Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án Lịch sử 6 học kỳ 2 rất hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.45 KB, 29 trang )

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 20

Chương III :

THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH
GIÀNH ĐỘC LẬP

BÀI 17 : CUỘC KHỞI NGHĨA HA BÀ TRƯNG (NĂM 40)
*********
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Sau thất bại của An Dương Vương, đất nước ta bị bọn PK phương Bắc thống trị, sử
gọi là thời Bắc thuộc. Ach thống trị tàn bạo của thế lực PK phương Bắc đ/v nước ta , đó là
nguyên nhân dẫn đến cuộc k/n Hai Bà Trưng.
- Cuộc k/n Hai Bà Trưng được toàn thể n/d ủng hộ nên đã thành công nhanh
chóng.Ach thống trị tàn bạo của PK phương Bắc bị lật đổ, đất nước ta lại giành được độc
lập dân tộc.
2. Thái độ:
Giáo dục ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn
dân tộc. Lòng biết ơn Hai Bà Trưng và tự hào về truyền thống của người phụ nữ Việt Nam.
3.Kỹ năng:
Biết tìm nguyên nhân và mục đích của 1 sự kiện lịch sử.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ GV :Lược đồ k/n Hai Bà Trưng .
Anh đền thờ Hai Bà Trưng.
+ HS : xem trước sgk.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp thuyết trình


- Phương pháp sử dụng dồ dùng trực quan
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Ổn định lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
+Gọi hs lên hỏi bài ôn tập theo đề mục ở chương I và II .
3/ Giảng bài mới : 35’
a/ Giới thiệu bài mới :
Sau thất bại của An Dương Vương, nước ta liên tục bị bọn PK phương Bắc đô hộ với
chính sách cai trị tàn bạo đó, dân tộc ta có nguy cơ mất nước và bị đồng hóa, nhưng n/d ta
quyết không chịu làm nô lệ đã nổi dậy đấu tranh, mở đầu là cuộc k/n Hai Bà Trưng. Vậy,
chúng ta hãy tìm hiểu nước ta dưới ách đô hộ của p/k phương Bắc như thế nào? Diễn biến
cuộc k/n , kết quả , ý nghĩa ra sao ? (2’)
b/ Các hoạt động :
TG
Nội Dung
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
I/ NƯỚC ÂU LẠC * HĐ1 : NƯỚC ÂU LẠC
17’ TỪ TK II TCN ĐẾN TỪ T/K II TCN ĐẾN T/K I
TK I CÓ GÌ ĐỔI CÓ GÌ ĐỔI THAY ?
THAY ?
* Hỏi: Nhà Triệu chia - Làm 2 quận : Giao

-Năm 111TCN, nhà
Hán chiếm Au Lạc,
sau đó chia thành 3
quận : Giao Chỉ, Cửu
Chân , Nhật Nam và
gộp với 6 quận của
TQuốc thành Châu


nước talàm mấy quận ?
* Hỏi : Nước ta rơi vào
tay nhà Hán vào lúc nào,
được chia làm mấy
châu ?

chỉ và Cửu Chân.
- 111 TCN, chia thêm
quận Nhật Nam gộp
với 6 quận của Trung
Quốc thành Châu
Giao.
*Trực quan : GV treo - Theo dõi và quan sát.
1


Giao.
+Thứ sử đứng đầu
các châu, đứng đầu
mỗi quận
là Thái thú coi việc
chính trị.
+Đô úy coi việc quân
sự.
- Những viên quan
này đều là người
Hán.
+Dưới quận là
huyện,

các Lạc tướngvẫn trị
dân
như cũ.
- Nhà Hán bóc lột n/d
bằng tô thuế và phải
cống nạp những sản
phẩm quí , làm cho
đời sống của n/d khổ
sở , lầm than.

bản đồ nước ta, chỉ trên
bản đồ các quận của
Tquốc và 3 quận của
nước ta
* Hỏi: Nhà Hán đặt bộ
máy cai trị nước ta như
thế nào ?

- Trả lời theo sgk: từ
quận trở lên là người
Hán.
- Từ Huyện trở xuống
vãn như cũ.
- Muốn chiếm lâu dài,
*Hỏi : Nhà Hán gộp Au xoá tênvà biến nước ta
Lạc với 6 quận của thành 1 bộ phận của
Trung Quốc thành Châu Tquốc.
Giao nhằm mục đích gì ?
* GV: Cho hs đọc đoạn:” -Gọi hs đọc.
ND

Châu Giao…..cực khổ “ -Bị nhà Hán bắt đóng
* Hỏi: Nhân dân Châu nhiều thứ thuế và phải
Giao bị nhà Hán bóc lột công nạp những sản
như thế nào ?
phẩm quí…..
* Hỏi: Nhà Hán đưa - Đồng hoá n/d ta.
người Hán sang ở Châu
Giao nhằm mục đích gì ?
(Gv giải thích từ đồng
hoá )
II/ CUỘC K/N HAI * HĐ 2 : CUỘC K/N HAI
BÀ TRƯNG BÙNG BÀ TRƯNG BÙNG NỔ
( năm 40 ).
16’ NỔ ( năm 40 ).
- Dưới ách đô hộ của * Hỏi: Vì sao 2 gia đình -Vì ách đô hộ tàn bạo
nhà Hán , mùa Xuân Lạc tướng lại liên kết nổi của nhà Hán làm cho
năm 40 Hai Bà Trưng dậy ?
n/d căm phẩn .
dựng cờ k/n ở Hát
* Hỏi: Hai Bà Trưng k/n - Mùa Xuân năm 40.
Môn ( Hà Tây ).
- Cuộc k/n được n/d năm nào ?
* Gv : gọi hs đọc 4 câu
hưởng ứng
thơ trong sgk.
- Nghĩa quân nhanh * Hỏi: Mục tiêu cuộc k/n - Giành độc lập dân
chóng đánh bại kẻ của Hai Bà Trưng là gì ? tộc, nối nghiệp vua
thù,
Hùng và trả thù cho
làm chủ Mê Linh, Cổ * GV: Cho hs đọc đoạn : chồng.

“ Theo truyền thuyết… -N/d hưởng ứng khắp
Loa và Luy Lâu.
-Tô Định trốn chạy kéo về Mê Linh “ .
nơi vì họ thấy được
* Tóm ý: Ach thống trị rằng cuộc k/n này đã
về TQuốc
của nhà Hán làm n/d rất đáp ứng đúng nguyện
căm phẩn . Do đó , họ đã vọng của họ.
nổi đậy đấu tranh.
* GV :Treo b/đồ chỉ cho
hs theo dõi diễn biến của
* Kết luận : Cuộc k/n cuộc k/n này ?
-Theo dõi và nhận xét.
đã giành thắng lợi
hoàn toàn, nêu cao * Kết luận: Cuộc k/n Hai
2


vai trò bất khuất của Bà Trưng đã thắng lợi - Kết quả : Tô Định
người phụ nữ.
hoàn toàn.
trốn về TQuốc, quân
Qua đó, đã nói lên được Hán bỏ chạy.
vai trò của người phụ nữ
trong việc bảo vệ và xây
dựng đất nước.
* Kết luận: Dưới ách đô hộ tàn bạo của nhà Hán,n/d Au Lạc đã tham gia cuộc k/n Hai Bà
Trưng đã giành thắng lợi, giành lại độc lập cho tổ quốc.
4/ Củng cố bài : 3’
Nêu ách thống trị của nhà hán trên đất nước

Điền những địa danh và kí hiệu có liên quan và mô tả lại cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng trên lược đồ.
5/ Dặn dò: 1’
Học bài xem lược đồ hình 43 và xem trước bài 18
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
_______________________
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 21

BÀI 18

************
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Sau khi thắng lợi, Hai Bà Trưng đã tiến hành công cuộc xây dựng đất nước và giữ
gìn nền độc lập. Đó là những việc làm thiết thực đem lại quyền lợi cho n/d tạo nên sức
mạnh để tiến hành cuộc k/c chống quân xâm lược Hán.
- Cuộc k/c chống quân xâm lược Hán ( 40- 43 ) đã nêu bậc ý chí bất khuất của n/d
ta.
2. Thái độ:
Giáo dục tinh thần bất khuất dân tộc . Mãi mãi ghi nhớ công lao của các anh hùng
dân tộc.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ lịch sử. Bước đầu làm quen với phương pháp kể
chuyện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+Lược đồ cuộc k/c chống quân xâm lược Hán ( H 44 sgk trang 51 )
+ Anh đền thờ Hai Bà Trưng ở huyện Mê Linh.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp vấn đáp
3


- Phương pháp thảo luận nhóm
- Phương pháp thuyết trình
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Ổn định lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
+ Đất nước Au Lạc thời Hán có gì thay đổi ?
+Diễn biến, kết quả , ý nghĩa của cuộc k/n Hai Bà Trưng ?
3/ Giảng bài mới :
a/ Giới thiệu bài mới : (35’)
Sau hàng trăm năm bị nô lệ của các triều đại P/K phương Bắc . Bằng cuộc k/n
Hai Bà Trưng năm 40 , n/d ta đã giành được độc lập và ngay sao đó n/d ta đã tiến hành
cuộc k/c trong điều kiện mới giữa lúc đất nước còn nhiều khó khăn . Cuộc k/c đó diễn ra ?
chống ai ? Đó là nội dung của bài học này . 2’
b/ Các hoạt động :
T
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
ND
G
I/ HAI BÀ TRƯNG ĐÃ
16 * HĐ1 : HAI BÀ TRƯNG ĐÃ
LÀM GÌ SAU KHI GIÀNH
LÀM GÌ SAU KHI GIÀNH


LẠI ĐƯỢC ĐỘC LẬP ?

* Hỏi: Hai Bà Trưng đã
làm gì sau khi giành độc
lập ?
+GV giảng : Nhấn mạnh ý
nghĩa, tác dụng của việc
ND suy tôn bà Trưng Trắc
lên làm vua
- Tổ chức bộ máy điều
khiển việc nước.
* Hỏi: Trưng Vương đã
làm những việc gì ?
*Hỏi : Những việc làm của
Trưng Vương có được sự
đồng tình của n/d ?
*Hỏi :So sánh những việc
làm của Trưng Vương với
bọn đô hộ ?
* Hỏi: Vì sao vua Hán hạ
lệnh cho các quận ở miền
nam TQuốc chuẩn bị xe
thuyền để xâm lược Au
Lạc.
+GV giải thích : Lúc này, ở
TQuốc phải lo đối phó với
cuộc đ/t của nông dân và
thực hiện bành trướng lãnh
thổ về phía Tây và Bắc.


LẠI ĐƯỢC ĐỘC LẬP ?

- Bà Trưng Trắc được ND
- H/S dựa vào sgk để trả suy tôn lên làm vua, lấy
hiệu là Trưng Vương ,
lời
đóng đô ở Mê Linh.
- Phong chức tước cho
những người có công, lập
chính quyền mới.
- Các Lạc tướng được giữ
-Phong chức tước, xá thuế, quyền cai quản các huyện.
bãi bỏ lao dịch…..
- N/d ủng hộ và rất vui
mừng.
-Ngoài ra, Trưng Vương
còn xá thế 2 năm liền cho
-H/S dựa vào sgk để trả lời dân , bãi bỏ những luật lệ
hà khắc cùng các thứ lao
dịch của chính quyền đô
hộ.

- Học sinh lắng nghe

* HĐ 2 : CÁC CUỘC K/C
CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC
HÁN ( 42- 43 ) ĐÃ DIỄN
RA ?


II/ CÁC CUỘC K/C
CHỐNG QUÂN XÂM
LƯỢC HÁN ( 42-43 ) ĐÃ
DIỄN RA NHƯ THẾ

* Trực quan :Treo bản đồ
4


17


và trình bày diễn biến của
trận đánh.
*Hỏi : Lực lượng, lãnh đạo, - Theo dõi, quan sát và trả
đường tiến quân của nhà lời ( nội dung theo sgk )
Hán khi xâm lược nước ta ? - Vì Mã Viện là 1 tướng
lão luyện, nổi tiếng gian
*Hỏi: So sánh, phân tích số ác, lắm mưu, nhiều kế,
lượng quân giặc với quân
quen chinh chiến ở phương
ta ?
Nam.
* Gv :gọi h/s đọc đoạn viết - Đọc sgk ( diển biến cuộc
về Lãng Bạc .
k/n , điền kí hiệu vào bản
đồ đã chuẩn bị sẳn ).
*Hỏi : Tại sao Mã Viện lại - “ Lãng Bạc ………...đã
nhớ về vùng đất Au Lạc chết ở đây “.
như vậy ?

- Xuất phát từ nơi sợ hãi
trước tinh thần chiến đấu
dũng cãm của nhân dân ta,
*Hỏi :Tại sao Hai Bà Trưng một viên tướng đã bỏ
phải tự vẫn ?
mạng
* Sơ kết :K/N Hai Bà - Không cho giặc bắt, để
Trưng và cuộc k/c chống giữ khí tiết của mình.
quân xâm lược Hán, tiêu
biểu cho ý chí quật cường,
bất khuất của dân tộc ta.
Các thế hệ con cháu luôn
cảm phục, biết ơn Hai Bà
Trưng. Nhiều nơi đã lập - Nghe và theo dõi.
đền thờ Hai Bà( hàng năm,
chúng ta làm lễ kỉ niệm Hai
Bà Trưng vào ngày 8/3 ).

NÀO ?

- Tháng 2/ 42, Mã Viện chỉ
huy 2 vạn quân tinh nhuệ,
2 nghìn xe thuyền các loại
và nhiều dân phu để tấn
công vào Hợp Phố
- Quân ta chiến đấu anh
dũng, sau đó rút lui.
- Từ Hợp Phố , quân giặc
chia làm 2 đường : thuỷ và
bộ hợp lại ở Lãng Bạc.

- Hai Bà kéo quân đến
Lãng Bạc để nghênh chiến.
- Cuộc chiến đấu diễn ra
quyết liệt, quân ta lùi về Cổ
Loa và Mê Linh sao đó rút
về Cẩm Khê.
- Tại đây, quân ta ra sức
cản địch, nhưng cuối cùng
bị thất bại.
- Tháng 3/ 43, Hai Bà
Trưng đã hy sinh oanh liệt
trên đất Cẩm Khê.

4/ Củng cố : 3’
+ Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập ?
+ Nêu diễn biến, ý nghĩa của cuộc k/n ?
5/ Dặn dò : 1:
- Học bài, trả lời câu hỏi trng sgk và xem bài trước ở nhà.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn :
Ngày dạy :

BÀI 19 :
5



Tiết 22

(Giữa TK I- giữa TK VI)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
Từ sau Trưng Vương thất bại, bọn PK phương Bắc dùng mọi âm mưu đồng hoá được
thực hiện ở mọi phương diện nhằm xoá bỏ sự tồn tại của dân tộc ta. ND ta đã không ngừng
đấu tranh chống lại để bảo vệ đất nước.
2. Thái độ:
Giáo dục lòng căm thù đ/v chính sách cai trị của PK phương Bắc.
3. Kỹ năng:
Biết phân tích, đánh giá những thủ đoạn cai trị của PK phương Bắc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sgk , sgv .
+ Lược đồ Au Lạc từ thế kỉ I – III.
+ HS chuẩn bị lược đồ trắng Au Lạc thế kỉ I- III.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp miêu tả
- Phương pháp thuyết trình
IV/ HĐ DẠY VÀ HỌC :
1/ Ổn định lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
Sau khi giành được độc lập, Hai Bà Trưng đã làm gì ?
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán diễn ra ntn?
3/ Giảng bài mới : (35’)
a/ Giới thiệu bài mới :
Tóm lược bài cũ, do lực lượng quá chênh lệch , mặc dù n/d ta đã chiến đấu anh
dũng nhưng cuối cùng bị thất bại. Từ đó, đ/n ta phải chịu sự cai trị, bóc lột tàn bạo của các
triều đại PK TQuốc. (2’)

b/ Các hoạt động :
T
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
ND
G
I/ CHẾ ĐỘ CAI TRỊ
* HĐ1: CHẾ ĐỘ CAI TRỊ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI P/K
PK PHƯƠNG BẮC Đ/V
PHƯƠNG BẮC Đ/V ĐẤT
ĐẤT NƯỚC TA TỪ TK I
NƯỚC TA TỪ THẾ KỈ I –
– VI .
VI
-Sau khi đàn áp cuộc
* Trực quan : Treo bản đồ - Theo dõi và quan sát.
k/như thế no Hai Bà
trình bày khu vực hành
Trưng, nhà Hán vẫn giữ
chính
nước ta là Châu Giao và
của Châu Giao.
*Hỏi : Au Lạc cũ gồm những - Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật cử người cai trị các
quận nào của Châu Giao ?
Nam và 6 quận của TQuốc. Huyện.
* GV : gọi hs đọc sgk đoạn - “ Từ sau…….người Hán “ - N/d Châu Giao phải
cống nạp những sản
17 tiếp theo .


*Hỏi : Vì sau nhà Hán tiếp - Di dân nhằm đồng hoá n/d phẩm quí và phải đóng
nhiều thứ thuế.
tục đưa người Hán vào nước ta.
ta ?
*Hỏi : Nhận xét chính sách - Rất thâm độc và tàn bạo,
cai trị của nhà Hán ?
bắt n/d ta phải cống nạp - Di dân Hán ở lẫn với
6


16


những sản phẩm quý, thợ dân Việt nhằm đồng hoá
* Sơ kết : Sự cai trị, bóc lột khéo, phải đóng nhiều thứ n/d ta.
tàn bạo vủa p/k TQuốc đã thuế.
- Bắt n/d ta học chữ
làm cho n/d ta phải khổ sở ,
Hán, phong tục, tạp
lầm than.
quán của người Hán.
*HĐ 2 : TÌNH HÌNH KINH
TẾ NƯỚC TA TỪ T/K I  VI
II/ TÌNH HÌNH KINH
CÓ GÌ THAY ĐỔI ?
TẾ NƯỚC TA TỪ T/K
* Hỏi : Vì sao nhà Hán giữ
I- VI CÓ GÌ THAY
độc quyền về sắt ?

- Hạn chế phát triển kinh tế ĐỔI ?
*Hỏi :Tại sao nghề sắt phát và quân sự.
- Mặc dù bị chính quyền
triển ? Tác dụng của nghề
- Dùng làm công cụ lao đô hộ, kiểm soát về mọi
sắt ?
động và làm vũ khí chiến mặt nhưng nghề sắt vẫn
* GV : Gọi h/s đọc đoạn :
đấu.
phát triển.
“ Bên cạnh nghề sắt….ngoại
thương. “
-H /S đọc sgk trang 54.
* Hỏi : Những chi tiết nào
chứng tỏ nông nghiệp phát
triển? Thủ công nghiệp và
thương nghiệp phát triển như -Nông nghiệp : biết trồng
thế nào ?
lúa 2 vụ, cày bừa bằng trâu - Nông nghiệp : biết
bò, trồng các loại hoa màu trồng lúa 2 vụ, cày bừa
* Sơ kết :Chế độ p/k cai trị phụ và chăn nuôi.
bằng trâu bò, trồng các
của nhà Hán rất tàn bạo.
loại hoa màu phụ và
Nhưng tình hình kinh tế của - Thủ công nghiệp : nghề chăn nuôi.
nước ta ở các t/k I đến t/k VI gốm , vải với các sản phẩm - Thủ công nghiệp :
vẫn phát triển.
nổi tiếng.
nghề gốm , vải với các
sản phẩm nổi tiếng.

- Thương nghiệp : phát - Thương nghiệp : phát
triển, giao lưu buôn bán với triển, giao lưu buôn bán
nước ngoài.
với nước ngoài

4/ Củng cố : 5’
Trình bày âm mưu “ đồng hoá và biện pháp đồng hoá “ của nhà Hán
đối với nước ta ?
5/ Dặn dò : 1’
Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk và xem trước bài tiếp theo.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn :

BÀI 20 :
7


Ngày dạy :
Tiết 23
(Giữa thế kỉ I – Giữa thế kỉ VI )
( tiếp theo )
**********
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
+ Cùng với sự phát triển kinh tế tuy chậm chạp ở các t/k I – VI , xã hội ta có nhiều
chuyển biến sâu sắc do chính sách cướp đoạt ruộng đất và bóc lột.

+ Trong cuộc đ/t chống chính sách đồng hóa của người Hán, tổ tiên ta đã kiên trì
đ/t bảo vệ tiếng Việt, phong tục tập quán, nghệ thuật của người Việt.
2. Thái độ:
Giáo dục lòng tự hào dân tộc, về văn hoá, nghệ thuật, lòng biết ơn Bà Triệu thị
Trinh.
3. Kỹ năng:
Làm quen với phương pháp phân tích và nhận thức lịch sử thông qua biểu đồ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK., SGV
Sơ đồ phân hoá xã hội
Anh lăng Bà Triệu ở núi Tùng (Thanh Hoá)
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp miêu tả
- Phương pháp sử dụng dồ dùng trực quan
IV/ H Đ DẠY VÀ HỌC :
1/ Ổn định lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
+ Vì sao nhà Hán lại đưa người Hán sang ỡ lẫn với người Việt ?
+ Nêu những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kì này là gì ?
3/ Giảng bài mới : (35’)
a/ Giới thiệu bài mới :
Như vậy, với sự phát triển kinh tế thế kỉ I – VI đã kéo theo sự biến đổi về xã
hội với sự x/h nhiều giai cấp mới : ý thức dân tộc ngày càng cao và dẫn đến cuộc k/n của
Bà Triệu . (2’)
b/ Các hoạt động :
T
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
ND

G
III/
NHỮNG BIẾN
* H Đ 3 : NHỮNG BIẾN
CHUYỂN VỀ XÃ HỘI VÀ VĂN
HOÁ NƯỚC TA Ở CÁC TK I –
VI

* GV : Gọi hs đọc đoạn đầu -“ Chính quyền…..điều ác.”
và phần chữ in nghiêng trong
sgk trang 55.
* Trực quan : Cho hs quan - Theo dõi và quan sát.
sát sơ đồ phân hoá xã hội
trang 55 sgk.
* Hỏi : Em có nhận xét gì về - Có sự phân hoá sâu sắc.
sự chuyển biến xã hội ở
8

CHUYỂN VỀ XÃ HỘI
VÀ VĂN HOÁ NƯỚC
TA Ở CÁC THẾ KỈ I –
VI .

- Xã hội Việt Nam bị
phân hoá sâu sắc .
* Vẽ sơ đồ sự phân hoá
xã hội trang 55 sgk.


16



nước ta ?
*Hỏi:Trong văn hoá, nhà
Hán có những chính sách - Mở trường dạy học chữ
gì ?
Hán tại các quận .
- Đồng thời, Nho giáo, Phật
giáo, Đạo giáo và 1 số
phong tục, luật lệ Hán........
cũng được truyền vào nước
*Hỏi: Nhà Hán có đạt được ta
mục đích đó không ? Vì - Nhà Hán không đạt được.
sao ?
Vì trường học do chính
quyền đô hộ mở để dạy
* GV giải thích : Do vậy, họ tiếng Hán, song chỉ có tầng
vẫn giữ được phong tục, tập lớp trên mới có tiền cho con
quán, tiếng nói của tổ tiên và em mình đi học.
những thứ ấy đã hình thành
từ lâu đời của người Việt
* Sơ kết : Chính những
chính sách đồng hoá của nhà
Hán là nguyên nhân dẫn đến
cuộc khởi nghĩa của Bà
Triệu.
* HĐ 4 :CUỘC KHỞI
NGHĨA BÀ TRIỆU (248 ).
* GV : Gọi hs đọc đoạn đầu
sgk trang 56.

* Hỏi : Lời tâu của Tiết tổng
nói lên điều gì ?
*GV : Gọi hs đọc đoạn 2 sch
gio khoa và đoạn chử in
nghiêng nhỏ.
* Hỏi : Em hãy cho biết Bà
Triệu là người như thế nào ?

17


- Về văn hoá : mở 1 số
trường dạy học chữ Hán
tại các quận.

- Cùng với việc dạy học,
Nho giáo, Đạo giáo,
Phật giáo và những luật
lệ, Phong tục của người
Hán cũng được truyền
vào nước ta, nhằm đồng
hoá n/d ta.
- Nhưng n/d ta vẫn giữ
được tiếng nói và truyền
thống của tổ tiên.
IV/
CUỘC
KHỞI
NGHĨA CỦA BÀ TRIỆU
(248 ).


- Do chính sách cai trị
của bọn p/k đô hộ, n/d ta
đã nổi dậy ở nhiều nơi,
tiêu biểu là cuộc k/n của
Bà Triệu (248 ).
- Bà Triệu là Triệu Thị
Trinh, là người có sức
- Là Triệu thị Trinh, là khỏe, có chí lớn
người có sức khỏe, có chí - Năm 248 , Cuộc k/n
của Bà Triệu đã bùng nổ
lớn và giàu mưu trí
ở Phú Điền ( Hậu Lộc* GV giải thích : Bà là em
Thanh Hoá ) chiếm được
gái của Triệu quốc Đạt , là
nhiều thành trì.
người có sức khoẻ, có chí
lớn là 1 hào trưởng lớn ở núi
- Sau đó , nhà Ngô cử
Quang Yên thuộc huyện Cửu
tướng Lục Dận mang
Chân.
6000 quân tiếp viện sang
* Hỏi: Hãy trình bày diễn
vừa đánh vừa mua chuộc
biến của cuộc k/n ? Ý nghĩa - HS trình bày theo sgk.
nghĩa quân, làm cho
lịch sử ? (Tiêu biểu cho ý
cuộc k/n bị thất bại. Bà
chí, quyết tâm giành độc lập

Triệu đã hy sinh trên núi
dân tộc) .
Tùng .
* GV : cho hs đọc bài ca dao
trong sgk trang 57.
- “ Ru con…. ra quân “.
* Hỏi : Thái độ của n/d ta đ/v
Bà Triệu ?
- Ghi nhớ công ơn Bà Triệu * Ý nghĩa l/s : Tuy thất
bại, nhưng đã nêu cao
9
-“ Không cam chịu……khó
cai trị “.
- Đất Au Lạc khó cai trị và
xâm chiếm.
- “ Giữa t/kIII….cho người
“.


* Trực quan : H 46 sgk trang và lập đền thờ Bà.
được tinh thần đấu tranh
57 . Lăng Bà Triệu ở núi
anh dũng của n/d ta và
Tùng ( Thanh Hoá ).
nêu cao vai trò của
* Sơ kết : Đây là cuộc k/n
người phụ nữ Việt
nối tiếp truyền thống dân tộc, - Học sinh lắng nghe
Nam .
dù cuộc k/n Hai Bà Trưng bị

thất bại nhưng vẫn là tiền đề
cho các cuộc k/n tiếp theo
4/ Củng cố bài : 4’
+N/D ta đã tiếp thu được những tinh hoa văn hoá gì của TQuốc ?
+ Cuộc k/n của Bà Triệu nói lên điều gì ?
5/ Dặn dò : 1’
Học từ bài 17 – bài 20 làm bài tập l/s và KT 1 tiết
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
___________________________
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 24
**********
I/ TRẮC NGHIỆM :
1/ Vì sao chính quyền đô hộ lại nắm độc quyền và kiểm soát đồ sắt gắt gao ?
a/ Sắt là kim loại quí hiếm
b/ Công cụ bằng sắt sử dụng trong sản xuất và chiến đấu có hiệu quả
c/ Hạn chế phát triển s/x ở Châu Giao và hạn chế sự chống đối của n/d
d/ Câu b và c là đúng .
2/ Nước Au Lạc ra đời trên cơ sở nào ?
a/ Nhu cầu trị thuỷ, làm thuỷ lợi
b/ Sau khi đánh thắng quân Tần
c/ Hợp nhất Tây Au và Lạc Việt
d/ Câu b và c là đúng
3/ Hằng năm , chúng ta kỉ niệm Hai Bà Trưng vào ngày nào ?
a/ Ngày 10 tháng 3 âm lịch
b/ Ngày 6 và 8 tháng 2 âm lịch

c/Vào dịp kỉ niệm ngày 8 tháng 3
d/ Câu b và c là đúng
4/ “ Vung giáo chống hổ dễ
Giáp mặt “ Vua Bà “ khó “
Theo em “Vua Bà “ trong 2 câu thơ trên là ai ?
a/ Hai Bà Trưng
b/ Bà Triệu
c/ Nhụy Kiều tướng quân
d/ Câu b và c là đúng
5/ Năm 42, Vua Hán đã lựa chọn ai để chỉ huy đạo quân tấn công chiếm lại nước
ta ?
10


a/ Tiêu Tư
b/ Mã Viện
c/ Tô Định
d/ Trần Bá Tiên
II/ Điền vào chỗ trống sao cho phù hợp với nội dung cảu các sự kiện lịch sử :
1/ Người xưa thường làm 2 loại bánh :
- Một tượng trưng cho mặt đất, đó là bánh……………………………
- Một tượng trưng cho bầu trời, đó là bánh…………………………..
Ngày nay, người Việt Nam ta thường dùng các loại bánh này trong những
dịp………
……………………………
,
với
mục
đích………………………………………………………
2/ Em hãy kể tên 1 hiện vật và công trình tiêu biểu cho nền văn minh thời Văn

Lang – Au Lạc :
a/ Thời Văn Lang
......................................................................................................................................................
b/ Thời Au Lạc :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
III/ Dựa vào những bài đã học, em hãy lập bảng thống kê và điền những sự kiện chính
trong Thời kì dựng nước đầu tiên vào bảng sau :
Những sự kiện chính
-VII TCN

- 218 TCN

Thời kì dựng nước
đầu tiên (VII-IITCN)

-208 TCN

- 207TCN

-179TCN

-......................................
.......................................
.......................................

.......................................
.......................................
.......................................
.......................................
.......................................
.......................................
.......................................
.......................................
.......................................
.......................................
.......................................
.......................................
.......................................
.......................................
..

2/ Điền vào bảng tóm tắt tình hình kinh tế nước ta thế kỉ I- VI
NỘI
DUNG

Chính sách cai trị của phong kiến
phương Bắc

Tình hình kinh tế nước ta
11


..............................
..............................
Nông . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

nghiệ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
p
..............................
..............................
Thủ
..............................
công
..............................
nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

..............................
thương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................

3/ Điền vào sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang :

____________________________________

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 25

BÀI 21 :

************
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
+Đầu t/k VI, nước ta vẫn bị Trung Quốc ( nhà Lương ) thống trị. Chính sách
thống trị tàn bạo của nhà Lương là nguyên nhân dẫn đến cuộc k/n Lý Bí .
+ Cuộc k/n tuy diễn ra trong thời gian ngắn, nhưng nghĩa quân vẫn chiếm được
hầu hết các quận, huyện thuộc Giao Châu. Nhà Lương 2 lần cho quân sang xâm lược nhưng
12


đều bị thất bại. Việc Lý Bí xưng đế và lập nước Vạn Xuân có ý nghĩa to lớn đ/v lịch sử dân
tộc.
2. Thái độ:
Sau hơn 600 năm bị P/K phương Bắc thống trị, đồng hoá, cuộc k/n Lý Bí và nước
Vạn Xuân ra đời đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc ta .
3. Kỹ năng:
Biết xác định nguyên nhân của sự kiện và đánh giá sự kiện . Tiếp tục rèn luyện kĩ
năng cơ bản về đọc bản đồ l/s .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ GV : sgk , lược đồk/n Lí Bí.
+ HS : sgk , xem bài trước ở nhà.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp sử dụng dồ dùng trực quan

- Phương pháp thuyết trình
IV/ H Đ DẠY VÀ HỌC :
1/ Ổn định lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
* Trả và sửa bài KT 1 tiết .
3/ Giảng bài mới : (35’)
a/ Giới thiệu bài mới :
Sau k/n của Bà Triệu bị thất bại, đất nước ta bị P/K phương Bắc cai
trị, n/d ta không cam chịu cuộc sống nô lệ , đã vùng lên theo Lý Bí k/n và giành được thắng
lợi . Nước Vạn Xuân ra đời .
b/ Các hoạt động :
A
B
C
15’ * H Đ1 : NHÀ LƯƠNG
SIẾT CHẶT ÁCH ĐÔ HỘ
* Trực quan : Dùng H 46 sgk
,
- Theo dõi và quan sát .
trang 70 để chỉ các châu do
nhàLương cai trị nước ta .
* Hỏi : Nhà Lương chia nước
ta làm 6 châu , hãy kể tên ?
- Sáu châu là : Giao Châu,
Ai Châu, Đức Châu, Lợi
* Hỏi : Nhà Lương chia lại Châu, Minh Châu và
nước ta nhằm mục đích gì ?
Hoàng Châu .
* Gv giảng : Cần đưa ra sự - Dễ cai trị.
vô lý đ/v nhân dân ta :”

Trồng cây dâu ….” Cũng
phải đóng thuế.
-Gọi h/s đọc đoạn :” Thứ
sử…..mất lòng dân .”

D
I/ NHÀ LƯƠNG SIẾT
CHẶT ÁCH ĐÔ HỘ .
- Đầu thế kỉ VI , nhà
Lương đô hộ đất châu
Giao .
- Chính quyền đô hộ chia
lại nước ta thành 6 châu là
: Giao Châu, Ai Châu,
Đức Châu, Lợi Châu ,
Minh Châu và Hoàng
Châu.

- Chúng thi hành c/s phân
biệt đối xử với dân ta, đưa
* Hỏi : Em có nhận xét gì về
ra hàng trăm thứ thuế để
chính sách cai trị của nhà
vơ vét, bóc lột dân ta ,
Lương đ/v nước ta ?
- Chính sách cai trị tàn đứng đầu là Tiêu Tư .
bạo, phân biệt đối xử, mất - Nhân dân rất căm giận
lòng dân. Đây chính là chính quyền đô hộ. Đó là
13



nguyên nhân dẫn đến cuộc nguyên nhân bùng nổ
khởi nghĩa.
cuộc khởi nghĩa.
* HĐ 2 :K/N LÝ BÍ. NƯỚC
VẠN
XUÂN
THÀNH
LẬP .
18’ * GV : diễn giãng về nguồn
gốc và sự nghiệp của Lý Bí. (
theo sgk )
* Trực quan : Treo lược đồ
chỉ các anh hùng hào kiệt ở
các nơi về hưởng ứng
* Hỏi :Em đánh giá như thế
nào về lực lượng k/n của Lý
Bí ?
* Hỏi : Em có suy nghĩ gì về
tinh thần chiến đấu của nghĩa
quân ?

- Theo dõi và quan sát.
- Lực lượng k/n rộng khắp
cả nước .

-Nghĩa quân chiên đấu rất
dũng cãm nên k/n đã diễn
ra trong thời gian ngắn và
đã thắng lợi.

- Lên ngôi vua, đặt tên
* Hỏi : Em cho biết việc làm nước là Vạn Xuân. Đóng
của Lý Bí sai khi k/n thắng đô ở cửa sông Tô Lịch,
lợi và đặt tên nước là Vạn thành lập triều đình với2
Xuân có ý nghĩa gì ?
ban : văn , võ.
* Hỏi :Tại sao Lý Bí lại đặt - Để chứng tỏ nước ta có
tên nước và xây dựng kinh giang sơn, bờ cõi riêng,
đô ?
sánh vai và không lệ thuộc
vào TQuốc. Đó là ý chí
của dân tộc Việt Nam .

II/ K/N LÝ BÍ . NƯỚC
VẠN XUÂN THÀNH
LẬP.
- Lý Bí quê ở Thái Bình,
ông là 1 viên quan ở triều
đình.
- Vì căm ghét bọn đô hộ,
ông đã từ quan về quê,
mưu tính việc lớn và liên
hệ với các văn thân, sĩ
phu yêu nước để chuẩn bị
k/n.
* Mùa xuân năm 542, Lý
Bí phất cờ k/n được n/d
và các hào kiệt hưởng ứng
khắp nơi.
-Chưa đầy 3 tháng,n/q đã

chiếm hầu hết các quận ,
huyện .
- Tháng 4/ 542, nhà
Lương
đem quân sang đàn áp.
- Đầu 543, nhà Lương tấn
công 2 lần, cũng bị ta
đánh bại. K/n thắng lợi
hoàn toàn.
- Mùa Xuân 544, Lý Bí
lên ngôi hoàng đế ( Lý
Nam Đế ), đặt tên nước là
Vạn Xuân, Đóng đô ở cửa
sông Tô Lịch ( Hà Nội )
- Thành lập triều đình với
2 ban : văn võ

4/ Củng cố :3’
GV nêu câu hỏi và gợi ý để h/s làm rõ các ý sau đây:
+ Cuộc k/n Lý Bí đã diễn ra trong hoàn cảnh nào?
+ Cuộc k/n thắng lợi và nước Vạn Xuân được thành lập ?
+ K/N Lý Bí diễn ra vào năm nào ? Thế kỉ thứ mấy ?
5/ Dặn dò : 1’
- Học bài, xem tiếp bài 22.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
14



Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 26

BÀI 22 :

(tiếp theo )
*********
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
+ Cho hs hiểu được khi cuộc k/n Lý Bí bùng nổ, thế lực p/k TQuốc ( triều đại nhà
Lương sau đó là nhà Tuỳ ) đã huy động lực lượng lớn sang xâm lược nước ta, hòng lập lại
chế độ như cũ.
Cuộc k/n của n/d ta chống quân Lương trải qua 2 thời kỳ :
* Thời kỳ I : do Lý Bí lãnh đạo.
* Thời kỳ II : do Triệu quang Phục lãnh đạo.
Đây là cuộc chiến đấu không cân sức, Lý Bí phải lui dần và trao quyền cho Triệu
Quang Phục.Ông đã xây dựng căn cứ ở Dạ Trạch và sử dụng cách đánh du kích để đánh
giặc và đã giành được chủ quyền cho đất nước.
Đến thời hậu Lý Nam Đế, nhà Tuỳ huy động 1 lực lượng lớn sang xâm lược nước
ta. Cuộc k/c của nhà Hậu Lý Nam Đế thất bại. Nước Vạn Xuân lại rơi vào tay của bọn p/k
phương Bắc.
+Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ Quốc. Giáo dục ý chí kiên
cường, bất khuất của dân tộc.
+ Tiếp tục rèn luỵên kĩ năng phân tích và đọc bản đồ l/s
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+GV : sử dụng bản đồ “K/N Lý Bí “ loại treo tường.
+HS : vẽ lược đồ K/N Lý Bí trước .
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp miêu tả

- Phương pháp sử dụng dồ dùng trực quan
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp vấn đáp
IV/ HĐ DẠY VÀ HỌC :
1/ Ổn định lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
+ Hãy trình bày diễn biến của cuộc k/n Lý Bí ?
+ Lý Bí đã làm gì sau cuộc k/n thắng lợi ?
3/ Giảng bài mới : (35’)
a/ Giới thiệu bài mới :
Mùa xuân năm 544, cuộc k/n Lý Bí thắng lợi , Lý Bí lên ngôi hoàng đế, đặt
tên nước là Vạn Xuân với hy vọng đất nước sẽ trường tồn. Nhưng năm 545, nhà Lương và
sau là nhà Tuỳ đã mang quân sang xâm lược nước ta. Đây là cuộc chiến đấu không cân sức,
n/d ta đã chiến đấu dũng cãm nhưng cuối cùng đã bị thất bại. (2’)
b/ Các hoạt động :
15


A
B
11’ * HĐ3 : CHỐNG QUÂN
XÂM LƯỢC LƯƠNG :
* GV : Dùng lược đồ “ K/N
Lý Bí “ để trình bày cuộc k/c
chống quân Lương ( 545) do
Lý Nam Đế lãnh đạo
*GV : Mô tả hoặc cho h/s
đọc vùng hồ Điển Triệt và
diễn biến của cuộc chiến đấu.
* Hỏi : Đây có phải là sự sụp

đổ của nướcVạn Xuân
không?

*HĐ 4 : TRIỆU QUANG
PHỤC ĐÁNG BẠI QUÂN
LƯƠNG NHƯ THẾ NÀO ?
11’ * Trực quan: Mô tả về vùng
Dạ Trạch kết hợp với chỉ bản
đồ
* Hỏi: Vì sao Triệu Quang
Phục lại chọn Dạ Trạch làm
căn cứ k/c ?
*Gv : nhấn mạnh Dạ Trạch
là vùng đầm lầy, rộng, lau
sậy um tùm….thuận lợi cho
chiến tranh du kích và phát
triển lực lượng.
* GV : trình bày cuộc k/c ở
Dạ Trạch. Và cuộc k/c đã
thắng lợi.
* Hỏi : Tại sao cuộc k/c lại
thắng lợi ? ( tình hình ở trong
và ngoài nước ).
*Hỏi : Kết quả cuộc k/c ?
*HĐ5: NƯỚC VẠN XUÂN
ĐỘC LẬP ĐÃ KẾT THÚC
NHƯ THẾ NÀO ?

C
- Quan sát và theo dõi.


D
III/ CHỐNG QUÂN
XÂM
LƯỢC
LƯƠNG :
- Năm 545, quân Lương
sang xâm lược nước ta.

-Quân ta do Lý Nam Đế
-“ Hồ Điển Triệt….của hồ.” lãnh đạo, chống không
nổi, lui về giữ thành Tô
Lịch.
- Do bị đánh úp. Đây chưa - Năm 546, ta phải rút
phải là sự thất bại của nước lui và đóng quân ở hồ
Vạn Xuân.
Điển Triệt.
- Quân ta tan vở. Lý
Nam Đế phải chạy vào
Động Khuất
- Năm 548, Lý Nam Đế
mất.
IV/ TRIỆU QUANG
PHỤC ĐÁNH BẠI
QUÂN LƯƠNG NHƯ
THẾ NÀO ?
- Theo dõi và quan sát.
-Lý Nam Đế mất, ông
trao binh quyền cho
Triệu Quang Phục.

-HS trả lời theo phần chữ in - Triệu Quang Phục
nghiêng của sgk trang 61.
chọn đầm Dạ Trạch
( Hưng Yên ) làm căn cứ
k/c.
- Đây là nơi thuận lợi
cho cách đánh du kích.
Nghĩa quân đã anh dũng
chống trả quyết liệt.
- HS quan sát và theo dõi.
- Đến năm 550, nhân lúc
nhà Lương rối loạn,
Trần Bá Tiên phải về
- Tình hình của nước Lương nước, lợi dụng cơ hội
rối loạn, Trần Bá Tiên phải này Triệu quang Phục
về nước .
cùng nghĩa quân phản
- Đánh tan quân xâm lược, công - Kết quả : đánh
chiếm Long Biên . Cuộc k/c tan quân xâm lược. Cuộc
thắng lợi.
k/c kết thúc thắng lợi.
V/ NƯỚC VẠN XUÂN
ĐỘC LẬP ĐÃ KẾT
16


* GV : Trình bày khái quát
tình hình nước Vạn Xuân sau
11’ năm 550 ?
-Từ tay Triệu Việt Vương

đến Hậu Lý Nam Đế .
* Hỏi : Vì sao nhà Tuỳ yêu
cầu Lý phật Tử sang chầu, - Nhà Tuỳ vẫn âm mưu
nhưng Lý phật Tử không thôn tính và đồng hoá. N/d
sang ?
ta lại tích cực chuẩn bị lực
* Hỏi : Nhà Tuỳ xâm lược lượng để đề phòng.
nước ta ? Kết quả ?
- Năm 603, 10 vạn quân
Tuỳ tấn công vào nước ta.
Lý Phật Tử bị bắt . Nước
Vạn Xuân sụp đổ.

THÚC NHƯ THẾ
NÀO?
-Đánh bại quân Lương,
Triệu Quang Phục lên
ngôi vua ( Triệu Việt
Vương ) và tổ chức lại
chính quyền.
- 20 năm sau, Lý phật
Tử cướp ngôi vua, lên
làm vua, sử cũ gọi là
Hậu Lý Nam Đế
- Vua Tuỳ đòi Phật Tử
sang chầu, nhưng ông
không đi rồi chuẩn bị
lực lượng để đối phó.
- Năm 603, 10 vạn quân
Tuỳ tấn công Vạn Xuân,

Lý phật Tử bị bắt giải về
TQuốc. Nước Vạn Xuân
bị sụp đổ.

4/ Củng cố bài : 3’
+ Trình bày niên đại của nước Vạn Xuân ?
+ Qua bài học, em rút ra nhận xét gì về cách đánh giặc của Triệu Quang
Phục ? ( đánh du kích, tiêu hao lực lượng của địch, chờ thời cơ phản công ).
5/ Dặn dò : 1’
- Học bài , xem trước bài 23 .
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 27

____________________________
BÀI 23 :

*********
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
Giúp hs nắm được vào thế kỉ VII, nhà Đường thống trị nước ta, chia lại các khu
vực hành chính, sắp xếp lại bộ máy cai trị, kiểm soát chặt chẽ hơn nhằm đô hộ, đồng hoá và
tăng cường đàn áp, bóc lột n/d ta.
2. Thái độ:
17



+ Có nhiều cuộc k/n của n/d ta chống lại nhà Đường. Khẳng định ý chí độc lập,
chủ quyền của đất nước .
+ Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì độc lập của tổ quốc, biết ơn các vị anh hùng dân
tộc.
3. Kỹ năng:
Giúp hs biết phân tích, đánh giá công lao của các nhân vật l/s cụ thể.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ GV : chuẩn bị bản đồ, lược đồ nước ta thời Đường thế kỉ VII – IX .
+HS : xem trước sgk.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp sử dụng dồ dùng trực quan
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp tường thuật
IV/ HĐ DẠY VÀ HỌC :
1/ Ổn định lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
+ Cuộc k/c chống quân xâm lược Lương diễn ra như thế nào ?
+ Triệu quang Phục là ai ? Vì sao ông lại đánh quân Lương ?
3/ Giảng bài mới : (35’)
a/ Giới thiệu bài mới :
Chế độ cai trị của nhà Đường ngày càng tàn bạo, nặng nề từ năm 618 trở về
sau . Có nhiều cuộc k/n của n/d ta chống lại nhà Đường như : k/n Mai Thúc Loan, k/n
Phùng Hưng. Đó là nội dung của bài học này . 2’
b/ Các hoạt động :
A

B

*HĐ1 :DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
12’ CỦA NHÀ ĐƯỜNG, NƯỚC
TA CÓ GÌ THAY ĐỔI ?
*GV :Dùng lược đồ giải thích
chế độ cai trị của nhà Đường
*Hỏi :Chế độ cai trị của nhà
Đường có gì thay đổi so với
trước ?

* Hỏi :Vì sao nhà Đường
chosửa lại các đường giao
thông từ TQuốc sang Tống
Bình ở các quận, huyện ?
* GV : Cho hs mô tả c/s bóc
lột của nhà Đường ?
*Hỏi: Em có nhận xét gì về
ách thống trị của nhà Đường
đ/v nước ta ?

C

- Theo dõi và quan sát.
- Đổi Giao Châu thành
An Nam đô hộ phủ.
- Quận, huyện do người
TQuốc cai trị.
- Hương, xã do người
Việt cai trị.
- Để tiện việc đàn áp, bóc
lột và bảo vệ c/q đô hộ.

- HS trả lời theo sgk trang
63.
- Chia lại các khu vực
hành chính, đặt tên mới
cai trị trực tiếp đến các
quận, huyện …..là nguyên
nhân bùng nổ các cuộc
18

D
1.DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA NHÀ ĐƯỜNG,
NƯỚC TA CÓ GÌ
THAY ĐỔI ?
- Năm 618, nhà Đường
thành lập ở TQuốc, tiếp
tục cai trị nước ta.
- Năm 679, nhà Đường
đổi Giao Châu thành An
Nam đô hộ phủ.
-Ở các châu, huyện người
TQuốc trực tiếp cai trị.
- Còn ở các hương, xã
vẫn do người Việt cai
quản.
- Chúng sửa sang lại các
đường giao thông, ra sức
bóc lột bằng ácch tăng
thuế và cống nạp những
sản phẩm quý. ……



* HĐ2 : KHỞI NGHĨA MAI
THÚC LOAN ( 722 )
*GV : sơ lược về tiểu sử của
10’ Mai Thúc Loan ( theo sgk )
* Hỏi : Vì sao Mai Thúc Loan
kêu gọi mọi người cùng k/n ?
* Trực quan : dùng lược đồ
“ K/N Mai Thúc Loan “ để
tường thuật lại nét chính về
diễn biến của cuộc k/n ?
+ Căn cứ k/n ở đâu?
+Kết quả cuộc k/n ?

k/n.

2/ KHỞI NGHĨA MAI
THÚC LOAN (722 )
a/ Nguyên nhân :
-Do Mai Thúc Loan bất
bình với c/s cai trị của
nhà đường.
- Do bất bình với c/s của b/ Diễn biến :
c/q đô hộ.
-Nghĩa quân chiếm
thành Hoan Châu, xây
-Theo dõi và quan sát.
dựng căn cứ ở vùng Sa
Nam và xưng đế ( Mai

Hắc Đế ).
-Liên kết với Giao Châu
- Vùng Sa Nam.
và Chăm Pa để tấn công
- Bị đàn áp , cuộc k/n tan vào thành Tống Bình.
rã.
c/ Kết quả:
* Năm 722, nhà Đường cử
- Năm 722, nhà Đường
Dương tư Húc mang quân
đem quân đàn áp, cuộc
sang đàn áp. Cuộc k/n tan rã.
k/n bị thất bại.

*HĐ3:
KHỞI
NGHĨA
PHÙNG HƯNG ( TRONG
KHOẢNG 776 - 791)
*Hỏi : Vì sao cuộc k/n Phùng
Hưng được mọi người hưởng
ứng ?

III/ KHỞI NGHĨA
PHÙNG HƯNG
(TRONG
KHOẢNG
776- 791 )
-Năm 776, Phùng Hưng
cùng với n/d vùng lân

11’
cận k/n và làm chủ ở
* Hỏi: K/N Phùng Hưng đem - Được mọi người yêu Đường Lâm.
lại kết quả gì ?
mến, n/d oán giận c/s đô - Sau đó, nghĩa quân
hộ của nhà Đường.
chiếm thành Tống Bình
và sắp đặt việc cai trị đất
* Trực quan :H 50. Đền thờ
- Giành lại chủ quyền cho nước.
Phùng Hưng ở Đường Lâm.
đất nước.
-Phùng Hưng mất, Phùng
An lên thay. Năm 791,
nhà Đường đem quân
- Xem sgk
đàn áp. Cuộc k/n tan rã.
4/ Củng cố bài :3’
+Em có nhận xét gì về tình hình nước ta dưới ách thống trị của nhà
Đường ?
+ Cuộc k/n Mai Thúc Loan diễn ra vào năm nào ?
a/ 722 ,
b/ 700
, c/ 721
+ Cuộc k/n Phùng Hưng thắng lợi vào năm nào ?
a/ 786 ,
b/ 776
, c/ 791
5/ Dặn dò : 1’
- Học bài, xem bài trước ở nhà .

* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
19


…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 28

BÀI 24 :

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Giúp hs biết được quá trình thành lập và phát triển của nước Cham Pa, từ nước
Lâm Ap ở huyện Tượng Lâm đến 1 quốc gia hùng mạnh, sau này dám tấn công cả quốc
gia Đại Việt.
- Những thành tựu nổi bậc về kinh tế và văn hoá của Cham Pa từ thế kỉ II đến thế kỉ
X.
2. Thái độ:
Giáo dục cho hs nhận thức sâu sắc rằng người Cham Pa là 1 thành viên của đại gia
đình các dân tộc Việt Nam .
3.Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ l/s và kĩ năng đánh giá, phân tích.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+GV : sử dụng bản đồ Giao Châu và Cham Pa giữa thế kỉ VI – X.
Sưu tầm tranh ảnh về đền tháp, tháp Chăm.
+ HS : đọc bài trước và xem các tranh ở trang 67  69.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp sử dụng dồ dùng trực quan
- Phương pháp tường thuật
IV/ HĐ DẠY VÀ HỌC :
1/ Ổn định lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
+ Chính sách đô hộ của nhà Đường có gì khác trước ?
+ Nêu diễn biến cuộc k/n của Phùng Hưng và Mai Thúc Loan ?
3/ Giảng bài mới : 35’
a/ Giới thiệu bài mới :
Đến cuối thế kỉ II, nhà Hán suy yếu không kiểm soát nổi các vùng đất phụ
thuộc huyện xa nhất của Nhật Nam , đã lợi dụng được cơ hội đó n/d Cham Pa đã nổi dậy lật
đổ ách thống trị của nhà Hán, lập ra nước Lâm Ap ( sau này đổi tên là Cham Pa . Hôm nay,
chúng ta đi tìm hiểu về đất nước Cham Pa. 2’
b/ Các hoạt động :
A
B
13’ * HĐ1:NƯỚC CHAM PA
ĐỘC LẬP RA ĐỜI :
* GV : giảng kết hợp chỉ bản
đồ đất nước Cham Pa .
* Hỏi :Nhân dân Tượng Lâm
giành độc lập trong hoàn cảnh
nào ?
* Hỏi : Có phải Tượng Lâm ở

C

D
I/ NƯỚC CHAM PA

ĐỘC LẬP RA ĐỜI :
- Quan sát và theo dõi.
a/ Hoàn cảnh ra đời :
-Thế kỉ II, nhà Hán suy
- Nhà Hán bất lực với vong.
các quận ở xa.
-Năm 192 – 193, với c/s
thống trị tàn bạo của nhà
- Do n/d Tượng Lâm căm Hán, n/d Tượng Lâm căm
20


xa, nhà Hán không kiểm soát phẩn ách đô hộ của nhà phẩn đã nổi dậy giành
nổi hay vì lý do gì ?
Hán.
độc lập, do Khu Liên
lãnh đạo
*Hỏi : Bằng lí do nào quốc gia - Bằng lực lượng quân sự lập ra nước Lâm Ap.
Lâm Ap mở rộng được lãnh lớn mãnh kết hợp với bộ
b/ Quá trình mở rộng
thổ của mình ?
lạc Cau.
và phát triển :
* Trực quan : Chỉ bản đồ Giao - Quan sát và theo dõi.
- Nước Lâm Ap đã :
Châu và Cham Pa giữa thế kỉ
+Dùng lực lượng
VI – X .
quân sự để mở rộng lãnh
*Sơ kết :Do c/s thống trị tàn

thổ.
bạo của nhà Hán  n/d Tượng - Học sinh lắng nghe
+Thế kỉ VI đổi tên
Lâm căm phẩn đã nổi dậy
nước là Cham Pa.
giành độc lập và mở rộng
lãmh thổ của mình.
* HĐ 2: TÌNH HÌNH KINH
II/ TÌNH HÌNH KINH
TẾ, VĂN HOÁ CHAM PA
TẾ,VĂN HOÁ CHAM
20’ TỪ THẾ KỈ II ĐẾN THẾ KỈ
PA TỪ THẾ KỈ II DẾN
X:
THẾ KỈ X :
* GV : gọi hs đọc đoạn 1
a/ Kinh tế :
trang 68 .
- “Người Cham… bán nô - Trồng trọt, làm thuỷ
* Hỏi :Trong kinh tế, cư dân lệ. “
lợi.
Cham Pa đã biết làm gì để - Dùng trâo bò làm sức - Đánh cá.
phục vụ đời sống của mình ?
kéo.
- Khai thác rừng.
- Trồng lúa, cây công - Trao đổi, buôn bán với
nghiệp, đánh cá.
nước ngoài.
*Hỏi: Những ngành k/tế trong - Trao đổi, buôn bán với
cư dân Cham Pa có những nét nước ngoài.

- Kinh tế phát triển tương
nào gần gũi với các vùng kinh - Dùng công cụ bằng sắt. đương với cư dân các
tế khác ?
- Sử dụng sức kéo trâu vùng lân cận.
* Hỏi: Em có nhận xét gì về bò.
b/ Văn hoá :
trình độ phát triển của Cham - Phát triển tương đương -Chữ viết : chữ Phạn.
Pa ?
với các vùng lân cận.
- Tôn giáo : đạo Bàlamôn
* Hỏi : Nêu những nét chính - Người Cham pa có chữ đạo Phật.
trong văn hoá Cham Pa ?
viết, theo đạo Bà la môn, - Phong tục : tục hoả táng
đạo Phật, tục hoả táng, ăn người chết, ăn trầu cau, ở
trầu, ở nhà sàn….
nhà sàn….
* Đặc biệt là nền văn
hoá đồng thau (Sa huỳnh)
- Người Chăm là 1 bộ
phận của dân tộc Việt
Nam.
* Trực quan : H 53 (trang 69), - Nghệ thuật đặc sắc, tiêu - Người Chăm đã sáng
em có nhận xét gì về nghệ biểu là các tháp Chăm, tạo ra 1 nền văn hoá đặc
thuật kiến trúc của người đền, tượng, các bức chạm sắc, tiêu biểu là các tháp
Cham ?
nổi…..
Chăm, đền, tượng, các
bức chạm nổi….
* Sơ kết : Về kinh tế, văn hoá,
Cham Pa đạt được nhiều thành

tựu nổi bậc.
21


4/ Củng cố bài : 3’
+ Nước Cham Pa được thành lập và phát triển ?
+ Nêu những thành tựu về văn hoá và kinh tế của Cham Pa
5/ Dặn dò : 1’
- Học bài, xem lại các bài học ở chương III để chuẩn bị ôn tập.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
_______________________
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 29

BÀI 25:

*********
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi của bài ôn tập ( trang 70 – 71 sgk ), GV khắc sâu những
kiến thức cơ bản của chương III
* Từ sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN đến trước chiến thắng
Bạch Đằng ( 938 ), đất nước ta bị các triều đại PK phương Bắc thống trị gọi là thời Bắc
thuộc.
* Chính sách thống trị của các thế lực PK phương Bắc đ/v nhân dân ta rất
thâm độc và tàn bạo. Không cam chịu kiếp sống nô lệ, n/d ta đã liên tục nổi dậy đ/t , tiêu

biểu là khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan,
Phùng Hưng...
* Trong thời Bắc thuộc, tuy bị bóc lột tàn nhẫn , bị chèn ép, khống chế nhưng
nhân dân ta vẫn cần cù, bền bỉ lao động sáng tạo để duy trì cuộc sống.
2. Thái độ:
HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước.
3.Kỹ năng:
Bồi dưỡng kĩ năng thóng kê sự kiện l/s theo thời gian .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+GV :Đây là bài ôn tập, nên gv dùng lược đồ K/N Hai Bà Trưng, k/c chống quân
x/l Hán, K/N Lý Bí, nước ta thời Đường .
+HS : xem lại các bài đã học ở Chương III .
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp thảo luận nhóm
IV/ H Đ DẠY VÀ HỌC :
1/ Ổn định lớp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Nước Champa được thành lập và phát triển như thế nào?
- Những thành tựu về kinh tế và văn hoá của Champa?
22


3/ Giảng bài mới : (38’)
* HĐ1 : I/ ÁCH THỐNG TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI P/K TQUỐC Đ/V
NHÂN DÂN TA
a/ Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X là thời
Bắc thuộc ?
- Sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN, nước ta liên tục bị các triều đại
P/K phương Bắc thống trị và đô hộ, nên sử cũ thời kì này gọi là thời Bắc thuộc, kéo dài từ

năm 179 TCN đến năm 905.
b/ Trong thời gian Bắc thuộc, nước ta đã bị mất tên, bị chia ra, nhập vào với các
quận, huyện của TQuốc vời những tên gọi khác nhau như thế nào ? Hãy thống kê cụ thể
qua từng giai đoạn ?
* Năm 179 TCN : Nhà Triệu cai trị nước ta đã :
- Sáp nhập đất Au Lạc vào Nam Việt.
- Sau đó chia làm 2 quận : Giao Chỉ và Cửu Chân.
* Năm 111 TCN : Nhà Hán chia nước ta :
- Làm 3 quận : Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam.
- Sau đó gộp lại với 6 quận của TQuốc thành Châu Giao.
* Thế kỉ I  Thế kỉ VI : Giao Châu do nhà Lương cai trị.
* Thế kỉ VII  Thế kỉ IX : nhà Tuỳ tiếp tục cai trị đất Giao Châu.
* Năm 618 : nhà Đường cai trị Giao Châu đô hộ phủ.
* Năm 679 : đổi thành An Nam đô hộ phủ.
c/ Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến TQuốc đ/v nhân dân ta trong thời
Bắc thuộc như thế nào? Chính sách thâm hiểm nhất của họ là gì ?
- Bắt n/d ta phải cống nạp những sản vật quí.
- Đóng nhiều thứ thuế.
- Bắt thợ giỏi đem về TQuốc.
- Chính sách thâm hiểm nhất của họ là muốn đồng hóa dân tộc ta.( di dân
Hán ở lẫn với dân Việt ).
* HĐ 2 : II/ CUỘC ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN TA TRONG THỜI
BẮC THUỘC :
Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc, theo mẫu sau :
STT
TG
TÊN CUỘC
NGƯỜI
TÓM TẮT DIỄN BIẾN
Ý NGHĨA

KN
LÃNH
CHÍNH CUỘC KN
LỊCH SỬ
ĐẠO
Mùa Xuân năm 40, Hai
1
Năm 40
Hai
Bà Hai
Bà Bà
Trưng
Trưng
k/n ở cửa Hát (Hà Tây) ,
nghĩa quân chiếm Giao
Châu.
Năm 248, k/n bùng nổ ở
2
Năm 248
Bà Triệu
Triệu
Phú Điền ( T.Hoá) và
Thể hiện
Thị Trinh lan rộng khắp Giao
ý chí
Châu.
quyết
tâm
Năm 542, Lý Bí phất
giành lại

cờk/n
độc
trong vòng 3 tháng, n/q
lập
chiếm hầu hết các
chủ
quyền
3
542 
Lý Bí
Lý Bí
quận, huyện.
cho
602
Mùa Xuân 544, Lý Bí
23


4

Đầu thế
kỉ VIII

Mai Thúc
Loan

5

Trongkhoảng Phùng
776 - 791

Hưng

Mai Thúc
Loan

Phùng Hưng

xưng hoàng đế, đặt tên
nước là Vạn Xuân.
Mai thúc Loan kêu gọi
n/d khởi nghĩa chiếm
Hoan Châu, liên kết với
Giao Châu, Cham Pa
chiếm thành Tống Bình.
Khoảng năm 776,
Phùng Hưng, Phùng Hải
cùng với n/d khởi nghĩa
ở Đường Lâm, n/q
nhanh chóng chiếm
thành Tống Bình.

Tổ quốc

Như trên

* HĐ 3 : III/ SỰ CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ XÃ HỘI
a/ Hãy nêu các biểu hiện cụ thể của những chuyển biến về kinh tế, văn hoá ở
nước ta trong thời Bắc thuộc ?
* Về kinh tế : rèn sắt, dùng trâu bò làm sức kéo, làm thuỷ lợi, trồng
lúa 1 năm 2 vụ. Nghề gốm, dệt, buôn bán phát triển……

* Về văn hoá : chữ Hán, đạo phật, đạo nho được truyền vào nước ta.
ND ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên.
b/ Theo em, sau hơn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được những
phong tục, tập quán gì ? Ý nghĩa của điều này ?
* Tổ tiên ta vẫn giữ được tiếng nói và các phong tục, tập quán như
:xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy……
* Ý nghĩa : Chứng tỏ sức sống mảnh liệt của tiếng nói, phong tục, nếp
sống của dân tộc ta không gì có thể tiêu diệt được.
5/ Dặn dò : 1’
- Học bài, làm bài tập 3
- Chuẩn bị làm bài tập lịch sử

24


Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 31
************
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
+ Nắm được thời kì Bắc thuộc và đ/t giành độc lập dân tộc.
- Những c/s cai trị tàn bạo của nhà Hán về mọi mặt đ/v nước ta.
- Hai cuộc đ/t tiêu biểu : Bà Trưng, Bà Triệu
+ Căm thù quân giặc, lòng biết ơn đ/v các vị anh hùng dân tộc.
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, về văn hoá, nghệ thuật của n/d.
+ Làm quen với phương pháp phân tíchvà nhận thức lịch sử thông qua biểu
II/ TIẾN HÀNH KIỂM TRA
1/ Chính quyền đô hộ đã làm gì để đồng hoá dân ta?
a/ Mở trường dạy chữ Hán tại các quận.
b/ Truyền vào nước ta nho giáo, đạo giáo, phật giáo và một số phong tục , luật

lệ Hán.
c/ Đào tạo một tầng lớp quan lại người Việt nhằm phục vụ cho chính quyền đô
hộ.
d/ Câu a, b đúng.
2/ Năm 42, vua Hán đã lựa chọn ai để để chỉ huy đạo quân tiến công chiếm lại nước
ta?
a/ Tiêu Tư.
c/ Tô Định.
b/ Mã Viện.
d/ Trần Bá Tiên.
3/ Đạo quân hán xâm lược nước ta gồm?
a/ Một vạn quân bộ.
b/ Hai vạn quân tinh nhuệ, 2000 xe thuyền các loại và nhiều dân phu.
c/ Hai vạn quân thuỷ, một vạn quân bộ.
d/ Câu a, b đúng.
4/ Hằng năm chúng ta kĩ niệm Hai Bà Trưng vào ngày nào?
a/ Ngày 10-3 âm lịch.
b/ Ngày 6 và 8 tháng 2 âm lịch.
c/ Vào dịp kĩ niệm 8-3 âm lịch.
d/ Câu b, c âm lịch.
5/ Điền tiếp theo các sự kiện lịch sử sau:
a/ Năm 111 TCN nhà hán chiếm Au Lạc và chia thành
…………………………….gộp
với
6
quận
Trung
Quốc
thành……………………………….
b/ Đứng đậu châu là,………………………………, đứng đầu quận

là…………………,
đứng đầu mỗi huyện là………………………………..
c/ Chồng bà Trưng Trắc là…………………………………………………….
d/ Tháng……………………..Hai Bà Trưng hi sinh.
B/ PHẦN TỰ LUẬN: (6đ)
1/ Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu đã diễn ra như thế nào?(4đ)
2/ Hai bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập? (2đ)
25


×