Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.46 KB, 7 trang )

EDITOR: HUỲNH BÁ HỌC

GIÁO ÁN DẠY TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRONG TRƯỜNG HỌC

Page 1

GIÁO ÁN DẠY TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRONG TRƯỜNG HỌC
Nội dung: Tiếng Anh giao tiếp trong trường học
Thời lượng (dự kiến): 2 buổi (90’ x 2)
Hoạt động: Lý thuyết, ngữ pháp, đóng vai thực hành, tập phát âm
Hỗ trợ học viên cách giao tiếp tiếng Anh với giáo viên, hướng dẫn cho
Mục đích:
học viên giao tiếp bằng tiếng Anh ở lớp học.
Catalogue

Câu chào

English

Vietnamese

Remark

- Good morning/ afternoon/ evening
students/ class/ everyone!
- Good morning/ afternoon/ evening,
teacher/ Sir/ Mr. Hoc!

- Chào các bạn học viên, cả lớp, mọi người (vào
buổi sáng/ buổi chiều/buổi tối)!
- Chào thầy, anh, anh Học (vào buổi sáng/ buổi


chiều/buổi tối)!

- Please, sit down!

- Mời các bạn ngồi!

- Have a nice evening, everyone!
- The same to you, teacher!

- Chúc mọi người buổi tối tốt lành!
- Chúc thầy cũng như vậy.

- How are you today, everyone?
- We are fine.
- So-so.
- Not bad.
- Not very well.

- Hôm nay các bạn có khỏe không?
- Chúng em khỏe.
- Tạm tạm.
- Không tồi.
- Không tốt lắm.

Gợi ý cho học viên đặt các câu chào
tương tự.
Lưu ý đọc nối âm (linking words).
- Good[gʊd] - afternoon['ɑ:ftə'nu:n]
- have [hæv,həv] – a[ə]
- nice [ˈnais] - evening['i:vniŋ]

- Ms. [ˈmiz]
- Mr.[ 'mistə]
- was[wɔz, wəz] - ill[il]
- absent['æbsənt]: đóng vai trò tính
từ
- pəˈhæps hiːl ɪl

- Hi Andrew, you were absent['æbsənt] for
your lesson['lesn] last week[wi:k].
- Oh, yes. I was ill.

- Chào Andrew, tuần trước bạn đã vắng học ở
bài học trước.
- Ồ vâng, em bị ốm.

Thì quá khứ đơn thể khẳng định (chủ
động):
S + Ved/V2
S+ Was/Were + Adj/Noun
Ex: She was a teacher when she
was young.

- Does[dəz] anyone know where Andrew is?
Is he absent['æbsзnt]?
- I don't know. Perhaps[pз'hæps] he'll ill.

- Các bạn có ai biết Andrew ở đâu không? Bạn
ấy vắng học hả?
- Em không biết. Có lẽ bạn ấy bị ốm rồi.


Thì hiện tại đơn thể nghi vấn (chủ
động):
Does + S + V(nguyên mẫu) + O?
/>

EDITOR: HUỲNH BÁ HỌC

Nhắc lại
bài cũ,
kiểm tra
bài cũ

Page 2

GIÁO ÁN DẠY TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRONG TRƯỜNG HỌC

- Why are you late[leit]?
- I’m sorry, because I went out for dinner.
- I’m sorry, because I had to work overtime
today.

- Sao em lại đi trễ?
- Em xin lỗi, bởi vì em ra ngoài ăn tối.
- Xin lỗi, ngày hôm nay em phải làm việc ngoài
giờ.

- There is no need (for you) to
apologize[ə'pɔlədʤaiz].
- No trouble at all.
- No problem.

- Not at all.
- Try to be here on time next time.

- Em không cần phải xin lỗi đâu.
- Không vấn đề gì cả.
- Không thành vấn đề.
- Không có gì.
- Lần sau em đi học đúng giờ nhé.

- Are you ready for the lesson, everyone?
+ Yes, we are ready, teacher.
+ No, please wait until everyone is ready.

- Các em đã sẵn sàng cho bài học?
+ Vâng thưa thầy/cô, chúng em đã sẵn sàng.
+ Không ạ, chúng ta phải chờ cho đến khi mọi
người đến đủ.

- Before everyone learns new lesson, I
would like to remind you our last one.
- What do you remember from what we
learned?
+ Yes, we did some exercises and review
grammar notes.
+ No, I’m sorry, I already forgot everything.

- Trước khi vào bài mới, tôi muốn nhắc các em
về nội dung bài cũ nhé.
- Các em có còn nhớ những gì mà chúng ta đã
học không?

+ Dạ, chúng ta đã làm một số bài tập và ôn lại
một vài chú ý về ngữ pháp.
+ Không ạ, em xin lỗi, em quên hết rồi.

- Ok, now look back at the last unit.

- Được rồi, bây giờ chúng ta xem lại bài cũ nhé.

- Have you done your homework, Andrew?
+ Yes, I have done.
+ No, I haven’t done.

- Andrew, em đã làm bài tập về nhà chưa?
+ Dạ em làm rồi ạ.
+ Dạ em chưa làm ạ.

- Now, close the book and put your book
away, please.
- Please take out a piece of paper and wait,
we have a 30-minute test for you right now.

- Bây giờ các em đóng sách lại và cất sách vào
nhé.
- Lấy một tờ giấy ra rồi ngồi chờ, chúng ta sẽ có
một bài kiểm tra 30' ngay bây giờ.

Is/Am/Are + S + Adj/Noun?
Ex: Are you a student?
Is she beautiful?
Giải thích điểm ngữ pháp ở câu:

“Does anyone know where Andrew
is?” Khi từ hỏi where/what/who.... ở
giữa câu, cấu trúc câu khác với khi
chúng là câu hỏi thông thường.
VD: I don't know who she is.
 I don't know! Who is she?
Why doesn't she listen to what I say?

S + would like + to + V (nguyên mẫu)
Dùng để thể hiện sự mong muốn một
cách lịch sự thay cho “want to”.
- Động từ “learn” vừa là động từ hợp
quy tắc “ed” vừa là động từ bất quy
tắc “learnt[lə:nt]”.
Lưu ý cách phát âm “ed”, phát cho
học viên bảng hướng dẫn phát âm.
- Thể nghi vấn hiện tại hoàn thành để
hỏi làm gì đó chưa: Have/has + S+
Ved/V3 + (O)? Khi hỏi thì nào thì
đáp thì ấy. S + have/has + Ved/V3 +
O.
- Chủ yếu tập trung vào các câu lệnh
của giáo viên ở lớp học.
/>

EDITOR: HUỲNH BÁ HỌC

Các hoạt
động ở
bài mới


Page 3

GIÁO ÁN DẠY TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRONG TRƯỜNG HỌC

- Is there anybody who hasn't got a copy?
- Don't forget to fill in your name on your test
paper.
- Please don’t make noise anymore and
concentrate['kɒnsəntreit] on your test,
everyone.
- Do you have any questions to ask me?
+ But you never informed us to be ready for
this test, teacher?
+ Can you postpone the test until next
week?

- Có bạn nào vẫn chưa có đề kiểm tra không?
- Các em nhớ điền tên mình lên bài kiểm tra
nhé.
- Các em đừng ồn nữa, hãy tập trung vào bài
kiểm tra.

- You will (now) have 30 minutes left and
now you can begin.
- Don’t need any helps from your friends,
just do it by yourself.
- If someone cheats, you will get a
punishment.
- 2 minutes left, please recheck.

- Time's up, please put your pen down and
submit[səb'mit] your test.

- Các bạn chỉ có 30’ để làm bài và bây giờ thì có
thể bắt đầu được rồi.
- Đừng ai chỉ bài, tự mình làm đi.

If+ S+V(chia thì hiện tại đơn),
S+will+V(chia thì tương lai đơn).
VD: If it rains,I will stay at home

- Nếu ai đó gian lận, người đó sẽ bị phạt.

- When do we get the marks/ the results?
+ You’ll know your marks/ the results within
this week.

- Khi nào tụi em biết điểm/ nhận kết quả ạ?
+ Các em sẽ biết được điểm/ kết quả của mình
trong tuần này.

Phân biệt 2 khái niệm “time is up” và
“time is over”.
Cả 2 đều có nghĩa chỉ thời gian đã
hết. Nhưng mà cụ thể thì 2 từ đó có
khác nhau, "time's up" có nghĩa
tương tự với cụm từ "time's run out”
tiếng Việt là hết giờ. Còn “time is
over” có nghĩa là quá giờ so với hạn
định.


- Please keep order! Look at the board!
- In today's lesson I'll introduce you to new
English communication skills.
- Now, I’ll teach you how to communicate
with your teacher and your classmates at
school in English.
- Take out your book.
- I want you to turn on to page 100, you can
see a picture of a class and a

- Các em giữ trật tự và nhìn lên bảng!
- Trong bài học hôm nay, tôi sẽ giới thiệu cho
các bạn các kỹ năng giao tiếp tiếng Anh mới.
- Bây giờ tôi sẽ hướng dẫn các bạn làm thế nào
để giao tiếp với giáo viên và các bạn học ở lớp
học nhé.
- Lấy sách ra nào.
- Các bạn lật sang trang 100, bạn có thể nhìn
thấy một bức tranh về một lớp học và một cuộc

- introduce + A + to + B
Giới thiệu A cho B.
- chỉ dạy ai đó làm gì dùng cấu trúc:
teach + somebody + how to + V
nguyên dạng + ....
- communicate + giới từ “with”, giao
tiếp với ai đó.
- take out + tên đồ vật: lấy vật nào đó
ra (ngoài).


- Cấu trúc câu: Don’t forget + to + V
= Remember to + V.
- Đừng quên làm gì = nhớ làm gì.
EX: I remember to lock the door
when I left but I forgot to shut [ʃʌt] the
windows.

- Các bạn có câu hỏi nào muốn hỏi tôi không?
+ Nhưng mà thầy/cô chẳng hề thông báo cho tụi
em chuẩn bị cho bài kiểm tra?
Trì hoãn việc gì, dùng cấu trúc:
+ Thầy/cô có thể thể hoãn lại bài kiểm tra này
Postpone [pəust'pəun] + N + until +
cho đến tuần sau được không?
time.

- Chỉ còn 2’ nữa, các bạn kiểm tra lại bài.
- Hết giờ, vui lòng bỏ viết xuống và nộp bài.

/>

EDITOR: HUỲNH BÁ HỌC

Page 4

GIÁO ÁN DẠY TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRONG TRƯỜNG HỌC

dialogue['daɪəlɒg].
- Study the reading dialogue on your own.

- Who can describe this picture?
- Ok, raise your hands if you know, please.
- Can you, Andrew?
+ Yes, I can but I need some more time to
prepare, teacher.
+ No, I’m sorry, I can not, teacher. Because
there are too many new words that I don’t
understand.
+ Don't worry, I'm sure you'll do better next
time.
- If there are any words you don't know,
please ask.
+ What does this word mean, teacher?
+ How do you spell that?
+ Could you spell that for me?
+ Could you say that again?
+ Can you explain it in Vietnamese?
+ Could you speak slowly!
+ How do you pronounce[prə'nauns] it?
+ How do you use the word “moreover” in a
sentence, teacher?
+ Are "so" and "therefore" the same
meaning?
+ When do you use “thus[ðʌs]” and when do
you use “therefore”?
+ How to say "Bạn là học sinh hả?" in
English?
+ Is it correct to say “I don't know who she
is”?


hội thoại.
- Hãy tự mình tìm hiểu về bài đối thoại.
- Ai có thể miêu tả bức tranh đó được nào?
- Hãy giơ tay nếu bạn biết.
- Andrew em có biết không?
+ Dạ em biết nhưng mà em cần thêm thời gian
để chuẩn bị.
+ Dạ không ạ, em xin lỗi. Bởi vì có quá nhiều từ
mới mà em không hiểu ạ.

- Please write down the new words on the
board, Andrew.
- Thank you, Andrew, you can go back to

- Andrew, em giúp thầy/cô lên bảng viết từ mới
nhé.
- Cảm ơn em nhé, Andrew, giờ em có thể về

+ Đừng lo, tôi chắc rằng lần tới bạn sẽ tiến bộ
hơn.
- Nếu các bạn thấy có từ mới nào không hiểu thì
cứ hỏi nhé.
+ Từ này có nghĩa là gì vậy thưa thầy/cô?
+ Thầy/Cô đánh vần nó ra sao nhỉ?
+ Thầy/Cô đánh vần giúp em được chứ?
+ Xin thầy/cô nói lại ạ?
+ Thầy/Cô có thể giải thích nó bằng tiếng Việt?
+ Xin thầy/cô nói chậm lại ạ!
+ Thầy/Cô có thể phát âm từ đó được không?
+ Chúng ta dùng từ “moreover” như thế nào

trong câu ạ?
+ Từ “so” và “therefore” có chung nghĩa phải
không ạ?
+ Khi nào chúng ta dùng “thus” và khi nào chúng
ta dùng từ “therefore” ạ?
+ Cách nói tiếng Anh “Bạn là học sinh hả”?

- turn on: lật tới (trang)
- some + N, danh từ đếm được thì
chia ở số nhiều, không đếm được thì
không chia.
EX: to drink some water
to bring some pens
- “more” trong câu “....some more
time....” đóng vai trò là tính từ (cấp
so sánh của many & much), có nghĩa
là nhiều hơn, thêm nữa.
EX: to need more time.
- too many/much + N (số nhiều), có
nghĩa là quá nhiều, vượt mức, người
nói biểu lộ thái độ phàn nàn, không
vui.
EX: She also complained that there
were too many exercises in the
textbook.
- You make too much noise in class,
Andrew.
- “slowly” là trạng từ đứng sau động
từ thường “speak” và ở cuối câu.
- “go back” + to: trở về.

- aloud[ə'laud]: phó từ, trạng từ
- start/begin + Ving
- “go on” + Ving: tiếp tục
EX: it will go on raining.

+ Cách viết “I don't know who she is” có đúng
không ạ?

/>

EDITOR: HUỲNH BÁ HỌC

Page 5

GIÁO ÁN DẠY TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRONG TRƯỜNG HỌC

your seat now.

chỗ ngồi được rồi.

- Please listen to me, I'll read to you
first[fз:st].
- Listen again.
- Can you repeat what I have just said?
- Pay attention, please.
- Andrew, please don't write while I am
showing you how to say this. Just listen.
- You start[stα:t] (reading), Bill!
- Let's read the text[tekst] aloud, Andrew!
- Go on reading, Bill.

- That's[ðæts] enough[iˈnʌf] thank you.
- Stop here. Please.

- Hãy nghe tôi, tôi sẽ đọc giúp các bạn một lần
trước nhé.
- Nghe lại.
- Em có thể lập lại những gì tôi vừa nói không?
- Các em chú ý.
- Andrew, em đừng viết lúc mà tôi đang giảng
cách nói như thế nào, chỉ nghe thôi.
- Bill, em là người bắt đầu đọc trước!
- Andrew, em đọc đoạn văn to lên nhé.
- Cứ tiếp tục đọc đi Bill.
- Thôi đủ rồi cảm ơn em.
- Dừng lại ở đây đi.

- Copy['kopi] this down[daun] in your
notebooks['noutbuks].
- Turn back to page 100.
- Work with your partner to work out the
dialogue.
- Work in pairs to act[ækt] out this
dialogue['daɪəlɒg].
- Anybody who is volunteer[,vɔlən'tiə] to
make a dialogue first?
- Thank you, let me say welcome to the first
pair.
- Great! I think we should clap[klæp].
- Very good, bravo['brɑ:'vou]!
- Who will be the next one?

- Now this time, don't put your hands up. Put
your hands down. I'll point[point].
- Bill, you can be Mr. Brown.

- Ghi chép bài vô trong vở đi các em.

- Turn back to the previous['pri:vjəs] page.
- We'll[wi:l] do some listening exercises.

- Trở về trang trước.
- Chúng ta sẽ làm một vài bài tập nghe.

preposition + Ving
EX: Before listening

- Lật lại trang số 100.
- Hãy làm việc với bạn mình để làm việc với
đoạn hội thoại.
- Làm việc theo cặp để đóng vai đoạn hội thoại
này.
- Có ai xung phong để đóng vai trước không
nhỉ?
- Cảm ơn các bạn, hãy chào mừng cặp đầu tiên
nào.
- Tuyệt vời! Tôi nghĩ chúng ta nên vỗ tay.
- Rất tốt! hoan hô!
- Ai sẽ là người tiếp theo đây?
- Và lần này, đừng xung phong nữa. Bỏ tay
xuống, tôi sẽ chỉ.
- Bill, em sẽ là ông Brown.


/>

EDITOR: HUỲNH BÁ HỌC

Page 6

GIÁO ÁN DẠY TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRONG TRƯỜNG HỌC

- Before listening, read through the
questions.
- Please don’t make so much noise[nɔɪz],
let's go over the together[tз'geðз].
- Listen carefully to stereo['stiəriou] speakers
and write down your answer for each
question.
- Can you all hear?
- Is it clear enough?
- Is the volume['voljum] all right?
- Have you finished?
- Let's go on to exercise number 2.
- Hands up before you answer.
- What's[wɔts] the answer to number 2,
Andrew?
+ The answer B is the correct one.
+ The answer to question 2 is A.
- No, I don’t think that’s the correct answer.
- This sentence has no grammar['græmə(r)]
mistake[mɪ'steɪk]; however I think the
idea[aɪ'dɪə] is not really good.

- Don't help him, Mark.
- Think over the questions before answering.
- Listen and see if he is right. OK?
- Which is correct?
- Is everything clear[kliз]?
- The correct answer should be....
- Let's check the answer.
- How many did you get right[rait] wrong
[roŋ]?
- What was[wɔz, wəz] your score[sko:]?

- Trước khi nghe, hãy đọc qua các câu hỏi
trước.
- Làm ơn đừng có ồn ào, chúng ta hãy cùng
nhau ôn lại.
- Hãy nghe máy nói một cách cẩn thận sau đó
viết ra câu trả lời của bạn cho từng câu hỏi nhé.

- We'll stop here for a moment['moumзnt].
- Let’s take a break, everyone.

- Chúng ta sẽ dừng lại ở đây một lát.
- Mọi người hãy nghỉ ngơi một lát.

- Các bạn đều có thể nghe chứ?
- Có đủ rõ không?
- Âm lượng ổn chứ?
- Các bạn hoàn thành chưa?
- Hãy chuyển qua làm bài tập số 2.
- Xung phong trước khi trả lời.

- Câu trả lời cho câu hỏi số 2 là gì vậy Andrew?

- go over: ôn lại, xem lại
EX: to go over a lesson + ôn lại bài
học
- if = whether
- “if” có nhiều sự lựa hơn “whether”,
1 trong nhiều, “whether” thì chỉ có 1
trong 2 trường hợp đứng sau.
EX:
- He asked whether it was true
- Listen and see if he is right.

+ Đáp án B là câu trả lời đúng.
+ Đáp án cho câu hỏi 2 là A.
- Không, tôi không nghĩ đó là câu trả lời đúng.
- Câu văn này không có lỗi về ngữ pháp; tuy
nhiên tôi nghĩ rằng ý tưởng của nó không thật
sự hay lắm.
- Đừng giúp bạn ấy Mark.
- Hãy suy nghĩ kỹ trước khi đưa ra câu trả lời.
- Hãy lắng nghe liệu bạn ấy có đúng chưa nhé?
- Câu nào chính xác?
- Các bạn đã rõ hết chưa?
- Câu trả lời đúng phải là....
- Hãy kiểm tra đáp án.
- Bạn có bao nhiêu đáp án đúng/sai?
- Số điểm bạn nhận được là bao nhiêu?

/>


EDITOR: HUỲNH BÁ HỌC

Bài học
kết thúc

Page 7

GIÁO ÁN DẠY TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRONG TRƯỜNG HỌC

- Do you understand everything?
- Is there anything you don't understand?

- Các bạn đều nắm rõ rồi chứ?
- Có vấn đề gì mà bạn còn chưa hiểu không?

- You'll find your homework on page 106.
Please circle the correct answer.
+ Can I ask you a question, teacher?
- Yes. Go ahead!
+ So what are we going to do the exercise
number 6?
- In order to try this exercise, please refer
back to the grammar notes on page 103 to
make similar['similə] sentences.
- Don’t forget to practise the dialogue with
your partner.
- Remember to review your lesson at home.
- That's all for today - see you next time in
The Business English lesson.

- Goodbye class!
+ Goodbye teacher!

- Bạn có thể thấy bài tập về nhà ở trang số 106.
Hãy khoanh tròn đáp án đúng.
+ Em có thể hỏi thầy/cô được không ạ?
- Vâng, em cứ hỏi đi!
+ Chúng em sẽ làm gì với bài tập 6 đây?
- Để làm bài tập này, các em có thể tham khảo
phần ngữ pháp trang 103 để tạo ra những câu
tương tự.
- Đừng quên thực hành đoạn hội thoại với bạn
của mình nhé.
- Các em nhớ ôn bài ở nhà nhé.
- Hôm nay ta học đến đây – hẹn gặp lại các bạn
vào bài học tiếng Anh thương mại nhé.
- Tạm biệt cả lớp.
+ Tạm biệt thầy/cô!

/>


×