PHÒNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
HỌC KỲ I Từ ngày: ……/……/ ……
Tuần lễ: 04. Đến ngày: ……./……/……
Thứ
ngày
Môn Tên bài giảng Ghi chú
2
Tập đọc Những hạt thóc giống
Toán Luyện tập
Đạo đức Biết bày tỏ ý kiến
Chính tả
3
Khoa học Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
Toán Tìm số trung bình cọng
Luyện từ và
câu
Mở rộng vốn từ:Trung thực – tự trọng
Thể dục Bài 9
Nhạc Ôn bài hát Bạn ới lắng nghe, giố thiệu nốt trắng
4
Tập đọc Gà trống và Cáo
Toán Luyện tập
Lịch sử Nước ta dưới ách đô hộ các triều đại PK phương Bắc
Kể chuyện Kể truyện đã nghe, đã đọc
Tập làm văn Viết thư ( Kiển tra viết)
5
Địa lí Trung du Bắc bộ
Toán Biểu đồ
Luyện từ và
câu
Danh từ
Kĩ thuật Khâu thường
Thể dục
6
Mĩ thuật Thường thức Mĩ thuật: Xem tranh phong cảnh
Khoa học
Ăn nhiều rau và quả chín: Sử dụng thực phẩm sạch và
an toàn
Toán Biểu đồ (tt)
Tập làm văn Đoạn văn trong baig văn kể chuyện
7
Sinh hoạt TT
Ngày: …. tháng: …. năm: 2008
Giáo viên.
ö
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 1
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
Tuần: …….. Ngày soạn:…../……./………..
Thứ: 2. Ngày dạy: ……/ ……./ ……….
TÂÏP ĐỌC:
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của
chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc
đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghóa câu
chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, giám nói lên sự thật.
- Giáo dục HS học tập đức tính trung thực, dũng cảm của cậu bé chôm.
II.Chuẩn bò:
- GV: Tranh minh họa.
- HS: Chuẩn bò trước bài tập đọc ở nhà.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần bổ sung
1.Ổn đònh: hát
2. Bài cũ:
Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và
trả lời câu hỏi.
H:Cây tre có từ bao giờ?
H: Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của cây
tre?
H:Nêu đại ý của bài.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc(12 phút)
- Yêu cầu 1 HS đọc bài –Yêu cầu lớp mở SGK
theo dõi đọc thầm.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( 2
lượt HS đọc)
- Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. GV
kết hợp giúp học sinh hiểu các từ mới và khó
trong phần giải nghóa từ ( bệ hạ, sững sờ, hiền
minh )
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS luyện đọc lại cá nhân theo đoạn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng chậm rãi và
nhấn giọng ở một số từ ngư ngắt nghỉ đúng dấu
chấm, dấu phẩy.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng
và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe – nhắc lại đầu bài
- Lớp mở SGK theo dõi đọc
thầm.
- HS đọc nối tiếp mỗi em một
đoạn
- HS lắng nghe và sửa chữa.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thực hiện đọc cá nhân.
- Theo dõi GV đọc.
-Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- Nhà vua chọn người trung
thực để truyền ngôi.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
-Phát cho mỗi người dân một
thúng thóc giống đã luộc kó về
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 2
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
- Gọi 1 HS đọc toàn truyện, trả lời câu hỏi:
H: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền
ngôi?
Đoạn 1:
- Gọi 1 em đọc đoạn mở đầu câu chuyện :
“ Ngày xưa …….sẽ bò trừng phạt “
H: Nhà vua làm cách nào để tìm được người
trung thực?
H: Theo em, hạt thóc giống có nảy mầm được
không? Vì sao?
Chốt ý: Nhà vua giao hẹn ai không có thóc nộp
sẽ bò trò tội để biết ai là người trung thực.
H: Đoạn 1 ý nói gì?
- Chốt ý , gọi HS nhắc lại.
- Ý1: Nhà vua chọn người trung thực để nối
ngôi.
Đoạn 2: - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2 “ Có chú bé
.….không làm sao cho thóc được nảy mầm”
H: Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết
quả ra sao?
H: Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm
gì? Em đã làm gì?
H: Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi
người ?
Đoạn 3:- Gọi 1 HS đọc đoạn 3
H: Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe
Chôm nói ?
Đoạn 4: Gọi học sinh đọc đoạn 4
H: Nhà vua đã nói như thế nào ?
H: Vua khen cậu bé Chôm những gì ?
H: Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính
gieo trồng và hẹn: ai thu được
nhiều thóc sẽ được truyền
ngôi, ai không có thóc nộp sẽ
bò trừng phạt.
- Hạt thóc giống đó không nảy
mầm được vì nó đã được luộc
kó.
- Học sinh trả lời, bạn bổ sung.
- Cả lớp thực hiện đọc thầm.
- Chôm đã gieo trồng, dốc
công chăm sóc nhưng thóc
không nảy mầm.
- Mọi người nô nức chở thóc
về kinh thành nộp nhà vua.
Chôm khác mọi người, Chôm
không có thóc, lo lắng đến
trước vua thành thật quỳ tâu:
Tâu Bệäå Hạ ! Con không làm
sao cho thóc nảy mầm được.
-Chôm dũng cảm dám nói sự
thật.
- 1 HS đọc đoạn 3 lớp theo dõi
đọc thầm.
- Mọi người sững sờ, ngạc
nhiên vì lời thú tội của Chôm .
mọi người lo lắng vì có lẽ
Chôm nhận được sự trừng
phạt .
- Lớp đọc thầm đoạn 4.
- Vua nói cho mọi người biết
rằng: Thóc giống đã luộc thì
làm sao còn mọc được. Mọi
người có thóc nộp thì không
phải là hạt giống Vua ban .
- Vua khen Chôm trung thực,
dũng cảm .
- Cậu được vua truyền ngôi
báu và trở thành ông vua hiền
minh .
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 3
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
thật thà, dũng cảm của mình ?
H: Theo em, vì sao người trung thực là người
đáng quý ?
H: Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì?
Ý2: Cậu bé chôm là người trung thực dám nói
lên sự thật.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Câu chuyện có
ý nghóa như thế nào?
- GV ghi nội dung chính của bài, gọi HS nhắc lại.
Ý nghóa: Câu chuyện ca ngợi cậu bé chôm trung
thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được
hưởng hạnh phúc.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS đọc tốt.
4 . Củng cố:
-Nhận xét tiết học.
-Gọi học sinh liên hệ, giáo dục.
5.Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà học bài.
- HS trả lời theo ý hiểu .
-Học sinh trả lời cá nhân.
- 2 HS nhắc lại ý nghóa câu
chuyện.
- 4 HS đọc theo nhóm bàn –
đại diện nhóm đứng lên đọc.
- Theo dõi, lắng nghe.
-3 học sinh đọc.
- 1 HS đọc đại y ùbài.
- HS nêu ý kiến của bản thân.
- Lắng nghe và ghi nhận.
TOÁN
LUTỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố và nhận biết số ngày của tháng trong 1 năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vò đo lường đã học. Cách tính mốc thế kỉ.
II. Chuẩn bò:
-Giáo viên bảng phụ.
-Học sinh sách giáo khoa, vở.
III. Các hoạt động dạy – Học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần bổ sung
1. Ổn đònh: hát
2. Bài cũ: Gọi 3 em trả lời câu hỏi:
H: 1 giờ có bao nhiêu phút?
H:1 phút có bao nhiêu giây?
H:1 thế kỉ có bao nhiêu năm?
-Gọi 3 học sinh trả lời
câu hỏi.
-Cá nhân nhắc đề.
- Học sinh làm miệng.
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 4
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài.
Hoạt động 1:Hướng dần học sinh làm bài tập
-Gọi học sinh nêu yêu cầu thứ tự các bài tập.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
a. Kể tên những tháng có: 30 ngày, 31 ngày, 28 (hoặc
29) ngày.
b. Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận
có bao nhiêu ngày?
Bài 2: Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng
làm 2 cột .
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng , sửa bài theo
đáp án sau:
3 ngày = 72 giờ.
4giờ = 240 phút.
8 phút = 480 giây.
3 giờ 10 phút = 190 phút
2 phút 5 giây = 125 giây
4 phút 20 giây = 260 giây
Bài 3: Yêu cầu tự đọc đề và tự làm bài phần a vàb
- GV hướng dẫn HS cách tính số năm từ khi vua
Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
- Sửa bài cho cả lớp theo đáp án sau:
Đáp án:
+Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm1789.
Năm đó thuộc thế kỉ 18
Kể từ đó đến nay là: 2005 -1789 = 216 (năm)
+ Nguyễn Trãi sinh năm:
1980- 600 = 1380
Năm đó thuộc thế kỉ 14.
Bài 5: GV yêu cầu quan sát trên đồng hồ và đọc giờ
trên đồng hồ.
H: 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ?
- GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến các vò
trí khác và yêu cầu HS đọc giờ.
- Học sinh tự làm phần b
4. Củng cố:
-Giáo viên thu bài chấm, nhận xét.
- Nhận xét tiết học
- Những tháng có 30
ngày là: 4,6,9,11.
-Những tháng có 31
ngày là:
1,3,5,7,8,10,12.
Tháng 2 có 28 hoặc
29 ngày
- Năm nhuận có 366
ngày . Năm không
nhuận có 365 ngày.
- Học sinh tự làm vào
vở, 2 em lên bảng
làm.
-Nhận xét bài làm của
bạn.Cá nhân tự sửa
bài.
-Học sinh tự đọc đề
bài, rồi làm bài vào
vở.
-Học sinh đọc giờ trên
đồng hồ.
- 8 giờ 40 phút còn
được gọi là 9 giờ kém
20
- Đọc giờ theo cách
quay đồng hồ của GV
-Học sinh làm bài vào
vở.
-Nghe, ghi nhận.
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 5
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
5.Dặn dò:
- Dăïn dò về nhà ôn lại bài. Chuẩn bò luyện tập.
CHÍNH TẢ:
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.Mục tiêu:
Nghe – viết đúng đẹp đoạn văn từ “ Lúc ấy……ông vua hiền minh” trong bài “Những hạt thóc giống.”
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l / n hoặc vần en / eng.
II.Chuẩn bò: Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động day học:
Hoạt động dạy Hoạt đông học Phần bổ sung
1- Kiểm tra bài cũ
Gọi 1 hs lên bảng đọc cho 3 hs khác viết :
rạo rực, dìu dòu, gióng giả, con dao ,rao
vặt, giao hàng……bâng khuâng,bận bòu,
nhân dân, vâng lời…
-GV nhận xét chữ viết của HS
2- Bài mới : GTB - Ghi đề bài
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết
a- Trao đổi về nội dung đoạn văn
H- Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? ( trung
thực để nối ngôi )
H- Vì sao người trung thực là người đáng quý?
(vì người trung thực dám nói đúng sự thật, …Trung
thực được mọi người tin yêu và kính trọng )
b- Hướng dẫn Hs viết từ khó
-Yêu cầu hstìm các từ khó dễ lẫn: luộc kó,
thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi….
-HS luyện đọc các từ khó vừa tìm được.
c- Viết chính tả:
-GV đọc cho hs viết theo nội dung bài
- HS viết theo lời đọc của GV.
d- Thu chấm , nhận xét bài của HS
- GV thu bài 5 em chấm và nhận xét cụ thể
Hoạt động 2 Làm bài tập
Bài 3
a- Gọi I em đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu hs suy nghó và tìm ra tên con vật: con nòng
nọc
-Giải thích : ếch, nhái, đẻ trứng dưới nước , trứng nở
3 em thực hiện
Lắng nghe
1 Hs đọc đoạn viết
3 Hs trả lời
3 em lên bảng viết, còn
lại dưới lớp viết vào
nháp
Đọc nối tiếp các từ khó
Hs viết bài vào vở
Chấm 5 em
5 em đọc nối tiết
Hs trả lời – nhận xét
5 em đọc nối tiếp
Hs trả lời – nhận xét
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 6
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
thành nòng nốcc đuôi, bơi lội dưới nước, lớn lên
nòng nọc rụng đuôi, nhảy lên sống trên cạn
b- Tiến hành như phần a : chim én ( én là loại chim
báo hiệu xuân sang )
4-Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
Dặn hs về nhà viết lại bài tập 3b vào vở
Làm miêng theo dãy
bàn
Trả lời
ĐẠO ĐỨC:
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, giúp học sinh có khả năng:
- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn
đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
II. Chuẩn bò:
-GV: Bảng phụ.
-HS: Sách giáo khoa. .
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần bổ sung
1. Ổn đònh: hát
2. Bài cũ: Gọi 3 em trả lời câu hỏi:
H: Hãy nêu một số khó khăn mà em gặp phải trong
học tập và những biện pháp để khắc phục những khó
khăn đó?
H: Để khắc phục những khó khăn trong học tập và
đạt kết quả tốt em phải làm gì?
H: Nêu ghi nhớ của bài?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Giải quyết tình huống
- GV tổ chức cho HS Thảo luận theo nhóm hai các
tình huống sau:
Tình huống:
H: Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn Bố Tâm nghiện
rượu,mẹ phải đi làm xa.Hôm đó bố bắt Tâm phải
nghỉ học và không cho em được nói bất kì điều
gì.Theo em bố Tâm làm đúng hay sai? Vì sao?
H: Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được
bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em?
- Tổng hợp các ý kiến của HS , và kết luận: Khi
-3 học sinh lên bảng trả
lời.
- Cá nhân nhắc lại đề
bài.
- Lắng nghe tình huống
và thảo luận theo nhóm
hai em.
Kếùt quả thảo luận đúng
như sau:
-Như thế là sai, vì việc
học tập của Tâm, bạn
phải được biết và tham
gia ý kiến. Hơn nữa việc
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 7
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
không được nêu ý kiến về những việc có liên quan
đến mình có thể các em sẽ phải làm những việc
không đúng, không phù hợp.
H: Vậy đối với những việc có liên quan đến mình,
các em có quyền gì?
Kết luận: Các em có quyền bày tỏ ý kiến về những
việc có liên quan đến trẻ em.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm bàn thảo luận
các tình huống sau:
1. Em được phân công làm một việc không phù hợp
với khả năng hoăïc không phù hợp với sức khỏe của
em.Em sẽ làm gì?
2. Em bò cô giáo hiểu lầm và phê bình. Em sẽ nói gì?
3. Em muốn chủ nhật này đựơc bố mẹ cho đi chơi.
Em làm cách nào để được đi chơi?
4. Em muốn tham gia vào một hoạt động của lớp,
của trường. Em sẽ làm gì?
- GV Giải thích những tình huống trên đều là những
tình huống có liên quan đến bản thân em.
H: Vậy trong những chuyện có liên quan đến các
em, các em có quyền gì?
H: Theo em ngoài việc học tập còn có những việc gì
liên quan đến trẻ em?
Kết luận: Những việc diễn ra xung quanh môi
trường các em sống, chỗ các em sinh hoạt, hoạt động
vui chơi, học tập … các em có quyền nêu ý kiến
thẳng thắn, chia sẻ những mong muốn của mình.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ .
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các nội dung sau:
1- Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có
liên quan đến trẻ em.
2- Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người
khác.
3- Người lớn cần lắng nghe ý kiến của trẻ em.
4- Mọi trẻ em đều được đưa ý kiến và ý kiến đó đều
phải được thực hiện.
- GV yêu cầu học sinh trình bày kiến, gọi bạn khác
nhận xét bổ sung.
đi học là quyền của
Tâm.
- Học sinh suy nghó và
tìm ra câu trả lời.
- Lắng nghe.
+ Các em có quyền bày
tỏ quan điểm, ý kiến.
- Nhắc lại 2 em.
- HS thực hiện đọc tình
huống và trao đổi theo
nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm nêu
ý kiến vừa thảo luận,
nhóm khác bổ sung.
1. Em sẽ gặp cô giáo để
xin cô giáo cho việc
khác phù hợp hơn với
sức khỏe và sở thích.
2. Em xin phép cô giáo
được kể lại để không bò
hiểu lầm.
3. Em hỏi bố mẹ xem bố
mẹ có thời gian rảnh rỗi
không. Nếu được thì em
muốn bố mẹ cho đi chơi.
4. Em đề xuất nguyện
vọng và khả năng của
mình với cô giáo chủ
nhiệm.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Em có quyền được nêu
ý kiến của mình, chia sẻõ
các mong muốn.
- Ở khu phố, chỗ ở,
tham gia các câu lạc bộ,
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 8
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
- GV tổng kết khen ngợi nhóm đã trả lời chính xác.
Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về
việc có liên quan đến mình nhưng cũng phải biết
lắng nghe và tôn trong ý kiến của người khác.
Không phải mọi ý kiến của trẻ đều được đồng ý nếu
nó không phù hợp.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong (SGK) trang 9.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- Liên hệ.
5.Dặn dò: về nhà học bài.
vui chơi, đọc sách báo …
- Lắng nghe.
- cá nhân thống nhất ý
kiến tán thành, không
tán thành hoặc phân vân
ở mỗi câu.
- Lắng nghe, 1-2 em
nhắc lại.
- Vài em nêu ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi
nhận.
Tuần: …….. Ngày soạn:…../……./………..
Thứ: 3. Ngày dạy: ……/ ……./ ……….
KHOA HỌC
SỬ DỤNG HP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Hiểu được ăn phối hợp chất béo có nguồn gôùc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để đảm
bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể, ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng
tránh một số bệnh .
- Giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực
vật.
+ Nói về ích lợi của muối i-ốt và nêu được tác hại của thói quen ăn mặn .
- Giáo dục HS cần ăn phối hợp các chất béo, nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật và cần
sử dụng muối i-ốt với liều lượng vừa phải trong mỗi bữa ăn.
II. Chuẩn bò: - GV: Tranh minh họa.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh, …
III. Hoạt động dạy –Học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần bổ sung
1. Ổn đònh: hát
2. Bài cũ: Gọi 3 em trả lời câu hỏi:
H: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật,
vừa cung cấp đạm thực vật ?
H: Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ
ăn đạm thực vật?
H: Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn ?
- GV nhận xét đánh giá, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng.
-3 học sinh lên bảng trả
lời câu hỏi
- cá nhân nhắc lại đề
bài.
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 9
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung
cấp nhiều chất béo .
-Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn
chứa nhiều chất béo.
- GV chia lớp thành bốn tổ.
- Phổ biến cách chơi và luật chơi:
+ Lần lượt các tổ thi nhau kể tên các món ăn chứa
nhiều chất béo.
+ Thời gian chơi 8 phút.
+ Nếu chưa hết thời gian nhưng tổnào nói chậm, nói
sai hoặc nói lại tên món ăn đội kia đã nói là thua.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành chơi.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc .
Hoạt động 2: Thảo luận về ăn chất béo có nguồn gốc
động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
Mục tiêu: - Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất
béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật - Nêu
ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc
động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật .
- GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại tên các món ăn chứa
nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi và
chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa
chứa chất béo thực vật .
H: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động
vật và chất béo thực vật?
H: Ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật thì
phòng tránh được những bệnh nào?
- GV chốt ývà rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Thảo luận tìm hiểu về ích lợi của muối
i-ốt và tác hại của ăn mặn.
Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối i-ốt và nêu tác hại
của thói quen ăn mặn.
- GV giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm
được về vai trò của i-ốt đối với sức khỏe con người,
đặc biệt là trẻ em.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn với nội dung
sau:
H: Tại sao chúng ta nên sử dụng muối i-ốt?
H: Tại sao chúng ta không nên ăn
- Theo dõi, lắng nghe .
- Mỗi cá nhân trong đội
tự suy nghó và nêu các
món ăn chứa nhiều chất
béo .
- Lắng nghe.
- HS thực hiện làm việc
theo nhóm
- Chúng ta nên n phối
hợp chất béo động vật
và chất béo thực vật để
đảm bảo cung cấp đủ
các loại chất béo cho cơ
thể.
-Ăn ít thức ăn chứa
nhiều chất béo động vật
để phòng tránh các bệnh
như huyết áp cao, tim
mạch …
- HS lắng nghe và nhắc
lại .
- Theo dõi, quan sát.
- Thực hiện thảo luận
theo nhóm đôi, đại diện
nhóm trình bày , nhóm
khác bổ sung.
- Chúng ta nên sử dụng
muối iốt, nếu thiếu iốt ,
cơ thể sẽ kém phát triển
cả về thể lực và trí tuệ.
- Chúng ta không nên ăn
mặn, cần hạn chế ăn
mặn để tránh bò huyết
áp cao.
- Gọi một số em nhắc
lại.
- 1HS đọc bài học.
- HS lắng nghe.
-Học sinh liên hệ thực
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 10
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
mặn ?
- GV nhận xét, chốt ý.
4. Củng cố :
- Gọi1 HS đọc phần bài học trên bảng.
- Nhận xét tiết học .
-Cho học sinh liên hệ thực tế.
5.Dăn dò:
- Dặn dò chuẩn bò bài 10.
tế.
- Lắng nghe và ghi nhận.
Toán
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I Mục tiêu : Giúp HS
-Bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số
-Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số
-Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận, rèn tính chính xác.
IIChuẩn bò:
-Giáo viên bảng phụ.
-Học sinh sách giáo khoa.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần bổ sung
1.Ổn đònh: hát
2.Kiểm tra:
Viết số thích hợp vào chỗ trống
2 ngày = ………giờ 2 giờ 10 phút =………phút
34 giờ =……….phút 3 phút 5 giây =…………giây
8 phút =………..giây 2 phút 20 giây=………..giây
3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề bài
a- Bài toán 1:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề toán trong SGK
H:Có tất cả bao nhiêu lít dầu?
- Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu
H:Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có ba
nhiêu lít dầu ?
- Thì mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu
-Gv yêu cầu Hs trình bày lời giải
- Gv giới thiệu : can thứ nhất có 6 lít dầu , can thứ hai
có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào 2 can thì mỗi
can có 5 lít dầu, ta nói : trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6
- Gv hỏi số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?
- Dựa vào cách giải của bài toán trên em nào có thể
-2 em lên bảng
-Nhắc lại đề
-1 học sinh đọc lại đề
bài 1.
-2 em nêu và trả lời
-Trả lờicá nhân
-Lớp làm nháp
Trình bày miệng
-Cá nhân trả lời nối tiếp
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 11
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ?
- Gv cho Hs tư ïnêu ý kiến
- Hs nhận xét – Gv rút ra cách tìm
*Bước 1 : trong bài toán trên ta tính gì ?
- Tính tổng số dầu trong cả 2 can dầu
*Bước 2:Để tính số lít dầu rót đều và mỗi can , chúng
ta làm gì?
- Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can
+ Tổng 6 và 4 có mấy số hạng ? có 2 số hạng
Giáo viên chốt: Để tìm số trung bình cộng của 2 số 6 và
4 chúng ta tính tổng của 2 số rồi lấy tổng chia cho 2, 2
chính là số các số hạng của tổng 4 + 6
- Gv yêu cầu Hs phát biểu qui tắc
Quy tắc:Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số , ta
tính tổng các số đó , rồi chia tổng đó cho các số hạng
b- Bài toán 2
- Gv yêu cầu Hs đọc đề
-Bài toán cho ta biết gì ?
+Số HS của 3 lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh ,
32 học sinh.
- Bài toán hỏi gi ?
+Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?
- Nếu chia đều số học sinh cho 3 lớp thì mỗi lớp có bao
nhiêu học sinh?
- Hs làm bài
- GV nhận xét – Hỏi : ba số 25 , 27, 32 có trung bình
cộng là bao nhiêu?
- Muốn tìm số trung bình cộngcủa ba số 25 , 27 , 32 ta
làm thế nào ? ( 25 + 27 + 32 ) : 3
-Hãy tính số trung bình cộng của các số 32,48,64,72
( 32 + 48 + 64 + 72 ) : 4 = 54
-Hs tìm số trung bình cộng vài trường hợp khác
Hoạt động 2 Luyện tập thực hành
Bài 1 Hs đọc đề tự làm
a- ( 42 + 52 ) : 2 = 47
b- ( 36+42+57 ) : 3 = 45
c- ( 34+43+52+39 ) : 4 = 42
d- (20+35+37+65+73 ) : 5 =
46
Bài 2 Hs đọc đề
- Bài toán cho biết gì? ( số cân nặng của bốn bạn )
-Hs tự nêu: Muốn tìm số
trung bình cộng …
-Nhắc lại cách tìm
Trả lời nối tiếp
-Nhắc lại nhiều lần
-Đọc đề nối tiếp
-1 học sinh trả lời.
-2 học sinh trả lời.
-Làm vào nháp – trả lời
-Tìm tổng của 3 số, rồi
chia cho 3
-Làm tương tự bài trên.
1 học sinh lên bảng. Lớp
làm bài vào vở.
-Làm vào vở
-1 học sinh đọc đề bài.
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 12
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
- Bài toán yêu cầu ta tính gì? ( số ki lô gam trung bình
cân nặng của mỗi bạn )
-Cho hs làm bài
Bài giải
Bốn bạn cân nặng số ki-lô-gam là:
36+38+40+34 = 148 (kg)
Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là:
148 : 4 -= 37 ( kg )
Đáp số : 37 kg
-Gv yêu cầu học sinh sửa bài.
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài.
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9
-GV yêu cầu Hs làm bài
Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là :
1 +2 + 3+4 +5 +6 +7+ 8+ 9 = 45
Trung bình cộng của các số từ 1 đến 9 là :
45 :9 = 5
-Gv sửa bài.
4- củng cố:
-Thu vở chấm, nhận xét.
-GV nhận xét giờ học.
5.Dặn dò:
Dặn dò HS về nhà làm bài tập trong vở luyện tập,
chuẩn bò bài sau
-2 em nêu tìm hiểu bài.
-1 học sinh lên bảng làm
bài.
-Lớp làm bài vào vở
-Học sinh trao đổi, sửa
bài.
-1 học sinh đọc đề bài.
-Học sinh trao đổi sửa
bài.
-Một số em nộp vở.
-Lắng nghe.
-Nghe, ghi nhận.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỜ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I.Mục đích yêu cầu
-Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực - Tự trọng
- Hiểu được nghóa của các tử ngữ, các câu thành ngữ ,tục ngữ thuộc chủ điểm trên
- Tìm được các từ ngữ cùng nghóa hoặc trái nghóa vớí các từ thuộc chủ điểm
- Biết cách dung các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu
II.Chuẩn bò:
- Một số tờ bìa.
- Bảng phụ viết sẵn bài tập
IIIHoạt động dạy và – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần bổ sung
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 13
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
1- n đinh : hát
2- Kiểm tra bài cũ :gọi học sinh lên bảng.
Bài 1 : 2em lên bảng sửa , cả lớp theo dõi sửa bài.
Từ ghép có nghóa phân loại : bạn học , bạn đường, bạn
đời, anh cả , em út, anh rể , chò dâu.
Từ ghép co ùnghóa tổng hợp: anh em , ruột thòt , hoà
thuận , yêu thương , vui buồn
Bài 2
Từ láy lặp lại bộ phận âm đầu : nhanh nhẹn , vun vút ,
thoăn thoắt , xinh xẻo
Từ láy lặp lại bộ phận vần : lao xao
Từ láy lặp lại cả âm đầu và vần : xinh xinh, nghiêng
nghiêng
-Gọi Hs nhận xét
-Nhận xét cho điểm nọc sinh.
3 Bài mới : Gtb - Ghi đề
Hoạt động 1 Hướng dẫn Hs làm bài tập 1
-Làm cá nhân.
-Gọi Hs đọc yêu cầu
-Cá nhân tìm từ đúng, điền vào phiếu .
-Em nàolàm xong trước thì lên dán trước, các nhóm
khác nhận xét bổ sung
-Kết luận về các từ đúng
Từ cùng nghóa với trung thực
Từ trái nghóa với trung thực
Thẳng thắn, thẳng tính. Ngay thẳng, chân chất, thật thà,
thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực , thành thật, thật
tính, ngay thật…..
Điêu ngoa, gian dối, xảo trá , gian lận . lưu manh, gian
manh, gian trá, gian giảo, lừa bòp , lừa đảo, lừa lọc , lọc
lừa, bòp bợm, gian ngoa…..
Bài 2 :Gọi Hs đọc yêu cầu trong SGK
-Yêu cầu Hs đặt câu cùng nghóa và trái nghóa với từ
trung thực
-HS thực hiện theo nhóm 2
-Bạn Minh rất thật thà
-2 học sinh lên bảng(mỗi
em làm 1 bài)
-Lắng nghe
-Cá nhân nhắc đề bài.
- 3 cá nhân lên dán.
- Cá nhân nêu kết quả,
nhận xét, bổ sung
-Theo dõi sửa sai, bổ
sung
-Đọc nối tiếp ý đúng
2 em đọc yêu cầu
-Thực hiện nhóm.
-Học sinh suy nghó và
nói câu của mình.
Theo dõi nhận xét, bổ
sung
HS đọc lại các câu đúng
-Học sinh đọc lại yêu
cầu của bài
-Thảo luận nhóm.
-2 em đọc
Trình bày theo nhóm .
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 14
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
-Chúng ta không nên gian dối
- Ông Tô Hiến Thành là người rất chính trực
- Gà không vội tin lời con cáo gian manh.
-Thẳng thắn là đức tính tốt .
-Những ai gian dối sẽ bò mọi người ghét bỏ.
- Chúng ta nên sống thật lòng với nhau.
Bài 3 :Gọi Hs đọc yêu cầu
-HS thảo luận theo nhóm bàn để tìm đúng nghóa của từ
tự trọng
-Gọi Hs trình bày, các Hs khác bổ sung
-Mở rộng cho Hs tỉm các từ trong từ điển có nghóa a , b,
c
Tự trọng : coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
Tự tin : tin vào bản thân
Tự quyết : quyết đònh lấy công việc của mình
Tự kiêu, tự cao : đánh giá mình quá cao và coi thường
người khác
-Yêu cầu Hs HS đặt câu với 4 từ tìm được
-Tự trọng là đức tính quý
Trong học tập chúng ta nên tự tin vào bản thân mình
-Trong giờ kiểm tra em tự quyết làm bài theo ý mình
- Tự kiêu / tự cao là đức tính xấu
Hoạt động 2 trò chơi
-Lớp chia thành 4 nhóm
- HS đọc yêu cầu Bài 4
- 4 nhóm thảo luận thống nhất lên ghi nhanh trên
bảng.
- GV theo dõi, Hs nhận xét, các dãy bổ sung
-GV Kết luận :
+ Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d : nói về tính trung
thực
+ Các thành ngữ, tục ngữ b , e nói về lòng tự trọng
-GV có thể hỏi nghóa các câu trên
4 Củng cố:
H- Em thích nhất câu thành ngữ , tục ngữ nào ? vì sao ?
-Liên hệ giáo dục.
5.Dặn dò:
Dặn HS về nhà học bài, các câu thành ngữ , tục ngữ
vừa học
-Đọc lại bài.
-HS suy nghó trả lời theo
ý của mình
-HS đọc lại
-Liên hệ lại bản thân
mình trong học tập
-Đại diện ghi lên bảng.
Nhận xét – bổ sung
Các nhóm đọc lại ý
đúng
Trả lời theo ý cá nhân
-Ghi bài
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 15
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
Tuần: …….. Ngày soạn:…../……./………..
Thứ: 4. Ngày dạy: ……/ ……./ ……….
TẬP ĐỌC
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I.Mục đích yêu cầu :
- Luyện đọc :
* Đọc đúng: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay
* Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhòp điệu của câu thơ, đoạn thơ, biết đọc bài
với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách của nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: đon đả, loan tin, từ rày .
- Hiểu nội dung của bài: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà trống, chớ tin
những lời mê hoặc ngọt ngáo của những kẻ xấu như Cáo.
- HS học thuộc lòng bài thơ.
II.Chuẩn bò: - GV : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần
hướng dẫn luyện đọc.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học Phần bổ sung
1.Ổn đònh : Nề nếp
2. Bài cũ :” những hạt thóc giống “.
H: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
H: Theo em, vì sao người trung thực lày1?
H: Nêu nội dung chính?
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
-Dán tranh minh họa.
H: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Giới thiệu: Bài học hôm nay, các em sẽ được học một
bài thơ ngụ ngôn của một nhà thơ nước ngoài kể về
một con Cáo tinh xảo đònh dùng thủ đoạn lừa Gà trống
ăn thòt. Cáo có ăn thòt đước gà hay không,?chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- Sau đó HS đọc thầm phần giải nghóa trong SGK. GV
Kết hợp giải nghóa thêm:
” từ rày”: từ nay
“ thiệt hơn “ : tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu.
Hát.
- Lắng nghe và nhắc lại
đề.
Quan sát
- 1 HS đọc, cả lớp lắng
nghe, đọc thầm theo
SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài,
cả lớp theo dõi đọc thầm
theo.
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 16
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
- Yêu cầu HS đọc lần thứ 2. GV theo dõi phát hiện
thêm lỗi sai sửa cho HS.
* Hướng dẫn Hs ngắt nhòp thơ đúng :
Nhác trông/ vắt vẻo trên cành
Anh chàng Gà Trống /tinh ranh lõi đời
Cáo kia / đon đả ngỏ lời
“ Kìa anh bạn quý, xin mời xuống đây…
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Theo dõi các cặp đọc.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 ( 10 dòng đầu ) :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
H: Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu?…Gà Trống
đậu vắt vẻo trên một cành cây cao, cáo đứng dưới gốc
cây.
H . Cáo đã làm gì để dụ Gà xụống đất? …Cáo đon đả
mời Gà xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới: tứ
nay muôn loài đã kết thân.Gà hãy xuống để Cáo hôn
Gà bày tỏ tình thân.
H: Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì?
- Gv rút ý : ý đònh xấu xa của Cáo : lừa Ga nhằm dụ
gà xuống đất, ăn thhòt.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2( 6 dòng tiếp )
Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
H: Vì sao Gà không nghe lời Cáo?…gà biết sau những
lời ngon ngọt ấy là ý đònh xấu xa của Cáo: Muốn ăn
thòt mình.
- Yêu cầu 1 Hs nêu tiếp câu hỏi 3
H: Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy tới để làm gì?
…Cáo rất sợ chó săn =>gà đã làm cho Cáo khiếp sợ,
phải bỏ chạy, lộ mưu gian.
- Yêu cầu1 HS đọc đoạn còn lại , lớp đọc thầm trả lời
câu hỏi
H: Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe Gà nói? …
Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng
bỏ chạy.
H . Theo em, Gà thông minh ở điểm nào?
* Gà không bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin
- Cả lớp đọc thầm phần
chú giải trong SGK.
- Lắng nghe.
- Nối tiếp nhau đọc như
lần 1.
-Thực hiện đọc (3cặp),
lớp theo dõi, nhận xét.
1 em đọc, cả lớp theo
dõi.
- Thực hiện đọc thầm
theo nhóm bàn và trả lời
câu hỏi.
Hai HS nối tiếp đọc
Đọc thầm trả lời
Đọc thầm và trả lời các
câu hỏi của Gv
1 Hsđọc đoạn còn lại.
Theo dõi, thực hiện trả
lời.
- Suy nghó và trả lời
- Trao đổi và rút ra ý
nghóa cùa nbài thơ.
Cá nhân nêu, các bạn
khác nhận xét, bổ sung.
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 17
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
lời, mừng khi nghe thông báo của Cáo. Sau đó báo lại
cho Cáo biết chó săn cũng chạy đến để báo tin vui,
làm cho Cáo khiếp sợ.
- Yêu cầu 1 Hs đọc câu hỏi 4, yêu cầu Hs trả lời.
- Gv chốt : tác giả viết bài thơ mục đích khuyên ta
đừng tin những lời ngọt ngào.
H: Nội dung của bài thơ là gì?
GV chốt nội dung: Khuyên con người hãy cảnh giác
và thông minh như Gà trống, chớ tin những lời mê
hoặc ngọt ngáo của những kẻ xấu như Cáo
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - HTL .
- Gọi HS đọc bài thơ . Cả lớp theo dõi để tìm gòọng
đọc.
- GV dán giấy khổ to . Hướng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm, ngắt nhòp đúng các dòng thơ đã viết sẵn..
Nhác trông/ vắt vẻo trên cành
Anh chàng Gà Trống /tinh ranh lõi đời
Cáo kia / đon đả ngỏ lời
“ Kìa anh bạn quý, xin mời xuống đây…
Gà rằng :” xin được ghi ơn trong lòng
Hoà bình/ gà Cáo sống chung
Mừng này/ còn có tin mừng nào hơn
Kìa, tôi thấy cặp chó săn
Tử xa chạy lại, chắc loan tin này.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ và cả
bài.
- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS đọc hay,
nhanh thuộc.
4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc bài và NDC.
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : -Về nhà HTL bài thơ. Chuẩn bò bài sau.
Vài em nhắc lại nội
dung chính.
4 HS thực hiện đọc, tìm
giọng đọc.
3 HS đọc đoạn thơ và
tìm cách đọc hay.
- Theo dõi hướng dẫn
của Gv
- HS thi đọc trong nhóm.
Mỗi tổ cử 1 HS lên tham
gia thi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
TOÁN
LUTỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố và nhận biết số ngày của tháng trong 1 năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vò đo lường đã học. Cách tính mốc thế kỉ.
II. Chuẩn bò:
-Giáo viên bảng phụ.
-Học sinh sách giáo khoa, vở.
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 18
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
III. Các hoạt động dạy – Học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần bổ sung
1. Ổn đònh: hát
2. Bài cũ: Gọi 3 em trả lời câu hỏi:
H: 1 giờ có bao nhiêu phút?
H:1 phút có bao nhiêu giây?
H:1 thế kỉ có bao nhiêu năm?
3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài.
Hoạt động 1:Hướng dần học sinh làm bài tập
-Gọi học sinh nêu yêu cầu thứ tự các bài tập.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
a. Kể tên những tháng có: 30 ngày, 31 ngày, 28 (hoặc
29) ngày.
b. Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận
có bao nhiêu ngày?
Bài 2: Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm
2 cột .
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng , sửa bài theo đáp
án sau:
3 ngày = 72 giờ.
4giờ = 240 phút.
8 phút = 480 giây.
3 giờ 10 phút = 190 phút
2 phút 5 giây = 125 giây
4 phút 20 giây = 260 giây
Bài 3: Yêu cầu tự đọc đề và tự làm bài phần a vàb
- GV hướng dẫn HS cách tính số năm từ khi vua Quang
Trung đại phá quân Thanh đến nay.
- Sửa bài cho cả lớp theo đáp án sau:
Đáp án:
+Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm1789.
Năm đó thuộc thế kỉ 18
Kể từ đó đến nay là: 2005 -1789 = 216 (năm)
+ Nguyễn Trãi sinh năm:
1980- 600 = 1380
Năm đó thuộc thế kỉ 14.
-Gọi 3 học sinh trả lời
câu hỏi.
-Cá nhân nhắc đề.
- Học sinh làm miệng.
- Những tháng có 30
ngày là: 4,6,9,11.
-Những tháng có 31
ngày là: 1,3,5,7,8,10,12.
Tháng 2 có 28 hoặc 29
ngày
- Năm nhuận có 366
ngày . Năm không
nhuận có 365 ngày.
- Học sinh tự làm vào
vở, 2 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài làm của
bạn.Cá nhân tự sửa bài.
-Học sinh tự đọc đề bài,
rồi làm bài vào vở.
-Học sinh đọc giờ trên
đồng hồ.
- 8 giờ 40 phút còn được
gọi là 9 giờ kém 20
- Đọc giờ theo cách quay
đồng hồ của GV
-Học sinh làm bài vào
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 19
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
Bài 5: GV yêu cầu quan sát trên đồng hồ và đọc giờ
trên đồng hồ.
H: 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ?
- GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến các vò
trí khác và yêu cầu HS đọc giờ.
- Học sinh tự làm phần b
4. Củng cố:
-Giáo viên thu bài chấm, nhận xét.
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
- Dăïn dò về nhà ôn lại bài. Chuẩn bò luyện tập.
vở.
-Nghe, ghi nhận.
LỊCH SỬ
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. Mục tiêu : Sau bài học, giúp HS nêu được:
- Thời gian nước ta bò các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ là từ năm 179 TCN đến
năm 938.
- Một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân
ta.
- Nhân dân ta không chòu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghóa đánh đuổi quân xâm lược,
giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II. Chuẩn bò : - GV :Bảng phụ và phiếu bài tập.
HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần bổ sung
1.Ổn đònh : hát
2.Bài cũ : -Gọi 3 học sinh lên bảng
H: Nước u lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
H: Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người u Lạc
là gì? Ngoài nội dung của SGK, em còn biết thêm gì về
thành tựu đó?
H: Nêu ghi nhớ của bài.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1:Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại
phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
- GV gọi HS đọc SGK đoạn từ:Sau khi Triệu Đà thôn
tính … sống theo luật pháp của người Hán”.
H: Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong
kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức,
bóc lột nào đối với nhân dân ta?
-Sau câu trả lời, giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại.
-3 học sinh lên bảng.
- Cá nhân nhắc lại đề.
- 1 Học sinh đọc.
- Chúng chia nước ta
thành nhiều quận, huyện
do chính quyền người
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 20
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
- GV treo bảng phụ và phát phiếu bài tập, yêu cầu HS
thảo luận nhóm theo yêu cầu: “Tìm sự khác biệt về
tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hoá
trước và sau khi bò các triều đại phong kiến phương Bắc
đô hộ.”
- Gọi 1 nhóm đại diện nêu kết quả thảo luận. GV nhận
xét các ý kiến của HS, ghi các ý kiến đúng lên bảng để
hoàn thành bảng so sánh như sau:
Tình hình nước ta trước và sau khi bò các triều đại
phong kiến phương Bắc đô hộ:
Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938
Chủ quyền
Là một nước độc lập
Trở thành quận huyện của PKPB
Kinh tế
Độc lập tự chủ
Bò phụ thuộc, phải cống nạp
Văn hoá
Có phong tục tập quán riêng
Phải theo
phong tục của người Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ
gìn bản sắc dân tộc.
* GV kết luận : Từ năm 179 TCN đến năm 938, các
triều đại phong kiến phương Bắc nối tiếp nhau đô hộ
nước ta. Chúng biến nước ta từ một nước độc lập trở
thành một quận huyện của chúng, và thi hành nhiều
chính sách áp bức bóc lột tàn khốc của nhân dân ta vô
cùng cực nhọc. Không chòu khuất phục, nhân dân ta
vẫn giữ gìn các phong tục truyền thống, lại học nhiều
nghề mới của người dân phương Bắc, đồng thời liên tục
khởi nghóa chống lại phong kiến phương Bắc.
HĐ2: Các cuộc khởi nghóa chống ách đô hộ của phong
kiến phương Bắc.
- GV cho học sinh làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS đọc SGK và điền các cuộc khởi nghóa
của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của phong kiến
phương Bắc vào bảng thống kê.
Hán cai quản.
- Chúng bắt nhân dân ta
lên rừng săn voi, tê giác,
bắt chim quý, đẵn gỗ
trầm; xuống biền mò
ngọc trai, bắt đồi mồi,
khai thác san hô để cống
nạp.
- Chúng đưa người Hán
sang ở lẫn với dân ta,
bắt dân ta phải theo
phong tục của người
Hán, học chữ Hán, sống
theo pháp luật của người
Hán.
- Từng nhóm 6 em thảo
luận và điền kết quả vào
phiếu.
- 1 em thực hiện đọc bài
tập ở bảng phụ.
- Mỗi HS tự làm vào
phiếu bài tập.
-Đ diện nhóm lên trình
bày.
- 1 em lên bảng sửa bài,
dưới lớp theo dõi và
nhận xét.
- Theo dõi.
- 1-2 em nhắc lại.
- HS làm việc cá nhân.
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 21
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
- Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả trước lớp.
- GV ghi ý kiến của HS lên bảng để hoàn thành bảng
thống kê sau:
Các cuộc khởi nghóa chống ách đô hộ của phong kiến
phương Bắc.
Thời gian
Các cuộc khởi nghóa
Năm 40 Khởi nghóa Hai Bà Trưng
Năm 248 Khởi nghóa Bà Triệu
Năm 542 Khởi nghóa Lý Bí
Năm 550 Khởi nghóaTriệu Quang Phục
Năm 722 Khởi nghóa Mai Thúc Loan
Năm 766 Khởi nghóa Phùng Hưng
Năm 905 Khởi nghóa Khúc Thừa Dụ
Năm 931 Khởi nghóa Dương Đình Nghệ
Năm 938 Khởi nghóa Bạch Đằng
H: Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có
bao nhiêu cuộc khởi nghóa lớn chống lại ách đô hộ của
các triều đại phong kiến phương Bắc ?
H: Mở đầu cho cho các cuộc khởi nghóa ấy là cuộc khởi
nghóa nào ?
H: Cuộc khởi nghóa nào đã kết thúc hơn một nghìn năm
đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và
giành lại độc lập hoàn toàn cho nước ta?
H: Việc nhân dân ta liên tục khởi nghóa chống lại ách
đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên
điều gì?
4.Củng cố:
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK/14
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bò bài 4.
- 1 HS nêu, HS khác
theo dõi và bổ sung.
Có 9 cuộc khởi nghóa
lớn.
- Là cuộc khởi nghóa Hai
Bà Trưng.
- Khởi nghóa Ngô Quyền
với chiến thắng Bạch
Đằng năm 938.
- Nhân dân ta có một
lòng nồng nàn yêu nước,
quyết tâm, bền chí đánh
giặc giữ nước.
- Vài em đọc, lớp theo
dõi,
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kó năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng trung thực.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghóa câu chuyện:
2. Rèn kó năng nghe:
- HS chăm chú nghe lời bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 22
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
II. Chuẩn bò :
- GV : Một số truyện viết về tính trung thực; truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân,
truyện cười, truyện thiếu nhi, sách truyện đọc 4.
- HS : Xem trước truyện.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần bổ sung
1. Ổn đònh : hát
2. Bài cũ: gọi học sinh đọc lại câu chuyện
- Gọi HS kể lại câu chuyện “Một nhà thơ chân chính”.
- 1 em khác nêu ý nghóa câu chuyện.
3. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề
bài.
- Gọi 1 em đọc đề bài.
- GV viết đề, gạch dưới những từ quan trọng trong đề.
Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được
đọc về tính trung thực.
- Gọi HS nối tiếp đọc các gợi ý SGK.
- GV viết lên bảng dàn ý bài kể chuyện.
H: Hãy nêu một số câu chuyện có nội dung như đề bài.
HĐ2 : HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu ý nghóa câu
chuyện.
a) Kể chuyện theo nhóm:
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm bàn và trao đổi ý
nghóa câu chuyện.
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện.
Giáo viên lưu ý:Những câu chuyện dài chỉ cần kể 1-2
đoạn rồi dành thời gian cho bạn khác kể.
b) Tìm hiểu hình thức kể chuyện:
-GV nêu các tiêu chí thi cho cả lớp đánh giá, nhận xét.
+ Nội dung câu chuyện có hay, có mới không ? (HS tìm
được truyện nga SGK được cộng thêm điểm ham đọc
sách)
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu chuyện của người kể.
c.Hs thi kể lại câu chuyện.
- Yêu cầu từng tổ cử đại diện thi kể chuyện (Mỗi em
kể đều phải nói ý nghóa câu chuyện của mình hoặc trả
lời câu hỏi của cô giáo hay các bạn)
-Gọi 2 học sinh lên bảng
- Cá nhân nhắc lại đề.
- 1 em đọc.
- Chú ý theo dõi.
- Học sinh lần lượt đọc,
lớp theo dõi.
2-3 em nêu.
- HS theo dõi.
- Từng nhóm thực hiện
kể chuyện theo nhóm.
-lắng nghe.
- HS xung phong thi kể
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 23
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương
trước lớp.
4. Củng cố:
-Gọi 1 học sinh kể lại câu chuyện.
- Gv nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Về kể lại nhiều lần. Chuẩn bò bài tiếp
theo.
chuyện. Lớp theo dõi,
nhận xét.
- Cả lớp nhận xét và
bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, bạn
hiểu câu chuyện nhất.
-1 học sinh kể.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu :
- Củng cố kó năng viết thư : HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình
cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần : đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
II. Chuẩn bò : - GV : viết sẵn nội dung cần ghi nhớ của tập làm văn viết thư.
- HS : giấy viết, phong bì, tem thư.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học Phần bổ sung
1. Ổån đònh : Nề nếp.
2. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài.
- Gọi 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của
một lá thư.
- GV treo bảng phụ có ghi ghi nhớ của văn viết thư.
- GV yêu cầu HS lần lượt đọc 4 đề bài gợi ý trong
SGK.
- GV nhắc HS chú ý :
+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan
tâm.
+ Viết xong thư, em cho vào phong bì, ghi ngoài phong
bì tên, đòa chỉ người gửi; tên, đòa chỉ người nhận.
HĐ2 : Thực hành.
- Mỗi HS viết thư theo đề bài tự chọn trong 4 gợi ý
SGK.
- GV theo dõi và nhắc nhở HS làm bài, không dán
Hát
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- 1 em nhắc lại đề.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi.
- Giở sách theo dõi.
- Theo dõi, lắng nghe.
- HS viết bài.
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 24
PHỊNG GIÁO DỤC TƯ NGHĨA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA MỸ
thư.
4. Củng cố: - Thu bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Về nhà viết một lá thư khác vào vở luyện
tập.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Theo dõi, lắng nghe.
Tuần: …….. Ngày soạn:…../……./………..
Thứ: 5. Ngày dạy: ……/ ……./ ……….
ĐỊA LÍ
TRUNG DU BẮC BỘ
I. Mục tiêu: - Sau bài này, HS biết:
- Thế nào là vùng trung du. Biết và chỉ được vò trí của những tỉnh có vùng trung du trênbản
đồ hành chính Việt Nam. Biết một số đặc điểm và mối quan hệ đòa lí giữa thiên nhiên và hoạt động
sản xuất của con người trung du Bắc Bộ.
- Rèn luyện kó năng xem bản đồ, lược đồ, bảng thống kê.
+ Nêu được quy trình chế biến chè.
- Có ý thức tham gia bảo vệ rừng và tích cực trồng cây.
II. Dồ dùng dạy – học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam và bản đồ điạ lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ (nếu có).
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học Phần bổ sung
1.Ổn đònh:
2.Bài cũ:
+ Hãy nêu vò trí, chiều dài, chiều rộng, dộ cao của dãy
Hoàng Liên Sơn?
+ Kể tên một số dân tộc chính sống ở Hoàng Liên Sơn
và các phương tiện giao thông phổ biến ở Hoàng Liên
Sơn?
+ Nêu một số hoạt động sản xuất của người dân Hoàng
Liên Sơn?
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi bảng.
Hoạt động 1: Vùng dồi với những đỉnh tròn, sườn thoải.
- Yêu cầu Hs quan sát tranh ảnh về vùng trung du và
trả lời các câu hỏi sau:
+ Vùng trung du là vùng núi, đồi hay đồng bằng?
+ Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn đồi và cách sắp xếp
các đồi của vùng trung du?
+ Hãy so sánh những đặc điểm đó với dãy Hoàng Liên
- Tiến hành thảo luận
nhóm.
- Đại diện các nhómtrình
bày.
- Trung du Bắc Bộ là
vùng đồi.
- Vùng trung du có đỉnh
tròn, sườn thoải và các
đồi xếp liền nhau.
- Dãy Hoàng Liên Sơn
cao, đỉnh núi nhọn hơn
và sườn dốc hơn so với
đỉnh và sườn đồi của
vùng trung du.
- Lắng nghe.
- 3 – 4 em lên bnảg chỉ
trên bản đồ.
- HS trả lời cá nhân.
ư
GIÁO VIÊN: ĐẶNG THỊ VÂN 25