Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

Báo cáo thực tập: Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH du lịch Truyền Thuyết Việt.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.67 KB, 97 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán

1

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên : Nguyễn Minh Thảo

Mã SV: 0547071794

Lớp : CĐĐH KT19 –K5

Khoa: Kế toán-Kiểm toán

Đơn vị thực tập: Công ty TNHH du lịch Truyền Thuyết Việt.
Giáo viên hướng dẫn: Giảng viên Trần Thị Nga.
Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


.................................................................................................................................
Hà Nội, ngày… tháng … năm 2013
Giáo viên hướng dẫn
(Kí tên, ghi rõ họ tên)

Nguyễn Minh Thảo_CĐĐH KT19 - K5
Mã SV: 0547071794

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế toán – Kiểm toán

MỤC LỤC

Nguyễn Minh Thảo_CĐĐH KT19 - K5
Mã SV: 0547071794

Báo cáo thực tập


Trng i hc Cụng nghip H Ni

STT

3


Khoa K toỏn Kim toỏn

Tờn s , bng biu

1

S 1.1: B mỏy t chc qun lý

2

S 1.2: S b mỏy k toỏn

3

S 2.1: Quy trỡnh ghi s theo hỡnh thc Nht ký chung

4

S 2.2: Quy trình ghi sổ TSCĐ theo hình thức NKC

5

S 2.3: Quy trình xử lý chứng từ của kế toán quỹ

6

Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ của kế toán tiền lơng.

7


Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán chi tiết tiền lơng.

8

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán kết chuyển chi phí và doanh thu.

9

Biểu số 1.1: Kết quả HĐKD của công ty 3 năm 2010 - 2012

10

Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT mua hàng

11

Biểu số 2.2: Biên bản bàn giao TSCĐ

12

Biểu số 2.3: Thẻ TSCĐ

13

Biểu số 2.4: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

14

Biểu số 2.5: Sổ nhật ký chung(Mua TSCĐ)


15

Biểu số 2.6: Sổ cái TK 211( Mua TSCĐ)

16

Biểu số 2.7: Biên bản thanh lý TSCĐ

17

Biểu số 2.8: Hóa đơn GTGT bán hàng

18

Biểu số 2.9: Sổ nhật ký chung(Thanh lý TSCĐ)

19

Biểu số 2.10: Sổ cái TK 211(Thanh lý)

20

Biểu số 2.11: Phiếu thu(Rút tiền TGNH về quỹ tiền mặt)

21

Biểu số 2.12: Giấy báo Nợ

22


Biểu số 2.13: Phiếu chi(TT lơng phòng kinh doanh)

23

Biểu số 2.14: Sổ quỹ tiền mặt

24

Biểu số 2.15: Sổ nhật ký chung( nhập phát sinh tiền mặt)

25

Biểu số 2.16: Sổ cái TK 1111

26

Biểu số 2.17: Bảng hệ số lơng

27

Biểu số 2.18: Bảng chấm công

28

Biểu số 2.19: Bảng thanh toán tiền lơng

Nguyn Minh Tho_CH KT19 - K5
Mó SV: 0547071794


Bỏo cỏo thc tp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

4

Khoa K toỏn Kim toỏn

29

Biểu số 2.20: Bảng phân bô BHXH, BHYT

30

Biểu số 2.21: Phiếu chi

31

Biểu số 2.22: Sổ chi tiết TK 334

32

Biểu số 2.23: Bảng tính chi phí đoàn UBND huyện Từ Liêm

33

Biểu số 2.24: Hợp đồng nguyên tắc với khách sạn

34


Biểu số 2.25: Bảng dự trù chi phí đoàn UBND huyện Từ Liêm

35

Biểu số 2.26: Phiếu chi đoàn UBND huyện Từ Liêm

36

Biểu số 2.27: Bảng tổng kết tour đoàn UBND huyện Từ Liêm

37

Biểu số 2.28: Sổ chi tiết TK 154

38

Biểu số 2.29: Nơi nhận BCTC

CC Kí HIU VIT TT
Ký hiu

Din gii

TNHH

Trỏch nhim hu hn

GTGT


Giỏ tr gia tng

BCTC

Báo cáo tài chính

CĐKT

Cân đối kế toán

TSC

Ti sn c nh

BHXH

Bo him xó hi

BHYT

Bo him y t

KPC

Kinh phớ cụng on

TTV

Truyn Thuyt Vit


HDV

Hớng dẫn viên

Nguyn Minh Tho_CH KT19 - K5
Mó SV: 0547071794

Bỏo cỏo thc tp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế toán – Kiểm toán

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, ở Việt Nam nói riêng cũng như trên thế giới nói chung đang chuyển
mình đi lên tiếp cận những thành tựu khoa học mới. Bên cạnh đó nền kinh tế cũng
thay đổi và phát triển theo một bước tiến mới. Với chính sách của Nhà nước và sự
đầu tư của nước ngoài nền kinh tế nước ta phát triển một cách nhanh chóng. Vì
vậy, trong hoạt động kinh doanh thương nghiệp mới đạt được doanh thu và trang
trải các chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
và tạo tích lũy tái sản xuất mở rộng. Trong điều kiện kinh tế thị trường có sự điều
tiết của Nhà nước, ở nước ta hiện nay, với nền kinh tế mở cửa nhu cầu sản phẩm đa
dạng nhiều doanh nghiệp trên cùng một địa phương cùng kinh doanh những sản
phẩm giống nhau nên sự cạnh tranh lẫn nhau ngày càng trở nên khó khăn hơn. Vì
vậy, để tiêu thụ được sản phẩm hàng hóa đạt lợi nhuận cao thì các doanh nghiệp
phải thường xuyên theo dõi tình hình biến động của thị trường đưa ra các chiến
lược tiêu thụ kịp thời để hạn chế những bất lợi đối với lợi nhuận của doanh nghiệp.

Bên cạnh sự phát triển của ngành công nghiệp nặng. Có một ngành công
nghiệp không khói còn khá mới mẻ đối với nền kinh tế nước ta nhưng trong vài
năm gần đây đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Đó là ngành du lịch – dịch
Nguyễn Minh Thảo_CĐĐH KT19 - K5
Mã SV: 0547071794

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế toán – Kiểm toán

vụ. Với những sản phẩm thuần túy là cung cấp dịch vụ du lịch trong và ngoài
nước, tham quan, vui chơi, giải trí, tổ chức sự kiện…Doanh thu ngành du lịch năm
2009 đã đóng góp 5% vào GDP của nước ta. Việt Nam được biết đến là một quốc
gia có tiềm năng du lịch đa dạng và phong phú, thể hiện là nước ta có nhiều danh
nam, thắng cảnh từ Bắc và Nam đã được UNESCO công nhận, nhiều khu sinh
thái, khu nghỉ dưỡng, có 125 bãi tắm biển đẹp đặc biệt là ở 2 vịnh Hạ Long và vịnh
Nha trang, có 30 vườn quốc gia và hàng trăm suối nước nóng. Không chỉ có thế,
Việt Nam có 54 dân tộc anh em, mỗi dân tộc đều có những nét văn hóa đặc trưng,
phong tục tập quán và lối sống riêng tạo lên những điểm du lịch độc đáo như du
lịch cộng đồng Sapa, du lịch bản Lát ở Mai Châu…
Ngành du lịch - dịch vụ ở Việt Nam hiện nay cũng đang phải đối mặt với
nền kinh tế trong nước và quốc tế ngày càng khó khăn và khủng hoảng. Trong khi
lạm phát tăng cao, mọi chi tiêu của các tổ chức, cá nhân đều thắt chặt cùng với sự
cạnh tranh khốc liệt của các công ty du lịch trong ngành khiến cho những sản
phẩm du lịch nếu không đáp ứng được chỉ tiêu vừa tiết kiệm, vừa chất lượng thì sẽ

bị ế ẩm. Nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán trong ngành công nghiệp
không khói này, nên em đã tiến hành đến thực tập tại công ty TNHH du lịch
Truyền Thuyết Việt để tìm hiểu khái quát về hoạt động và bộ máy tổ chức của
công ty đồng thời nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán trong công ty du lịch.
Trong quá trình thực tập, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các chị trong phòng kế toán
và các anh chị trong công ty TNHH du lịch Truyền Thuyết Việt cũng như sự hướng
dẫn tận tình của c« gi¸o Trần Thị Nga – Gi¸o viªn híng dÉn thùc tËp, đã giúp em
hoàn thành bài báo cáo thực tập cơ sở ngành này.
Bài báo cáo thực tập của em ngoài phần mở đầu và kết luận thì nội dung bao
gồm 3 phần chính sau:
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH du lịch Truyền Thuyết Việt.
Phần 2: Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH du lịch Truyền
Thuyết Việt.
Nguyễn Minh Thảo_CĐĐH KT19 - K5
Mã SV: 0547071794

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Phần 3: Nhận xét và ®¸nh gi¸ về tổ chức công tác kế toán tại Công ty
TNHH du lịch Truyền Thuyết Việt.

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DU LỊCH TRUYỀN
THUYẾT VIỆT.

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH du lịch Truyền
Thuyết Việt.
-

Tên giao dịch : VIET TRAVEL LEGEND COMPANY LIMITED

-

Tên viết tắt : VITRALE CO..,LTD

-

Trụ sở chính : P313 C-I1 – TT Thanh Xuân Bắc, phường Thanh Xuân Bắc,

quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
-

Văn phòng : Số 05, ngõ 53, đường Nguyễn Ngọc Vũ, phường Trung Hòa,

quận Cầu Giấy, tp.Hà Nội.
-

Mã số thuế : 0104411910

-

Điện thoại : (84).439 989 919

-


Fax:

-

Tổng số CNV : 15 người

-

Đại diện theo pháp luật : Ông Đặng Minh Quân

-

Chức danh : Giám đốc công ty

(84).435 558 046

Nguyễn Minh Thảo_CĐĐH KT19 - K5
Mã SV: 0547071794

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

-

8

Khoa Kế toán – Kiểm toán


Vốn điều lệ : 2.000.000.000 VNĐ
Cùng với sự hình thành và phát triển mạnh mẽ của các loại hình dịch vụ, đặc

biệt là sự phát triển không ngừng của khối du lịch lữ hành, công ty TNHH du lịch
Truyền Thuyết Việt được thành lập ngày 01/02/2007 và phát triển từng bước đi lên
góp phần vào quá trình CNH – HĐH đất nước.
Với số vốn ban đầu và số nhân viên ít ỏi 5 người, hiện nay công ty đã tăng
cả về số lượng nhân viên và chất lượng phục vụ khách hàng. Với ngành nghề chính
là tổ chức và điều hành các Tour du lịch trong nước và quốc tế, công ty đã có một
mạng lưới khách hàng rộng khắp, phục vụ nhiều đối tượng khách hàng từ học sinh,
sinh viên đến cán bộ công nhân viên chức, thương nhân thành đạt, các đơn vị, tổ
chức trong và ngoài nước…
Giai đoạn đầu khi mới thành lập là thời gian công ty gặp nhiều khó khăn về
tài chính cũng như chưa có những sản phẩm du lịch tốt để có thể cạnh tranh với
những công ty lữ hành đã có chỗ đứng trên thị trường du lịch như Saigontourist,
Vietnamtourism…Tuy nhiên, với sự nỗ lực học hỏi, cùng với kinh nghiệm, sáng
tạc của Ban giám đốc và đội ngũ nhân viên, hướng dẫn viên, điều hành Tour nhiệt
tình, chuyên nghiệp đã từng bước đưa công ty lên một vị thế mới, được nhiều tổ
chức, đơn vị, khách hàng trong và ngoài nước biết đến, đã và đang tiếp tục sử dụng
sản phẩm dịch vụ của công ty với mức hài lòng cao. Không chỉ thực hiện các Tour
truyền thống trong nước như du lịch lễ hội, tham quan kết hợp hội thảo, xuyên
Việt… cho khách hàng trong nước, kiều bào, khách nước ngoài mà công ty còn tổ
chức, điều hành tốt các chương trình tham quan cho Quý khách hàng trong nước
du lịch nước ngoài đến các nước như Anh, Pháp, Hàn Quốc, Trung Quốc, Thái
Lan, Singapor, Malaisia… Tạo niềm tin vững chắc cho khách hàng trong nước
cũng như khách hàng quốc tế.
1.2. Ngành nghề kinh doanh:
-

Đại lý du lịch.


-

Tổ chức, điều hành các Tour du lịch trong nước và quốc tế.

Nguyễn Minh Thảo_CĐĐH KT19 - K5
Mã SV: 0547071794

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế toán – Kiểm toán

-

Tổ chức, giới thiệu và xúc tiến thương mại.

-

Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như: Đại lý vé máy báy, vé tàu

hỏa, vé tàu thủy; Môi giới thuê tàu biển, máy bay, phương tiện vận tải bộ; Hoạt
động của đại lý làm thủ tục hải quan.
1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý:
1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý:


Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức quản lý:

Nguyễn Minh Thảo_CĐĐH KT19 - K5
Mã SV: 0547071794

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Nguyễn Minh Thảo_CĐĐH KT19 - K5
Mã SV: 0547071794

10

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế toán – Kiểm toán

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban:
 Giám đốc:

Là người đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, chịu trách nhiệm trước mọi

hoạt động kinh doanh trong công ty. Giám đốc ngoài ủy quyền cho phó giám đốc
còn là người trực tiếp chỉ huy bộ máy của công ty thông qua các trưởng phòng.
 Phòng kinh doanh( Sales):

Phòng kinh doanh là phòng có vị trí quan trọng nhất trong hệ thống bộ máy
tổ chức của công ty. Có nhiệm vụ lập kế hoạch chào Tour, giới thiệu sản phẩm du
lịch của công ty tới khách hàng. Ngày càng mở rộng mạng lưới khách hàng rộng
khắp Việt Nam cũng như quốc tế.
Phòng kinh doanh gồm hai bộ phận inbound(du lịch trong nước) và
outbound( du lịch nước ngoài).
 Phòng điều hành:

Phòng điều hành có chức năng lên chương trình theo Tour du lịch mà phòng
kinh doanh chuyển sang. Đồng thời tổ chức, phân công hướng dẫn viên theo từng
chương trình, đảm bảo khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ của công ty sẽ có được
sự thoải mái và hài lòng cao nhất.
Thường xuyên cáo báo cho giám đốc biết tình hình thực hiện các chương
trình Tour và những phát sinh đột xuất không được chuẩn bị từ trước để Giám đốc
ra quyết định.
 Phòng tổ chức hành chính:

Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về tình hình tiền lương, sắp xếp công
việc, chế độ khen thương…Tổ chức, sắp xếp cho nhân viên đi học để nâng cao
nghiệp vụ chuyên môn. Đồng thời đảm bảo cho toàn thể nhân viên trong công ty
chấp hành nghiêm chỉnh quy chế và hợp đồng lao động.
 Phòng kế toán:

Nguyễn Minh Thảo_CĐĐH KT19 - K5
Mã SV: 0547071794


Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Dựa vào đặc thù về ngành nghề kinh doanh của công ty là du lịch và dịch vụ
nên ộ phận kế toán có chức năng và nhiệm vụ sau:
+ Quản lý kế hoạch thu, chi tài chính, đôn đốc chỉ đạo hướng dẫn các phòng
thực hiện kế hoạch của toàn công ty.
+ Quản lý vốn, quản lý các quỹ của công ty, tham gia lập chương trình điềm
vốn, điều tiết thu nhập cho công ty.
+ Theo dõi chi tiết công nợ với khách hàng để kịp thời thu hồi hoặc trích lập
dự phòng phải thu khó đòi.
+ Lập báo cáo tài chính, báo cáo Thuế nộp cho các cơ quan nhà nước đúng
kỳ hạn.
+ Tham mưu cho Giám đốc về những thay đổi trong luật Thuế hoặc những
thông tư hướng dẫn quy định về luật doanh nghiệp do Bộ Tài Chính ban hành để
có những điều chỉnh về sổ sách, chứng từ cho phù hợp.
+ Hàng tháng, chấm công và tính lương, thưởng phải trả cho nhân viên,
cộng tác viên…
+ Tổ chức bảo quản, lưu trữ chứng từ, thực hiện ghi sổ sách kế toán theo
hình thức Nhật ký chung, đảm bảo cung cấp thông tin kinh tế - tài chính kịp thời và
chính xác nhất cho Giám đốc và các các phòng, ban.
Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán

Nguyễn Minh Thảo_CĐĐH KT19 - K5

Mã SV: 0547071794

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Nguyễn Minh Thảo_CĐĐH KT19 - K5
Mã SV: 0547071794

13

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế toán – Kiểm toán

*Chức năng của từng bộ phận:
 Kế toán trưởng kiêm thủ quỹ: Là người chịu trách nhiệm cao nhất trong

việc thống nhất, phân bổ các khoản thu, chi cho hợp lý nhất trong kỳ.
+ Phân công công việc hợp lý, cụ thể cho kế toán công nợ và kế toán tiền
lương.
+ Đồng thời phải tập hợp được đầy đủ, chính xác tất cả các chứng từ, hóa

đơn trong kì để kê khai Thuế hàng tháng. Làm cơ sở để lập báo cáo tài chính từng
Quý, năm.
+ Thường xuyên cập nhật thông tin về luật Thuế, luật kế toán doanh nghiệp
để nhắc nhở các kế toán khác có những sửa đổi về cách ghi sổ, hóa đơn, chứng từ
cho phù hợp.
+ Kế toán trưởng là người tham mưu cho Giám đốc về tình hình hoạt động,
tình hình công nợ của công ty nhằm cải tiến doanh thu, lợi nhuận.
 Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ hạch toán các khoản thu về, các khoản nợ

của công ty với đối tác một cách chi tiết và cụ thể nhất.
+ Đảm bảo thu hồi nợ cũng như thanh toán nợ đúng hẹn cho các đối tác, tạo
sự tin tưởng tuyệt đối về hình ảnh của công ty trong lòng khách hàng.
+ Thông báo cho kế toán trưởng biết những khoản nợ không có khả năng thu
hồi, tình hình thu công nợ để kế toán trưởng có những quyết định đúng đắn trong
việc trích lập dự phòng cũng như phân tích khả năng tài chính của đối tác.
 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Theo dõi các khoản

phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh
nghiệp về tiền lương, tiền thưởng, BHYT, BHXH, KPCĐ…và các khoản thuộc về
thu nhập của người lao động.
1.4 T×nh h×nh ho¹t ®éng kinh doanh dÞch vô cña c«ng ty trong 3 n¨m gÇn ®©y:

Nguyễn Minh Thảo_CĐĐH KT19 - K5
Mã SV: 0547071794

Báo cáo thực tập


Trng i hc Cụng nghip H Ni


15

Khoa K toỏn Kim toỏn

Biểu số 1.1:

Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty trong 3 năm 2010 - 2012
ĐVT: 1000 đồng
Khoản mục

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

1.Doanh thu từ cung cấp dịch vụ

4.458.283

4.930.000

5.630.568

2.Giá vốn hàng bán

3.992.551

4.344.130


4.884.600

Nguyn Minh Tho_CH KT19 - K5
Mó SV: 0547071794

Bỏo cỏo thc tp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

3.Doanh thu thu thuần về cung

16

Khoa K toỏn Kim toỏn

465.732

585.870

745.968

4.Doanh thu tài chính

49.000

45.700

50.560


5.Chi phí tài chính

26.180

28.900

37.850

22.820

16.800

12.710

7.Chi phí quản lý doanh nghiệp

350.000

410.750

520.800,9

8.Chi phí bán hàng

118.710

132.890

167.210


19.842

59.030

70.667,1

10.Tổng LN kế toán trớc thuế

19.842

59.030

70.667,1

11.Thuế TNDN

4.960,5

14.757,5

17.666,775

14.881,5

44.272,5

53.000,325

cấp dịch vụ


6. Doanh thu thuần từ hoạt động
tài chính

9.LN thuần từ hoạt động kinh
doanh

12.LN sau thuế TNDN

*Nhận xét chung:
Từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2010-2012
nh trên ta thấy đợc công ty đang trong thời kì tăng trởng, lợi nhuận sau thuế tăng
dần theo từng năm.
- Nếu năm 2010 doanh thu chỉ đạt 4.458.283.000 VNĐ thì sang năm 2012
doanh số đã tăng hơn 1 tỷ đồng, cụ thể là 5.630.568.000 VNĐ tơng ứng với tỷ lệ
tăng doanh thu là 26,29%.
- Giá vốn hàng bán năm 2010 là 3.992.551.000 VNĐ, năm 2012 là
4.884.600.000 VNĐ, giá vốn tăng chứng tỏ công ty bán đợc nhiều dịch vụ du lịch,
tuy nhiên mức tăng giá vốn năm 2012 so với năm 2010 chỉ là 22,34%, tăng chậm

Nguyn Minh Tho_CH KT19 - K5
Mó SV: 0547071794

Bỏo cỏo thc tp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

17


Khoa K toỏn Kim toỏn

hơn mức tăng doanh thu chứng tỏ công ty đã có lỗ lực trong việc giám giá vốn hàng
bán, đồng thời nâng cao chất lợng phục vụ khách, dẫn tới tăng doanh thu.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính chiếm vị trí nhỏ trong tổng doanh thu của công
ty. Tuy nhiên lợi nhuận từ hoạt động này có xu hớng giảm thấy rõ. Cụ thể năm 2010 lợi
nhuận từ hoạt đồng tài chính là 22.820.000 VNĐ, thì năm 2012 lợi nhuận chỉ còn

12.710.000 VNĐ, với tỷ lệ giảm 44,3%. Mặc dù không bị lỗ nhng công ty cũng cần
xem xét lại tình hình đầu t tài chính của mình, cần quan tâm nhiều hơn nữa đến
tình hình đầu t tài chính đồng thời cần đa ra những biện pháp cụ thể nhằm thúc đẩy
tăng doanh thu từ hoạt động tài chính.
- Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế TNDN của công ty trong ba năm gần đây rất
khả quan. Lợi nhuận năm 2012 so với năm 2010 đã tăng 38.118.825 VNĐ, với tỷ lệ
tăng 256,15%.
- Mặc dù kinh tế đất nớc và thế giới trong vài năm gần đây đang gặp nhiều
khủng hoảng và biến động. Lạm phát tăng cao, thu nhập của ngời dân giảm khiến
họ thắt chặt chi tiêu. Nhng Công ty TNHH du lịch Truyền Thuyết Việt vẫn trên đà
phát triển vững chắc, chứng tỏ đợc vị thế ngày càng lớn mạnh của mình trong
ngành du lịch Việt Nam và quốc tế.

PHN II: THC T CễNG TC K TON TI CễNG TY
TNHH DU LCH TRUYN THUYT VIT.
2.1. Nhng vn chung v hch toỏn k toỏn ti cụng ty TNHH du lch
Truyn Thuyt Vit.
2.1.1. T chc vn dng ch chớnh sỏch k toỏn ti cụng ty.
-

Cụng ty ang ỏp dng ch k toỏn theo quyt nh 15/2006/Q BTC


ngy 20/03/2006 ca B trng B Ti Chớnh, c sa i b sung theo thụng t
161/2007/TT BTC ngy 31/12/2007 B Ti Chớnh.
-

Hỡnh thc ghi s: Hỡnh thc Nht ký chung.

Nguyn Minh Tho_CH KT19 - K5
Mó SV: 0547071794

Bỏo cỏo thc tp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
-

18

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Phương pháp khấu hao tài sản cố định: TSCĐ của công ty bao gồm TSCĐ

hữu hình và TSCĐ vô hình. Công ty sử dụng tính khấu hao TSCĐ theo phương
pháp đường thẳng căn cứ theo nguyên giá và khấu hao lũy kế.
-

Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.

-

Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: Các nghiệp vụ


phát sinh bằng ngoại tệ đều được quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá công bố của ngân
hàng ngoại thương VN tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
-

Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: HTK được tính theo phương pháp giá

thực tế đích danh và hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
2.1.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán trong công ty.
Tại công ty TNHH du lịch Truyền Thuyết Việt, mọi nghiệp vụ phát sinh đều
được phản ánh vào các chứng từ kế toán. Các hoạt động kinh doanh dịch vụ đều
được lập chứng từ đầy đủ. Đây là khâu hạch toán ban đầu, là cơ sở để lên báo cáo
tài chính.
Trong quá trình kinh doanh, công ty đã xây dựng hệ thống chứng từ sử dụng
theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC với biểu mẫu phù hợp với chế độ kế toán. Các
chứng từ được sử dụng tại công ty gồm:
-

Hóa đơn GTGT.

-

Hóa đơn cung cấp dịch vụ.

-

Hợp đồng du lịch ký kết với khách hàng, khách sạn…

-


Chứng từ kế toán: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có,…

* Sổ sách sử dụng tại công ty:
+ Sổ tổng hợp:Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biêt, Sổ cái các tài khoản.
+ Sổ chi tiết: Sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Nguyễn Minh Thảo_CĐĐH KT19 - K5
Mã SV: 0547071794

Báo cáo thực tập


Trng i hc Cụng nghip H Ni

19

Khoa K toỏn Kim toỏn

2.1.3 T chc vn dng ti khon k toỏn ti cụng ty:
H thng ti khon k toỏn l danh mc cỏc ti khon k toỏn dựng phn
ỏnh ton b cỏc i tng k toỏn ca doanh nghip bao gm: Ngun vn kinh
doanh v cỏc quỏ trỡnh hotPhũng
ng kinh
doanh ca doanh nghip. H thng ti
Giỏm c
khon cụng ty ang ỏp dng l h thng ti khon ban hnh theo quyt nh
15/2006/Q-BTC ban hnh ngy 20/03/2006 ca b trng b ti chớnh gm cú
10 loi l:
-


Ti khon loi 1 v 2 l TK phn ỏnh ti sn.

-

Ti khon loi 3 v 4 l TK phn ỏnh ngun vn.

-

Ti khon loi 5 v 7 l TK phn ỏnh thu nhp v mang kt cu ca TK phn

ỏnh ngun vn.
-

Ti khon loi 6 v 8 l TK phn ỏnh chi phớ v mang kt cu ca TK phn

ỏnh ti sn.
-

Ti khon loi 9 cú mt TK 911 Xỏc nh kt qu hot ng kinh doanh.

-

Ti khon loi 0 TK ngoi bng.

2.1.4 Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung:
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung:
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối

số phát sinh
báo cáo tài chính
Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Nguyn Minh Tho_CH KT19 - K5
Mó SV: 0547071794

Bỏo cỏo thc tp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế toán – Kiểm toán

B¶ng tæng hîp
chi tiÕt
Ghi chú :
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Kiểm tra, đối chiếu:
2.1.5 Tổ chức vận dụng báo cáo tài chính tại công ty:
-

Báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm gửi cho cơ quan Thuế, cơ quan thống


kê, cơ quan đăng ký kinh doanh, báo cáo tài chính bao gồm:
+ Bảng Cân đối kế toán.

Mẫu số B 01 – DNN

+ Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 – DNN
+ Bản Thuyết minh báo cáo tài chính:
+ Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ:

Mẫu số B 09 – DNN

Mẫu số B03-DNN

2.2 Các phần hành hạch toán tại công ty:
2.2.1 Kế toán quản trị:
Tại công ty không có phần hành kế toán này.
2.2.2. Kế toán tài chính
2.2.2.1 Kế toán TSCĐ:
a) Đặc điểm:
Tài sản cố định của công ty du lịch TTV là cơ sở vật chất, kỹ thuật cần thiết
để đảm bảo cho hoạt động của công ty được tiến hành bình thường. Theo chế độ kế
toán hiện hành, TSCĐ là những tư liệu lao động và tài sản khác phải có đủ 2 tiêu
chuẩn sau đây:
- Có giá trị (nguyên giá) từ 10.000.000 trở lên.
Nguyễn Minh Thảo_CĐĐH KT19 - K5
Mã SV: 0547071794

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên.
TSCĐ là những tư liệu lao động phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
theo chuẩn mực kế toán Việt Nam đã ban hành:
- Chắc chắn thu lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
- Thời gian sử dụng ước tính trên 01 năm
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Trong quá trình tham gia hoạt động kinh doanh, tài sản cố định có những
đặc điểm sau:
- TSCĐ tham gia vào nhiều năm hoạt động hành chính mà không thay đổi hình thái
vật chất ban đầu.
- Trong quá trình tham gia vào các hoạt động, TSCĐ bị hao mòn dần, giá trị hao
mòn TSCĐ được tính vào chi phí kinh doanh.
b) Nhiệm vụ:
TSCĐ đóng một vai trò rất quan trọng trong công tác hạch toán kế toán của
đơn vị. Cho nên để thuận lợi cho công tác quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp, kế
toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
-

Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ hữu

hình hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi toàn công ty
cũng như tại từng bộ phận sử dụng TSCĐ, tạo điều kiện cung cấp thông tin để
kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dưỡng TSCĐ và kế

hoạch đầu tư đổi mới TSCĐ.
-

Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐHH vào chi phí kinh

doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ quy định.
-

Tính toán phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm, đổi

mới, nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng giảm nguyên giá TSCĐ cũng như tình
hình quản lý, nhượng bán TSCĐ.
Nguyễn Minh Thảo_CĐĐH KT19 - K5
Mã SV: 0547071794

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế toán – Kiểm toán

c) Phân loại:

TSCĐ trong đơn vị gồm nhiều thứ khác nhau, có kết cấu, công dụng khác
nhau, để thuận lợi cho quản lý và kế toán, cần phải tiến hành phân loại theo các
tiêu thức sau:
* Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện và công dụng TSCĐ. Theo cách

phân loại này, TSCĐ được phân thành các loại sau:
-

Nhà cửa, vật kiến trúc: phản ánh giá trị tài sản là nhà cửa, vật kiến trúc,

gồm:
+ Nhà cửa: Nhà làm việc, nhà hát, bảo tàng, thư viện, hội trường, câu lạc bộ, cung
văn hóa, nhà thi đấu thể thao, phòng nghiên cứu, thực hành, lớp học, nhà trẻ, nhà
mẫu giáo, nhà khám bệnh cho bệnh nhân, nhà nghỉ, nhà an dưỡng, nhà để xe, khí
tài, thiết bị, nhà kho, chuồng trại gia súc.
+ Vật kiến trúc: giếng khoan, giếng đào, sân chơi, bể chức, cầu cống, hệ thống cấp
thoát nước, đê, đập, đường sá (do đơn vị đầu tư xây dựng), sân vận động, bể bơi,
trường bắn, các lăng tẩm, tượng đài, tường rào.
Do công ty đi thuê văn phòng nên ko có TSCĐ loại này.
-

Phương tiện vận tải truyền dẫn: phản ánh giá trị các phương tiện vận tải,

truyền dẫn dùng trong công tác chuyên môn của đơn vị gồm: xe máy, ô tô, tàu
thuyền, xe bò, xe ngựa, xe lam, đường ống và các thiết bị truyền dẫn (thông tin,
điện nước). Tại công ty du lịch TTV ko có TSCĐ loại này.
-

Phương tiện quản lý: phản ánh giá trị các loại thiết bị và dụng cụ sử dụng

trong công tác quản lý và văn phòng như: máy tính, quạt trần, quạt bàn, bàn ghế,
thiết bị dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, hút bụi chóng mối mọt. Tại công ty
có TSCĐ loại này.
-


Tài sản cố định khác: phản ánh giá trị TSCĐ khác chưa được quy định, phản

ánh các loại tài sản nêu trên. (Chủ yếu là tài sản mang tính đặc thù) như: tác phẩm
nghệ thuật, sách, báo khoa học, kỹ thuật trong các thư viện và sách báo phục vụ
Nguyễn Minh Thảo_CĐĐH KT19 - K5
Mã SV: 0547071794

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế toán – Kiểm toán

cho công tác chuyên môn, các vật phẩm trưng bày trong các nhà bảo tàng, các
bảng thiết kế mẫu của đơn vị thiết kế cho các đơn vị khác thuê, các TSCĐ là cơ thể
sống, cây lâu năm, súc vật làm việc, súc vật cho sản phẩm, vườn cây cảnh, súc vật
cảnh. Tại công ty ko có TSCĐ loại này.
* Phân loại TSCĐ theo mục đích và tình hình sử dụng. Theo cách phân loại này tài
sản cố định của đơn vị được chia thành:
-

Tài sản cố định dùng cho hoạt động HCSN.

-

Tài sản cố định chuyên dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ.


-

Tài sản cố định dùng vào mục đích phúc lợi.

-

Tài sản cố định chờ xử lý (không còn sử dụng được, hoặc không cần dùng)
Cách phân loại này nhằm xác định tình trạng thực tế tài sản cố định sử dụng

vào các mục đích hoạt động của đơn vị. Tại công ty du lịch TTV, TSCĐ chỉ được
dùng cho hoạt động kinh doanh, dịch vụ.
d) Đánh giá:
Đánh giá TSCĐ là biểu hiện giá trị TSCĐ bằng tiền theo những nguyên tắc
nhất định. TSCĐ được phản ánh theo giá trị sau:
-

Nguyên giá (giá trị ban đầu): theo giá thực tế mua sắm, xây dựng hoặc cam

kết nhận vốn, đánh giá.
-

Giá trị hao mòn: Xác định theo nguyên tắc cộng dồn hao mòn sau mỗi năm

hoặc số khấu hao đã tính mỗi kỳ hạch toán.
-

Giá trị còn lại bằng Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế.

* Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá:
-


Tài sản cố định mua sắm (kể cả mua mới và cũ):
Nguyên giá = Giá mua thực tế - Giảm giá(nếu có) + Chi phí vận chuyển,

bốc dỡ, chí phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng, chi
phí lắp đặt, chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ (nếu có).
Nguyễn Minh Thảo_CĐĐH KT19 - K5
Mã SV: 0547071794

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Đối với TSCĐ mua sắm dùng cho hoạt động SXKD, nguyên giá tính giống
như các doanh nghiệp sản xuất, tức là phụ thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT
đầu vào mà bộ phận SXKD này phải áp dụng.
-

Nguyên giá TSCĐ xây dựng mới hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng là

giá thực tế của công trình xây dựng được duyệt y quyết toán theo quy định.
-

Nguyên giá TSCĐ được cấp hoặc chuyển đến là giá trị ghi trong Biên bản


giao nhận tài sản cố định của đơn vị cấp và chi phí lắp đặt chạy thử (nếu có).
-

Nguyên giá TSCĐ được tài trợ, viện trợ, được cho, được biếu được tăng là

giá được cơ quan tài chính tính để ghi thu, ghi chi Ngân sách, hoặc giá trị theo
đánh giá thực tế của khi giao nhận cộng (+) với chi phí sửa chữa , cải tạo, nâng cấp
TSCĐ, các chi phí lắp đặt, chạy thử (nếu có) mà bên nhận phải chi ra trước khi đưa
TSCĐ vào sử dụng.
-

Các tài sản đặc biệt (tài sản vô giá) được sử dụng giá quy ước làm căn cứ để

ghi sổ kế toán, nhưng không cộng (+) vào tổng giá trị TSCĐ của đơn vị . Giá quy
ước được xác định trên cơ sở giá thị trường hoặc giá trị các tài sản tương đương.
* Giá trị hao mòn TSCĐ: Là phần giá trị TSCĐ đã bị mất đi do sử dụng đã được
kết chuyển để ghi giảm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ của đơn vị, hoặc ghi
nhận
vào chi phí SXKD (đối với TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD).
* Giá trị còn lại của TSCĐ:
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Số hao mòn lũy kế TSCĐ
e) Hạch toán tình hình biến động tăng giảm TSCĐ:
* Chứng từ kế toán sử dụng:
Mọi trường hợp tăng giảm TSCĐ đều phải lập chứng từ, chứng từ phản ánh tình
hình tăng giảm bao gồm:
-

Quyết định mua TSCĐ.

-


Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng.

Nguyễn Minh Thảo_CĐĐH KT19 - K5
Mã SV: 0547071794

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

25

-

Biên bản giao nhận TSCĐ

-

Hợp đồng mua bán TSCĐ

-

Quyết định thanh lý, nhượng bán TSCĐ.

* Tài khoản sử dụng:

Kế toán

Khoa Kế toán – Kiểm toán


Kế toán trưởng

+ TK 211 – TSCĐ hữu hình
- 2112: Nhà cửa, vật kiến trúc
- 2113: Máy móc - thiết bị
- 2114: Phương tiện vận tải và thiết bị truyền dẫn
- 2115: Thiết bị và dụng cụ quản lý
- 2116: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
- 2118: TSCĐ khác
+ TK 213 – TSCĐ vô hình
- 2131: Quyền sử dụng đất
- 2132: Quyền phát hành
- 2133: Bản quyền, bằng sáng chế
- 2134: Nhãn hiệu hàng hóa
- 2135: Phần mềm máy vi tính
- 2136: Giấy phép và giấy phép nhượng quyền.
- 2138: TSCĐ-VH khác
* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK. 211 và TK. 213 như sau:
- Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ tăng (Do mua sắm, xây dựng, ... )
- Bên Có: Nguyên giá TSCĐ giảm (Do nhượng bán, thanh lý, ... )
- Dư Nợ : Nguyên giá TSCĐ hiện có
+ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
- Bên Nợ: Số thuế GTGT nộp khi mua tài sản, dịch vụ nhưng được khấu trừ.
- Bên Có: Số thuế GTGT đã được khấu trừ, được miễn giảm
- Dư Nợ : Số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ
TK 133 có 2 TK cấp II:
Nguyễn Minh Thảo_CĐĐH KT19 - K5
Mã SV: 0547071794


Báo cáo thực tập


×