Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Giáo dục tình yêu biển đảo thông qua một số bài học trong chương trình địa lý lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.65 KB, 48 trang )

S GIO DC V O TO NAM NH
TRNG THPT C NGHA HNG
----------------

Báo cáo sáng kiến kinh nghiệm
Dự thi cấp tỉnh
Giáo dục tình yêu Biển - Đảo thông qua một số
bài học trong chơng trình địa lý lớp 12

Tác giả
: Nguyễn thị thu nguyệt
Trình độ chuyên môn : Đại học s phạm hà nội
Chức vụ
: Giáo viên
NơI công tác : Trờng THPTc nghĩa hng

nghĩa hng ngày 1 tháng 6 năm 2015
I.Thông tin chung về sáng kiến
1. Tên đề tài :
Giáo dục Tình yêu biển - Đảo thông qua một số bài học
trong chơng trình địa lý lớp 12
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến : Có thể áp dụng rộng rãi trong tất cả các cấp
học , bậc học , trong các tầng lớp xã hội , đặc biệt là đối với học sinh lớp 12
trong trờng THPT , vì đây là đối tợng quan trọng trong xã hội , là những ngời
chủ tơng lai của đất nớc .
3. Thời gian áp dụng sáng kiến :
Từ tháng 8 năm 2014 đến tháng 4 năm 2015
1


4. Tác giả :


Họ và tên : Nguyễn thị thu nguyệt
Năm sinh : 1977
Nơi thờng trú : Khu Đông Bình Thị Trấn Rạng Đông
Nghĩa Hng Nam Định
Trình độ chuyên môn : Đại Học S Phạm Hà Nội
Chức vụ : Giáo viên
Nơi công tác : Trờng THPTC Nghĩa Hng Nam Định
5. Đơn vị áp dụng sáng kiến :
Trờng THPTC Nghĩa Hng Nam Định

II.Điều kiện, hoàn cảnh tạo ra sáng kiến
1. Cơ sở lý luận :
Trớc thực trạng Trung Quốc và một số nớc đang dòm ngó , nhăm nhe
xâm chiếm Biển, Đảo của nớc ta . nhận thức đợc sự nguy hại đó tôi nghĩ một dân
tộc nhỏ bé nh Việt Nam không có cách nào khác là chúng ta phải tuyên truyền
một cách có hiệu quả nhất , làm cho những con ngời Việt Nam yêu nớc không
thể khoanh tay đứng nhìn , mà chúng ta phải cùng nhau có những hành động
biểu hiện sự yêu nớc để thế giới biết rằng Việt Nam rất đoàn kết , mặc dù trớc
những đe doạ mạnh bạo của những nớc lớn nhng chúng ta vẫn đồng lòng cùng
nhau hớng ra Biển Đảo và hết mình bảo vệ chủ quyền Biển , Đảo thiêng liêng
của Tổ Quốc .
Lòng yêu nớc của Việt Nam phải đợc biểu hiện bằng những hành động
thiết thực . Mỗi ngời thể hiện lòng yêu nớc của mình bằng những việc làm cụ thể
. Tôi thiết nghĩ một trong những việc làm cụ thể nhất hiện nay của chúng ta là :
Khơi gợi lòng yêu nớc của dân tộc Việt Nam vào thế hệ trẻ , đặc biệt là đối tợng
học sinh lớp 12 đang đứng trớc ngỡng cửa của cuộc đời , các em đang có những
đam mê , lòng nhiệt huyết , tinh thần hăng hái , cống hiến hết mình , dám xông
pha , dám hi sinh cả tinh mạng của mình để bảo vệ Biển , Đảo quê hơng đất nớc .
2



Giỏo dc tỡnh yờu bin o l giỏo dc tinh thn yờu quờ hng t
nc. Nhn thc t tỡnh yờu quờ hng t nc con ngi mi cú ý thc bo
v t nc nh bỏc H núi Cỏc vua Hựng ó cú cụng dng nc bỏc chỏu ta
phải cựng nhau gi ly nc .Hot ng ny nhm khi gi trong ton th thy
cụ v học sinh lũng t ho v dõn tc, lũng yờu quờ hng t nc, tuyờn
truyn c tỡnh yờu bin, o vo trong lũng hc sinh c bit l hng v
Trng Sa v Hong Sa thõn yờu vi tt c tm lòng yờu thng, trõn trng .
Bin o Vit Nam trong ú cú hai qun o Hong Sa v Trng Sa l
ca ngi Vit Nam. iu ny ó c chng minh bng lch s v cỏc ti liu
khoa hc. Cỏc t liu khoa hc v phỏp lý c cụng b hin nay, u th hin
quỏ trỡnh khai phỏ, chim hu v thc thi ch quyn liờn tc, ca Vit Nam sut
chiu di lch s. Tuy nhiờn nhng nm gn õy, Trung Quc ó cú nhiu hnh
ng , gây hấn ,xõm hi n ch quyn Bin ,Đo ca Vit Nam: bt giữ trái
phép ng dõn Vit Nam đánh bắt thuỷ hải sản trên vùng biển của mình , tn
cụng cỏc tu Vit trờn vựng bin ca chớnh Vit Nam, ngang ngc xõy dng
thnh ph Tam Sa trờn qun o Hong Sa,và gần đây nhất là việc Trung Quốc
ngang nhiên dựng dàn khoan dầu trên vùng biển thuộc vùng đặc quyền kinh tế
của Việt Nam ,xây dựng sân bay quân sự trên đá Gạc Ma thuộc cụm Sinh Tồn
thuộc quần đảo Trờng Sa và còn nhiều hành động phi nghĩa nữa của Trung
Quốc .
Nhng hnh ng núi trờn ca phớa Trung Quc ó xõm phm nghiờm
trng ch quyn ca Vit Nam i vi hai qun o Hong Sa v Trng Sa;
xõm phm quyn ch quyn, quyn ti phỏn ca Vit Nam i vi cỏc vựng bin
ca Vit Nam; vi phm Tha thun nhng nguyờn tc c bn ch o gii quyt
vn trờn bin gia Vit Nam v Trung Quc ký thỏng 10/2011; trỏi vi tinh
thn Tuyờn b v ng x ca cỏc bờn Bin ụng (DOC) v Tuyờn b cp cao
k nim 10 nm DOC, lm cho tỡnh hỡnh Bin ụng thờm phc tp.
Đứng trớc sự nguy cấp đó ,tôi nghĩ chúng ta phải hành động ngay lập
tức , đó là phải khơi dậy lòng yêu nớc trong mỗi ngời dân Việt . Hành động thiết

thực và quan trọng nhất là tuyên truyền , giáo dục tình yêu đó trong lòng mỗi
học sinh đang ngồi trên ghế nhà trờng . Vì vậy tôi đã tích hợp lồng ghép tình yêu
đó trong mỗi bài giảng , mỗi tiết học và trong từng hành động của học sinh
Trung học phổ thông , để các em nhận thức sâu sắc hơn về trách nhiệm của bản
3


thân đối với quê hơng đất nớc . Nhiệm vụ của các em là phải bảo vệ ,xây dựng
đất nớc ngày một giàu mạnh để sánh vai cùng các cờng quốc năm châu .
Tôi nhận thấy ngày nay trong s nghip xõy dng v bo v t quc thỡ
giỏo dc cú mt vai trũ rt quan trng, khụng ch o to nờn nhng lp ngi
cú trỡnh , kin thc m cũn o to nờn nhng th h con ngi yờu nc, yờu
t quc sn sng lm bt c nhim v no khi t nc cn. Trớc nhu cầu ú, b
mụn a Lý úng mt vai trũ rt quan trng trong vic giỏo dc lũng yờu nc thụng
qua cỏc tit dy trong chng trỡnh giỏo dc lp 12 trung hc ph thụng.
Thy c tm quan trng nh trờn, tụi chn ti Giỏo dc tình yêu
Bin - o thụng qua một số bi hc trong chng trỡnh a lý lp 12 lm sỏng
kin kinh nghim ca mỡnh.
2. Cơ sở thực tiễn :
Trong thực tế đối với học sinh trờng tôi và các trờng khác nói đến
Biển , Đảo là một khái niệm vô cùng mơ hồ , các em chỉ thực sự biết đến Biển ,
Đảo thông qua tranh ảnh , trên ti vi , qua sách báo , mạng internet, còn xa vời
thực tế nên tình yêu Biển , Đảo cha thực sự ăn sâu vào máu thịt của các em .
Chính vì thế nên bằng mọi cách khắc sâu vào tiềm thức của các em
tình yêu Biển , Đảo , quê hơng ,tổ quốc để các em hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa ,
tầm quan trọng của Biển , Đảo đối với sự nghiệp phát triển kinh tế , bảo vệ đất nớc và củng cố an ninh quốc phòng . Biết đợc vai trò của thế hệ trẻ trong công
cuộc bảo vệ và xây dựng đất nớc ngày nay và mai sau .
ể mi ngi dõn, c bit l th h tr hụm nay hiểu v ch quyn
biển, o ca nc ta, khụng cú gii phỏp no tt hn l a chng trỡnh bin,
o vo chng trỡnh giỏo dc cỏc cp hc, Tng cng giỏo dc ti nguyờn

biển, o chng trỡnh THPT nhm giỳp cho cỏc em nõng cao ý thc v bin
o quờ hng.
S tit, bi, ni dung cp v biển o cũn ớt, m vai trũ ca biển o
i vi s phỏt trin t nc l rt quan trng, cú tớnh sng cũn i vi s phỏt
trin kinh t - xó hi, an ninh quc phũng. Vỡ vy chng trỡnh THPT , ngoi
vic cung cp cỏc cn c phỏp lý v lch s ch quyn bin o thỡ cn phi m
rng, gi m nhng giỏ tr to ln v biển, o, nhng hnh ng, bin phỏp khai
thỏc cỏc tim nng, th mnh v nhim v bo v bin, o mt cỏch hiu qu.
3. im mi ca ti.
4


Qua 7 nm thc hin sỏch giỏo khoa mi, thỡ ch Bin - o ngy
cng c chỳ trng , đợc đa vào nội dung giảng dậy nhiều hơn cho thấy vấn đề
Biển Đảo ngày càng quan trọng và cấp bách đối với thc tin ca s phỏt trin
kinh t xó hi - an ninh quc phũng ca nc ta hin nay. Xut phỏt t tình hình
đó tôi cũng nhận thấy đợc tầm quan trọng của vấn đề này nên tôi đã mạnh dạn
viết một vài suy nghĩ , kinh nghiệm của bản thân đợc tích luỹ qua một số năm
giảng dậy để góp một phần nhỏ bé của mình vào việc nâng cao ý thức bảo vệ chủ
quyền thiêng liêng của tổ quốc .
Khi núi n ton vn lónh th, rt nhiu ngi vn n gin ngh ti
vựng t lin ch rt ớt chỳ ý n vựng biển o. S thiu sút trong suy ngh v
nhn thc ny bt ngun t vic nhng ni dung v biển o ớt c cp mt
cỏch bi bn, nghiờm tỳc trong chng trỡnh giỏo dc cỏc cp. Chớnh nhng
thiu sút ú cho nờn trong chng trỡnh sỏch giỏo khoa i mi nm 2008 nhiu
ni dung v bin o c cp mt cỏch sõu sc. Trớc thực tế nh vậy nên
trong quá trình giảng dạy môn địa lý , tôi đã cố gắng hết sức giành thời gian để
lồng ghép , tích hợp giáo dục tình yêu Biển , Đảo sao cho tình yêu đó đi sâu vào
nhận thức của các em hôm nay và mai sau .
III. Thực trạng

Tỡnh hỡnh Bin , Đo Vit Nam hin nay ang cú nhng din bin
phc tp e da trc tip n ch quyn lónh th ca dõn tc. Trc tỡnh hỡnh
cng thng Bin ụng, Đảng và Nhà Nớc cũng nh nhiều các đoàn thể cũng nh
các tổ chức chính trị đều có nhiều những giải pháp hữu hiệu để tuyên truyền bảo
vệ , hớng về Biển , Đảo tổ quốc thân yêu của chúng ta .Theo tôi nghĩ biện pháp
hữu hiệu nhất là tuyên truyền đến tầng lớp thanh niên đội ngũ đông đảo nhất
trong xã hội , ta đa ra nhiều giải pháp , nhiều hình thức , cách thức để thanh niên
tiếp cận và hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa to lớn của việc cần phải bảo vệ Biển ,Đảo
một bộ phận vô cùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế và an ninh quốc
phòng , đặc biệt bảo vệ chủ quyền của đất nớc .Hc sinh phn ln cha hiu
nhiu v bin o quờ hng, trỏch nhim ca bn thõn v t nc cũn hn ch,
tỡnh trng hc sinh còn chỏn hc, b hc, xy ra nhng v ỏnh nhau, bo lc
hc ng.. thng xuyờn xy ra khụng riờng gì ở trờng tôi m cũn nhiều
cỏc trng trung hc ph thụng khỏc. ú l vn nan gii ca lónh o nh
trng. hn ch phn no nhng vn trờn, chỳng ta phi rốn luyn trong t
tng cỏc em s nhn thc úng n trong tỡnh yờu quờ hng t nc, yờu
5


ng bo, cú tinh thn on kt tng thõn tng ỏi, giỳp ln nhau Ngi
trong mt nc phi thng nhau cựng nhn thc sõu sc t vn ú, hc
sinh mi hc tp tt giỳp ớch cho bn thõn, gia ỡnh v xó hi .
IV. Các giải pháp :
1.

T thực trạng nờu trờn, vic t chc thc hin c tin hnh nh sau:
Kiến thức cơ bản cần nắm :
a. Tỡm hiu v bin o Vit Nam.
Vit Nam l quc gia bin, bin ,o úng mt vai trũ c bit


quan trng trong phỏt trin kinh t xó hi, an ninh quc phũng. Nc ta giỏp vi
bin ụng hai phớa ụng v Nam.
- Bin ụng cú din tớch hn 3,477 triu km 2( lớn thứ 2 trong các
biển Thái Bình Dơng )
- Là biển tơng đối kín , phía đông và đông nam đợc bao bọc bởi
các vòng cung đảo
- Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa .
- B bin nc ta di 3.260km, t Múng Cỏi, Qung Ninh n H
Tiờn, Kiờn Giang. Nh vy c l00 km 2 thỡ cú l km b bin (trung bỡnh ca th
gii l 600km2 t lin/1km b bin).
- Tiếp giáp với 8 nớc : Trung Quốc , Campuchia, Philippin,
Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Xingapo, Thái Lan .
- Vùng biển nớc ta bao gồm :
+ Vựng ni thy : Là vùng tiếp giáp với đất liền
+ Lónh hi : Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển ,
lãnh hải Việt Nam có chiều rộng 12 hải lý ( 1 hải lý = 1852m )
+ Tip giỏp lónh hi : Là vùng biển đợc quy định nhằm đảo bảo
cho việc thực hiện chủ quyền của nớc ven biển , vùng tiếp giáp lãnh hải của nớc
ta rộng 12 hải lý
+ Vựng c quyn kinh t : Là vùng tiếp giáp với lãnh hải và
hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lý tính từ đờng cơ sở , ở vùng
này nớc ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhng các nớc khác đợc đặt ống dẫn
dầu , đây cáp ngầm và tàu thuyền , máy bay nớc ngoài đợc tự do về hoạt động về
hàng hải và hàng không theo công ớc của Liên Hiệp Quốc về luật biển năm 1982
+ Thm lc a : Là phần ngầm dới biển và lòng đất dới đáy
biển thuộc phần lục địa kéo dài , mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của
rìa lục địa , có độ sâu khoảng 200 m hoặc hơn nữa . Nhà nớc ta có chủ quyền
6



hoàn toàn về việc thăm dò , khai thác , bảo vệ và quản lý các tài nguyên thiên
nhiên ở thềm lục địa Việt Nam .
- Din tớch trờn 1 triu km2 gp 3 din tớch t lin: l triu km2/330.000km2.
- Trong ú cú 2 qun o Hong Sa, Trng Sa v hơn 4000 o
ln, nh, gn v xa b, hp thnh phũng tuyn bo v, kim soỏt v lm ch
vựng bin.
Bin o nc ta cú v trớ chin lc quan trng: ni lin Thỏi Bỡnh
Dng vi n Dng, chõu vi chõu u, chõu c vi Trung ụng. Giao
lu quc t thun li, phỏt trin ngnh bin. Bin ụng cú khớ hu bin l vựng
nhit i to iu kin cho sinh vt bin phỏt trin, tn ti tt. Cú ti nguyờn
sinh vt v khoỏng sn phong phỳ, a dng, quý him.
Vựng bin v hi o nc ta cú v trớ chin lc ht sc to ln, cú nh hng
trc tip n s nghip bo v nn c lp dõn tc v xõy dng ch ngha xó
hi, cú liờn quan trc tip n s phn vinh ca t nc, n vn minh v hnh
phỳc ca nhõn dõn.
b. Tim nng v tm quan trng ca bin
*V kinh t.
- Khoáng sản :
+ Vựng bin Vit Nam rng hn l triu km2 trong ú cú
500.000km2 nm trong vựng trin vng cú du khớ.
+ Tr lng du khớ ngoi khi min Nam Vit Nam cú th
chim 25% trr lng du di ỏy bin ụng. Cú th khai thỏc t 30-40 ngn
thựng/ngy khong 20 triu tn/nm. Tr lng du khớ d bỏo ca ton thm
lc a Vit Nam khong 10 t tn quy du. Ngoi du Vit Nam cũn cú khớ t
vi tr lng khong ba nghỡn t m3/nm.
+ Di ỏy bin nc ta cú nhiu khoỏng sn quý nh: thic, ti
tan, i-ri-con, thch anh, nhụm, st, mng gan, ng, kn v cỏc loi t him.
+ Mui n cha trong nc bin bỡnh quõn 3.500gr/m 2. phát
triển mạnh ở nhiều địa phơng của nớc ta , nhất là ở Duyên Hải Nam Trung Bộ ,
ngày nay xản xuất muối công nghiệp đã đợc tiến hành và đem lại năng suất cao

- Thuỷ hải sản :

7


+ vựng bin nc ta n nay cú khong 2.040 loi cỏ gm
nhiu b, h khỏc nhau, trong ú cú giỏ tr kinh t cao khong 110 loi. Tr
lng cỏ vựng bin nc ta khong 3 triu tn/nm. 100 loài tôm , khoảng vài
chục loài mực , hàng nghìn loài sinh vật phù du và sinh vật đáy khác .
+ Trờn bin nc ta cú trờn 600 loi rong bin l ngun thc
n cú dinh dng cao v l ngun dc liu phong phỳ.
+ Ven các đảo , nhất là tại hai quần đảo Hoàng Sa và Trờng Sa
có nguồn tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật
khác .
Với nguồn tài nguyên thiên nhiên và những điều kiện tự nhiên
thuận lợi Biển Đông thực sự đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế
của nớc ta hiện nay .
- Giao thông vận tải :
+ B bin nc ta chy dc t Bc ti Nam theo chiu di
t nc, vi 3.260km b bin cú nhiu cng, vnh rt thun tin cho giao
thụng, ỏnh bt, hi sn. Nm liờn trc giao thụng ng bin quc t t Thỏi
Bỡnh Dng sang i Tõy Dng, trong tng lai s l tim nng cho ngnh
kinh t dch v trờn bin (úng tu, sa cha tu, tỡm kim cu tr, thụng tin dn
dt...).
+ Hàng loạt cảng hàng hoá lớn đã đợc cải tạo , nâng cấp nh
cụm cảng Sài Gòn , cụm cảng Hải Phòng , cụm cảng Quảng Ninh , cụm cảng Đà
Nẵng ..Một số cảng nớc sâu đã đợc xây dựng nh cảng Cái Lân ( Quảng Ninh ) ,
Nghi Sơn ( Thanh Hoá ) , Vũng áng ( Hà Tĩnh ) Dung Quất ( Quảng Ngãi ) ,
Vũng Tàu ( Bà Rịa Vũng Tàu ) .. Hầu hết các tỉnh ven biển đều có cảng
->Tuyn giao thụng vn ti bin ó gúp phn vo vic phỏt trin ngnh giao

thụng vn ti quan trng ni lin Vit Nam vi th gii , c bit quan trng
trong vic ni lin t lin vi o v qun o gúp phn quan trng trong vic
phỏt trin kinh t xó hi cỏc tuyn o .
-

Du lch :
+ B bin di có nhiu bãi cát, vũng, vnh, hang ng t nhiờn p, l

tim nng du lch ln ca nc ta.
+ Khí hậu tốt thuận lợi cho du lịch và an dỡng .
+ Nhiu hot ng du lch th thao di nc cng c phỏt trin
8


+ Cỏc trung tõm du lch bin ó c u t phỏt trin v nõng cp ,
nhiu vựng bin o ó c a vo khai thỏc , ỏng chỳ ý nht l cỏc khu du
lch H Long Cỏt B - Sn ( Qung Nin h v Hi Phũng ) , Nha Trang
( Khỏnh Ho ) , Vng Tu ( B Rịa Vng Tu )
Hoạt động du lịch này đang góp phần quan trọng trong việc phát triển
kinh tế của đất nớc , Đặc biệt là loại hình du lịch Biển - Đảo đang thu hút nhiều
khách du lịch nhất trong nớc và quốc tế .
* Quc phũng, an ninh:
- Bin nc ta nm trờn ng giao thụng quc t t ụng sang
Tõy, t Bc xung Nam, vỡ vy cú v trớ quõn s ht sc quan trng. ng trờn
vựng bin-o ca nc ta cú th quan sỏt khng ch ng giao thụng huyt
mch ụng Nam . Bin - o nc ta cú tm quan trng ht sc ln lao i
vi s phỏt trin trng tn ca t nc.
- Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền ,
hệ thống căn cứ để nớc ta tiến ra biển và đại dơng trong thời đại mới , khai thác
có hiệu quả các nguồn lợi vùng biẻn , hải đảo và thềm lục địa .

- Việc khẳng định chủ quyền của nớc ta đối với các đảo và quần
đảo có ý nghĩa là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nớc ta đối với vùng biển và
thềm lục địa quanh đảo
c.o v qun o nc ta v tm quan trng ca nú
- o v qun o:
Vựng bin nc ta cú trờn 4000 hũn o ln nh trong ú:
+ Vựng bin ụng Bc cú trờn 3.000 o.
+ Bc Trung B trờn 40 o.
+ Cũn li vựng bin Nam Trung B, vựng bin Tõy Nam v hai
qun o Hong Sa v Trng Sa.
- Cn c vo v trớ chin lc v cỏc iu kin a lý kinh t, dõn c,
thng ngi ta chia cỏc o, qun o thnh cỏc nhúm:
+ H thng o tin tiờu cú v trớ quan trng trong s nghip xõy
dng v bo v T quc. Trờn cỏc o cú th lp nhng cn c kim soỏt vựng
bin, vựng tri nc ta, kim tra hot ng ca tu, thuyn, bo m an ninh
quc phũng, xõy dng kinh t, bo v ch quyn v ton vn lónh th ca t
nc ta.
9


Đó là các đảo, quần đảo như: Hoàng Sa, Trường Sa, Chàng Tây,
Thổ Chu, Phú Quốc, Côn Đảo, Phú Quý, Lý Sơn, Cồn Cỏ, Cô Tô, Bạch Long
Vĩ...
- Các đảo lớn có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh
tế-xã hội. Đó là các đảo như: Cô Tô, Cát Bà, Cù Lao Chàm, Lý Sơn, Phú Quý,
Côn Đảo, Phú Quốc. Các đảo ven bờ gần có điều kiện phát triển nghề cá, du lịch
và cũng là căn cứ để bảo vệ trật tự, an ninh trên vùng biển và bờ biển nước ta.
- TÝnh ®Õn n¨m 2026 níc ta cã 12 huyÖn ®¶o
Đảo và quần đảo nước ta có ý nghĩa quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước; vai trò lớn lao trong công cuộc bảo vệ chủ quyền và

toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc ta.
d. Vài nét về Hoàng Sa - Trường Sa
*Quần đảo Hoàng Sa
Quần đảo Hoàng Sa là một quần đảo san hô nằm giữa
Biển Đông. Từ lâu Hoàng Sa cũng như Trường Sa đã thuộc lãnh thổ Việt Nam
với tên Bãi Cát Vàng, Hoàng Sa. Quần đảo Hoàng Sa nằm trong kinh độ 111 0
đến 1130 Đông, vĩ độ 15045’; đến 17015’, ngang với vĩ độ Huế và Đà Nẵng.
Hoàng Sa nằm ở phía Bắc Biển Đông, trên đường biển quốc tế từ Châu Âu đến
các nước phía Đông và Đông Bắc Á và giữa các nước Châu Á với nhau.
Quần đảo Hoàng Sa gồm trên 37 đảo, đá, bãi cạn, bãi ngầm
và một số đối tượng địa lý khác trong vùng biển rộng khoảng 30.000 km2 chia
ra làm 2 nhóm: Nhóm phía Đông có tên là Nhóm An Vĩnh, nhóm phía Tây là
Nhóm Lưỡi liềm. Riêng đảo Hoàng Sa có trạm khí tượng của Việt Nam hoạt
động từ năm 1938 đến 1947, được tổ chức khí tượng quốc tế đặt số hiệu 48-860
(số 48 chỉ khu vực Việt Nam). Dưới triều Nguyễn, quần đảo Hoàng Sa thuộc
phủ Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Nam. Năm 1938 thuộc tỉnh Thừa Thiên. Năm 1961
gọi là xã Định Hải, quận Hoà Vang tỉnh Quảng Nam. Năm 1982 chính phủ ta
quyết định thành lập huyện Hoàng Sa thuộc tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng. Nay
trở thành huyện Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng. Năm 1956 Trung Quốc
chiếm phần phía Đông của quần đảo Hoàng Sa. Tháng 1/1974, trong lúc quân và
dân ta đang tập trung sức tiến hành cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước,
Trung Quốc đã đem quân ra đánh chiếm toàn bộ quần đảo Hoàng Sa của Việt Nam.
10


* Quần đảo Trường Sa
Quần đảo Trường Sa cách quần đảo Hoàng Sa khoảng 200
hải lý về phía Nam. Quần đảo Trường Sa bao gồm hơn 100 đảo nhỏ, bãi ngầm,
bãi san hô nằm trải rộng trong một vùng biển khoảng 180.000 km2 với chiều
Đông Tây là 325 hải lý, chiều Bắc Nam là 274 hải lý, từ vĩ độ 6030’ Bắc đến

120 Bắc và từ kinh độ 111030’ Đông đến 117020’ Đông, cách Cam Ranh 248
hải lý, cách đảo Hải Nam (Trung Quốc) 595 hải lý. Quần đảo Trường Sa được
chia làm 10 cụm: Song Tử, Thị Tứ, Loại Ta, Nam Yết, Sinh Tồn, Trường Sa,
Thám Hiểm, Bãi Vũng Mây, Bãi Hải Sâm, Bãi Lim, Song Tử Tây là đảo cao
nhất (cao 4 đến 6 mét lúc triều xuống); Ba Đình là đảo rộng nhất (0,6km2) trong
quần đảo. Điều kiện tự nhiên và khí hậu vùng này rất khắc nghiệt: nắng gió,
giông bão thường xuyên, thiếu nước ngọt, nhiều đảo không có cây. Quần đảo
Trường Sa không chỉ là vị trí quân sự chiến lược án ngữ phía Đông Nam nước
ta, bảo vệ vùng biển và hải đảo ven bờ, mà còn là một vùng có trữ lượng lớn
phốt phát khá lớn, có nhiều loại động thực vật và có thể có nhiều dầu.
Việt Nam đang có mặt và bảo vệ 21 đảo và bãi đá ngầm trên quần đảo Trường
Sa
2. Néi dung :
a. Giíi thiÖu chung :
Vấn đề biển ,đảo trong thời gian gần đây là nội dung giáo dục được đề
cập tới trong nhiều môn học ở nhà trường phổ thông, trong đó nhiều nhất là môn
Địa lí, đặc biệt là chương trình Địa lý lớp 12. Cụ thể các bài như sau:
Trong 50 tiết ở sách giáo khoa Địa lý 12 cơ bản có gần 1/3 số tiết được
đề cập đến Biển Đông, Biển Đảo nước ta. Một số bài được đề cập râ ràng và chi
tiết về biÓn đảo, như bài “ Vị trí địa lý, phạm vi l·nh thổ” “ Vấn đề phát triển
kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo” Song bên cạnh
đó một số bài chỉ đÒ cập đến một số khía cạnh hoặc là thế mạnh để phát triển
kinh tế - xã hội. Trong quá trình giảng dạy, nếu giáo viên không chú ý giáo dục
về biÓn đảo thì vai trò của biÓn đảo sẽ không thể hiện hoặc rất mờ nhạt. Vì vậy

11


khc sõu tỡnh yờu quờ hng t nc trong mi hc sinh, ngi thy phi
lm gỡ?

b.Kinh nghim giỏo dc bin o qua cỏc bi hc.
Bao i nay, bin o quờ hng luụn l mt phn mỏu tht trong
mi ngi dõn Vit Nam. Vi tỡnh cm thiờng liờng ú, chúng tôi đã có rất
nhiều những hình thức giáo dục khơi dậy tình yêu Biển , Đảo trong mỗi học sinh
cụ thể :
b.1 Trc ht giỏo dc cho hc sinh nm c cụng tỏc qun lý, bo v ch
quyn Biển o ca nc ta trong thi gian qua.
Cn c Hin phỏp nc Cng hũa xó hi ch ngha Vit Nam nm
1992 ó c sa i, b sung mt s iu theo Ngh quyt s 51/2001/QH10;
Quc hi ban hnh Lut biển Vit Nam, s: 18/2012/QH13. ó c Quc hi
nc Cng hũa xó hi ch ngha Vit Nam khúa XIII, k hp th 3 thụng qua
ngy 21 thỏng 6 nm 2012 õy l cn c cú tớnh phỏp lý ln nht nc ta v
Biển o.
Cỏc cụng c quc t nh b quy tc ng x Bin ụng DOC, cụng
c quc t Biển nm 1982 cũng l nhng cn c phỏp lý v quyn v ngha v
trờn biển ụng ca cỏc quc gia trong ú cú Vit Nam.
S u t ca nh nc v mi mt nh: Hin i hoỏ Quõn chng hi
quõn nhõn dõn, Tng cng tim lc quc phũng, đầu t xây dựng cơ sở vật chất
kĩ thuật ,h tr ng dõn bỏm bin,tấm lới nghĩa tình , đa dõn ra xõy dng cỏc
o, hỗ trợ tiền hàng tháng cho ng dân ,xõy dng cỏc nh dn DK, Xõy dng
phũng th kiờn c cỏc o tin phngó thy rõ đợc sự đầu t và quan tâm
của Nhà Nớc hớng về Biển , Đảo quê hơng , đặc biệt hơn thấy đợc tầm quan
trọng ca bin o đối với sự phát triển kinh tế , xã hội và củng cố an ninh ,
quốc phòng của nc ta.
b.2. Giáo dc bin, o qua một số bi hc.
S i mi so vi sỏch giỏo khoa cũ trc õy l vic xỏc nh vai
trũ ca Bin o ngy cng rừ nột v quan trng hn, vic cp sõu hn cỏc
ni dung, dnh thi gian nhiu hn ó to iu kin cho ngi thy th hin
c vai trũ quan trng ca Biển o nc ta. Vic khụng quan tõm hoc th
ca hc sinh v Bin o l iu nguy hi v cụng tỏc giỏo dc Bin o v bo

12


v ton vn lónh th thiờng liờng ca t quc. Trong khuụn kh ca mt sỏng
kin kinh nghim, tụi xin nờu mt s bi hc cú tớnh giỏo dc Bin o mt
cỏch sõu sc nht trong chng trỡnh trung hc ph thụng Sỏch giỏo khoa a lý 12.
Sau đây là một số ví dụ giáo dục tình yêu Biển , Đảo qua một số
bài học trong chơng trình địa lý lớp 12
Ví dụ 1 :
Bi 2: V trớ a lý, phm vi lónh th.
I. Mục tiêu bài học :
H c xong bi ny, HS c n:
1. Ki n th c
- Trỡnh by c v trớ a lớ, gi i h n, ph m vi lónh th Vi t Nam
- Phõn tớch c ý ngha ca v trớ a lớ, phm vi lónh th i vi t nhiờn, kinh
t-xó hi v an ninh, quc phũng .
2. K n n g
- Xỏc n h c v trớ a lớ Vi t Nam trờn b n
ụ ng Nam v th gi i.
3. Thỏi
:
- Xác định đợc vị trí của Việt Nam có vai trò quan trọng nh thế nào đối với các
nớc trong khu vực và trên thế giới
- Xác định đợc phạm vi lãnh thổ của nớc ta gồm những bộ phận nào để có biện
pháp bảo vệ và giữ gìn .
C ng c lũng yờu quờ h n g t n c , s n sng tham gia xõy d ng v b o v
tổ qu c.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giỏo viờn
Bn

cỏc n c ụ ng Nam , B n
cỏc n c trờn th gi i, s
v cỏ
c n g c s v s
n g phõn n h v nh B c B , b n
cỏc khu v c gi tr
ờn Trỏi t , t lat a lớ Vi t Nam...
- M t s hỡnh nh, ti li u, video v Vi t Nam.
2. H c sinh
- V ghi, SGK, Atlat a lớ Vi t Nam,
dựng h c t p....
III. Tiến trình bài dậy :
1.ổn định tổ chức lớp
2. Ki m tra bi c
2. D y bi m i
* t vn
(1'): Giỏo viờn treo b n
Cỏc n c khu v c ụ ng Nam v
gi i thi u bi tr c ti p.
Hoạt đông của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Ho t n g 1:
Sau khi xem xong nội dung I . V trớ a lớ
13


Tỡm hi u v v trớ a lớ
Phần mở đầu vào bài tôi cho HS
xem một đoạn phim giới thiệu

về Đất nớc , con ngời Việt Nam
trong đó phần trọng tâm là giới
thiệu về hình ảnh ,những con
ngời đang sinh sống trên 2 quần
đảo , giới thiệu về các nguồn tài
nguyên trên 2 quần đảo , cảnh
quan , cuộc sống của những ngời
dân
trên
đảo
.
* Ph n g phỏp d y h c:
- m tho i g i m .
- Gi ng gi i.
S d ng ph n g ti n d y
h c tr c quan.
* Ph n g ti n d y h c:
- Công nghệ thông tin
- Sỏch giỏo khoa v b n
cỏc
n c khu v c ụ n g Nam ,Atlat
a lớ Vi t Nam.
Vào nội dung bài mới ;
B c1 :
- GVtreo b n
cỏc n c
N A.
* D a vo B n
cỏc n c
N A k t h p v i kờnh ch SG

K
hóy nờu v trớ a lớ c a Vi t
Nam? (Trờn t li n, trờn
bi n, v trớ c a n c ta trờn
bn
N A).
GV kết luận :

quấn phim GV đã giúp HS
hiểu rõ hơn về đặc điểm hình
dạng ,tiếp giáp, cấu tạo ,các
bộ phận của lãnh thổ VN .
Các em rất phấn khởi , hào
hứng . có một vài em cảm
động trớc sự dũng cảm của
các ng dân và của các chú bộ
đội . tôi đặt ra một vài câu
hỏi trong đó có câu : Sau khi
học xong THPT , những em
nào muốn ra đảo sinh sống
và làm việc ? Các em rất hào
hứng giơ tay .
Tôi hỏi tiếp vì sao ? Em trả
lời : Vì em yêu Biển , Đảo
VN , yêu Tổ Quốc Việt Nam
, nơi đó là của Việt Nam , là
chủ quyên chính đáng , là tài
sản , là máu thịt của Việt
Nam .


HS quan sát trên bản đồ phát
huy những năng lực của bản
thân xác định đợc vị trí địa
lý của Việt Nam nằm ở đâu ,
ranh giới tiếp giáp , hệ tọa
độ địa lý .
( 1 HS lên bảng , cả lớp theo
dõi , nhận xét )

14


-Vit Nam nm
rỡa phía đông ca
bỏn o ụng Dng
v gn trung tõm
ca khu vc ụng
Nam .
-H ta :
+ Cc Bc: 23023
tiLng Cú ng
Vn H

Giang.

+ Cc Nam: 8034
ti t Mi- Ngc
B c2:
-GV treo b n
cỏc khu

v c gi trờn Trỏi t .
K t h p v i ki n th c h c
l p d i hóy cho bi t Vi t
Nam n m trong mỳi gi th
m y?
B c3:
Sau khi HS ó xỏc n h c v
trớ c a Vi t Nam trờn b n ,
GV ch t l i nh ng i m n i
b t v v trớ c a Vi t Nam.

Hin C

Mau.

0
HS quan sát trên bản đồ và + Cc Tõy: 102 09
kết hợp những kiến thức đã ti Sín Thu ,
học xác định đợc Việt Nam Mng Nhộ
nằm trong múi h số 7
in Biờn.

+ Cc ụng: 1090
24 ti Vn Thnh ,
HS đã xác định rõ đợc vị trí Vn Ninh ,Khỏnh
của Việt Nam trên bản đồ
Hũa.
thế giới và các nớc Đông
- Trờn bin: kộo di
Nam á

n 6050 B v t

GV chuy n ýsang m c2
Ho t
n g 2:
Tỡm hi u v ph ạm vi lónh
1010 n 117020
th * Ph n g phỏp d y h c:
trờn bin ụng
- m tho i g i m .
-Vi t Nam n m
* Ph n g ti n d y h c:
trong múi gi s 7.
- Công nghệ thông tin
Sỏch giỏo khoa v Atlat a
lớ Vi t Nam.
B c1:
GV yờu c u HS tr l i cõu h i
u tiờn m c ny trong SGK Theo dõi đoạn phim kết hợp
15


: Hóy cho bi t ph m vi lónh
th c a m in c th n g bao
g m nh ng b ph n no?
Trong phần này tôi lại cho HS
xem. đoạn vi deo giới thiệu về
các bộ phận của Việt nam

bản đồ treo tờng HS xác

định đợc phạm vi lãnh thổ 2. Ph m vi lónh t
của Việt Nam gồm những bộ h
phận nào .
( 1 HS lên bảng )

GV chốt kiến thức :

Bao g m vựng t ,
vựng tr i v vựng b
i n.
a. Vựng t
+ Bao g m ton
b ph n t li n
v cỏco cú S: 331
212km2(2006)
+ n g biờn gi i
trờn t li n kộo di
4600km. Phớa B c
giỏp TQ:1400km,ph
ớa Tõy giỏp Lo 2
100km, phớa Tõy v
Tõy Nam giỏp
Campuchia1100km.
->Vi c phõn chia
n g biờn gi i
d a vocác n h
16


B c 3:

Vựng bi n n c ta g m nh ng
b ph n no v c quy n h
nh th no?

nỳi, n g s ng
núi, n g chia
n c , khe sụng su i

+ Phớa ụ ng giỏp
HS quan sát bản đồ và dựa bi n ụ ng: 3260km
vào SGK trả lời : 1 Hs lên ch y d c theo t
bảng , HS khác nhận xét
n c t Múng
Cỏi (Qu ng Ninh)
n H Tiờn (Kiờn
Giang) qua 28 t nh
thnh ph trong c
n c.
+V i 4000 o
l n nh phn ln l
cỏc o ven b, 2
qun o: Hoàng
Sa (Tp Nng),
Trng Sa (Khỏnh
Hòa).
b. Vựng biển
- Vựng bin nc ta

GV gii thớch cho hc sinh
v ng c s: ng c s

l ng ranh gii phớa
trong ca lónh hi v phớa
ngoi ca ni thu, do quc gia
ven bin hay quc gia qun o
nh ra phự hp vi cụng
c ca Liờn hp quc v lut
binnm 1982 lm c s xỏc
nh phm vi ca cỏc vựngbin
thuc ch quyn v quyn ti p
hỏn quc gia (lónh hi, vựng

tip giỏp

vi vựng

bin cỏc nc:Trung
Quc, Campuchia,
Thỏi Lan, Mianma,
Xingapo, Inụnờxia,
Brunõy, Philipin.
*Vựng bin nc
ta

bao gm: Ni

Thu, Lónh hi,
vựng tip giỏp lónh
hi, vựng c
quyn kinh t v
17



tip giỏp lónh hi, vựng c

thm lc a

quyn kinh t, thm lc a).

+ Ni thu: L

Cú 2 loi l ng c s

vựng nc tip giỏp

thng v ng c

vi t lin phớa

s thụng thng.

trong ng c s.

ng c s ca Vit Nam

+ Lónh hi: Chớnh

c xỏc nh nh sau: Ngy

l ng biờn gii


12/11/1982 chớnh ph Vit N

qucgia trờn bin

am ó ra tuyờn b quy nh

rng 12 hi lớ.

ng c s ven b bin

+ Vựng tip giỏp

tớnh chiu rng lónh hi Vit N

Lónhhi:Rng 12hi

am. ng c s l nhng

lớ.

ng thng trờn bin ni lin

+ Vựng cquyn

vi cỏc o ven b v cỏc
mi t nhụ ra ngoi bin xa
nht lo Cn C, o Lớ Sn,

kinh t: L vựng
->Dựa vào những hiểu biết

của mình HS trả lời đợc : tip lin vi lónh
Đảo Phú Quốc( Kiên Giang ) hi v hp vi lónh

mi i Lónh, Cn o,

hi thnh vựng

o Th Chu, o Phỳ Quc.
D a vo B hnh chớnh Vi t
Nam v v n hi u bi t c a mỡnh
hóy cho bi t:
+ Tên o l n nh t c a
n ta l gỡ? Thu c t nh no?

bin rng 200 hi
->Dựa vào những hiểu biết
xã hội HS trả lời : Vịnh Hạ
Long , năm 1994
-> Dựa vào những hiểu biết
xã hội HS trả lời : qđ Trờng
sa ( Khánh Hòa )

+ V nh bi n p nh t n c
Đến đây HS đã xác định
ta l v nh no? V nh ú ó
đợc lãnh thổ của nớc ta đợc
c UNESCO cụng nh n l
xác định nh thế nào , gồm
di sn thiên nhiờn TG vo
những bộ phận nào

n m no?
Xác định rõ 2 quần đảo

+ Nờu tờn qu n o xa nh t
c a n c ta? Cỏc o ú thu
c t nh, thnh ph no?

lớ tớnh t ng c
s.
+ Thm lc a:L
phn ngm di
bin v lũng t
di ỏy bin thuc
phn lc akộo di
m rng ra ngoi
lónh hi cho n b

của Việt Nam là thuộc về rỡa ngoi ca
việt nam trên bản đồ mà lc a cú sõu
không ai có thể bác bỏ .
khong 200m.
Vậy lấy cớ gì mà Trung
Quốc lại ngang nhiên công => Nh vy vựng
18


bố 2 quần đảo này là của họ
và họ ngang nhiên xâm lấn .

binnc ta cú din


tớch khong 1triu
Đây đúng là một điều trái
km2 Bin ụng.
đạo lý không ai chấp nhận đc. Vựng tr i
ợc
L kho ng khụng
gian bao trựm lờn l
ónh th n c ta,
trờn t li n c
->HS dựa vào át lát trả lời xỏc n h b ng cỏc
n g biờn gi i,
(1HS lên bảng)kể tên cụ thể
bờn ngoi c a lónh
nh sau :
h i v khụng gian
+ Trung Qu c: Múng cỏi,
cỏc o .
H u Ngh , TrL nh, Tõn
Bc2: GV yờu cu HS (s
dng Atlat a lớ Vit Nam)
k tờn mt s ca khu quc t
quan trng trờnng biờn gii
nc ta vi cỏc nc :

Thanh, Thanh Thu
+ Lo: Tõy Trang, Pahỏng,
Chalo, Lao B o, C u Treo,
B Y
+ Campuchia:L Thanh,

Xamỏt, Hoa L, McBi,
Vnh Xng

=> GV chuy n ý sang m c 3
Ho t d n g 3:
Tỡm hi u v ý ngh a c a v
trớ a lớ Vi t Nam
* Ph n g phỏp d y h c:
- Th o lu n nhúm.
- m tho i g i m .
* Ph n g ti n d y h c:
Công nghệ thông tin
Sỏch giỏo khoa v cỏc bi u
trong SGK phúng to.
B c1:

HS phát huy năng lực của
bản thân , tiến hành thảo
luận nhóm,cặp rút ra kiến
thức trọng tâm :
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng công
nghệ thông tin
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
19



GV chia HS ra thành các
nhóm, giao nhi m v c th
cho t ng nhóm.
+ Nhóm 1,3: ¸nh giá nh ng

- N¨ng lùc sö dông b¶n
®å….

thu n l i và khó khăn của vị
trí địa lí tới tự nhiên nước ta.
=> GV gợi ý: Cần đ¸nh giá
ảnh hưởng của vị trí tới cảnh

3. Ý ngh a c a v
trí
a lí Vi t Nam

quan,khí hậu, sinh vật,khoáng s
ản.
+ Nhóm 2,4: иnh giá ảnh
hưởng của vị trí địa lý tới kinh
tế, văn hoá xã hội và quốc
phòng nước ta. Nêu những
khó khăn của vị trí địa lí tới
kinh tế -xã hội nướcta.
Bước2:
HS trong các nhóm trao đổi
, đại diện các nhóm trình bày
, các nhóm khác bổ sung ý
kiến.

Bước3:
GV nhận xét phần trình bày
của HS và kết luận các ý kiến
đóng của mỗi nhóm.

20


a. Ý ngh a v t
nhiên
+ Thiên nhiên mang
tính ch t nhi t i
m giómùa.
-> Sinh vật đadạng.
+Nằm liền kề với
vành đai sinh
khoáng Thái Bình
Dương và Địa
Trung Hải nên có
nguồn tài nguyên
khoáng sản phong
phú về chủng lo¹i.
+ Có sự phân hoá đa
dạng về tự nhiên:
phân hoá Bắc Nam,
Đ«ng Tây, thấp cao
* Khó khăn: bão, lũ
lụt, hạn hán, sâu
bệnh phát


triển....

b. Ý nghĩa về kin
h tế, văn hoá - x
ã
hội và quốc phòng
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận
lợi để phát triển
cả về giao thông
đường bộ,đường
biển, đường không
21


vi cỏc nc trờn
th gii. To iu
kin chớnh sỏch m
ca, hi nhp
vi cỏc nc trong
khu vc v trờn th
gii.
+ Vựng bin rng
ln, giu cú, phỏt t
rin cỏc nghnh ki

GV chun kin thc: Nc ta
dintớch khụng ln, nhng cú
ng biờn gii trờn b v
trờn bin kộo di. Hn na b

in ông chung vi nhiu
nc. Vic bo v ch quyn
lónh th gn lin vi v trớ c
hin lc ca nc ta. S n
ng ng ca cỏc nc trong
v ngoi khu vc ú t
nc ta vo mt tỡnh th va

Sau khi GV đa ra những câu
hỏi mang tính chất giáo dục
tình yêu quê hơng đất nớc ,
biển , đảo quê hơng các em
rất hứng khởi trả lời :
->ý kiến của 1 em : Trớc hết
chúng em phải học tập thật
tốt, tích lũy kiến thức về
biển đảo để sau này mang
công sức nhỏ bé của mình
xây dựng và bảo vệ đất nớc
-> HS trả lời :
Chúng em phải có những
biện pháp nh viết th kêu gọi
thế giới và các nớc bảo vệ
quyền lợi của chúng ta .
Đoàn kết chặt chẽ các bạn
trong đất liền và hải đảo . Có
những khẩu hiệu tuyên
truyền về biển , Đảo . những
mô hình , những bài viết về
Biển , Đảo đa lên mạng và

gửi ra đảo xa. Dán áp phích
ở những nơi công cộng .
-> ý nghĩa to lớn đối với
phát triển kinh tế , an ninh
quốc phòng và chủ quyền

nh t (khai thỏc, n
uụi trng, ánh
bt hi sn, giao
thụng bin, du lch
)
+ V vn húa xó
hi: thun li cho
nc ta chung
sng h bỡnh,
hp tỏc hu ngh
v cựng phỏt trin
vi cỏc nc lỏng
ging v cỏc nc
trong khu vcụng
Nam .
+V chớnh tr quc
phũng: v trớ quõn s
c bit quan trng
ca vựng ông Nam
.

22



phi hp tỏc cựng phỏt trin,

toàn vẹn lãnh thổ .

va phi cnh tranh quyt
lit trờn th trng th gii.
Câu hỏi tích hợp :
*Thấy đợc ý nghĩa to lớn của vị
trí đại lý nói chung và của
Biển , Đảo nói riêng , là học
sinh đang ngồi trên ghế nhà trờng các em phải làm gì cho
hôm nay và mai sau ?

*Theo em trớc tình hình gay
cấn nh hiện nay các em phải
làm gì ?

* Bảo vệ biển , đảo có ý nghĩa
to lớn nh thế nào ?
IV. Tổng kết và hớng dẫn học bài :
1. Tổng kết :
Vi bi hc ny, ngoi vic cho hc sinh nm c v trớ a lý nc ta
trờn b thỡ vic xỏc nh to trờn bin l iu cn thit. khc sõu tri thc v
giỳp hc sinh nm c mt cỏch khỏi quỏt khụng cú gỡ hiu qu hn l yờu cu
hc sinh s dng Atlat hoc lờn bng xỏc nh to a lý Vit Nam trờn
Biển v trờn b qua lc Vit Nam.
2. Hớng dẫn học bài :
GV dặn học sinh học bài cũ , xem nội dung bài mới .
23



Ví dụ 2 :
Bài 8 : Thiên nhiên chịu ảnh hởng sâu sắc của biển
I. Mục tiêu bài học :
Qua bi hc, HS cn:
1. Kin thc
- Khỏi quỏt c mt s nột v bin ụng.
- Phõn tớch c nh hng ca bin n thiờn nhiờn Vit Nam, th hin
khớ hu, a hỡnh...
2. K nng
c bn ồ, nhn bit c ng ẳng sõu, phm vi thềm lc a, dũng
dng lu, hi lu, a hỡnh vựng bin...
3. Thỏi
-Cú nhn thc thế gii quan khoa hc v nh hng ca biển ụng ến
c iểm thiờn nhiờn nc ta..
-Nhận thức đợc vai trò to lớn của Biển Đông đến thiên nhiên nớc ta , từ đó có
ý thức bảo vệ , giữ gìn , và khai thác một cách hợp lý .
II. Chuẩn bị của GV và HS :
1. Giỏo viờn
-Bn

ồ cỏc n c

ụ ng Nam , B n

ồ cỏc n c trờn thế gi i,
-t lat a lớ Vi t Nam...

- M t s hỡnh nh, ti li u, video
2. H c sinh

- V ghi, SGK, Atlat a lớ Vi t Nam,

dựng h c t p....

III. T iến trình dậy hoc :
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kim tra bài cũ:
3. Tin trỡnh hot ng bi mi:
Hot ng ca GV
* Hot ng 1

Hot ng ca HS

Kt qu hot ng
1. Khỏi quỏt v bin

Khái quát về Biển Sau khi HS quan sát xong đoạn ụng
vi deo , các em đã phần nào hiểu
Đông
Mở đầu vào bài Gv khái quát về Biển Đông , biết đợc
cho HS xem một đoạn Biển Đông có những bộ phận nào
24


vi deo giới thiệu khái
quát về Biển Đông thể
hiện vị trí , phạm vi
,diện tích , tiếp giáp ,
các đảo và quần đảo,
các nguồn tài nguyên ,

ý nghĩa của Bđ đối với
sự phát triển kinh tế và
an ninh quốc phòng .

thuộc chủ quyền của Việt Nam.
Với nội dung những bài trớc đã
học đến bài này nói đến Biển
Đông các em xác định ngay đợc
mục tiêu của bài học là thông
qua bài này các em nhận thức đợc vai trò to lớn của Biển Đông
đối với sự phát triên kinh tế , xã
hội , và an ninh quốc phòng .
HS: Xác nh trên bn ranh
gii, mô t c im ca bin

- GV đặt câu hỏi :

ông. ( 1 HS lên bảng xác định
Bin ụng cú nhng dựa vào bản đồ và những kiến
thức trong SGK )
c im no?.
HS khác nhận xét bổ sung
GV kết luận :

- L vựng bin rng ln,
vi 3,477 triu km2.
Câu hỏi tích hợp :
*Với những hiểu biết
khái quát về Biển
Đông cho cô biết Biển

Đông có tầm quan
trọng nh thế nào đối
với VN ?

->HS phát huy các năng lực của - L vựng bin tng i
bản thân trả lời :
kớn.
- Bin ụng cú nhiu tỏc ng,
- Nm trong khu vc
nh hng sõu sc n t nhiờn
nhit m giú mựa.
nc ta, nht l cỏc yu t t
- Tài nguyên thiên nhiên
nhiờn ven b.
phong phú và đa dạng .
- ảnh hởng đến thiên nhiên phần
đất liền và làm cho thiên nhiên
nớc ta có sự thống nhất giữa
phần đất liền và vùng biển .

->HS phát huy các năng lực của
* Nếu không có Biển bản thân trả lời :
Đông VN sẽ nh thế
-Tự nhiên : Khí hậu khô hạn ,
nào ?
cảnh quan tiêu điều , đất đai khô
cằn , khoáng sản phong phú và
25



×