Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Báo cáo thực tập: Hạch toán nghiệp vụ kế toán ở Công ty cổ phần sông đà 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.87 KB, 122 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

Hà Nội,, ngày ........ tháng 3 năm 2013.
PHIẾU XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
Đơn Vị Thực Tập: Công Ty Cổ Phần Sông Đà 1
Địa Chỉ: 18/165 Phường Dịch Vọng – Cầu Giấy – Hà Nội
Xác nhận sinh viên.: Phùng Thị Ngoãn

Ngày sinh: 03/08/1991

Lớp: CĐKT24_K12 Ngành: Kế Toán

Hệ: Cao Đẳng

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán, Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội.
1. Thời gian thực tập:
Từ ngày 18 tháng 2 năm 2013 đến ngày 13 tháng 4 năm 2013 tại Phòng Kế
Toán của Công Ty Cổ Phần Sông Đà 1
2. Nhận xét của cơ sở thực tập.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Xác nhận của cơ sở thực tập
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Báo cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

2

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

Hà Nội,, ngày ........ tháng 3 năm 2013.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh Viên: Phùng Thị Ngoãn

Ngày sinh: 03/08/1991


Lớp: CĐKT24_K12

Hệ: Cao Đẳng

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán, Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội.
Đơn Vị Thực Tập: Công Ty Cổ Phần Sông Đà 1
Địa Chỉ: 18/165 Phường Dịch Vọng – Cầu Giấy – Hà Nội
1. Thời gian thực tập:
Từ ngày 18 tháng 2 năm 2013 đến ngày 13 tháng 4 năm 2013 tại Phòng Kế
Toán của Công Ty Cổ Phần Sông Đà 1
2. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Điểm đánh giá

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Xác nhận của Giáo Viên Hướng Dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12


Báo cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................9
PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 1
........................................................................................................................10
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Sông Đà 1.....10
1.1.1. Quá trình hình thành công ty cổ phần Sông Đà 1..........................10
1.1.1.1 Giới thiệu chung về công ty cổ phần Sông Đà 1......................10
1.1.1.2. Trụ sở chính và địa chỉ của công ty cổ phần Sông Đà 1..........10
1.1.1.3.Giấy phép kinh doanh...............................................................10
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty cổ phần Sông Đà 1.....................10
1.1.2.1. Tóm tắt quá trình phát triển của công ty..................................10
1.1.2.2. Một số chỉ tiêu liên quan đến quá trình phát triển của công ty
..............................................................................................................11
1.1.2.2.1. Các chỉ tiêu về nguồn lực sản xuất kinh doanh....................11
1.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh..........................................................11
1.3 Cơ cấu về tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của công ty..................12
1.3.1 Sơ đồ và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................12
1.3.2 Chức năng của từng vị trí, phòng ban trong bộ máy quản lý.. .Error:
Reference source not found
1.4. Tổ chức sản xuất của công ty cổ phần sông đà 1..........Error: Reference

source not found
1.5. Tình hình sản xuất kinh doanh ba năm gần đây...................................20
PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 1.............................................................22
2.1 Những vấn đề chung về hạch toán kế toán............................................22
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty cổ phần sông đà 1.............22
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán như sau:.........Error:
Reference source not found
2.1.3 Hình thức kế toán tại công ty cổ phần sông đà 1....Error: Reference
source not found
2.1.4 Tổ chức ứng dụng chứng từ kế toán tại công ty cổ phần sông đà 1
...............................................................Error: Reference source not found
2.1.4.1 Chứng từ công ty sử dụng......Error: Reference source not found
2.1.4.2 Hệ thống tài khoản công ty sử dụngError: Reference source not
found
2.1.4.3 Hệ thống tài khoản kế toán của công ty và các loại báo cáo kế
toán.....................................................Error: Reference source not found
2.1.4.4 Quan hệ giữa phòng kế toán trong bộ máy quản lý doanh
nghiệp.................................................Error: Reference source not found
2.2 Thực trạng các phần hành kế toán trong công ty cổ phần sông đà 1.....30
2.2.1 Kế toán quản trị...............................................................................30
2.2.1.1 Nội dung và báo cáo kế toán quản trị, tác dụng của kế toán
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Báo cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

4


Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

quản trị trong quản lý...........................................................................30
2.2.1.1.1 Nội dung các thông tin mà kế toán quản trị cung cấp bao
gồm:......................................................................................................30
2.2.1.1.2 Báo cáo quản trị.....................................................................30
2.2.1.1.3 Chức năng của kế toán quản trị:............................................31
2.2.1.1.4 Thông tin kế toán quản trị cung cấp nhằm mục đích sau:.....31
2.2.1.1.5 Mục tiêu của kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm
..............................................................................................................31
2.2.2 Kế toán tài chính.............................................................................32
2.2.2.1 Hạch toán kế toán vốn bằng tiền..............................................32
2.2.2.1.1 Khái niệm, nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền..........................32
2.2.2.1.2 Chứng từ sổ sách mà công ty sử dụngError: Reference source
not found
2.2.2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng Error: Reference source not found
2.2.2.2 Hạch toán kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.........Error:
Reference source not found
2.2.2.2.1. Đặc điểm và nhiệm vụ của hạch toán NVL, CCDC..Error:
Reference source not found
2.2.2.2.1.1 Đặc điểm của hạch toán NVL, CCDC....Error: Reference
source not found
2.2.2.2.1.2 Nhiệm vụ của hạch toán NVL, CCDC....Error: Reference
source not found
2.2.2.2.1.3 Danh mục NVL, CCDC.........Error: Reference source not
found
2.2.2.2.1.4 Phương pháp hạch toán kế toán NVL, CCDC..........Error:
Reference source not found
2.2.2.2.1.4.1 Sơ đồ luân chuyển chứng từ Error: Reference source not

found
2.2.2.2.1.4.2 phương pháp hạch toán tăng, giảm NVL, CCDC..Error:
Reference source not found
2.2.2.3 Hạch toán kế toán tài sản cố định....Error: Reference source not
found
2.2.2.3.1 Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ của tài sản cố định Error:
Reference source not found
2.2.2.3.1.2 Đặc điểm và nhiệm vụ....Error: Reference source not
found
2.2.2.3.1.3 Danh mục TSCĐ. . .Error: Reference source not found
2.2.2.3.1.4 Chứng từ sổ sách mà công ty sử dụng...............Error:
Reference source not found
2.2.2.3.1.5 Hạch toán tăng tài sản cố định tại công ty cổ phần
sông đà 1..................................Error: Reference source not found
2.2.2.3.1.6 Hạch toán giảm tài sản cố định trong công ty cổ phần
sông đà 1..................................Error: Reference source not found
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Báo cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

2.2.2.3.1.7 Hạch toán sữa chữa lớn TSCĐ trong công ty cổ phần
sông đà 1..................................Error: Reference source not found
2.2.2.4 Hạch toán kế toán nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu...Error:

Reference source not found
2.2.2.4.1 Khái niệm, nguyên tắc kế toán nợ phải trả và nguồn vố
chủ sở hữu................................Error: Reference source not found
2.2.2.4.1.1 Kế toán nợ phải trả..........Error: Reference source not
found
2.2.2.4.1.2 Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu........Error: Reference
source not found
2.2.2.4.2 Chứng từ sổ sách mà công ty sử dụng.Error: Reference
source not found
2.2.2.4.3 Phương pháp hạch toán tăng, giảm nợ phải trả....Error:
Reference source not found
2.2.2.4.4 Phương pháp hạch toán kế toán tăng giảm nguồn nốn
chủ sở hữu................................Error: Reference source not found
2.2.2.5 Hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.. .72
2.2.2.5.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ.......................................................72
2.2.2.5.2 Đối tượng và nguyên tắc trả lương của công ty..............72
2.2.2.5.3 Hạch toán chi tiết và tổng hợp tiền lương................Error:
Reference source not found
2.2.2.5.3.1 Các chứng từ sổ sách kế toán sử dụng...........Error:
Reference source not found
2.2.2.5.3.2 Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền lương.. .Error:
Reference source not found
2.2.2.5.4 Các khoản trích theo lương...Error: Reference source not
found
2.2.2.5.5 Các hình thức trả lương và cách tính lương.............Error:
Reference source not found
2.2.2.5.5.1 Tính lương theo thời gian.. Error: Reference source
not found
2.2.2.6 Hạch toán kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá
thành sản phẩm...........................Error: Reference source not found

2.2.2.6.1 Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất kinh doanh.
..............................................Error: Reference source not found
2.2.2.6.2 Khái niệm phân loại giá thành sản phẩm..........Error:
Reference source not found
2.2.2.6.3 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
..............................................Error: Reference source not found
2.2.2.6.4 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.....Error:
Reference source not found
2.2.2.6.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung............Error:
Reference source not found
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Báo cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

2.2.2.6.3 Sơ đồ luân chuyển kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành...............................Error: Reference source not found
2.2.2.6.4 Phương pháp hạch toán tăng, giảm chi phí sản xuất
và tính giá thành...................Error: Reference source not found
2.2.2.7 Hạch toán kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm.
.....................................................Error: Reference source not found
2.2.2.7.1 Nhiệm vụ và nguyên tắc kế toán thành phẩm...Error:
Reference source not found
2.2.2.7.2 Nhiệm vụ và nguyên tắc kế toán tiêu thụ thành phẩm.

..............................................Error: Reference source not found
2.2.2.7.3 Kế toán tổng hợp thành phẩm và tiêu thụ thành
phẩm.....................................................................................100
2.2.2.7.4 Hạch toán các loại thuế trong công ty cổ phần sông
đà 1........................................................................................100
2.2.2.7.4.1 Hạch toán thuế giá trị gia tăng.....................102
2.2.2.7.4.2 Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp........102
2.2.2.7.5 Hạch toán chi phí trong công ty cổ phần sông đà
1......................................................................................102
2.2.2.7.5.1 Chi phí bán hàng..........................................102
2.2.2.7.5.2 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Error:
Reference source not found
2.2.2.8 Hạch toán kinh doanh và phân phối kinh doanh.........Error:
Reference source not found
2.2.2.8.1 Cách xác định. . .Error: Reference source not found
2.2.8.2. Phương pháp hạch toán kế toán kết quả kinh doanh
và phân phối kết quả kinh doanh Error: Reference source not
found
2.2.2.9 Báo cáo kế toán tài chính Error: Reference source not
found
2.2.2.9.1 Mục đích báo cáo tài chính Error: Reference source
not found
2.2.2.9.2 Nội dung của báo cáo tài chính của công ty cổ
phần sông đà 1..................Error: Reference source not found
2.2.2.9.3 Lập bảng cân đối kế toán. .Error: Reference source
not found
2.2.2.9.4 Lập báo cáo kết quả kinh doanh...Error: Reference
source not found0
2.2.2.9.5 Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ.....Error: Reference
source not found1

2.2.2.9.6 Lập thuyết minh báo cáo tài chính.Error: Reference
source not found
2.2.2.9.6.1 Đặc điểm hoạt động của doanh ngiệp. .Error:
Reference source not found
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Báo cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

2.2.2.9.6.1.1 Hình thức sở hữu vốn......Error: Reference
source not found
2.2.2.9.6.1.2 Lĩnh vực kinh doanh........Error: Reference
source not found
2.2.2.9.6.1.3 Ngành nghề kinh doanh...Error: Reference
source not found
2.2.2.9.6.2 Kỳ kế toán, đơn vị sử dụng tiền tệ trong kế
toán.............................Error: Reference source not found
PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ...Error: Reference source not found
3.1 Nhận xét tình hình tổ chức, quản lý, hạch toán các nghiệp vụ kế toán tại
Công ty cổ phần sông đà 1........................Error: Reference source not found
3.1.1 Ưu điểm....................................Error: Reference source not found
3.1.2 Nhược điểm....................................................................................115

SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12


Báo cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh 3 năm gần đâyError: Reference source not
found
Biểu số 2.1: Phiếu chi số 01..............................Error: Reference source not found
Biểu số 2.2: Bảng kê chi tiền.............................Error: Reference source not found
Biểu số 2.3: Giấy báo cáo..................................Error: Reference source not found
Biểu số 2.4: Sổ tiền gửi ngân hàng....................Error: Reference source not found
Biểu số 2.5: Sổ nhật ký chung...........................Error: Reference source not found
Biểu số 2.6: Sổ cái TK 111................................Error: Reference source not found
Biểu số 2.7: Sổ cái TK 112................................Error: Reference source not found
Biểu số 2.8: Phiếu Nhập Kho............................Error: Reference source not found
Biểu số 2.9: Phiếu xuất Kho..............................Error: Reference source not found
Biểu số 2.10: Thẻ Kho.......................................Error: Reference source not found
Biểu số 2.11: Bảng tổng hợp chi tiết NVL, CCDC......Error: Reference source not
found
Biểu số 2.12: Bảng tổng hợp chi tiết NVL, CCDC.....Error: Reference source not
found
Biểu số 2.13: Sổ Nhật Ký Chung......................Error: Reference source not found
Biểu số 2.14: Sổ cái..........................................Error: Reference source not found

SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Báo cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

Biểu số 2.15: Biên bản giao nhận TSCĐ...........Error: Reference source not found
Biểu số 2.16: Sổ TSCĐ.....................................Error: Reference source not found
Biểu số 2.17: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. .Error: Reference source not
found
Biểu số 2.18: Sổ nhật ký chung.........................Error: Reference source not found
Biểu số 2.19: Sổ cái..........................................Error: Reference source not found
Biểu số 2.20: Sổ chi tiết thanh toán với người bán......Error: Reference source not
found
Biểu số 2.21: Sổ Nhật Ký Chung......................Error: Reference source not found
Biểu số 2.22: Sổ cái..........................................Error: Reference source not found
Biểu số 2.23: Bảng chấm công..........................Error: Reference source not found
Biểu số 2.24: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH......Error: Reference source not
found
Biểu số 2.25: Bảng thanh toán tiền lương.........Error: Reference source not found
Biểu số 2.26: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương....Error: Reference source not
found
Biểu số 2.27: Sổ chi tiết TK 334.......................Error: Reference source not found
Biểu số 2.28: Sổ chi tiết TK 338.......................Error: Reference source not found
Biểu số 2.29: Phiếu chi số 04............................Error: Reference source not found

Biểu số 2.30: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh....Error: Reference source not found
Biểu số 2.31: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh....Error: Reference source not found
Biểu số 2.32: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh....Error: Reference source not found
Biểu số 2.33: Sổ nhật ký chung.........................Error: Reference source not found
Biểu số 2.35 : Sổ cái..........................................Error: Reference source not found
Biểu số 2.36 : Sổ cái..........................................Error: Reference source not found
Biểu số 2.37 : Sổ cái.........................................Error: Reference source not found
Biểu số 2.38 : Bảng cân đối kế toán..................Error: Reference source not found
Biểu số 2.39: Bảng báo cáo kết quả kinh doanhError: Reference source not found
Biểu số 2.40 : Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệError: Reference source not found
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Báo cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

10

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

Báo cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

11


Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Hóa đơn 1.1: Hóa đơn GTGT số01...................................................................30
Hóa đơn 1.2: Hóa đơn GTGT số 02.................................................................38
Hóa đơn 2.1: Hóa đơn GTGT số 03..................................................................49

SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Báo cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

BHXH

KÍ HIỆU VIẾT TẮT
: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp


KPCĐ

: Kinh phí công đoàn

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CNV

: Công nhân viên

ĐVT

: Đơn vị tính

GTCL

: Giá trị còn lại

HĐQT

: Hội đồng quản trị


BTC
NVL

: Quyết định

: Bộ tài chính
: Nguyên vật liệu

CCDC

: Công cụ dụng cụ

CPNVLTT

: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

: Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC

: Chi phí sản xuất chung

CPBH

: Chi phí bán hàng

CPQLDN

: Chi phí quản lý doanh nghiệp

BCTC

: Báo cáo tài chính


TSCĐ

: Tài sản cố định

PNK

: Phiếu nhập kho

PXK

: Phiếu xuất kho

DTHĐTC

: Doanh thu hoạt động tài chính

HĐSXKD

: Hoạt động sản xuất kinh doanh

TNDN

: thu nhập doanh ngiệp

DV

: Dịch vụ

SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12


Báo cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

LỜI NÓI ĐẦU
Trong đời sống kinh tế hiện nay khi đời sống vật chất và tinh thần của người lao động ngày
càng được cải thiện không ngừng.Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người để tạo
ra của cải, vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội.Trong nền kinh tế thị trường, lao động có
năng suất, chất lượng, hiệu quả là nhân tố góp phần quyết định sự phát triển của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán trong công ty, trong thời gian thực tập
tại công ty cổ phần sông đà 1 em đi sâu tìm hiểu , nghiên cứu bộ máy công tác kế toán của
công ty để làm báo cáo thực tập của mình.trong quá trình nghiên cứu tổng quát về tình hình
thực tế tại công ty để hoàn thành bài báo cáo của mình. Trong qua trình làm báo cáo thực tập
em đã được cô giáo hướng dẫn cô Trần Thị Nga và các thầy cô trong khoa kế toán trường đại
học công nghiệp hà nội, cùng các anh, chị trong phòng kế toán công ty cổ phàn sông đà 1 đã
giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo.

Báo cáo của em gồm 3 phần :
Phần 1: Tổng quan chung về Công ty cổ phần sông đà 1
Phần 2: Hạch toán nghiệp vụ kế toán ở Công ty cổ phần sông đà 1
Phần 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán của
Công ty cổ phần sông đà 1
Trong khoảng thời gian ngắn thực tập tại công ty, với sự khó khăn của một
sinh viên chuyên ngành kế toán lần đầu tiên áp dụng những kiến thức đã học vào

thực tế, bài viết của em không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Em
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến bổ sung của thầy cô giáo để báo cáo của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Phùng Thị Ngoãn
Lớp CĐ KT24 - K12
PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Sông Đà 1
1.1.1. Quá trình hình thành công ty cổ phần Sông Đà 1
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Báo cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

1.1.1.1 Giới thiệu chung về công ty cổ phần Sông Đà 1
- Tên công ty : Công ty cổ phần Sông Đà 1
- Tên giao dịch : SONGDA1 JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt : SD1.JSC
- Điện thoại : (04)37671761 - (04)37671764
- Fax : (04).37671772
- Mã số thuế: 0100555909
- Website : songda1.com.vn
- Email :

1.1.1.2. Trụ sở chính và địa chỉ của công ty cổ phần Sông Đà 1
Toà nhà Sông Đà Cầu Giấy - Số 18/165 đường Cầu Giấy, phường Dịch Vọng,
Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội.
1.1.1.3.Giấy phép kinh doanh
Công ty cổ phần Sông Đà 1 hoạt động theo giấy phép kinh doanh số:
0100106257 đăng ký thay đổi lần 6 ngày 05/04/2010 của Sở Kế hoạch và đầu tư
Thành phố Hà Nội
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty cổ phần Sông Đà 1.
1.1.2.1. Tóm tắt quá trình phát triển của công ty
-Tiền thân là Công ty Xây dựng Sông Đà 1 được thành lập theo Quyết định số
130A/BXD-TCLD ngày 26/03/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
-Ngày 11 tháng 3 năm 2002 Công ty Xây dựng Sông Đà 1 đã được đổi thành
Công ty Sông Đà 1 theo quyết định số: 285/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng.
- Ngày 04/12/2007 được đổi thành Công ty Cổ phần Sông Đà 1 theo quyết định
số: 1446 /QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
1.1.2.2. Một số chỉ tiêu liên quan đến quá trình phát triển của công ty
1.1.2.2.1. Các chỉ tiêu về nguồn lực sản xuất kinh doanh
- Vốn kinh doanh :Công ty có vốn điều lệ là 50.000.000.000 đồng (Năm mươi tỷ
đồng) trong đó:
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Báo cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán


+ Công ty cổ phần Sông Đà-Thăng Long góp 19.142.000.000,0 đồng chiếm
38,23% vốn điều lệ.
+ Công ty cổ phần Sông Đà 9 góp 2.500.000.000,0 đồng chiếm 5% vốn điều lệ.
+ Các cổ đông khác góp 28.358.000.000,0 đồng chiếm 56,77% vốn điều lệ.
- Số công nhân viên : 118 công nhân viên chức
1.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh
Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản với các
ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng;
- Xây dựng. khai thác và kinh doanh các nhà máy thủy điện;
- Xây dựng các công trình giao thông;
- Xuất nhập khẩu máy móc thiết bị và vật liệu xây dựng;
- Xây dựng đường dây và trạm điện;
- Khai thác và chế biến khoáng sản (trừ khoáng sản Nhà nước cấm);
- Xử lý nền móng;
- Nhận uỷ thác đầu tư của các cá nhân và tổ chức;
- Sản xuất, kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng
- Kinh doanh bất động sản;
- Kinh doanh hạ tầng đô thị và khu công nghiệp;
- Kinh doanh dịch vụ bất động sản;
- Tư vấn và quản lý bất động sản;
- Khoan khai thác mỏ lộ thiên;
- Sử dụng vật liệu nổ CN để nổ mìn khai thác khoáng sản và thi công công trình.

SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Báo cáo Thực Tập



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

16

1.3 Cơ cấu về tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của công ty.
1.3.1 Sơ đồ và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Đại hội đồng cổ đông
Ban

Hội đồng quản trị

Kiểm
soát

Tổng giám đốc

Người đại
diện phần
vốn các công

Phó TGĐ kỹ
thuật thi
công cơ giới

Phòng tổ
chức hành
chính


Phòng tài
chính kế
toán

các đội xây
dựng

Phó TGĐ kỹ
thuật thi
công cơ giới

phòng quản
lý KT- thiết
bị

Chi nhánh
công ty tại sơn
la

phó TGĐ phụ
trách khu vực
tây

Phòng
kinh tế - kế
hoạch

Chi nhánh
công ty tại hà

nội

Ban quản
lý các dự
án đầu tư

Chi nhánh
công ty tại
quảng ninh

- Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Sông Đà 1:
+ Hội đồng quản trị:
1. Ông: Nguyễn Duy Kiên-Chủ tịch Hội đồng quản trị- Điện thoại:
(04).37671762
Nghề nghiệp:Kỹ sư xây dựng ngầm

SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Báo cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

2.Ông: Nguyễn Văn Toán-Thành viên HĐQT- Điện thoại:
(04).37671763
Nghề nghiệp:Cử nhân Tài chính K.toán

3. Ông: Đào Công Chững-Thành viên HĐQT- Điện thoại: (04).37671761
Nghề nghiệp:Cử nhân Kinh tế
4. Ông: Lại Việt Cường-Thành viên HĐQT- Điện thoại: (04).22470783
Nghề nghiệp:Kỹ sư Xây dựng
5. Ông: Nguyễn Đức Ngọ-Thành viên HĐQT- Điện thoại: (04).22470783
Nghề nghiệp:Cử nhân chính trị
+ Ban tổng giám đốc:
1. Ông: Nguyễn Duy Kiên-Tổng giám đốc Công ty- Điện thoại:
(04).37671762
Nghề nghiệp:Kỹ sư xây dựng ngầm
2. Ông: Bùi Công Hoành-Phó tổng giám đốc- Điện thoại: (04).37671770
Nghề nghiệp:KS cơ khí - Chế tạo máy
3. Ông: Đặng Hoàng Long-Phó tổng giám đốc- Điện thoại: (04).37671729
Nghề nghiệp:Kỹ sư Kinh tế Xây dựng
+ Ban kiểm soát:
1. Ông: Đào Trung Dũng-Trưởng ban kiểm soát
Nghề nghiệp:Cử nhân Tài chính kế toán
2. Ông: Nguyễn Thế Hưng-Thành viên Ban kiểm soát
Nghề nghiệp:Kỹ sư thủy lợi
3. Ông: Phạm Trường Giang-Thành viên Ban kiểm soát
Nghề nghiệp:Cử nhân kinh tế
+ Các phòng ban công ty:
1. Phòng Tổ chức - Hành chính
Trưởng phòng:Đào Công Chững- Điện thoại: (04).37671761
Nghề nghiệp:Cử nhân kinh tế

SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Báo cáo Thực Tập



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

2. Phòng Tài chính - Kế toán
Trưởng phòng:Nguyễn Văn Toán- Điện thoại: (04).37671763
Nghề nghiệp:Cử nhân tài chính
3. Phòng Kinh tế - Kế hoạch
Trưởng phòng:Nguyễn Thế Hưng - Điện thoại: (04).37671764
Nghề nghiệp:Kỹ sư thủy lợi
4. Phòng Quản lý Kỹ thuật - T.bị
Trưởng phòng:Phạm Thế Cường - Điện thoại: (04).37671768
Nghề nghiệp:Kỹ sư xây dựng
5. Ban quản lý các dự án đầu tư
Trưởng ban:Trương Văn Tâm- Điện thoại: (04).37671852
Nghề nghiệp:Kỹ sư kinh tế xây dựng
+ Các công ty con:
1. Công ty cổ phần Sông Đà 1.02 Hòa Bình
- Trụ sở chính: Tòa nhà Sông Đà - Cầu Giấy, số 18/165 - Đường Cầu Giấy
- Phường Dịch Vọng - Q. Cầu Giấy - Hà Nội
- Điện thoại: (022).3830961 - FAX: (022).3830961
- Giám đốc: Trần Ngọc Huy
2. Công ty cổ phần Sông Đà 1.03 Hà Nội
- Trụ sở chính: Tòa nhà Sông Đà - Cầu Giấy, số 18/165 - Đường Cầu Giấy
- Phường Dịch Vọng - Q. Cầu Giấy - Hà Nội
- Điện thoại: (04).37670221 - FAX: (04).37670221
- Giám đốc: Vũ Văn Long

3. Chi nhánh công ty Sông Đà 1 tại Quảng Ninh
- Trụ sở chính: Xã Thống Nhất - Huyện Hoành Bồ - tỉnh Quảng Ninh
- Điện thoại: (033).3226606 - FAX: (033).3699621
- Giám đốc: Phạm Thế Kỷ
4. Đội xử lý nền móng,đội xây lắp số 1,đội xây lắp số 2
- Trụ sở chính: Tòa nhà Sông Đà - Cầu Giấy, số 18/165 - Đường Cầu Giấy
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Báo cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

- Phường Dịch Vọng - Q. Cầu Giấy - Hà Nội

1.3.2 Chức năng của từng vị trí, phòng ban trong bộ máy quản lý.
Căn cứ vào mục tiêu quy mô và đặc điểm của công ty,mô hình cơ cấu tổ chức
của công ty cổ phần Sông Đà 1 hiện nay gồm có các bộ phận gắn với chức năng
nhiệm vụ cơ bản sau:
- Đại hội cổ đông:
+ Quyết định phương hướng phát triển của công ty và kế hoạch sản xuất kinh
doanh ngắn hạn,dài hạn,hàng năm của công ty.
+ Quyết định phương án phân phối lợi nhuận sau kinh doanh.
+ Thông qua phương án sử dụng tài sản,phương án đầu tư phát triển sản xuất
kinh doanh của công ty.
+ Thông qua báo cáo của hội đồng quản trị và ban kiểm soát,các báo cáo tài

chính về kết quả sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của công ty.
+ Bầu,bãi miễn thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát,sửa đổi điều lệ của
công ty.
+ Quyết đinh phương thức huy động vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh.
+ Quyết định giải thể công ty.
- Hội đồng quản trị:
+ Có quyền hạn thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những quyền
thuộc về Đại hội cổ đông.
+ Bổ nhiệm,bãi nhiệm,cách chức các Giám đốc điều hành(không trái với các
quyền theo hợp đồng của những người bị bãi nhiệm)vì lợi ích công ty.
+ Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất inh doanh và ngân sách hàng năm.
+ Giám sát giám đốc điều hành và những người quản lý khác.
-Tổng giám đốc :điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty; chịu
sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị
và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Báo cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

-Ban kiểm soát : Ban kiểm soát do Đại Hội cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra
tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh và báo cáo tài chính
của công ty. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát trùng với nhiệm kỳ của Hội Đồng
Quản Trị.Các thành viên Ban kiểm soát bầu một người trong số họ làm Trưởng

ban kiểm soát.Quyền và nhiệm vụ của Trưởng ban kiểm soát do Điều lệ công ty
quy định.
-Phó tổng giám đốc kỹ thuật thi công cơ giới:
+ Thu thập thông tin về kỹ thuật công nghệ và tổ chức bộ phận nghiên cứu và
phát triển ứng dụng các công nghệ mới, vật liệu mới, kỹ thuật mới cho Tổng
Công ty và cả các Công ty con trực thuộc.
+ Tư vấn và xét duyệt các phương án giải quyết vướng mắc, thay đổi, xử lý kỹ
thuật, các phát sinh trong quá trình thi công của ban chỉ huy công trình.
+ Tư vấn, xét duyệt biện pháp thi công ở công trường (kế hoạch, tiến độ, biện
pháp kỹ thuật, giá thành xây dựng).
+ Theo dõi, kiểm tra kỹ thuật, tiến độ và chất lượng thi công nhằm đảm bảo cho
công trình đạt chất lượng cao nhất, thỏa mãn cao nhất các yêu cầu của khách
hàng, phù hợp với các yêu cầu chung của hợp đồng cùng các thỏa thuận khác
phát sinh trong quá trình thi công, tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện
hành.
+ Báo cáo tình hình các hoạt động về kỹ thuật toàn Công ty cho BGĐ và Hội
Đồng Quản Trị (định kỳ hoặc đột xuất).
-Phó tổng giám đốc kinh tế tài chính-dự án đầu tư:
+ Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về hoạt động tài chính,đầu tư và quản
lý dự án của Công ty.
+ Xây dựng mục tiêu kế hoạch phát triển dự án, đầu tư theo Quý/Năm, đảm bảo
lợi nhuận và bảo toàn vốn của công ty.
+ Báo cáo kịp thời kết quả tình hình hoạt động phát triển dự án và đầu tư cho
Tổng Giám đốc.

SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Báo cáo Thực Tập



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

+ Chỉ đạo điều hành trực tiếp theo ủy quyền của Tổng giám đốc: Ban đầu tư,
Ban QLDA và các Phòng chuyên môn.
-Phó tổng giám đốc phụ trách khu vực Tây Bắc : Phụ trách các vấn đê liên quan
đên khu vực Tây bắc sau đó báo cáo lên cấp trên.
-Người đại diện phần vốn các công ty liên kết: chịu trách nhiệm về vốn ở các
công ty liên kết.
-Phòng tổ chức hành chính :
+ Giúp việc cho Tổng Giám đốc về công tác quản lý hành chính và nguồn nhân
lực của công ty.
+ Xây dựng bộ máy tổ chức Công ty và bố trí nhân sụ ( cho các Phòng chức
năng nghiệp vụ và cho các đơn vị kinh doanh thuộc công ty) phù hợp và đáp ứng
yêu cầu hoạt động và phát triển kinh doanh của Công ty.
+ Xây dựng quy hoạch cán bộ để phát triển nguồn nhân lực, kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ, trình độ cấp bậc kỹ thuật…nhằm phục vụ cho việc đề bạt,
bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, việc bố trí, điều động, phân công cán bộ, nhân viên,
công nhân đáp ứng yêu cầu của từng đơn vị công tác trong Công ty.
+ Xây dựng chương trình, nội dung tổ chức các sự kiện cho Công ty như: sơ kết,
tổng kết công tác, lễ kỷ niệm ngày thành lập của công ty, mit-tinh họp mặt nhân
các ngày lễ lớn trong năm, hội nghị khách hang…
+ Quản lý hồ sơ cán bộ nhân viên toàn Công ty, giải quyết thủ tục và chế độ
chính sách liên quan đến vấn đề nhân sự - lao động – tiền lương (tuyển dụng,
HĐLĐ, nghỉ việc, bổ nhiệm, bãi nhiệm, điều động, thi đua khen thưởng, kỷ luật,
nghỉ hưu v.v…);
+ Quản lý công văn, giấy tờ sổ sách hành chính, con dấu và quản lý tài sản. Thực

hiện công tác lưu trữ các loại hồ sơ tài liệu.
-Phòng tài chính kế toán:
+ Có chức năng tham mưu về lĩnh vực tài chính kế toán và thực hiện toàn bộ
công tác tài chính kế toán theo đúng Luật kế toán doanh nghiệp;
+ Tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo
đúng quy định của Nhà nước.
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Báo cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

+ Theo dõi công nợ của Công ty, phản ánh, đề xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt và
các hình thức thu chi thanh toán khác.
+ Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cùng với các
phòng nghiệp vụ của Công ty để hạch toán lỗ lãi cho từng đơn vị trực thuộc, giúp
cho Tổng Giám đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn, biết rõ số lời, lỗ (nếu có).
+ Lập kế hoạch vay và sử dụng các loại vốn: cố định, lưu động phục vụ kinh
doanh.
+ Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán - thống kê cho cán bộ phụ trách kế toán – tài vụ
của các đơn vị trực thuộc.
-Phòng quản lý kỹ thuật-thiết bị :
+ Đảm bảo cung ứng vật tư, thiết bị và nhân công theo đúng tiến độ và chất
lượng yêu cầu của công trường, kể cả việc cung ứng vật tư mẫu để khách hàng
chọn và phê duyệt.

+ Theo dõi việc tạm ứng, thanh quyết toán của công trình và kiểm soát chi phí
trong quá trình thi công của các hợp đồng.
+ Kiểm soát việc sử dụng vật tư trong quá trình thi công.
+ Tham mưu cho Tổng Giám đốc về các vấn đề liên quan đến thương lượng và
ký kết Hợp đồng.
+ Giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng với khách hàng.
-Phòng kinh tế-kế hoạch:
+ Thực hiện phân tích và đề xuất tính khả thi của các dự án; tham gia các hoạt
động quản lý kinh doanh của các dự án do Công ty đầu tư.
+ Tổ chức thực hiện, giám sát kỹ thuật trong quá trình triển khai các dự án, các
chương trình, hoạt động kinh doanh theo kế hoạch Công ty đúng các quy định về
quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước hiện hành.
+ Xem xét các yêu cầu của khách hàng về thiết lập hồ sơ dự thầu, xem xét các
điều kiện ký kết hợp đồng và thực hiện việc lập hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của
khách hàng.
+ Phối hợp với Chỉ huy Trưởng Công Trình để giải quyết các vấn đề kỹ thuật có
liên quan đến hợp đồng trong quá trình thi công. Tìm hiểu và phổ biến thông tin
về vật liệu mới, kỹ thuật và công nghệ mới cho các Chỉ huy Trưởng công trình,
bộ phận vật tư, các bộ phận liên quan khác.
+ Quản lý và giám sát trực tiếp mọi hoạt động và chịu trách nhiệm chung về
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Báo cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán


hiệu suất công việc của phòng. Chủ trì các cuộc họp định kỳ để tổng kết và điều
chỉnh các hoạt động của phòng.
-Ban quản lý các dự án đầu tư:
+ Thay mặt Ban Giám đốc quản lý và giám sát trực tiếp các Công trình được
giao và chịu trách nhiệm trực tiếp với Ban Giám đốc về mọi mặt của Công trình.
+ Chuẩn bị kế hoạch thi công cho các Công trình được giao, gồm cả việc quyết
định cơ cấu tổ chức ban chỉ huy công trường.
+ Quản lý, điều phối và kiểm tra các hoạt động hằng ngày tại Công trường.
+ Theo dõi tiến triển của Công trình và xác nhận khối lượng các hạng mục thi
công theo định kỳ, báo cáo cho Ban lãnh đạo. Thực hiện các hành động khắc
phục, phòng ngừa và cải tiến khi cần thiết.
+ Thay mặt Ban lãnh đạo trao đổi thông tin với khách hàng, kể cả xử lý các ý
kiến phàn nàn hay tranh chấp của khách hàng.
-Các đội xây dựng và các chi nhánh,các công ty thành viên: chức năng nhiệm vụ
điều hành, kết nối các bộ phận tổ chức thực hiện. Đồng thời đại diện tư cách
pháp nhân của Công ty để giao dịch các thủ tục tại địa phương nơi dự án khởi
động. Tùy vào điều kiện thực hiện các dự án Tổng Giám đốc sẽ quyết định cụ
thể.
1.4. Tổ chức sản xuất của công ty cổ phần sông đà 1
Sơ đồ 1.2: Quy trình công nghệ xây dựng công trình của công ty

SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Báo cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Xi măng,cát,sỏi


Thép

Máy trộn bê
tông

Gia công

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

24

Vật liệu khác

Thép đã gia công

Đúc bê tông

Thi công xây dựng
Công trình hoàn thành

Phế liệu thu hồi

Công ty xây dựng sông đà 1 tổ chức hoạt động với một số ngành nghề kinh doanh trong
đó chủ yếu là san lấp mặt bằng , thầu xây dựng.với đặc điểm riêng có của đơn vị các tổ chức
quản lý tại công ty đòi hỏi phải có những thay đổi thích hợp. địa bàn của công ty trải rông
khắp các tỉnh phía bắc và phía nam.vì vậy, việc chỉ đạo và chăm lo đời sống cho cán bộ công
nhân viên gặp rất nhiều khó khăn.
Khi trúng thầu một công trình xây lắp,phòng kinh tế - kỹ thuật giao nhiệm vụ sản xuất
thi công cho các đội công trình thông qua các văn bản giao nhận kế toán.
Tại đơn vị công trình sẽ triển khai công việc được giao dưới sự giám sát của đội trưởng

thi công công trình và cán bộ kỹ thuật.
 Khi có nhu cầu vật tư đội trưởng độ thi công công trình sẽ cư nhân viên cung ứng đi mua
vật tư.để có kinh phí mua vật tư nhân viên cung ứng sẽ viết giấy đề nghị tạm ứng lên ban lãnh
đạo công ty xét duyệt, cấp vốn nằm trong giá trị giao khoán cho đơn vị công trình.
 Căn cứ vào kế hoạch thu mau vật tư ban lãnh đạo công ty ký duyệt cho các đội.
 Khi nhân viên cung ứng vật tư về sẽ làm thủ tục nhập kho, thủ kho công trường cùng đội
trưởng, nhân viên cung ứng tiến hành kiểm tra chất lượng, số lượng vật tư
 Khi có nhu cầu xuất vật tư cho thi công công trình, thủ kho công trường sẽ viết phiếu xuất
kho, phiếu xuất kho được ghi làm ba liên: một liên người nhận vật tư giữ, một liên kế toán giữ,
một liên thủ kho giữ (biểu số 1)

1.5. Tình hình sản xuất kinh doanh ba năm gần đây.
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Báo cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

Biểu số 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh 3 năm gần đây
Chỉ tiêu
1.Tổng công nhân viên
2. Tổng tài sản
- Tài sản ngắn hạn
- Tài sản dài hạn
3. Tổng nguồn vốn

- Nợ phải trả
- Vốn chủ sở hữu
4. Doanh thu
5. Lợi nhuận sau thuế

Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
310
303
300
383.869.063.19 299.658.189.045 319.680.854.580
0
339.451.666.775 263.668.329.42 277.063.319.711
8
44.417.396.315 35.956.859.617 42.077.534.869
45.226.136.180 299.658.189.045 319.680.854.580
353.521.892.726 215.686.159.04 236.997.094.059
5
30.437.170.364 83.972.030.045 82.683.760.521
133.324.974.749 25.860.207.485 29.650.417.921
909.556.638
311.483.508
2.249.583.437

NHẬN XÉT:
Tổng tài sản của công ty có sự tăng giảm không đồng đều năm 2011 giảm
xuống 84.237 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ 12,32% ở năm này công ty ứ đọng
vốn lớn nên khả năng hoàn thành và quyết toán công trình còn chậm trễ. Năm
2012 tăng lên 20.022 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 3,23% công ty đã chú

trọng đến vấn đề trang bị thêm máy móc thiết bị để nâng cao năng suất lao động
cũng như chất lượng sản phẩm.
Cụ thể như:
Cơ cấu tài sản ngắn hạn và dài hạn của công ty có sự thay đổi không đồng
đều trong giai đoạn này. Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2010 chiếm
38,56% sang năm 2011 chiếm 29,95% đến năm 2012 chiếm 31.47% và chiếm tỷ
trọng lớn là các TSCĐ.
Trong khi các TSDH chiếm tỷ trọng nhỏ hơn 36.84% (năm 2010 ) 27.82%
(năm 2011) và 35,35% ( năm 2012). Để năng cao nâng suất cũng như chất lượng
sản phẩm doanh nghiệp nên đầu tư thêm trang thiết bị hơn nữa.
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng nguồn vốn của công ty tăng lên năm 2011
tăng lên 7,44 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 7,6% năm 2012 tăng lên 26.701
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Báo cáo Thực Tập


×