều phía của các nhà quản lý giáo dục. Đó chính là
lý do để chọn đề tài: “Đánh giá ĐNGV trường THPT Quang Trung - Đống
Đa, Hà Nội theo định hướng Chuẩn nghề nghiệp” làm hướng nghiên cứu
nhằm việc nâng cao chất lượng ĐNGV các trường THPT nói chung và trường
THPT Quang Trung - Đống Đa, Hà Nội nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận đánh giá trong giáo dục và đánh giá đội ngũ trong
trường phổ thông cùng với thực trạng đánh giá ĐNGV trường THPT Quang
Trung - Đống Đa, Hà Nội nói riêng, từ đó đề xuất một số biện pháp đánh giá
ĐNGV trường THPT Quang Trung - Đống Đa, Hà Nội nhằm nâng cao chất
lượng ĐNGV trên địa bàn phạm vi nghiên cứu.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
ĐNGV và đánh giá ĐNGV trường THPT.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp đánh giá ĐNGV của trường THPT Quang Trung Đống Đa, Hà Nội.



3

4. Giả thuyết khoa học
Đánh giá GV là hoạt động bắt buộc đối với các cơ sở đào tạo nói chung
và các trường phổ thông nói riêng. Nếu áp dụng hợp lý các biện pháp được đề
xuất dựa trên nghiên cứu lý luận, thực trạng đánh giá GV thì công tác quản lý
đội ngũ và chất lượng đội ngũ nhà giáo sẽ ngày càng cải thiện góp phần nâng
cao chất lượng đội ngũ, chất lượng hoạt động dạy học, giáo dục trong các
trường THPT nói chung và trường THPT Quang Trung – Đống Đa, Hà Nội
nói riêng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận của đánh giá ĐNGV trường phổ thông.
Phân tích thực trạng hoạt động đánh giá GV trường THPT Quang Trung Đống Đa, Hà Nội theo định hướng Chuẩn nghề nghiệp.
Đề xuất một số biện pháp đánh giá ĐNGV trường THPT Quang Trung
- Đống Đa, Hà Nội theo định hướng Chuẩn nghề nghiệp nhằm nâng chất
lượng ĐNGV làm căn cứ cho việc nâng cao chất lượng giáo dục của trường.
6. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp đánh giá đội ngũ giáo viên
trung học phổ thông theo định hướng chuẩn nghề nghiệp tại trường THPT
Quang Trung - Đống Đa, Hà Nội.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tài liệu, phân tích, khái quát hóa, so sánh, tổng hợp các
thông tin, tư liệu có liên quan đến nội dung nghiên cứu, cụ thể:
- Chủ trương, đường lối của Đảng, Nhà nước về quản lý giáo dục.
- Các văn bản pháp quy như: Chỉ thị, thông tư, quy chế, hướng dẫn của
Bộ Giáo dục và Đào tạo hoạt động đánh giá GV theo Chuẩn nghề nghiệp.
- Các công trình khoa học có liên quan đến hoạt động đánh giá GV
THPT theo Chuẩn nghề nghiệp.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn



4

7.2.1. Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động dạy học và giáo dục
của GV trong các trường THPT để có căn cứ cho hoạt động đánh giá GV.
7.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Xem xét và so sánh kinh
nghiệm đánh giá GV THPT theo Chuẩn nghề nghiệp của các trường khác địa
bàn nghiên cứu. Qua đó rút ra kinh nghiệm thực tiễn cho vấn đề nghiên cứu.
7.2.3. Phương pháp điều tra viết bằng bảng hỏi: Nhằm khảo sát về
thực trạng hoạt động đánh giá GV THPT theo Chuẩn nghề nghiệp trên địa bàn
nghiên cứu.
7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến của một
số chuyên gia về lĩnh vực giáo dục, những người nhiều kinh nghiệm về công
tác quản lý giáo dục để đánh giá đúng thực trạng đánh giá ĐNGV.
7.2.5. Phương pháp khảo nghiệm: Nhằm khảo sát về tính cần thiết và
khả thi của các biện pháp đề xuất trong nghiên cứu
7.3. Phương pháp bổ trợ khác
Sử dụng một số công thức toán học để phân tích, xử lý các số liệu thu
thập trong quá trình nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
luận văn dự kiến trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của hoạt động đánh giá ĐNGV THPT theo
định hướng Chuẩn nghề nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá GV của trường
THPT Quang Trung - Đống Đa, Hà Nội theo định hướng Chuẩn nghề nghiệp.
Chương 3: Biện pháp đánh giá GV của trường THPT Quang Trung Đống Đa, Hà Nội.



5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH HƯỚNG CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Trong bất kì giai đoạn nào, dù ở hoàn cảnh nào Chủ tịch Hồ Chí Minh
luôn luôn quan tâm đặc biệt đến sự nghiệp giáo dục và đào tạo con người.
Trong toàn bộ di sản tư tưởng giáo dục của Người, vấn đề cơ bản nhất là vấn
đề xây dựng và hoàn thiện con người thông qua hoạt động giáo dục và tự giáo
dục. Người đã dạy:“ Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm
năm thì phải trồng người”. Lời dạy của Bác đã trở thành thông điệp cốt lõi
của chiến lược phát triển giáo dục, chiến lược phát triển con người của đất
nước. Từ năm 1945, ngay sau khi nước nhà giành được độc lập, Bác Hồ đã
quan tâm xây dựng một nền giáo dục toàn dân, chỉ đạo xây dựng ĐNGV phục
vụ sự nghiệp giáo dục. Người chỉ rõ: vấn đề then chốt, quyết định chất lượng
giáo dục là phải xây dựng được một đội ngũ đông đảo những người làm công
tác giáo dục yêu nghề, yêu trường, hết lòng thương yêu, chăm sóc, giáo dục
học sinh, không ngừng trau dồi đạo đức, tự bồi dưỡng nâng cao tay nghề để
thực sự là tấm gương sáng cho học sinh noi theo.
Bác Hồ rất coi trọng vấn đề bồi dưỡng và tự bồi dưỡng. Người chỉ rõ:
“Về cách học, phải lấy tự học làm cốt” và “các thầy cô giáo phải là kiểu mẫu
về mọi mặt, tư tưởng, đạo đức, lối làm việc”. [24; tr.79] Trước lúc đi xa, Bác
Hồ kính yêu đã để lại cho toàn Đảng, toàn quân và toàn dân bản “Di chúc"
lịch sử có tầm nhìn chiến lược, gửi gắm cho chúng ta và các thế hệ mai sau.
Trong “Di chúc", Bác dặn: “Đầu tiên là công việc đối với con người"... “Bồi
dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất cần



6

thiết". [24, tr.278] Theo Người, thế hệ kế tục sự nghiệp sẽ là thế hệ quyết định
sự thành công của cách mạng xã hội chủ nghĩa trên đất nước ta.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI
(Nghị quyết số 29-NQ/TW) với nội dung đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. khẳng
định: [12]
Đảng và Nhà nước xác định mục tiêu của đổi mới lần này là tạo chuyển
biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng
ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập
của nhân dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy
tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ
quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả.
Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt,
quản lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã
hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; Chuẩn hóa, hiện đại
hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào
tạo; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến
năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực
Quán triệt sâu sắc và cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục và đào tạo trong hệ thống
chính trị, ngành giáo dục và đào tạo và toàn xã hội, tạo sự đồng thuận cao coi
giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu. Nâng cao nhận thức về vai trò
quyết định chất lượng giáo dục và đào tạo của đội ngũ nhà giáo và CBQL
giáo dục; người học là chủ thể trung tâm của quá trình giáo dục.
Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện
đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng
của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.



7

Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người
học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ
học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt
động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và
truyền thông trong dạy và học.
Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bước
theo các tiêu chí tiên tiến được xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy
và công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình học với đánh
giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của người dạy với tự đánh giá của người
học; đánh giá của nhà trường với đánh giá của gia đình và của xã hội. Thực
hiện đánh giá chất lượng giáo dục, đào tạo ở cấp độ quốc gia, địa phương,
từng cơ sở giáo dục, đào tạo và đánh giá theo chương trình của quốc tế để làm
căn cứ đề xuất chính sách, giải pháp cải thiện chất lượng giáo dục, đào tạo.
Hoàn thiện hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục. Định kỳ kiểm định
chất lượng các cơ sở giáo dục, đào tạo và các chương trình đào tạo; công khai
kết quả kiểm định. Chú trọng kiểm tra, đánh giá, kiểm soát chất lượng giáo
dục và đào tạo đối với các cơ sở ngoài công lập, các cơ sở có yếu tố nước
ngoài. Xây dựng phương thức kiểm tra, đánh giá phù hợp với các loại hình
giáo dục cộng đồng.
Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và
CBQL giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm an ninh,
quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện Chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo
từng cấp học và trình độ đào tạo.
Khuyến khích đội ngũ nhà giáo và CBQL nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ. Có chính sách hỗ trợ giảng viên trẻ về chỗ ở, học tập và
nghiên cứu khoa học. Bảo đảm bình đẳng giữa nhà giáo trường công lập và

nhà giáo trường ngoài công lập về tôn vinh và cơ hội đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ... Tạo điều kiện để chuyên gia quốc tế và người Việt


8

Nam ở nước ngoài tham gia giảng dạy và nghiên cứu ở các cơ sở giáo dục,
đào tạo trong nước.
Đã có nhiều công trình nghiên cứu có liên quan đến ĐNGV THPT, có
thể kể đến như: Quản lý phát triển ĐNGV các trường THPT Quận Hai Bà
Trưng, Hà Nội trong bối cảnh hiện nay (Luận văn thạc sĩ của tác giả Phạm
Thị Hà) [14]. Nội dung nghiên cứu đã đề cập đến các khái niệm: quản lý,
quản lý giáo dục, quản lý nguồn nhân lực, phát triển ĐNGV, đặc biệt làm
sáng tỏ tầm quan trọng của quản lý phát triển ĐNGV trường phổ thông,
những nội dung cơ bản của phát triển ĐNGV phổ thông theo định hướng
Chuẩn nghề nghiệp. Mặt khác luận văn đã khảo sát và phân tích làm rõ thực
trạng về quản lý phát triển ĐNGV các trường THPT Quận Hai Bà Trưng, Hà
Nội trong ba năm từ 2008 - 2011 trở lại đây: Công tác quản lý phát triển
ĐNGV Quận Hai Bà Trưng có số lượng, cơ cấu tương đối đồng bộ và hợp lí,
phẩm chất và trình độ năng lực đội ngũ cơ bản đáp ứng được việc thực hiện
các nhiệm vụ được giao. Từ đó tác giả đề xuất 5 biện pháp chủ yếu xây dựng
và phát triển ĐNGV là: Xây dựng quy hoạch phát triển ĐNGV; tuyển chọn và
sử dụng ĐNGV; thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn cho ĐNGV; tăng cường chỉ đạo công tác kiểm tra, đánh giá thúc
đẩy sự phát triển đội ngũ; thực hiện chế độ chính sách, tạo động lực đối với
ĐNGV.
Nghiên cứu về: Biện pháp nâng cao mức độ đáp ứng Chuẩn nghề
nghiệp cho ĐNGV trường THPT Thịnh Long, tỉnh Nam Định (Luận văn thạc
sĩ của tác giả Nguyễn Văn Chiểu). [10] Nội dung nghiên cứu đề cập đến các
khái niệm liên quan đến nội dung nghiên cứu như GV THPT; Chuẩn; Chuẩn

nghề nghiệp GV THPT; mức độ đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp của GV THPT.
Bên cạnh đó chương 1 cũng nêu ra một số vấn đề lý luận cơ bản về Chuẩn
nghề nghiệp GV THPT và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình nâng cao mức
độ đáp ứng Chuẩn của GV THPT. Luận văn khảo sát phân tích qua kết quả


9

đánh giá GV trường THPT Thịnh Long theo Chuẩn nghề nghiệp GV THPT
cho thấy: GV của trường có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp tốt
đáp ứng những yêu cầu của Chuẩn, ĐNGV của trường đủ về số lượng, đảm
bảo Chuẩn đào tạo nhưng thực chất còn nhiều hạn chế. Một số GV chưa tích
cực đổi mới phương pháp dạy học để phát huy tính tích cực, chủ động mạnh
dạn của học sinh. Nhiều GV mới ra trường có kiến thức nhưng kinh nghiệm
và phương pháp dạy học, phương pháp giáo dục còn hạn chế. Đề tài đề xuất
các biện pháp nhằm nâng cao mức độ đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp cho GV
nhà trường đó là: Tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức của GV và
CBQL về yêu cầu và tính cần thiết của việc triển khai áp dụng Chuẩn nghề
nghiệp GV THPT; Phát triển công cụ nhằm đánh giá chính xác mức độ đáp
ứng Chuẩn nghề nghiệp của GV; phát triển đào tạo, bồi dưỡng GV theo mức
độ đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp của GV THPT; sử dụng ĐNGV cốt cán THPT
để hỗ trợ các GV có mức độ đáp ứng Chuẩn thấp; tạo động lực cho GV tham
gia các hoạt động phát triển nghề nghiệp.
Đề tài: Phát triển ĐNGV các trường THPT thành phố Nam Định theo
Chuẩn nghề nghiệp (Luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Thị Thu Trang)[33].
Trong luận văn tác giả Trần Thị Thu Trang đã nghiên cứu cơ sở lí luận, hệ
thống hóa các khái niệm liên quan đến nội dung nghiên cứu như: Quản lý,
quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, phát triển, phát triển ĐNGV, các vấn đề
Chuẩn hóa, Chuẩn nghề nghiệp, quản lý ĐNGV gắn với các vấn đề Chuẩn
hóa. Mặt khác luận văn đã khảo sát và phân tích làm rõ thực trạng về công tác

Phát triển ĐNGV các trường THPT thành phố Nam Định theo Chuẩn nghề
nghiệp: Số lượng, cơ cấu tương đối đồng bộ và hợp lí, phẩm chất chính trị,
đạo đức lối sống và trình độ năng lực đội ngũ cơ bản đáp ứng được việc thực
hiện các nhiệm vụ được giao. Từ đó tác giả đề xuất 5 biện pháp chủ yếu xây
dựng và phát triển ĐNGV là: Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai áp
dụng Chuẩn nghề nghiệp GV trung học; đẩy mạnh bồi dưỡng nâng cao chất


10

lượng ĐNGV đáp ứng yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp; tăng cường kiểm tra
đánh giá ĐNGV theo Chuẩn nghề nghiệp; xây dựng văn hóa tổ chức tại nhà
trường; đảm bảo các điều kiện cho ĐNGV phát huy các phẩm chất sư phạm
và khả năng chuyên môn nghiệp vụ; xây dựng quy hoạch tạo nguồn phát triển
ĐNGV.
Tuy nhiên, những nghiên cứu được đề cập trên tập trung vào vấn đề
xây dựng và phát triển ĐNGV ở các trường THPT theo định hướng Chuẩn
nghề nghiệp và chưa có đề tài nào nghiên cứu về “Đánh giá đội ngũ giáo
viên trường THPT Quang Trung - Đống Đa, Hà Nội theo định hướng Chuẩn
nghề nghiệp”.Trước yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện của giáo dục phổ
thông, thực hiện mục tiêu Chuẩn hóa và từng bước nâng cao chất lượng
ĐNGV THPT; quản lý ĐNGV theo Chuẩn nghề nghiệp là một yêu cầu không
thể thiếu nhằm giúp GV xây dựng kế hoạch rèn luyện phẩm chất đạo đức và
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Nghiên cứu đề tài này là một việc
làm đang được lãnh đạo nhà trường, đồng nghiệp quan tâm và mong đợi.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
a) Khái niệm
Quản lý xuất hiện, phát triển cùng với sự phát triển của xã hội loài
người. Đây là một trong những loại hình lao động lâu đời và quan trọng nhất

của con người, là công vệc cần thiết trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống
xã hội, có tính chất quyết định đến sự phát triển của toàn xã hội. Song chỉ
những năm gần đây người ta mới thừa nhận tính chất khoa học của nó và
quản lý mới được coi là một ngành khoa học theo đúng nghĩa. Bất kì một tổ
chức, một tập thể nào cũng đều có yếu tố quản lý trong đó và điều đó quyết
định tới hiệu quả hoạt động của tổ chức theo mục tiêu đề ra.[21]
Hiện nay có nhiều cách hiểu khác nhau về quản lý tùy theo quan điểm
và cách tiếp cận. Có người cho rằng quản lý là sự chỉ huy, lãnh đạo, sự cai


11

quản, sự điều khiển, điều chỉnh… Tuy nhiên có thể nêu lên một số quan điểm
có tính chất cốt lõi của một số tác giả như sau:
Henry Fayol (1841 - 1925) nhấn mạnh: Quản lý là một hệ thống phát
huy tác dụng có tính chất độc lập không thể thay thế [17]. Mary ParKer
Follett (1868 - 1933) nổi tiếng với thuyết hành vi trong quản lý cho rằng quản
lý là: Quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các
thành viên trong tổ chức, và sử dụng tất cả các nguồn lực sẵn có của tổ chức
để đạt được mục đích của tổ chức.[17]
Từ quan điểm khác nhau nêu trên, có thể hiểu khái quát về quản lý như
sau: Quản lý là sự tác động, chỉ huy điều khiển hướng dẫn các quá trình xã
hội và hành vi hoạt động của con người, nhằm đạt được mục đích đề ra. Sự
tác động của quản lý bằng cách nào đó để người bị quản lý luôn tự giác, phấn
khởi đem hết năng lực, trí tuệ của mình tạo nên lợi ích cho bản thân, cho tổ
chức và cả xã hội. Khái niệm quản lý bao hàm những khía cạnh sau:
- Đối tượng tác động của quản lý là một hệ thống xã hội hoàn chỉnh
như một cơ thể sống gồm nhiều yếu tố liên kết hữu cơ theo một quy luật nhất
định, tồn tại trong không gian, thời gian cụ thể.
- Hệ thống quản lý gồm hai phân hệ: Chủ thể quản lý và khách thể quản

lý, giữa chúng có sự tác động tương hỗ, biện chứng với nhau.
- Quản lý bao giờ cũng là một tác động hướng đích, có mục tiêu xác
định. Tác động quản lý thường mang tính tổng hợp, bao gồm nhiều phương
pháp khác nhau.
- Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhưng phải phù hợp quy
luật khách quan. Đó là các hoạt động trí tuệ mang tính sáng tạo bằng những
quyết định đúng quy luật và có hiệu quả, nhưng cũng phải tuân theo những
nguyên tắc nhất định, hướng đến mục tiêu.
- Quản lý xét đến cùng, bao giờ cũng là quản lý con người. Mục tiêu
cuối cùng của quản lý là chất lượng sản phẩm vì lợi ích phục vụ con người.


12

Người quản lý tựu chung lại là nghiên cứu khoa học, nghệ thuật giải quyết các
mối quan hệ giữa con người với nhau vô cùng phức tạp, không chỉ giữa chủ
thể và khách thể trong hệ thống mà còn là mối quan hệ tương tác với các hệ
thống khác.
Như vậy quản lý thể hiện rõ bản chất khoa học ở chỗ: Hoạt động này
luôn có tính tổ chức, dựa trên những quy luật, nguyên tắc và phương pháp
hoạt động nhất định. Đồng thời hoạt động quản lý cũng chứa đựng sự sáng
tạo, mềm dẻo, linh hoạt trong việc xử lí tình huống với các điều kiện, hoàn
cảnh cụ thể, để đạt được mục tiêu đề ra. Điều này cho thấy quản lý cũng có
tính nghệ thuật, đòi hỏi người quản lý phải không ngừng học tập, trau dồi,
tích lũy kinh nghiệm, rèn luyện các kĩ năng cần thiết.
b) Chức năng của quản lý
Chức năng của quản lý là hình thức biểu hiện sự tác động có chủ định
của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý. Đó là tập hợp những nhiệm vụ
khác nhau mà chủ thể quản lý phải tiến hành trong quá trình quản lý. Có thể
hiểu chức năng quản lý là một nội dung cơ bản trong quá trình quản lý, là

nhiệm vụ trọng tâm của người quản lý. Nói tới các chức năng chủ yếu của
quản lý, hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau nhưng nhìn chung đa số các
tác giả đều thống nhất ở bốn chức năng sau:
Kế hoạch hoá: Đây là chức năng cơ bản trong các chức năng quản lý.
Kế hoạch hoá bao gồm việc xây dựng mục tiêu, chương trình hành động và
quyết định cách thức, phương tiện cần thiết trong một thời gian nhất định của
một hệ thống quản lý để đạt được mục tiêu. Kế hoạch hoá giúp nhà quản lý có
cái nhìn tổng thể, toàn diện, từ đó thấy được hoạt động tương tác giữa các bộ
phận. Việc lập kế hoạch cho phép lựa chọn những phương án tối ưu, tiết kiệm
nguồn lực, tạo hiệu quả hoạt động cho toàn bộ tổ chức và có khả năng ứng
phó với sự thay đổi. [20]


13

Tổ chức: Tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa
các thành viên, giữa các bộ phận trong một cơ quan nhằm làm cho họ thực
hiện thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của cơ quan đó.
Nhờ chức năng tổ chức mà hệ thống quản lý trở nên có hiệu quả, cho phép
các cá nhân góp phần tốt nhất vào mục tiêu chung. Tổ chức được coi là điều
kiện của quản lý, đúng như V.I. Lê-nin đã khẳng định: “Chúng ta phải hiểu
rằng, muốn quản lý tốt…còn phải biết tổ chức về mặt thực tiễn nữa”. [20]
Chỉ đạo: Chỉ đạo là quá trình tác động ảnh hưởng của chủ thể quản lý
đến hành vi và thái độ của những người khác nhằm đạt các mục tiêu đã đề ra.
Chỉ đạo thể hiện quá trình ảnh hưởng qua lại giữa chủ thể quản lý và mọi
thành viên trong tổ chức nhằm góp phần thực hiện hoá các mục tiêu đã đặt ra.
Chức năng chỉ đạo, xét cho cùng là sự tác động lên con người, khơi dậy động
lực của nhân tố con người trong hệ thống quản lý, thể hiện mối quan hệ giữa
con người với con người và quá trình giải quyết những mối quan hệ đó để họ
tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu.[20]

Kiểm tra: Đây là chức năng quan trọng xuyên suốt quá trình quản lý. Mục
đích của kiểm tra nhằm bảo đảm các kế hoạch thành công, phát hiện kịp thời
những sai lệch, tìm nguyên nhân và biện pháp điều chỉnh các sai lệch nhằm làm
cho toàn bộ hệ thống đạt mục tiêu đã định. Kiểm tra là một quá trình bao gồm các
bước: xây dựng các tiêu Chuẩn; đo lường việc thực hiện; đánh giá các tiêu Chuẩn
so với các kế hoạch. Kiểm tra là “tai mắt” của quản lý, là việc làm bình thường,
không được cản trở đối tượng thực hiện mục tiêu.[20]
Tất cả các chức năng trên đều cần đến yếu tố thông tin. Thông tin đầy
đủ, kịp thời, chính xác là một căn cứ để hoạch định kế hoạch. Thông tin cũng
cần cho các bộ phận trong cơ cấu tổ chức, nó tạo nên mối quan hệ giữa các bộ
phận trong tổ chức. Nó giúp truyền tải mệnh lệnh chỉ đạo và phản hồi hai
chiều trong một tổ chức, giúp người quản lý thực hiện các chức năng của
mình nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.


14

Lập kế hoạch

Thông tin

Kiểm tra

Tổ chức

Lãnh đạo/Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1. Chu trình quản lý [20]
1.2.2. Quản lý giáo dục
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang thì: Quản lý giáo dục thực chất là

tác động đến nhà trường, làm cho nó tổ chức tối ưu được quá trình dạy học,
giáo dục thể chất theo đường lối, nguyên lý giáo dục của Đảng, quán triệt
được những tính chất trường THPT xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bằng cách đó
tiến tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái chất lượng mới.[27]
Trong thực tế cho thấy, quản lý giáo dục gồm các lĩnh vực:
Quản lý chính sách (hoạch định chính sách, lập kế hoạch, thực hiện
chính sách và phân bổ nguồn lực)
Quản lý hành chính (sử dụng nguồn lực con người, tài chính)
Quản lý sư phạm (sử dụng GV, tổ chức quá trình dạy học..)
Quản lý giáo dục theo cách tiếp cận khách thể đối tượng quản lý giáo
dục thì hoạt động quản lý giáo dục hướng vào quản lý nhà trường, GV, cơ sở
vật chất, học sinh, tài chính, quá trình sư phạm
Để đảm bảo cho hệ thống giáo dục của mỗi quốc gia, mỗi cơ sở giáo
dục được vận hành trơn chu, tối ưu, duy trì ổn định và phát triển thì không thể
không nói đến vai trò của quản lý giáo dục.
Có thể nói, sản phẩm của giáo dục là con người nên hoạt động quản lý
giáo dục mang tính nhân văn sâu sắc, hướng vào con người, nó thu hút sự
quan tâm của mọi người và không được máy móc, dập khuôn. Quản lý giáo


×