Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Đề cương HK2 lớp 11 phân dạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.49 KB, 52 trang )

CHƯƠNG 5. HIDROCACBON NO
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I – ANKAN (Parafin): CnH2n+2 (n≥1)
* CH4, C2H6, C3H8, …, CnH2n+2 lập thành dãy đồng đẳng của ankan.
* Từ C4 trở đi có đồng phân cấu tạo.
* Danh pháp:
Ankan không phân nhánh: Tên ankan = Tên mạch chính + an .
Ankan phân nhánh: Tên ankan = Số chỉ vị trí nhánh + Tên nhánh + Tên mạch chính + an .
* Tính chất hóa học: Phản ứng thế, phản ứng tách, phản ứng oxi hóa.


Phản ứng thế:
as'
CH 4 + Cl 2 
→ CH 3Cl + HCl

(Nguyên tắc phản ứng thế (*).)

11Equation Section (Next)
 Phản ứng halogen hóa.


Phản ứng tách:
xt
C n H 2n +2 
→ Cn H 2n + H 2
t0



Phản ứng đehiđro hóa


(Phản ứng tách hiđro)
xt
C n H 2n +2 

C
H
+
C
H
(n=a+b)
a
2a+2
b 2b
t0
(n ≥ 3)



ankan

anken

Phản ứng cracking:
0

t
Cn H 2n +2 
→ C + H2







Phản ứng tách (hoàn toàn):
Phản ứng oxi hóa

Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:

 3n+1 
t0
Cn H 2n +2 + 
→ nCO 2 + (n+1)H 2O
÷O 2 
 2 
xt
CH 4 + O 2 
→ HCHO + H 2O
t0




Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn (có xúc tác):
Phản ứng điều chế ankan:

Al4C3 + H 2O 
→ Al(OH) 3 + CH 4
CaO
R-COONa + NaOH 

→ R-H + Na 2CO 3 (R: C n H 2n+1 - )
t0
Ni
C n H 2n + H 2 
→ C n H 2n+2 .
t0

 Phản ứng đặc biệt:
0

1500 C
2CH 4 
→ C2 H 2 + 3H 2
lam lanh nhanh

II – XICLOANKAN: CnH2n (n ≥ 3)
* Xicloankan là những hiđrocacbon no mạch vòng
* Danh pháp: Tên xicloankan = Số chỉ vị trí nhánh + Tên nhánh + xiclo + Tên mạch chính + an .
Chú ý: – Mạch chính là mạch vòng.
– Đánh số sao cho tổng các chỉ số vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất.
* Tính chất hóa học:


Phản ứng thế:


Xiclopentan

Brom xiclopentan




Phản ứng cộng mở vòng:



Phản ứng tách

C n H 2n +



Phản ứng oxi hóa:
Điều chế:

3n
O2
2

0

t

→ n CO 2 + n H 2 O


B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Dạng 1: Viết công thức phân tử (CTPT), công thức cấu tạo (CTCT) và gọi tên ankan – xiclo
ankan.
Câu 1.


Viết công thức phân tử của ankan và gốc hiđrocacbon tương ứng:

a) Chứa 10H
Giải

b) Chức 8C

c) Chứa n nguyên tử C

d) Chứa (x+1) nguyên tử C.

Điều kiện đề bài:

Công thức phân tử Ankan

Công thức gốc hiđrocacbon

Chứa 10H

C4H10

C4H9–

Chức 8C
Chứa n nguyên tử C
Chứa (x+1) nguyên tử C

Câu 2.


Viết CTPT các hiđrocacbon tương ứng với các gốc ankyl sau: CH 3–, C2H5–, C3H7–, C5H11–,
C6H13–, C8H17–, C10H21–, CxH2x+1–.

Giải
Gốc ankyl

Hiđrocacbon tương ứng

Gốc ankyl

CH3–

C6H13–

C2H5–

C8H17–

C3H7–

C10H21–

C5H11–

CxH2x+1–

Câu 3.

Hiđrocacbon tương ứng


Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankan sau: pentan, isobutan, 2-metylbutan.

Giải
Công thức cấu tạo

Câu 4.

Danh pháp IUPAC

Tên thông thường

Ứng với propan có hai nhóm ankyl là propyl và isopropyl.

a) Hãy viết công thức cấu tạo của chúng và cho biết bậc của nguyên tử cacbon mang hóa trị tự do.
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
b) Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn và công thức cấu tạo thu gọn nhất của các chất sau:
Tên hiđrocacbon

Công thức cấu tạo

CTCT thu gọn nhất


Isopentan

Neopentan

Hexan


2,3-đimetylbutan

3-etyl-2-metylheptan

3,3-đimetylpentan

Câu 5.
a) C4H10
Câu 6.

Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo IUPAC các ankan có công thức phân tử sau:
b) C5H12

c) C6H14

d) C7H16(*)

Viết công thức cấu tạo của các chất có tên gọi sau:

STT

Tên gọi

1

Pentan

2


2-metylpentan

3

3-etylpentan

4

2,2-đimetylpropan

5

2,2,4-trimetylpentan

6

3-etyl-3-metylpentan

7

1-clo-3-etyl-2-metylpentan (*)
(Lưu ý học sinh gọi tên nhánh theo
Alphabet)

8

1,2,4-triclo-3-etyl-2,5-đimetylhexan (*)

Công thức cấu tạo



9

Xiclopropan

10

Xiclopentan

11

Etylxiclopentan

12

Metylxiclohexan

13

1,4-đimetylxiclohexan

14

1,2-đicloxiclohexan (*)

Câu 7.

Hãy viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân chứa mạch vòng no ứng với CTPT C 4H8,

Câu 8.


C5H10.
Đọc tên các chất ứng với các công thức cấu tạo sau:

.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Dạng 2: – Viết chuỗi phản ứng
– Tính chất hóa học của ankan và xicloankan.
Câu 1.

Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:


a) Phản ứng thế của metan (CH4) với khí clo qua các giai đoạn (xúc tác: ánh sáng)
b) Propan tác dụng với khí clo (tỉ lệ mol 1:1) khi chiếu sáng (cho biết sản phẩm chính và sản phẩm phụ)
c) Tách một phân tử H2 từ phân tử propan.
d) Đốt cháy hexan.
e) Khi sục khí xiclopropan vào dung dịch brom.
f) Dẫn hỗn hợp 4 khí gồm xiclopropan, xiclobutan, xiclopentan và H2 đi vào trong ống có chứa bột
niken (Ni) nung nóng.
g) Đun nóng xiclohenxan với brom (tỉ lệ mol 1:1)
Câu 2.

Hai chất A và B có cùng CTPT C5H12, tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thì A tạo ra 1 dẫn xuất

monoclo duy nhất còn B thì cho 4 dẫn xuất monoclo. Viết công thức cấu tạo của A, B, các dẫn

Câu 3.

xuất monoclo tương ứng của chúng và gọi tên.
Viết phương trình phản ứng và gọi tên phản ứng của isobutan trong các trường hợp sau:

a) Lấy 1 mol isobutan cho tác dụng với 1 mol clo có chiếu sáng.
b) Lấy 1 mol isobutan cho tác dụng với 1 mol brom (xúc tác: nhiệt độ)
c) Nung nóng isobutan với xúc tác Cr2O3 để tạo thành C4H8 (isobutilen).
d) Đốt isobutan trong không khí.
Câu 4.

: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau và ghi rõ điều kiện phản ứng
Axit axetic 
→ Natri axetat 
→ Metan 
→ Metyl clorua 
→ Metylen clorua


Cacbon tetraclorua ¬ 
 Clorofom
Câu 5.

: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau và ghi rõ điều kiện phản ứng
Al 
→ Al 4 C3 
→ CH 4 
→ CH 3Cl 

→ C 2 H 6 
→ C 2 H 5Cl 
→ C 4H10

CH 4 ¬ 
 C ¬
 CH 4

Câu 6.

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau và ghi rõ điều kiện phản ứng
n-Butan 
→ Etan 
→ Etyl clorua 
→ n-Butan 
→ Propen 
→ Propan

So-da ¬ 
 CO 2 ¬ 
 Metan

Câu 7.

Câu 8.

: Viết các phương trình phản ứng sau và ghi rõ điều kiện phản ứng

Viết các ptr pư theo sơ đồ sau:
a)

CH3COONa → CH4 → CH3Cl → C2H6 → C2H5Cl → C4H10 → C4H9Cl
b)
H2O → H2 → CH4 → C → CH4 → CH3Cl → CH2Cl2 → CHCl3


c)
d)
e)
f)
g)
h)

CH3COONa → CH4 → HCHO → CO2 → NH4HCO3
Al4C3 → CH4 → CO → CO2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2
C2H5COONa → C2H6 → C2H5Cl → C2H4Cl2 → C2H3Cl3
CH3-CH3 → C2H4 → C2H6 → CO2 → NaHCO3
CnH2n+1COONa → CnH2n+2 → CnH2n+1Cl → (CnH2n+1))2
CH3COONa → CH4 → C2H2 → C2H6 → C2H5Cl → C4H10 → CH3COOH→ CH4 →

CH3Cl
Dạng 4: Viết công thức phân tử (CTPT), công thức cấu tạo (CTCT) và gọi tên ankan – xiclo
ankan.
Câu 1.

A, B, C có công thức đơn giản nhất lần lượt là: CH3; C2H5; C3H7. Xác định CTPT của A, B, C
trong các tình huống sau

a. Chúng thuộc loại Ankan
b. Chúng thuộc loại hidrocacbon
Câu 2.

a.
b.
c.
d.
e.

Xác định CTPT của các hidrocacbon no, mạch hở trong các tình huống sau:

Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở A ta được CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích là 2 : 3.
Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở B ta được CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích là 3 : 4.
Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở C ta được CO2 và H2O có tỉ lệ về khối lượng là 11 : 9.
Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở D ta được CO2 và H2O có tỉ lệ về khối lượng là 44 : 27.
Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở E ta được CO 2 và H2O trong đó thể tích H2O gấp 1,2

lần CO2
Câu 3.

Xác định CTPT của các hidrocacbon no, mạch hở trong các tình huống sau:

a. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở A lấy sản phẩm qua bình I đựng P 2O5 bình II đựng
dung dịch KOH, ta thấy khối lượng bình I tăng 3,6 gam còn bình II tăng 4,4 gam.
b. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở B lấy sản phẩm qua bình I đựng H 2SO4 bình II đựng
dung dịch NaOH, ta thấy khối lượng bình I tăng 10,8 gam còn bình II tăng 22 gam. Xác định CTCT của
B biết rằng B chỉ tao duy nhất 1 sản phẩm monoclorua.
c. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở C lấy sản phẩm qua bình I đựng P 2O5 bình II đựng
dung dịch Ca(OH)2, ta thấy khối lượng bình I tăng 5,4 gam còn bình II thu được 20 gam kết tủa.
d. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở D lấy sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư, ta
thấy khối lượng bình tăng lên 20,4 g và có 30 gam kết tủa.
e. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở E lấy sản phẩm qua bình I đựng P 2O5 bình II đựng
nước vôi trong dư, ta thấy khối lượng bình I tăng 4,5 gam còn bình II khối lượng dung dịch giảm 11,2

gam.
Câu 4.

Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở A lấy sẩn phẩm qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thu
được 50 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 17,2 gam.

a. XĐ CTPT của A ?
b. A

1:1)
Cl2 (


Câu 5.

1 sản phẩm thế duy nhất. Xác định CTCT của A ?

Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hởA lấy sẩn phẩm qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thu
được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 14,3 gam.


c. XĐ CTPT của A ?
d. A

1:1)
Cl2 (


Câu 6.


1 sản phẩm thế duy nhất. Xác định CTCT của A ?

Đốt cháy hidrocacbon no, mạch hở, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 550 ml dd Ca(OH) 2 lạnh,
nồng độ 0,2M, thu được một kết tủa và một dd. Dung dịch này có khối lượng lớn hơn khối
lượng dd ban đầu 12,2 gam. Lọc bỏ kết tủa, cho tiếp Ba(OH) 2 dư lại thu thêm một lượng kết tủa
nữa. Tổng khối lượng kết tủa là 28,73g. Tìm CTPT của A?

Dạng 5: Toán hỗn hợp ankan đồng đẳng liên tiếp
Câu 7.
a. Đốt cháy hoàn toàn 1 lit hai ankan kế tiếp nhau cần 4,4 lít O 2. Xác định 2 ankan và % về khối
lượng của chúng?
b. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit (đktc) hai ankan kế tiếp nhau lấy sản phẩm qua dung dịch NaOH dư thấy
khối lượng bình tăng thêm 24,12 gam . Xác định 2 ankan và % về khối lượng của chúng?
Câu 8.

Đốt cháy 2 hidrocabon no, mạch hở đồng đẳng liên tiếp lấy toàn bộ sản phẩm đốt cháy qua
bình I đựng P2O5 và bình II đựng KOH, thấy khối lượng bình I tăng 4,5 gam bình II tăng 6,6
gam.

a. Tìm 2 hidrocabon
b. Tính % về thể tích
c. Tính % về khối lượng ?
Câu 9.

Đốt cháy 2 hidrocabon no, mạch hở đồng đẳng liên tiếp lấy toàn bộ sản phẩm đốt cháy qua
bình I đựng P2O5 và bình II đựng Ca(OH)2, thấy khối lượng bình I tăng 6,48 gam bình II thu
được 10 gam kết tủa và dung dịch B, đun nóng dung dịch B lại thu được 8gam kết tủa nữa.

a. Tìm 2 hidrocabon
b. Tính % về thể tích

c. Tính % về khối lượng ?
Câu 10. Đốt cháy 2 hidrocabon no, mạch hở đồng đẳng liên tiếp lấy toàn bộ sản phẩm đốt cháy qua
bình đựng Ca(OH)2, thu được 10 gam kết tủa trắng và dung dịch B có khối lượng dung dịch
nhỏ hơn khối lượng dung dịchh Ca(OH) 2 ban đầu là 7,92 gam. Mặt khác đun nóng dung dịch B
lại thu được 8 gam kết tủa nữa.
a. Tìm 2 hidrocabon
b. Tính % về thể tích
c. Tính % về khối lượng ?
Câu 11.
a. 3 Ankan A, B, C là đồng đẳng liên tiếp trong đó MC = 2, 75 MA . Tìm A, B và C ?
b. 3 HIDROCACBON NO, MẠCH HỞ A, B, C là đồng đẳng liên tiếp trong đó M B = 1, 875 MA . Tìm
A, B và C ?
c. 3 HIDROCACBON NO, MẠCH HỞ A, B, C có phân tử khối lập thành cấp số cộng với công sai 14,
trong đó MC = 1,35 MB. Tìm A, B và C?


Dạng 6: Phản ứng thế halogen của ankan
Câu 1.

Tiến hành clo hóa một ankan A thu được một monocloankan B chứa 45,22% Clo. Xác định

Câu 2.

CTPT của A. Viết phương trình phản ứng của A với khí Clo, gọi tên sản phẩm chính.
Tiến hành clo hóa một ankan A thu được một monocloankan B chứa 38,38% Clo. Xác định
CTPT và các CTCT có thể có của A. Viết phương trình phản ứng của A với khí Clo, gọi tên sản

Câu 3.

phẩm

Tiến hành clo hóa một ankan A thu được một monocloankan B chứa 45,86% C. Xác định
CTPT và các CTCT có thể có của A. Viết phương trình phản ứng của A với khí Clo, gọi tên sản

phẩm chính.
Câu 4. Tiến hành brom hóa một ankan A thu được một monobromankan B chứa 52,98% brom.
a.
Xác định CTPT và các CTCT có thể có của A.
b.
Xác định CTCT đúng của A, biết khi brom hóa chỉ thu được 1 sản phẩm duy nhất.
Câu 5. Tiến hành clo hóa một ankan A thu được một monocloankan B chứa 10,33% H.
a.
Xác định CTPT và các CTCT có thể có của A.
b.
Xác định CTCT đúng của A, biết khi clo hóa thu được 4 sản phẩm.
Học sinh tự luyện:
Câu 1.
a. hidrocacbon no, mạch hở A có %C về khối lượng là 75%. Tìm CTPT của A ?
b. hidrocacbon no, mạch hở B có %H về khối lượng là 20%. Tìm CTPT của B ?
c. hidrocacbon no, mạch hở X thuộc dãy đồng đẳng của mêtan có %C về khối lượng nhỏ nhất trong dãy
đồng đẳng. Tìm X ?
d. Trong dãy đồng đẳng của Ankan thì hàm lượng %C trong các chất biến thiên như thê nào khi n

→ ∞

Câu 2.
a. Đốt cháy 1 lít hidrocacbon no, mạch hở A cần 3,5 lit O 2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Tìm
A?
b. Đốt cháy 1 lít hidrocacbon no, mạch hở B cần 5 lit O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Tìm B ?
Câu 3.
a. Đốt cháy 0,1 mok Ankan A bằng Cl 2 dư lấy sản phẩm thu được vào dung dịch AgNO 3 dư thu được

57,4 gam kết tủa trắng. Tìm A?
b. Ankan B khi thế Cl2 tạo ra 1 sản phẩm monoclo trong đó clo chiếm 55,04% về khối lượng. Tìm CTPT
của B?
c. hidrocacbon no, mạch hở X khi thế Cl2 tạo ra 1 sản phẩm monoclo duy nhất trong đó clo chiếm
55,04% về khối lượng. Tìm CTCT X ?
Câu 4.

Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hidrocacbon no, mạch hở A bằng 10,5 thể tích O 2. Hỗn hợp sản

Câu 5.

phẩm sau khi đã được làm lạnh có tỉ khối so với H2 là 38. Tìm A ?
Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hidrocacbon no, mạch hở B bằng 11 thể tích O 2. Hỗn hợp sản
phẩm sau khi đã được làm lạnh có tỉ khối so với H2 là 19,75.

a. Tìm CTPT của B ?
b. Tìm CTCT của B biết rằng B chỉ tạo ra 1 sản phẩm thế duy nhất monoclo ?


Câu 6.

Hỗn hợp X gồm hai ankan A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi so với He là
16,6. Xác định CTPT của A , B và % thể tích của chúng trong hỗn hợp?

Câu 7.

Đs:C4H10 (40%); C5H12(60%)
Đốt cháy hoàn toàn 19,2g hỗn hợp hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu đợc 14,56
lít CO2 (đo ở 00C, 2 atm).


a/Tính thể tích của hỗn hợp hai ankan?
b/Xác định CTPT và viết CTCT của hai ankan?
Câu 8.

Đs:11,2lít; C2H6 và C3H8

Một hỗn hợp A gồm hai ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 g. Đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp A cần 36,8 g Oxi

a/Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành?
b/Tìm CTPT của hai ankan?
Câu 9.

Đs:30,8g CO2; 16,2g H2O; C3H8 và C4H10

Đốt cháy hoàn toàn 29,2g hỗn hợp hai ankan. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình Ba(OH) 2 thấy
khối lượng bình tăng 134,8g

a/Tính khối lượng CO2 và H2O?
b/Nếu hai ankan là đồng đẳng kế tiếp tìm CTPT hai ankan?

Đs:88g CO 2 46,8g H2O; C3H8;

C4H10
Câu 10. Đốt cháy 3 lít hỗn hợp hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng dẫn sản phẩm lần lượt qua
bình (1) đựng CaCl2 khan rồi bình (2) đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm khối lượng bình
(1) tăng 6,43g bình (2) tăng 9,82g. Lập CTPT của hai ankan và tính % theo thể tích của hai
ankan trong hỗn hợp các thể tích khí đo ở đkc? Đs:CH4 (33,3%); C2H6(66,7%)
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp gồm hai ankan (ở thể khí trong đkc) hấp thụ toàn bộ sản
phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 134,8 gam

a/Tính khối lượng mỗi sản phẩm cháy
b/Tìm CTPT 2 ankan biết số nguyên tử cacbon trong chất này gấp đôi số nguyên tử cacbon trong
chất kia
c/Cho hốn hợp 2 ankan trên vào bình kín rồi đốt cháy hoàn toàn 2 ankan sau đó đa bình về nhiệt độ
ban đầu hỏi áp suất trong bình tăng giảm bao nhiêu so với trớc.

Đs:88g; 46,8g; C 2H6; C4H10;

P2=4,33P1
Câu 12. Tỉ khối của một hỗn hợp khí gồm metan và etan so với không khí bằng 0,6. Hỏi phải dùng bao
nhiêu lít khí Oxi để đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp đó. Tính khối lượng mỗi sản phẩm sinh ra.
Thể

tích

các

khí

đo



đkc?

Đs:V=6,45lít; 6,482g CO2; 5,062g H2O
Câu 13. Đốt cháy 13,7 ml hỗn hợp A gồm CH4, C3H8, CO ta thu đợc 25,7 ml khí CO2 ở cùng điều kiện
a/Tính % thể tích propan trong hỗn hợp A?
b/Hỗn hợp A nhẹ hay nặng hơn nitơ? Đs:nặng hơn
Câu 14. Tỉ khối hơi của hỗn hợp gồm H2, CH4, CO so với hiđro bằng 7,8. Để đốt cháy đốt cháy hoàn

toàn một thể tích hỗn hợp này cần 1,4 thể tích Oxi. Xác định thành phần % về thể tích của hỗn
hợp


Câu 15. Khí CO2 sinh ra khi đốt 33,6 lít hỗn hợp propan và butan được dẫn vào dung dịch NaOH tạo ra
286,2 g Na2CO3 và 252g NaHCO3. Hãy xác định thành phần % thể tích của hỗn hợp hai
hiđrocacbon trên. Các thể tích khí đo ở đkc?
Câu 16. Khi đốt hoàn toàn 0,72g một hợp chất hữu cơ ngời ta đợc 1,12 lít CO2 (đkc) và 1,08gam H2O.
Khối lượng phân tử của hợp chất bằng 72. Hãy xác định CTPT và CTCT của hợp chất biết rằng
khi tác dụng với clo (có ánh áng khuếch tán) sinh ra 4 sản phẩm thế chỉ chứa 1 nguyên tử clo?
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon (ở thể khí ) khối lượng phân tử hơn kém
nhau 28 gam. Sản phẩm tạo thành cho đi qua bình đựng P 2O5 và bình đựng CaO thì bình (1)
tăng 9 gam bình (2) tăng 3,2 gam
a/Các hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào?
b/Xác định công thức của hai hiđrocacbon?
c/Tính thể tích khí Oxi (đkc) cần để đốt cháy hỗn hợp?

Đs:CH4 và C3H8 12,32(lít)

Câu 18. 2,36 gam hỗn hợp 2 ankan A và B là đồng đẳng liên tiếp đợc đốt cháy hoàn toàn thu đợc 3,96g
H2O. Tìm CTPT và CTCT của A và B? Đs:C2H6 và C3H8
Câu 19. Tính thể tích khí metan sinh ra (đkc) trong các trờng hợp sau
a/ Cho 50g natri axetat khan tác dụng với một lượng đá vôi trộn NaOH
b/ Cho 29,2 g nhôm cacbua tác dụng với nước?

Đs:13,658 lít; 13,627lít

Câu 20. Một ankan có thành phần nguyên tố : %C=84,21, %H=15,79 tỉ khối hơi đối với không khí
bằng 3,93
a/ Xác định CTPT của ankan?

b/ Cho biết đó là ankan mạch thẳng hãy viết CTCT và gọi tên
c/ Tính thành phần thể tích của hỗn hợp gồm hơi ankan đó và không khí để có khả năng nổ mạnh nhất
d/ Nếu cho nổ 100 lít hỗn hợp trên thì đợc bao nhiêu lít CO2 .Các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện
Đs:a/ C8H18 c/ 2:125 d/12,6lít
Câu 21. Cho hỗn hợp ankan A và O2 (trong đó A chiếm 1/10 thể tích ) vào bình kín thì áp suất trong
bình là 2 atm. Đốt cháy hỗn hợp khí sau phản ứng ngng tụ hơi nước rồi đa bình về nhiệt độ ban
đầu thì áp suất còn là 1,4 atm. Xác định CTPT của A?
Câu 22. Khi cho một hiđrocacbon no tác dụng với Brom chỉ thu đợc một dẫn suất chứa Brom có tỉ khối
hơi đối với không khí bằng 5,207. Xác định CTPT của hiđrocacbon đó và viết CTCT các đồng
phân. Cho biết đồng phân nào là CTCT đúng đọc tên?
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 0,72 gam một ankan rồi dẫn toàn bộ khí CO 2 sinh ra qua bình đựng dung
dịch Ba(OH)2 thì thu đợc 1,97 gam muối trung hòa và 5,18 gam muối axit. Xác định CTPT và
CTCT của ankan

Đs:C5H12

C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm C3H8 và C4H10 đối với hidro bằng 25,5. Phần trăm theo thể
tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là :
A. 50% và 50%.
B. 40% và 60%.
C. 30% và 70%.
D. 35% và 65%.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hợp chất hữu cơ Y cần 5 lít oxi, sau phản ứng thu được 3 lít CO 2 và 4 lít
hơi nước. Biết thể tích các khí và hơi đo ở cùng điều kiện. CTPT của Y là :
A. CH4O
B. C3H8
C. C4H10O
D. C3H8O
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 30ml hỗn hợp metan và H 2 cần 45ml oxi. Các khí đo ở đktc. Thể tích mỗi

khí trong hỗn hợp lần lượt là :
A. 20ml và 10ml.
B. 15ml và 15ml.

C. 14ml và 16ml.

D. 9ml và 21ml.


Câu 4. Cracking hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với hidro bằng 18. CTPT
của X là :
A. C4H8O
B. C5H10
C. C5H12
D. C6H12
Câu 5. Khi cho hợp chất 2,3-đimetylbutan phản ứng với clo (có ánh sáng khuếch tán theo tỉ lệ mol 1 : 1
thì thu được bao nhiêu sản phẩm đồng phân ?
A. 2
B. 3
C. 4
Câu 6. Dãy chất nào sau đây chỉ chứa các hidrocacbon no ?
A. CH4, C2H6, C4H10, C6H14, CnH2n+2.
B. CH4, C2H4, C4H10, C3H8, C3H6, CnH2n+2.
C. C2H2, C3H6, C4H10, C3H8, CnH2n.
D. CH4, C2H6, C4H8, C5H12, C6H14, CnH2n.

D. 5





Câu 7. Cho sơ đồ phản ứng sau : Al4C3 + HCl
X + Y.
Hỏi X và Y lần lượt là chất nào sau đây ?
A. Al(OH)3, C2H6.
B. Al(OH)3, C2H2.
C. AlCl3, CH4.
D. Al(OH)3, CH4.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được số mol H 2O gấp đôi số mol CO2. CTPT của X
là :
A. C2H6
B. CH4
C. C3H8
D. C4H10
Câu 9. Để điều chế 2,8 gam CH4 với hiệu suất phản ứng 75% thì khối lượng nhôm cacbua cần dùng là :
A. 8,4 gam
B. 6,3 gam
C. 11,2 gam
D. 4,8 gam
Câu 10. Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được

nCO2 < nH2O

. Hỏi X thuộc dãy đồng đẳng

nào sau đây ?
A. Ankan
B. Anken
C. Ankin
D. Aren

Câu 11. Một hỗn hợp hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi so với H 2 là 24,8. CTPT
của hai ankan là :
A. C2H6 và C3H8.
B. C3H8 và C4H10.
C. C4H10 và C5H12.
D. CH4 và C2H6.
Câu 12. Hợp chất xicloankan nào sau đây cho phản ứng cộng mở vòng đối với H2 (Ni, to) và Br2 ?
A. Xiclopentan
B. Xiclopropan
C. Xiclohexan
D. Xicloheptan
Câu 13. Số đồng phân của dẫn xuất hidrocacbon ứng với công thức phân tử C3H7Cl là :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít một ankan khí X đktc, thu được 13,2g khí CO2. CTPT của X là :
A. CH4
B. C4H10
C. C3H8
D. C2H6
Câu 15. Công thức cấu tạo nào sau đây là phù hợp với tên gọi 1-brom-2-clo-3-metylpentan.
A. CH2Cl–CHBr–CH(CH3)–CH2–CH3.
B. CH2Br–CHCl–CH(CH3)–CH2–CH3.
Câu 16. C. CH2Br–CHCl–CH2–CH(CH3)–CH3.

D. CH3–CH2Br–CHCl–CH(CH3)–CH3.

Câu 17. Công thức của một hidrocacbon X mạch hở có dạng (CxH2x+1)n. Giá trị của n là
A. 3

B. 1
C. 2
D. 5
Câu 18. Đốt cháy một ankan X, thu được tỉ lệ khối lượng CO2 và nước bằng 11 : 6. CTPT của X là :
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp hidrocacbon thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể
tích khí O2 (đktc) đã tham gia phản ứng cháy là bao nhiêu ?
A. 3,92 lít
B. 3,36 lít
C. 10,08 lít
D. 2,24 lít
Câu 20. Đốt cháy 10ml một hidrocacbon Y bằng 90ml oxi dư. Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước
ngưng tụ còn 65ml trong đó có 25ml oxi, các khí đo ở cùng điều kiện. CTPT của Y là :
A. C3H6
B. C3H8
C. C4H8
D. C4H10
Câu 21. Crackinh 5,8 gam C4H10 thu được hỗn hợp khí X. Đem đốt cháy hoàn toàn X thì thu được a gam
H2O. Giá trị của a là :
A. 9 gam
B. 18 gam

C. 15 gam

D. 20 gam



Câu 22. Một hidrocacbon Y thể khí ở điều kiện thường, không làm mất màu nước brom và khi phản ứng
với clo (ánh sáng) chỉ thu được một sản phẩm thế monoclo. CTPT của Y là :
A. propen
B. etan
C. isobutan
D. propan
Câu 23. Cho một hidrocacbon X có công thức phân tử C 8H18, khi tham gia phản ứng thế với clo thu được
một sản phẩm thế monoclo duy nhất. Công thức cấu tạo của X là :
A. 2,2,3,3-tetrametylbutan
B. 2,5-đimetylhexan
C. 3,4-đimetylhexan
D. 2,3,4-trimetylpentan
Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn a mol một ankan Y. Dẫn hết sản phẩm lần lượt qua bình (I) chứa P 2O5 và
bình (II) chứa KOH đặc thì khối lượng bình (I) tăng 10,8 gam và bình (II) tăng 22 gam. Giá trị
của a là :
A. 0,05 mol
B. 0,5 mol
C. 0,1 mol
D. 0,15 mol
Câu 25. Hỗn hợp X gồm hai ankan là đồng đẳng liên tiếp nhau và có khối lượng 10,2 gam.
Đốt cháy hoàn toàn X cần 36,8 gam oxi. Khối lượng CO2 và H2O thu được lần lượt là :
A. 39,6 gam và 12,6 gam.
B. 30,8 gam và 16,2 gam.
C. 35,2 gam và 14,4 gam.
D. 4,4 gam và 20 gam.
Câu 26. Thực hiện phản ứng thế giữa ankan X với clo có ánh sáng xúc tác, thu được dẫn xuất monoclo,
trong đó hàm lượng clo chiếm 45,223%. CTPT của ankan X là :
A. C3H8
B. C2H6
C. CH4

D. C4H10
Câu 27. Cho 20ml khí propan phản ứng với 60ml khí oxi trong bình kín ở nhiệt độ và áp suất không đổi



theo phản ứng sau : C3H8 (k) + 5O2 (k)
3CO2 (k) + 4H2O (k)
Sau phản ứng, thể tích hỗn hợp khí thu được là :
A. 80ml
B. 92ml
C. 95ml
D. 110ml
Câu 28. Khi cho CH4 phản ứng thế với clo có ánh sáng khuếch tán thì thu được dẫn xuất của clo, trong đó
clo chiếm 83,53% theo khối lượng. Số nguyên tử hidro đã thay thế nguyên tử clo là :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 29. Khi tiến hành crackinh C4H10 sẽ thu được những sản phẩm nào sau đây ?
A. C4H8
B. H2
C. CH4, C2H6, C3H6 và C2H4
D. Cả a, b và c đều đúng.
Câu 30. Ankan Y có công thức phân tử là C6H14. Số đồng phân dẫn xuất monoclo lớn nhất có thể thu
được khi thực hiện phản ứng thế halogen vào Y là bao nhiêu?
A. 3
B. 4
C. 6
1
A

16
C

2
B
17
C

3
A
18
A

4
C
19
D

5
A
20
A

6
A
21
B

7
C

22
A

8
B
23
C

9
C
24
D

10
A
25
A

11
B
26
B

D. 5
12
B
27
C

13

B
28
B

14
A
29
D

15
B
30
D


CHƯƠNG 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I. ANKEN VÀ ANKAĐIEN
ANKEN
CnH2n (n ≥ 2)
CTTQ
Đặc điểm Anken có 1 liên kết đôi C=C

ANKAĐIEN
CnH2n-2 (n ≥ 3)
Ankađien có 2 liên kết đôi C=C

cấu tạo
Đồng

phân

có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị
trí nối đôi (từ C4)
a. Phản ứng cộng:


có đồng phân mạch cacbon (từ C5) và đồng phân vị trí nối

đôi (từ C4)
Một số anken và ankađien có đồng phân hình học.
a. Phản ứng cộng:


Tác nhân đối xứng X2 (H2, Cl2, Br2):
CnH2n + X2 CnH2nX2



Tác nhân đối xứng X2 (H2, Cl2, Br2):
CnH2n-2 + 2X2 CnH2n-2X4

Tác nhân bất đối xứng HX (H-OH,
HCl, HBr):
CnH2n + HX CnH2n+1X


Tính chất

Tác nhân bất đối xứng HX (H-OH, HCl, HBr):

CnH2n-2 + 2 HX CnH2nX2

hóa học
đặc trưng
b. Phản ứng trùng hợp:

b. Phản ứng trùng hợp:

c. Phản ứng oxi hóa:


Oxi hóa hoàn toàn:

CnH2n + O2 n CO2 + n H2O


Oxi hóa không hoàn toàn (dd
KMnO4):

c. Phản ứng oxi hóa:


Oxi hóa hoàn toàn:

CnH2n-2 + O2 n CO2 + (n-1) H2O


Oxi hóa không hoàn toàn (dd KMnO4): phản ứng
vào nối đôi tương tự anken


Điều chế Phòng thí nghiệm:
ankan ankađien + 2 H2


Công nghiệp: ankan anken + H2
CH3 – CH3 CH2 = CH2 + H2

II. ANKIN
CTTQ
Đặc điểm cấu tạo
Đồng phân

CnH2n-2 (n ≥ 3)
Ankin có 1 liên kết ba C≡C
Có đồng phân mạch cacbon (từ C5) và đồng phân vị trí nối ba (từ C4)
a. Phản ứng cộng:




Tác nhân đối xứng X2 (H2, Cl2, Br2):
CnH2n-2 + 2X2 CnH2n-2X4

Tác nhân bất đối xứng HX (H-OH, HCl, HBr):

Tính chất hóa học

CnH2n-2 + 2 HX CnH2nX2

đặc trưng


b. Đinme và trime hóa:

c. Phản ứng oxi hóa:


Oxi hóa hoàn toàn:

CnH2n-2 + O2 n CO2 + (n-1) H2O

Điều chế

Oxi hóa không hoàn toàn (dd KMnO4): ankin làm mất màu dd

KMnO4
CaC2 + H2O C2H2 + Ca(OH)2
2 CH4 C2H2 + 3H2

B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
ANKEN
Dạng 1: Khái niệm – Viết đồng phân – Gọi tên
Câu 1.

Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo chung cho anken. So sánh anken với ankan về đặc
điểm cấu tạo và tính chất hóa học. Cho thí dụ minh họa ?


Câu 2. Các nhận xét sau đây đúng hay sai ?
a) Tất cả các anken đều có công thức là CnH2n ...............................................................................................
b) Tất cả các chất có công thức chung là CnH2n đều là anken .........................................................................

c) Tất cả các anken đều làm mất màu dung dịch brom ...................................................................................
d) Các chất làm mất màu dung dịch brom đều là anken .................................................................................
Câu 3. Viết các đồng phân và gọi tên các chất có CTPT sau :
a) C4H8
b) Anken C5H10
c) Anken C6H12
Câu 4. Xác định CTPT của anken có :
a) 6 nguyên tử H ......................................
b) 4 nguyên tử C ......................................

c) 16 nguyên tử H ....................................
d) n nguyên tử C ......................................

Câu 5. Gọi tên các chất có CTCT sau :
1.
a) CH3 – CH2 – CH = CH2.................................................................................................................
2.
b) CH3 – CH = CH – CH2 – CH2 – CH3 ............................................................................................
3.
c) ..................................................................
d) ..................................................................

4.
5.

e) ..................................................................

6.
Câu 6.
7.

8.

g) ..................................................................

Hãy viết công thức cấu tạo của các anken sau :

a) pent-2-en
b) 2-metylbut-1-en

9.
10.

c) 2-metylpent-2-en
d) isobutilen

11.
12.

e) 3-metylhex-2-en
g) 2,3-đimetylbut-2-en

Câu 7. Viết CTCT các chất có tên sau :
13.
a) 3-etyl-4,5-dimetyl hept-2-en.
14.
b) 4-clo-2,3-dimetyl hex-1-en.
15.
16.
Dạng 2: Phương trình phản ứng – Điều chế - Ứng dụng
17.

Câu 8. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:
18.
a) Propilen tác dụng với hiđro,đun nóng (xúc tác Ni).
19.
b) But-2-en tác dụng với hiđo clorua.
20.
c) Metylpropen tác dụng với nước có xúc tác axit.
21.
d) Trùng hợp but-1-en.
Câu 9. Hãy viết phương trình hóa học của propen dưới tác dụng của các tác nhân và điều kiện phản
ứng sau:
22.
23.

a) Br2 trong CCl4
b) HI

24.
25.

c) H2SO4 98%
d) H2O/H+, t0

26.
27.

e) KMnO4/H2O
g) Áp suất và nhiệt độ cao

Câu 10. Thực hiện chuỗi biến hóa sau : (Viết bằng CTCT)

28.
a) CH4 → C2H2 → C2H6 → C2H5Cl → C2H4 → C2H5OH → C2H4 → PE → CO2 → CaCO3 → CaO
29.
b) C4H10 → C2H4 → C2H4Br2 → C2H4 → C2H5Cl → C2H4Cl2 (C2H4Cl2 sản phẩm chính)
Câu 11. Thực hiện chuỗi phản ứng sau :


30.
Câu 12. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi điều kiện phản ứng, nếu có). Xác định sản
phẩm chính phụ (nếu có), gọi tên sản phẩm :
31.
a) Propilen + nước
32.
b) Propen + axit clohiđric
33.
c) But-1-en + axit bromhiđric
34.
d) But-2-en + axit clohiđric.
35.
e) 2-metyl but-1-en + axit clohiđric
36.
g) 2 –metyl propen + nước.
Câu 13. Viết phương trình phản ứng :
37.
a) Điều chế PE từ natri axetat.
38.
b) Điều chế Etilen glycol từ ancol propylic.
Câu 14. Viết sơ đồ phản ứng trùng hợp isobutilen và chỉ rõ monome, mắt xích của polime và tính khối
lượng mol phân tử trung bình của poli isobutilen nếu hệ số polime hóa trung bình của nó là
15000

39.
40.

Dạng 3: Nhận biết – Tách chất

41.
Câu 15. Trình bày phương pháp hóa học để:
42.
a) Phân biệt metan và etilen.
43.
b) Tách lấy khí metan từ hỗn hợp với etilen.
44.
c) Phân biệt hai bình không dán nhãn đựng hexan và hex-1-en.
45.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
46.
Câu 16. Trình bày phản ứng hóa học để phân biệt ba khí: etan, etilen và cacbon đioxit ?
47.
a) Tách metan từ hỗn hợp metan có lẫn etilen.
48.
b) Tách Etilen từ hỗn hợp etilen có lẫn metan.
49.
50.
Dạng 4: Xác định CTPT anken
51.
Câu 17. Xác định CTPT, Viết CTCT và gọi tên các chất :
52.
a) Hidro hóa hoàn toàn 7 gam anken thu được 7,2 gam ankan tương ứng.
53.
b) Cho 2,52 gam anken tác dụng hết với dd Br2 thì tạo thành 12,12 gam sản phẩm cộng.

54.
c) Cho 3,5 gam hidrocacbon (A) là đồng đẳng của etilen tác dụng vừa đủ với 50 gam dd Br2 40%.
55.
d) Hidrat hóa anken (A) thu được chất (B), trong (B) có chứa 26,6% oxi về khối lượng.
56.
e) Hidro hóa hoàn toàn 0,7 gam 1 Anken cần dùng 246,4 cm3 hiđro ( đo ở 27,30C và 1 at)
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit HCHC (A) ở thể khí, thu đựơc được 16,8 lit CO 2 và 13,5 gam nước.
57.
58.

Biết 1 lit (A) có khối lượng 1,875 gam (các khí đo ở đkc)
a) Xác định CTPT (A).
b) Viết các đồng phân (A). Chọn CTCT (A), biết (A) làm mất màu dung dịch Br2.


Câu 19. Hiđro hóa hoàn toàn một mẫu anken thì hết 448 ml H 2 (đktc) và thu được một ankan phân
nhánh. Cũng lượng anken đó khi tác dụng với brom thì tạo thành 4,32 g dẫn xuất đibrom. Giả
thiết hiệu suất các phản ứng đạt 100%. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên anken đã
cho ?
Câu 20. Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số
mol. Hỗn hợp này vừa đủ làm mất màu 80,0 g dung dịch 20% brom trong CCl 4. Khi đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp đó thì tạo thành 13,44 lít CO2 (đktc)
59.
a) Xác định công thức cấu tạo của ankan và anken đã cho
60.
b) Xác định tỉ khối của hỗn hợp đó so với không khí
Câu 21. Hỗn hợp khí A chứa 1 ankan và 1 anken. Khối lượng hỗn hợp A là 9,00 gam và thể tích là 8,96
lít. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được 13,44 lít CO2. Các thể tích được đo ở đktc.
61.
Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong A.

Câu 22. 2,8 g anken A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 8,0g Br2
62.
a) Viết phương trình hóa học (dùng công thức chung của anken C nH2n) và tính khối lượng mol
63.

phân tử của A
b) Biết rằng khi hiđrat hóa anken A thì thu được chỉ một ancol duy nhất. Hãy cho biết A có thể có

cấu trúc như thế nào ?
Câu 23. Cho một lượng anken X tác dụng với H2O (có xúc tác H2SO4) được chất hữu cơ Y, thấy khối
lượng bình đựng nước ban đầu tăng 4,2 g. Nếu cho một lượng X như trên tác dụng với HBr, thu
được chất Z, thấy khối lượng Y, Z thu được khác nhau 9,45 g. Tìm công thức phân tử, gọi tên
của X, giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
64.
65.
Dạng 5: Toán hỗn hợp anken đồng đẳng
66.
Câu 24. Cho 1,83 gam hỗn hợp 2 anken qua dung dịch brom (dư) thấy khối lượng Brom tham gia phản
ứng là 8 gam.
67.
a) Tính tổng số mol anken có trong hỗn hợp ?
68.
b) Đốt cháy hoàn toàn 0,91 gam hỗn hợp trên. Tính thể tích oxi cần dùng ?
69.
c) Xác định CTPT của 2 anken, biết chúng là đồng đẳng liên tiếp của nhau.
Câu 25. Dẫn 3,584 lít hỗn hợp X gồm 2 anken A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào nước
70.

brom (dư), thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 10,5 g
a) Tìm công thức phân tử của A, B (biết thể tích khí đo ở 0 oC và 1,25 atm) và tính thành phần


phần trăm thể tích của mỗi anken.
71.
b) Tính tỉ khối của hỗn hợp so với H2
Câu 26. Hỗn hợp khí A chứa hiđro và 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với
hiđro là 8,26. Đun nóng nhẹ hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì A biến thành hỗn hợp khí B
không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với hiđro là 11,80. Xác định công thức phân tử
và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.
72.
73.
Dạng 6: Toán hỗn hợp – Tổng hợp
74.
Câu 27. Cho 3,6 gam hỗn hợp gồm metan và etilen lội qua dung dịch Brom (có dư), thấy khối lượng
75.

bình brom tăng 2,8 gam.
a) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.


76.

b) Nếu đốt cháy hỗn hợp trên, rồi toàn bộ sản phẩm dẫn vào dd nước vôi trong có dư, thì khối

lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam ?
Câu 28. Cho hỗn hợp X gồm etilen và H 2 có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung
nóng (hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken bằng 75%), thu được hỗn hợp Y. Tính tỉ khối của Y
so với H2. Các thể tích khí đo ở đktc.
Câu 29. Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen(đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị
nhạt màu và không còn khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90 gam.
77.

a) Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.
78.
b) Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 30. Hỗn hợp khí A chứa eten và hiđro.Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xúc tác
Ni nung nóng thì A biến thành hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9,0.Tính hiệu suất phản
ứng cộng hiđro của eten.
Câu 31. Hỗn hợp khí A chứa hiđro và 1 anken. Tỉ khối của A đối với hiđro là 6.0. Đun nóng nhẹ hỗn
hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì A biến thành hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom
và có tỉ khối đối với hiđro là 8,0. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng
chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.
79.
80.
ANKAĐIEN
Dạng 1: Khái niệm – Đồng phân – Gọi tên

81.
82.
Câu 1. a) Hãy phân biệt các khái niệm polien, đien, ankađien ?
83.
b) Đien được phân loại như thế nào ? Mỗi loại cho 1 thí dụ ?
84.
c) Viết công thức phân tử chung của ankađien so sánh với công thức chung của ankan và anken ?
Câu 2. Các nhận xét sau đây đúng hay sai ?
85.
a) Các chất đồng phân có công thức CnH2n-2 đều là ankadien ................................................................
86.
b) Các ankadien đều có công thức CnH2n-2 .............................................................................................
87.
c) Các ankadien đều có 2 liên kết đôi ....................................................................................................
88.

d) Các chất có 2 liên kết đôi đều là ankadien ........................................................................................
Câu 3. Viết công thức cấu tạo của :
89.

a) 2,3-dimetylbuta-1,3-dien

90.

b) 3-metylpenta-1,4-dien


Trường THPT Tân Túc

Tổ Hóa học

Câu 4.

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankađien đồng phân có công thức phân tử : C 4H6 và

Câu 5.

C5H8. Chỉ rõ đâu là ankađien liên hợp ?
Ghép tên chất với công thức cấu tạo chung :

3.
7.
11.
15.
19.


1 4.
2 8.
312.
416.
520.

1.
Tên chất
4-etyl-2-metylhexan
1,1-etylmetylxiclopropan
3,3-dimetylbut-1-en
divinyl
isopropylxiclopropan

23.

624.

isopren

2.
5.
9.
13.
17.
21.

A 6.
B 10.
C 14.

D 18.
E 22.

25.

F

Công thức cấu tạo
(CH3)3CCH2C(CH3)3
(CH3)2CHCH2CH(CH2CH3)2
(CH3)2C=C(CH3)2
CH2=CHC(CH3)3
CH2=CHC(CH3)=CH2

26.
27.

728.

2,2,4,4-tetrametylpentan

29.

G

30.
H 34.

31. 832. 2,3-dimetylbut-2-en
33.

CH2=CHCH=CH2
35.
36.
Dạng 2: Phương trình phản ưng – Điều chế
37.
Câu 6. Viết phương trình hoá học (ở dạng công thức cấu tạo) của các phản ứng xảy ra khi
38.
a) isopren tác dụng với hiđro (xúc tác Ni).
39.
b) isopren tác dụng với brom (trong CCl4)
40.
câu a) và b) các chất được lấy theo tỉ lệ số mol 1:1, tạo ra sản phẩm theo kiểu cộng 1,4.
41.
c) Trùng hợp isopren theo kiểu 1,4
Câu 7. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng khi cho buta-1,3-đien và isopren lần lượt tác dụng
với H2, Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 và 1 : 2
42.
b) Vì sao phản ứng hóa học của buta-1,3-đien và isopren có nhiều điểm giống nhau ?
Câu 8. Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành sản phẩm chính:
43.
a) Khi cho butađien và isopren tác dụng với dung dịch HBr ở 80oC
44.
b) Khi tách hiđro để điều chế các ankađien liên hợp từ các ankan có 4 và 5 nguyên tử cacbon
trong phân tử.
Câu 9. Viết phương trình hoá học theo sơ đồ sau :
45.
a) Butan → etilen → etan → etilen → etylclorua → ancol etylic → buta-1,3-đien → Caosu
Buna.
46.
b) Butan → Buta-1,3-dien → Butan → etilen → PE → cacbonic.

Câu 10. Viết các phản ứng điều chế (trực tiếp) : PE, PP, PVC, Cao su Buna (poli butadien), cao su
isopren (cao su thiên nhiên) ?
47.
48.
Dạng 3: Xác định CTPT ankađien
49.
Câu 11. Oxi hoá hoàn toàn 0,68 gam ankađien X thu được 1,12 lít CO2 (đktc).
50.
a) Tìm công thức phân tử của X
51.
b) Viết công thức cấu tạo có thể có của X
Câu 12. Chất A là một ankadien liên hợp có mạch cacbon phân nhánh. Để đốt cháy hoàn toàn 3,4g A
cần dùng vừa hết 7,84 lít O2 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên
của chất A


Trường THPT Tân Túc

Tổ Hóa học

Câu 13. Cho hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 ankadien tác dụng với 320 gam dung dịch Brom 5% thì brom
phản ứng vừa đủ, đồng thời bình brom nặng thêm 5,4 gam. Tìm công thức phân tử 2 chất trên
biết chúng có cùng số cacbon.
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 15 cm3 một hidrocacbon (A) phải dùng hết 82,5 cm 3 thu đựơc 60 cm3
52.
53.

CO2. Các khí đo ở đkc.
a/ Xác định CTPT của (A).
b/ Cho biết (A) có 2 liên kết đôi trong phân tử và có thể tham gia phản ứng trùng hợp. Viết phản

ứng trùng hợp đó.
Dạng 4: Toán hỗn hợp – Tổng hợp

54.
55.
Câu 15. Nhiệt phân nhựa cây gutta peccha người ta thu được một chất lỏng A chứa 88,23 % C; 11,76
% H. Tỉ khối hơi của A so với nitơ bằng 2,43. Cứ 0,340 g A phản ứng với brom dư thì cho
1,940 g một chất lỏng nặng hơn nước và không tan trong nước. Cho A phản ứng với H 2 dư thì
thu được isopentan
56.
a) Hãy xác định công thức phân tử của A
57.
b) Các dữ kiện trên đã đủ để xác định công thức cấu tạo của A chưa, vì sao ?
Câu 16. Nhiệt phân hỗn hợp butan, but-1-en và but-2-en người ta thu được buta-1,3-đien với hiệu suất
80% (theo số mol). Hãy tính khối lượng polibutađien thu được từ 1000 m 3 (270C, 1atm) hỗn
hợp khí trên, biết rằng phản ứng trùng hợp đạt hiệu suất 90%
58.
59.
ANKIN
60.
61.
Dạng 1: Khái niệm – Đồng phân – Gọi tên
62.
Câu 1. Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các câu sau đây
63.
a) Ankin là phần còn lại sau khi lấy đi 1 nguyên tử H từ phần tử ankan
64.
b) Ankin là hiđrocacbon mạch hở có công thức phân tử CnH2n-2
65.
c) Ankin là hiđrocacbon không no có 1 liên kết ba C ≡ C

66.
d) Ankin là hiđrocacbon mạch hở có 1 liên kết ba C ≡ C
67.
e) Ankin là hợp chất có công thức chung là R1-C ≡ C-R2 với R1, R2 là H hoặc nhóm ankyl
Câu 2. a) So sánh anken với ankin về cấu tạo và tính chất hóa học chung ?
68.
b) So sánh tính chất hoá học của anken với ankin. Cho thí dụ minh hoạ ?
Câu 3. Hãy điền tiếp các số thích hợp vào bảng sau :
69.

70.
Hiđrocacbon

75.

Ankan

76.

CT 71.
PT
Cn

Số ngtử H ít hơn 72.
ankan
77.

Số vòng74.

Số lkết pi 73.


(v)

(π)
78.

Tổng số

79.

(π+v)
80.

H2n+
2

81.

Monoxicloan82.

Cn

83.

87.

kan
Anken

88.


H2n
Cn

89.

90.

91.

92.

93.

Ankadien

94.

H2n
Cn

95.

96.

97.

98.

H2n2


2

84.

0

85.

1

86.

1


Trường THPT Tân Túc

99.

100.

Ankin

Tổ Hóa học

Cn

101.


102.

103.

104.

H2n2

105.
111.

Oximen
Limonen

106.

C10

107.

108.

109.

110.

112.

H16
C10


113.

114.

115.

116.

H16
117.
Câu 4.

Ghép tên chất với công thức cấu tạo cho đúng.

118.
119. Tên chất
122. 123. Propin

120.
124.

121. Công thức cấu tạo
a125. CH3CH(CH3)C≡CH

1
126. 127.

But-2-in


128.

b129.

CH3CH2C≡CH

2
130. 131.

but-1-in

132.

c133.

CH3CH2CH2C≡CCH3

3
134. 135.

hex-2-in

136.

d137.

CH3C≡CH

4
138. 139.


3-metylbut-1- 140.

e141.

CH3C≡CCH3

5
in
142. 143.
144. f145. CH3C≡CCH2CH3
Câu 5. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocacbon mạch hở ứng với công thức phân tử C 5H8
và cho biết chúng thuộc những loại đồng phân nào
Câu 6.
146.
147.

a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức phân tử C4H6 và C5H8
b) Viết công thức cấu tạo của các ankin có tên sau : pent-2-in ; 3-metylpent-1-in ; 2,5-

đimetylhex-3-in.
148. Dạng 2: Giải thích hiện tượng – Lý tính - Ứng dụng
149.
Câu 7. Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong
dung dịch amoniac.Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện
Câu 8.

tượng xảy ra trong thí nghiệm.
a) Vì sao trong công nghiệp, phương pháp điều chế axetilen từ metan hiện đang được sử dụng


rộng rãi hơn phương pháp đi từ đá vôi và than đá ?
b) Hãy viết sơ đồ phản ứng điều chế vinyl clorua từ axetilen và etilen

150.
151.
152. Dạng 3: Phương trình phản ứng – Điều chế - Ứng dụng
Câu 9. Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế
các chất sau :
153. a) 1,2-đicloetan
b) 1,1-đicloetan
c) 1,2-đibrometen
154. d) buta-1,3-đien e) 1,1,2-tribrometan
Câu 10. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin với các chất sau :
155. a) H2, xúc tác Ni
b) H2, xúc tác Pd/PdCO3
156. c) Br2/CCl4 ở - 200C
d) Br2/CCl4 ở 200C
157. e) AgNO3, NH3/H2O
g) HCl (khí,dư)
2+
+
158. h) H2O, xúc tác Hg /H


Trường THPT Tân Túc

Tổ Hóa học

Câu 11. Viết các phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
159. a) CH3COONa → CH4 → C2H2 → C2Ag2 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → Cao su buna

(1)
(2)
(3)
(4)








160. b) Axetilen
Etan
etilen
polietilen
cacbonic
(1)
(2)
(3)
(4)
→
→
→


161. c) Metan
axetilen
vinylaxetilen
butađien

polibutađien.
Câu 12. Viết các phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
162. a) Đá vôi → Vôi sống → Canxi cacbua → Axetilen → Vinylclorua → Etylclorua → Etilen →
163.

PE → Cacbonic.
b) Axetilen → Vinylaxetilen → butan → Etan → Etylclorua → Eten → rượu etylic → đivinyl →

butan → metan → Etin → benzen → khí cacbonic.
Câu 13.
164. a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng điều chế : 1,2−đicloetan từ etan và các chất
165.

vô cơ cần thiết.
b) Viết các phương trình hóa học thể hiện các quá trình : từ etilen tổng hợp ra các chất sau: ancol

etylic ; vinyl clorua ; PVC ; polietilen ; etylen glicol.
Câu 14. Từ Than đá, đá vôi và các chất vô cơ và điều kiện cần thiết hãy viết phản ứng điều chế :
166. a) PE b) PVC
c) Benzen
d) PP
d) Cao su buna.
167.
168.

Dạng 4: Nhận biết – Tách chất

169.
Câu 15. Bằng phản ứng hóa học, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau :
170. a) Etan, etilen và axetilen

171. b) Butađien và but-1-in
172. c) But-1-in và but-2-in
Câu 16. Trình bày phương pháp hóa học :
173. a) Phân biệt axetilen với etilen
174. b) Phân biệt 3 bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau : metan , etilen , axetilen
Câu 17. Trình bày phương pháp hóa học :
175. a) Phân biệt 4 bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau : metan , etilen , cacbonic,
hiđro, nitơ
176. b) Metan, Etilen, Axetilen, CO2, HCl, NH3.
Câu 18. Cho biết phương pháp làm sạch chất khí:
177. a) Metan lẫn tạp chất là axetilen va etilen.
178. b) Etilen lẫn tạp chất là axetilen.
179.
180. Dạng 5: Xác định CTPT ankin
181.
Câu 19. Một hidrocacbon là đồng đẳng của axetilen tác dụng đựơc với dd AgNO 3/NH3 dư. Sau phản
ứng bình tăng thêm 2,05 gam, đồng thời xuất hiện 4,725 gam kết tủa vàng.
182. a) Xác định công thức phân tử của ankin ?
183. b) Viết các công thức cấu tạo của ankin và gọi tên quốc tế ?
Câu 20. Cho 5,4 gam ankin là đồng đẳng của axetilen, phản ứng hết với dd AgNO 3/NH3 dư. Sau phản
184.
185.

ứng tạo thành 16,1 gam kết tủa.
a) Xác định công thức phân tử của ankin ?
b) Viết các công thức cấu tạo của ankin và gọi tên quốc tế ? Cho biết ankin tác dụng đựơc với
dd AgNO3/NH3 ?


Trường THPT Tân Túc


Tổ Hóa học

Câu 21. Hỗn hợp khí A chứa hidro và 1 ankin . Tỉ khối hơi của A đối với hidro là 4,8 . Đun nóng hỗn
hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì phản ứng xảy ra với hiệu suất được coi là 100% , tạo ra hỗn
hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối với hidro là 8,0. Hãy xác định công
thức phân tử và phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B ?
Câu 22. Đốt 3,4 g một hiđrocacbon A tạo ra 11 g CO 2. Mặt khác, khi 3,4 g A tác dụng với lượng dư
186.
187.

dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành a g kết tủa.
a) Xác định CTPT của A
b) Viết CTCT của A và tính khối lượng kết tủa tạo thành, biết khi A tác dụng với hiđro dư, có

xúc tác Ni tạo thành isopentan
Câu 23. Khi đốt cháy một ankin A thu được một khối lượng H2O đúng bằng khối lượng ankin đã đốt.
188. a) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A. Gọi tên của A, biết A tạo được
189.

kết tủa với AgNO3 trong dung dịch NH3. Viết phương trình hóa học phản ứng.
b) Một đồng phân của A khi tác dụng với brom trong nước theo tỉ lệ số mol 1 : 1 tạo được 3
đồng phân. Gọi tên của đồng phân A đó.

190.
191.

Dạng 5: Toán hỗn hợp đồng đẳng ankin

Câu 24. Hỗn hợp A chứa 3 ankin với tổng số mol là 0,1 mol. Chia A làm 2 phần như nhau. Đốt cháy

hoàn toàn phần 1, thu được 2,34g nước. Phần 2 tác dụng với 250 ml dd AgNo 3 0,12M trong
192.

NH3 tạo ra 4,55g kết tủa.
Hãy xác định công thức cấu tạo, tên và phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn hợp A, biết

rằng ankin có phân tử khối nhỏ nhất chiếm 40% số mol của A.
193.
194. Dạng 6: Toán hỗn hợp – Tổng hợp
Câu 25. Dẫn 3,36 lit hỗn hợp khí (đkc) gồm metan và axetilen qua bình đựng dd AgNO 3/NH3 có dư,
thấy bình tăng thêm 1,3 gam.
195. a) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
196. b) Đốt hỗn hợp trên rồi dẫn qua dd nuớc vôi trong có dư. Tính khối lượng kết tủa thu đựơc ?
Câu 26. Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn
1,68 lít khí không bị hấp thụ.Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch bạc nitrat trong
amoniac thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn
197. a) Viết các phương trình hoá học để giải thích quá trình thí nghiệm trên.
198. b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu 27. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon ở thể khí (điều kiện thường) thì thấy thể tích các khí
tạo thành sau phản ứng đúng bằng thể tích các khí tham gia phản ứng (ở cùng nhiệt độ và áp
suất). Hãy cho biết hiđrocacbon đó có thể nhận những công thức phân tử như thế nào ?
Câu 28. Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn hợp A gồm
axetilen, hiđro và một phần metan chưa phản ứng. Tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 5.
Tính hiệu suất chuyển hóa metan thành axetilen.
Câu 29. Một bình kín đựng hỗn hợp H2 với axetilen và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian
sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu. Nếu cho một nửa khí trong bình sau khi nung nóng đi qua
dung dịch AgNO3 trong NH3 thì có 1,2 g kết tủa màu vàng nhạt. Nếu cho nửa còn lại qua bình
199.

đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 0,41g

a) Viết phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng thí nghiệm


Trường THPT Tân Túc

Tổ Hóa học

200. b) Tính khối lượng axetilen chưa phản ứng, khối lượng etilen tạo ra sau phản ứng
Câu 30. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (gồm một ankin A và một hiđrocacbon B) tác dụng với dung dịch
AgNO3 dư trong NH3 thu được 14,7 g kết tủa màu vàng nhạt. Khí còn lại có thể tích 2,24 lít
được đem đốt cháy hoàn toàn thu được 12 g hỗn hợp CO 2 và nước có tỉ khối hơi so với không
khí bằng 1,07. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên của A, B. Thể tích các
khí đo ở đktc.
201.


×