Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

Báo cáo thực tập: Thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH thiết bị công nghiệp Hưng Thịnh Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.51 KB, 88 trang )

1

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ tên: Nguyễn Thị Phương
Lớp: CĐ KT11-K12

Mã SV: 1231070250
Khoa: Kế toán-Kiểm toán

Địa điểm thực tập: Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Hưng Thịnh Phát

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


Hà nội, Ngày….tháng….năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Báo Cáo Thực Tập


2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên: Nguyễn Thị Phương
Lớp: CĐ KT11-K12

Mã SV: 1231070250
Khoa: Kế toán-Kiểm toán

Địa điểm thực tập: Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Hưng Thịnh Phát
Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Nga

Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Hà nội, Ngày….tháng….năm..
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Báo Cáo Thực Tập


3

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

STT

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

Tên sơ đồ, biểu mẫu
Sơ đồ 01: Các loại máy móc văn phòng
Sơ đồ 02 : Bộ máy quản lý tổ chức
Sơ đồ 03 : Nhân lực của công ty
Sơ đồ 04: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011
Sơ đồ 05:Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2012
Sơ đồ 06:Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 07:Danh sách một số công cụ dụng cụ tại công ty TNHH thiết bị
công nghiệp Hưng Thịnh Phát
Sơ đồ 08 :Kế toán nguyên liệu vật liệu,công cụ dụng cụ (Phương pháp
KKTX)
Sơ đồ 09:Quy trình luân chuyển Chứng từ nhập kho nguyên vật liệu
Sơ đồ 10:quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho nguyên vật liệu
Sơ đồ 11 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 12: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo
lương
Sơ đồ 13: Trình tự ghi sổ kế toán tiền lương
Sơ đồ14: Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty

Sơ đồ 15: Kế toán thành phẩm (Theo phương pháp KKTX)
Sơ đồ 16 : Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng thành phẩm tại công ty
TNHH thiết bị công nghiệp Hưng Thịnh Phát
Sơ đồ 17: Quy trình xử lý chứng từ trong công ty TNHH thiết bị công
Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Báo Cáo Thực Tập


4


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

nghiệp HưngThịnh
Sơ đồ 18: Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền mặt
Sơ đồ 19: Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ 20: Kế toán xác định và phân phối kế quả kinh doanh
Sơ đồ 21: Trình tự hạch toán kế toán phân chia lợi nhuận sau thuế
Sơ đồ 22: Kế toán phải trả người bán
Sơ đồ 23 : Kế toán vốn đầu tư của CSH tại công ty TNHH thiết bị công
nghiệp Hưng Thịnh Phát

Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Báo Cáo Thực Tập


5

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Ký hiệu
GTGT
CBCNV
TSCĐ
NVL
BGĐ
BHXH
BHYT


Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DIễn giải
Giá trị gia tăng
Cán bộ công nhân viên
Tài sản cố định
Nguyên vật liệu
Ban giám đốc
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế

Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Báo Cáo Thực Tập


6

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

LỜI MỞ ĐẦU
Mỗi giai đoạn phát triển kinh tế, xã hội đòi hỏi một trình độ quản lý kinh
tế khác nhau. Thông thường sự phát triển của giai đoạn sau luôn luôn cao hơn
giai đoạn trước cả về quy mô và cách thức quản lý. Để quản lý quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, người ta sử dụng hàng loạt các công cụ quản
lý khác nhau trong đó kế toán được coi là một công cụ quản lý có hiệu lực cả về

mặt vi mô và vĩ mô.
Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản
lý tài chính, có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các
hoạt động kinh tế . Với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế, tài chính kế toán
là lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhiệm tổ chức hệ thống
thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Vì thế kế toán không chỉ có vai trò
đặc biệt quan trọng với hoạt động tài chính nhà nước mà còn vô cùng cần thiết
và quan trọng với hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Đối với nhà nước kế
toán là một công cụ quan trọng để tính toán, xây dựng và kiểm tra việc chấp
hành thực hiện ngân sách nhà nước để quản lý nền kinh tế quốc dân. Đối với các
doanh nghiệp kế toán là một công cụ điều hành nhằm bảo quyền chủ động trong
sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác kế toán của các doanh nghiệp
nói chung và của doanh nghiệp em đã đén thực tập tại công ty TNHH thiết bị
công nghiệp Hưng Thịnh Phát nói riêng, với kiến thức đã dược học ở trường và
sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo và các nhân viên trong phòng kế toán,
cùng sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô trong khoa Kế toán -Kiểm toán
trường ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI, đặc biệt là cô giáoTrần Thị Nga đã
giúp em hoàn thành tốt báo cáo thực tập và chuyên đề báo cáo thực tập.
Bài báo cáo thực tập cơ sỏ ngành ngoài phần mở đầu và kết luận thì nội dung
bao gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Hưng Thịnh
Phát
Phần 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH thiết bị công nghiệp
Hưng Thịnh Phát
Phần 3:Nhận xét và kiến nghị về tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH
thiết bị công nghiệp Hưng Thịnh Phát

Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12


Báo Cáo Thực Tập


7

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

PHẦN 1---TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG
NGHIỆP HƯNG THỊNH PHÁT
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH thiết bị công nghiệp
Hưng Thịnh Phát
Tên giao dịch:

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thiết Bị Công Nghiệp Hưng

Thịnh Phát
Tên giao dịch:
Trụ sở chính:

Hung Thinh Phat Industrial Equipment Compayny Limited
Đội 3 – Xóm Gồm – Xã Mỹ Đình – Huyện Từ Liêm – TP

Hà Nội
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn.
Xưởng sản xuất: Thôn Miêu Nha,Xã Tây Mỗ,Huyện Từ Liêm,TP Hà Nội
Điện thoại:

04 6684 9101 - 04 6680 9101


Website:

www.hungthinhphat.vn

Email:



Đại diện liên hệ:

Ông Trần Văn Tiến

Hotline:

0983115566

Đại diện pháp luật: Ông Trần Văn Tiến
Chức danh:

Giám Đốc

Mã số thuế:

0105148606

Số tài khoản:

94274259 Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) –


PGD Hồ Tùng Mậu - Hà Nội
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu: Cung cấp thiết bị công nghiệp, máy giặt, máy sấy,
là công nghiệp...
Quy mô của doanh nghiệp: (Tổng số vốn và lao động của doanh nghiệp)
-Vốn điều lệ của công ty: 1.500.000.000 ( Một tỷ năm trăn triệu đồng chẵn )
-Số lao động của công ty: 20 cán bộ nhân viên.

Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Báo Cáo Thực Tập


8

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

1.2.Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty TNHH thiết bị công
nghiệp Hưng Thịnh Phát.
-Máy giặt công nghiệp
-Máy sấy công nghiệp
-Lò nướng
-Bếp Á
-Bếp Âu
-Giá thanh ionx
-Nồi cơm
1.3.Cơ sở vật chất công ty
Nguồn lực:
-


01 máy cắt Inox

-

01 máy gấp thủy lực

-

03 máy hàn công nghiệp ( hàn hơi, hàn điện )

-

05 máy khoan ( khoan sắt, khoan gỗ, khoan bê tông )

-

01 máy đột, dập lỗ

-

05 con lăm sắt, búa cao su

-

Các túi đồ nghề đi kèm trong đó có cler, mlete, kẹp chuyên dụng...

-

Dụng cụ kiểm tra :thước kẹp, thước mét, dậy dọi, livo...


-

02 xe nâng hàng

Sơ đồ 01: Các loại máy móc văn phòng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tên máy móc
Máy tính thiết kế
Máy tính xách tay
Máy in
Máy fax
Điện thoại
Máy quét ảnh
Máy pho to coppy
Máy ảnh kỹ thuật số
Trang thiết bị nội thất văn phòng ( bàn ghế, tủ,
két sắt...)

Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12


Số lượng
02
10
01
01
03
01
01
01
01

Báo Cáo Thực Tập


9

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Nhân lực :
Hiện nay công ty có 20 thành viên trong đó :
-

Ban giám đốc : 03 người

-

Phòng kinh doanh dự án : 03 người


-

Phòng kinh doanh bán lẻ : 01 người

-

Phòng kế toán : 02 người

-

Phòng hành chính : 01 người

-

Xưởng sản xuất : 06 người

-

Phòng kỹ thuật :04 người

1.4.Cơ cấu tổ chức của công ty
1.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
Sơ đồ 02 : Bộ máy quản lý tổ chức
Phòng Kinh Doanh Dự Án

Phòng Kinh Doanh Bán Lẻ
Phòng Giám Đốc
Phòng Kế Toán
Phòng Hành Chính

Phòng Sản Xuất
Phòng Kỹ Thuật

(1) Ông Trần Văn Tiến là người đại diện hợp pháp.
Số vốn góp 750.000.000 VNĐ
(2) Ông Vũ Văn Lâm
Số vốn góp 375.000.000 VNĐ
(3) Bà Phạm Thị Thắm
Số vốn góp 375.000.000 VNĐ

1.4.2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
-

Giám đốc : là người đứng đầu bộ máy quản lý của công ty,chịu trách
nhiệm trước mọi hoạt động kinh doanh trong công ty.Giám đốc ngoài ủy

Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Báo Cáo Thực Tập


10

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

quyền cho phó giám đốc còn trực tiếp chỉ huy bộ máy của công ty thông
qua các trưởng phòng ban.
-


Phòng kế toán : Là một bộ phận không thể thiếu đối với bất kỳ công ty
nào, với chức danh tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực quản lý các
hoạt động tài chính, đề xuất lên giám đốc các phương án tổ chức kế toán,
đồng thời thông tin cho ban lãnh đạo những hoạt động tài chính, những
thông tin cần thiết để kịp thời điều chỉnh quá trình hoạt động kinh doanh
của công ty.

-

Phòng kinh doanh : Với chức danh tham mưu cho giám đốc về kế hoạch
kinh doanh và tổ chức thực hiện các hoạt động kinh tế hiệu quả. Phòng
kinh doanh gồm hai bộ phận chủ chốt đó là bộ phận bán hàng với chức
năng bán hàng và bộ phận marketing với chức năng phân tích, nghiên cứu
thị trường, kết hợp với kết quả bán hàng từ đó có thể đưa ra chính sách
phát triển và mở rộng thị trường đúng đắn và phù hợp...

-

Phòng hành chính : với chức năng xây dựng và áp dụng các chế độ, quy
định nội bộ về quản lý, sử dụng lao động, chịu trách nhiệm trước giám
đốc công ty trong việc thực hiện các chính sách đối với người lao động :
tổ chức lao động tiền lương, quản lý nhân sự, chính sách khen thưởng, xử
phạt...

-

Xưởng sản xuất : Với chức năng tiến hành hoạt động sản xuất trực tiếp tạo
ra các mặt hàng công nghệ cho công ty và quản lý sản xuất, công nhân lao
động trực tiếp sản xuất


-

Phòng kỹ thuật : Với chức năng tham mưu cao nhất cho GĐ chi nhánh
cho công tác kỹ thuật công nghệ đảm bảo chất lượng sản phẩm triển khai
và kiểm tra theo dõi toàn bộ các hoạt động kỹ thuật và công nghệ của
công ty.

1.5.Tình hình nhân sự của công ty
Sơ đồ 03 : Nhân lực của công ty
Stt

Họ và Tên

Trình độ học

Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Nơi đào tạo

Chức danh
Báo Cáo Thực Tập


11

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1
2

3

Trần Văn Tiến

vấn
Cử
nhân Đại học Hà Nội

Vũ Văn Lâm

QTKD
Kỹ sư

Đại học Phương Phó giám đốc

Cử nhân

Đông
Đại học Đông Đô

Phạm Thị Thắm

4

Nguyễn

5

Thuận
Mai Thị Hiền


6

Văn Cử nhân

Vũ Văn Long

7

Lê Thị Thơm

8

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Phạm Thi Thúy

Đại

học

Giám đốc

Phòng

kinh

doanh

bán lẻ

Công Phòng kinh doanh dự

Cử nhân

Nghiệp
án
Đại học Quản Trị Phòng kinh doanh dự

Cử nhân

Kinh Doanh
án
Đại học Thương Phòng kinh doanh dự

Cử nhân

Mại
Đại học Đông Đô

Cử nhân

9

Nguyễn

Thanh Cử nhân

10
11


Thảo
Trần Hữu Sỹ
Trung cấp
Trương
Mạnh Trung cấp

12
13
14
15

Cường
Trần Văn Dũng
Vũ Mạnh Cường
Hoàng Tiến Dũng
Phạm Văn Mạnh

Đại

học

án
Hành

chính

phòng
Công Kế toán

Đoàn

Đại học Kinh Tế Kế toán
Quốc Dân
Công nhân xưởng
Công nhân xưởng

Trung cấp
Trung cấp
Trung cấp
Trung cấp

Công nhân xưởng
Công nhân xưởng
Công nhân xưởng
Công nhân xưởng

1.6.Triển vọng và kế hoạch trong tương lai của công ty.
Hưng Thịnh Phát đang tiến tới trở thành một trong những công ty có nhiều hoạt
động sâu và rộng trong lĩnh vực cung cấp thiết bị công nghiệp, máy giặt, máy
sấy, là công nghiệp.
. Kế hoạch phát triển giai đoạn 2013 – 2016
-

Phát huy hết mức những mặt mạnh sẵn có của công ty

Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Báo Cáo Thực Tập

văn



12

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
-

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Quan hệ hợp tác với các hãng sản xuất trong và ngoài khu vực nhằm mở
rộng hơn nữa các mặt hàng công nghiệp làm đa dạng phong phú lĩnh vực
này.

-

Khai trương văn phòng tại TP.Hồ Chí Minh đảm bảo có mặt và phục vụ
khách hàng tại hầu hết các tỉnh thành lớn ở Việt Nam.

-

Phát triển mạn kinh doanh dự án.

-

Trong những năm tiếp theo công ty tiếp tục việc phát triển sản xuất kinh
doanh theo hứng đa dạng hóa sản phẩm, ngành nghề hoạt động trên nhiều
lĩnh vực.Nâng cao chất lượng dịch vụ hoạt động và xây dựng cho công ty
một thương hiệu vững chắc về uy tín. Ngoài ra công ty cũng quan tâm đến
việc nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên trong công
ty.


1.7. Tình hình sản xuất 2 năm gần đây của Công ty TNHH Thiết bị công
nghiệp Hưng Thịnh Phát
Sơ đồ 04 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011
-

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
-

NĂM 2011

CHỈ TIÊU
Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Đơn vị tính:VNĐ

số

Thuyế
t

Năm

Năm
trước

Báo Cáo Thực Tập


13


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

A
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán

B
01

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
(30 .= 20 + 21 - 22 – 24)
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60 = 50 – 51)

20

minh
C
IV.08

02
10
11

21
22
23
24
30
31
32
40
50

nay
1
4.643.619.31
7

2
2.402.568.90

0

4.643.619.31
7
4.050.746.58
4
592.872.733

2.402.568.90
0
4.139.933.80
5
362.635.095

6.581.786

289.651

353.946.158
45.508.361

336.742.500
26.182.246

45.508.361

26.182.246

7.963.963
37.544.398


7.331.028
18.851.218

IV.09

51
60

Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2011
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

-

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Sơ đồ 05: Báo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012
-

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
-

Năm 2012

CHỈ TIÊU
A

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Đơn vị tính:VNĐ

số
B
01

Thuy
Năm
ết
nay
minh
C
1
IV.08 4.753.579.420

Năm
trước
2
4.643.619.3
17

02
Báo Cáo Thực Tập



14

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán

10

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
(30 = 20 + 21 - 22 – 24)
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60 = 50 – 51)


20

4.753.579.420

4.643.619.3
17
4.200.726.534 4.050.746.5
84
6.023.432 592.872.733

11

21
22
23
24
30
31
32
40
50

7.235.753

6.581.786

363.996.238 353.946.158
46.308.351 45.508.361

IV.09


51
60

46.308.351

45.508.361

8.123.432
39.234.865

7.963.963
37.544.398

Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2012
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
-

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

-

Nhận xét: Tuy là một doanh nghiệp mới thành lập nhưng hoạt động của
công ty đã nhanh chóng đi vào quỹ đạo và ngày càng phát triển. Doanh
thu năm 2011 của doanh nghiệp tăng 2.241.050.417đ so với năm 2010,
tương ứng tăng 193,3% chủ yếu là do doanh nghiệp đã hoàn thành và bàn

giao các công trình theo đúng tiến độ. Lợi nhuận sau thuế của doanh
nghiệp năm 2011 đạt 37.544.398đ tăng hơn 199,1% so với năm 2010
chứng tỏ doanh nghiệp đạt hiệu quả và hứa hẹn nhiều thành công. Thông
qua bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (từ năm 2010
đến 2012) cho thấy công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Hưng Thịnh
Phát cho ta thấy công ty hoạt động của công ty ngày càng phát triển và
đem lại lợi nhuận năm nay cao hơn năm trước.

Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Báo Cáo Thực Tập


15

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

PHẦN 2 :THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP HƯNG THỊNH PHÁT
2.1.Những vấn đề chung về hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Thiết bị
công nghiệp Hưng Thịnh Phát
2.1.1.Tổ chức vận dụng chế độ chính sách kế toán tại công ty.
-Tại công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính, được sửa đổi bổ xung theo thông tư số
161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 Bộ Tài Chính.
-Hình thức ghi sổ là hinh thức Sổ Nhật Ký Chung.
-Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định của công ty bao gồm tài
sản cố định hữu hình,và tài sản cố định vô hình.Tài sản cố định được theo

Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Báo Cáo Thực Tập


16

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

nguyên giá và khấu hao lũy kế.Khấu hao tài sản cố định được tình theo phương
pháp : Đường Thẳng
-Phương pháp áp dụng thuế: Phương pháp khấu trừ
-Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền:Trong các năm nghiệp
vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển sang VNĐ thực tế tại ngày phát sinh
theo tỷ giá thông báo của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
-Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc,giá
hàng xuất kho và hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp tính giá bình
quân gia quyền tháng,hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
2.1.2.Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán tại công ty
- Tại công ty TNHH thiết bị công nghiệp Hưng Thịnh Phát mọi nghiệp vụ phát
sinh đều phản ánh vào các chứng từ kế toán .Các hoạt động mua bán hàng đều
được lập chứng từ đầy đủ.Đây là khâu hạch toán ban đầu,là cơ sở pháp lý để
hạch toán xuất,nhập kho hàng hóa.
-Trong quá trình kinh doanh, công ty đã xây dựng hệ thống chứng từ sử dụng
theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC với biểu mẫu phù hợp với chế độ kế toán.Các
chứng từ được sử dụng tại công ty gồm:
+Hóa đơn GTGT

+Hóa đơn bán hàng
+Bảng kê bán lẻ
+Phiếu kế toán: Bảng tổng hợp nhập - xuât – tồn, báo cáo bán hàng…
+Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo nơ, báo có…
+Phiếu xuất kho
+Hợp đồng kinh tế
-Sổ sách sử dụng tại công ty:
+Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký đặt biệt, Sổ cái
+Sổ chi tiết: Sổ, thẻ kế toán chi tiết
2.1.3.Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán tại công ty
Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Báo Cáo Thực Tập


17

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Hệ thống tài khoản kế toán là danh mục của các tài khoản kế toán dùng để phản
ảnh toàn bộ đối tượng kế toán của doanh nghiệp bao gồm: Vốn kinh doanh,
nguồn vốn kinh doanh và các quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Hệ thống tài khoản công ty đang sử dụng là hệ thống tài khoản ban hành theo
quyết định 15/2006/QĐ- BTC ban hành 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính
gồm có 10 loại :Trong đó:
+Tài khoản loại 1, loại 2 là Tk phản ánh tài sản
+Tài khoản loại 3, loại 4 là Tk phản ánh nguồn vốn
+Tài khoản loại 5 và loại 7 mang kết cấu Tk phán ánh nguồn vốn

+Tài khoản loại 6 và loại 8 mang kết cấu Tk phản ảnh tài sản
+Tài khoản loại 9 có duy nhất Tk 911 là tài khoản xác định kết quả kinh doanh
+Tài khoản loại 0 là nhóm Tk ngoài bảng cân đối kế toán
2.1.4.Tổ chức vận dụng báo cáo tài chính tại công ty
-Báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm gửi cho cơ quan thuế, cơ quan thống
kê,cơ quan đăng ký kinh doanh, báo cáo tài chính gồm:
+Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 – DNN)
+Báo cáo kết quả hoạt động knh doanh (Mẫu B02 – DNN)
+Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 – DNN)
+Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DNN)
2.2. Các phần hành hạch toán ké toán tại công ty
2.2.1.Kế toán quản trị
Tại công ty không có phần hành kế toán này
2.2.2.Kế toán tài chính
2.2.2.1.Kế toán tài sản cố định
a. Đặc điểm TSCĐ trong công ty TNHH thiết bị công nghiệp Hưng Thịnh
Phát
Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Hưng Thịnh Phát là một doanh nghiệp
chuyên sản xuất và cung cấp cac sản phẩm công nghiệp vì vậy giá trị tài sản cố
định chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của công ty
b. Phân loại TSCĐ
Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Báo Cáo Thực Tập


18

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Tài sản cố định của công ty bao gồm nhiều loại khác nhau cùng tham gia quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh.Để có thể quản lý tốt tài sản cố định đòi hỏi
công ty phải thực hiện phân loại mọt cách hợp lý
-Phân loại tài sản theo kết cấu
+Máy móc thiết bị công nghiệp
+Thiết bị dụng cụ quản lý
+Phương tiền vận chuyển
+Tài sản cố định khác
-Tài sản cố định của công ty phần lớn là các loại máy móc thiết bị công nghiệp
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của công ty
-Việc phân loại tài sản cố định theo tiêu thức này rất thuận lợi cho công tác
quản lý tài sản có định và trích khấu hao TSCĐ phân bổ cho các đối tượng sử
dụng.Ngoài ra đây cung là cơ sở để kế toán thiết lập các sổ chi tiết TSCĐ và xác
định tỷ lệ khấu hao áp dụng cho các nhóm TSCĐ
c. Điều kiện để ghi nhận một TSCĐ
-Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó
-Có thời gian sử dụng trên một năm trở lên
-Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 10 triệu
đồng trở lên.
d. Đánh giá TSCĐ
-Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Hưng Thịnh Phát vận dụng và đánh giá
TSCĐ tuân thủ mực 03 hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công
bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2011 của Bộ trưởng Bộ
Tài Chính
-Để tiến hành hạch toán TSCĐ tính khấu hao và phân tích tình hình hiệu quả sr
dụng TSCĐ ngoài việc phân loại TSCĐ thì kế toán phải xác định giá trị TSCĐ
theo nguyên tắc nhất định


Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Báo Cáo Thực Tập


19

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

-Tại công ty TNHH thiết bị công nghiệp Hưng Thịnh Phát tài sản cố định được
đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.Với loại TSCĐ mua sắm công ty đánh
giá như sau:
Nguyên giá

= Giá mua TSCĐ + Các loại chi phí

TSCĐ(mua sắm) (hóa đơn)

– Chiết khấu

(Thuế NK nếu có) (Các khoản giảm giá

nếu có
e. Hạch toán tổng hợp về TSCĐ
-Để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến TSCĐ công ty sử dụng
hình thức sổ Nhật Ký Chung
-Theo hình thức Nhật ký chung quy trình ghi sổ kế toán được khái quát theo sơ
đồ sau:


Sơ đồ 06:Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung.
Chứng từ gốc
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ thẻ chi tiết TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng cân đối số phát sinh
SỔ CÁI TK 211,212,213,214

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ chi tiết TK 627,641,642
Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Báo Cáo Thực Tập


20

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Kiểm tra đối chiếu:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc của nghiệp vụ kinh tế phát sinh,kế toán
thực hiện phản ánh vào thẻ tài sản cố định ,Lập bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ,và phản ánh vào sổ Nhật ký chung,Số liệu trên Sổ nhật ký chúng là cơ sỏ
để kế toán phản ánh vào sổ Cái các tài khoản 211,212,213,214.Căn cứ vào thẻ

TSCĐ kế toán phản ánh vào sổ chi tiết TSCĐ .Cuối tháng kế toán tập hợp số
liệu trên sổ chi tiết TSCĐ để lập bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ .Số liệu trên bảng
tổng hợp chi tiết được đối chiếu với số liệu trên sổ Cái các tài khoản
211,212,213,214.Căn cứ vào số liệu trên Bảng tính và phân bổ khấu hao ,kế toán
phản ánh vào sổ chi tiết các tài khoản chi phí (627,641,642).Căn cứ vào sổ cái
các tài khoản 211,212,213,214,kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh.Bảng này
cùng các bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ là co sở để kế toán lập Báo cáo tài chính
Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Báo Cáo Thực Tập


21

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Ví dụ 01: Trong tháng 03/2012 công ty mua máy tính laptop Toshiba của công
ty Phan Trang ,Đã trả bằng tiền mặt ,Tài sản được đâu tư bằng nguồn vốn xây
dựng cơ bản như sau:
Máy tính Toshiba
TT
1
2
3

Tổng

số


nguyên

TSCĐ
Giá mua trên hóa đơn
Chi phí vận chuyển
Chi phí nắp đặt mạng
Cộng

giá Ngày tháng
20/03/2012
20/03/2012
20/03/2012

số lượng :02
Thành tiền
2*12.900.000
250.000
450.000
26.500.000

Tất cả số máy móc thiết bị trên được sử dụng cho công việc văn phòng,giá mua
ghi trên hóa đơn(không có chi phí chiết khấu).Kế toán ghi sổ theo nguyên giá
f. Hạch toán chi tiết TSCĐ tăng
-Thủ tục tăng TSCĐ
+Biên bản nhiệm thu
+Biên bản quyết toán đơn hàng hoàn thành
+Hóa đơn GTGT
+Biên bản giao nhận
+Các chứng từ liên quan như phiếu chi,biên lai thu phí,đăng kiểm

-Hạch toán chi tiết TSCĐ
Khi có phát sinh nhu cầu sử dụng TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất ,quản
lý các phòng ban,các bộ phận,lập giấy yêu cầu trình giám đốc ký duyệt,nếu yêu
cầu được ký duyệt thì chuyển đến bộ phận mua hàng ,bộ phận mua hàng lấy báo
giá rồi trình giám đốc ký duyệt.Bộ phận mua hàng căn cứ vào mức giá đã được
giám đốc ký duyệt để lựa chọn nhà cung cấp rồi tiến hành muaTSCĐ ,Nhà cung
cấp viết hóa đơn GTGT giao liên 2(liên đỏ) cho bộ phận mua hàng ,bộ phận mua
hàng kểm tra chất lượng của TSCĐ sau đó hai bên tiến hành lập biên bản giao
nhận TSCĐ và giao TSCĐ .Toàn bộ chứng từ bao gồm giấy đề xuất ,bảng báo
giá,hóa dơn GTGT mua TSCĐ ,Biên bản giao nhận TSCĐ và một số chứng từ
khác có liên quan được chuyển đến phòng kế toán.kế toán được giao nhiệm vụ
Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Báo Cáo Thực Tập


22

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

theo dõi tình hình biến động của TSCĐ hữu hình sẽ có trách nhiệm hạch toán
vào phần mềm kế toán,tiến hành tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng
và phân bổ theo từng tháng,cuos cùng toàn bộ chứng từ được đưa vào lưu trư và
quản lý.
Ví dụ 02: Ngày 15/03/2012 công ty mua 02 máy tính laptop Toshiba phục vụ
cho công tác quản lý tại công ty .Nguyên giá 01 máy tính 12.900.000 đ và các
phụ kiện đi kèm , Thuế GTGT 10%.Chứng từ gốc gồm có;Hóa đơn GTGT liên
2,Phiếu bảo hành thiết bị ,Phiếu khuyến mại các phụ kiện đi kèm.


Biểu số 01
Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Báo Cáo Thực Tập


23

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu:
Liên
2:
Giao
cho
người
mua
Số:
0000001
Ngày 15 tháng 03 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty Thương mại và dịch vụ Phan Trang
Mã số thuế: 0101223831
Địa chỉ:Xuân thủy – Cầu giấy – Hà Nội .Số tài khoản.28765678753101
Điện thoại: 043.7573085

Họ tên người mua hàng: Phạm Thị Thắm
Tên đơn vị: Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Hưng Thịnh Phát
Mã số thuế:.0105148606
Địa chỉ: Đội 3 –Xóm Gồm – Xã Mỹ Đình – Huyện Từ Liêm – Hà Nội. Số tài
khoản:1020987463210
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5
1
Máy tính Toshiba
Cái
02
12.900.000
25.800.000

Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Báo Cáo Thực Tập


24


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Báo Cáo Thực Tập


25

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Cộng tiền
25.800.000

hàng:
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT:
2.580.000
Tổng cộng tiền thanh toán
28.380.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tám triệu ba trăm tám mươi nghìn đồng.

Người mua hàng
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)


Biểu số 02:
Đơn vi:Công ty TNHH thiết bị công
Mẫu số: 01 - TSCĐ(Ban hành theo QĐ
nghiệp Hưng Thịnh Phát
số: 15/2006/QĐ- BTC
Bộ phận:
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 15 tháng 03 năm 2012
Nợ: Tk 211,Tk 133
Có: Tk 111
Căn cứ Quyết định số102/QĐ – BGD ngày 10 tháng 03 năm 2012 của ban giám
đốc về việc bàn giao TSCĐ
ban giao nhận TSCĐ gồm:
- Ông/Bà : Vũ Văn Lâm
Chức vụ. Phó giám đốc
Đại diện: BGĐ
Nguyễn Thị Phương - KT11 - K12

Báo Cáo Thực Tập


×