Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Lập quy trình công nghệ cho phân đoạn đáy (b 13)s của tàu hàng rời 25000tấn tại tổng công ty CNTT bạch đằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.91 KB, 13 trang )

Nhiệm vụ thiết kế :
Lập quy trình công nghệ cho phân đoạn đáy (B - 13)S của tàu hàng rời
25000Tấn tại Tổng công ty CNTT Bạch Đằng.
Tài liệu tham khảo :
- Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép 2003
- Sổ tay kĩ thuật đóng tàu thuỷ _ tập 3
- Tài liệu tiêu chuẩn IACS

- Hớng dẫn của đăng kiểm viên.

Nội dung thuyết minh
I. Tiêu chuẩn áp dụng :

-1-


Tiêu chuẩn áp dụng cho công nghệ : Tiêu chuẩn IACS .Theo quy phạm
phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép , thoả mãn Công ớc Quốc tế
II. Điều kiện thi công tại Tổng công ty CNTT Bạch Đằng.
2.1 Giới thiệu sơ lợc về Tổng công ty đóng tàu Bạch Đằng.
Tổng công ty CNTT Bạch Đằng đợc chính thức thành lập theo Quyết định
số 577/QĐ của Bộ trởng Bộ GTVT ngày 25/6/1961 với nhiệm vụ chính là đóng
mới và sửa chữa các phơng tiện vận tải thủy phục vụ các nhu cầu vận tải trong nớc
có trọng tải lớn nhất đến 1000 Tấn. Ngày 16/8/2004 Thủ tớng Chính phủ đẫ có
Quyết định số 151/2004/QĐ-TTg về việc chuyển đổi Nhà máy đóng tàu Bạch
Đằng thành công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nớc một thành viên đóng tàu Bạch
Đằng (gọi tắt là Công ty đóng tàu Bạch Đằng).Đến nay đã đổi tên thành Tổng công
ty đóng tàu Bạch Đằng.
Qua hơn 47 năm hoạt động Công ty đã đóng mới và bàn giao cho chủ tàu
hàng trăm phơng tiện và đã tạo nên cho công ty một bề dày truyền thống và kinh
nghiệm trong lĩnh vực đóng mới và sửa chữa các phơng tiện thủy. Đặc biệt kể từ


năm 2000 Công ty đã đợc Nhà nớc quyết định cho đầu t nâng cấp để có thể đóng
mới các loại tàu đi biển có trọng tải đến 30.000 Tấn cấp không hạn chế thoả mãn
các yêu cầu của các công ớc và Đăng kiểm quốc tế. Các loại hình sản xuất chính
của công ty là đóng mới và sửa chữa các phơng tiện vận tải thuỷ và gia công các
sản phẩm cơ khí.
Với hơn 2000 công nhân lành nghề cùng đội ngũ kĩ s ,quản lí nhiều kinh
nghiệm công ty đóng tàu Bạch Đằng có các đặc điểm địa lí chính sau:
-Đặc thù tự nhiên nơi bố trí xởng: địa chất đảm bảo gần sông Cấm và sông Hạ Lý ,
địa hình bằng phẳng ,hớng gió thổi hớng từ sông vào .
-Diện tích : hơn 30 ha
-Khả năng ra vào xởng dễ dàng có thể ra vào qua đờng thuỷ bằng sông Cấm hay
sông Hạ Lý , ngoài ra còn nằm trên tuyến giao thông chính sát chân cầu Hạ Lý gần
đờng 5 thuận tiện cho việc di chuyển bằng đờng bộ
-Khoảng cách từ xởng tới các cảng thuận lợi cho tàu sửa chữa ra vào.
-Chiều rộng và chiều sâu của vùng nớc dẫn tàu ra vào xởng hợp lí cho cả những tàu
trọng tải khá lớn cỡ 20000-30000 Tấn .
-Việc cung cấp năng lợng cho xởng thuận tiện nhờ giao thông xuyên suốt gần mặt
đờng qua lại .
- Nhà máy đặt ở vị trí gần khu công nghiệp, xa khu dân c thuận lợi cho việc hợp
tác hoá sản xuất.

-2-


2.1.1 Điều kiện thi công của Tổng công ty đóng tàu Bạch Đằng:
Nhà máy thờng sử dụng các phơng pháp sau để lắp ráp thân tàu.
+ Lắp ráp tàu từ các chi tiết liên khớp.
+ Lắp ráp tàu từ các tổng đoạn.
+ Lắp ráp tàu từ các phân tổng đoạn.
2.1.2 Mặt bằng thi công của Tổng công ty:

Tổng công ty đóng tàu Bạch Đằng có diện tích sản xuất rộng, có thể đáp
ứng đóng mới đợc những con tàu có trọng tải 30000 T, hệ thống triền đà đợc sửa
sang nâng cấp phù hợp với điều kiện thực tế, cụ thể: Công ty đợc xây dựng trên
một diện tích rộng lớn, giao thông thuận tiện cả về đờng bộ và đờng thuỷ. Chiều
sâu luồng lạch đảm bảo cho các tàu cỡ lớn ra vào nhà máy sửa chữa, đóng mới.
Nhà máy xây dựng triền đà, âu, ụ nổi, bệ lắp ráp ( 15 bệ), phân xởng điện, phân xởng phóng dạng, phân xởng phun cát, phân xởng trang trí, phân xởng hạ liệu, phân
xởng gia công chi tiết, máy lốc tôn, cần cẩu...
2.1.3 Công nghệ:
Ngày nay cùng với sự phát triển khoa học mạnh nh vũ bão, công nghệ đang
thay đổi từng ngày, từng giờ. Việc áp dụng công nghệ mới và đóng tàu nó quyết
định đến năng suất lao động, chất lợng sản phẩm, vị trí của nhà máy,... Do đó Tổng
công ty đóng tàu Bach Đằng hàng năm gửi cán bộ kỹ thuật, công nhân có tay nghề
ra nớc ngoài đào tạo thêm. Hiện tại nhà máy có đầy đủ các thiết bị máy móc hiện
đại phục phụ cho đóng mới, sửa chữa tàu. Cụ thể::
+ Khu vực lắp ráp rộng lớn với kích thớc bệ lắp ráp khác nhau, ở cả ngoài trời và
trong nhà: L = 35m, B = 15m ; L = 30m, B = 15m ; L = 20m, B = 15m
Ngoài ra còn có một số bệ lắp ráp đang đợc xây dựng mới và sửa chữa.
2.2 Sơ đồ tổng thể của Tổng công ty đóng tàu Bạch Đằng.
2.2.1 Sơ đồ, cách thức bố trí các nhà máy của TCT đóng tàu Bạch Đằng (có bản
vẽ kèm theo).
Tổng công ty đóng tàu Bạch Đằng là một trong những nhà máy đóng tàu lớn của
miền Bắc trực thuộc tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam. TCT có đợc một
khuôn viên khá rộng rãi và một cơ sở hạ tầng với trang thiết bị đầy đủ. TCT đợc
chia ra làm nhiều khu vực chuyên trách cũng nh các phòng ban, các khu vực phục
vụ cho công việc tiếp khách, vui chơi của cán bộ công nhân viên, khu vực truờng
học, kí túc xá v.v, ... Tuy nhiên ở đây chúng ta chỉ tìm hiểu các khu vực phục vụ
trực tiếp cho công việc đóng tàu của nhà máy. TCT đóng tàu Bạch Đằng đã căn cứ
vào địa hình thực tế của nhà máy để đề ra phơng án bố trí các nhà xởng một cách
hợp lý nhất.


-3-


Việc bố trí các phân xởng của TCT đóng tàu Bạch Đằng khá quy củ, có tính
linh hoạt cao, có khả năng làm nhiều công việc cùng lúc. Đặc biệt một khâu rất
quan trọng là sự tham gia của hệ thống cần cẩu trên đờng ray, cần cẩu ngang trên
cao, các xe cẩu, xe chuyên dùng vận chuyển vật liệu, có cần cẩu với sức nâng tới
80 tấn và 120 tấn.
-Có nhiều tổ lắp ráp ngoài trời, lắp ráp các phân đoạn của tàu trên các hệ thống dàn
kê.
-Hệ thống cầu tàu là nơi neo đỗ của các tàu, thuyền, tàu du lịch vào chuẩn bị sửa
chữa.
-Các phơng tiện tàu sửa chữa trên ụ nổi có thể đến 4200 DWT ở bến đến 30000
DWT.
-Các kho ôxy cũng nh nơi chứa tôn rất gần nơi lắp ráp cũng nh xởng gia công nh
vậy thuận tiện trong vận chuyển, giảm chi phí sản xuất, nhanh chóng.
-Trên hệ thống cầu tàu hình chữ T đợc bố trí cần cẩu để thuận tiện cho lắp đặt thiết
bị và sửa chữa cục bộ các con tàu. Ngoài hệ thống cần cẩu trên ray còn có sự hỗ trợ
các xe cần cẩu, xe nâng.
Đây là hình thức bố trí theo một qui trình khép kín trong đó các phân xởng trọng
yếu ôm bao xung quanh nơi lắp ráp tàu cũng nh các phân đoạn.
Ngời ta tính đến việc bố trí sao cho những phân xởng quan trọng nhất thì ở gần,
kém quan trọng hơn thì ở xa, hoặc phân xởng có độ bụi cao không nên để gần nơi
tập trung đông công nhân.
Cách bố trí trên khoa học ở chỗ có sự đan xen giữa nơi lắp ráp và thiết bị nâng
đảm bảo quá trình đóng mới sửa chữa đợc thuận tiện, giảm bớt lao động cho công
nhân, dễ dàng kết nối các công đoạn với nhau.
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, nhà máy trong TCT đóng tàu
Bạch Đằng .
* Nhà máy Vỏ 1

- Đóng mới phần vỏ các sản phẩm : Tàu thuỷ, Phơng tiện nổi, dàn khoan, kết cấu
thép.
- Tổ chức dịch vụ các sản phẩm cơ khí.
- Làm các công việc khác do Công ty giao.
* Nhà máy Vỏ 3
- Đóng mới mới phần vỏ các sản phẩm : Tàu thuỷ, Phơng tiện nổi, dàn khoan, kết
cấuthép.
- Tổ chức dịch vụ các sản phẩm cơ khí.
- Làm các công việc khác do Công ty giao.

-4-


* Nhà máy Vỏ 2.
- Đóng mới, sửa chữa phần vỏ các sản phẩm : Tàu thuỷ, Phơng tiện nổi, dàn khoan,
kết cấu thép.
- Tổ chức dịch vụ các sản phẩm cơ khí.
- Làm các công việc khác do Công ty giao.
*Nhà máy Làm sạch tôn
- Làm sạch tôn và các cơ cấu phục vụ cho sản xuất
* Phân xởng Máy.
- Sửa chữa, đóng mới phần máy chính, máy phụ tàu thuỷ.
- Gia công các thiết bị tàu thủy.
- Sửa chữa, đón mới hệ thống động lực
- Hoàn thành các nhiệm vụ đợc giao khác.
* Phân xởng Đúc- Rèn.
- Chế tạo phôi gang, thép, kim loại màu và hợp kim dùng để chế tạo các trang
thiết bị, phụ tùng, phụ kiện, cơ khí khác.
- Chế tạo xích.
- Gia công phôi dùng để chế tạo động cơ Diezen, cần cẩu quay,

- Gia công phôi phục vụ cho việc chế tạo các trang thiết bị, phụ tùng, phụ kiện.
* Phân Xuởng ống
- Thực hiện nhiệm vụ sản xuất đóng mới và sửa chữa tàu thuỷ cũng nh các phơng
tiện nổi
- Thực hiện trình tự các bớc công nghệ đóng mới một con tàu : Gia công các loại
bích nối ống, bích theo van, măng sông nối ống, các loại rắc co, các loại phụ kiện
trên hệ thống.
- Khi sửa chữa hệ thống ống : Nhận hạng mục của phòng Sản Xuất :
+ Tháo, kiểm tra, thay thế
+ Tháo, kiểm tra, sửa chữa, cạo rà các loại van, thử áp lực theo yêu cầu kỹ thuật.
+ Lắp ráp ống, van, thử và bàn giao.
* Phân xơng Điện.
-Sửa chữa, đóng mới hệ thống điện tàu thủy theo đúng yêu cầu kỹ thuật và thiết kế.
-Hoàn thành các nhiệm vụ đợc giao khác.
* Phân xởng Mộc.
- Thực hiện hoàn chỉnh các công việc về nội thất tàu thuỷ theo bản vẽ thiết kế.
- Tham gia thiết kế nội thất và bố trí chung của tàu theo đúng qui phạm
- Làm các công việc vê đồ mộc đàn dựng
* Phân xởng Triền đà.

-5-


- Phục vụ cẩu tải đóng mới, sửa chữa tàu thuỷ, ngoài ra còn phục vụ Công ty vận
chuyển vât t, trang thiết bị của sản xuất.
- Có nhiệm vụ đa đón tàu ra vào bến của Công ty, kéo tàu ra luồng và bàn giao phơng tiện cho khách hàng sau khi sửa chữa xong
- Quản lý toàn bộ khu mặt bằng dới nớc của Công ty, khu vc cầu tàu, cầu dẫn thuỷ
phận, đồng thời quản lý sử dụng, bảo quản các phơng tiện, thiết bị đợc giao của
Công ty.
* Phân xởng Trang Trí 1.

- Gõ cạo rỉ, phun cát làm sạch vỏ tàu và các kết cấu kim loại khác.
- Sơn chống hà, chống rỉ, sơn trang trí hoàn chỉnh vỏ tàu sông, tàu biển, các loại
phơng tiện thuỷ, công trình công nghiệp và các mặt hàng công nghiệp khác.
* Phân xởng Trang Trí 2.
- Gõ cạo rỉ, phun cát làm sạch vỏ tàu và các kết cấu kim loại khác.
- Sơn chống hà, chống rỉ, sơn trang trí hoàn chỉnh vỏ tàu sông, tàu biển, các loại
phơng tiện thuỷ, công trình công nghiệp và các mặt hàng công nghiệp khác
* ụ nổi 4.200 T.
Chịu sự chỉ đạo của PTGĐ sản xuất, kĩ thuật,
- Quản lý công việc đa tàu ra vào ụ và cập mạn ụ.
- Quan hệ với chủ tàu, phát nội quy ra vào sửa chữa tại ụ của nhà máy, bàn với chủ
tàu việc thực hiện nội quy, chuẩn bị tàu trớc khi lên ụ.
- Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của khách hàng sửa chữa trên ụ theo yêu cầu của
Công ty, phục vụ kịp thời các yêu cầu sản xuất của các đơn vị trong Công ty ra làm
việc tại ụ.
- Hoàn thành các nhiệm vụ đợc giao khác
* Phân xởng Động lực.
- Quản lý, cung cấp điện năng, gió nén cho toàn nhà máy.
- Duy trì, sửa chữa đảm bảo sự làm việc liên tục và ổn định cho toàn bộ hệ thống
thiết bị bao gồm: máy gia công cơ khí, máy thuỷ lực, hệ thống cẩu tải và các thiết
bị khác.
* Phân xởng Ôxy.
Chịu trách nhiệm về việc vận hành thiết bị cung cấp Ôxy, gaz phục vụ sản xuất
trong nhà máy.
2.2.3 Trang thiết bị của TCT:
Vào những năm gần đây TCT đang dần hiện đại hoá các trang thiết bị để
phù hợp với việc đóng những con tàu mới hiện đại hơn.
a) Thiết bị nâng hạ:

-6-



*) Trong nhà: Các phân xởng trong nhà đều đợc trang bị các thiết bị nâng hạ
là các cổng trục.
*) Bên ngoài: Nhà máy đã có các cần cẩu và trụ cẩu :
+ Cẩu KONE của Phần Lan:
Sức nâng
Tầm với
25T
24m
18T
36m
8T
38m
+ Hai cẩu KUROB của Liên Xô:
Sức nâng
Tầm với
25T
10m
18T
24m
8T
30m
+ Cẩu đế của Trung Quốc:
Sức nâng
Tầm với
25T
14m
8T
25m

+ Ba cẩu trụ cổng:
- Một đặt ở bệ có sức nâng 15T
- Hai cẩu di động có sức nâng 15T
- Ba trục cổng có bánh lốp có sức nâng 15T
- 15 xe vận tải 3 ữ 5 Tấn
- Hai tàu kéo Bạch Đằng 540
Gần đây TCT còn trang bị thêm các cần cẩu có sức nâng là 80T va 120T,
với sức nâng này nhà máy có thể tiến hành lắp ráp đợc các phân tổng đoạn có kích
thớc lớn, từ đó có thể phân chia các tổng đoạn hết khổ tôn, tổng đoạn đạt đợc khối
lợng là lớn nhất, với sức nâng này ta có thể tiến hành đấu các phân tổng đoạn ở
trên triền đà, giải quyết đợc việc không phải đấu cẩu, giảm thời gian lắp ráp trên
đà, giảm đợc biến dạng hàn trong lắp ráp...
b) Thiết bị hàn:
TCT đã trang bị đợc những thiết bị hàn rất hiện đại đó là các máy hàn tự
động, bán tự động có khí CO2 bảo vệ, cụ thể nhà máy đã có các máy hàn:
+ Máy hàn tay: máy Nga một máy mẹ và 7 máy con
Máy mẹ: U = 60-70 ( V ) ; I = 0.1-0.2 (KA)
Máy con: P6- 302Y2 ; U = 30 ( V ) ; I = 315 (A).
Que hàn HUYNDAI S -430 1. I 4.0 X400 (mm).
-7-


+ Máy hàn góc A 1000.
+ Máy hàn tay AY.
+ Máy hàn một chiều và máy máy hàn xoay chiều .
Các máy hàn trang bị mới là:
+ Máy hàn tự động : AIRLIQUIDE (của Pháp). AUTOMATIC 1000DC,
U = 32-35 (V); I = 1200 (A), thuốc hàn S- 770 SUB ARC FLUX, đờng kính
que hàn d = 4mm.
+ Máy hàn tự động có khí CO2 bảo vệ: KR500 PANASONIC , có U = 20(V), I

= 200 (A), d = 2mm.
+ Máy hàn tự động LINCON ELECTRIC (USA), IDEA ARCDC 1000, có U = 30 (V) , I = 400 (A), d = 4mm.
+ Máy hàn tay : MILLER BLUTHUNDER có U = 340V, I = 180A, =
4mm.
TCT trang bị máy hàn nh trên sẽ đáp ứng đợc nhu cầu rất nghiêm ngặt về
hàn của các nớc tiên tiến trên thế giới, cải thiện đáng kể các mối hàn đáng kể so
với trớc đây(bị nứt, bị rỗ ...).
c) Máy gia công áp lực:
Trong phân xởng gia công chi tiết có máy ép thuỷ lực có sức ép 500T dùng
để gia công các chi tiết không thuộc tiêu chuẩn nh mã bẻ miệng hầm hàng hoặc
uốn các tấm có chiều dày lớn.
Một máy lốc tôn 5 trục có công suất P = 50 KW dùng để uốn và lốc các
tấm tôn có D > 500mm. Một máy lốc 3 trục, công suất P = 30 KW dùng để uốn
lốc các tấm tôn có chiều dày nhỏ hơn 8mm.
+ Một máy dập để gia công thép góc.
+ Bốn máy cắt tôn có thể cắt tôn có chiều dày từ 1 ữ 15mm.
Ngoài ra nhà máy còn có trang bị các thiết bị rất hiện đại nh máy đo chiều
dày tôn, máy cắt kỹ thuật số, máy hàn khí ga.
Gần đây nhà máy còn trang bị máy cắt kỹ thuật số.
e) Các trang thiết bị khác phục vụ cho quá trình công nghệ:
Thớc mét, dọi dây căng, vilô, máy kiểm tra đờng hàn bằng tia phóng xạ và
máy kiểm tra đờng hàn bằng tia Rơnghen
Nhà máy có một phân xởng phóng dạng và dỡng mẫu:
Sàn phóng có kích thớc : 75 x 15 ( m ), sàn có thể phóng dạng tàu 6500T,
11500T, 13500T, 22500T, 1700TEU.
+ Kích thớc sàn phóng dạng bên dới là các đế kê bằng gỗ, bên trên là tôn,

-8-



- Chiều cao sàn là: 1m.
- Chiều dài sàn là: 50m(chiều dài thực tế: 48m).
- Chiều rộng sàn là: 15m(chiều rộng thực tế: 14m).
Các dụng cụ của sàn phóng:
+ Lát gỗ: lát đuôi chuột 2 chiếc dài 25m, 1 chiếc dài 20m,2 chiếc dài 15m,
lát thớc loại nhỏ rất nhiều, loai khác ( lát dẹt các cỡ, lát vuông lấy dấu các cỡ ).
Cóc có 2 loại: 150 con cóc 15kg; 50 con cóc 7kg
+ Số lợng công nhân trong tổ có 6 ngời trong đó có 3 kỹ s, bậc thợ thấp nhất
là 5.

f) Các thiết bị và phơng pháp hạ thuỷ:
TCT đóng tầu Bạch Đằng áp dụng phơng pháp hạ thủy dọc bằng triền và hạ
thuỷ bằng ụ nổi.
TCT có 2 triền đà để đáp ứng đóng mới những con tàu có trọng tải 15000T,
20000T, triền đà có kích thớc: L = 184.47 m; B = 28 m ; góc nghiêng = 1/20.
ở TCT đóng tàu Bạch Đằng các đờng trợt làm bằng bê tông cốt thép, trên
mặt là các tấm gỗ chịu lực ghép lại. Khi hạ thuỷ ngời ta bôi lên mặt trên đờng trợt
lớp mỡ bò, cạnh triền là các cần cẩu phục vụ cho công việc lắp ráp trên triền .
ụ nổi đợc cấu tạo từ một hoặc nhiều phao nổi , có mặt boong phẳng và các phao
mạn cao, đảm bảo sức bền dọc và ổn định của ụ. ụ đối xứng dạng chữ U. Đây là
loại ụ nổi mà TCT đóng tàu Bạch Đằng dùng để sửa chữa tàu. Trong đóng tàu cũng
có thể dùng ụ nổi để đa tàu xuống nớc một cách rất đơn giản. Tàu sau khi đợc
đóng trên bờ xong nhờ các xe lăn vận chuyển đa dọc theo đờng ray lên các ụ nổi,
khi tàu đẵ nằm trên ụ , ụ đợc kéo ra xa bờ sau đó đợc đánh chìm cho tới khi tàu đợc nổi tự do trên mặt nớc. Con tàu đợc kéo ra xa khỏi ụ và đa đến lắp đặt trang
thiết bị.
2.3 Khả năng công nghệ của TCT :
Đóng mới các phơng tiện thuỷ :
- Các loại tàu chở hàng khô, tàu chở dầu,tầu chuyên dùng, tầu tuần tiễu, tầu
chiến ,tàu viễn dơng, xà lan vận tải biển trọng tải trên 10000DWT -Các loại tầu
kéo tầu hút bùn và các loại tàu công trình - tàu đánh cá 150HP-3000HP.

- Tàu khách và tàu Du lịch cao cấp - cần cẩu nổi có sức cẩu từ 600 - 1000
tấn - tàu tuần tra, tàu chiến, du thuyền, tàu bằng chất liệu composite.
Từ năm 2000 TCT đợc đầu t nâng cấp về cơ sở vật chất có khả năng đóng mới
tàu từ 15.000 tấn đến 20.000 tấn.
-9-


Sửa chữa các loại tàu và phơng tiện trên ụ nổi đến 4200DWT, ở bến đến
30.000 DWT.
Chế tạo các thiết bị lắp trên tàu và sà lan.
- Máy kéo neo và neo - các loại xích neo tàu đến cỡ 60m. Hệ thống trục
chính và chân vịt công suất đến 4.000HP.
- Các loại bơm, van, cửa kín nớc, máy lái điện, cần cẩu tàu thuỷ... Cung cấp
các loại phôi đúc, rèn gia công chế tạo chi tiết cơ khí, các kết cấu kim loại.
Dịch vụ gia công chế tạo thiết bị cơ khí: Kiểm tra chất lợng thiết bị neo xích
và vật liệu đóng tàu bằng máy siêu âm, phân tích hoá học, kiểm tra kim tơng và
các tính năng cơ tính của kim loại và chi tiết máy. Sửa chữa dịch vụ tàu tại cảng.
Chất lợng sản phẩm: Theo yêu cầu của khách hàng, thoả mãn quy phạm và
các công ớc hàng hải quốc tế. Có chế độ bảo hành chi tiết cơ khí, các kết cấu kim
loại.
III.Giới thiệu về tàu chở hàng rời 22500 Tấn
3.1.Giới thiệu về tàu 22500 Tấn
Thông số chính
Chiều dài lớn nhất
: 153,2 m
Chiều dài hai đờng vuông góc
: 143 m
Chiều rộng tầu
: 26 m
Chiều cao mạn

: 13,75 m
Chiều chìm thiết kế
: 9,5 m
Tải trọng
: 22500 T
Máy chính
: 6230 KW
Tốc độ
: 13,5 hải lý/giờ
Vùng hoạt động
: Không hạn chế
3.2.Vật liệu
Vật liệu sử dụng để đóng tầu là thép có mác KA
Ngoài ra còn sử dụng các loại thép hình
3.3Hệ thống kết cấu tầu
3.3.1Vùng khoang hàng: từ sờn 35 - 181
*Dàn boong kết cấu hệ thống dọc
Khoảng sờn: 750 mm
Xà dọc boong : L250x90x10/45
Xà dọc boong tại mạn kép : 250x19FB
Sống dọc và ngang boong: T450x9/125x12
Xà ngang boong: L150x90x9
Sống dọc boong tại vùng không tham gia uốn chung: T600x9(12)/125x12
Sống ngang boong tại vùng không tham gia uốn chung:
T600(450)x9/125x12
Vùng gia cờng mũi từ sờn 160 đến 181
Xà dọc boong : L250x90x10/15
Xà ngang boong : L200x90x9/14
Sống dọc và ngang boong: T600x9/150x16
*Dàn đáy kết cấu hệ thống dọc

+Vùng ngoài vùng gia cờng mũi
Chiều dầy tôn đáy ngoài: 15 mm
Tôn đáy trong: 18 mm
- 10 -


Sống chính: Chiều cao 1600 mm
Gia cờng sống chính, và chiều dầy:
Từ sờn 33 43 : 150x12FB; Chiều dầy 16 mm
Từ sờn 43 - 48 : 150x12FB; Chiều dầy 13 mm
Từ sờn 48 - 66 : 150x12FB; Chiều dầy 16 mm
Từ sờn 66 - 74 : 150(12)IA; Chiều dầy 16 mm
Từ sờn 74 - 90 : 150(12)IA; Chiều dầy 13 mm
Từ sờn 90 - 105 : 150(12)IA; Chiều dầy 16 mm
Từ sờn 105 - 121 : 150(12)IA; Chiều dầy 13 mm
Từ sờn 121 - 130 : 150(12)IA; Chiều dầy 16 mm
Từ sờn 130 - 137 : 150x12FB; Chiều dầy 16 mm
Từ sờn 137 - 145 : 150x12FB; Chiều dầy 13 mm
Từ sờn 145 - 153 : 150x12FB; Chiều dầy 16 mm
Sống phụ: có 4 sống phụ #4;#7;#10; #14
Sống phụ #4: Chiều dầy: 12; 13; 14; 15 mm.
Nẹp gia cờng 150x12FB;125x12FB; 150(12)IA.
Sống phụ #7: Chiều dầy: 11; 13
Nẹp gia cờng: L150x90x12; 125x12FB
Sống phụ #10: Chiều dầy: 10; 13
Nẹp gia cờng: 125x12FB; L150x90x12
Sống phụ #14: Chiều dầy: 10
Nẹp gia cờng: mã gia cờng : 10 mm
Đà ngang:
Từ dọc tâm tầu đến #7:

Chiều dầy: 12; 13
Nẹp gia cờng: 125x12FB; 150x12FB;
Từ sống #7 đến sống# 10: Chiều dầy: 12; 13; 19
Nẹp gia cờng: 150x12FB
Từ sống #10 đến mạn:
Chiều dầy: 15; 17; 18; 19; 21
Nẹp gia cờng: 150x12FB
Dầm dọc đáy trên: L200x90x9/14; Thanh chống: L250x90x10/15
Dầm dọc đáy dới: L200x90x9/14; Thanh chống: L250x90x10/15
+Vùng gia cờng mũi:
Chiều dầy tôn đáy ngoài: 20 mm
Tôn đáy trong: 18 mm
Sống chính: Chiều cao 1600 mm
Chiều dầy: 13 mm
Gia cờng: L150x90x12
Sống phụ: có 4 sống phụ #4;#7;#10;#14
Sống phụ #4: Chiều dầy: 13 mm.
Nẹp gia cờng 150x12FB
Sống phụ #7: Chiều dầy: 11
Nẹp gia cờng: L150x90x12; 125x12FB
Sống phụ #10: Chiều dầy: 10
Nẹp gia cờng: 125x12FB
Sống phụ #14: Chiều dầy: 10
Nẹp gia cờng: mã gia cờng : 10 mm
Đà ngang đặc:
Từ dọc tâm tầu đến #7:

Chiều dầy: 12
Nẹp gia cờng: 125x12FB
Từ sống #7 đến sống# 10: Chiều dầy: 15

Nẹp gia cờng: 150x12FB
Từ sống #10 đến mạn:
Chiều dầy: 15
Nẹp gia cờng: 150x12FB
- 11 -


Dầm dọc đáy trên: L200x90x9/14
Dầm dọc đáy dới: L200x90x10/15
Dầm dọc gia cờng tôn đáy ngoài vùng gia cờng mũi: L250x90x10/15
*Dàn mạn
+Vùng ngoài vùng gia cờng vùng mũi
Từ đáy đến sống dọc mạn thứ 2 :Sờn có quy cách: L250x90x10/15
Từ Sống thứ 2 lên boong chính :Sờn có quy cách: L200x90x9/14
Từ sờn 35 đến sờn 59 Sờn từ đáy đến sống mạn thứ 2 : L 300x90x11/16
+Vùng gia cờng mũi:
Từ đáy đến sống dọc mạn thứ 2 :Sờn có quy cách: L 300x90x11/16
Từ Sống thứ 2 lên boong chính :Sờn có quy cách: L250x90x10/15

3.3.2Các vùng khác
a.Vùng buồng máy
Khoảng sờn: 750 mm
*Dàn mạn
Sờn từ trên đáy đôi đến sàn buồng máy 3 : L 300x90x11/16
Sờn từ sàn buồng máy 3 đến sàn buồng máy 2: L 250x90x10/15
Sờn từ sàn buồng máy 2 đến boong chính: L 200x90x9/14
*Dàn boong
+Boong chính
Xà ngang boong: L 150x90x9
Sống ngang và dọc boong: T 450x9/150x12

+Sàn 2,3 buồng máy
Xà ngang boong : L 150x90x9
Sống dọc và ngang boong: T450x9/150x16; Tại sờn 18: T
450x9/200x16
Cột chống: 216,3x12,7t
*Dàn đáy
Sống chính : Chiều dầy: 14 mm; chiều cao 2000 mm
Bản thành bệ máy: 26 mm
Bản mép bệ máy: 45 mm
- 12 -


Đà ngang bệ máy: 20 mm
Sống phụ 12 mm
Đà ngang 12; 14; 16 mm
b.Vùng đuôi
*Dàn mạn
Sờn thờng : Từ sàn 3 buồng máy đến sàn 2 buồng máy:
L 250x90x10/15
Từ sàn 2 buồng máy đến boong chính :
L200x90x9/14
Sờn khoẻ: T 400x9/150x12
*Dàn boong
Boong chính: Xà ngang boong : L 125x75x7
Sống ngang và dọc : T450x9/150x12
Sàn 2 buồng máy: Xà ngang boong: L 150x90x9
*Dàn đáy
Sống chính: 11; 14 mm
Sống phụ: 11 mm
Đà ngang: 11 mm; đàn ngang vùng đặt trụ lái: 14 mm

c.Vùng mũi
Khoảng sờn: 600 mm
*Dàn mạn
Sờn thờng
Từ đáy đến sàn 2 vùng mũi:L250x90x12/16
Từ sàn 2 vùng mũi đến boong chính: L250x90x10/15
Trên boong chính: L200x90x9/14
Sờn khoẻ:
Từ đáy đến sàn 2 vùng mũi: T 600x10/150x12
Từ sàn 2 đến sàn thợng tầng: T 500x9/150x12
*Dàn boong
Xà ngang boong: L 125x75x7
Sống ngang và dọc : T 450x9/150x12
*Dàn đáy
Sống chính; đà ngang ; 11 mm
Nẹp gia cờng đáy ngoài: L 200x90x9/14

- 13 -



×