Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

KẾ TOÁN bán HÀNG và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY vật tư và THIẾT bị vạn XUÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.72 KB, 83 trang )

Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: Ban giám hiệu trường Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội
Đồng kính gửi: Khoa kế toán cùng Giảng viên hướng dẫn TS Dương Vân Anh
Tên em là: Nguyễn Quỳnh Trang
Sinh viên lớp CKX 10.10
Mã sinh viên: CKX 10.10.71
Em xin cam đoan bài báo cáo thực tập cuối khóa dưới đây là sản phẩm độc lập của
em sau quá trình thực tập và học hỏi tại Công ty cổ phần vật tư và thiết bị Vạn Xuân.
Tất cả các số liệu và mẫu biểu đều được lấy từ công ty trong quá trình thực tập. Nếu
sai em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Sinh viên
Nguyễn Quỳnh Trang

1
GVHD: TS Dương Vân Anh

1
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

BẢNG CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TĂT
1. BHXH
2. BHYT


3. BTTL
4. CPBH
5. CPQLDN
6. CKTM
7. GTGT
8. KPCĐ
9. KQKD
10. KH
11. TSCĐ
12. TK

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảng thanh toán lương
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chiết khấu thương mại

Giá trị gia tăng
Kinh phí công đoàn
Kết quả kinh doanh
Khấu hao
Tài sản cố định
Tài khoản

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………………………..6
NỘI DUNG:
2
GVHD: TS Dương Vân Anh

2
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trng Cao ng Kinh T Cụng Nghip H Ni

Bỏo cỏo thc tp cui khúa

CHNG 1: TNG QUAN V công ty cổ phần vật t và thiết bị
vạn xuân
1.1. LCH S HèNH THNH V PHT TRIN CA CễNG TY C PHN
VT T V THIT B VN XUN
1.1.1. Nờu cỏc thụng tin s lc v cụng ty...9
1.1.2. C s hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty..9
1.1.3. Cỏc lnh vc hot ng ch yu ca cụng ty..10
1.1.4. Cỏc thnh tu c bn ca cụng ty..10
1.2. C IM T CHC H THNG SN XUT CA CễNG TY C PHN

VT T V THIT B VN XUN
1.2.1. Chc nng v tiờu chớ hot ng ca cụng ty
1.2.1.1. Chc nng ..11
1.2.1.2. Tiờu chớ hot ng..11
1.2.2. c im hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty.12
1.3. C CU T CHC B MY QUN L V PHềNG K TON CA
CễNG TY C PHN VT T V THIT B VN XUN
1.3.1. C cu t chc nhõn s ti vn phũng H Ni
1.3.1.1. T chc b mỏy cụng ty c phn vt t v thit b Vn Xuõn..13
1.3.1.2. Phũng k toỏn 16
1.3.2. Hỡnh thc s k toỏn ỏp dng..17
CHNG 2: THC TRNG K TON BN HNG V XC NH KT QU
KINH DOANH TI CễNG TY VT T V THIT B VN XUN
2.1. KHI QUT CC SN PHM CễNG TY C PHN VT T THIT B
VN XUN KINH DOANH
3
GVHD: TS Dng Võn Anh

3
SVTH: Nguyn Qunh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

2.1.1. Danh mục sản phẩm công ty kinh doanh…………………………………….20
2.1.2. Các hình thức bán hàng, thanh toán và các dịch vụ sau bán hàng của công ty
2.1.2.1. Các hình thức bán hàng…………………………………………………..20
2.1.2.2. Các hình thức thanh toán…………………………………………………21

2.1.2.3. Các dịch vụ hậu mãi sau bán hàng……………………………………….21
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TI CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ VẠN XUÂN
2.2.1. Các tài khoán, chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng trong quá trình bán
hàng……………………………………………………………………………………..24
2.2.2. Phương pháp tính giá hàng bán
2.2.2.1. Phương pháp tính giá hàng bán…………………………………………..25
2.2.2.2. Phương pháp hạch toán hàng bán………………………………………...26
2.2.3. Kế toán chi tiết hàng bán ……………………………………………………27
2.2.4. Kế toán bán hàng
2.2.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.4.1.1. Kế toán doanh thu……………………………………………………..41
2.2.4.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu………………………………………...46
2.2.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán………………………………………………...48
2.2.4.3. Kế toán thanh toán người mua……………………………………………50
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng…………………………………………………57
2.2.5.2. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp…………………………………….63
2.2.5.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh…………………………………….69

4
GVHD: TS Dương Vân Anh

4
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa


CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÁC VẤN ĐỀ
CÒN TỒN TẠI TRỌNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ THIẾT BỊ VẠN XUÂN
3.1. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ THIẾT BỊ VẠN XUÂN
3.1.1. Ưu điểm……………………………………………………………………….76
3.1.2. Nhược điểm…………………………………………………………………...77
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ VẠN XUÂN
3.2.1. Những vấn đề cần thiết phải bổ sung …………………………………………77
3.2.2. Biện pháp thực hiện…………………………………………………………...78
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………….80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………….81
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN……………………………………..82
NHẬN XÉT CỈA ĐƠN VỊ THỰC TẬP…………………………………………….83
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN……………………………………..84

LỜI NÓI ĐẦU
5
GVHD: TS Dương Vân Anh

5
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa


1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Sản xuất-phân phối-trao đổi –tiêu thụ là dòng vận đông muôn thủa của mọi phương
thức sản xuất, của mọi xã hội. Trong đó sản xuất ra của cải vật chất lá cơ sở để tồn tại và
phát triển xã hội loài người. Khi nói đến tiêu dùng thì có cung ắt có cầu và ngược lại,
tiêu dùng tạo ra mục đích và là động cơ thúc đẩy sản xuất phát triển.
Đại hội IV thành công đánh dấu một bước ngoặt phát triển của nền kinh tế, cơ chế cũ
bị xóa bỏ nhường chỗ cho cơ chế mới hạch toán kinh tế xã hội chủ nghĩa hình thành và
phát triển. Nền kinh tế hàng hóa hình thành và phát triển. Nền kinh tế hàng hóa hình
thành, Các quan hệ xã hội được mở rộng việc đa dạng hóa các thành phần kinh tế tạo
điều kiện cho các đơn vị sản xuất kinh doanh cũng tồn tại và phát triển cạnh trnah với
nhau và cũng bình đẳng trước pháp luật. Đứng trước hiện trạng như trên việc sản xuất ra
thành phẩm đã khó khăn nhưng tiêu thụ thành phẩm còn khó khăn hơn nhiều và như vậy
nó đóng vai trò quan trọng đối với sự sống còn của doanh nghiệp. Mặt khác, kế toán là
công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh tế và kiểm tra bảo vệ tài sản
sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động, quyền sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Trong công tác kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần
hành nhưng giữa chúng có quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành môt hệ thống quản lý thực
sự có hiệu quả cao. Thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tượng mỗi quá trình: vốn và
nguồn vốn, tăng và giảm… Mỗi thông tin thu được là kết quả của quá trình có tính hai
mặt, thông tin và kiểm tra. Ngoài ra, kế toán còn là phạm trù kinh tế thể hiện các quan
hệ về mặt lợi ích và tính toán kết quả kinh doanh giúp cho doanh ngiệp hoạt đọng hiệu
quả. Hạch toán kế toán có tác dụng to lớn đối với nền kinh tế quốc dân nói chung và đối
với từng doanh nghiệp nói riêng.
Trong quá trình tìm hiểu về mặt lí luận và thực tập tại Công ty cổ phần vật tư và thiết
bị Vạn Xuân em nhận thấy viêc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
6
GVHD: TS Dương Vân Anh

6

SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

doanh có ý nghĩa đối với nền kinh tế nói chung và doanh nghiệp nói riêng. Do vậy em
đã chọn đề tài “ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh” làm chuyên đề thực
tập cuối khóa.
1.2. Mục tiêu ngiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đã
được học trên ghế nhà trường và nghiên cứu thực tiễn công tác kế toán tại công ty cổ
phần vật tư và thiết bị Vạn xuân.
- Đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần vật tư và thiết bị Vạn Xuân.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
1.3.1. Đối tượng: Nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tai công ty cổ phần vật tư và thiết bị Vạn Xuân
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu: Tập trung vào công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh.
1.4. Nội dung của chuyên đề được chia ra thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty cổ phần vật tư và thiết bị Vạn Xuân
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh dianh tại công
ty đầu tư và thiết bị Vạn Xuân.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện các vấn đề còn tồn tại trong
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật
tư và thiết bị Vạn Xuân.
Do thời gian thực tập không nhiều, thiếu kinh nghiệm thực tế cũng như kiến thức còn
hạn chế nên chuyên đề thực tập của em không thể tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, em rất

mong được cô hướng dẫn, các thầy cô trong khoa và nhân viên phòng kế toán nơi em
thực tập góp ý, bổ sung để chuyên đề này hoàn thiện hơn.
7
GVHD: TS Dương Vân Anh

7
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

Em xin chân thành cảm ơn !

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VÂT TƯ VÀ THIẾT BỊ
VẠN XUÂN

8
GVHD: TS Dương Vân Anh

8
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT

TƯ VÀ THIẾT BỊ VẠN XUÂN
1.1.1. Các thông tin sơ lược về công ty
Tên gọi đầy đủ: Công ty cổ phần vật tư và thiết bị Vạn Xuân.
Địa chỉ : Số 2 B19 Nam Thành Công - Láng Hạ - Đống Đa - Hà Nội.
Ngoài ra Công ty còn đặt thêm Văn phòng đại điện tại Thành Phố Hồ Chí Minh và
Thành Phố Đà Nẵng
Giám đốc : Đào Huy Du
Điện thoại : 04.37760607

Fax : 04.37760608

Giấy phép ĐKKD số : 01013004451 cấp ngày : 24/05/2004
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ
1.1.2. Cơ sở hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần vật tư và thiết bị Vạn Xuân được thành lập trên cơ sở chi nhánh Công
ty TNHH Thương mại Nguyễn Chí (Thành lập năm 1994)
Thành lập năm 2004, sau hơn 9 năm hoạt đông công ty cổ phần vật tư và thiết bị Vạn
Xuân đã trở thành một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực phân phối và cung
ứng dich vụ về máy khoan, máy trộn bê tông… và các thiết bị, vật liệu xây dựng với hệ
thống gồm 3 chi nhánh và hơn 100 đại lý trên toàn quốc. Công ty tự hào là đối tác lâu
năm, uy tín của các Tổng công ty, các Công ty hàng đầu như VINACONEX, SÔNG Đà,
LICOGI, Tổng công ty Thành An, Tổng Cty Thăng Long, Cienco, Tổng công ty XD Hà
Nội… những đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong việc lựa chọn sản phẩm và dịch vụ.
Hiện tại công ty là đại lý chính thức của hãng LEFER (Máy khoan cọc nhồi ống vách),
KABBAG (Trạm trộn bê tong tươi) của CHLB Đức. Đồng thời là đại diện của tập đoàn
gạch men VIGLACERA.

9
GVHD: TS Dương Vân Anh


9
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

Với cơ sở hạ tầng hiện đại, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp có trình độ, công ty đã
nỗ lực hết mình để đáp lại lòng tin và sự ủng hộ của khách hàng.
1.1.3. Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty
Công ty tham gia trong các lĩnh vực kinh doanh như:
+

Mua bán, thuê và cho thuê máy móc xây dựng công nghiệp.

+

Dịch vụ chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực trên.

+

Bán và phân phối vật liệu xây dựng như: gach men Viglacera, bồn tắm, sen vòi
vệ sinh…

1.1.4. Các thành tựu cơ bản của công ty
Công ty cổ phần vật tư và thiết bị Vạn Xuân tự hào là đơn vị góp phần thi công trong
những công trình lớn mang tính lịch sử như:
+ Cầu Kiến(Tổng công ty xây dựng Thăng Long), cầu Bãi Chấy (Công ty cổ phần


xây dựng số 1-Tổng Hà Nội), cầu Pá Uôn-Sơn La (Tổng công ty xây dựng
Thăng Long và CIENCO4-Công ty 479), cầu Hàm Luông-Bến Tre, đập thủy lợi
(DA thủy lợi Phước Hòa)…
+ Thi công nhà máy xi măng Hạ Long, Thăng long, Bỉm Sơn, Hoàng Thạch, Nghi
Sơn, Bút Sơn, Điện Biên, Xuân Mai…
+ Thi công thủy điện Sê san 3A, Sê san 4, Seka mản, An khê Knak, Khe Bố,
Hương Điền, Cửa Đạt, Sơn La, Nậm Chiến, Bản Vẽ, Nậm Sọi ...
+ Thi công các công trình nhà cao tầng: khu đô thị mới Việt Hưng, tòa nhà N05
(Trung Hòa), Khu đô thị Văn khê, Khu DTM USilk City, khu đô thị Kiến Hưng,
Lê Trọng Tấn – Hà Đông, Kim Chung- Đông Anh, Nhà ở HSSV Mỹ Đình II,
KDT thành phố Đà Nẵng…
Chất lượng phục vụ hoàn hảo cùng với đội ngũ kỹ thuật, kỹ sư chuyên nghiệp có năng
lực, đã được đào tạo tại nước ngoài theo tiêu chuẩn của các hãng nổi tiếng, với sản
10
GVHD: TS Dương Vân Anh

10
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

phẩm chất lượng cao và được các chuyên gia tư vấn nhiệt tình, chu đáo đã đem đến cho
khách hàng những giải pháp kinh tế – kỹ thuật hiệu quả nhất. Công ty đã từng bước tạo
được uy tín sau nhiều công trình trên cả nước hoàn thành đạt chất lượng cao. Với những
gì mà Công ty Vạn Xuân có được nhờ vào sự nỗ lực không ngừng của đội ngũ cán bộ
trong Công ty, cũng như sự hỗ trợ đắc lực của các bạn hàng tin cậy, chúng tôi hy vọng
sẽ có cơ hội được cộng tác với Quý Công ty vì lợi ích cùng phát triển lâu bền.


1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HỆ THỐNG SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ THIẾT BỊ VẠN XUÂN
1.2.1. Chức năng và tiêu chí hoạt động của công ty
1.2.1.1. Chức năng:
Công ty mua bán và phân phối các máy móc xây dựng và thiết bị, vât tư xây dựng cho
các công trình xây dựng trên toàn quốc.
1.2.1.2. Tiêu chí hoạt động:
+ Công ty đã mở rộng quan hệ bạn hàng với nhiều đối tác lớn trong cũng như ngoài

nước, thiết lập kênh phân phối trực tuyến hiệu quả và hệ thống mạng lưới văn
phòng đại diện tại nhiều khu vực với quy mô rộng khắp trên cả nước, với danh
mục hàng hoá ngày càng phong phú, xây dựng được một bộ máy điều hành quản
lý chuyên nghiệp biết phối hợp với nhau hiệu quả. Các thành viên trong Công ty
luôn nỗ lực hết mình cùng với sự phát triển của Công ty cũng như định hướng và
mục tiêu kinh doanh.
+ Xây dựng tốt các tốt các kế hoạch, không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh

doanh, sử dụng vốn hiệu quả, ngày càng nâng cáo đời sống của cán bộ công nhân
viên, tuân thủ các nguyên tắc của Bộ Tài Chính ban hành. Thực hiện kinh doanh

11
GVHD: TS Dương Vân Anh

11
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội


Báo cáo thực tập cuối khóa

theo chức năng ngành nghề đã ký, hạch toán đầy đủ, rõ ràng các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh hoàn thành nghĩa vụ nộp Ngân sách Nhà Nước.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty
Công ty tham gia đấu thầu các công trình đẻ ung ứng máy móc móc và vật tư. Sau đó
đặt hàng ở nước ngoài và cung cấp cho công trình.
Công ty bán hàng trực tiếp cho các đại lý trên toàn quốc
Kết quả kinh doanh của công ty những năm gần đây:
Bảng so sánh một số chỉ tiêu trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty hai năm 2010 và 2011.
Đơn vị: nghìn đồng
Năm

Chênh lệch
ĐVT

Chỉ tiêu
Doanh thu
thuần
Chi phí
Lợi nhuận sau
thuế

2010

VN

196.268.452.28


Đ
VN

6
176.886.177.14

Đ
VN
Đ

2011

+/-

137.264.958.232

59.003.494.08

124.099.882.23

4
52.786.295.45

3

2

1

19.382.278.073


13.165.076.000

6.217.202.073

%
30
29,8
32

1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢLÍ VÀ PHÒNG KẾ TOÁN CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ VẠN XUÂN
1.3.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự tại văn phòng Hà Nội
1.3.1.1. Tổ chức bộ máy công ty cổ phần vật tư thiết bị Vạn xuân
+
Cơ cấu tổ chức nhân sự:
Bộ phận
12
GVHD: TS Dương Vân Anh

Nhân sự
12
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

Ban giám đốc

Bộ phân hành chính-nhân sự
Bộ phận kinh doanh
Bộ phận tài chính-kế toán
Bộ phận xuất nhập khẩu
Bộ phận kỹ thuật và DV sau bán hàng
Lao động phổ thông
Tổng cộng

06
05
15
05
05
19
21
79

+

Năng lực kĩ thuật:

ST

Cán bộ chuyên

T
1
2
3
4

5

môn và kỹ thuật
Trên đại học
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Tổng cộng

+

Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty:

SL
≥5 năm
3
19
7
8
29

(người)
8
29
11
8
58

Theo thâm niên
≥10 năm

≥15 năm
3
2
6
4
2
1
0
0
11
7

Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc
Phòng hành chính nhân sự
Phòng kinh doanh
Phòng tài chính kế toán
Phòng xuất nhập khẩu
Phòng kỹ thuật và DV sau bán hàng
Lao động phổ thông
Chú thích:
: Chỉ đạo
13
GVHD: TS Dương Vân Anh

13
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội


Báo cáo thực tập cuối khóa

: Báo cáo
* Vai trò, nhiệm vụ và chức năng của từng phòng ban như sau:
Giám đốc: là người có quyền lực cao nhất, trực tiếp điều hành mọi hoạt động

+

của công ty và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hoạt động của công
ty ..
+

Phòng hành chính nhân sự: Quản lý về mặt nhân sự , tuyển chọn đào tạo bồi

dưỡng cán bộ , giải quết các chính sách chế độ và đảm bảo mọi quyền lợi cho cán bộ
công nhân viên của công ty đồng thời đảm bảo về an ninh trật tự và tài sản của công ty ,
ngoài ra phòng còn tham mưu giúp cho giám đốc về công tác tổ chức , nhân sự , hành
chính, pháp chế
+


Phòng kinh doanh :
Phân phối sản phẩm, cung cấp các loại máy móc thiết bị cho khách hàng .



Tổ chức thực hiện việc phân phối sản phẩm




Tổ chức tham giam các hoạt động xúc tiến thương mại theo kế hoạch đã được

giám đốc phê duyệt


Lập kế hoạch về các hợp đồng phân phối và cung cấp sản phẩm cho các khách

hảng tiềm năng


Tổ chức theo dõi kí kết các hợp đồng mua các sản phẩm công nghệ mới nhất của

các đối tác.


Chịu trách nhiệm khảo sát giá của thị trường



Đảm bảo chất lượng của hàng hóa mua bán



Giữ gìn bí mật của công ty
+ Phòng tài chính kế toán:

14
GVHD: TS Dương Vân Anh


14
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

Theo dõi và phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của công ty dưới mọi hình thái



và cố vấn cho giám đốc các vấn đề liên quan.


Tham mưu cho giám đốc về công tác tài chính



Đảm bảo nguồn vốn cho các mặt hành liên quan tới nghiệp vụ kinh tế tài chính

phát sinh
Thu thập các thông tin có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh



trong công ty


Giữ bí mật về số liệu kế toán – tài chính kinh doanh




Tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý vốn
+ Phòng xuất nhập khẩu : Làm nhiệm vụ quản lí các đơn hàng, có trách nhiệm

lien hệ, giao dịch, quản lí hàng hóa xuất nhập quốc tế vè trong nước của công ty.
+ Phòng kỹ thuật và dịch vụ sau bán hàng:


Hỗ trợ các công việc liên quan tới thiết kế đồ họa , thiết kế website , mạng nội bộ

domain ,hosting ,quản lý wesb nội bộ , email, các vấn đề liên quan tới kỹ thuật máy móc
thiết bị.


Hỗ trợ các phòng ban khác các vẫn đề kỹ thuật chuyên môn



Hỗ trợ nhân viên kinh doanh web , giải đáp thắc mắc của khách hàng về kĩ thuật

công nghệ thiết bị máy móc.


Nhận yêu cầu từ nhân viên kinh doanh , lập kế hoạch phân tích, thiết kế, phản hồi

từ wesbsite



Quản lư hệ thống mạng nội bộ , phần mềm chuyển giao của công ty



Lập kế hoạch , nâng cấp các sản phẩn mà công ty kinh doanh



Tư vấn chuyên sâu cho các khách hàng có nhu cầu về thiết bị công nghệ văn

phòng
15
GVHD: TS Dương Vân Anh

15
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội


Báo cáo thực tập cuối khóa

Hỗ trợ hành chính nhân sự về giới thiệu tính năng thông số kỹ thuật của các sản

phẩm công nghệ cao mới ra mắt , đào tạo sử dụng các phần mềm tin học
+ Lao động phổ thông: Là bộ phận người lao động chính quy, không có bằng cấp

trong các phòng ban khác của công ty như tạp vụ, đưa hàng, bán hàng…
1.3.1.2. Phòng kế toán

Sơ đồ 2: Bộ máy quản lý phòng kế toán
Kế Toán trưởng
Kế toán hàng hóa
và thanh toán
Thủ Quỹ
Kế
toán thuế
Kế
toán tiền lương
Kế toán vồn bằng tiền

*) Nhiệm vụ chung của phòng kế toán :
- Tổ chức thu thập, ghi chép, phản ánh mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tình hình tài
sản và sự vận động của tài sản trong công ty.
- Tổng hợp và phân loại các chỉ tiêu kinh tế nhằm cung cấp thông tin chính xác và kịp
thời giúp giám đốc đưa ra quyết định điều hành công ty.
- Phản ánh chi phí bỏ ra và kết quả kinh doanh thu được.
- Phản ánh và ngăn chặn các biểu hiện tham ô, lãng phí vốn và tài sản của công ty.
- Tính đúng, đủ và hoàn thành nghĩa vụ thuế với nhà nước .
16
GVHD: TS Dương Vân Anh

16
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa


1.3.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh và quy mô hoạt động, công ty sử dung hình thức
kế toán là chứng từ ghi sổ.
Dưới đây là sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Sổ chi tiết
Chứng từ gốc
Ghi chú :
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu, kiểm tra :

Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ

Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký CTGS



Trình tự, phương pháp ghi sổ:
-

Căn cứ vào chứng từ gốc, sau khi kiểm tra lập chứng từ ghi sổ song phải
kèm theo báo cáo thủ quỹ để lập chứng từ ghi sổ. Các nghiệp vụ cần hạch
toán chi tiết phải đồng thời căn cứ vào chứng từ gốc ddeer ghi vào sổ thẻ
chi tiết.


17
GVHD: TS Dương Vân Anh

17
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội
-

Báo cáo thực tập cuối khóa

Chứng từ ghi sổ khi lập xong phải vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và phải
theo thứ tự thời gian. Số của chứng từ ghi sổ cũng là số trong sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

-

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã đăng ký để ghi vào các taiaf khoản lien
quan trong sổ cái

-

Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết lập bảng chi tiết. Căn cứ vào sổ cái lạo
bảng cân đối số phát sinh các tài khoản, sau đố đối chiếu với bảng tổn
hợp chi tiết đảm bảo khớp đúng. Đối chiếu số liệu giữa số cộng bảng cân
đối, số phát sinh các tài khoản với số tiền cộng ở sổ đăng lý chứng từ ghi
sổ


-

Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo
cáo tài chính.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ VẠN XUÂN

18
GVHD: TS Dương Vân Anh

18
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

2.1. KHÁI QUÁT CÁC HÀNG HÓA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ THIẾT
BỊ VẠN XUÂN KINH DOANH
2.1.1. Danh mục một số hàng hóa công ty kinh doanh


Cưa xích CS-1201,Nhật Bản



Đánh sờm bê tông – GYQS1500, Zoomlion




Gạch men Viglacera



Vật tư gia công chế tạo cầu trục dầm đôi.



Đầm dùi –ZX70,Chày đầm rung –CV70, Trung Quốc (TQ) SX 2007



Đầm dùi Jiezhou- TQ, SX 2007



Xe lu rung TQ12 tấn,Model SR 12B,sx 2006.



Máy Hàn Microwelder A+220V, Anh, SX 2006.



Thiết bị Laser gắn trên máy ủi D53P-18.

2.1.2. Các hình thức bán hàng, thanh toán và các dịch vụ sau bán hàng
2.1.2.1. Các hình thức bán hàng

+ Bán buôn trực tiếp : Đã là hình thức bán buôn thì tổng giá trị thanh toán
thường lớn, để tránh những sai sót có thể xảy ra, công ty thường yêu cầu
trong hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng phải ghi rõ những điều khoản
sau: Tên đơn vị mua hàng,mã số thuế đơn vị mua, số lượng, đơn giá, quy
cách phẩm chất của hàng hoá, thời gian, địa điểm giao nhận hàng, thời
hạn thanh toán, phương thức thanh toán, các chế độ ưu đãi (nếu có). Nếu
có tranh chấp xảy ra thì được giải quyết ở trọng tài kinh tế nào? toà án
kinh tế nào?
Khi có các nghiệp vụ bán hàng căn cứ vào các hợp đồng đã ký kết hoặc
các đơn đặt hàng, phong kinh doanh lập hoá đơn GTGT và phiếu xuất
19
GVHD: TS Dương Vân Anh

19
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

kho. Khi đến ngày giao hàng theo hợp đồng đã ký, chủ hàng kiểm tra thủ
tục và xuất hàng hoá.
+

Bán lẻ hàng hóa : Để có mặt hàng ở nhiều kênh tiêu thụ, ngoài phương
thức bán buôn công ty còn áp dụng phương thức bán lẻ tại đại lý của
Công ty. Đây được coi như showroom giới thiệu sản phẩm mới của công
ty.
Khi hàng được bán cho khách, nhân viên bán hàng sẽ ghi chép, lập hoá

đơn GTGT,cuối tuần tổng hợp lại và chuyển cho kế toán của công ty.

2.1.2.2. Các hình thức thanh toán.
Khách hàng của công ty có thể là các nhân, đơn vị, tổ chức vì vậy việc thanh toán có
thể khác nhau. Để phục vụ khách hàng một cách tốt nhất công ty áp dụng 1 số phương
thức thanh toán như sau:
+ Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: khi đi mua hàng, khách hàng có thể giao tiền

ngay sau khi nhận được hàng (đối với cá nhân) hoặc sẽ nhận nợ để sau đó tiến
hành xuất quỹ tiền mặt thanh toán cho công ty (đối với đơn vị, tổ chức ).
+ Thanh toán qua ngân hàng : trong phương thức này, ngân hàng sẽ đóng vai trò

trung gian thực hiện việc chuyển tiền từ tài khoản của người mua sang tài khoản
của công ty hoặc bù trừ lẫn nhau theo yêu cầu của công ty và người mua (chủ yếu
đối với đơn vị, tổ chức ).
2.1.2.3. Các dịch vụ hậu mãi sau bán hàng
+ Chế độ bảo hành:
- Thiết bị và máy móc do Công ty bán ra sẽ được bảo hành miễn phí ít nhất là 12 tháng
(kể từ ngày bàn giao đưa vào sử dụng) cho toàn bộ hệ thống về tất cả các lỗi do sản xuất
chế tạo, lắp đặt, cài đặt phần mềm điều khiển hoặc lỗi vật liệu theo các điều khoản được

20
GVHD: TS Dương Vân Anh

20
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội


Báo cáo thực tập cuối khóa

nhà sản xuất qui định trong sách hướng dẫn sử dụng. Trong thời gian bảo hành Công ty
sẽ chịu trách nhiệm sửa chữa và thay thế linh kiện khi thiết bị xảy ra bất kỳ sự cố nào.
- Khi nhận được yêu cầu bảo hành, bảo trì công ty sẽ cử cán bộ kỹ thuật đến công
trình trong vòng 24 giờ, thời gian chậm nhất để khắc phục các sự cố là 3 ngày (trừ
trường hợp phải thay thế vật tư).
- Để đảm bảo an toàn cho khách hàng và duy trì tuổi thọ của thiết bị sau khi thiết
bịđược bàn giao công ty sẽ tổ chức khoá học cho kỹ thuật viên của Chủ đầu tư, kỹ thuật
viên của công ty sẽ hướng dẫn sử dụng thao tác, phổ biến nội qui sử dụng thiết bị giúp
cho cán bộ kỹ thuật nắm vững và xử lý tốt các sự cố thông thường nếu xảy ra.
- Thời gian đào tạo sẽ bao gồm cả lý thuyết nguyên tắc hoạt động của thiết bị cũng
như thực hành xử lý các tình huống giả định xảy ra. Thời gian đào tạo cũng sẽ được kéo
dài cho đến khi các học viên thành thục hay không còn nhu cầu nữa. Việc hướng dẫn
sửdụng cũng được tiến hành chu đáo. Các bản hướng dẫn sử dụng bằng Tiếng Việt và
Tiếng Anh.
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng được cung cấp cùng với tất cả các thiết bị. Hướng
dẫn chi tiết sẽ được dịch sang Tiếng Việt nếu có yêu cầu.
- Tất cả các thiết bị máy móc hoạt động đều có hồ sơ lý lịch, nhật ký kỹ thuật theo
dõi chi tiết liên tục, thường xuyên báo cáo tổng hợp cho Công ty.
+ Dịch vụ bảo trì:

- Do tính chất đặc thù nên thiết bị cần được chăm sóc thường xuyên để đảm bảo thiết
bị:
+ Hoạt động ổn định, lâu dài
+ Vận hành tin cậy
+ An toàn cho người và thiết bị
+ Tiết kiệm vốn đầu tư và chi phí sửa chữa, thay thế
21
GVHD: TS Dương Vân Anh


21
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

+ Khai thác thiết bị hiệu quả cao, đạt công suất đúng theo thiết kế ban đầu
- Vì vậy sau khi hết thời hạn bảo hành hai bên sẽ ký kết hợp đồng bảo trì, bảo dưỡng
sửa chữa cho thời gian tiếp theo.
- Căn cứ theo nhu cầu sử dụng và điều kiện tài chính của khách hàng Công ty chúng
tôi thiết lập 2 hình thức dịch vụ bảo trì như sau:


Bảo trì trọn gói:

- Là hình thức bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa, thay thế toàn bộ các thiết bị khi hỏng
hóc. Trong thời gian bảo trì nếu thiết bị gặp sự cố cần phải thay thế Công ty sẽ chịu
trách nhiệm sửa chữa và thay thế mà khách hàng không phải trả thêm bất kỳ chi phí nào.
Trừ trường hợp khách quan bất khả kháng như động đất, thiên tai, địch hoạ, có sựphá
hoại.....


Bảo trì không trọn gói:

- Là hình thức bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa toàn bộ các thiết bị. Trong thời gian bảo
trì nếu thiết bị gặp sự cố cần phải thay thế thiết bị Công ty sẽ chịu trách nhiệm sửa chữa
và thay thế còn chi phí mua thiết bị thay thế sẽ do khách hàng chi trả.



Dịch vụ hậu mãi:

- Để kéo dài tuổi thọ và giảm tối đa những hỏng hóc không lường trước của thiết bị,
công ty sẽ phối hợp với đơn vị sử dụng cử kỹ thuật đến trực tiếp để kiểm tra lại toàn bộ
hoạt động của thiết bị, đảm bảo thiết bị hoạt động chính xác phát huy hết tính năng tác
dụng của thiết bị, thực hiện, chỉ dẫn, các biện pháp phòng ngừa tránh mọi hỏng hóc có
thể xảy ra ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng của thiết bị.
- Theo yêu cầu của Chủ đầu tư công ty có thể đào tạo cho nhân viên kỹ thuật mới của
Chủ đầu tư để thay thế cho nhân viên cũ. Địa điểm đào tạo sẽ là xưởng của nhà thầu và
thực tế công trình. Khoá đào tạo có thể tiến hành bất cứ lúc nào và thời gian kết thúc
đến khi học viên thành thục hay không còn nhu cầu học tiếp.
22
GVHD: TS Dương Vân Anh

22
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

- Công ty sẽ cung cấp, thiết bị, nhân công vv... cho việc cải tạo nâng cấp, di chuyển
theo yêu cầu của Chủ đầu tư với giá cả ưu đãi và không cao hơn giá đã chào trong hồ sơ
thầu.
- Tổ chức đội ngũ bảo hành, bảo trì sẵn sàng đảm bảo công việc 24/24 giờ nhằm phục
vụ khẩn cấp theo yêu cầu của khách hàng, thường xuyên liên lạc với bộ phận kỹ thuật
để hỗ trợ giải quyết.

2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ VẠN XUÂN
2.2.1. Các tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng trong quá trình bán hàng

Tài khoản dử dụng:
-

TK 156 – hàng hóa: Phản ánh trị giá vồn của các hoạt động nhập xuất tồn hàng

hóa diễn ra tại kho của cồn ty, mức độ tăng giảm hàng hóa tại kho.
-

TK 157 – hàng gửi bán: phản ánh trị giá vốn của hàng hóa công ty đã gửi cho

khách hàng hoặc đã ký gửi hàng hóa cho đại lý nhưng chưa được chập nhận thanh toán.
-

TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu bán hàng

thực tế đã phát sinh tại doanh nghiệp, công ty đã thu được tiền hoặc đã được khách hàng
chấp nhận thanh toán.
-

TK 632 – giá vốn hàng bán: dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa đã xuất

bán cho khách hàng.
-

TK 521 – các khoản giảm trừ doanh thu: phản ánh các khoản làm giảm trừ doanh


thu của cồn ty như chiết khấu thương mại cho khách hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại...
-

TK 642 – chi phí quản lí doanh nghiệp: phản ánh các chi phí phục vụ cho quá

trình bán hàng, quản lí liên quan tới toàn bộ doanh nghiệp.
23
GVHD: TS Dương Vân Anh

23
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

TK 811 – chi phí khác: dùng để phản ánh các khoản chi phí của các sự kiện hay

-

các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thương của doanh nghiệp
TK 711 – thu nhập khác: phản ánh các khoản thu nhập ngoài các hoạt động và

-

giao dịch tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.



Chứng từ sử dụng:

-

Phiếu xuất kho

-

Hóa đơn GTGT

-

Phiếu thu, phiếu chi,...



Sổ sách kế toán :

-

Sổ chi tiết giá vốn

-

Sổ chi tiết bán hàng

-

Nhật ký chung


-

Sổ cái các TK

2.2.2. Phương pháp tính giá của hàng hóa
2.2.2.1. Phương pháp tính giá của hàng hóa
Giá vốn hàng bán tại công ty được xác định theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Theo phương pháp này, giá trị của tổng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung
bình của tổng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị của từng loại hàng tồn kho
mua trong kỳ, giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hay mỗi khi nhập hàng
vào…phụ thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp.
Giá trị thực tế của hàng
Đơn giá bình
quân cả kỳ dự =
trữ

+

Giá trị thực tế của hàng

hóa tồn đầu kỳ
hóa nhập trong kỳ
________________________________________________
Số lượng hàng hóa tồn
Số lượng hàng hóa nhập
+
đầu kỳ
trong kỳ

24

GVHD: TS Dương Vân Anh

24
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


Trường Cao đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khóa

Trị giá vốn của hàng hóa xuất kho:
Trị giá vốn thực tế hàng
xuất kho

=

Số lượng hàng hóa xuất
kho

x

Giá đơn vị bình
quân

VD: Trong tháng 4 năm 2013 có tình hình về nhập, xuất, tồn gạch KT như sau:
Tồn đầu tháng: 10.000 M2 có đơn giá 90.000 VNĐ, thành tiền 900.000.000 VNĐ
Trong thàng nhập: 5000 M2 có đơn giá 90.000 VNĐ, thành tiền 450.000.000VNĐ
Số lượng xuất bán trong tháng: 6000 M2
Vậy đơn giá bình quân của tháng xuất bán được xác định như sau:
Đơn giá bình


900.000.000
+
450.000.000
_____________________________________

quân cả kỳ dự =

10.000

trữ

+

5000

= 90.000 VNĐ/M2
Vậy giá thực tế xuất kho trong tháng: 6000 x 90.000= 540.000.000 VNĐ
2.2.2.2. Phương pháp hạch toán hàng hóa
Công ty cổ phần vật tư và thiết bị Vạn Xuân hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thương xuyên
Kết cấu của phương pháp kê khai thường xuyên
Bên nợ:
-

Giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ

-

Chi phí mua phân bổ cho sản phẩm, hàng hóa trong kỳ


-

Chênh lẹch giữa mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối năm nay lớn

hơn khoản đã lập dự phòng cuối năm trước.
Bên có :
-

Hoàn lệch số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm trước lớn hơn

mức cần lập năm nay
25
GVHD: TS Dương Vân Anh

25
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang


×