Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Báo cáo kiến tập kiểm toán tại công ty cổ phần xây dựng số 3 vinaconex 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 71 trang )

Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh



CP : Cổ phần
CNXL : Công nhân xây lắp
CPCNTT : Chi phí công nhân trực tiếp
BKS : Ban kiểm soát
GTGT : Giá trị gia tăng
DN : Doanh nghiệp
ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông
KH : Khấu hao
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 1
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh
MS : Mẫu số
NVL : Nguyên vật liệu
STT : Số thứ tự
TSCĐ : Tài sản cố định
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TK : Tài khoản
TGNH : Tiền gửi ngân hàng
VND : Việt Nam Đồng

STT Tên sơ đồ, bảng biểu Tran
g
Sơ đồ 1.3.1 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty cổ phần xây dựng số 3 10
Sơ đồ 1.3.2 Sự tương tác giữa các quá trình 14
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 17
Sơ đồ 2.2.4 Trình tự ghi sổ kế toán 26
Sơ đồ 2.3.1.3 Trình tự ghi sổ kế toán tài sản cố định 31
Sơ đồ 2.3.1.4 Sơ đồ ra quyết định tăng tài sản cố định 31


Sơ đồ 2.3.1.5 Sơ đồ ra quyết định giảm tài sản cố định 38
Bảng 1.2.2 Một số các công trình tiêu biểu do công ty thi công 9
Bảng 1.4 Một số chỉ tiêu của công ty trong năm 2011, năm 2012 và năm
2013
15
Bảng 2.3.1.2.1 Tình hình tăng giảm tài sản cố định hữu hình 29
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 2
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh
Bảng 2.3.1.2.2 Tình hình tăng giảm tài sản cố định vô hình 30
Bảng 2.3.2.1 Báo cáo chi phí NVL trực tiếp cho các công trình xây lắp 55
Bảng 2.3.3.1.2 Phiếu nghiệm thu khối lượng thực hiện 55
Bảng 2.3.3.1.3 Bảng chia lương 56
Bảng 2.3.3.1.4 Bảng thanh toán tiền lương 57
Bảng 2.3.3.1.5 Bảng phân bổ tiền lương 58
Bảng 2.3.3.1.6 Báo cáo chi phí nhân công trực tiếp 58
Bảng 2.3.4.3.1 Bảng tổng hợp chi phí máy thi công 53
Bảng 2.3.4.3.2 Bảng phân bổ chi phí sử dụng máy thi công 53
Bảng 2.3.4.4.1 Bảng tồng hợp chi phí chung đội xây lắp 55
Bảng 2.3.4.4.2 Bảng phân bổ chi phí chung 55
Bảng 2.3.5.2 Thẻ tính giá thành 59
Biểu 1.1 Giấy đề nghị mua TSCĐ 32
Biểu 1.2 Quyết định mua TSCĐ của Ban giám đốc 33
Biểu 1.3 Biên bản báo giá xe 33
Biểu 1.4 Hóa đơn giá trị gia tăng 34
Biểu 1.5 Kiểm nghiệm TSCĐ 34
Biểu 1.6 Giấy bàn giao TSCĐ 35
Biểu 1.7 Phiếu báo nợ 36
Biểu 2.3.2.4 Phiếu thu tiền 49
Biểu 2.3.1.1 Phiếu xuất kho 52
Biểu 2.3.1.1 Phiếu giao vật liệu 52

 
Nền kinh tế Việt Nam đã chuyển dần từ nền kinh tế quan liêu bao cấp sang nền kinh
tế thị trường có sự quản lí điều tiết vĩ mô của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa. Việt Nam đang dần hòa mình nền kinh tế thế giới. Đây là cơ hội và cũng là thách
thức cho đất nước nói chung và các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng.
Nhìn vào các ngành kinh tế chủ lực, khu vực công nghiệp và xây dựng vẫn tăng
trưởng đều trong nhiều năm gần đây. Tuy nhiên, với những khó khăn trong lĩnh vực bất
động sản thời gian vừa qua đã ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển nhanh của ngành
công nghiệp và xây dựng. Nhiều chính sách đã được ban hành nhằm hộ trợ các doanh
nghiệp thoát khỏi tình trạng khó khăn hiện nay. Trong đó có cả các chính sách kế toán
chuyên ngành áp dụng trong lĩnh vực này.
Do vậy, em đã chọn kiến tập tại Công ty cổ phần xây dựng số 3 - VINACONEX 3
là một đơn vị có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tư vấn, khảo sát, xây dựng các công
trình công nghiệp, xây dựng, thủy lợi, giao thông. Để qua quá trình kiến tập em đã có cơ
hội tìm hiểu thêm về các đặc điểm công tác kế toán trong thực tế, hiểu các chính sách
mới nhất áp dụng cho khu vực công nghiệp và xây dựng.
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 3
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh
Báo cáo kiến tập của em được trình bày qua ba phần dưới đây:
Chương I: Tổng quan về Công ty cổ phần xây dựng số 3 - VINACONEX 3
Chương II: Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng số 3
- VINACONEX 3
Chương III: Đánh giá thực trạng công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng số 3
- VINACONEX 3
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo – Th.S: Nguyễn Thị Mai Anh người
đã tận tình chỉ bảo em trong quá trình kiến tập và giúp đỡ em hoàn thành báo cáo kiến tập
này.
Sinh viên kiến tập
Phạm Minh Phong
!" #$%&'($)*+$%,-.#/01$23-45$%6789:;8

<=<= >.06?0@$0,0A$0)A/0B,,CDE$
<=<=<= #$%&'($)*+$%,-.#/01$23-45$%6789:;8
+$%,-.#/01$23-45$%6789:;8 là Công ty CP được thành lập
theo Quyết định số 1049/QĐ-BXD ngày 07 tháng 8 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc chuyển Công ty Xây dựng số 3 - Doanh nghiệp Nhà nước thành viên Tổng
Công ty Xuất nhập khẩu Xây dựng Việt Nam thành Công ty CP Xây dựng số 3 –
VINACONEX 3.
Tên công ty : Công ty cổ phần xây dựng số 3 - VINACONEX 3
Tên tiếng Anh : Construction joint stock company No 3
Tên viết tắt : Vinaconex 3
Mã chứng khoán: VC3
Vốn điều lệ : 80.000.000.000 đồng
Trụ sở chính : Toà nhà VINACONEX 3
Số : 249 Hoàng Quốc Việt - Cầu giấy - Hà Nội
Điện thoại : (04) 3 756 7908; 3 756 0335
Fax : (04) 3 756 0333
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 4
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh
Web site : www.Vinaconex3.vn
F$%GHGD$04I($0"
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103001380 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 17/9/2002, đăng ký thay đổi lần thứ 7 số 0101311837
ngày 31/03/2014. Mã số thuế: 0101933309.
Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Có con
dấu riêng và được mở tài khoản tại các ngân hàng thương mại.
Công ty có điều lệ tổ chức và hoạt động.
Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính và tự chịu trách nhiệm trước
pháp luật về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
<=<=J= K'B,C@$00@$0,0A$0)A/0B,,CDE$
Công ty CP xây dựng số 3, tiền thân là Công ty xây dựng số 5 được thành lập theo

Quyết định số 171A/BXD-TCLĐ ngày 5/5/1993 của Bộ Xây dựng, sau được đổi tên là
Công ty xây dựng 5.1 theo Quyết định số 702/BXD-TCLĐ ngày 19/7/1995 của Bộ Xây
dựng, và ngày /1/1995 được đổi tên thành Công ty xây dựng 3 theo Quyết định số
02/BXD-TCLĐ của Bộ Xây dựng và đến nay là Công ty cổ phần xây dựng số 3 được
thành lập theo quyết định số 1049/QĐ/BXD ngày 17/09/2002 của Bộ trưởng - Bộ Xây
dựng chuyển doanh nghiệp Nhà nước, Công ty xây dựng số 3 thành Công ty cổ phần xây
dựng số 3 - VINACONEX 3 với số vốn điều lệ 6,2 tỷ VND. Đến năm 2007 Công ty đã
phát hành tăng vốn điều lệ lên 80 tỷ đồng nhằm đáp ứng vốn cho các dự án đầu tư xây
dựng khu đô thị mới do Công ty làm chủ đầu tư.
Ngày 13/12/2007 cổ phiếu Công ty cổ phần xây dựng số 3 (VC3) chính thức giao
dịch trên Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà nội.
Từ khi thành lập đến nay Công ty đã tham gia thi công và hoàn thành nhiều công
trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông trong phạm vi cả
nước và đã được trao nhiều huy chương vàng chất lượng cao ngành xây dựng. Đặc biệt
trong thời gian gần đây, Công ty đầu tư thực hiện nhiều dự án quy mô lớn, đem lại doanh
thu và lợi nhuận tăng trưởng cao cho Công ty.
Sự phát triển của Công ty được khẳng định bằng những thành tích tiêu biểu đạt
được qua các năm: Huân chương lao động hạng III năm 2003, huân chương lao động
hạng nhì năm 2008, Bằng khen Chính phủ năm 2002, năm 2006, Cờ thi đua xuất sắc của
Bộ Xây dựng liên tục từ năm 2001 - 2007 - 2011, Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
liên tục từ 2001 - 2007, Cờ thi đua hoạt động Công đoàn xuất sắc của Công đoàn ngành
xây dựng Việt Nam liên tục từ 2001 - 2007, năm 2010 - 2011 Bằng khen của Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam, Cờ công nhận Đảng bộ trong sạch vững mạnh liên tục 5 năm
2000 - 2005 của Thành ủy Hà Nội, Cúp vàng “Vì sự phát triển cộng đồng”, Bằng khen
của các tỉnh: Thái Bình, Phú Thọ, Bình Định.
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 5
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh
Tập thể lãnh đạo Công ty có sự đoàn kết cao, có tư duy sáng tạo trong quản lý điều
hành sản xuất, có năng lực, kinh nghiệm trong ngành.
Qu( trình tăng vốn điều lệ của công ty kể từ khi cổ phần hóa

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự bành trướng hơn về phạm vi hoạt động
của Công ty, cổ đông của Công ty luôn ủng hộ xây dựng Công ty ngày càng lớn mạnh.
Tiềm lực kinh tế của Công ty luôn được củng cố vững mạnh khi nhu cầu kinh doanh ngày
càng tăng mạnh theo xu hướng chung. Được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông,
Công ty đã trải qua 03 lần tăng vốn điều lệ từ số vốn ban đầu là 6,2 tỷ VND (tại thời điểm
cổ phần hóa) lên 80 tỷ VND như ngày hôm nay.
1$L<" Từ 6,2 tỷ VND tăng lên thành 20 tỷ VND (năm 2006) theo Nghị quyết số
027/NQ-CT3-HĐQT của ĐHĐCĐ Công ty ngày 05/05/2005 về việc phát hành thêm
138.000 cổ phiếu mệnh giá 100.000 VND, tương đương 13,8 tỷ VND.
Loại chứng khoán phát hành: Cổ phần phổ thông.
 Đối tượng phát hành: Cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần xây dựng số 3.
 Giá phát hành: 100.000 VND/cổ phần.
 Kết quả phát hành: Được thực hiện thành công với số cổ phiếu phát hành là
138.000 cổ phần.
1$LJ" từ 20 tỷ VND tăng lên thành 50 tỷ VND (tăng vốn đợt 01 năm 2007) theo
Nghị quyết số 039/NQ-CT3-HĐQT của ĐHĐCĐ Công ty ngày 19/02/2007 về việc phát
hành thêm 3.000.000 cổ phiếu mệnh giá 10.000 VND, tương đương 30 tỷ VND.
 Loại chứng khoán phát hành: Cổ phần phổ thông.
 Đối tượng phát hành: Cổ đông hiện hữu Công ty cổ phần xây dựng số 3.
 Tỷ lệ phân bổ quyền: 10:15 (10 cổ phiếu được mua thêm 15 cổ phiếu mới).
 Giá phát hành: 17.000 VND/cổ phần.
 Số cổ phiếu chưa phát hành hết: 348.972 cổ phần (được phát hành hết trong đợt
phát hành tăng vốn từ 50 tỷ VND lên 80 tỷ VND với giá phát hành là 20.000
VND/cổ phần)
 Ngày kết thúc đợt phát hành: 05/10/2007
 Kết quả phát hành: Được thực hiện với số cổ phiếu phát hành là 3.000.000 cổ
phần.
1$L8" Từ 50 tỷ VND tăng lên thành 80 tỷ VND (tăng vốn đợt 02 năm 2007) theo
Nghị quyết số 050/NQ-CT3-HĐQT của ĐHĐCĐ Công ty ngày 25/05/2007 về việc phát
hành thêm 3.000.000 cổ phiếu mệnh giá 10.000 VND, tương đương 30 tỷ VND.

 Loại chứng khoán phát hành: Cổ phần phổ thông.
 Đối tượng phát hành: Cổ đông hiện hữu Công ty cổ phần xây dựng số 3.
 Tỷ lệ phân bổ quyền: 10:6 (10 cổ phiếu được mua thêm 6 cổ phiếu mới).
 Giá phát hành: 20.000 VND/cổ phần.
 Ngày kết thúc đợt phát hành: 05/10/2007.
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 6
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh
 Kết quả phát hành: Được thực hiện thành công với số cổ phiếu phát hành là
3.000.000 cổ phần (ngoài ra có thêm 348.972 cổ phần của đợt phát hành lần 1 năm
2007 được phát hành hết trong đợt này với giá 20.000 VND/cổ phần).
<=J= M.NDEOGD$04I($0)A,#.0P.6Q$2'R,GD$04I($0
<=J=<= S$0)5.0IT,NU$%GD$04I($0.V(+$%,-
Nhận thầu xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, bưu điện, các công trình
thuỷ lợi, giao thông đường bộ các cấp, sân bay, bến cảng, cầu, cống, các công trình kỹ
thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, các công trình đường dây và trạm biến thế đến
110 KV, thi công san lấp nền móng, xử lý nền đất yếu, các công trình xây dựng cấp thoát
nước, lắp đặt đường ống công nghệ và áp lực, điện lạnh, trang trí nội ngoại thất, gia công,
lắp đặt khung nhôm kính các loại;
Xây dựng và kinh doanh nhà, cho thuê văn phòng, kinh doanh bất động sản, khách
sạn, du lịch;
Lắp đặt các loại kết cấu bê tông, cấu kiện thép, các hệ thống kỹ thuật công trình, các
loại máy móc, thiết bị (thang máy, điều hoà, thông gió, phòng cháy, chữa cháy, cấp thoát
nước);
Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng: gạch, ngói, đá, cát, sỏi, xi măng, tấm lợp,
gỗ dùng trong xây dựng, sản xuất kinh doanh đồ gỗ hàng tiêu dùng;
Tư vấn đầu tư xây dựng, sản xuất kinh doanh đồ gỗ hàng tiêu dùng;
Tư vấn đầu tư xây dựng, thực hiện các dự án đầu tư;
Dịch vụ cho thuê, sửa chữa bảo dưỡng xe máy, kinh doanh thiết bịxây dựng;
Kinh doanh xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ, hàng nông lâm thuỷ sản, hàng tiêu
dùng.

<=J=J= 0H$06B.0.0R,WXY$%.V(.+$%,-
Để luôn đạt được chất lượng tốt và ổn định, Công ty CP xây dựng số 3-Vinaconex 3
cam kết thực hiện các nguyên tắc sau:
 Tìm hiểu kĩ nhu cầu và mong muốn của chủ đầu tư và các cơ quan quản lý đảm bảo chất
lượng công trình sản phẩm, dịch vụ của mình để đảm ứng tốt nhất các nhu cầu đó.
 Thường xuyên đổi mới, xem xét cách thức quản lý, kinh doanh, luôn cập nhất thông tin
và đầu tư máy móc thiết bị, phần mềm mới, hiện đại nhất với mục tiêu cao nhất là phục
vụ mọi yêu cầu của chủ đầu tư và các cơ quan quản lý.
 Công ty cổ phần xây dựng số 3 - Vinaconex 3 trân trọng những ý kiến đóng góp của chủ
đầu tư và các cơ quan quản lý nhằm cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ.
 Áp dụng tiêu chuẩn ISO: 9001-2008.
Bảng 1.2.2:Một số c(c công trình tiêu biểu do công ty thi công
Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ
 Z$.+$%,C@$0 0VN1',X DB,C>
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 7
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

1 Dự án đường nối từ Láng - Hòa lạc vào
Khu nhà ở xã Trung Văn - Từ Liêm - Hà
Nội
Công ty cổ phần xây
dựng số 3
73.327
2 Xây dựng Công trình văn phòng và dịch
vụ Công cộng nhà ở và trường học tại 310
Minh Khai - Hà Nội
Công ty cổ phần xây
dựng số 3
69.896
3 Xây dựng Khu nhà ở tại Trung Văn -

Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Công ty cổ phần xây
dựng số 3
1.596.795
4 Xây dựng Khu đô thị Trần Hưng Đạo -
Thái Bình
Công ty cổ phần xây
dựng số 3
124.586
5 Xây dựng đường quy hoạch và cơ sở hạ
tầng khu dân cư số 5 - phường Phan Đình
Phùng - TP Thái Nguyên
Sở kế hoạch và đầu tư
Tỉnh Thái Nguyên
499.869
<=8= M.NDEO,#.0P.[UOB-&'Q$W\
<=8=<= UOB-&'Q$W\9]N^,#.0P..+$%,-
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 8
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh
<=8=J= 0P.$F$%$0D_O)`.V(.B.[U/0a$
 TDUDN^$%.#N+$%
Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) có quyền lực cao nhất của Công ty, toàn quyền
quyết định mọi hoạt động của Công ty và có nhiệm vụ:
Thông qua Điều lệ, phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty;
Bầu, bãi nhiệm Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
Các nhiệm vụ khác do Điều lệ Công ty quy định.
 UDN^$%K'Q$,C>
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất trong Công ty có nhiệm vụ:
Báo cáo trước ĐHĐCĐ tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối lợi nhuận, chia lãi
cổ phần, báo cáo quyết toán năm tài chính, phương hướng phát triển và kế hoạch hoạt

động sản xuất kinh doanh của Công ty;
Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động của Công ty;
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 9
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh
Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Giám đốc;
Kiến nghị sửa đổi và bổ sung Điều lệ của Công ty;
Quyết định triệu tập ĐHĐCĐ;
Các nhiệm vụ khác do Điều lệ Công ty quy định.
Hội đồng quản trị Công ty CP xây dựng số 3-Vinaconex 3 gồm Chủ tịch và 4 thành
viên, có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng.
 ($DEO6IB,
Ban kiển soát (BKS) do ĐHĐCĐ bầu. BKS thay mặt cổ đông đảm bảo các quyền
lợi của cổ đông và kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của Công
ty. BKS có ba thành viên do ĐHĐCĐ bầu và bãi miễn với đa số tính theo số lượng cổ
phần bằng thể thức trực tiếp bỏ phiếu kín. Nhiệm kỳ của BKS là năm năm; thành viên
BKS có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Các thành viên BKS bầu một
người trong số họ làm Trưởng ban Kiểm soát theo nguyên tắc đa số quá bán.
 ($DBON7.
DBON7. là người chịu trách nhiệm trước Pháp luật về các hoạt động và kết quả
sản xuất kinh doanh. Giám đốc có quyền hạn và nhiệm vụ sau:
Huy động, phê duyệt mọi nguồn lực, qui định trách nhiệm và quyền hạn cho các cấp
quản lý trong Công ty, phê duyệt HTQLCL và giám sát để duy trì HTQLCL hoạt động có
hiệu quả.
Phê duyệt và công bố Chính sách, mục tiêu chất lượng, các qui trình của HTQLCL.
Chủ trì các cuộc họp xem xét của Lãnh đạo theo định kỳ và đột xuất.
b0cDBON7. có các quyền hạn và nghĩa vụ sau:
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về HTQLCL và công tác kỹ thuật trong toàn
Công ty.
Tổ chức và chỉ đạo công tác soạn thảo các qui trình kỹ thuật (bao gồm các hồ sơ kỹ
thuật) về dây chuyền công nghệ của Công ty, kiểm soát việc thực hiện qui trình công

nghệ, hướng dẫn các công việc sản xuất.
Phối hợp với các Đội trưởng/Chủ nhiệm công trình thực hiện kế hoạch bảo trì, sửa
chữa các thiết bị kỹ thuật của Công ty để bảo đảm các thiết bị luôn hoạt động tốt phục vụ
kế hoạch sản xuất.
Chỉ đạo và thực hiện việc kiểm tra, kiểm định và hiệu chuẩn các thiết bị kiểm tra, đo
lường và thực nghiệm.
Đảm bảo chất lượng sản phẩm cung ứng theo đúng yêu cầu của khách hàng và
chính sách chất lượng của Công ty.
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 10
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh
Ra quyết định ngừng sản xuất khi phát hiện sản phẩm không phù hợp hoặc thiết bị
sản xuất không an toàn; đại diện cho Công ty để liên hệ với các tổ chức bên ngoài về các
vấn đề liên quan đến HTQLCL
Phê duyệt việc ban hành, sửa đổi các tài liệu trong phạm vi được uỷ quyền.
 B./0d$%.0P.$F$%
− Phòng Tổ chức hành chính
Tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý sắp xếp nhân sự, tiền lương, chủ trì
xây dựng các phương án và chế độ, chính sách lao động đào tạo.
Tham mưu cho Giám đốc trong công tác pháp chế, các hoạt động theo đúng pháp
luật… theo dõi phong trào thi đua khen thưởng, kỷ luật; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
liên quan đến HTQLCL.
− Phòng Tài chính – Kế to(n
Đảm bảo tài chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh đạt tính hiệu quả và các hoạt
động khác đã được phê duyệt.
Kiểm tra số liệu và lưu trữ hoá đơn, chứng từ liên quan đến các hoạt động sản xuất
của Công ty; kiểm tra việc lưu trữ các tài liệu hồ sơ về kế toán có liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh theo yêu cầu của Giám đốc và của pháp luật.
− Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ trong
việc điều hành các hoạt động lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch quản lý chất

lượng
Đề xuất phối hợp xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch về kinh doanh, tiếp
thị cho từng thời kỳ trong năm.
Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu thị trường, thu thập và phân tích dữ liệu về khách
hàng / nhà cung cấp và các ý kiến phản hồi về chất lượng sản phẩm từ khách hàng, phục
vụ công tác đo lường và cải tiến thường xuyên.
Giám sát thực hiện việc kiểm tra, kiểm định và hiệu chuẩn các thiết bị kiểm tra đo
lường và thử nghiệm.
Tổ chức lập báo cáo định kỳ 6 tháng / lần và đột xuất khi có yêu cầu bằng văn bản
cho Giám đốc và đại diện lãnh đạo về chất lượng về tình hình thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh và kế hoạch đảm bảo chất lượng.
Theo dõi và đề xuất những thay đổi trong HTQLCL, theo dõi đánh giá chất lượng
nội bộ định kỳ và đột xuất theo quy định.
− Phòng Đầu tư và Kinh doanh bất động sản
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 11
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh
Tham mưu và theo dõi thực hiện công tác đầu tư các dự án nhằm mục đích kinh
doanh của Công ty
Tham mưu thực hiện đầu tư nâng cao năng lực của Công ty bao gồm xây dựng cơ
sở vật chất và tăng cường năng lực thiết bị máy móc…
Đối với các dự án: nghiên cứu quy trình đầu tư của Tổng Công ty, chủ trì trình cấp
trên phê duyệt trong quá trình đầu tư như: chủ trương đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật dự
án, theo dõi quá trình thực hiện đầu tư, trình duyệt quyết toán đầu tư…
Khai thác thị trường kinh doanh bất động sản về nhà ở, đất đai, văn phòng cho thuê
… và các hình thức khác để kinh doanh nhằm đem lại hiệu quả cho Công ty.
Thực hiện công tác tổng hợp báo cáo phân tích kinh tế, hiệu quả đầu tư đối với các
cơ quan của Nhà nước có liên quan, báo cáo Công ty… theo quy định.
− Ban Vật tư – Thiết bị
Trưởng ban vật tư thiết bị có quyền hạn và nhiệm vụ sau"
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ trong

điều hành các hoạt động mua sắm vật tư thiết bị; quản lý thiết bị thi công, thiết bị giám
sát đo lường; cho thuê vật tư thiết bị thi công.
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến HTQLCL.
− C(c ban quản lý dự (n và c(c chủ nhiệm công trình
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ trong
điều hành hoạt động trên công trình, tổ chức quản lý, thực hiện các công việc trên công
trường. Trực tiếp đàm phán với Bên A trong việc thi công công trình.
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến HTQLCL.
− Nguyên tắc phối hợp giữa c(c bộ phận, phòng ban
Tất cả các bộ phận, phòng ban quan hệ với nhau trên cơ sở các quy trình, thủ tục
được quy định trong Hệ thống quản lý chất lượng mà Công ty đang áp dụng.
]N^<=8=J"5,X]$%,B.%De(.B.&'B,C@$0
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 12
Phê duyệt
Yêu cầu của khách hàngTrách nhiệm lãnh đạo
Quản lý nguồn lực
Đo lường, phân (ch, cải )ến
Tạo sẩn phẩm
+
_
Dòng thông )n
Hoạt động gia tăng giá trị
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh
<=f= @$00@$0,AD.0H$0)AGg,&'QGD$04I($0
Những năm vừa qua, mặc dù các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô của nước ta đã có những dấu
hiệu ổn định hơn, lạm phát được kiềm chế, tuy nhiên thị trường bất động sản tiếp tục
trầm lắng, nợ xấu bất động sản trong hệ thống ngân hàng tăng cao đã khiến cho các
doanh nghiệp bất động sản, xây dựng tiếp tục phải đối mặt với nhiều thách thức, khó
khăn trong việc huy động nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh. Nhiều doanh nghiệp bị rơi
vào tình trạng thua lỗ và mất cân đối tài chính, không có khả năng thu xếp được dòng tiền

trả nợ ngân hàng.
Nhận định được sự suy giảm chung của nền kinh tế và các yếu tố bất lợi ảnh hưởng
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, Ban lãnh đạo đã chủ động đưa ra các
phương án tài chính, giải pháp quản lý điều hành linh hoạt phù hợp với diễn biến của thị
trường và nền kinh tế cùng với sự đồng lòng, quyết tâm cao của toàn thể cán bộ công
nhân viên, Công ty đã cơ bản hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh. Cụ thể quá trình
thực hiện sản xuất kinh doanh của Công ty năm vừa qua được thể hiện qua các chỉ tiêu
chính đã đạt được như sau:
Bảng 1.4:Một số chỉ tiêu của công ty trong năm 2011, năm 2012 và năm 2013
Đơn vị tính : 1000 VNĐ
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 13
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh
Để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trên, trong những năm vừa Công ty đã
có những thuận lợi và khó khăn như sau:
h0'a$WYD
Chính sách của Nhà nước cho phép Chủ đầu tư điều chỉnh cơ cấu diện tích căn hộ
đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
Được sự quan tâm và chỉ đạo sát sao của Lãnh đạo Tổng Công ty, cùng với sự lực,
đoàn kết và quyết tâm cao của toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty.
Sự tin tưởng của khách hàng về chất lượng và tiến độ tại dự án Khu nhà ở Trung
Văn – Từ Liêm – Hà Nội đã giúp cho công ty giảm hàng tồn kho, thu hối vốn, đảm bảo
đủ nguồn vốn tài trợ cho sản xuất.
Một số Công trình được thực hiện đem lại hiệu quả tốt như Công trình Nhà ở sinh
viên Thái Bình khu I; Công trình nhà 11 tầng tại 310 Minh Khai; Công trình ngân hàng
ngoại thương Quy Nhơn, Ngân hàng ngoại thương Phú Tài
h0cG0F$
Thị trường bất động sản trầm lắng, chính sách tài khóa thắt chặt làm giảm tính
thanh khoản, ảnh hưởng lớn đến việc huy động vốn từ các khách hàng cũng như hiệu quả
kinh tế của các dự án.
Thiếu vốn cho công trình, dự án đã làm cho một số công trình dự án chậm tiến độ

như nhà 15T1 Minh Khai, Nhà CT1, CT2 Dự án Trung Văn.
Sự thắt chặt trong chi tiêu của chính phủ và cắt giảm đầu tư công, dẫn đến nguồn
vốn nhà nước cho các công trình vốn ngân sách giảm, ảnh hưởng nhiều đến việc thực
hiện các hợp đồng xây lắp được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách.
* Định hưng ph(t triển
`.,DZ'.0V-g': Phát triển Công ty cổ phần xây dựng số 3 trở thành Công ty lớn
mạnh và bền vững, luôn đổi mới, mở rộng thị trường và phát triển sản xuất, mở rộng
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 14
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh
ngành nghề kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh. Phấn đấu đạt lợi nhuận tối đa, tăng tỉ lệ
trả cổ tức cho các cổ đông.
0Dg$WXY./0B,,CDE$,C'$%)A4AD0T$: Công ty đã tập trung chỉ đạo đẩy mạnh
mở rộng thị trường xây lắp, tăng cường công tác thi công, nhằm duy trì, ổn định sản xuất,
bảo toàn vốn, nuôi giữ lực lượng và tích lũy dòng tiền cho đầu tư bất động sản sau này.
Công ty coi đây là lĩnh vực mũi nhọn và nền tảng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh
khác của Công ty trong những năm tới. Công ty đã đẩy mạnh công tác tiếp thị và đầu
thầu, tích cực tham gia đấu thầu các lọai hình công trình có tiềm năng, nguồn vốn tốt như
các dự án, nhà máy của các liên doanh nước ngoài, các công trình vốn ngân sách.
Công ty đã tập trung đẩy nhanh tiến độ thi công, quyết liệt trong công tác nghiệm
thu, thanh quyết toán và thu hồi vốn, nâng cao năng xuất tại các công trình đã có vốn.
!"05.,CT$%,#.0P.0T.0,IB$Gg,IB$,TD+$%,-.#/01$23-45$%
6789:;8
J=<M.NDEO,7.0P.[UOB-Gg,IB$
Hạch toán kế toán là công cụ đắc lực phục vụ cung cấp thông tin cho điều hành
quản lý các hoạt động của công ty. Do đó việc tổ chức công tác kế toán một cách khoa
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 15
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh
học hợp lý có vai trò hết sức quan trọng. Vì vậy để phù hợp với quy mô và khối lượng
công việc, tổ chức bộ máy kế toán tại công ty được tổ chức theo hình thức tập trung.
Theo hình thức này, toàn bộ công tác kế toán được thực hiện tập trung tại phòng kế toán

của công ty như: thu nhận, phân loại và kiểm tra chứng từ, định khoản phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi sổ kế toán chi tiết, ghi sổ kế toán tổng hợp, lập báo cáo
kế toán.
Tại các chân công trình, các đội thi công mà công ty tiến hành xây dựng sẽ có từ
một (01) tới hai (02) nhân viên kế toán riêng (phụ thuộc vào quy mô khối lượng công
trình đang thi công) , chỉ thu thập, tổng hợp chứng từ, định kì gửi về phòng kế toán trung
tâm xử lí.
Để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, đảm bảo phân công hợp lý lao động kế toán
đồng thời căn cứ vào đặc điểm sản xuất, tổ chức quản lý bộ máy kế toán của công ty
được phân công phân nhiệm như sau:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
 g,IB$,CXi$%
Là người giúp việc cho ban giám đốc chỉ đạo thực hiện công tác kế toán của công
ty. Tham mưu với lãnh đạo công ty về cơ chế quản lý điều hành hoạt động kinh tế tài
chính của công ty. Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc, HĐQT và cổ đông về tính chính
xác và kịp thời của các thông tin tài chính như tình hình tài sản và vốn, các thông tin về
kết quả hoạt động như doạnh thu, lợi nhuận là các cơ sở để ban giám đốc đưa ra các
quyết định của công ty.
Kế toán trưởng có nhiệm vụ điều hành chỉ đạo và giám sát các nhân viên trong
phòng thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công. Đảm bảo cho từng bộ phận kế toán,
từng nhân viên kế toán phát huy được khả năng chuyên môn, tạo sự kết hợp chặt chẽ giữa
các bộ phận kế toán có liên quan. Đồng thời đảm bảo thực hiện nghiêm túc có chất lượng
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 16
j!
KẾ TOÁN
TSCĐ

VẬT TƯ
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP


KIỂM TRA
KẾ TOÁN
CHI PHÍ
VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH
KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIẾN

CÁC KHOẢN
THANH TOÁN
KẾ TOÁN
NGUỒN VỐN

CÁC QUỸ
KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG
KẾ TOÁN TẠI CÁC CHÂN CÔNG
TRÌNH, ĐỘI THI CÔNG
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh
với những thông tin cung cấp cho việc chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh. Phê duyệt
và xem xét lại các công việc do các nhân viên đã thực hiện đảm bảo tính đúng đắn và kịp
thời của các thông tin.
 g,IB$,AD6Q$.7N>$0)A)a,,X
Theo dõi tình hình biến động tăng giảm của tài sản cố định. Trích khấu hao theo
định kì. Theo dõi chi tiết các tài sản của công ty trên thẻ và sổ tài sản cố định.
Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu và các dụng cụ sản xuất. Tập hợp
các chứng từ gốc liên quan tới nguyên vật liệu là cơ sở để hạch toán tổng hợp.

Cuối kì tiến hành kiểm kê tài sản và nguyên vật liệu tồn kho.
 g,IB$,D*$WX]$%)A.B.G0IQ$,CH.0,0kIWX]$%
Tổng hợp lên bảng lương, thanh toán lương cho toàn bộ công nhân viên toàn công
ty.
Trực tiếp thanh toán tạm ứng, tiền lương và các khoản trích theo lương.
Làm việc với các bên bảo hiểm để thực hiện việc trích đóng bảo hiểm, trả tiền bảo
hiểm được hưởng cho các cán bộ công nhân viên trong công ty.
 g,IB$$%'^$)7$)A.B.&'l
Bảo quản tiền mặt, thu tiền và thanh toán chi trả cho các đối tượng theo chứng từ đã
được duyệt.
Quản lí sổ quỹ, lên các báo cáo quỹ, kiểm kê số tiền thực tế trong két phải khớp
đúng với số dư trên các báo cáo quỹ. Thủ quỹ hoàn toàn chịu trách nhiệm tuân thủ các
quy định về quản lí quỹ do nhà nước và điều lệ công ty đã đề ra.
Thực hiện việc quả lí các nguồn vốn và các quỹ trong công ty. Phân bổ lợi nhuận
cho các quỹ theo quyết định của cấp trên
Hoạch toán chi trả cổ tức cho các cổ đông, và quản lí vốn.
 g,IB$)7$[m$%,Dg$)A.B.G0IQ$,0($0,IB$
 Về phần hành thanh toán:
Theo dõi các khoản phải nộp ngân sách, kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào và đầu
ra, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm.
Theo dõi các khoản thanh toán với nhà cung cấp và khách hàng, các khoản thanh
toán với ngân hàng, các khoản thanh toán với các đơn vị trực thuộc.
 Về phần hành tiền:
Vào sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản tiền trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi.
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 17
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh
Theo dõi tiền trong các tài khoản qua các sổ phụ của các ngân hàng. Thực hiện các
điểu chỉnh khi xảy ra sai sót khi có những khác biệt giữa tài khoản tiền gửi ngân hàng với
sổ phụ ngân hàng.
 g,IB$.0D/0H)A,H$0%DB,0A$0

Tập hợp số liệu, xử lí số liệu do các kế toán công trình gửi lên. Lựa chọn phương
pháp tính giá thành và đối tượng tính giá thành. Lập bảng tính giá thành công trình và xác
định giá trị của các công trình còn dở dang
 g,IB$,D*$WX]$%)A.B.G0IQ$,CH.0,0kIWX]$%
Tổng hợp, tính toán, phân bổ, chi trả lương và các khoản bảo hiểm; các chế độ
thưởng và phụ cấp cho toàn bộ cán bộ trong công ty.
 g,IB$,#$%0Y/)AGDEO,C(
Tập hợp các tài liệu của từng phần hành kế toán vào sổ kế toán tổng hợp, theo dõi,
kiểm tra các nguồn vốn, lập báo cáo kế toán. Theo dõi các hợp đồng kinh tế.
Kiểm soát, trực tiếp chỉ đạo các kế toán chân công trình để công việc kế toán được
thông suốt.
 g,IB$,TD.B..03$.+$%,C@$0nNUD,0D.+$%
Thực hiện việc tổng hợp các chứng từ phát sinh tại các chân công trình, định kì gửi
về bộ phận kế toán tổng để thực hiện định khoản.
J=JM.NDEO,#.0P..+$%,B.Gg,IB$
J=J=< 0H$06B.0Gg,IB$B/4`$%,TD.+$%,-
Luật Kế to(n (p dụng:
Công ty đã tuân thủ Luật Kế toán ban hành ngày 17 tháng 06 năm 2003 kèm theo
Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ban hành ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính Phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt
động kinh doanh.
Chế độ kế to(n (p dụng:
Công ty đã áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, và Thông tư số 244/2009-
BTC của BTC.
Kỳ kế to(n, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế to(n:
Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 18
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng .Việt Nam (VND)
Hình thức kế to(n (p dụng:
Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
C(c chính s(ch kế to(n (p dụng:
i. Nguyên tắc ghi nhận c(c khoản tiền và c(c khoản tương đương tiền:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo
tỷ giá giao dịch thực tế (hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng) tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy
đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào
ngày kết thúc niên độ kế toán.
Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại số dư các
khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài
chính trong năm tài chính.
Các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng
thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản
đầu tư đó tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
ii. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng
tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác
phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp thực tế đích danh.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ được đánh giá theo chi phí nguyên vật
liệu chính trực tiếp.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch
giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
iii. Tài sản cố định hữu hình và khấu hao:
Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định hình thành do mua sắm bao gồm giá mua và toàn bộ các

chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Đối
với tài sản cố định hình thành do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu
hoặc tự xây dựng và sản xuất, nguyên giá là giá quyết toán công trình xây dựng theo Quy
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 19
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh
chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành, các chi phí khác có liên quan trực tiếp và lệ
phí trước bạ (nếu có). Trường hợp dự án đã hoàn thành và đưa vào sử dụng nhưng quyết
toán chưa được phê duyệt, nguyên giá tài sản cố định được ghi nhận theo giá tạm tính
trên cơ sở chi phí thực tế đã bỏ ra để có được tài sản cố định. Nguyên giá tạm tính sẽ
được điều chỉnh theo giá quyết toán được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên
thời gian hữu dụng ước tính, cụ thể như sau:
 FOJL<8
7$FO
Nhà cửa, vật kiến trúc 5 - 25
Máy móc, thiết bị 6 - 10
Phương tiện vận tải 6 - 10
Thiết bị văn phòng 3 - 10
iv. Tài sản cố định vô hình và khấu hao:
Tài sản cố định vô hình thể hiện giá trị quyền sử dụng đất và giá trị thương hiệu
Vinaconex được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
Quyền sử dụng đất được phân bổ theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian
sử dụng lô đất. Quyền sử dụng đất là toàn bộ các chi phí thực tế Công ty đã chi ra có liên
quan trực tiếp tới đất s ử dụng, bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho
đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ. Quyền sử dụng đất có
thời hạn tại huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên được khấu hao theo thời hạn thuê đất là 50
năm.
Thương hiệu Vinaconex được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trên thời
gian hữu ích ước tính là 10 năm.
v. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa c(c khoản chi phí đi vay:

Tỷ lệ vốn hóa chi phí đi vay được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa
trong kỳ được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ vốn hóa = Tổng số tiền lãi vay thực tếcủa các khoản vay phát sinh trong kỳ x 100%
Số dư bình quân gia quyền các khoản vay gốc
Số dư bình quân
gia quyền các = Số dư của x Số tháng mà từng khoản vay phát sinh trong kỳ
khoản vay gốc từng khoản vay gốc Số tháng phát sinh của kỳ kế toán
vi. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa c(c khoản chi phí kh(c:
Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đã chi ra nhưng chưa phân bổ vào chi
phí sản xuất kinh doanh đến cuối kỳ báo cáo.
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 20
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh
Phương pháp phân bổ chi phí trả trước:
Các loại chi phí nêu trên nếu chỉ liên quan đến năm tài chính hiện tại thì khi thực tế
phát sinh được ghi nhận ngay vào chi phí trong năm tài chính mà không phản ánh vào Tài
khoản 242 "Chi phí trả trước dài hạn". Công ty thực hiện phân bổ chi phí trả trước theo
khoảng thời gian mà khoản chi phí đó có liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh.
Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại:
Lợi thế thương mại trong trường hợp mua lại doanh nghiệp, sáp nhập doanh nghiệp
có tính chất mua lại được ghi nhận là chi phí trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào chi
phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian tối đa không quá 3 năm.
vii. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả:
Chi phí phải trả được sử dụng để hạch toán những khoản chi phí thực tế chưa phát
sinh nhưng được tính trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh kỳ này cho các đối tượng
chịu chi phí để đảm bảo khi các khoản chi trả phát sinh thực tế không gây đột biến cho
chi phí sản xuất, kinh doanh. Việc hạch toán các khoản chi phí phải trả vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ phải thực hiện theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh
thu và chi phí phát sinh trong kỳ.
viii. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu:
Vốn đầu tư của Chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân
đối Kế toán của Công ty sau khi có thông báo chia cổ tức của Hội đồng quản trị Công ty.
Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối:
Kết quả hoạt động kinh doanh được phản ánh trên Tài khoản 421: "Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp" hoặc lỗ hoạt động kinh doanh.
Việc phân chia lợi nhuận hoạt động kinh doanh được đảm bảo rõ ràng, rành mạch
và theo đúng chính sách tài chính hiện hành.
ix. Nguyên tắc và phương ph(p ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện
sau:
(a) Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 21
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh
(d) Công ty sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; và
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ
liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc
đã hoàn thành tại ngày của bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung
cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành tại ngày của bảng cân đối kế toán;


(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Doanh thu từ hợp đồng xây dựng của Công ty được ghi nhận theo chính sách kế
toán của Công ty về hợp đồng xây dựng (xem chi tiết dưới đây).
Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở dồn tích, được xác định trên số dư các tài
khoản tiền gửi và lãi suất áp dụng.
Lãi từ các khoản đầu tư được ghi nhận khi Công ty có quyền nhận khoản lãi.
Hợp đồng xây dựng
Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng có thể được ước tính một cách đáng tin
cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được
ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong
năm được phản ánh trên hóa đơn đã lập.
Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng không thể được ước tính một cách đáng
tin cậy, doanh thu chỉ được ghi nhận tương đương với chi phí của hợp đồng đã phát sinh
mà việc được hoàn trả là tương đối chắc chắn.
x. Thuế gi( trị gia tăng:
Doanh nghiệp sử dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
khấu trừ.
xi. Lợi nhuận chưa phân phối:
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp được phân phối khi có Nghị quyết Đại
hội đồng cổ đông thường niên.
J=J=J #.0P.)a$4`$%.0P$%,oGg,IB$
Công ty thực hiện chế độ chứng từ tuân theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC và tổ chức
chứng từ kế toán theo nguyên tắc cân đối giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản. Hệ
thống chứng từ kế toán mà công ty áp dụng bao gồm:
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 22
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh
Phần hành kế toán vốn bằng tiền: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy
thanh toán tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ, bảng kê chi tiền, GBC, GBN, ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản

Phần hành TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản
bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, biên bản kiểm kê TSCĐ, bảng tính và phân bổ
khấu hao TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ.
Phần hành kế toán hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm
nghiệm vật tư, phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, biên bản kiểm kê vật tư, bảng kê mua
hàng, bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ, hàng hóa.
Phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Bảng chấm công, bảng
chấm công làm thêm giê, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, bảng
thanh toán tiền làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền thuê ngoài, giấy đi đường, phiếu xác
nhận công việc hoàn thành, biên bản thanh lý( nghiệm thu) hợp đồng giao khoán, bảng kê
trích lập các khoản theo lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Phần hành kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành:
Trong trường hợp vật tư được xuất từ kho của doanh nghiệp, chứng từ gốc là phiếu
xuất vật tư, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ hay phiếu xuất vật tư theo hạn mức.
Trường hợp vật tư mua về nhập thẳng chân công trình, chứng từ gốc để hạch toán là
hoá đơn bán hàng hay hoá đơn kiểm phiếu xuất kho của người bán, trên cơ sở chứng từ
gốc, để dễ hạch toán kế toán có thể lập bảng phân bổ vật tư cho công trình. Doanh nghiệp
có thể hạch toán chi tiết vật liệu qua việc phân loại vật tư và lập sổ danh điểm, chi phí vật
tư phải được đánh giá theo giá trị thực tế. Nếu doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán trong
kỳ, cuối kỳ phải được điều chỉnh sang giá thực tế.
Chứng từ ban đầu để hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp là các bảng
chấm công, hợp đồng làm khoán cùng các chứng từ liên quan đến các chứng từ này được
chuyển đến phòng Kế toán để làm cơ sở cho việc tính lương cho từng người và tổng hợp,
phân bổ tiền lương cho các đối tượng chi phí sản xuất.
J=J=8 #.0P.)a$4`$%,ADG0IQ$Gg,IB$
Chế độ tài khoản mà công ty đang áp dụng tuân theo QĐ 15/2006/ QĐ- BTC.
J=J=f #.0P.)a$4`$%0@$0,0P.Gg,IB$
Với quy mô hoạt động lớn, địa bàn hoạt động trải rộng và để đảm bảo sự chuẩn bị
thuận tiện cho việc máy tính hoá công tác kế toán nên công ty đã lựa chọn hình thức ghi
sổ kế toán là hình thức Chứng từ ghi sổ.

Theo hình thức kế toán này hệ thống sổ sách tại Công ty gồm những sổ sách sau:
 Chứng từ ghi sổ
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 23
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh
 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
 Sổ cái tài khoản.
 Sổ chi tiết kế toán các tài khoản liên quan như sổ chi tiết tạm ứng cá nhân, sổ chi tiết vay
khác, sổ chi tiết phải thu khách hàng, sổ chi tiết chi phí quản lý, sổ chi tiết tập hợp chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang.
 Các loại bảng kê (bảng kê chứng từ phát sinh, bảng kê theo tài khoản đối ứng).
 Các bảng phân bổ (phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội, hao mòn tài sản cố định, chi phí
quản lý doanh nghiệp.)
 Các phiếu thu - chi, nhập - xuất - tồn vật tư, thành phẩm.
Hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán các Đội( tại các chân công
trình) tập hợp các chứng từ gốc, định kỳ gửi về Phòng kế toán. Phòng kế toán tiến hành phân
loại các chứng từ theo các khoản mục và theo từng công trình, hạng mục công trình do các Đội
thi công, trên cơ sở đó định kỳ lập các chứng từ ghi sổ.
Cụ thể, trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức CTGS gồm những công việc sau:
Hàng ngày, phân loại chứng từ kế toán theo nghiệp vụ,lập chứng từ ghi sổ cho các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh cùng loại. Để giảm bớt chứng từ ghi sổ đối với các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh giống nhau kế toán lập bảng kê tổng hợp chứng từ. Căn cứ vào các
chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được
dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi
vào sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế
toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết
có liên quan.
Cuối th(ng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng
số phát sinh Có, số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Cuối kỳ, lập bảng tổng hợp chi tiết
và đối chiếu với Sổ Cái cho những tài khoản có liên quan.Nếu có chênh lệch phải tìm

nguyên nhân và điều chỉnh. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. Đối chiếu
Bảng Cân đối số phát sinh với sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Nếu có chênh lệch phải tìm
nguyên nhân.
Sau khi đối chiếu khp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết ( được
lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính).
]N^J=J=f"
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 24
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Sæ, thÎ kÕ
to¸n chi
)Õt
Sinh viên: Phạm Minh Phong GV hưng dn: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
J=8M.NDEO,#.0P.0T.0,IB$OU,67/01$0A$0.0V-g',TD.+$%,-.#/01$23-
45$%678p:;8
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên phần hành về tài sản cố định, tính
giá thành và quản lí tiền mặt là những phần hành quan trọng trong hoạt động của công ty,
những phần hành này đòi hỏi không chỉ tuân thủ đúng các quy chế theo luật và thông tư

mà còn cần những xét đoán chuyên môn sâu. Vì vậy, sinh viên xin chọn ra các phần hành
này để mô tả.
J=8=< g,IB$,AD6Q$.7N>$0
Phần hành kế toán TSCĐ thuộc phần hành kế toán TSCĐ và vật tư được phụ trách
bởi một nhân viên kế toán riêng.
Nguyên tắc tổ chức hạch toán TSCĐ thực hiện theo Quyết định số 206/2003/QĐ-
BTC và thông tư 45/2013/TT-BTC:
 TSCĐ được tổ chức ghi sổ kế toán theo đơn vị thống nhất là Việt Nam đồng
 Ghi sổ kế toán TSCĐ thể hiện 3 chỉ tiêu: nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của
TSCĐ
CQ532955/Kiểm to(n 53B Page 25
CHỨNG TỪ GHI
SỔ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối
số ph(t sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

×