Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Chương trình thí điểm đào tạo chuyên ngành công nghệ thông tin giảng dạy bằng tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.56 KB, 53 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI

CHƢƠNG TRÌNH THÍ ĐIỂM ĐÀO TẠO
CHUN NGÀNH CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH
(Đề án ngoại ngữ Quốc gia 2020)

Chủ nhiệm chƣơng trình
PGS.TS Trần Quang Anh
Đồng tác giả
ThS Trịnh Bảo Ngọc
ThS Đỗ Thị Phƣơng Thảo
ThS Hoàng Thị Minh Ngọc
ThS Nguyễn Doãn Tùng
ThS Nguyễn Tiến Dũng

Hà Nội, 3/2013


MỤC LỤC
I.

SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH ...... 4

1.

Sự cần thiết ................................................................................................. 4

2.


Căn cứ pháp lý để xây dựng chƣơng trình .................................................. 5

II.

TÌNH HÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

TRONG NƢỚC VÀ QUỐC TẾ .......................................................................... 6
1.

Tình hình trong nƣớc .................................................................................. 6

2.

Tình hình quốc tế ........................................................................................ 7

III. NGUN TẮC XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH .................................... 7
1.

Tính kế thừa ................................................................................................ 7

2.

Tính tích hợp và liên thơng (trong nƣớc và quốc tế) .................................. 8

3.

Tính thực tiễn .............................................................................................. 8

4.


Tính đặc thù ngành ..................................................................................... 8

IV. CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ................................................................... 9
1.

Mục tiêu đào tạo ......................................................................................... 9

1.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 9
1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 9
2.

Thời gian đào tạo ...................................................................................... 10

3.

Khối lƣợng kiến thức tồn khố ............................................................... 10

4.

Đối tƣợng tuyển sinh ................................................................................ 10

5.

Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp .................................................... 10

6.

Thang điểm ............................................................................................... 11

7.


Nội dung chƣơng trình .............................................................................. 11

7.1 Kiến thức giáo dục đại cƣơng ................................................................... 11
7.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp ........................................................... 13


8.

Mô tả nội dung và khối lƣợng các môn học/học phần ............................. 17

V.

HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH .................................... 49

1.

Tuyển sinh ................................................................................................ 49

2.

Triển khai chƣơng trình ............................................................................ 49

2.1 Giảng dạy tiếng Anh phổ thông và tiếng Anh chuyên ngành ................... 49
2.2 Giảng dạy chuyên ngành và nghiên cứu khoa học bằng tiếng Anh ......... 51


CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
NGÀNH CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH


I.

1. Sự cần thiết
Công nghệ thông tin là một ngành mũi nhọn, nền tảng trong lộ trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Nghị quyết TW số 13-NQ/TW ngày
16/1/2012 của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khố XI đã khẳng định cơng
nghệ thông tin là một trong những hạ tầng thiết yếu, cần ƣu tiên đầu tƣ, để xây
dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, nhằm đƣa Việt Nam cơ bản trở thành nƣớc công
nghiệp theo hƣớng hiện đại vào năm 2020. Nghị quyết trên đã nêu rõ quan điểm,
nhận nhận thức của Trung ƣơng Đảng, coi việc thúc đẩy phát triển và ứng dụng
công nghệ thông tin là nhiệm vụ ƣu tiên hàng đầu trong tiến trình cơng nghiệp
hố, hiện đại hoá trong từng ngành, từng lĩnh vực.
Các mục tiêu phát triển ngành công nghệ thông tin của quốc gia đã đƣợc nêu
trong đề án “Đƣa Việt Nam sớm trở thành nƣớc mạnh về công nghệ thông tin và
truyền thông” do Thủ tƣớng chính phủ phê duyệt theo quyết định số 1755/QĐTTg ngày 22/9/2010 (đề án 1755), trong đó có mục tiêu phát triển nguồn nhân
lực công nghệ thông tin đạt tiêu chuẩn quốc tế, xây dựng công nghiệp công nghệ
thông tin, đặc biệt là công nghiệp phần mềm, nội dung số và dịch vụ trở thành
ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần quan trọng vào tăng trƣởng trong thu nhập
quốc nội (GDP) và xuất khẩu, thiết lập hạ tầng viễn thông băng thông rộng trên
phạm vi cả nƣớc và ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
Để đảm bảo các mục tiêu phát triển ngành công nghệ thông tin đáp ứng q
trình cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc, phát triển nguồn nhân lực cơng
nghệ thơng tin chất lƣợng cao là một nhiệm vụ đƣợc ƣu tiên hàng đầu. Đề án
1755 đã dự báo đến năm 2020 nƣớc ta cần có 1 triệu nhân lực làm việc trong lĩnh
vực cơng nghệ thơng tin. Trong khi đó, theo thống kê tính đến thời điểm năm
2010, nƣớc ta mới chỉ có khoảng 250.000 ngƣời hoạt động trong lĩnh vực này.
Đào tạo công nghệ thông tin là một nhiệm vụ quan trọng của các trƣờng đại
học trong nƣớc, nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu về nguồn nhân lực công nghệ thơng

tin có đủ khả năng phát triển và ứng dụng các sản phẩm công nghệ cao. Theo kế
hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và
định hƣớng đến năm 2020 do Thủ tƣớng phê duyệt tại quyết định số 698/QĐTTg, đến năm 2015, 50% số lao động chuyên về công nghệ thông tin phải có
trình độ cao đẳng và đại học. Các trƣờng đại học cần tạo bƣớc chuyển biến đột

4


phá về chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thơng tin, đạt trình độ và
chất lƣợng tiên tiến trong khu vực Đơng Nam Á.
Trình độ ngoại ngữ là một yêu cầu quan trọng đối với nguồn nhân lực công
nghệ thông tin. Theo đề án 1755, Việt Nam đặt ra mục tiêu 80% sinh viên công
nghệ thông tin sau khi ra trƣờng có đủ khả năng chun mơn và ngoại ngữ để
tham gia thị trƣờng lao động quốc tế. Hiện tại, các chƣơng trình đào tạo về cơng
nghệ thơng tin trong nƣớc hầu hết đều đang giảng dạy bằng tiếng Việt. Hệ quả là
sinh viên tốt nghiệp yếu về kỹ năng ngoại ngữ, thiếu tự tin trong giao tiếp và làm
việc trong môi trƣờng quốc tế. Một trong những nhiệm vụ trọng tâm mà Đề án
“Đƣa Việt Nam sớm trở thành nƣớc mạnh về công nghệ thông tin và truyền
thông” đề ra là khắc phục hạn chế về ngoại ngữ cho nguồn nhân lực công nghệ
thông tin bằng cách giảng dạy bằng tiếng Anh cho sinh viên công nghệ thơng tin
trong các trƣờng đại học.
Từ những phân tích trên, việc phát triển một chƣơng trình đào tạo ngành
cơng nghệ thơng tin giảng dạy hồn tồn bằng tiếng Anh là cần thiết, góp phần
đào tạo những sinh viên có kiến thức chun sâu về cơng nghệ thơng tin, đồng
thời có khả năng làm việc trong mơi trƣờng hồn tồn bằng tiếng Anh. Các tiêu
chuẩn trên hoàn toàn đáp ứng đƣợc nhu cầu về nguồn nhân lực chất lƣợng cao
tham gia vào thị trƣờng công nghệ thông tin trong nƣớc và quốc tế, góp phần
thực hiện chủ trƣơng đƣờng lối của Đảng, các mục tiêu quốc gia của chính phủ
để đƣa Việt Nam trở thành nƣớc mạnh về công nghệ thông tin vào năm 2020.
2. Căn cứ pháp lý để xây dựng chƣơng trình

- Luật Giáo dục đại học đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hịa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Quyết định số 32/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 18/6/2007 của Bộ trƣởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Bộ chƣơng trình khung giáo dục đại học
khối ngành Cơng nghệ trình độ đại học và cao đẳng;
- Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT ban hành Quy chế đào tạo đại học và
cao đẳng hệ chính quy;
- Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐTngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ
trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Về việc ban hành “Quy chế đào tạo đại học và
cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ”;
- Quyết định 1400/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Thủ tƣớng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo
dục quốc dân giai đoạn 2008 – 2020";
- Quyết định 58/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Thủ tƣớng
Chính phủ về việc ban hành Điều lệ trƣờng đại học;
5


- Quyết định 626/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH ngày 03 tháng 02 năm 2005
của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc cho phép Trƣờng Đại học Ngoại
ngữ mở ngành đào tạo khoa học máy tính.
II. TÌNH HÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
TRONG NƢỚC VÀ QUỐC TẾ
1. Tình hình trong nƣớc
Hiện nay rất nhiều trƣờng đại học trong nƣớc đang đào tạo ngành công nghệ
thông tin tại Việt Nam, khái niệm công nghệ thông tin đƣợc hiểu theo nghĩa rộng,
tức là bao trùm toàn bộ lĩnh vực liên quan đến máy tính và cơng nghệ. Chính vì
vậy, rất nhiều chƣơng trình đào tạo ngành cơng nghệ thơng tin của Việt Nam
đƣợc thiết kế theo hƣớng là một ngành rộng, trong đó phân ra các chuyên ngành

hẹp là khoa học máy tính, cơng nghệ phần mềm, hệ thống thơng tin, mạng và
truyền thơng… Các chƣơng trình đào tạo ngành cơng nghệ thông tin của Trƣờng
Đại học Bách khoa Hà Nội, Trƣờng Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà
Nội đều đƣợc thiết kế theo hƣớng trên. Đồng thời, cơ cấu tổ chức trong trƣờng
đại học cũng thể hiện xu thế trên, đó là trong khoa cơng nghệ thơng tin có các bộ
mơn khoa học máy tính, cơng nghệ phần mềm …
Tháng 4 năm 2010, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thông tƣ 14/2010/TTBGDĐT về danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ cao đẳng, đại học. Theo
thông tƣ này, ngành công nghệ thông tin đƣợc đặt song song với các ngành khoa
học máy tính, ngành cơng nghệ phần mềm, ngành hệ thống thông tin. Nhƣ vậy,
ngành cơng nghệ thơng tin tại Việt Nam khơng cịn đƣợc hiểu là một ngành rộng,
bao trùm mọi vấn đề về máy tính và cơng nghệ nữa, mà đã phát triển thành một
ngành có đặc thù riêng. Điều này cũng dẫn đến các trƣờng đại học trong nƣớc bắt
đầu điều chỉnh chƣơng trình đào tạo cơng nghệ thơng tin của mình theo xu hƣớng
là một ngành có đặc thù riêng bên cạnh các ngành liên quan nhƣ khoa học máy
tính, cơng nghệ phần mềm, ví dụ nhƣ các chƣơng trình đào tạo của Học viện Kỹ
thuật Quân sự.
Tại thời điểm hiện tại, hầu hết các chƣơng trình đào tạo cơng nghệ thông tin
tại Việt Nam đều đƣợc giảng dạy bằng tiếng Việt. Việc giảng dạy bằng tiếng Việt
có nhiều thuận lợi trong q trình truyền tải thơng tin, tuy nhiên sinh viên công
nghệ thông tin sau khi ra trƣờng gặp nhiều hạn chế trong việc sử dụng ngoại ngữ.
Ngoài ra, các chƣơng trình đào tạo bằng tiếng Việt gặp nhiều khó khăn trong việc
liên thơng, liên kết với các chƣơng trình quốc tế, cũng nhƣ việc mời các giáo sƣ
nƣớc ngoài đến tham gia giảng dạy và nghiên cứu, điều đóảnh hƣởng đến nội
dung và chất lƣợng đào tạo của chƣơng trình, làm chậm tiến trình hội nhập của
một ngành mà tốc độ phát triển thay đổi từng ngày. Một số trƣờng tại Việt Nam
đã thử nghiệm các mơ hình đào tạo công nghệ thông tin bằng tiếng Anh nhƣng
6


với quy mô nhỏ, đồng thời cũng gặp rất nhiều khó khăn trong việc phát triển

chƣơng trình và đội ngũ giáo viên.
Một đặc điểm nữa của các chƣơng trình đào tạo cơng nghệ thơng tin tại Việt
Nam là chƣơng trình đƣợc chia thành rất nhiều mơn, mỗi mơn có khối lƣợng nhỏ
và khơng đều nhau. Điều này gây khó khăn cho việc liên thơng, liên kết với các
chƣơng trình quốc tế vì các chƣơng trình nƣớc ngồi thƣờng có ít mơn hơn, mỗi
mơn có khối lƣợng lớn hơn và đều nhau.
2. Tình hình quốc tế
Trên thế giới, lĩnh vực máy tính đã bắt đầu phát triển từ giữa thế kỷ 20, tuy
nhiên phải đến cuối thế kỷ thứ 20, khái niệm cơng nghệ thơng tin mới bắt đầu
hình thành. Vì vậy, trong trong hệ thống đào tạo của các trƣờng đại học trên thế
giới, ngành công nghệ thông tin là một ngành nằm trong lĩnh vực máy tính và có
đặc thù ngành riêng bên cạnh các ngành khoa học máy tính hay cơng nghệ phần
mềm … Theo nghiên cứu của hiệp hội máy tính ACM, các chƣơng trình đào tạo
trong lĩnh vực máy tính trên thế giới có thể phân thành năm nhóm chính là khoa
học máy tính, cơng nghệ phần mềm, kỹ thuật máy tính, hệ thống thơng tin và
công nghệ thông tin. Đối với mỗi ngành trong lĩnh vực máy tính, hiệp hội máy
tính ACM đã thành lập một nhóm cơng tác (Task Force) để nghiên cứu về các
chƣơng trình đào tạo của ngành đó, đồng thời đƣa ra các kiến nghị về nội dung
và cấu trúc của chƣơng trình đào tạo cho từng ngành.
Đối với ngành cơng nghệ thơng tin, tài liệu hƣớng dẫn xây dựng chƣơng
trình đào tạo ở bậc đại học đƣợc cập nhật mới nhất vào năm 2008, trong đó đƣa
ra các nội dung và khối lƣợng kiến thức trong một chƣơng trình đào tạo công
nghệ thông tin ở bậc đại học. Đây là một tài liệu tham khảo rất hữu ích cho việc
phát triển các chƣơng trình đào tạo cơng nghệ thơng tin ở các trƣờng đại học trên
thế giới. Một đặc điểm của các chƣơng trình đào tạo cơng nghệ thơng tin trên thế
giới là chƣơng trình đƣợc phân thành các học phần/mơn học có khối lƣợng khá
lớn và đều nhau.
III.

NGUN TẮC XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH


1. Tính kế thừa
Kế thừa tính ƣu việt của các chƣơng trình đào tạo cơng nghệ thơng tin trong
và ngồi nƣớc, tham khảo chƣơng trình đào tạo công nghệ thông tin ở bậc đại
học của Hiệp hội máy tính ACM, đồng thời đảm bảo phù hợp với yêu cầu của
chƣơng trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Kế thừa những kinh nghiệm của Trƣờng Đại học Hà Nội trong việc giảng dạy
các môn chuyên ngành bằng tiếng Anh đã đƣợc thực hiện trong hơn 10 năm qua.

7


2. Tính tích hợp và liên thơng (trong nƣớc và quốc tế)
Chƣơng trình tích hợp cấu trúc và nội dung chính của các mơn học/học phần
của các chƣơng trình đào tạo cử nhân chuyên ngành công nghệ thông tin tiên tiến
trong và ngồi nƣớc theo hƣớng tƣơng thích. Một trong những đặc điểm của
chƣơng trình để thể hiện tính tƣơng thích này là chƣơng trình đƣợc phân thành
các học phần có khối lƣợng kiến thức khá đều nhau.
Khi tham gia chƣơng trình ngƣời học có khả năng liên thơng học các chƣơng
trình tƣơng tự với khả năng chuyển số tín chỉ và kết quả học đến cơ sở đào tạo
mới trong và ngồi nƣớc, theo mơ hình 2+2, 3+1 hay học văn bằng 2.
Chƣơng trình có tính đến khả năng liên thông với các ngành liên quan nhƣ
công nghệ phần mềm, hệ thống thơng tin và khoa học máy tính.
3. Tính thực tiễn
Chƣơng trình đào tạo bám sát nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, công nghệ
phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc trong bối cảnh mở cửa và hội
nhập của ngành công nghệ thông tin với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới.
Việc đƣa phƣơng pháp và nội dung đào tạo bám sát nhu cầu xã hội, định
hƣớng nghề nghiệp cao sẽ giúp ngƣời học đƣợc tiếp cận những kiến thức và kinh
nghiệm làm việc thực tiễn.

4. Tính đặc thù ngành
Ngành cơng nghệ thơng tin có hai đặc thù chính. Thứ nhất, ngành này có
liên quan nhiều đến tiếng Anh. Phần lớn tài liệu nghiên cứu, giao diện, phần
mềm đều sử dụng tiếng Anh. Thứ hai, cơng nghệ thơng tin có đặc điểm là không
ngừng phát triển, thay đổi từng giờ từng phút.
Để đáp ứng đƣợc đặc thù thứ nhất, chƣơng trình đƣợc thiết kế lấy tiếng Anh
là phƣơng tiện ngôn ngữ trong dạy – học cũng nhƣ nghiên cứu khoa học, thực tập
của ngƣời học. Để đáp ứng đƣợc tính đặc thù thứ hai, chƣơng trình đƣợc thiết kế
với cấu trúc hợp lý, có tính linh hoạt cao, trong đó phần khối lƣợng kiến thức cốt
lõi, bắt buộc đƣợc thiết kế gọn nhẹ, phần khối lƣợng kiến thức tự chọn đƣợc thiết
kế rộng và đa dạng.
8


IV.

CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên chƣơng trình: Chƣơng trình Giáo dục đại học
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Cơng nghệ thơng tin
Loại hình đào tạo: Chính quy
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung

Đào tạo cử nhân công nghệ thơng tin có đủ kiến thức, kỹ năng và tác phong
nghề nghiệp, có phẩm chất chính trị, ý thức tổ chức kỷ luật, đạo đức nghề nghiệp,
có sức khỏe, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng
công nghệ thông tin của xã hội và của nền kinh tế trong quá trình hội nhập quốc
tế của đất nƣớc.
1.2. Mục tiêu cụ thể

Mục tiêu cụ thể của chƣơng trình hƣớng tới việc đào tạo đội ngũ lao động
ngành công nghệ thông tin trong thời kỳ hội nhập đáp ứng các chuẩn đầu ra nhƣ sau:
Kiến thức
- Đƣợc trang bị những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về công nghệ thông
tin, bao gồm kiến thức về lập trình, mạng máy tính, tƣơng tác ngƣời và máy, cơ
sở dữ liệu và hệ thống web;
- Có kiến thức về cách phân tích, tổng hợp và giải quyết một vấn đề cụ thể
trong lĩnh vực công nghệ thông tin;
- Có phƣơng pháp nghiên cứu khoa học và tiếp cận hệ thống, tạo dựng tiềm
năng học tập và nghiên cứu sáng tạo.
Kỹ năng
Các kĩ năng nghề nghiệp (kĩ năng cứng)
- Có khả năng vận dụng những kiến thức nền tảng về công nghệ thông tin
trong lĩnh vực phát triển, ứng dụng và quản lý các hệ thống công nghệ thông tin;
- Có năng lực lập luận, tƣ duy theo cách tiếp cận hệ thống, nghiên cứu và
giải quyết các vấn đề phát sinh trong lĩnh vực phát triển, ứng dụng và quản lý
cơng nghệ thơng tin;
- Có kĩ năng phân tích, thiết kế và xây dựng các ứng dụng cơng nghệ thơng tin;
- Có kĩ năng tìm kiếm và phân tích thơng tin để cập nhật các cơng nghệ mới.

9


Kĩ năng mềm
- Có kĩ năng làm việc độc lập, tự học hỏi và nghiên cứu;
- Có kĩ năng quản lí thời gian, phân bổ cơng việc cá nhân;
- Có kĩ năng làm việc theo nhóm, kĩ năng lãnh đạo;
- Có trình độ tiếng Anh cấp B2 theo Khung tham chiếu chung châu Âu
(CEFR), có khả năng làm việc trong mơi trƣờng giao tiếp hồn tồn bằng tiếng Anh.
Phẩm chất đạo đức

- Chƣơng trình giúp các học viên rèn luyện và tu dƣỡng thêm để có các
phẩm chất đạo đức cá nhân tốt nhƣ: yêu nƣớc, tuân thủ pháp luật, tơn trọng các
giá trị truyền thống của Việt Nam;
- Có các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm xã hội.
Sinh viên sau khi ra trƣờng có thể làm việc ở các vị trí:
a) Tƣ vấn giải pháp cơng nghệ, quản lý dự án công nghệ thông tin ở các
ngành, cơ quan, doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nƣớc ngồi.
b) Triển khai và duy trì hệ thống thông tin trong các doanh nghiệp.
c) Phát triển phần mềm trong các công ty phần mềm.
d) Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ thông tin ở các viện, trung tâm nghiên
cứu; giảng dạy ở các trƣờng đại học, cao đẳng.
e) Tiếp tục đƣợc đào tạo sau đại học, trở thành các chuyên gia trong lĩnh vực
công nghệ thông tin.
2. Thời gian đào tạo
4 năm
3. Khối lƣợng kiến thức tồn khố
150 tín chỉ (TC), chƣa kể phần nội dung về Giáo dục thể chất (4 tín chỉ) và
Giáo dục quốc phịng (165 tiết).
4. Đối tƣợng tuyển sinh
Theo Quy chế tuyển sinh vào các trƣờng đại học, cao đẳng hệ chính quy
hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.

10


6. Thang điểm
Thang điểm 10 (từ 0 đến 10).

Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học
phần nhân với trọng số tƣơng ứng. Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập
phân, sau đó đƣợc chuyển thành điểm chữ nhƣ sau:
a) Loại đạt:
A (8,5 - 10): Giỏi
B (7,0 - 8,4): Khá
C (5,5 - 6,9): Trung bình khá
D (4,0 - 5,4): Trung bình yếu
b) Loại khơng đạt:
F (dƣới 4,0): Kém
7. Nội dung chƣơng trình
Bao gồm 2 khối kiến thức: Kiến thức giáo dục đại cƣơng (65 tín chỉ) và
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (85 tín chỉ).
7.1 Kiến thức giáo dục đại cƣơng
(65 tín chỉ, chƣa kể phần nội dung về Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phịng)
STT

1

2

Tên mơn học

Số

mơn học

tín
chỉ


Số tiết

thuyết

Những nguyên lý
cơ bản của Chủ
nghĩa Mác-Lênin
(Fundamental
Principles of the
Marxism and
Leninism)

VIE101

5

70

15

Tƣ tƣởng Hồ Chí
Minh
(Ho Chi Minh
Ideology)

VIE215

2

27


9

Mã số

11

Số tiết
thực
hành

Mã số
mơn học
tiên
quyết


Đƣờng lối cách
mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam
(The Revolutionary
Line of the
Communist Party of
Vietnam)

VIE303

3

42


9

4

Tin học cơ sở
(Basic IT Skills)

VIE212

2

15

45

5

Toán cao cấp
(Calculus)

MAT201

3

30

45

6


Đại số
(Algebra)

MAT207

3

30

45

7

Xác subra)gebra)s) V

MAT204

2

15

45

3

(Probability and
Statistics)
8


Tiếng Anh 1
(English Practice 1)

ENG107

15

75

450

9

Tiếng Anh 2
(English Practice 2)

ENG108

15

75

450

10

Tiếng Anh 3
(English Practice 3)

ENG209


15

75

450

11

Giáo dục thể chất
(Physical
Education)

VIE103

4

Giáo dục quốc
phòng
(National Defence
Education)

VIE214

12

165

12


MAT201


7.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Kiến thức cơ sở ngành: 21 TC
Tên mơn học

Mã số
mơn học
tiên
quyết

mơn học

Số tín
chỉ

Số tiết

thuyết

Số tiết
thực
hành

1

Tốn rời rạc
(Discrete
Mathematics)


MAT221

3

30

45

2

Cơ sở cơng
nghệ thơng tin
(Information
Technology
Fundamentals)

ITF222

3

30

45

IPG223

3

30


45

DSA324

3

30

45

MAT221

CAC325

3

30

45

ITF222

6

Mạng máy tính
(Computer
Networks)

CNW326


3

30

45

ITF222

7

Hệ thống cơ sở
dữ liệu
(Database
Systems)

DBS327

3

30

45

ITF222

STT

Mã số


Nhập mơn
3

4

lập trình
(Introduction to
Programming)
Cấu trúc dữ liệu
và giải thuật
(Data
Structures and
Algorithms)
Kiến trúc

5

máy tính
(Computer
Architecture)

13


Kiến thức chuyên ngành: 51 TC


Bắt buộc: 24 TC
Tên môn học
mơn học


Số tín
chỉ

Số tiết

thuyết

Số tiết
thực
hành

Mã số
mơn
học
tiên
quyết

1

Lập trình
nâng cao
(Advanced
Programming)

APG328

3

30


45

IPG223

2

Cơng nghệ
phần mềm
(Software
Engineering)

SEG329

3

30

45

IPG223

3

Cơng nghệ Web
(Web
Technologies)

WTN330


3

30

45

ITF222

4

Ngơn ngữ truy vấn
cơ sở dữ liệu
(Database Query
Language)

DQL331

3

30

45

DBS32
7

5

An tồn thơng tin
(Information

Security)

ISC332

3

30

45

CNW3
26

6

Hệ thống thơng tin
(Information
Systems)

IST333

3

30

45

ITF222

7


Phân tích và thiết
kế hệ thống
(System Analysis
and Design)

SAD334

3

30

45

ITF222

8

Tƣơng tác ngƣời và
máy tính
(Human Computer
Interaction)

HCI335

3

30

45


ITF222

Mã số

STT

14



STT

Tự chọn: 27 TC
Tên môn học

Số tiết
thực
hành

Mã số
môn học
tiên
quyết

Mã số
môn học

Số tín
chỉ


Số tiết

thuyết

Đạo đức nghề
nghiệp máy tính
(Computer Ethics)

CET436

3

30

45

ITF222

Quản lý dự án
(Project
Management)

PMN437

3

30

45


ITF222

Trí tuệ nhân tạo
(Artificial
Intelligence)

AIT438

3

30

45

DSA324

4

Kinh doanh điện tử
(E-Business)

EBZ439

3

30

45


ITF222

5

Phƣơng pháp
ASD440

3

30

45

ITF222

Nguyên lý hệ điều
hành
(Principles of
Operating Systems)

POS441

3

30

45

ITF222


Kiến trúc và tích
hợp hệ thống
(System Integration
and Architecture)

SIA442

3

30

45

ITF222

8

Cơng nghệ Java
(Java Technology)

JAV443

3

30

45

IPG223


9

Công nghệ .NET
(.NET Framework)

NET444

3

30

45

IPG223

1

2

3

phát triển hệ thống
(Approaches to
System
Development)
6

7

15



Phân tích và thiết
kế hƣớng đối tƣợng
(Object Oriented
Analysis and
Design)

OOD445

3

30

45

ITF222

Hệ thống cơ sở dữ
liệu đa phƣơng tiện
(Multimedia
Database System)

MDS446

3

30

45


DBS327

Lập trình Web
(Web
Programming)

WPG447

3

30

45

IPG223

Phân tích nhu cầu
(Requirement
Analysis)

RAN448

3

30

45

ITF222


Kiểm thử phần
mềm
(Software Testing)

STT449

3

30

45

ITF222

15

Truyền thông số
(Digital Media)

DMD450

3

30

45

ITF222


16

Quản trị hệ thống
(System
Administration)

SAM451

3

30

45

ITF222

17

Khai phá dữ liệu
(Data Mining)

DMN452

3

30

45

DSA324


18

Hệ thống ERP
(ERP System)

ERP453

3

30

45

ITF222

19

Khởi nghiệp
(Entrepreneurship)

ENT454

3

30

45

ITF222


10

11

12

13

14

16


Kiến thức bổ trợ: 4 TC
STT

Tên mơn học
Mã số
mơn học

Số
tín
chỉ

Số tiết

thuyết

Số tiết

thực
hành

Mã số
môn
học tiên
quyết

1

Chuyên đề 1
(Special Subject 1)

SS1355

2

15

45

IPG223

2

Chuyên đề 2
(Special Subject 2)

SS2456


2

0

90

SS1346

Thực tập cuối khóa (Internship): 2 TC
Khóa luận tốt nghiệp (Graduation Thesis): 7 TC
8. Mô tả nội dung và khối lƣợng các môn học/học phần
8.1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin (Fundamental
Principles of Marxism and Leninism)
Điều kiện tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
Môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin nhằm giúp cho
sinh viên xác lập cơ sở lý luận cơ bản nhất để từ đó có thể tiếp cận đƣợc nội dung
mơn học Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và Đƣờng lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt Nam, hiểu biết nền tảng tƣ tƣởng của Đảng; xây dựng niềm tin, lý tƣởng
cách mạng; từng bƣớc xác lập thế giới quan, nhân sinh quan và phƣơng pháp
luận chung nhất để tiếp cận các khoa học chuyên ngành đƣợc đào tạo.
The Fundamental Principles of Marxism and Leninism aims to help students
to establish a fundamental argumentative base so as to approach Ho Chi Minh
Ideology and The Revolutionary Line of the Communist Party of Vietnam for an
understanding of the ideological ground of the Party; build the revolutionary
belief and ideal among students; help students to gradually build up the most
general viewpoint and methodology to approach the professional sciences in the
curriculum.
8.2 Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh Ideology)
Điều kiện tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
Môn học nhằm cung cấp những nội dung cơ bản trong hệ thống tƣ tƣởng Hồ

Chí Minh bàn về các vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến
nay và những kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác-Lênin. Cùng với môn học

17


Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin tạo lập những hiểu biết về
nền tảng tƣ tƣởng, kim chỉ nam hành động của Đảng và của cách mạng nƣớc ta.
Ho Chi Minh Ideology aims to provide students with the most fundamental
contents in Ho Chi Minh ideology system related to the basic issues of Vietnam’s
revolution since 1930 and the fundamental knowledge of Marxism – Leninism.
Along with the Fundamental Principles of Marxism – Leninism, the module helps
to establish understandings of the ideological base, the compass for action of the
Communist Party of Vietnam and the nation’s revolution.
8.3 Đƣờng lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (The
Revolutionary Line of the Communist Party of Vietnam)
Điều kiện tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
Môn học cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản đƣờng lối cách
mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, trong đó chủ yếu tập trung vào đƣờng lối
của Đảng thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội. Xây
dựng cho sinh viên niềm tin vào sự lãnh đạo, mục tiêu, lý tƣởng của Đảng và
giúp sinh viên nắm vững và thực hiện nghiêm chỉnh chủ trƣơng chính sách của
Đảng và nhà nƣớc.
The Revolutionary Line of the Communist Party of Vietnam aims to provide
students with the basic contents of the revolutionary line of the Communist Party
of Vietnam, focusing on the Party’s line in certain basic fields of the social life in
the reformation age; build up students’ trust in the leadership, objectives and
ideal of the Party and help students be fully aware and conform to the policies of
the Party and the State.
8.4 Tin học cơ sở (Basic IT Skills)

Điều kiện tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tin học xét trên
quan điểm của ngƣời sử dụng. Học phần đề cập đến 5 khối kiến thức: 1) Một số
vấn đề cơ bản về tin học và máy tính, các dịch vụ cơ bản của Internet. 2) Các hệ
điều hành WINDOWS. 3) Soạn thảo văn bản trên máy tính. 4) Sử dụng bảng tính
Excel. 5) Sử dụng phần mềm PowerPoint.
The Basic IT Skills module aims to provide students with basic knowledge of
applied information technology covering five basic modules, namely 1/ Some
basic issues of information technology and computers, Basic Internet services; 2/
The operation systems - WINDOWS; 3/ Word processing; 4/ Excel spreadsheet;
and 5) PowerPoint application.

18


8.5 Tốn cao cấp (Calculus)
Điều kiện tiên quyết (Pre-requisite): Khơng (None)
Mơn tốn giải tích là một nội dung trong tốn học, chủ yếu tập trung vào
tìm: giới hạn, đạo hàm, vi phân, tích phân trên tập số thực và dãy số thực. Mơn
này đóng vai trị nền tảng cho các mơn học cần đến tƣ duy về tốn phân tích, có
ứng dụng rộng rãi cho nhiều ngành khoa học, kinh tế và đặc biệt là các ngành kỹ
thuật. Sau khi hồn thành, sinh viên có thể nắm đƣợc những nội dung lý thuyết
sau: hàm một biến số và nhiều biến; giới hạn và liên tục; đạo hàm và vi phân;
những định lý về hàm số khả vi; tích phân; tích phân bội; tích phân đƣờng; tích
phân mặt; thƣơng trình vi phân; chuỗi vô hạn. Đồng thời sinh viên cũng biết áp
dụng mơn học trong việc giải quyết những bài tốn thực tế nhƣ: phƣơng trình của
chuyển động, diện tích, độ dài đƣờng cong và cả những bài toán về tối ƣu…
The Calculus is a field of mathematics. Its content mainly focus on: limits,
derivatives, differential, integrals over real number and sequences. The module
lays foundation for other modules that require mathematical analysis skill, and

have many applications in various scientific fields, economics, and especially
engineering. When finished, students are able to understand the following
contents: functions with single variable and several variables; limits and
continuity; the derivatives and the differential; transcendental functions;
integration; conics, parametric curves and polar curves; sequences, series and
power series. Meanwhile, students also know how to apply these ideas towards
specific significant applications: equations of motion, finding area of complex
surfaces, length of curves and solve some other optimizations problem…
8.6 Đại số (Algebra)
Điều kiện tiên quyết (Pre-requisite): Không (None)
Môn học giới thiệu cho sinh viên những kiến thức về đại số tuyến tính nhƣ:
cấu trúc đại số, ma trận, hệ phƣơng trình tuyến tính, định thức, khơng gian vectơ,
tích vơ hƣớng, đa thức, ánh xạ tuyến tính, trị riêng và vectơ riêng… Mục tiêu
mơn học là giúp sinh viên nâng cao tƣ duy và kỹ năng tính tốn. Sinh viên có khả
năng hiểu đƣợc những khái niệm, cơng thức, giải thuật… sau đó áp dụng để giải
đƣợc các bài tốn đại số tuyến tính. Mơn học cũng tập trung làm rõ những ứng
dụng của đại số tuyến tính trong các lĩnh vực của cơng nghệ thơng tin nhƣ: mã
hóa, xử lý ảnh, đồ họa máy tính.
This module introduces students to fundamental theories of linear algebra
such as: algebraic structures, matrix, system of linear equations, determinant,
vector space, scalar product, polynomial, linear mapping, individual eigenvalues
and vectors… The aim of this module is first of all to improve students' mindset
and calculus skills. Students are able to understand the definitions, formulas and
19


algorithms then apply their knowledge to solve the problem of linear algebra.
The module also focuses on clarifying the application of linear algebra in the
fields of information technology, such as encryption, image processing, computer
graphics.

8.7 Xác suất và thống kế (Probability and Statistics)
Điều kiện tiên quyết (Prerequisite): Toán cao cấp (Calculus)
Xác suất, thống kê gồm hai nội dung chính đó là xác suất và thống kê, trong
đó xác suất tập trung vào việc đo lƣờng khả năng xảy ra của một biến cố, cịn
thống kê giúp trích xuất đặc trƣng trong tập dữ liệu. Đây là môn học quan trọng,
đặt nền tảng cho các ngành học liên quan nhƣ: học máy, trí tuệ nhân tạo, xử lý ảnh,
và mơ phỏng. Khi hồn thành nội dung xác suất, sinh viên có thể nắm đƣợc những
khái niệm sau: biến ngẫu nhiên rời rạc, biến ngẫu nhiên liên tục, kỳ vọng, phân bố
xác suất, tổng xác suất, hàm của các biến ngẫu nhiên, định luật số lớn và định lý
giới hạn trung tâm. Nội dung thống kê: trung bình và phƣơng sai, độ tƣơng quan,
phân bố ƣớc lƣợng thống kê, kiểm định giả thuyết thống kê và hồi quy.
Probability and statistics includes two main topics, namely probability and
statistics, in which, probability focuses on measuring the likelihood of an event,
and statistics helps extract characteristics of the data set. This is an important
module laying the foundation for the related disciplines such as machine
learning, artificial intelligence, image processing, and simulation. Upon
completion the content of probability, students can grasp the following concepts:
discrete random variables, continuous random variables, expectation,
probability distributions, the total probability, functions of random variables,
laws of large numbers and central limit theorem. Statistical content: mean and
variance, correlation, distribution of statistical estimation, statistical hypothesis
testing, and regression.
8.8 Tiếng Anh 1 (English Practice 1)
Điều kiện tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
Tiếng Anh 1 trang bị cho sinh viên nền tảng cơ bản về từ vựng, ngữ pháp,
phát âm tiếng Anh và bốn kỹ năng thực hành tiếng Anh (nghe, nói, đọc, viết) ở
cấp độ A2 theo Khung tham chiếu chung châu Âu (CEFR). Ngồi ra, Tiếng Anh
1 cịn giúp sinh viên nhận thức đƣợc tầm quan trọng của phƣơng pháp học (và tự
học) tiếng Anh, trang bị cho sinh viên kỹ năng sử dụng máy tính kết nối internet
để học theo các phần mềm học tiếng Anh trực tuyến.

English Practice 1 aims to provide students with fundamental ground of
English vocabulary, grammar, pronunciation and the fourmacro skills of
listening, speaking, reading and writing at the A2 level according to the CEFR.
20


Additionally, English Practice 1 helps raise students’ awareness of the essence of
fostering English study and self-study techniques apart from providing students
with computer skills to utilize online English learning software resources.
8.9 Tiếng Anh 2 (English Practice 2)
Điều kiện tiên quyết (Prerequisite): Tiếng Anh 1 (English Practice 1)
Tiếng Anh 1 tƣơng đƣơng trình độ tiếng Anh A2 theo Khung tham chiếu
chung châu Âu (CEFR).
Tiếng Anh 2 giúp mở rộng kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, phát âm tiếng
Anh và bốn kỹ năng thực hành tiếng Anh (nghe, nói, đọc, viết) ở cấp độ B1 theo
Khung tham chiếu chung châu Âu (CEFR). Ngồi ra, tiếng Anh 2 cịn giúp sinh
viên áp dụng các phƣơng pháp học (và tự học) tiếng Anh, kỹ năng sử dụng máy
tính kết nối internet để học theo các phần mềm học tiếng Anh trực tuyến. Nội
dung học còn bao gồm kỹ năng viết nghiên cứu, kỹ năng thuyết trình với mục
đích học thuật.
English Practice 1, or gain A2 level of English proficiency in adherence to
the CEFR.
English Practice 2 helps students broaden knowledge and understanding
with regards to English vocabulary, grammar, pronunciation and the four
language macro skills, namely, listening, speaking, reading and writing at B1
level of English proficiency according to the CEFR. Furthermore, English
Practice 2 assists learners in further sharpening their English study and selfstudy techniques and computer skills and taking advantage of online English
learning software resources. Also importantly, English Practice 2 enables
learners to develop skills in writing a research paper and presentation skills for
academic purposes.

8.10 Tiếng Anh 3 (English Practice 3)
Điều kiện tiên quyết (Prerequisite): Tiếng Anh 2 (English Practice 2)
Tiếng Anh 3 tƣơng đƣơng trình độ tiếng Anh B2 theo Khung tham chiếu
chung châu Âu (CEFR).
Tiếng Anh 3 giúp mở rộng kiến thức về từ vựng theo chuyên ngành học, ngữ
pháp, phát âm tiếng Anh và bốn kỹ năng thực hành tiếng Anh (nghe, nói, đọc,
viết) phục vụ mục đích học chuyên ngành ở cấp độ B2 theo Khung tham chiếu
chung châu Âu (CEFR). Tiếng Anh 3 cịn có các giờ học tiếng Anh chun
ngành. Ngồi ra, tiếng Anh 3 giúp sinh viên áp dụng các phƣơng pháp học (và tự
học) tiếng Anh, kỹ năng sử dụng máy tính kết nối internet để học theo các phần
mềm học tiếng Anh trực tuyến. Các kỹ năng viết nghiên cứu, kỹ năng thuyết
trình tiếp tục đƣợc trau dồi và hoàn thiện.
21


English Practice 2, or gain B2 level of English proficiency in adherence to
the CEFR.
English Practice 3 helps broaden knowledge and understanding in regards
to students’ major modules, English grammar and pronunciation and the four
macro language skills of listening, speaking, reading and writing for specific
purposes at B2 level of English proficiency in conformity to the CEFR. In
addition to enabling learners to further hone their English study and self-study
techniques and computer skills and make use of online English learning software
resources, English Practice 3 strengthens and/or perfects learners’ mastery of
writing a research paper and presentation skills.
8.11 Giáo dục thể chất (Physical Education)
Điều kiện tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định số 3244/GD – ĐT ngày 12/9/1995
và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8.12 Giáo dục quốc phòng (National Defence Education)

Điều kiện tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày
9/5/2000 của Bộ trƣởng Bộ giáo dục và Đào tạo.
8.13 Toán rời rạc (Discrete Mathematics)
Điều kiện tiên quyết (Prerequisite): Khơng (None)
Tốn rời rạc là một nhánh của tốn học, đƣợc phát triển nhanh chóng với
những chủ đề lý thuyết có liên quan chặt chẽ với điện tốn vì những ứng dụng
thực tiễn của nó. Nội dung chủ yếu tập trung vào các bài toán trên các đối tƣợng
rời rạc (có thể coi là đếm đƣợc), điển hình nhƣ các tập số tự nhiên, cây, đồ thị,
ngơn ngữ hình thức, automat, hay logic. Những đối tƣợng rời rạc này có thể đến
từ các mơn khác nhƣ: thuyết tổ hợp, thuyết đồ thị, xác suất, hình học hay đại số.
Đối với cơng nghệ thơng tin, mơn học đóng vai trị nền tảng cho tƣ duy về giải
thuật, tối ƣu, lập trình, mật mã học... Sau khi hồn thành mơn học, sinh viên sẽ
nắm đƣợc những khái niệm sau: phép đếm trong toán tổ hợp, hàm, quan hệ,
mệnh đề logic và các phƣơng pháp chứng minh: trực tiếp, phản chứng, quy nạp;
nắm đƣợc lý thuyết số: nhóm, vành, trƣờng, đồng dƣ; nắm đƣợc lý thuyết đồ thị,
và một vài ứng dụng.
Discrete mathematics is a rapidly growing area of mathematics and includes
topics which are closely connected with computing thanks to its practical
applications. It mainly focuses on mathematical structures that are
fundamentally discrete rather than continuous, for example: integers, graphs,
22


formal language, automat or logic statements. Discrete mathematics may include
the theory of sets, graphs, probabilities, geometry or algebra. In IT, this module
plays an important role for developing the thinking in algorithms, optimization,
programming, cryptography. Upon completion, students can understand the
following contents: definitions, proofs, sets, functions, relations; modular
arithmetic, graphs, counting and some related applications.

8.14 Cơ sở công nghệ thông tin (Information Technology Fundamentals)
Điều kiện tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
Môn cơ sở công nghệ thông tin là môn cơ sở của ngành CNTT, mục đích tạo
nền tảng vững chắc về những khái niệm liên quan tới ngành học công nghệ thông
tin. Nội dung môn học đề cập tới lịch sử phát triển của công nghệ thông tin, sự
bành trƣớng công nghệ thông tin, và các lĩnh vực ứng dụng của công nghệ thông
tin. Sau khi hồn thành mơn học, sinh viên nắm đƣợc những khái niệm và kỹ năng
cơ bản liên quan nhƣ: cách nhận biết các sản phẩm công nghệ thông tin, biết sử
dụng, bảo dƣỡng, nâng cấp và sửa lỗi cơ bản liên quan tới máy tính, hệ thống
mạng và Internet, biết sử dụng các chƣơng trình ứng dụng, có khái niệm về các
ngơn ngữ lập trình. Biết về các hệ thống chứng chỉ liên quan, có định hƣớng nhất
định về lựa chọn nghề nghiệp liên quan tới công nghệ thông tin sau khi tốt nghiệp.
Information Technology Fundamentals (ITF) is a module of general interest,
which provides a solid base of various concepts related to Information
Technology (IT). Its content is about the history of IT, pervasive them in IT,
related and informing disciplines, and application domains. After complete this
module, students have the ability to understand related concepts and skills like
identify various IT products, know how to use, maintain, upgrade and
troubleshoot common problems of computer, network systems and Internet, know
utilize different applications, and have basic idea about different programming
languages. Also, student should know about the IT certifications system, and
have a good vision about the future job related to IT.
8.15 Nhập mơn lập trình (Introduction to Programming)
Điều kiện tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
Nhập môn lập trình là mơn học đƣa những kiến thức cho những ngƣời chƣa
có kiến thức về lập trình, giúp ngƣời học hiểu đƣợc vai trị của kỹ thuật tính tốn
trong giải quyết vấn đề, và có thể tự viết đƣợc những chƣơng trình máy tính nhỏ
nhƣng hữu ích. Ngơn ngữ đƣợc sử dụng để giảng dạy là ngơn ngữ lập trình phổ
biến nhƣ C, hoặc JAVA. Sau khi hồn thành mơn học, sinh viên nắm đƣợc những
khái niệm căn bản và những kỹ thuật cần thiết cho việc viết các phần mềm máy

tính, bao gồm các cấu trúc điều khiển, các loại dữ liệu cở bản, các cấu trúc dữ
liệu cơ bản, cách viết hàm và một vài thuật toán cơ bản.
23


This module is aimed at students with little or no programming experience.
It provides students with an understanding of the role computation in solving
problems, helps them feel justifiably confident of their ability to write small
programs that allow them to accomplish useful goals. The programming
language will be used is the C language or Java language. On completion of this
module, students can learn the basic concepts and techniques that necessary for
writing a computer program, including control statements, common data types,
basic data structures, functions, and some basic software algorithms.
8.16 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (Data Structures and Algorithms)
Điều kiện
Mathematics)

tiên

quyết

(Prerequisite):

Toán

rời

rạc

(Discrete


Cấu trúc dữ liệu và giải thuật là môn học đặt nền tảng cho kỹ năng phân tích và
giải quyết vấn đề bằng lập trình. Nội dung mơn học tập trung vào việc giới thiệu
những mơ hình tốn học của những vấn đề trong máy tính, sử dụng những cấu trúc
dữ liệu và những thuật giải phù hợp để giải quyết những vấn đề đó. Mơn này cũng
nhấn mạnh mối quan hệ giữa giải thuật và lập trình, những kỹ năng cơ bản cho việc
phân tích đánh giá hiệu năng của giải thuật. Sau khi hồn thành mơn này, sinh viên
sẽ nắm đƣợc những nội dung sau: a) cấu trúc dữ liệu: mảng, dữ liệu danh sách, ngăn
xếp, hàng đợi, cây dữ liệu (cây thông thƣờng, cây nhị phân), dữ liệu đồ thị (đồ thị có
hƣớng, đồ thị vơ hƣớng, có trọng số, khơng trọng số); b) giải thuật: tìm kiếm, sắp
xếp, tìm đƣờng ngắn nhất, cây khung nhỏ nhất, và phƣơng pháp đệ quy, quy hoạch
động và các cách đánh giá độ phức tạp của thuật toán.
Data structures and algorithms is important module for analyzing and
problem solving using computer. This module provides an introduction to
mathematical modeling of computational problems. It covers the common
algorithms, algorithmic paradigms, and data structures used to solve these
problems. The module also emphasizes the relationship between algorithms and
programming, and introduces basic performance measures and analysis
techniques for these problems. After finishing the module, students can
understand following content: data structures: array, list, stack, queue, tree
(general tree, binary tree), and graphs (directed, undirected, weighted,
unweight); algorithms: search, sorts, shortest paths, minimum spanning tree, and
recursion, dynamic programming with some complexity analysis methods.
8.17 Kiến trúc máy tính (Computer Architecture)
Điều kiện tiên quyết (Prerequisite): Cơ sở cơng nghệ thơng tin
(Information Technology Fundamentals)
Kiến trúc máy tính là mơn học về sự phát triển kiến trúc của máy tính và
những nhân tố ảnh hƣởng tới việc thiết kế những bộ phận cơ bản phần cứng,
24



phần mềm trong hệ thống máy tính. Những nội dung đƣợc đề cập: phân loại máy
tính, các thành phần cơ bản của máy tính, kiến trúc các bộ xử lý và hệ thống tập
lệnh, các loại bộ nhớ và cách truy xuất, hệ thống xuất nhập và ngắt. Ngoài ra cịn
có thể có những nội dung về: kiến trúc đa luồng, đa nhân, song song hoặc hệ
thống nhúng. Sau khi hồn thành, sinh viên có thể giải thích đƣợc cấu trúc và
hoạt động của máy vi tính thơng qua các thành phần bộ xử lý, bộ nhớ, bus, các
thiết bị xuất nhập và những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu năng, hiểu đƣợc cấu trúc
và hoạt động của một vài bộ xử lý phổ biến cùng tập lệnh, đồng thời biết sử dụng
ngơn ngữ lập trình cấp thấp (hợp ngữ) để lập trình trên một bộ vi xử lý nào đó.
This module is a study of the evolution of computer architecture and the
factors influencing the design of hardware and software elements of computer
systems. Topics may include: computer categories, the components of computer,
processor architectures and instruction sets; cache and virtual memory
organizations; I/O and interrupts. Additional content may include: vector
supercomputers; multi-threaded architectures; embedded systems; and parallel
computers. After finishing, students can explain the architecture and operations
of a computer through its components like: processor, memory, bus, I/O devices
and identify the factors that affect sequential computer performance; understand
the architecture of some popular processor and its instruction set, and know how
to use low level programming language (like assembly programming language)
to program.
8.18 Mạng máy tính (Computer Networks)
Điều kiện tiên quyết (Prerequisite): Cơ sở công nghệ thông tin
(Information Technology Fundamentals)
Môn học đề cập tới kiến thức chung về mạng máy tính nhƣ kiến trúc mạng
máy tính, các mơ hình mạng, giao tiếp dữ liệu, đƣờng truyền viễn thơng, giao
thức TCP/IP, thiết kế địa chỉ IP cho lớp mạng, IPv6, định tuyến, và xu hƣớng
phát triển mạng thế hệ mới... Từ đó sinh viên có cái nhìn tổng quan về sự lựa
chọn, thiết kế, triển khai, tích hợp và quản lý đƣợc mạng và các hệ thống giao

tiếp trong doanh nghiệp và tổ chức. Mục tiêu của môn học là nhằm giúp sinh
viên có đƣợc những kiến thức cơ bản nhất về mạng máy tính, ngồi lý thuyết
mơn học tập trung nhiều vào thực hành những kỹ năng thực tế nhƣ: tham gia thực
hành thiết kế mơ hình mạng hiệu quả; thiết lập bộ định tuyến Cisco; xây dựng
các ứng dụng sử dụng mạng nhƣ là hệ thống máy chủ web, máy chủ email, máy
chủ FTP, máy chủ hệ thống tên miền DNS; quản trị mạng, an ninh mạng.
This module provides knowledge in IT network includes reference network
models, data communications, telecommunications, TCP/IP protocol, IP
addressing, IPv6, routing, trends of next generation network…With this module,
25


×