Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

BÁO cáo THAM QUAN NHẬN THỨC môi TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP NAM SÁCH hải DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 9 trang )

GVHD: Th.s Trịnh Thị Thắm
Th.s Bùi Thị Thư

SVTH: Lê Thị Thúy
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời học tập trong trường cho đến nay khi chuẩn bị trường
chúng em đã được các thầy cô trong Khoa Môi Trường giúp đỡ tận tình và
truyền đạt những kiến thức cũng như những kinh nghiệm quý báu. Em xin gửi
những lời biết ơn sâu sắc nhất đến các thầy, các cô trong khoa Môi Trường –
trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội. Các thầy cô trong khoa đã
dùng hết tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng
em suốt thời gian học tập. Và đặc biệt trong học kỳ này, khoa Môi Trường tổ
chức cho chúng em một buổi tham quan nhận thức rất hữu ích đối với sinh viên
ngành Môi Trường. Buổi tham quan không chỉ giúp chúng em hiểu sâu và thực
tế hóa những lý thuyết thầy cô truyền đạt trên lớp mà còn nhận thức rõ hơn về
một khía cạnh nào đó cho công việc mai sau.
Em xin chân thành cảm ơn :

Th.s: Trịnh Thị Thắm
Th.s: Bùi Thị Thư

Trong suốt quá trình đi thamquan nhận thức ở Khu công nghiệp Nam Sách _
Hải Dương hai cô đã giúp đỡ chúng em liên hệ với ban quản lý khu công nghiệp
cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng em để buổi tham quan nhận thức
thành công và thu được nhiều kiến thức đáng giá,giúp chúng em hoàn thành tốt bài
báo cáo. Em xin chân thanh cảm ơn hai cô.
Lời cuối, em xin kính chúc quý thầy cô trong khoa Môi Trường – Đại Học tài
Nguyên Và Môi Trường Hà Nội thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện
sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Trân trọng!


Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2013

Báo Cáo Tham Quan nhận Thức

-1-


GVHD: Th.s Trịnh Thị Thắm
Th.s Bùi Thị Thư

SVTH: Lê Thị Thúy

BÁO CÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG
NGHIỆP NAM SÁCH – HẢI DƯƠNG
I.THÔNG TIN CHUNG
1.Giới thiệu chung về Khu công nghiệp Nam Sách – Hải Dương
Tên đơn vị đầu tư :Công ty Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Hạ Tầng Nam
Quang
Địa chỉ: Khu công nghiệp Nam Sách, xã Aí Quốc, thành phố Hải Dương, tỉnh
Hải Dương.
Khu công nghiệp Nam Sách được thành lập theo Quyết định số 539/2003/QĐUB do Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương thừa uỷ quyền Thủ tướng Chính phủ ký ngày
27/02/2003 hoạt động theo Nghị định 36/CP của Chính phủ về khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao.
Khu công nghiệp Nam Sách nằm trên trục đường quốc lộ 5 nối liền Hà Nội Hải Phòng và quốc lộ 183 nối liền các trung tâm kinh tế lớn như Hà Nội, Hải Phòng,
Quảng Ninh, sân bay Quốc tế Nội Bài, cửa khẩu Lạng Sơn và các cảng biển quốc tế,
rất thuận tiện cho việc xuất nhập khẩu hàng hoá, cụ thể:

Vị trí Khu công nghiệp Nam Sách
Khu công nghiệp Nam Sách nhìn từ vệ tinh


+ Cách TP Hà Nội 60 km.
+ Cách sân bay quốc tế Nội Bài 75 km.
+ Cách cảng Hải Phòng 39 km.
+ Cách cảng nước sâu Cái Lân - Quảng Ninh 50 km.
Báo Cáo Tham Quan nhận Thức

-2-


GVHD: Th.s Trịnh Thị Thắm
Th.s Bùi Thị Thư

SVTH: Lê Thị Thúy

+ Nằm đối diện tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng.
2.Tình hình hoạt động của khu công nghiệp:
Sau hơn 10 năm đi vào hoạt động, với chính sách thu hút đầu tư hiệu quả, đến
nay Khu công nghiệp Nam Sách đã được lấp đầy, tổng số trên 18 nhà đầu tư,trong đó
có khoảng 16 nhà đầu tư đã đi vào hoạt động sản xuất và một nhà đầu tư đã hoàn thành
công tác xây dựng nhưng chưa đi vào hoạt động sản xuất,một nhà đầu tư đã được giao
đất để thực hiện dự án.
Trong những năm qua, Khu công nghiệp đi vào hoạt động đã góp phần tạo công
việc cho hàng nghìn lao động tại địa phương và các khu vực lân cận, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế và tăng nguồn thu cho Ngân sách của Tỉnh nói riêng và cho nhà nước
nói chung.

II. NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA KHU CÔNG NGHIỆP NAM SÁCH –
HẢI DƯƠNG
1.Thông tin chung về nhà máy.
Nhà máy xử lý nước thải nằm ở phía bắc của khu công nghiệp, Bên cạnh sông

Bến Gạch và đây cũng là nguồn tiếp nhận chính của nước thải sau khi xử lý của nhà
máy.
Nước thải của khu công nghiệp chủ yếu là nước thải sinh hoạt của của nghành
may và công nghiệp điện tử (không có công ngiệp nặng).Với công suất xử lý là 3000
m3/ngày đêm.
Diện tích của khu xử lý khoảng gần 2ha gồm: khu xử lý, nhà điều hành, kho
hóa chất, kho chưa chất thải nguy hại, phòng bảo vệ.

Kho hóa chất
Nhà điều hành

Báo Cáo Tham Quan nhận Thức

-3-


GVHD: Th.s Trịnh Thị Thắm
Th.s Bùi Thị Thư

SVTH: Lê Thị Thúy

2.Sơ đồ công nghệ

Nước thải
Máy tách rác
Bể điều hòa
Kênh đo lưu lượng
Bể aerotank
Sục khí
Sục khí + vi sinh

Điều chỉnh = axit or bazo
Xử lý định kỳ
Bùn tuần hoàn
Bể thủy phân bùn
Bể nén bùn
Máy ép bùn
Sân phơi bùn
Bể lắng
PAC 30%
Khu xử lý

Báo Cáo Tham Quan nhận Thức

-4-


GVHD: Th.s Trịnh Thị Thắm
Th.s Bùi Thị Thư

SVTH: Lê Thị Thúy

2.Thuyết minh quy trình công nghệ
Nước thải của khu công nghiệp nhờ các hệ thống đường ống đi vào công trình
xử lý đầu tiên là bể điều hòa. Tại đây, nước thải được ổn định nồng độ và
xử lý một phần chất hữu cơ bằng hệ thống ống sục khí và châm vi
sinh.
Sau đó, nước được bơm lên máy tách rác rồi qua kênh đo lưu lượng. Trước khi qua bể
earotank, nước thải được ổn định pH( có thể bằng axit hay bazơ phụ thuộc vào thành
phần nước thải mỗi ngày) bằng cách cho nước thải chảy qua máng nhỏ được xây theo
hình zich zắc nhằm tăng độ ổn định và hòa trộn đều các hóa chất.


Nước thải sau khi được xử lý sơ bộ còn chứa phần lớn các chất hữu cơ hòa tan
cùng với các chất lơ lửng được đưa vào bể arotank. Tại đây các chất lơ lửng là nơi cư
trú sinh sản và phát triển của các vi sinh vật dần thành các loại bông.Các hạt dần to
lên và lơ lửng trong nước. Các bông cặn chính là bùn hoạt tính. Trong Bể aerotank
có sử dụng màng phân phối khí nhằm mục đích chia nhỏ bọt khí tăng cao hiệu suất
xử lý của vi sinh vât hiếu khí. Khí từ máy thổi khí qua ống dẫn đến các đầu phân phối
khí ở đáy bể arotank. Khí được cấp liên tục cho nước thải ở dạng bọt mịn, dòng bọt
khí có tác dụng khuấy trộn nước thải trong bể, oxy trong bọt khí được hấp thụ vào
trong nước cấp cho các vi sinh vật để oxy hóa chất thải.
Chế độ cấp khí cho vi sinh vật trong bể arotank được giám sát bằng thiết bi đo
DO để đảm bảo rằng khí cấp cho vi sinh vật sinh trưởng và phát triển trong bể luôn
đủ và đạt kết quả cao nhất.
Hàm lượng DO trong nước thải được xác định định kỳ bằng 1 đầu đo DO nổi trên
mặt nước. Trên bề mặt bể có hệ thống gạt bọt bằng ống thu bọt trong trường hợp bể
xuât hiện nhiều bọt và bọt có chứa chất thải nguy hại. lượng chất thải nguy hại này sẽ
được thu gom vào một bể nhỏ, kín bên cạnh bể aerotank và được xử lý định kỳ.
Sau đó, nước thải sẽ tự động
chảy qua bể lắng để lắng các bông bùn trong nước thải làm cho nước thải ra khỏi hệ
thống có chỉ tiêu SS đạt tiêu chuẩn. Nước qua bể lắng được điều khiển bằng 1 van,
trước van được lắp 1 lưới chắn tránh nước đục chứa bùn của bể aerotank hòa vào
nước trong ở phía trên của bể lắng. Trước bể lắng nước thải được hòa trộn với hóa
chất trợ lắng PAC 30%. Nước trong chảy tràn qua máng thu bên trên và chảy qua bể
khử trùng.
Trước khi qua bể khử trùng nước trong này được châm thêm 1 lượng javen
vừa đủ ( tùy thuộc vào độ đậm đặc của javen mà cho javen vào là bao nhiêu) để loại
bỏ các vi khuẩn các vi sinh vật có thể gây bệnh cho thực vât thủy sinh cũng như cho
con người.
Nước sau khi được khử trùng sẽ chảy ra nguồn tiếp nhận
Báo Cáo Tham Quan nhận Thức


-5-


GVHD: Th.s Trịnh Thị Thắm
Th.s Bùi Thị Thư

SVTH: Lê Thị Thúy

( sông Bến Gạch)
Bùn tái bể lắng 1 phần được tuần hoàn lại bể aerotank phần bùn dư còn lại
được bơm qua bể xử lý bùn. Tại đây, bùn tiếp tục được sục khí tránh hiện tượng yếm
khí sinh mùi khó chịu.
Phần nước dư của bể xử lý bùn sẽ tuần hoàn lại bể điều hòa và tiếp tục mẻ xử
lý tiếp theo. Bùn sau khi được xử lý hiếu khí sẽ được Nếu bùn chứa các chất nguy
hại thì sẽ được công ty môi trường xử lý. bơm qua bể nén bùn – thiết bị làm giảm thể
tích và khối lượng, tiếp tục được đưa đến máy ép bùn sau đó tập kết tại sân phơi bùn
được sở môi trường lấy mẫu về phân tích. Nếu bùn không chứa các chất nguy hại thì
có thể dùng để trồng cây hoặc được công ty môi trường xanh của tỉnh vận chuyển và
xử lý định lỳ. Nếu bùn chứa các chất nguy hại thì sẽ thuê các công ty môi trường xử
lý.
Nước thải đầu vào thường là loại C và trên C sau khi xử lý và thải ra nguồn
tiếp nhận đạt tiêu chuẩn loại B cột giá trị C theo QCVN 24:2009/BTNMT – quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.

Máy ép bùn

Báo Cáo Tham Quan nhận Thức

-6-



GVHD: Th.s Trịnh Thị Thắm
Th.s Bùi Thị Thư

SVTH: Lê Thị Thúy

Sân phơi bùn

 Đơn vị thực hiện quan trắc.

Công ty Cổ Phần ký thuật và phân tích môi trường.
Đại diện đơn vị: Giám Đốc – Nguyễn Đình Tích
Địa chỉ liên : Khương Hạ, Khương Đình, Thanh Xuân Hà Nội
 Cụ thể kết quả phân tích nước thải sau xử lý từ ngày 19 đến ngày 26 tháng 6
năm 2013 như sau:
Bảng 1: kết quả phân tích nước thải
ST
T

Đơn
vị

Phương pháp Kết quả
phân tích
NT-1
NT-2

1


Chỉ tiêu
phân
tích
pH

-

2

BOD5

Mg/l

3

COD

Mg/l

4

Tổng N

Mg/l

5

Tổng P

Mg/l


TCVN
6492:2011
Nuôi cấy sinh
học
SMEWW
5220 C2012
HACH
DR/600method 8027
SMEWW
5400 P E 2012
HACH
DR/600-

6

Xianua
(CN-)

Mg.l

Báo Cáo Tham Quan nhận Thức

QCVN 40:201/BTNMT
Cột A

Cột B

6.87


6.96

6-9

5.5 – 9

21

19

30

50

42

38

75

150

3.74

3.24

20

40


1.51

1.26

4

6

KPHĐ

KPHĐ

0.07

0.1

-7-


GVHD: Th.s Trịnh Thị Thắm
Th.s Bùi Thị Thư
method 8027
7
Kẽm
Mg/l HACH
DR/600Method 8009
8
Crom VI Mg/l HACH
DR/6000.011Method
8023

9
Mangan Mg/l SMEWW
3500 Mn B
2012
10 Sắt
Mg/l SMEWW
3500 Fe B
2012
11
Đồng
Mg/l HẠCH
DR/6000Method 8143
12 Coliform MPN Nuôi
cấy,
/100 màng lọc
ml
13 Dầu mỡ, Mg/l Trọng lượng
khoáng
14 TSS
Mg/l SMEWW
2540 D 2012
15 Thuỷ
Mg/l AAS/ cực phổ
ngân
16 asen
Mg/l AAS/ cực phổ
17 Chì
Mg/l HẠCH
DR/6000Method 8033
18 Cadimi

Ng/l HẠCH
DR/6000Method 8017
19 Lưu
M3/h Đô trực tiếp
lượng
Chú thích:

SVTH: Lê Thị Thúy
0.17

0.14

3

3

0.008

0.007

0.05

0.1

0.013

0.011

0.5


1

0.48

0.42

1

5

0.12

0.10

2

2

4780

4630

3000

5000

0.37

0.26


5

10

68

59

50

100

KPHĐ

KPHĐ

0.005

0.01

<0.005
0.003

<0.005
KPHĐ

0.05
0.1

0.1

0.5

KPHĐ

KPHĐ

0.05

0.1

52.3

-

-

-

 QCVN 40:2011/BTNMT: quy chuẩn ký thuật quốc gia về nước thải công





nghiệp.
Cột A; khi nước thải xả vào ngồn tiếp nhận là nguồn nước dung cho mục đích
cấp nước sinh hoạt
Cột B: khi nước xả thải vào nguồn tiếp nhận là nguồn nước không dung cho
mục đích cấp nước sinh hoạt.
KPHĐ: không phát hiện được

‘ – ‘ chưa có quy định

Báo Cáo Tham Quan nhận Thức

-8-


GVHD: Th.s Trịnh Thị Thắm
Th.s Bùi Thị Thư

SVTH: Lê Thị Thúy

Kết luận:
Giá tri hàm lượng cac chỉ tiêu đã phân tích trong mẫu nước thải NT-1, NT-2, đều
nằm trong giới hạn cho phép QCVN 04:2011/BTNMT, cột B. Đảm bảo tiêu chuẩn
thải ra nguồn tiếp nhận là sông Bến Gạch.

Bảng thông số kỹ thuật của các công trình xử lý nước thải.
STT

Công trình

1
2
3
4
5

Bể điều hòa
Bể Arotank

Bể lắng
Bể khử trùng
Bể phân hủy bùn

Báo Cáo Tham Quan nhận Thức

Thông số kỹ thuật
Chiều dài
Chiều rộng Độ sâu
( m)
(m)
(m)
27,6
16,8
4,5
21,6
16,8
4,5
20
9
4
13,2
2,4
4,5
20,4
13,2
4,5

-9-




×