Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Kế toán chi phí xây lắp công trình Trường mầm non khu 2212 xã Hải Đông, Hải Hậu, Nam Định tại Công ty cổ phần xây dựng Hải Hậu Nam Định.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.38 KB, 69 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐH Thương Mại

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, trong những năm qua ngành
xây dựng cơ bản đã không ngừng lớn mạnh. Nhất là khi nước ta tiến hành công
cuộc "Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá" một cách sâu rộng, toàn diện, công cuộc
xây dựng và phát triển kinh tế đang được tiến hành với tốc độ và quy mô lớn thì
xây dựng cơ bản giữ một vị trí vô cùng quan trọng trong sự phát triển của đất nước.
Vì nó tạo ra "bộ xương sống" - là cơ sở hạ tầng, nền tảng cho nền kinh tế quốc dân.
Chính vì vậy đòi hỏi phải có cơ chế quản lý và cơ chế tài chính một cách chặt chẽ ở
cả tầm quản lý vi mô và quản lý vĩ mô đối với công tác xây dựng cơ bản.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thực hiện cơ chế hạch toán độc lập và
tự chủ đòi hỏi các đơn vị phải trang trải được chi phí bỏ ra và có lãi. Hơn nữa, hiện
nay các công trình xây lắp cơ bản đang được tổ chức theo phương pháp đấu thầu,
đòi hỏi doanh nghiệp phải hạch toán một cách chính xác chi phí bỏ ra, không làm
lãng phí vốn đầu tư. Mặt khác, chi phí sản xuất là cơ sở tạo nên giá thành sản
phẩm. Hạch toán chi phí sản xuất chính xác sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ chi phí
vào giá thành giúp cho doanh nghiệp xác định được kết quả sản xuất kinh doanh.
Từ đó kịp thời đề ra các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm.
Chính vì vậy, tổ chức tốt kế toán chi phí sản xuất là yêu cầu thiết thực và là vấn đề
được đặc biệt quan tâm trong điều kiện hiện nay. Trong quá trình thực tập tại Công
ty cổ phần xây dựng Hải Hậu - Nam Định, em nhận thấy công tác kế toán chi phí
xây lắp tại đơn vị còn tồn tại một số bất cập, khó khăn cần khắc phục sửa đổi như
việc luân chuyển chứng từ, việc quản lý giữa công ty với các công trình, việc đưa
kế toán máy vào áp dụng... Vì vậy việc hoàn thiện kế toán chi phí xây lắp tại đơn vị
là một vấn đề mang tính cấp bách.
2. Mục tiêu đặt ra cần giải quyết trong đề tài


1

SV: Nguyễn Thị Thanh Tâm

Lớp K3TK3


Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Thương Mại
- Về mặt lý luận: Nhằm hệ thống hóa, làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản
của kế toán chi phí xây lắp theo chuẩn mực và các chế độ kế toán hiện hành.
- Về mặt thực tế: Bên cạnh mục tiêu nghiên cứu về mặt lý luận thì khóa luận
còn nhằm mục đích khảo sát thực tế công tác kế toán chi phí xây lắp ở Công ty cổ
phần xây dựng Hải Hậu - Nam Định nói chung, tại công trình Trường mầm non
khu 22/12 xã Hải Đông, Hải Hậu, Nam Định nói riêng. Qua đó, thấy được những
ưu điểm mà doanh nghiệp đã đạt được để tiếp tục duy trì và phát huy những ưu
điểm đó cũng như thấy được những tồn tại, khó khăn còn gặp phải tại doanh
nghiệp. Từ đó, đề xuất ra những giải pháp để giải quyết những tồn tại và khắc phục
những khó khăn đó.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: các chi phí xây lắp phát sinh tại công trình Trường
mầm non khu 22/12 xã Hải Đông, Hải Hậu, Nam Định tại Công ty cổ phần xây
dựng Hải Hậu - Nam Định.
- Thời gian nghiên cứu: thời gian thi công công trình Trường mầm non khu
22/12 xã Hải Đông, Hải Hậu, Nam Định từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014
- Không gian nghiên cứu: Công ty cổ phần xây dựng Hải Hậu - Nam Định.
4. Phương pháp (cách thức) thực hiện đề tài
4.1 Chọn điểm nghiên cứu
Khóa luận này dùng phương pháp chọn điểm để nghiên cứu, trên cơ sở
nghiên cứu cụ thể một cách toàn diện, đi sâu nghiên cứu cụ thể trong Công ty cổ

phần xây dựng Hải Hậu - Nam Định
4.2 Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp điều tra, phương pháp phỏng vấn
và phương pháp quan sát trực tiếp.
 Phương pháp điều tra

2

SV: Nguyễn Thị Thanh Tâm

Lớp K3TK3


Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Thương Mại
Phương pháp này dễ thực hiện cho nhiều đối tượng khác nhau. Do đó thu
được nhiều thông tin, thuận tiện và nhanh. Các ý kiến sẽ được tổng hợp một cách
khách quan bằng phương pháp thống kê. Các câu hỏi trên phiếu điều tra hầu hết là
những câu hỏi đóng, người được điều tra chỉ cần đọc câu hỏi và tích vào đáp án có
sẵn.
Các đối tượng phát phiếu điều tra: kế toán trưởng, kế toán tổng hợp và nhân
viên kế toán phụ trách công trình “Trường mầm non khu 22/12 xã Hải Đông, Hải
Hậu, Nam Định”.
Nội dung các câu hỏi trong phiếu điều tra được thiết kế liên quan đến chính
sách kế toán được áp dụng tại công ty, việc quản lý và theo dõi nhập xuất tồn vật
tư, công cụ dụng cụ, tính và thanh toán lương... Sau khi có được kết quả điều tra,
tiến hành tổng hợp số liệu để phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
 Phương pháp phỏng vấn
Chuẩn bị kế hoạch cho buổi phỏng vấn, em đã lập ra những câu hỏi, những
vấn đề quan tâm và hẹn trước với Giám đốc công ty: Chú Lâm Ngọc Vũ; kế toán

trưởng công ty: Bác Trần Thị Loan, chị Lâm Thị Ngọc phụ trách kế toán thanh toán
cũng như kế toán công trình “Trường mầm non khu 22/12 xã Hải Đông, Hải Hậu,
Nam Định” và anh Đỗ Văn Thuân – Chủ nhiệm công trình. Thông qua buổi phỏng
vấn này em có thể có một cái nhìn toàn diện và chi tiết hơn về hoạt động sản xuất
kinh doanh cũng như quá trình hạch toán, kế toán của công ty.
 Phương pháp quan sát trực tiếp:
Quan sát trực tiếp công việc hàng ngày của các anh, chị trong phòng kế toán
từ khâu lập chứng từ, tập hợp chứng từ, trình tự hạch toán, cách thức và biện pháp
xử lý các nghiệp vụ kế toán.
- Thu thập số liệu thứ cấp bằng phương pháp: Nghiên cứu các tài lệu chuyên
môn, nghiên cứu sổ sách kế toán của công ty.

3

SV: Nguyễn Thị Thanh Tâm

Lớp K3TK3


Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Thương Mại
 Nghiên cứu các tài liệu chuyên môn: chế độ kế toán doanh nghiệp xây lắp, 26
chuẩn mực kế toán và toàn bộ thông tư hướng dẫn các chuẩn mực, luật kế toán Việt
Nam...
 Đồng thời với việc quan sát thực tế công việc kế toán em còn nghiên cứu sổ
sách kế toán của công ty, xem các báo cáo tài chính, báo cáo thuế, hợp đồng kinh tế
để hiểu hơn về hoạt động của công ty.
4.3 Phương pháp phân tích dữ liệu
Sau khi đã thu thập được thông tin và dữ liệu cần thiết cho việc viết đề tài
em vận dụng một số kỹ năng đã học như: phân tích, so sánh, đối chiếu các số liệu

thu thập được với tình hình phát triển chung của công ty từ đó đưa ra các ý kiến
nhận xét, đánh giá để có thể đưa ra các giải pháp hoàn thiện hơn kế toán chi phí xây
lắp tại công ty.
5. Kết cấu của khóa luận: Bao gồm 3 chương
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương này trình bày một số vấn đề lý luận chung về kế toán chi phí xây lắp
trong các doanh nghiệp xây lắp và kế toán chi phí xây lắp được quy định trong
chuẩn mực và chế độ kế toán. Đây là cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu đề tài.
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí xây lắp công trình Trường mầm non khu
22/12 xã Hải Đông, Hải Hậu, Nam Định tại Công ty cổ phần xây dựng Hải Hậu Nam Định.
Chương này trình bày thực tiễn tại Công ty cổ phần xây dựng Hải Hậu - Nam
Định về các mặt như: Tổng quan về công ty, nhân tố môi trường ảnh hưởng, đặc
điểm kế toán chi phí xây lắp và thực trạng kế toán chi phí xây lắp công trình
Trường mầm non khu 22/12 xã Hải Đông, Hải Hậu, Nam Định.
Chương III: Kết luận và các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí xây lắp công
trình Trường mầm non khu 22/12 xã Hải Đông, Hải Hậu, Nam Định tại Công ty cổ
phần xây dựng Hải Hậu - Nam Định.
4

SV: Nguyễn Thị Thanh Tâm

Lớp K3TK3


Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Thương Mại
Dựa trên những cơ sở nghiên cứu thực tế về công ty đã trình bày ở chương
II, chương này rút ra những kết luận (ưu, nhược điểm) về công tác kế toán tại công
ty, đồng thời cũng đưa ra những dự báo về triển vọng, quan điểm hoàn thiện kế
toán chi phí xây lắp tại công trình Trường mầm non khu 22/12 xã Hải Đông, Hải

Hậu, Nam Định. Xuất phát từ những kết luận, dự báo triển vọng, quan điểm hoàn
thiện ở trên đề xuất những giải pháp nhằm khác phục những nhược điểm và hoàn
thiện công tác kế toán chi phí xây lắp tại công ty. Đây là mục tiêu quan trọng của
đề tài nghiên cứu.

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1 Một số vấn đề lý luận chung về kế toán chi phí xây lắp trong các doanh
nghiệp xây lắp.
1.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí xây lắp:
* Khái niệm chi phí xây lắp

5

SV: Nguyễn Thị Thanh Tâm

Lớp K3TK3


Khúa lun tt nghip
Trng H Thng Mi
- Khỏi nim chi phớ: theo VAS 01 thỡ chi phớ l tng giỏ tr cỏc khon lm
gim li ớch kinh t trong kỡ k toỏn di hỡnh thc cỏc khon tin chi ra, cỏc khon
khu tr ti sn hoc phỏt sinh cỏc khon n dn n lm gim vn ch s hu,
khụng bao gm khon phõn phi cho c ụng hoc ch s hu. (Giỏo trỡnh K toỏn
Ti chớnh_NXB Thng kờ 2010/ trang 222)
- Khỏi nim chi phớ xõy lp: trong kinh doanh xây lắp, chi phí xõy lp là biểu
hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hoá v cỏc chi
phớ cn thiết khỏc m doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động xây dựng, lắp
đặt các công trình trong một kì kinh doanh nhất định.

Đối với kế toán, chi phí sản xuất kinh doanh luôn gắn liền với một k sản
xuất kinh doanh nhất định và phải là chi phí thực. Vì vậy, cần có sự phân biệt giữa
chi phí và chi tiêu. Chi phí của kì hạch toán là những hao phí về tài sản và lao động
có liên quan đến khối lợng sản phẩm sản xuất ra trong ra trong kì chứ không phải
mọi khoản chi ra trong kì hạch toán. Trong khi đó, chi tiêu là sự giảm đi đơn thuần
của các loại vật t, tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp bất kể nó đợc dùng vào mục
đích gì. Nhng chi tiêu lại là cơ sở phát sinh của chi phí, không có chi tiêu thì
không có chi phí. Trên thực tế, có những chi phí tính vào kì hiện tại nhng cha
đợc chi tiêu (các khoản phải trả ...) hay những khoản chi tiêu của kì hiện tại nhng
cha đợc tính vào chi phí (mua tài sản cố định rồi khấu hao dần đa vào chi phí).
Nh vậy, chi phí và chi tiêu không những khác nhau về mặt lợng mà còn khác
nhau về mặt thời gian. Sở dĩ có những khác nhau nh vậy là do đặc điểm, tính chất
vận động và phơng thức chuyển dịch giá trị của từng loại tài sản vào quá trình sản
xuất và yêu cầu kĩ thuật hạch toán chúng.
* Ni dung v phõn loi chi phớ sn xut xõy lp
Do chi phí sản xuất kinh doanh có rất nhiều loại nên cần thiết phải phân loại chi
phí nhằm tạo thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán chi phí. Phân loại chi phí
là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng nhóm theo từng đặc trng nhất
6

SV: Nguyn Th Thanh Tõm

Lp K3TK3


Khúa lun tt nghip
Trng H Thng Mi
định. Trên thực tế, có rất nhiều cách phân loại chi phí khác nhau, tuy nhiên lựa chọn
tiêu thức phân loại nào là phải dựa vào yêu cầu của công tác quản lý và hạch toán.
Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố ca chi phớ

Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu đồng
nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi phí đợc
phân theo yếu tố. Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí đợc phân
chia làm cỏc yếu tố sau:
- Yếu tố nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu,... sử dụng vào sản xuất kinh
doanh (loại trừ giá trị dùng không hết nhập kho và phế liệu thu hồi ).
- Yếu tố chi phí nhân công: Gồm tổng số tiền lơng, phụ cấp lơng, phải trả cho
ngời lao động cùng với số trích cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy
định trên tổng số tiền lơng phải trả cho ngời lao động tính vào chi phí.
- Yếu tố khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định
phải trích trong kì của tất cả tài sản cố định sử dụng trong sản xuất kinh doanh.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất kinh doanh.
- Yếu tố chi phí khác bằng tiền: Gồm các chi phí khác bằng tiền cha phản ánh
ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì.
Phân loại theo khoản mục chi phí.
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm để thuận tiện cho việc
tính giá thành toàn bộ, chi phí đợc phân theo khoản mục. Cách phân loại này dựa
vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tợng. Theo đó,
toàn bộ chi phí phát sinh trong kì của doanh nghiệp xây lắp đợc phân chia thành
các khoản mục chi phí sau:

7

SV: Nguyn Th Thanh Tõm

Lp K3TK3



Khúa lun tt nghip
Trng H Thng Mi
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu,
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu... đợc sử dụng trực tiếp để sản xuất sản
phẩm xây lắp, thực hiện dịch vụ, lao vụ trong kì sản xuất kinh doanh.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí về tiền lơng của công nhân ttrực tiếp
xây lắp mà không bao gồm các khoản trích theo lơng .
- Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm toàn bộ chi phí sử dụng xe, máy thi
công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp của công trình theo phơng thức thi
công hỗn hợp, vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy.
- Chi phí sản xuất chung: Là những khoản chi phí phục vụ xây lắp tại các đội và
các bộ phận sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp, bao gồm: Tiền lơng
nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo tỷ lệ quy định trên tổng quỹ tiền lơng
của toàn công nhân viên chức từng bộ phận, từng đội và toàn bộ tiền ăn ca của đội,
bộ phận, chi phí vật liệu dụng cụ phục vụ cho các đội...
- Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: Là những khoản mục chi phí ngoài
sản xuất, phục vụ cho việc tính giá thành của toàn bộ doanh nghiệp.
Phân loại chi phí theo khoản mục rất thuận tiện cho công tác tính giá thành
sản phẩm, lập kế hoạch giá thành và định mức chi phí cho kì sau. Qua đó, giúp nhà
quản lý có biện pháp sử dụng chi phí một cách hợp lý, tiết kiệm, đem lại hiệu quả
cao.
Phân loại chi phí theo cách thức kết chuyển chi phí.
Theo cách thức kết chuyển, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh đợc chia
thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kì. Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn
liền với sản phẩm đợc sản xuất hoặc đợc mua, còn chi phí thời kì là những chi
phí làm giảm lợi tức trong một kì nào đó, nó không phải là một phần giá trị sản
phẩm đợc sản xuất ra hoặc đợc mua nên đợc xem là các phí tổn, cần đợc khấu
trừ ra từ lợi nhuận của thời kì mà chúng phát sinh.

8


SV: Nguyn Th Thanh Tõm

Lp K3TK3


Khúa lun tt nghip
Trng H Thng Mi
Phõn loi chi phớ sn xut theo mi quan h gia chi phớ vi i tng chu
chi phớ:
Cn c vo mi quan h gia chi phớ v cỏc i tng chu chi phớ gm hai loi:
chi phớ trc tip v chi phớ giỏn tip.
- Chi phớ trc tip: L chi phớ liờn quan n tng i tng chu chi phớ, nhng
chi phớ ny c k toỏn cn c vo chng t gc tp hp cho tng tng
chu chi phớ.
- Chi phớ giỏn tip: L chi phớ liờn quan n nhiu i tng chu chi phớ; nhng
chi phớ ny k toỏn phi tin hnh phõn b cho cỏc i tng liờn quan theo mt
tiờu chun thớch hp.
Cỏch phõn loi chi phớ ny cú ý ngha i vi vic xỏc nh phng phỏp k
toỏn tp hp v phõn b chi phớ cho cỏc i tng mt cỏch hp lý.
Phân loaị chi phí theo quan hệ của chi phí với khối lợng công việc sản
phẩm hoàn thành.
Để thuận tiện cho việc lập kế hoạch và kiểm tra chi phí, đồng thời làm căn cứ để
đề ra các quyết định kinh doanh, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh đợc phân
chia theo quan hệ với khối lợng công việc hoàn thành. Theo cách phân loại này chi
phí đợc phân thành 3 loi:
- Biến phí: Là những chi phí thay đổi về tổng số, về tỷ lệ so với khối lợng công
việc hoàn thành, chẳng hạn các chi phí về nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp ...
tuy nhiên, chi phí biến đổi nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì lại có tính cố định.
- Định phí: Là những chi phí không đổi về tổng số so với khối lợng công việc

hoàn thành, chẳng hạn các chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí thuê mặt bằng, phơng
tiện kinh doanh ... Các chi phí này nếu tính cho một đơn vị sản phẩm thì lại biến đổi
nếu số lợng sản phẩm thay đổi.

9

SV: Nguyn Th Thanh Tõm

Lp K3TK3


Khúa lun tt nghip
Trng H Thng Mi
- Chi phớ hn hp: L chi phớ gm cỏc yu t nh phớ v bin phớ phõn loi chi
phớ sn xut theo cỏch ny cú ý ngha quan trng i vi cụng tỏc qun lý doanh
nghip, phõn tớch im ho ri v phc v cho vic ra quyt nh qun lý cn thit
h giỏ thnh sn phm, tng hiu qu kinh doanh.
Phân loaị chi phí theo ni dung cu thnh chi phớ.
Cn c vo ni dung cu thnh chi phớ, gm hai loi: Chi phớ n nht v chi
phớ tng hp.
1.1.2 i tng v phng phỏp tp hp chi phớ xõy lp
a. i tng tp hp chi phớ:
Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản xuất
đợc tổ chức tập hợp và phân bổ theo đó. Giới hạn tập hợp chi phí sản xuất có thể là
nơi gây ra chi phí hoặc nơi chịu chi phí. Để xác định đúng đối tợng tập hợp chi phí
cần căn cứ vào loại hình sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Trong sản xuất xây lắp, với tính chất phức tạp của quy trình công nghệ, loại
hình sản xuất đơn chiếc, sản phẩm xây lắp có giá trị kinh tế lớn, thờng đợc phân
chia thành nhiều khu vực, bộ phận thi công. Mỗi công trình, hạng mục công trình

đều có dự toán, thiết kế riêng, cấu tạo vật chất khác nhau nên tuỳ thuộc vào công
trình cụ thể, trình độ quản lý của mỗi doanh nghiệp xây lắp mà đối tợng hạch toán
chi phí có thể là từng công trình, hạng mục công trình hay từng đơn đặt hàng.
Việc xác định đối tợng hạch toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên, cần thiết
của công tác hạch toán chi phí sản xuất. Chỉ có xác định đúng dắn đối tợng hạch
toán chi phí sản xuất mới có thể tổ chức tt công tác hạch toán chi phí. Trên cơ sở
đối tợng hạch toán chi phí, kế toán lựa chọn phơng pháp hạch toán thích hợp.
Trong doanh nghiệp xây lắp có phơng pháp hạch toán chi phí theo công trình,
hạng mục công trình, phơng pháp hạch toán chi phí theo đơn đặt hàng.

10

SV: Nguyn Th Thanh Tõm

Lp K3TK3


Khóa luận tốt nghiệp
b. Phương pháp tập hợp chi phí

Trường ĐH Thương Mại

* Phương pháp tập hợp trực tiếp:
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên
quan đến từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt. Do đó, ngay từ khâu
hạch toán ban đầu, các chứng từ gốc phải ghi chép riêng rẽ chi phí cho từng đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất. Căn cứ vào các chứng từ gố đó, kế toán quy nạp
trực tiếp các chi phí cho từng đối tượng. Trong DN xây lắp, kế toán thường sử dụng
phương pháp này để tập hợp chi phí NVL trực tiếp, chi phí NC trực tiếp.
* Phương pháp phân bổ gián tiếp chi phí sản xuất:

Phương pháp này áp dụng đối với những chi phí gián tiếp liên quan đến
nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất khác nhau, mà không tổ chức ghi
chép ban đầu riêng cho từng đối tượng được, trong trường hợp đó chi phí phát sinh
chung cho nhiều đối tượng được tập hợp theo từng nơi phát sinh chi phí. Sau đó lựa
chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối
tượng kế toán chi phí. Việc phân bổ chi phí sản xuất gián tiếp được tiến hành theo
trình tự lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý và tính hệ số phân bổ chi phí:
- Tiêu thức phân bổ chi phí là tiêu thức đảm bảo được mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa
tổng chi phí cần được phân bổ với tiêu thức phân bổ của đối tượng. Hệ số phân bổ
được xác định như sau:
C
H =
T
Trong đó:

H: Hệ số phân bổ chi phí
C: Tổng chi phí cần phân bổ
T: Tổng đại lượng của tiêu thức phân bổ của các đối tượng

- Tính mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng:

11

SV: Nguyễn Thị Thanh Tâm

Lớp K3TK3


Khóa luận tốt nghiệp
Ci = H x Ti

Trong đó:

Trường ĐH Thương Mại

H: Hệ số phân bổ chi phí
Ci: Chi phí phân bổ cho từng đối tượng i
Ti: Tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tượng phân bổ

Tiêu chuẩn phân bổ thường được sử dụng là: chi phí sản xuất, chi phí kế
hoạch, chi phí định mức, chi phí NVL chính... trong các DNXL phương pháp này ít
được sử dụng.
1.1.3 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán chi phí xây lắp
Để thực hiện được mục tiêu phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành
sản phẩm thì đơn vị kinh doanh xây lắp phải sử dụng vào sản xuất nhiều biện pháp
khác nhau. Đứng trên giác độ quản lý, cần phải biết nguồn gốc hay con đường hình
thành của nó, nội dung cấu thành của giá thành, để từ đó biết được nguyên nhân cơ
bản nào, những nhân tố cụ thể nào đã làm tăng hoặc giảm giá thành và chỉ có trên
cơ sở đó, người quản lý mới đề ra được biện pháp cần thiết để hạn chế loại trừ ảnh
hưởng của nhân tố tiêu cực tác động nên và phát huy được mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố tích cực, khai thác khả năng, tiềm năng trong việc quản lý, sử dụng
nguồn vật tư, lao động và tiền vốn. Một trong những biện pháp quan trọng và
không thể thiếu được, phải kể đến biện pháp quản lý công cụ kế toán. Bởi vậy phải
tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất vào giá thành mới đảm bảo phát huy công dụng
của công tác kế toán trong quản lý sản xuất. Do đó nhiệm vụ chủ yếu của công tác
kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là: xác định
chính xác đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp
với điều kiện thực tế của Doanh nghiệp, thoả mãn yêu cầu quản lý đặt ra, vận dụng
phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành một cách
khoa học, hợp lý.
Đảm bảo cung cấp một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ các số liệu cần thiết

cho công tác quản lý cụ thể là:
12

SV: Nguyễn Thị Thanh Tâm

Lớp K3TK3


Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Thương Mại
- Phản ảnh đầy đủ, chính xác, kịp thời toàn bộ chi phí thực tế phát sinh cho
từng đối tượng.
- Kiểm tra tình hình chi phí về vật tư, lao động, chi phí sử dụng máy thi công
và các chi phí khác, phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các
chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại mất mát hư hỏng... trong sản xuất
từ đó đề xuất các biện pháp ngăn chặn và khắc phục kịp thời.
- Thực hiện phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất để có
những kiến nghị cho các nhà quản trị Doanh nghiệp ra các quyết định phù hợp.
- Tổ chức tập hợp phân bổ từng lọai chi phí sản xuất theo đúng đối tượng
hạch toán chi phí sản xuất đã xác định bằng phương pháp thích hợp, xác định đúng
giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính giá thành theo đối
tượng thích hợp, tính đúng theo các khoản mục đã quy định và kỳ tính giá thành đã
xác định.
- Thực hiện phân tích tình hình thực hiện giá thành và kế hoạch hạ giá thành
sản phẩm, kịp thời có những biện pháp tích cực để phấn đấu không ngừng tiết kiệm
chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.

1.2 Kế toán chi phí xây lắp trong các doanh nghiệp xây lắp theo quy định hiện
hành

1.2.1 Kế toán chi phí xây lắp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS)
Trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, có các chuẩn mực liên quan
tới chi phí sản xuất trong DNXL như:
- Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01(VAS 01): Đây là chuẩn mực chung
nêu lên các nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và việc ghi nhận các
yếu tố của báo cáo tài chính. Trong đó có khái niệm về chi phí và nguyên tắc ghi
nhận chi phí vào BCTC. Khi ghi nhận chi phí vào BCTC cần phải tuân thủ các
13

SV: Nguyễn Thị Thanh Tâm

Lớp K3TK3


Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Thương Mại
nguyên tắc cơ bản sau: Cơ sở dồn tích, hoạt động liên tục, giá gốc, phù hợp, nhất
quán, thận trọng, trọng yếu.
- Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15(VAS 15): mục đích của chuẩn mực
này nhằm quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh
thu và chi phí liên quan đến hợp đồng xây dựng. Theo chuẩn mực này chi phí của
hợp đồng xây dựng bao gồm: chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng; chi phí
chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng và có thể phân bổ cho từng hợp
đồng cụ thể; các chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng theo các điều khoản của
hợp đồng.
+ Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng bao gồm: chi phí nhân công
tại công trường (bao gồm cả chi phí giám sát công trình), chi phí nguyên liệu, vật
liệu, thiết bị công trình, chi phí khấu hao máy móc thiết bị và các tài sản cố định
khác sử dụng để thực hiện hợp đồng. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, tháo dỡ máy móc
thiết bị và nguyên vật liệu đến và đi khỏi công trình. Chi phí thuê nhà xưởng, máy

móc thiết bị để thực hiện hợp đồng, chi phí sửa chữa và bảo hành công trình. Chi
phí liên quan trực tiếp của từng hợp đồng sẽ được giảm khi có các khoản thu nhập
khác không bao gồm doanh thu trong hợp đồng. Ví dụ các khoản thu từ việc bán
nguyên liệu, vật liệu thừa, thu từ thanh lý máy móc thiết bị thi công khi kết thúc
hợp đồng.
+ Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng xây dựng và có
thể phân bổ cho từng hợp đồng bao gồm các chi phí như: chi phí bảo hiểm, chi phí
thiết kế và trợ giúp kỹ thuật không liên quan đến một hợp đồng cụ thể, chi phí quản
lý chung trong xây dựng. Các chi phí trên được phân bổ theo các phương pháp
thích hợp một cách có hệ thống theo tỷ lệ hợp lý và được áp dụng thống nhất cho
tất cả các chi phí có đặc điểm tương tự.

14

SV: Nguyễn Thị Thanh Tâm

Lớp K3TK3


Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Thương Mại
+ Các chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng theo các điều khoản của hợp
đồng như: chi giải phóng mặt bằng, chi phí triển khai mà khách hàng phải trả lại
cho nhà thầu được quy định trong hợp đồng.
Chi phí không liên quan đến hoạt động của hợp đồng hoặc không thể phân bổ
cho hợp đồng xây dựng thì không được tính trong chi phí của hợp đồng xây dựng.
Chi phí của hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo 2 trường hợp:
+ Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà đầu thầu được thanh toán theo
tiến đọ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng dược ước tính một cách
đáng tin cậy, thì chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần

công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính mà
không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và
số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu.
+ Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá
trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đòng xây dựng được xác định
một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì chi phí liên quan đến hợp
đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng
xác nhận trong kỳ được phản ánh trên hóa đơn đã lập.
- Các chuẩn mực kế toán khác:
+ Theo VAS 04: Giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình được phân bổ
một cách có hệ thống trong thời gian sử dụng hữu ích của chúng. Phương pháp
khấu hao phải phù hợp với lợi ích kinh tế mà tài sản đem lại cho DN. Số khấu hao
của từng kỳ được hạch toán vào CFSX trong kỳ.
+ Theo VAS 16: Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng
được tính vào giá trị của tài sản đó khi có đủ các điều kiện sau: các chi phí đi vay
được vốn hóa khi DN chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng
tài sản và chi phí đi vay có thể xác định một cách đáng tin cậy.

15

SV: Nguyễn Thị Thanh Tâm

Lớp K3TK3


Khúa lun tt nghip
Trng H Thng Mi
1.2.2 K toỏn chi phớ xõy lp theo ch k toỏn hin hnh theo Quyt nh
15/2006/Q-BTC ngy 20 thỏng 3 nm 2006
1.2.2.1 Chng t s dng

Chng t k toỏn c s dng lm cn c phn ỏnh cỏc nghip v kinh
t phỏt sinh, ng thi ghi s k toỏn. K toỏn CFSX ti DNXL s dng rt
nhiu chng t v ch yu l cỏc chng t sau:
- Húa n (húa n GTGT, húa n bỏn hng thụng thng..)
- Phiu xut kho, phiu nhp kho
- Hp ng lao ng
- Phiu xỏc nhn cụng vic hon thnh hoc Biờn bn nghim thu
- Bng phõn b tin lng v BHXH
- Bng tớnh v phõn b khu hao TSC
- Phiu chi, giy ngh tm ng
- Bng chm cụng
- Giy bỏo ca ngõn hng( giy bỏo n, giy bỏo cú)
...v..v..
1.2.2.2 Ti khon s dng
K toỏn CFSX s dng mt s TK ch yu sau: TK 621, TK 622,TK 623,
TK 627,TK 154,TK 331,TK 111,TK 112, TK 133, TK 142....
Kt cu mt s TK ch yu:
- TK 621- Chi phớ nguyờn liu, vt liu trc tip
Chi phí NVLTT là những chi phí về NVL chính, NVL phụ, các cấu kiện hoặc
các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành nên thực thể sản phẩm xây
lắp (không kể vật liệu phục vụ cho máy móc thi công, phơng tiện thi công và
những vật liệu tính trong chi phí sản xuất chung). Giá trị vật liệu đợc hạch toán

16

SV: Nguyn Th Thanh Tõm

Lp K3TK3



Khúa lun tt nghip
Trng H Thng Mi
vào khoản mục này ngoài giá trị thực tế còn có cả chi phí thu mua, vận chuyển từ
nơi mua về nơi nhập kho hoặc xuất thẳng đến chân công trình.
NVL sử dụng cho xây dựng hạng mục công trình nào phải đợc tính trực tiếp
cho hạng mục công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo số lợng thực tế đã sử
dụng và theo giá xuất kho thực tế. Trờng hợp NVL xuất dùng có liên quan đến
nhiều công trình, không thể tổ chức hạch toán riêng đợc thì kế toán phải phân bổ
chi phí cho các công trình theo tiêu thức thích hợp nh theo định mức tiêu hao, theo
khối lợng thực hiện ...
Ti khon ny dựng phn ỏnh cỏc chi phớ nguyờn liu, vt liu s dng
trc tip cho hot ng xõy, lp, sn xut sn phm cụng nghip, thc hin dch v,
lao v ca DNXL.
* Kt cu v ni dung phn ỏnh ca TK 621
Bờn N: Tr giỏ thc t nguyờn liu, vt liu xut dựng trc tip cho hot
ng xõy lp, sn xut cụng nghip, kinh doanh dch v trong k k toỏn.
Bờn Cú: + Kt chuyn hoc tớnh phõn b tr giỏ nguyờn liu, vt liu thc t
s dng cho hot ng xõy lp trong k vo TK 154 Chi phớ sn xut, kinh doanh
d dang hoc TK 631 Giỏ thnh sn xut v chi tit cho cỏc i tng tớnh giỏ
thnh sn phm, dch v, lao v,...
+Tr giỏ nguyờn liu, vt liu trc tip s dng khụng ht c
nhp li kho.
+ Kt chuyn chi phớ NVL trc tip vt trờn mc bỡnh thng vo
TK 632.
TK 621 khụng cú s d cui k.

17

SV: Nguyn Th Thanh Tõm


Lp K3TK3


Khúa lun tt nghip

Trng H Thng Mi

Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp.
TK152

TK621

Xuất kho NVL cho SX

TK152, 111...

VL dùng không hết nhập kho
hay bán thu hồi

TK 111, 112, 1412, 331...

TK 154
Kết chuyển CPNVLTT

Mua NVL chuyển
đến chân công trình

- TK 622- Chi phớ nhõn cụng trc tip
Ti khon ny dựng phn ỏnh chi phớ lao ng trc tip tham gia vo quỏ
trỡnh hot ng xõy lp, sn xut sn phm cụng nghip,cung cp dch v. Chi phớ

lao ng trc tip bao gm c cỏc khon phi tr cho ngi lao ng thuc DN
qun lý v cho lao ng thuờ ngoi theo tng loi cụng vic, nh: tin lng, tin
cụng, cỏc khon ph cp...
* Kt cu v ni dung phn ỏnh ca TK 622
Bờn N: Chi phớ NCTT tham gia quỏ trỡnh sn xut sn phm, thc hin dch
v bao gm: Tin lng, tin cụng v cỏc khon trớch trờn lng theo quy nh phỏt
sinh trong k (Riờng i vi hot ng xõy lp khụng bao gm cỏc khon trớch trờn
lng v BHXH, BHYT, KPC)
Bờn Cú:

+ Kt chuyn chi phớ NCTT vo bờn N TK 154 chi phớ sn

xut, kinh doanh d dang hoc vo bờn N TK 631giỏ thnh sn
xut.
+ Kt chuyn chi phớ NCTT vt trờn mc bỡnh thng vo TK 632.
TK 622 khụng cú s d cui k
18

SV: Nguyn Th Thanh Tõm

Lp K3TK3


Khúa lun tt nghip
Sơ đồ hạch toán chi phí NC trực tiếp.
TK 334

Trng H Thng Mi

TK 622


Tiền lơng và phụ cấp lơng

TK 154
Kết chuyển chi phí

phải trả cho công nhân trực tiếp

NCTT

TK 338
Các khoản đóng góp theo tỷ lệ vi
tiền lơng thực tế của NCTT phát sinh

- TK 623 Chi phớ s dng mỏy thi cụng
Ti khon ny dựng tp hp v phõn b chi phớ s dng xe, mỏy thi cụng
phc v trc tip cho hot ng xõy lp cụng trỡnh. TK ny ch s dng hch
toỏn chi phớ s dng xe, mỏy thi cụng i vi trng hp DNXL thc hin xõy, lp
cụng trỡnh theo phng thc thi cụng hn hp va th cụng va kt hp bng mỏy.
Trờng hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình toàn bằng máy thì không sử
dụng tài khoản 623 mà kế toán trực tiếp hạch toán vào TK 621, 622, 627. Mặt khác,
các hoản trích theo KPCĐ, BHXH, BHYT tính theo tiền lơng phải trả công nhân
SDMTC và tiền ăn ca không hạch toán vào TK 623 mà phản ánh vào K 627.
TK ny c m chi tit nh sau:
TK 6231: Chi phớ nhõn cụng s dng mỏy
TK 6232: Chi phớ vt liu ph
TK 6233: Chi phớ dng c sn xut
TK 6234: Chi phớ khu hao TSC
TK 6237: Chi phớ dch v mua ngoi
TK 6238: Chi phớ bng tin khỏc

* Kt cu v ni dung phn ỏnh ca TK 623
19

SV: Nguyn Th Thanh Tõm

Lp K3TK3


Khúa lun tt nghip
Trng H Thng Mi
Bờn N:
+ Chi phớ liờn quan n hot ng ca mỏy thi cụng.
+ Chi phớ vt liu, chi phớ dch v khỏc phc v cho xe, mỏy thi
cụng.
Bờn Cú:

+ Kt chuyn CF s dng mỏy thi cụng vo bờn N TK 154.
+ Kt chuyn CF s dng mỏy thi cụng vt trờn mc bỡnh

thng vo TK 632.
TK 623 khụng cú s d cui k.
Việc hạch toán cụ thể chi phí SDMTC phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi
công của mỗi doanh nghiệp
Trờng hợp công ty có tổ chức đội máy thi công riêng.
- Trong trờng hợp này, toàn bộ chi phí liên quan trực tiếp đến đội máy thi công
đợc tập hợp riêng trên tài khoản 621, 622, 627 (chi tiết cho từng đội máy thi
công). Cuối kì, tổng hợp chi phí vào TK 154 (TK 1543_chi tiết đội máy thi công) để
tính giá thành ca máy hoặc giờ máy. Căn cứ vào giá thành của một ca máy (giờ
máy) mà đội máy thi công phục vụ cho từng đối tợng (công trình, hạng mục công
trình...) để phân bổ chi phí của đội máy thi công cho từng đối tợng .


Sơ đồ hạch toán CPMTC 1:
TK 152,153...
CPNVLTT

TK 621

TK 154

Kết chuyển

TK 623

Giá thành của đội
MTC (1)

20

SV: Nguyn Th Thanh Tõm

Lp K3TK3


Khúa lun tt nghip
TK 3341, 3342
CPNCTT

TK 111, 214...
CPSXC


Trng H Thng Mi

TK 622

TK 512

Kết chuyển

Giá bán nội bộ

TK 627
Kết chuyển

Giá thành dv của đội
máy thi công(2)

(1) Các bộ phận trong doanh nghiệp không tính kết quả riêng mà thực hiện phơng
thức cung cấp lao vụ máy lẫn nhau.
(2) Các bộ phận trong doanh nghiệp xác định kết quả riêng (doanh nghiệp thực hiện
phơng thức bán lao vụ máy lẫn nhau)
Trờng hợp từng đội xây lắp có máy thi công riêng .
Các chi phí liên quan đn máy thi công đợc tập hợp riêng trên TK 623, cuối kì
kết chuyển hoặc phân bổ cho từng đối tợng.

Sơ đồ hạch toán CPMTC 2.
TK 152,111...

TK 623

Chi phí vật liệu


TK 154
Kết chuyển (phân bổ)
CP SDMTC

TK 3341, 3348...

21

SV: Nguyn Th Thanh Tõm

Lp K3TK3


Khóa luận tốt nghiệp
CP nh©n c«ng trùc tiÕp

Trường ĐH Thương Mại

TK 214, 152...
Chi phÝ kh¸c
TK 133
VAT ®ưîc khÊu trõ

 Trưêng hîp m¸y thi c«ng thuª ngoµi.
Toµn bé chi phÝ m¸y thi c«ng tËp hîp vµo TK 154 theo tõng ®èi tưîng.
S¬ ®å h¹ch to¸n CPMTC 3.
TK 331, 111...

TK 623


Gi¸ thuª chưa thuÕ

TK 154
KÕt chuyÓn chi phÝ
SDMTC

TK 133
ThuÕ VAT
- TK 627- Chi phí sản xuất chung
Tài khoản này dùng để phản ánh CFSX của đội, công trường xây dựng gồm:
lương nhân viên quản lý đội xây dựng; khoản trích BHXH,BHYT,KPCĐ được
trích trên tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây, lắp, nhân viên sử dụng
máy thi công và nhân viên quản lý phân xưởng, đội (thuộc biên chế DN); khấu hao
TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí đi vay nếu được vốn hóa tính vào
giá trị tài sản đang trong quá trình sản xuất dở dang, chi phí sửa chữa và bảo hành

22

SV: Nguyễn Thị Thanh Tâm

Lớp K3TK3


Khúa lun tt nghip
Trng H Thng Mi
cụng trỡnh xõy lp v nhng chi phớ khỏc liờn quan ti hot ng ca phõn xng,
i...
TK ny c m chi tit nh sau:
TK 6271: Chi phớ nhõn viờn qun lý xớ nghip, i sn xut

TK 6272: Chi phớ vt liu ph
TK 6273: Chi phớ cụng c, dng c sn xut
TK 6274: Chi phớ khu hao TSC
TK 6277: Chi phớ dch v mua ngoi
TK 6278: Chi phớ bng tin khỏc
* Kt cu v ni dung phn ỏnh ca TK 627
Bờn N: Chi phớ sn xut chung phỏt sinh trong k.
Bờn Cú: + Cỏc khon ghi gim chi phớ sn xut chung.
+ Chi phớ sn xut chung c nh khụng phõn b c ghi nhn vo
giỏ vn hng bỏn trong k do mc sn phm thc t sn xut ra thp
hn cụng sut bỡnh thng.
+ Kt chuyn chi phớ sn xut chung vo bờn N Tk 154.
TK 627 khụng cú s d cui k.
Sơ đồ hạch toán:
TK 334

TK 627
Phải trả công nhân viên

TK 152,111...

Các khoản thu hồi

TK 338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 154
TK 152, 153
Chi phí vật liệu, công cụ

Phân bổ (kết chuyển)

CPSXC

TK 214
23

SV: Nguyn Th Thanh Tõm

Lp K3TK3


Khúa lun tt nghip
Khấu hao TSCĐ

Trng H Thng Mi

TK 142, 242
Phân bổ chi phí trả trớc
TK335
Trích trc chi phí trả
TK 331,111...
Các khoản CPSXC khác
TK 133
Thuế VAT

- TK 154- Chi phớ sn xut, kinh doanh d dang
Cuối kì, kế toán tiến hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp hoàn thành trong kì. Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong quá trình thi
công sẽ đợc kết chuyển sang TK 154. Việc tổng hợp chi phí sản xuất trong xây lắp
tiến hành theo từng đối tợng (công trình, hạng mục công trình... ) và chi tiết theo
khoản mục vào bên Nợ TK 154.

Theo chế độ quy định, các doanh nghiệp xây lắp hạch toán hàng tồn kho theo
phơng pháp kê khai thờng xuyên, do đó hạch toán chi phí sản xuất trong các
doanh nghiệp xây lắp là theo phơng pháp kê khai thờng xuyên. Tất cả các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh phải đợc phản ánh, ghi chép đy đủ, kịp thời.
TK 154 đợc mở chi tiết cho từng đối tợng hạch toán chi phí sản xuất và đối
tợng tính giá thành sản phẩm xây lắp (công trình, hạng mục công trình.. .). Ti
khon ny dựng hch toỏn, tp hp chi phớ sn xut kinh doanh, phc v cho
vic tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp, sn phm cụng nghip, dch v, lao v
DNXL.

24

SV: Nguyn Th Thanh Tõm

Lp K3TK3


Khúa lun tt nghip
* Kt cu v ni dung phn ỏnh ca TK 154:

Trng H Thng Mi

Bờn N: + Cỏc chi phớ NVL trc tip, chi phớ NCTT, chi phớ s dng mỏy thi
cụng, chi phớ sn xut chung phỏt sinh trong k liờn quan n giỏ thnh
sn phm xõy lp cụng trỡnh; hoc giỏ thnh xõy lp theo giỏ khoỏn ni
b.
+ Giỏ thnh xõy lp ca nh thu ph hon thnh bn giao cho nh
thu chớnh cha c xỏc nh tiờu th trong k k toỏn.
Bờn Cú: + Giỏ thnh sn xut sn phm xõy lp hon thnh bn giao tng
phn, hoc ton b tiờu th trong k; hoc bn giao cho n v nhn

thu chớnh xõy lp (cp trờn hoc ni b);
+ Giỏ thnh xõy lp ca nh thu ph hon thnh bn giao cho nh
thu chớnh c xỏc nh tiờu th trong k k toỏn.
+ Tr giỏ ph liu thu hi, giỏ tr sn phm hng khụng sa cha
c....
S d bờn N: + Chi phớ sn xut, kinh doanh cũn d dang cui k.
+ Giỏ thnh xõy lp ca Nh thu ph hon thnh bn giao
cho Nh thu chớnh cha c xỏc nh tiờu th trong k k toỏn.
Sơ đồ hạch toán.
TK 152, 331...

TK 621

Chi phí NVLTT

TK 154

TK 632, 155

Kết chuyển
CPNVLTT

TK 334

TK 623

Lơng phải trả

Kết chuyển


Kết chuyển gớa thnh

CN SDMTC

CP SDMTC

công trình hon thnh

25

SV: Nguyn Th Thanh Tõm

Lp K3TK3


×