Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Quan trắc môi trường định kỳ bệnh viện đa khoa 700 giường tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 24 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Người thực hiện: Lưu Thị Kim Thúy

MỤC LỤC

ƯƠNG V: K ẾT LU ẬN V À KI ẾN NGH Ị

M Ở Đ ẦU
Môi trường hiện nay đang là một trong những vấn đề cấp bách đối với toàn xã
hội, đi đôi với quá trình phát triển kinh tế của đất nước thì môi trường đang ngày
càng bị ô nhiễm nghiêm trọng.
Phát triển kinh tế gắn liền với phát triển môi trường bền vững đang là vấn đề
được quan tâm hàng đầu, trong đó ô nhiễm môi trường do nước thải tại các bệnh
viện phát thải là vấn đề mà những người làm môi trường đáng lo ngại nếu không
kiểm soát và có giải pháp phù hợp thì đó là một mối lo ngại rất lớn có nguy cơ làm
ảnh hưởng tới sức khỏe con người và có khả năng ảnh hưởng rất lớn tới thế hệ
tương lai.
Để kịp thời phát hiện dấu hiệu, nguy cơ gây ô nhiễm môi trường để đề
xuất, xác định các biện pháp khắc phục, giảm thiểu các tác động xấu đến môi
Đơn vị thực hiện: Trung tâm phát triển vùng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Người thực hiện: Lưu Thị Kim Thúy

trường kịp thời, hiệu qu ả nh ất . Do vậy em xin thực hiện bài báo cáo thực tập với
đề tài ‘’ Quan trắc môi trường định kỳ Bệnh Viện Đa Khoa 700 giường tỉnh Ninh
Bình’’
Báo cáo thực tập này ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm 4 chương:


Chương 1: Thông tin về đơn vị thực tập.
Chương 2: Căn cứ và phương pháp lập báo cáo.
Chương 3: Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường.
Chương 4: Kết quả quan trắc môi trường.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong quá trình làm việc nhưng không thể tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý để báo cáo đạt kết quả tốt hơn.
Để hoàn thành tốt báo cáo này tôi xin chân thành cảm ơn ThS. Nguyễn Tùng
Cương người đã rất tâm huyết và giúp đỡ tận tình tôi trong quá tình làm việc để
báo cáo đạt kết quả cáo. Tôi xin chân thành gửi tới thạc sỹ lời chúc sức khỏe và
lời cảm ơn sâu sắc. Chúc thạc sỹ sức khỏe và thành công;
Xin chân thành cảm ơn!

CH ƯƠNG 1
THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1

Thông tin chung về đơn vị thực hiện

Tên tổ chức
Tên giao dịch
Tên viết tắt
Lãnh đạo Trung tâm
Địa chỉ

: Trung tâm nghiên cứu và phát triển vùng
: Centre For Regional Research And Development.
: CRD
: PGS. TS Lê Tất Khương
: Tầng 5 - 70 Trần Hưng Đạo - Hoàn Kiếm - Hà Nội.


Điện thoại
Email

: 043.9424357;
:

Cơ quan chủ quản
Cơ quan quyết định thành lập
Số quyết định
Ngày thành lập
Vốn pháp định

Fax : 043.9421078;
Website:

: Bộ Khoa học và Công nghệ.
: Bộ Khoa học và Công nghệ.
: 2595/QĐ/TCCBKH.
: 30 tháng 10 năm 1996.
: 9.856.549.448 đồng

Đơn vị thực hiện: Trung tâm phát triển vùng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Người thực hiện: Lưu Thị Kim Thúy

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Khoa học và Công nghệ số A-495 do
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cấp lần đầu ngày 11 tháng 3 năm 2010.

Chức năng và nhiệm vụ theo Điều lệ Tổ chức hoạt động của Trung tâm bao gồm:
-

Trình Bộ trưởng phương hướng, kế hoạch hoạt động của Trung tâm trong từng

thời kỳ và tổ chức thực hiện sau khi được ban hành, phê duyệt.
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường: quan trắc, phân tích, đánh
giá tác động môi trường và thực hiện các dịch vụ khoa học, công nghệ, bảo vệ môi
trường tại các vùng lãnh thổ.
Tư vấn xây dựng các dự án, quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ, quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và lĩnh vực theo hướng phát
triển bền vững theo đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ trong các lĩnh vực có liên quan theo quy định.
Thực hiện các hoạt động dịch vụ, sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu và các
hoạt động khác thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của
pháp luật.
Hợp tác, liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân để tiến hành nghiên cứu
khoa học, chuyển giao công nghệ, trao đổi chuyên gia, đào tạo nguồn nhân lực,
hoạt động thực nghiệm, sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu và các hoạt động
khác, thúc đẩy tài trợ quốc tế cho phát triển các vùng lãnh thổ theo quy định.
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về kinh tế - xã hội, khoa học, công nghệ và môi
trường của các vùng lãnh thổ phục vụ công tác quản lý của Bộ và cung cấp thông tin, tư
liệu trên cho các cơ quan quản lý Nhà nước theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ hoặc khi
được yêu cầu.
Thực hiện những nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.
1.2

Lĩnh vực hoạt động

Lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ theo Giấy chứng nhận hoạt động khoa

học và công nghệ số A- 495 của Bộ Khoa học và Công Nghệ cấp ngày 11 tháng 3
năm 2010.
-

Nghiên cứu khoa học phục vụ phát triển bền vững, chuyển đổi cơ cấu kinh tế
các vùng lãnh thổ, nghiên cứu cơ chế, chính sách thúc đẩy quá trình ứng dụng,
Đơn vị thực hiện: Trung tâm phát triển vùng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Người thực hiện: Lưu Thị Kim Thúy

chuyển giao công nghệ vào sản xuất, nghiên cứu, đề xuất các giải pháp bảo vệ môi
trường.
Nghiên cứu, tiếp thu, thử nghiệm, hoàn thiện và chuyển giao công nghệ vào sản
xuất và đời sống, Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm trên cơ sở các kết quả nghiên
cứu.
Dịch vụ Khoa học và Công nghệ: Tư vấn xây dựng các dự án, quy hoạch phát
triển khoa học và công nghệ, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
ngành và lĩnh vực. Quan trắc, phân tích, đánh giá tác động môi trường và thực hiện
các dịch vụ khoa học và công nghệ khác liên quan đến bảo vệ môi trường.Cung cấp
thông tin, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên môn trong các lĩnh vực nghiên cứu nêu trên. Hợp tác với tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước để thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm.
Hợp tác với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện nhiệm vụ của Trung
tâm.
Cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực và đơn vị đối tác .
1.3.1. Tổ chức nhân sự của Trung tâm
1.3


Phòng
Dự án
Phòng Nghiên cứu phát triển
Phòng
Khoa học và Công nghệ môi trường
Trạm
thực nghiệm và ươm tạo công nghệ
Văn phòng
Phòng Quản lý khoa học và
Hợp tác quốc tế
Phòng Quy hoạch phát triển

Đơn vị thực hiện: Trung tâm phát triển vùng


Bỏo cỏo thc tp tt nghip

Ngi thc hin: Lu Th Kim Thỳy

Lónh o Trung tõm
Hi ng T vn khoa hc

Hỡnh 1. S t chc b mỏy ca trung tõm.
- Mỗi phòng ban phụ trách các công việc khác nhau đảm bảo tính chuyên môn cao và
tính chính xác trong công việc.
- Trong quá trính hoạt động các phòng ban phối hợp chặt chẽ với nhau để đạt đợc
hiệu quả cao nhất, đáp ứng yêu cầu về chất lợng cũng nh về tiến độ của chủ đầu t.
1.3.2C cu cỏn b, viờn chc v ngi lao ng ca Trung tõm.
- Lónh o Trung tõm: 01 Giỏm c, 01 phú giỏm c qun lý v ch o trc tip

ton b hot ng ca Trung tõm.
- Hi ng t vn khoa hc: 07 thnh viờn l cỏc nh khoa hc cú trỡnh chuyờn
mụn cao, cú kinh nghim qun lý khoa hc, cụng ngh.
Hi ng cú nhim v:
Hi ng t vn khoa hc: 07 thnh viờn l cỏc nh khoa hc cú trỡnh
chuyờn mụn cao, cú kinh nghim qun lý khoa hc, cụng ngh.
T vn, trin khai cỏc nhim v khoa hc, cụng ngh di hn v ngn hn cho Trung
tõm.
Tham gia o to cỏn b khoa hc cho Trung tõm.
Tham gia cỏc nhim v khoa hc, cụng ngh khỏc theo ngh ca Giỏm c Trung
tõm.
- Vn phũng: 01 Chỏnh vn phũng, 01 phú Chỏnh vn phũng v 03 cỏn b khỏc.
Vn phũng cú nhim v:
Thc hin chc nng hnh chớnh v t chc.
Thc hin chc nng v cụng tỏc k hoch, ti chớnh.
n v thc hin: Trung tõm phỏt trin vựng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Người thực hiện: Lưu Thị Kim Thúy

- Phòng quản lý Khoa học và Hợp tác quốc tế: 01 Trưởng phòng, 01 Phó trưởng
phòng và 03 cán bộ nhân viên.
Phòng có nhiệm vụ:
Thực hiện chức năng về công tác kế hoạch khoa học.
Thực hiện chức năng về quản lý khoa học và công nghệ.
Thực hiện chức năng về hợp tác quốc tế.
Thực hiện chức năng về thông tin và cơ sở dữ liệu.
-


Phòng Nghiên cứu phát triển: 01 Trưởng phòng, 01 phó Trưởng phòng và 10

cán bộ nhân viên.
Phòng có nhiệm vụ:
Nghiên cứu phương pháp luận và cơ sở khoa học cho việc phát triển bền
vững các vùng lãnh thổ.
Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội các vùng lãnh thổ.
Nghiên cứu phát triển khoa học, công nghệ các vùng lãnh thổ.
Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu kinh tế vùng, lãnh thổ.
Nghiên cứu khai thác tài nguyên các vùng lãnh thổ.
Các hoạt động nghiên cứu khác
-

Phòng Dự án phát triển: 01 Trưởng phòng, 01 phó trưởng phòng và 10 cán bộ
nhân viên
Phòng có nhiệm vụ:
Tổ chức xây dựng và triển khai các dự án phát triển.
Tổ chức chuyển giao công nghệ: tập huấn kỹ thuật, tổ chức thăm quan học tập kinh
nghiệm…
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ trong các lĩnh vực có liên quan nhằm
phục vụ cho việc triển khai các dự án kinh tế- xã hội, khoa học kỹ thuật trên các
vùng lãnh thổ.
Tổ chức thực hiện các loại hình dự án khác trong phạm vi chức năng hoạt
động của Trung tâm.

-

Phòng Quy hoạch phát triển: 01 Trưởng phòng, 01 phó trưởng phòng và 08 cán bộ
nhân viên

Phòng có nhiệm vụ:
Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội các tỉnh và vùng lãnh thổ.
Quy hoạch phát triển khoa học, công nghệ các vùng lãnh thổ.
Đơn vị thực hiện: Trung tâm phát triển vùng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Người thực hiện: Lưu Thị Kim Thúy

Quy hoạch ngành và các lĩnh vực khác.
- Phòng Khoa học và Công nghệ môi trường: 01 Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng
phòng và 10 cán bộ nhân viên.
Phòng có nhiệm vụ:
Nghiên cứu các giải pháp KHCN bảo vệ môi trường và khắc phục sự cố môi
trường
Phân tích, quan trắc, tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, lập
bản cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường, tư vấn lập hồ sơ xin cấp phép
trong lĩnh vực môi trường.
Thực hiện các dịch vụ khoa học, công nghệ về bảo vệ môi trường.
-

Trạm thực nghiệm và ươm tạo công nghệ: 01 Giám đốc (do phó giám đốc Trung
tâm kiêm nhiệm), 01 phó giám đốc và 20 cán bộ công nhân viên.
Tổ chức:
Trạm thực nghiệm công nghệ.
Phòng phân tích, đánh giá chất lượng và trình độ công nghệ.
Phòng nghiên cứu, tư vấn và chuyển giao công nghệ.
Nhiệm vụ của Trạm:
Tổ chức thử nghiệm và hoàn thiện các công nghệ mới, lựa chọn công nghệ

tiên tiến, thích hợp với điều kiện vùng, địa phương để chuyển giao.
Nghiên cứu, tư vấn về công nghệ và chuyển giao công nghệ cho các vùng, các địa
phương.
Kiểm tra, phân tích, thẩm định chất lượng sản phẩm công nghệ.
Dịch vụ khoa học và công nghệ, liên doanh, liên kết sản xuất và kinh doanh
các sản phẩm khoa học và công nghệ trong và ngoài nước.
Tổ chức kinh doanh xuất, nhập khẩu và phát triển các sản phẩm khoa học, kỹ
thuật và công nghệ theo quy định của Nhà nước.
1.4

Các công trình nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ
do trung tâm thực hiện.
Các dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học, công nghệ và dịch vụ

môi trường thực hiện tại địa phương:
Trung tâm đã khai thác các nhiệm vụ theo đơn đặt hàng hoặc tham gia tuyển
chọn từ các địa phương. Phần lớn các nhiệm vụ được thực hiện là những vấn đề
Đơn vị thực hiện: Trung tâm phát triển vùng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Người thực hiện: Lưu Thị Kim Thúy

bức xúc của thực tiễn sản xuất cần được nghiên cứu để tìm ra lời giải, đưa những
tiến bộ kỹ thuật, những ứng dụng của khoa học và công nghệ vào thực tiễn sản xuất
và bảo vệ môi trường.
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ môi trường tại địa phương
Lập báo cáo đánh giá tác động Môi
Công

trường cho dự án: “Xây dựng khu liên
1

hiệp chế biến nông sản tại xã Đức

ty

TNHH Thúy
2009



45

Ninh, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên

2

Quang”
Lập báo cáo đánh giá tác động Môi

Công ty Cổ

trường bổ sung cho dự án: “Dự án

phần Khoáng

đầu tư xây dựng bãi vớt bùn thải, đê

sản và Cơ khí


quai hồ chứa nước phục vụ khai thác

2009

28

quặng Mangan” tại khu mỏ Phiêng
Lang, Làng Bài, xã Phúc Sơn, huyện
Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
Lập báo cáo kiểm soát ô nhiễm định
3

kỳ cho Công ty TNHH Song Tinh
Lập báo cáo kiểm soát ô nhiễm định

4

5

6

7

Công

ty

2009


TNHH

Song

2009

Tinh
Công ty sản

kỳ cho công ty sản xuất phanh Nissin -2010

xuất

- Vĩnh Phúc.
Lập báo cáo kiểm soát ô nhiễm định

Nissin
công ty CP

2009

Prime Group

Vĩnh Phúc.
Lập báo cáo kiểm soát ô nhiễm định

công ty Quốc

kỳ cho công ty Quốc tế HANNAM -


2009

tế HANNAM

Vĩnh Phúc
Lập báo cáo kiểm soát ô nhiễm định

2009

Công

ty

TNHH HOEV

Đơn vị thực hiện: Trung tâm phát triển vùng

200

phanh

kỳ cho công ty CP Prime Group - -2010

kỳ cho Công ty TNHH HOEV – Khu -2010

30

100

30


150


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Người thực hiện: Lưu Thị Kim Thúy

công nghiệp Thăng Long – Hà Nội.
Lập báo cáo kiểm soát ô nhiễm định
8

kỳ cho Công ty Cổ phần khai khoáng
miền núi – tỉnh Thái Nguyên

Công ty Cổ
2010

kỳ cho Công ty CP thép Việt Đức –

2010

tỉnh Vĩnh Phúc.
Lập báo cáo kiểm soát ô nhiễm định
10

kỳ cho Công ty CP ống thép Việt Đức

kỳ cho Công ty TNHH Vật liệu xây
dựng Kim Xá – tỉnh Vĩnh Phúc


2010

kỳ cho Công ty cổ phần DIAMOND –

2010

kỳ cho Công ty TNHH Đường Hải –

14

tỉnh Vĩnh Phúc
Lập báo cáo kiểm soát ô nhiễm định
kỳ cho Công ty TNHH SX &TM Việt
Anh – tỉnh Vĩnh Phúc

15

2010

Và Xây Dựng An Phát – tỉnh Vĩnh
16

Phúc
Lập báo cáo kiểm soát ô nhiễm định
kỳ cho Công ty TNHH NTS VINA –

TNHH

30


45

2010

2010

30

ty
Vật

liệu xây dựng

30

30

phần
Diamond
Công

ty

TNHH Đường
Hải
Công

ty


TNHH

SX

&TM

Việt

30

30

Anh
Công ty CP

Lập báo cáo kiểm soát ô nhiễm định
kỳ cho Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư

ống thép Việt

Kim Xá
Công ty cổ

tỉnh Vĩnh Phúc
Lập báo cáo kiểm soát ô nhiễm định
13

thép Việt Đức

Đức

Công

Lập báo cáo kiểm soát ô nhiễm định
12

khoáng miền

Công ty CP

– tỉnh Vĩnh Phúc
Lập báo cáo kiểm soát ô nhiễm định
11

khai

núi
Công ty CP

Lập báo cáo kiểm soát ô nhiễm định
9

phần

2010

2011

Tư Vấn Đầu
Tư Và Xây
Dựng An Phát

Công
ty
TNHH

Đơn vị thực hiện: Trung tâm phát triển vùng

NTS

30

30


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

17

tỉnh Vĩnh Phúc
Lập báo cáo kiểm soát ô nhiễm định
kỳ cho Công ty Cổ phần Kim loại màu
Tuyên Quang – tỉnh Tuyên Quang

18

tỉnh Vĩnh Phúc
Lập báo cáo kiểm soát ô nhiễm định
kỳ cho Công ty TNHH Ngũ Kim

20


Cheye 2 – tỉnh Vĩnh Phúc
Lập báo cáo kiểm soát ô nhiễm định
kỳ cho Công ty Cổ phần Khoáng sản

21

- 2011

2011

CP xi măng Hệ Dưỡng, Ninh Bình.

2012

măng Hệ Dưỡng, Ninh Bình.

phần Kim loại
màu

Tuyên

Quang
Công

ty

TNHH

Bình


Xuyên
Công

ty

TNHH

Ngũ

30

30

Kim Cheye 2
Công ty Cổ
phần Khoáng

30

khoa

tỉnh

44

Ninh Bình
Khu
CN
2012


Bình Xuyên,

26

Vĩnh Phúc
Bệnh
viện
2012

sản nhi tỉnh

53

Ninh Bình
Cty CP xi
2012

măng

2012

Hệ

Dưỡng, Ninh
Bình.
Cty CP

Tư vấn lập hồ sơ xin cấp phép khai
thác nước mặt cho công ty CP xi


60

sản và Cơ khí
Bệnh viện đa

sản nhi Ninh Bình.
Tư vấn lập hồ sơ xin cấp phép xả
nước thải vào nguồn nước cho công ty

25

2010

Tư vấn lập hồ sơ cấp phép xả nước
thải vào nguồn nước cho bệnh viện

24

2011

Tp Ninh bình
Lập báo cáo kiểm soát ô nhiễm môi
trường cho công ty cổ phần Diamon

23

2011

và Cơ khí
Lập báo cáo kiểm soát ô nhiễm định

kỳ cho bệnh viện đa khoa 700 giường

22

VINA
Công ty Cổ

Lập báo cáo kiểm soát ô nhiễm định
kỳ cho Công ty TNHH Bình Xuyên –

19

Người thực hiện: Lưu Thị Kim Thúy

măng

xi
Hệ

Dưỡng, Ninh
Bình.

Đơn vị thực hiện: Trung tâm phát triển vùng

68

70


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


26

Người thực hiện: Lưu Thị Kim Thúy

Tư vấn xây dựng công trình xử lý
nước thải nhà máy chế biến hoa quả
đóng hộp Á Châu Tam Điệp, tỉnh
Ninh Bình

Cty
2012

Châu,
Bình.

Đơn vị thực hiện: Trung tâm phát triển vùng

CP

Á

Ninh

150


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Người thực hiện: Lưu Thị Kim Thúy


CHƯƠNG II
CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO
I.

Các căn cứ thực hiện lập báo cáo

1. Luật Bảo vệ môi trường năm 2005
2. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005.
3. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính
phủ.
4. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi
trường.
5. Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ qui định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường
6. Quyết định số 16/2008/NĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường.
7. Thông tư số 10/2007/TT-BVMT ngày 22/10/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi
trường;
8.Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
9. Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
II.


Đơn vị tư vấn lập báo cáo quan trắc môi trường

1. Đơn vị tư vấn lập báo cáo: Trung tâm nghiên cứu và Phát triển Vùng.
2. Địa điểm thực hiện: Bệnh viện Đa khoa 700 giường tỉnh Ninh Bình.
3. Thời gian thực hiện ngoài hiện trường: tháng 12 năm 2012
III.

Mục đích lập báo cáo quan trắc môi trường tại bệnh viện đa khoa
700 giường.
Đơn vị thực hiện: Trung tâm phát triển vùng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Người thực hiện: Lưu Thị Kim Thúy

- Kiểm soát, đo, phân tích, đánh giá chất lượng môi trường không khí và môi trường
nước, so sánh với các tiêu chuẩn môi trường, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường hiện hành để đánh giá mức độ ảnh hưởng của hoạt động khám chữa bệnh
của bệnh viện Đa khoa 700 giường đến môi trường không khí, môi trường nước
mặt, môi trường nước thải trong khu vực.
- Kịp thời phát hiện dấu hiệu, nguy cơ gây ô nhiễm môi trường để đề xuất, xác định
các biện pháp khắc phục, giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường kịp thời, hiệu
quả.
IV. Phương pháp thực hiện báo cáo
- Cập nhật, tổng hợp, đánh giá các số liệu, tài liệu về hoạt động khám chữa bệnh;
tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường, quản lý chất thải, an toàn lao động
của Bệnh viện Đa khoa 700 giường.
- Phân tích các mẫu môi trường, so sánh kết quả với tiêu chuẩn môi trường, quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành, viết báo cáo tổng hợp và đề xuất
các giải pháp giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường.
V.
Những người thực hiện
Trung tâm nghiên cứu phát triển vùng tham gia thực hiện gồm có:
1. Ông: Nguyễn Tùng Cương
Chức vụ: Trưởng nhóm kỹ thuật
2. Ông: Trương Công Đức
Chức vụ: Cán bộ phòng kỹ
thuật
Bệnh viện đa khoa tham gia thực hiện gồm có:
1.Ông:Nguyễn Hồng Thanh
Chức vụ:Trưởng phòng KSCNK
2.Ông:Vũ Ngọc Quý
Chức vụ:Phó phòng hành chính
-

2Thiết bị sử dụng
Thiết bị đo nồng độ khí độc tự động MX21 – OLDHAM – France.
Thiết bị đo nồng độ bụi lơ lửng DUSTRACK 8502 – USA.
Thiết bị đo nồng độ khí thải tại cửa thải GREENLINE 8000- Italia.
Thiết bị đo, lấy mẫu khí Gastec tupe – 801, Japan.
Thiết bị đo tiếng ồn ONO SOKKI – Japan.
Máy đo độ rung Rion VN – Japan.
Thiết bị đo COD – Cole Parmer (USA).
Bộ thiết bị đo COD – Hatch (USA).
Máy đo pH, nhiệt độ ORION – USA.
Bộ thiết bị đo BOD, VELP – Italia.
Bộ thiết bị đo BOD, Aqualytic – Đức.
Đơn vị thực hiện: Trung tâm phát triển vùng



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-

Người thực hiện: Lưu Thị Kim Thúy

Bộ thiết bị lấy, phân tích mẫu nước DREL 2000 – USA.
Bộ thiết bị lấy, phân tích mẫu nước DREL 2800 – USA.
Thiết bị đo vi khí hậu đa năng Kestrel 4500.
Tủ ấm Memmert – Germany.
Nồi hấp tiệt trùng.
Cân phân tích chính xác đến 10-5g – Mettler – Thụy Sỹ.
Các loại hóa chất, dung dịch chuẩn, dung dịch hấp phụ, dụng cụ thủy tinh.
Và các thiết bị chuyên dụng khác phục vụ công tác phân tích, đánh giá chất
lượng môi trường.

Đơn vị thực hiện: Trung tâm phát triển vùng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Người thực hiện: Lưu Thị Kim Thúy

CHƯƠNG III
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
I.
1.


Vị trí các điểm lấy mẫu và quan trắc
Môi trường không khí
1.1. Không khí khu vực trong bệnh viện

STT
Vị trí lấy mẫu, đo đạc
1
Khu vực ngoài các kho
X (m) :2239317; Y (m): 600425
2
Khu vực xử lý nước thải
X (m) :2239113; Y (m): 600387
3
Khu vực lò đốt rác
X (m) :2239121; Y (m): 600391

Ký hiệu mẫu
KK1
KK2
KK3

- Các chỉ tiêu đo, phân tích (9 chỉ tiêu): Bụi lơ lửng, nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, CO,
SO2, NO2, tiếng ồn, Dioxin.
1.2. Không khí xung quanh khu vực ngoài bệnh viện
STT Vị trí lấy mẫu, đo đạc
Ký hiệu mẫu
1
Vị trí cách BV 100m tại đầu hướng gió chủ đạo KK4
2


X (m) :2239158; Y (m): 600169
Vị trí cách BV 100m tại cuối hướng gió chủ đạo KK5

3

X (m) :2238709; Y (m): 600464
Vị trí cách BV 300m theo hướng gió chủ đạo KK6
X (m) :2238558; Y (m): 600780

- Các chỉ tiêu đo, phân tích (8 chỉ tiêu): Bụi lơ lửng, nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, CO,
SO2, NO2, tiếng ồn.
1.3. Mẫu khí thải lò đốt rác
Vị trí lấy mẫu, đo đạc
Ký hiệu: MKT
Các chỉ tiêu đo, phân tích (10 chỉ tiêu): Bụi, HF, HCl, CO, NOx, SO2, Hg, Cd,
Pb, Dioxin
2. Môi trường nước.
2.1. Môi trường nước mặt
- Nước mặt tại mương tiếp nhận nước thải, cách họng xả 50m, ký hiệu mẫu là NM1.

Đơn vị thực hiện: Trung tâm phát triển vùng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Người thực hiện: Lưu Thị Kim Thúy

- Các chỉ tiêu đo, phân tích (16 chỉ tiêu): Nhiệt độ, pH, TSS, TDS, DO, dầu mỡ,
COD, BOD5 (200C), Pb, As, NO3-, NH4-N, SO4 , Tổng Nito, tổng photpho, độ dẫn
điện.

2.2. Môi trường nước thải:
STT

1
2
3

Ký hiệu mẫu

Vị tri lấy mẫu, đo đạc

Mẫu nước tại bể chứa cuối nguồn thải
X (m) :2239117; Y (m): 600405
Mẫu nước tại đầu nguồn thải
X (m) :2239137; Y (m): 600415
Mẫu nước thải sau xử lý

NT1
NT2
NT3

- Các chỉ tiêu đo, phân tích (17 chỉ tiêu): pH, Nhiệt độ, TSS, TDS, DO, BOD5 (200C),
COD, Tổng nitơ, Tổng phôtpho, Nitrat, Amoni, Dầu mỡ, Tổng hoạt độ phóng xạ α,
II.

Tổng hoạt độ phóng xạ β, Tổng Coliform, Salmonella, H2S.
Các tiêu chuẩn môi trường, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường được
áp dụng.
1. Tiêu chuẩn môi trường về không khí:
- Các tiêu chuẩn, quy phạm được áp dụng trong quá trình lấy mẫu và kỹ thuật phân

tích: TCVN 5067-1995, TCVN 5968-1995, TCVN 5970-1995, TCVN 5971-1995,
TCVN 5972-1995, TCVN 5976-1995, TCVN 5977-1995, TCVN 5978-1995,
TCVN 6750-2000, quy trình sử dụng vận hành thiết bị kỹ thuật lấy mẫu hiện
trường và phân tích phòng thí nghiệm.
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn để đánh giá kết quả đo đạc, phân tích.
+ QCVN 05: 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
+ QCVN 02: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải lò đốt
chất thải rắn y tế
+ QCVN 26: 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, tiêu chuẩn môi trường nước:
- Các tiêu chuẩn, quy phạm được áp dụng trong quá trình lấy mẫu và kỹ thuật phân
tích: TCVN từ 5992 đến 6002-1995, TCVN 5987 đến 5989-1995, TCVN từ 4556

Đơn vị thực hiện: Trung tâm phát triển vùng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Người thực hiện: Lưu Thị Kim Thúy

đến 4581-1998, TCVN 6620-2000, TCVN 6658-2000, quy trình sử dụng vận hành
thiết bị kỹ thuật lấy mẫu hiện trường và phân tích phòng thí nghiệm.
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn để đánh giá kết quả đo đạc, phân tích.
+QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
mặt.
+QCVN 28: 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải y tế,
cột

B.


Đơn vị thực hiện: Trung tâm phát triển vùng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Người thực hiện: Lưu Thị Kim Thúy

CHƯƠNG IV
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
I.

Điệu kiện tự nhiên
Vào thời điểm quan trắc, trời nắng mát, gió nhẹ, hướng gió, nhiệt độ không

khí 28-320C.
II.
Kết quả quan trắc chất lượng môi trường.
1. Môi trường không khí:
1.1. Môi trường không khí khu vực khuôn viên Bệnh viện:
B¶ng 1. KÕt qu¶ ph ân tÝch không khí khu vực khuôn viên Bệnh viện
STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

phân tích

3


1
2
3

Bụi lơ lửng
CO
SO2

mg/m
mg/m3
mg/m3

4

NO2

mg/m3

Phương pháp

QCVN 05/

Kết quả

KK2

KK3

2009/BTNMT


ML2000 TSP
0,06
ML9830 - USA 5,84
ML9850 - USA 0,12
ML 9841A -

0,08
6,75
0,15

0,13
9,84
0,27

0,3
30
0,35

USA

0,06

0,15

thử

KK1

0,03


0,2
QCVN
02:
2008/BTNM
T

5

Dioxin

ng-

TCVN

TEQ/Nm3

7556:2005

KPH

KPH

KPH

2,3
QCVN
26:

6


Vi khí hậu

2010/BTNM
T
Temperature

-

Nhiệt độ

0

7

Độ ẩm
Tốc độ gió
Tiếng ồn

%
m/s
dBA

C

meter
Humidity meter
Wind meter
NL Rion 18


29,3
87
0,5
61,8

29,6
83
0,3
62,5

Ghi chú:

Đơn vị thực hiện: Trung tâm phát triển vùng

29,5
84
0,4
63,5

70


Bỏo cỏo thc tp tt nghip

Ngi thc hin: Lu Th Kim Thỳy

- QCVN 05: 2009/BTNMT:Quy chun k thut quc gia v cht lng khụng
khớ xung quanh.
- QCVN 02: 2008/BTNMT: Quy chun k thut quc gia v khớ thi lũ t
rỏc

- QCVN 26: 2010/BTNMT: Quy chun k thut quc gia v ting n
- KK1: Khu vc ngoi cỏc kho
- KK2: Khu vc x lý nc thi
- KK3: Khu vc lũ t rỏc
- KPH: Khụng phỏt hin
Nhn xột :
Nng bi l lng
Nng bi l lng ti cỏc im o trong gii hn tiờu chun cho phộp theo
Quy chun k thut quc gia v cht lng khụng khớ xung quanh, QCVN 05:
2009/BTNMT
Mc n
Ti tt c cỏc im quan trc khu vc Bnh vin, mc n tc thi o c
trong gii hn tiờu cho chun cho phộp theo Quy chun k thut quc gia v ting
n
Hi, khớ c
Ti tt c cỏc im quan trc khu vc Bnh vin, nng cỏc khớ CO, SO2,
NO2 trong gii hn tiờu chun cho phộp theo Quy chun k thut quc gia v cht
lng khụng khớ xung quanh, QCVN 05: 2009/BTNMT
Dioxin
Dioxin theo Quy chun k thut quc gia v khớ thi lũ t rỏc l 2,3 tuy
nhiờn Khụng phỏt hin nng dioxin trong cỏc mu quan trc.
1.2. Mụi trng khụng khớ xung quanh bờn ngoi Bnh vin
Bảng 2. Kết quả phân tích khụng khớ xung quanh bờn ngoi Bnh vin
STT

Chỉ tiêu
phân tích

Đơn vị


1
2
3

Bụi lơ lửng
CO
SO2

mg/m3
mg/m3
mg/m3

4

NO2

mg/m3

Kết quả

Phơng pháp
thử

QCVN
05/2009/BTNMT

KK4

KK5


KK6

ML2000 TSP
0,15
ML9830 - USA 4,35
ML9850 - USA 0,16
ML 9841A 0,08
USA

0,21
4,56
0,18

0,18
5,02
0,11

0,3
30
0,35

0,04

0,06

0,2

n v thc hin: Trung tõm phỏt trin vựng



Bỏo cỏo thc tp tt nghip

5

Vi khí hậu

-

Nhiệt độ

0

-

Độ ẩm

%

6

Tốc độ gió
Tiếng ồn

m/s
dBA

Ngi thc hin: Lu Th Kim Thỳy

Temperature


C

meter
Humidity
meter
Wind meter
NL Rion 18

29,6

29,7

29,5

-

85

84

83

-

0,8
60,7

0,6
60,9


0,5
62,5

70

Ghi chỳ:
- QCVN 05: 2009/BTNMT:Quy chun k thut quc gia v cht lng khụng khớ
xung quanh
- QCVN 02: 2008/BTNMT: Quy chun k thut quc gia v khớ thi lũ t rỏc
- QCVN 26: 2010/BTNMT: Quy chun k thut quc gia v ting n
- KK4: V trớ cỏch BV 100m ti u hng giú ch o
- KK5: V trớ cỏch BV 100m ti cui hng giú ch o
- KK6: V trớ cỏch BV 300m theo hng giú ch o
Nhn xột :
Nng bi l lng
Nng bi l lng ti cỏc im o trong gii hn tiờu chun cho phộp theo
Quy chun k thut quc gia v cht lng khụng khớ xung quanh
Mc n
Ti tt c cỏc im quan trc khu vc Bnh vin, mc n tc thi o c
trong gii hn tiờu cho chun cho phộp theo Quy chun k thut quc gia v ting
n
Hi, khớ c:
Ti tt c cỏc im quan trc khu vc Bnh vin, nng cỏc khớ CO, SO2,
NO2 trong gii hn tiờu chun cho phộp theo Quy chun k thut quc gia v cht
lng khụng khớ xung quanh.
1.3. Mụi trng khớ thi lũ t rỏc.
Bảng 3. Kết quả phân tích khụng khớ khớ thi lũ t rỏc.
STT

1

2
3

Chỉ tiêu
phân tích

B i
HF
HCl

Đơn vị

mg/Nm3
mg/Nm3
mg/Nm3

Phơng pháp thử

TCVN 7241:2003
TCVN 7243:2003
TCVN 7244:2003

Kết quả
MKT

85,6
0,61
11,8

n v thc hin: Trung tõm phỏt trin vựng


QCVN
02/2008/BTNMT

115
2
100


Bỏo cỏo thc tp tt nghip

4
5
6
7
8
9
10

CO
NOx
SO2
Hg
Cd
Pb
Dioxin

Ngi thc hin: Lu Th Kim Thỳy

mg/Nm3

mg/Nm3
mg/Nm3
mg/Nm3
mg/Nm3
mg/Nm3
ng- TEQ/Nm3

TCVN 7242:2003
TCVN 7245:2003
TCVN 7246:2003
TCVN75571 : 2005
TCVN75571 : 2005
TCVN75571 : 2005
TCVN 7556-3:2005

89
65
261
0,012
0,015
0,014
0,034

100
250
300
0,55
0,16
1,2
2,3


- QCVN 02: 2008/BTNMT: Quy chun k thut quc gia v khớ thi lũ t rỏc
Nhn xột :
Ti im quan trc lũ t rỏc, nng bi v cỏc khớ HCl, HF, CO, NOx, SO2
, nng cỏc kim loi trong khớ thi Hg, Cd, Pb, Dioxin u nm trong gii hn
tiờu chun cho phộp theo Quy chun k thut quc gia v khớ thi lũ t rỏc.
2. Mụi trng nc:
2.1. Mụi trng nc mt
Bảng 4. Kết quả phân tích nớc mặt tại mng tip nhn nc thi
STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Chỉ tiêu phân tích


Nhit
pH
TSS
TDS
DO
Độ dẫn điện
COD
BOD5 (200C)
Pb
As
NO3NH4-N
SO4
Tổng nitơ
Tổng phôtpho
Dầu mỡ

Đơn vị

mg/l
mg/l
S/ml
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l


QCVN
08/2008/BTNMT
Cột B2

Kết quả
NM1

29,8
7,23
48
23
4,2
0,19
45
22
< 0,001
< 0,001
1,25
0,68
0,068
1,97
0,98
0,24

5,5-9
100
2
50
25

0,05
0,1
15
1
0,3

Ghi chỳ:
QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lợng nớc mặt
-: Không quy định
NM1: Mẫu nớc mặt khu vực gần bệnh viện
n v thc hin: Trung tõm phỏt trin vựng


Bỏo cỏo thc tp tt nghip

Ngi thc hin: Lu Th Kim Thỳy

Nhn xột :
Bảng 4 thể hiện kết quả phân tích chất lợng nớc mặt tại khu vực gần bệnh
viện. Kết quả cho thấy chất lợng nớc mặt tại khu vực bệnh viện còn tốt. Tất cả các
chỉ tiêu phân tích hóa lý (COD, BOD, pH), hóa học (tổng N, P, dầu mỡ), kim loại
nặng (Pb, As) tại vị trí cách bệnh viện 200 m đều năm trong tiêu chuẩn cho phép.
Hàm lợng các chất ô nhiễm trong nớc đều nhỏ hơn so với quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 08: 2008/BTNMT.
2.2. Mụi trng nc thi trc x lý
Bảng 5. Kết quả phân tích chất lợng nớc thải trớc hệ thống xử lý nớc thải.
TT

Chỉ tiêu phân tích


Đơn vị

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

pH
Nhit
TSS
TDS
DO
BOD5 (200C)
COD
Tng nit
Tng phụtpho
Nitrat
Amoni
H2S
Tng hot phúng x

0

C
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

13


Tng hot phúng x

14



Bq/l
Bq/l
MPN/100

15
16
17

Tng Coliform
Salmonella

Du m

ml
VK/100ml
mg/l

Kết quả
NT1

NT2

7,8
28,6
112
29
1,8
102
170
9,8
10,5
3,25
2,14
0,93

7,5
28,7
108
32
2,1
121

201
8,2
11,6
2,89
2,05
1,21

0,0012

0,0014

0,013

0,016

7,1x103
86
1,18

6,2x10
3

78
1,25

QCVN
28/2010/BTNMT
(Cột B)

6,5-8,5

100
50
100
10
50
10
4
0,1
1
5000
KPH
20

Ghi chỳ:
- QCVN 28: 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nớc thải y tế, cột B
n v thc hin: Trung tõm phỏt trin vựng


Bỏo cỏo thc tp tt nghip

Ngi thc hin: Lu Th Kim Thỳy

- TCCP: Tiêu chuẩn cho phép đợc tính hệ số phát thải theo thông t số 39/2010/TT.
C max = C x Kq x Kf trong đó C là giá trị trong cột B, QCVN 24: 2009/BTNMT, Kq
= 0,6 và Kf = 1,1
- NT1: Mẫu nớc tại bể chứa cuối nguồn thải
- NT2: Mẫu nớc tại đầu nguồn thải
Nhận xét:
Bảng 5 thể hiện kết quả phân tích nớc thải tại vị trí trớc hệ thống xử lý nớc
thải của bệnh viện. Qua bảng 5 cho thấy nớc thải trớc hệ thống xử lý các chỉ tiêu

TSS, COD, BOD và tổng lợng phốt pho, tổng Coliform cao hơn so với tiêu chuẩn
cho phép QCVN 28:2010/BTNMT cột B. Do vậy, cần thiết phải có hệ thống xử lý nớc thải của bệnh viện trớc khi thải ra ngoài môi trờng.
2.3. Mụi trng nc thi sau x lý
Bảng 6. Kết quả phân tích chất lợng nớc thải sau hệ thống xử lý.
Kết quả
TT

Chỉ tiêu phân tích

Đơn vị

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

pH

Nhit
TSS
TDS
DO
BOD5 (200C)
COD
Tng nit
Tng phụtpho
Nitrat
Amoni
H2S
Tng hot phúng x
Tng hot phúng x
Tng Coliform
Salmonella
Du m

0
C
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
Bq/l
Bq/l

MPN/100ml
VK/100ml
mg/l

QCVN
28/2010/BTNMT
(Cột B)

NT3

7,3
30,1
68
30
4,2
41
72
4,5
3,1
1,76
1,68
0,45
0,0011
0,012
2,8x103
KPH
0,35

6,5-8,5
100

50
100
10
50
10
4
0,1
1
5000
KPH
20

Ghi chú:
- QCVN 28: 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nớc thải y tế, cột B
n v thc hin: Trung tõm phỏt trin vựng


Bỏo cỏo thc tp tt nghip

Ngi thc hin: Lu Th Kim Thỳy

- TCCP: Tiêu chuẩn cho phép đợc tính hệ số phát thải theo thông t số 39/2010/TT.
C max = C x Kq x Kf trong đó C là giá trị trong cột B, QCVN 24: 2009/BTNMT, Kq
= 0,6 và Kf = 1,1
- NT3 : Mẫu nớc thải sau xử lý
Nhận xét:
Bảng 6 thể hiện kết quả phân tích nớc thải tại sau hệ thống xử lý, tại họng xả
ra môi trờng . Kết quả cho thấy tất cả các chỉ tiêu phân tích về tính chất hóa lý (pH,
COD, BOD, chất rắn lơ lửng, dầu mỡ và vi khuẩn coliform, Salmonella...) trong nớc thải đều đạt theo Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 28:2010/BTNMT (Quy chun k
thut quc gia v nc thi y t, ct B)


CHNG V: KT LUN V KIN NGH
Tỡnh hỡnh ụ nhim mụi trng cỏc bnh vin ti nc ta hin nay núi chung
ang ngy cng tr nờn ỏng bỏo ng. Mụi trng y t l mt vn bc thit ca
ton xó hi bi s nguy hi ca chỳng khụng ch nh hng ti mụi trng m cũn
sc khe ca con ngi. Nhng bờn cnh ú, bnh vin a khoa 700 ging tnh
Ninh Bỡnh, ỳ nh n th c c th c hi n nghi m ch nh thoe lu n
b o v m I tr ng sau quỏ trỡnh quan trc nh k ó cho kt qu kh
quan,cht lng mụi trng tt nm trong tiờu chun - quy chun cht lng cho
phộp. Bnh vin ó chp hnh tt

Cỏc cp bc ban ngnh nh nc cn cú nhng

gii phỏp ng b, hiu qu v cp thit nhm thu gom x lý tt chõt thi y t.
Ngi dõn cn cú ý thc trỏch nhim tt hn cựng hng ti mt mụi trng xanhsch-p cho t nc ta.

n v thc hin: Trung tõm phỏt trin vựng



×