Công nghệ sản xuất
Amoniac (NH3)
Nội dung:
Tính chất vật ly
Tính chất hóa học
Quy trình sản xuất
Ứng dụng
Lịch sử phát triển
- Người Roman xưa đã tìm thấy muối amoni clorua
- Vào năm 1774, Joseph Priestley lần đầu tiên phân lập
amoniac dạng khí
- Tuy nhiên người đầu tiên thu được chất khí này là nhà giả kim
thuật Basil Valentine. 11 năm sau, Claude Louis Berthollet đã xác
định được thành phần phân tử của amoniac là NH3.
- Fritz Haber và Carl Bosch là những người phát hiện quy trình
sản xuất amoniac vào năm 1909.
3
Các nguồn phát sinh amoniac
Nhân
tạo
Tự
nhiên
• Từ nhà máy phân ure
• Từ nhà máy chuyên sản xuất NH3
lỏng
• Phân hủy xác động thực vật
• Nước mưa, nước biển, núi lửa
• Các hoạt động sinh hóa hàng ngày
4
I. TÍNH CHẤT VẬT LY
Amoniac
là chất khí, không màu,
mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí
Điểm sôi (ở áp suất khí quyển)
-33,34°C
Tỷ trọng (so với không khí ở OoC)
0,586
Độ hòa tan trong nước g/100g H2O
89,9 (OoC) 60 (ở 15°C) 7,4 (100°C)
Độ tan của NH3 khí trong 1 lit nước
700 lít (20°C)
Giới hạn nổ với không khí
15-28% (thể tích)
I. TÍNH CHẤT VẬT LY
NH3 lỏng là một dung môi hòa tan tốt nhiều chất và là
một trong những dung môi ion hóa không nước quan trọng
nhất
Độ tan của một số muối vô cơ trong NH3
Độ tan (g muối/ 100 g NH3 lỏng)
lỏng:
Amoni axetat
Amoni nitrat
253.2
389.6
Liti nitrat
243.7
Natri nitrat
Kali nitrat
Natri florua
Natri clorua
Natri brorua
Natri iodua
Natri tioxyanat
97.6
10.4
0.35
3.0
138.0
161.9
205.5
6
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
7
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng hóa hợp
Hóa hợp với nước:
NH3(dd) + H 2O ƒ NH 4+ + OH Hóa hợp với axit:
Vd: (NH3.H2O) + HNO3 NH4NO3 + H2O
Hóa hợp với muối của nhiều kim loại tạo ra hợp
chất amonicat.
Vd: CaCl2.8NH3 ; CuSO4.4NH3 ; ZnCl2. 4NH3 ;
AlCl3. 4NH3
8
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Phản ứng thê
Thê các nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng những kim loại
hoạt động tạo thành hợp chất amidua ( có chứa nhóm amino
NH2-); hợp chất imidua (chứa nhóm imino NH2-) hoặc hợp chất
nitrua chứa ion nitrua N3-)
Vd:
3500 C
2 Na +2 NH 3 ¾
¾
¾
¾
¾
¾
¾
® 2 NaNH 2 +H 2
( Natri amidua)
2Al
+
2NH3
0
t
¾¾
®
AlN + 3H2
(Nhôm nitrua)
3Ca
+
2NH3
0
t
¾¾
®
3CaH2 + N2
(canxi hidrua)
9
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
3. Phản ứng oxi hóa:
Amoniac còn tác dụng với nhiều chất oxi hóa
để thể hiện tính khử
Vd:
4NH3 + 3O2
2N2 + 6H2O
4NH3 + 5O2
4NO + 6H2O
8 NH3 dư + 3Cl2 N2 + 6NH4Cl
NH3
+ Cl2 dư NCl3 + 3HCl
3CuO + 2NH3 3Cu + N2 + 3H2O
0
t
¾¾
®
0
Pt ,800- 900 C
¾¾
¾¾¾
®
Pt ,9 atm
4 NH3 + 8O2 ¾¾
¾ ¾® 4 HNO3 + 4 H 2O
750- 8000 C
10
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
4. Phản ứng khác:
- Amoniac là hợp chất bền, ở 1atm phân hủy hoàn toàn ở 5000C,
ở 30atm phân hủy ở 7000C :
2 NH 3 ƒ
N 2 +3H 2
- Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan
của một số kim loại, tạo thành các dung dịch phức chất.
Vd : Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4](OH)2
Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4]2+ + 2OH(xanh thẫm)
- NH3 có tính ăn mòn các kim loại và hợp kim chứa đồng (Cu),
kẽm (Zn), nhôm (Al), vàng (Au), bạc (Ag), thủy ngân (Hg), v.v...
- NH3 lỏng phá hủy các chất dẻo, cao su, gây phản ứng trùng hợp
nổ của etylen oxit.
11
III. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
- Sản xuất ở quy mô rất nhỏ:
2 NH4Cl + 2 CaO → CaCl2 + Ca(OH)2 + 2 NH3
- Sản xuất ở quy mô công nghiệp
Quy trình Haber (hay còn gọi là quy trình Haber-Bosch) là quy
trình dựa trên phản ứng cố định nitơ bằng hyđro trên nền sắt
(xúc tác) để tạo ra NH3
12
III. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Sơ đồ quy trình Haber-Bosch trong công nghiệp
13
III. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
5 công nghệ được thương mại hóa nhiều nhất:
1/ Công nghệ Haldor Topsoe
2/ Công nghệ M.W. Kellogg
3/ Công nghệ Krupp Uhde
4/ Công nghệ ICI
5/ Công nghệ Brown & Root
14
III. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Các bước trong quy trình tổng hợp amoniac:
a. Ðiều chế hỗn hợp khí nitơ - hydro
15
ĐIỀU CHẾ NITO
NI TƠ
Trong công nghiệp
Chưng cất không khí
Hấp phụ PSA
ĐIỀU CHẾ HYDRO
Chuyển hóa metan
Chuyển hóa oxit cacbon
HYDRO
Phân chia khí cốc
Điện phân H2O hay
NaCl
CH4 + H2O CO + 3H2 – 206kJ
CH4 + ½ O2 CO + 2H2 + 35kJ
CO + H2O
CO2 +H2 +41 kJ
CH4 + 2H2O CO2 + 4H2 – 165 kJ
Áp suất khí quyển hoặc áp suất cao.
Có sử dụng chất xúc tác (gọi là chuyển
hóa xúc tác) hoặc không dùng chất xúc
tác (chuyển hóa ở nhiệt độ cao).
Có thể dùng các chất xúc tác Ni phủ lên
oxit nhôm hay là phủ lên oxit mangan.
Chuyển hóa mêtan
Khi nâng áp suất vì tốc độ
phản ứng sẽ tăng lên. Thường
tận dụng áp suất của khí tự
nhiên nhằm tiêt kiệm điện năng
để nén khí.
Quá trình chuyển hóa không xúc tác
nhiệt độ cao khí metan đượ thực hiện
theo phản ứng:
CH4 + ½ O2 CO + 2 H2 + 35 kJ
Khi nhiệt độ ≈ 1250 0C. Khí nhận được
theo phương pháp này có chứa mồ hóng.
Mồ hóng có thể rửa sạch bằng nước nóng
khi áp suất cao.
Tác dụng giữa CO và hơi nước tiên
hành theo phản ứng thuận nghịch, tỏa
nhiệt:
CO + H2O CO + H2 + 36,6
kJ( 5000C )
Khi tăng áp suất sẽ tăng tốc độ
phản ứng mà không ảnh hưởng đên
hiệu suất cân bằng H2.
Tăng hàm lượng hơi nước trong
hỗn hợp khí thì quá trình chuyển hóa
CO hoàn toàn hơn.
Chuyển hóa oxit cacbon
Đây là phản ứng tỏa nhiệt
nên nhiệt độ trong vòng xúc tác
sẽ tăng nên ta cần dẫn nhiệt ra
ngoài
Khi tăng nhiệt độ sẽ chuyển dịch cân
bằng về phía trái (không mong muốn).
Tuy nhiên ở nhiệt độ thấp phản ứng xảy
ra chậm ngay cả khi có mặt chất xúc tác
phương pháp chuyển hóa xúc tác Sn –
Cr – Cu (thiêc, crom, đồng) ở nhiệt độ
thấp. (200 – 3000C và lượng dư CO trong
khí ra khoảng 0,2 – 0,4% )
IU CH HYDRO
Chuyn húa metan
Chuyn húa oxit cacbon
CH4 + H2O CO + 3H2
CH4 + 1/2 O2 CO + 2H2
CH4 + CO2 2CO +2H2
CO + H2O
Fe O
2 3
ắắ
ắ
ắđ
470- 5200 C
CO2 +H2
HYDRO
Phõn chia khớ cc
C + O2
CO2
C + CO2 2CO
C + H2O CO + H2
C + 2H2 CH4
CO + 3H2 CH4 + H2O
CO + H O CO + H
in phõn H2O hay
NaCl
2H2O ắắ ắắđ 2H2 + O2
2NaCl+2H2O
ắắ ắ ắ ắ ắ
đ 2NaOH+Cl +H
2
2
ủieọn phaõn
ủieọn phaõn dung dũch
coự maứng ngaờn
III. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
b. Làm sạch khí
Tách bụi,
tro, dầu
Tách
H2S
Tách
CO2
Tách
CO
Tách tro, bụi, dầu: có thể khử bụi, tro bằng rửa
nước, qua lọc điện khô hoặc lọc điện ướt. Khử
sạch dầu bằng lọc hoặc quán tính ly tâm.
21
Phương pháp khô: dùng xúc tác
Fe2O3.xH2O, một ít CaO và mạt cưa
Phương pháp ướt: dùng dung dịch
muối asenic trong môi trường kiềm
để hấp thụ H2S
Fe2O3.xH2O + H2S Fe2S3.xH2O + H2O
Fe2S3.xH2O+3/2 O2Fe2O3.xH2O + 3S
3H2S + 3/2 O2 3H2O + 3S
Na4As2S5O2 + H2S Na4As2S6O + H2O
Na4As2S6O + 1/2 O2 Na4As2S5O2 + S
Tách H2S.
Ngoài ra có thể dùng hỗn hợp dung dịch mono, đi hoặc
trietanolamin với sunfolan C4H8S2
2RNH2 + H2S (RNH3)2S
(RNH3)2S + H2S 2RNH3HS
(R là nhóm – CH2CH2OH)
Tách CO2
Hấp thụ bằng nước:
- Rửa khí bằng nước lạnh
ở áp suất 16 – 25 atm, tưới
trong các tháp đệm.
- Sau đó cho nước qua
tuốc bin để giảm áp suất
xuống 1atm, do đó khí sẽ
thoát ra khỏi nước. Khí
này chứa 80% CO2, 11%
H2 và một ít N2, H2S
Hấp thụ bằng kiềm: Dùng
etanolamin để làm sạch CO2,
tạo thành hợp chất cacbonat
và bicacbonat amin
2RNH2+H2O +CO2 (RNH3)2CO3
RNH2+H2O+CO2 (RNH3)HCO3
Đun nóng dung dịch để
tách CO2
23
Tách CO
Phương pháp đồng amoniac
[Cu(NH3)n]OOCCH3 ở áp suất (120 – 300atm) và 25oC
[Cu(NH3)n]OOCCH3 + CO [Cu(NH3)nCO]OOCCH3
Loại bỏ vi lượng CO
Hidro hoá có xúc tác Ni/Cr ở nhiệt độ 150oC, áp suất 3atm
CO + 3H2 CH4 + H2O
24
III. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
c. Nén khí
Dùng các máy nén công suất lớn để tạo đủ áp suất
cần thiêt cho hỗn hợp khí trong hệ thống tổng hợp
amoniac
d. Tổng hợp amoniac
Dựa vào áp suất sử dụng, người ta chia làm 3 loại hệ
thống tổng hợp amoniac:
- Hệ thống làm việc ở áp suất thấp 100 - 160 atm.
- Hệ thống làm việc ở áp suất trung bình 250-360atm.
- Hệ thống làm việc ở áp suất cao 450 - 1000 atm.
25