Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 4- Các công cụ phi thuế quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.57 KB, 38 trang )

CHƯƠNG 4: CÁC CÔNG CỤ PHI THUẾ QUAN
I. Các biện pháp hạn chế số lượng
1) Hạn ngạch nhập khẩu (Import Quota):
Khái niệm hạn ngạch (Quota):
“Hạn ngạch là biện pháp hạn chế số lượng, ấn
định số lượng tối đa của một sản phẩm được
phép xuất khẩu hay nhập khẩu trong một thời
kỳ nhất định thông qua hình thức cấp giấy
phép xuất nhập khẩu”.
khẩu”.
●Hạn ngạch được phân bổ thông qua đấu thầu
hoặc cơ chế cấp phát “cho không”
●Phân biệt: Hạn ngạch XK và Hạn ngạch NK


Tác động hạn ngạch nhập khẩu
(trường hợp quốc gia nhỏ)
Ví dụ:
● Quốc gia 1 nhỏ so với thế giới trên thị
trường sản phẩm X
● Cung nội địa sản phẩm X: Sd = 20P – 20
● Cầu nội địa sản phẩm X: Dd = – 20P + 140
● Giá thế giới sản phẩm X: Pw = $2
Khi không có thương mại:
● Cân bằng cung cầu nội địa (Sd = Dd)
● Giá cân bằng: Pcb = $4;
● Lượng cân bằng: Qcb = 60


Tác động tổng thể của hạn ngạch NK
P



Dd

d
S
E

Sd+q

Pcb=4
P’d=3

B

a
Pw=2

0

A

G

C

c

b
H


20

M

40

d

$1
F

N

60

80

100

Q


Khi tự do thương mại:
●Pw = $2 không thay đổi
●Giá trong nước bằng giá thế giới: Pd = Pw =

$2
●Đường thẳng P = 2 là đường cung nhập
khẩu sản phẩm X
● Tiêu thụ: 100 (tại F)

● Sản xuất: 20 (tại H)
● Nhập khẩu: 80 (HF)


Khi áp dụng hạn ngạch nhập khẩu:
●Chính phủ áp dụng hạn ngạch nhập khẩu:

q = 40 đơn vị
●Giá thế giới không thay đổi: Pw = $2
●Xác định giá trong nước P’d:
●Cung trên thị trường trong nước:
Sd+q = Sd + q = 20P – 20 + 40 = 20P + 20
Sd+q = Dd ↔ 20P + 20 = – 20P + 140
→ P’d = $3
●Tiêu thụ: 80 (tại G)
●Sản xuất: 40 (tại C)
●Nhập khẩu: 40 (CG) = q


Tác động tổng thể của hạn ngạch NK:
NK:
●Người tiêu dùng thiệt hại (TDTD giảm):

ΔCS = – (a+b+c+d) = $90
●Nhà sản xuất được lợi (TDSX tăng):
ΔPS = + a = $30
●Ngân sách tăng (nếu đấu giá hạn ngạch):
ΔRev = + c = $40
Nếu phân bổ “cho không”: c – Thu nhập của
các nhà nhập khẩu, làm tăng lợi ích QG 1

●Thay đổi lợi ích ròng của quốc gia 1:
ΔG = – (b+d) = $20
Quốc gia 1 (nhỏ) áp dụng hạn ngạch nhập
khẩu luôn gánh chịu tổn thất ròng: – (b+d)


Thuế quan tương đương của hạn ngạch
●Hạn ngạch 40 đơn vị và thuế quan T = $1

(t=50%) tác động như nhau tới giá trong
nước, sản xuất, tiêu dùng, nhập khẩu, ngân
sách (đấu giá hạn ngạch), lợi ích tổng thể.
●Thuế quan T = $1 (t=50%) là thuế quan tương
đương của hạn ngạch 40 đơn vị.
●Thuế quan tương đương của hạn ngạch là
thuế quan có tác động tới giá trong nước
giống như hạn ngạch.


☻Vấn đề thuyết trình: Sự khác biệt giữa thuế
quan tương đương và hạn ngạch nhập khẩu
●Khi hạn ngạch phân bổ “cho không” thì thu
nhập “c” thuộc các nhà nhập khẩu
●Mức độ bảo hộ của hạn ngạch chặt chẽ hơn
so với thuế quan tương đương
Biểu hiện:
hiện:
Trường hợp cầu trong nước tăng
Trường hợp giá thế giới giảm
So sánh tác động tới giá trong nước, tiêu thụ,

sản xuất, nhập khẩu giữa thuế quan tương
đương và hạn ngạch!!!


Câu hỏi thảo luận:
luận:
Xác định: giá trong nước, tiêu thụ, sản xuất,
nhập khẩu của QG 1 nếu áp dụng hạn ngạch:
● 60 đơn vị; 80 đơn vị; 100 đơn vị; 120 đơn vị
● Hạn ngạch có tác động khi nào?
☻Vấn đề tham khảo (không bắt buộc):
Phân tích tác động của hạn ngạch nhập
khẩu từ góc độ thị trường nhập khẩu: quốc
gia nhập khẩu là người mua, thế giới là người
bán (với ví dụ trên)


☻Vấn đề thảo luận: Tác động của hạn
ngạch nhập khẩu (trường hợp quốc gia lớn)
Quốc gia lớn áp dụng hạn ngạch có tác động
như thế nào tới giá thế giới, giá trong nước,
sản xuất, tiêu thụ, nhập khẩu và lợi ích của
quốc gia lớn? Giải thích
 Ví dụ (tham khảo không bắt buộc):
● Quốc gia 1 lớn so với thế giới trên thị
trường sản phẩm X
● Cung nội địa sản phẩm X: Sd = 20P – 20
● Cầu nội địa sản phẩm X: Dd = – 20P + 140
● Cung nhập khẩu sản phẩm X:
Sm = 100P – 120



● Khi tự do thương mại:

Xác định giá thế giới,
giới , giá trong nước,
nước, tiêu
thụ,, sản xuất,
thụ
xuất, nhập khẩu.
khẩu.
● Áp dụng hạn ngạch nhập khẩu q = 40 đơn vị
sản phẩm X,
Xác định giá thế giới,
giới , giá trong nước,
nước, tiêu
thụ,, sản xuất,
thụ
xuất, nhập khẩu,
khẩu, thu ngân sách,
sách, tổn
thất ròng.
ròng.
Từ ví dụ rút ra kết luận chung


2) Hạn chế xuất khẩu tự nguyện
(Voluntary export restraints - VER)
● Khái niệm HCXKTN:
là biện pháp hạn chế xuất khẩu, áp dụng “tự

nguyện” bởi quốc gia xuất khẩu trước áp lực
của quốc gia nhập khẩu, nếu không quốc gia
nhập khẩu sẽ đơn phương áp dụng các biện
pháp hạn chế nhập khẩu.
● Đối với quốc gia xuất khẩu: Tác động của
HCXKTN gần giống hạn ngạch xuất khẩu
● Đối với quốc gia nhập khẩu: Tác động của
HCXKTN gần giống hạn ngạch nhập khẩu.
khẩu.


Phân tích tác động của hạn chế xuất khẩu
tự nguyện đối với quốc gia nhập khẩu
Ví dụ:
dụ: giống hạn ngạch nhập khẩu
● Quốc gia 1 nhỏ so với thế giới trên thị
trường sản phẩm X
● Cung nội địa sản phẩm X: Sd = 20P – 20
● Cầu nội địa sản phẩm X: Dd = – 20P + 140
● Giá thế giới sản phẩm X: Pw = $2
● Phân tích và so sánh các tình huống tự do
thương mại và tình huống quốc gia xuất
khẩu (QG 2) hạn chế xuất khẩu tự nguyện là
40 đơn vị và rút ra kết luận.
● Xem thêm phần câu hỏi


3) Hạn ngạch xuất khẩu (thuyết trình)
● Hạn ngạch xuất khẩu có tác động tương tự


như thuế quan xuất khẩu:
Giá trong nước?
Sản xuất?
Tiêu thụ?
Xuất khẩu?
● Hạn ngạch xuất khẩu có tác động hạn chế
chặt chẽ hơn so với thuế quan xuất khẩu
tương đương. Tại sao?
● Trường hợp quốc gia lớn áp dụng hạn
ngạch xuất khẩu tương tự quốc gia lớn áp
dụng thuế xuất khẩu


Ví dụ: Tác động của hạn ngạch xuất khẩu
(quốc gia nhỏ)
●Quốc gia 1 nhỏ so với thế giới (sản phẩm X)
Cung nội địa sản phẩm X: Sd = 20P – 20
Cầu nội địa sản phẩm X: Dd = – 20P + 120
Giá thế giới sản phẩm X: Pw = $5
●Phân tích khi tự do thương mại và tác động
của hạn ngạch xuất khẩu 20 đơn vị và rút ra
kết luận.
●Áp dụng hạn ngạch xuất khẩu 40, 60, 80 thì
tác động như thế nào (giá, xuất khẩu,…)?


Vấn đề thuyết trình: Điều tiết xuất khẩu gạo
của Việt Nam
●Điều tiết xuất khẩu gạo của Việt Nam hiện
nay? Bất cập gì? Có hay không hiện tượng

nông dân bị ép giá lúa gạo?
gạo,, Việt Nam nên sử dụng
●Đối với xuất khẩu gạo
hạn ngạch hay thuế xuất khẩu, hoặc kết hợp
cả hai công cụ để đảm bảo an ninh lương
thực?
thực
? Tại sao
sao?
?
(Mục đích an ninh lương thực
thực:: giá trong
nước không quá cao
cao,, để đảm bảo tiêu thụ
trong nước
nước,, nhưng cũng không quá thấp để
đảm bảo thu nhập cho nông dân trồng lúa)


4) Hạn ngạch thuế quan (Tariff quota)
niệm::
●Khái niệm
Hạn ngạch thuế quan là dạng thuế quan có
thuế suất thay đổi theo số lượng nhập khẩu
khẩu::
Khi nhập khẩu trong giới hạn của hạn ngạch
thuế quan thì thuế suất áp dụng là thuế suất
cơ sở (within
(within--quota rate) – thuế suất trong
hạn ngạch (thấp

thấp))
Số lượng nhập khẩu vượt quá hạn ngạch
thuế quan thì chịu thuế suất cao hơn (over
(over-quota rate) – thuế suất ngoài hạn ngạch
Xem thêm câu hỏi


Ví dụ: Tác động hạn ngạch thuế quan
(trường hợp quốc gia nhỏ) – Không bắt buộc
●Quốc gia 1 nhỏ so với thế giới trên thị
trường sản phẩm X
●Cung nội địa sản phẩm X: Sd = 20P – 20
●Cầu nội địa sản phẩm X: Dd = – 20P + 140
●Giá thế giới sản phẩm X: Pw = $2
●Chính phủ áp dụng hạn ngạch thuế quan:
Twq = $0,5 trong hạn ngạch qt = 20 đơn vị
Toq = $1 với nhập khẩu vượt hạn ngạch 20
Phân tích tác động của hạn ngạch thuế quan
Áp dụng hạn ngạch thuế quan là: 50, 60, 80.
Xác định giá trong nước trong từng trường
hợp. Rút ra nhận xét


II. Các công cụ tài chính
1) Trợ cấp (subsidy):

Khái niệm:

Trợ cấp là hỗ trợ tài chính của chính phủ, trực
tiếp hoặc gián tiếp, cho các nhà sản xuất cạnh

tranh với nhập khẩu hoặc các nhà xuất khẩu.
Phân biệt: Trợ cấp trực tiếp và gián tiếp
tiếp:
●Trợ cấp trực tiếp:
là khoản hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách để bù
đắp chênh lệch giữa chi phí và doanh thu của
các nhà sản xuất.
Trợ cấp trực tiếp bị cấm bởi WTO, và quá lộ
liễu, có thể bị trả đũa


● Trợ cấp gián tiếp:
tiếp:
trợ cấp thông qua các ưu đãi mà chính phủ
dành cho các nhà sản xuất: ưu đãi thuế thu
nhập, thuế quan nhập khẩu, bảo hiểm, tín
dụng ưu đãi, trợ giá, hỗ trợ xúc tiến thương
mại, thông tin thị trường, hỗ trợ kỹ thuật,
nghiên cứu và phát triển, …
● Đọc thêm về Hiệp định về trợ cấp và các
biện pháp đối kháng (hàng công nghiệp) và
Hiệp định nông nghiệp (hàng nông sản) của
WTO


a) Trợ cấp xuất khẩu (export subsidy):
Tác động của trợ cấp xuất khẩu (quốc gia nhỏ)
● Quốc gia 1 nhỏ (sản phẩm X)
● Cung nội địa sản phẩm X: Sd = 20P – 20
● Cầu nội địa sản phẩm X: Dd = – 20P + 120

● Giá thế giới sản phẩm X: Pw = $4

Khi tự do thương mại:







Pw = $4 không thay đổi
Giá trong nước bằng giá thế giới: Pd=Pw=$4
Đường thẳng P = 4 là đường cầu xuất khẩu
Sản xuất: 60 (tại F)
Tiêu thụ: 40 (tại H)
Xuất khẩu: 20 (HF)


Tác động tổng thể của trợ cấp XK
P
Sd
P’d=5

B

H

a
Pw=4


F

c

b

A M

s=1

d

C

G

N

Dd
0

20

40

60

80

Q



Khi áp dụng trợ cấp xuất khẩu
● Chính phủ áp dụng trợ cấp xuất khẩu:

S = $1/1X
● Giá thế giới không thay đổi: Pw = $4
● Giá trong nước (khi trợ cấp): P’d = $5
● Đường cầu xuất khẩu là đường P’d = 5
● Sản xuất: 80 (tại G)
● Tiêu thụ: 20 (tại C)
● Xuất khẩu: 60 (CG)


Tác động tổng thể của trợ cấp XK:
XK:
● Giá trong nước tăng từ $4 tới $5
● Nhà sản xuất được lợi (TDSX tăng):

ΔPS = + (a+b+c)
● Người tiêu dùng thiệt hại (TDTD giảm):
ΔCS = – (a+b)
● Ngân sách giảm:
ΔRev = – (b+c+d)
● Thay đổi lợi ích ròng của quốc gia 1:
ΔG = – (b+d)
 Quốc gia nhỏ áp dụng trợ cấp xuất khẩu
luôn gánh chịu thiệt hại (tổn thất ròng)



Tác động của trợ cấp xuất khẩu
(trường hợp quốc gia lớn)
Câu hỏi thảo luận:

Quốc gia lớn áp dụng trợ cấp xuất khẩu, tác
động tới giá thế giới, giá trong nước, sản
xuất, tiêu thụ, xuất khẩu, lợi ích như thế nào?
●Giá thế giới?
→Quốc gia xuất khẩu?
●Giá trong nước?
→ Quốc gia xuất khẩu?
●Lợi ích tổng thể của Quốc gia lớn?


×