Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài giảng đánh giá giá trị tài nguyên môi trường phạm khánh nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.58 KB, 20 trang )

Đánh giá giá trị tài nguyên
môi trường

Phạm Khánh Nam

1


Đánh giá giá trị tài nguyên môi trường
Tổng giá trị kinh tế là gì (Total economic value)?




Khái niệm kinh tế của giá trị: bất cứ thay đổi nào trong phúc lợi xã hội ròng.
Tổng giá trị kinh tế = giá trị + giá trị không
của tài nguyên
sử dụng
sử dụng
môi trường

VD: Rừng?

GT sử dụng GT sử dụng Giá trị
trực tiếp
gián tiếp
nhiệm ý

Giá trị
lưu truyền


Giá trị không
sử dụng

2




Tổng giá trị kinh tế của khu rừng nhiệt đới

Giá trò sử dụng
Trực tiếp (1)
Gỗ
SP khác gỗ
Vui chơi giải trí

Gián tiếp (2)
Bảo vệ lưu vực
sông
Chuỗi thức ăn

Thuốc chữa bệnh

Giảm ô nhiễm
không khí
Điều hòa khí hậu

Di truyền

Lưu trữ carbon


Giáo dục

Đa dạng sinh học

Môi trường sống
cho con người

Nhiệm ý

Giá trò không sử
dụng

Sử dụng (1) và Giá trò hiện hữu
(2) trong
tương lai
Di sản văn hóa
Đa dạng sinh học

3


Tại sao đánh giá giá trị mơi trường?


Các cách thức đưa giá trị tài ngun mơi trường vào q trình quyết định

Bỏ qua

Chỉ xem xét giá trò có giá trên thò trường -> rủi

ro khi ra quyết đònh

Ghi nhận

Không đánh giá hoặc không đưa vào quyết đònh

Mô tả

Trình bày và mô tả danh sách tài nguyên môi
trườngkhông có giá

So sánh đònh tính

Mô tả các ảnh hưởng không có giá và so sánh nó
với các ảnh hưởng có giá cả

Lượng hóa các
ảnh hưởng

Phân tích và thống kê các ảnh hưởng không có
giá

Tiền tệ hóa các
ảnh hưởng

Tính ra giá trò bằng tiền của các ảnh hưởng và
đưa vào quá trình ra quyết đònh

4



Phương pháp
Giá sẵn lòng trả
Thị trường đại diện
- Chi phí Du hành
- Đánh giá hưởng thụ

Thị trường giả định
- Đánh giá ngẫu nhiên
- Mô hình hóa lựa chọn

Chi phí cơ hội
- Chi phí thay thế
- Chi tiêu bảo vệ
- Chi phí cơ hội
- Liều lượng
đáp ứng

5


Đánh giá tài nguyên môi trường


WTP dùng để đánh giá giá trị kinh tế của TNMT:

Giá trị TNMT
TCM
HPM


Sự thỏa mãn

WTP

Diện tích dưới đường cầu
Hỏi trực tiếp
CVM
CM

6


Các phương pháp đánh giá giá trị không có giá thị
trường của nước



Phân loại: Nước như là hàng hóa trung gian & nước như là hàng hóa tiêu dùng.
Nước là hàng hóa trung gian:





Phương pháp phần dư (Residual approach)

Nước là hàng hóa tiêu dùng:






Phương pháp Chi phí du hành (Travel Cost Method –
TCM)
Phương pháp Đánh giá hưởng thụ (Hedonic Pricing
Method – HPM)
Phương pháp Đánh giá ngẫu nhiên (Contingent
Valuation Method – CVM)

7


Phương pháp phần dư (Residual Approach)


Lợi ích của dự án thủy lợi - Thủy lợi đóng góp bao nhiêu trong tổng sản lượng sản phẩm
nông nghiệp?



Mô hình đánh giá:



Nước tưới tiêu là đầu vào của sx nông nghiệp – được gọi
là phần dư trong mô hình



Mô hình 1: Tính giá trị phần dư


Y = f(K,L,R,W)
TVPY=(VMPKxQK)+(VMPLxQL)+(VMPRxQR)+ (VMPwxQW)
TVPY= (PKxQK) + (PLxQL) + (VRxQR) + (PWxQW)
PW= [TVPY - (PKxQK)+(PLxQL)+(VRxQR)]/QW

8




Mô hình 2: Thay đổi thu nhập ròng (Change in net income)/PP thay đổi năng suất
(Valuation of Productivity Change)




Y: xuất lượng
X nhập lượng

Thu nhập ròng của sản xuất nông nghiệp:
*
*
Z = ∑i=1…m(Yi xPYi) - ∑j=1…n(Yj xPXj)
∆Z = Z1 – Z0



Ứng dụng:




Tính lợi ích của nước tưới trong phân tích kinh tế dự án
thủy lợi



Thủy lợi gây mặn hóa làm giảm thu nhập sản xuất nông
nghiệp

9


Các vấn đề khi ứng dụng phương pháp phần dư







Nhiều yếu tố đầu vào




Sự chính xác của kết quả phụ thuộc vào dự báo có chính xác hay không.

Nhiều sản phẩm
Biến trễ trong sản xuất

Lao động gia đình
Giá cả đầu vào và đầu ra không chắc chắn
Sản xuất nông nghiệp là quá trình sinh học

Các nghiên cứu thường ước lượng giá trị của nước tưới cao hơn giá trị thực.

10


Phương pháp chi phí thay thế
(Replacement Cost approach)


Cơ sở:

Tác động MT,
TN MT


Ước tính WTP tối thiểu tiếp tục để nhận dòng lợi ích như cũ

-

-

Chi phí thay thế,
phục hồi

VD: xói mòn  lở đất  ảnh hưởng sông, hồ chứa nước:
CP phục hồi = lợi ích tối thiểu của việc sử dụng tài sản (hồ

chứa nước…)

Điểm mạnh: đơn giản
Điểm yếu: HH thay thế phải đồng nhất với HH ban đầu/không tính được lợi ích mất do hao
mòn

11


Phương pháp chi tiêu bảo vệ
(Preventive Expenditure approach)


Cơ sở:

Thiệt hại MT
Lụt
Tiếng ồn
Cháy
 Điểm
… mạnh: chi tiêu bảo vệ có thể quan sát được


WTP của hộ gđ
để ngăn chặn
Khi: Lợi ích > CP

Điểm yếu:





Nếu chi tiêu > chi phí cần thiết?
Chi tiêu sinh ra lợi ích khác  cần tách khỏi tính toán

12


Phương pháp Đánh giá hưởng thụ (HPM)


HPM dùng để đánh giá giá trị đặc tính môi trường mà sự hiện diện của nó trực tiếp ảnh
hưởng đến một số giá thị trường nào đó.



Ứng dụng thông qua thị trường bất động sản.



Hàm số: Giá của i = ƒ(đặc tính môi trường qi, đặc tính của i, các biến khác…) + εi

(∂ƒ/∂q) là giá trị biên của biến số chất lượng môi trường



Khả năng áp dụng trong thực tế?

13



Phương pháp Chi phí du hành (TCM)


TCM được dùng để đánh giá lợi ích giải trí của 1 loại tài sản môi trường (hồ nước, khu bảo tồn biển, vườn quốc gia, cải thiện chất
lượng nước…).




TCM dựa trên giả định rằng chi phí phải tốn để tham quan 1 nơi nào đó phản ánh giá sẵn lòng trả cho hoạt động giải trí ở nơi đó.
Hàm số:
Nhu cầu du lịch = f(chi phi du hành, thu nhập, đặc điểm kinh tế xã hội,…)
Chi phí
du hành

Nhu cầu du lịch

14


Phương pháp Chi phí du hành (TCM)


Khi nhu cầu du lịch là:
- Số lần đến của một cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định  phương pháp chi phí
du hành cá nhân (ITCM).
- Số người đến từ một vùng trong một khoảng thời gian nhất định  phương pháp chi phí
du hành theo vùng (ZTCM).


15


Phương pháp Chi phí du hành (TCM)


Các bước thực hiện của ZTCM:










Chọn địa điểm
Phân chia vùng
Lấy mẫu phỏng vấn
Tính tỷ lệ đến thăm cho từng vùng
Tính chi phí du hành
Hồi quy hàm số chi phí du hành
Xây dựng đường cầu
Ước tính giá trị giải trí

16


Phương pháp Đánh giá Ngẫu nhiên (CVM)



Cơ sở:

HH&DV MT

Xây dựng TT

không có TT

giả định


1.
2.
3.
4.
5.
6.

Hỏi trực tiếp WTP
cho HH&DV

6 yếu tố của một nghiên cứu CV:
Xác định nhóm mục tiêu
Xây dựng thị trường giả định
Xác định cách thức trả tiền
Xác định cách thức đặt câu hỏi
Xác định mô hình kinh tế lượng phân tích WTP
Mô tả các biến số ảnh hưởng đến WTP


17


Phương pháp CVM



-

Bước 1:
Mô tả hàng hóa và dịch vụ
Mô tả hoàn cảnh
Xây dựng bảng phỏng vấn và phỏng vấn thử
Bước 2:
Phỏng vấn: trực tiếp, điện thọai, thư…
Xác định cách chọn mẫu
Câu hỏi WTP: câu hỏi mở, thẻ, có/không, đấu giá
Bước 3:
Bỏ dữ liệu không hợp lý(bid zero, ouliers…)

18


Phương pháp CVM


Bước 4:

-


XD hàm số nghiên cứu các yếu tố tác động



Bước 5:

-

Từ số liệu cho mẫu  số liệu cho tổng thể



Bước 6:

-

So sánh với các nghiên cứu khác



3 phần bảng phỏng vấn CVM





Mô tả thị trường giả định
Câu hỏi WTP
Câu hỏi liên quan đến người được phỏng vấn


19




Một số khó khăn:



Thiên lệch do cách thức nêu WTP



Thiên lệch do thông tin



Thiên lệch do xác định điểm đấu giá đầu tiên



Thiên lệch do giả định



Vấn đề người tiêu dùng và không tiêu dùng

20




×