GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
TNHH KIẾN TRÚC – XÂY DỰNG NAM THIÊN LỘC
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY :
1.1.1. Giới thiệu về CÔNG TY :
Tên công ty : Công ty TNHH Kiến trúc – Xây dựng Nam Thiên Lộc.
Địa chỉ : 405/21 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 24, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí
Minh.
Mã số thuế : 0301405754.
Tài khoản ngân hàng :
• Số TK : 000149340001, ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á TP. Hồ Chí
Minh.
• Số TK : 00061137, ngân hàng Quốc Tế(VIB) chi nhánh Gò Vấp, TP. Hồ Chí
Minh.
Điện thoại : (08)38981401.
Fax : (08)35115153.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh : số 042251 cấp ngày 21 tháng 04 năm
1997, do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp.
Vốn điều lệ : 15.000.000.000đ.
Ngành nghề kinh doanh chính :
Trang 1
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
- Xây dựng công nghiệp.
- Xây dựng dân dụng.
- Xây dựng cầu đường, bến bãi.
- Thi công ép cọc và thử tĩnh cọc BTCT.
- Sửa chữa, nâng cấp, khôi phục các công trình nghiêng lún.
- Thiết kế xây dựng công trình Công nghiệp – Dân dụng.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của CÔNG TY:
Công ty TNHH Kiến trúc – Xây dựng Nam Thiên Lộc đã đi vào hoạt động từ năm
1997. Suốt quá trình liên tục trên mười năm hoạt động độc lập, công ty đã thi công trên
nhiều lĩnh vực chuyên sâu về Kiến trúc – Xây dựng. Và đã tạo uy tín trên thị trường xây
dựng ở Việt Nam nói chung và TP. Hồ Chí Minh nói riêng.
Với quy mô tổ chức bộ máy quản lý linh hoạt, đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề,
tạo thành một đội ngũ thi công hoàn chỉnh, tinh nhuệ. Thêm vào đó, công ty luôn chú
trọng đầu tư nhiều trang thiết bị chuyên ngành mới, ứng dụng công nghệ cao, sẵn sàng
đáp ứng mọi nhu cầu về Kiến trúc – Xây dựng và công trình giao thông đường bộ, kể
cả cải tạo khôi phục công trình cũ hoặc công trình bị sự cố.
Công ty ra đời và hoạt động trong nền kinh tế thị trường đang từng bước hoàn thiện
nên có nhiều thuận lợi và gặp cũng không ít khó khăn. Nhưng với quyết tâm cao, thực
hiện đúng các chính sách của Đảng và Nhà nước đề ra, công ty đã phát triển ngày càng
vững mạnh, khẳng định mình trên thị trường xây dựng. Thêm vào đó, công ty đã tạo
được nhiều việc làm cho người lao động, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Và là một trong những công ty thực hiện báo cáo thuế tốt, được Tổng cục Thuế khen
thưởng.
Trang 2
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
1.2.1. Chức năng của CÔNG TY:
- Xây dựng và cải tạo các dạng công trình trường học, văn phòng cao cấp, biệt thự
và hồ bơi cao cấp.
- Xây dựng và trang trí nội ngoại thất ở khu du lịch – thác nước, công viên, hồ bơi,
và các khu vui chơi giải trí của các Liên doanh nước ngoài tại Việt Nam.
- Xây dựng và khôi phục các công trình công nghiệp, nhà xưởng, kho và nhà dân
dụng.
- Thi công các công trình hạ tầng san lấp, đào, đắp đất, bến bãi, thoát nước… và
đường giao thông.
- Chuyên khôi phục các công trình cổ, nhà hư hỏng xuống cấp, xử lý nền đất yếu,
lún nứt, thấm… với các thiết bị chuyên dùng theo quy trình công nghệ mới.
1.2.2. Nhiệm vụ của CÔNG TY :
- Kinh doanh đúng ngành nghề.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, thực hiện đúng các chính sách của Đảng và Nhà
Nước đề ra.
- Chịu trách nhiệm về tính trung thực, hợp pháp các hoạt động kinh doanh của
công ty.
- Dưới sự quản lý trực tiếp của Hội đồng thành viên, với bộ máy tổ chức quản lý
gọn nhẹ, đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề,công ty triển khai và ứng dụng
những tiến bộ khoa học kỹ thuật cao, xây dựng những công trình có chất lượng tốt
nhất. Công ty đã góp phần kiến thiết đất nước, xây dựng cơ sở hạ tầng vững chắc,
phù hợp với chính sách của Đảng và Nhà Nước đề ra.
- Góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, giảm bớt gánh nặng cho nền
kinh tế, mang lại lợi ích cho xã hội.
Trang 3
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
- Chú trọng nâng cao trình độ của đội ngũ công nhân, đội ngũ quản lý gián tiếp để
luôn bắt kịp những tiến bộ khoa học kỹ thuật.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY :
1.3.1 Các phòng ban :
- Hội đồng thành viên
- Giám đốc
- Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật
- Phó giám đốc phụ trách tài chính
- Bộ phận công trường
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận :
Hội đồng thành viên : Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, Hội đồng thành
viên có nhiệm vụ :
+ Quyết định phương hướng phát triển của công ty.
+ Quyết định cơ cấu tổ chức của công ty.
+ Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, thời điểm và phương thức huy động thêm
vốn, phương thức đầu tư và dự án đầu tư, thông qua hợp đồng vay vốn, báo cáo tài
chính năm và phân chia lợi nhuận…
Giám đốc : Là người điều hành hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách
nhiệm trực tiếp trước pháp luật, trước Hội đồng thành viên về công việc điều hành của
mình. Giám đốc có nhiệm vụ :
+ Ban hành quy chế, nội quy, tổ chức thực hiện kế hoạch tiến độ thi công cho từng
hợp đồng đã ký kết.
+ Thực hiện ký kết các hợp đồng thi công và hợp đồng tín dụng; quyết định cho
từng bộ phận chuyên môn thực hiện và theo dõi thực hiện hợp đồng từng thời điểm
cần thiết.
Trang 4
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
+ Tuyển dụng lao động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý
trong công ty.
Phó Giám đốc phụ trách Kỹ thuật : Là người giúp việc cho Giám đốc trong công
việc điều hành kế hoạch, tiến độ thi công, chất lượng thi công công trình, phản ánh tình
hình chung của công ty về mặt kỹ thuật. Phó Giám đốc phụ trách Kỹ thuật có nhiệm vụ:
+ Thay mặt Giám đốc quyết định và thực hiện mọi công việc tại văn phòng công ty
cũng như trên các công trường. Và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ và
quyền hạn của mình khi giám đốc đã giao.
+ Thay mặt Giám đốc ký toàn bộ những hồ sơ liên quan đến pháp lý khi có ủy
quyền của Giám đốc.
Phó Giám đốc phụ trách Tài chính : Là người giúp việc cho Giám đốc trong công
việc kế hoạch tài chính, quản lý tiền vốn, phản ánh tình hình chung của công ty về mặt
tài chính. Phó Giám đốc phụ trách Tài chính có nhiệm vụ :
+ Kiểm tra, đôn đốc, quản lý phòng Kế toán – Tài chính thực hiện đúng chế độ
chính sách mà Nhà nước ban hành, đảm bảo đủ nguồn vốn để hoạt động.
+ Giải quyết mọi công việc về mặt tài chính, xem xét, kiểm tra và ký kết các hợp
đồng kinh tế và những văn bản cần thiết đối với những hồ sơ pháp lý khi Giám đốc
ủy quyền.
Bộ phận công trường : Là bộ phận trực tiếp thi công, xây dựng công trình; chịu sự
quản lý, giám sát trực tiếp của cấp trên. Bộ phận công trường có nhiệm vụ : Thi công,
xây dựng công trình theo đúng kế hoạch, tiến độ, chất lượng mà cấp trên đã đề ra.
Trang 5
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
1.3.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phụ trách Kỹ thuật
Phụ trách Tài chính
Phòng
KẾ HOẠCH– KỸ THUẬT
CÔNG
TRƯỜNG
CÔNG
TRƯỜNG
Phòng
KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH
CÔNG
TRƯỜNG
CÔNG
TRƯỜNG
Trang 6
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
CHƯƠNG 2
TỔ CHỨC CÔNG TÁC TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC – XÂY DỰNG
NAM THIÊN LỘC
2.1. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại CÔNG TY :
2.1.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại CÔNG TY :
Công ty sử dụng mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung. Tại công ty Phòng Kế
toán có trách nhiệm quản lý thống kê, hạch toán tổng hợp các hoạt động của công ty.
Toàn bộ công tác kế toán trong công ty được tập trung xử lý tại Phòng Kế toán.
2.1.1.2. Nhiệm vụ và chức năng từng thành viên trong bộ máy kế toán :
Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, thống kê
thông tin kinh tế, đồng thời có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát kinh tế tài chính của
công ty. Là người viết hóa đơn bán hàng của công ty.
Kế toán tổng hợp: tính toán và tổng hợp các số liệu, chứng từ, sổ sách,… các bộ
phận kế toán khác đưa lên.
Trang 7
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
Kế toán vật tư: là người chịu trách nhiệm về gọi vật tư, tổng hợp số liệu về mua vật
tư để đưa cho kế toán tổng hợp, và chứng từ cho kế toán công nợ.
Kế toán công nợ: chịu trách nhiệm theo dõi tình hình công nợ của công ty, theo dõi
chi tiết người số liệu về người bán, người mua.Tất cả tổng hợp để đưa cho kế toán tổng
hợp. Nếu chi trả bằng tiền mặt thì chuyển sang kế toán vốn bằng tiền.
Kế toán vốn bằng tiền: có nhiệm vụ theo dõi vốn bằng tiền của công ty, viết phiếu
thu, phiếu chi chuyển cho thủ quỹ.Tổng hợp số liệu chuyển kế toán tổng hợp.
Thủ quỹ: chịu trách nhiệm thu chi các khoản bằng tiền mặt của công ty.
Kế toán thống kê công trường: chịu trách nhiệm theo dõi nguyên vật liệu tại công
trường, chịu trách nhiệm nhập, xuất nguyên vật liệu,phải theo dõi cho chi tiết cho từng
công trường. Tổng hợp số liệu đưa cho kế toán tổng hợp.
2.1.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty :
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
VẬT TƯ
KẾ TOÁN
THỐNG KÊ
CÔNG TRƯỜNG
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
KẾ TOÁN
THỐNG KÊ
CÔNG TRƯỜNG
KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN
KẾ TOÁN
THỐNG KÊ
CÔNG TRƯỜNG
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN
THỐNG KÊ
CÔNG TRƯỜNG
Trang 8
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại CÔNG TY :
2.1.2.1. Hệ thống tài khoản đang sử dụng :
Công ty TNHH Kiến Trúc – Xây dựng NAM THIÊN LỘC hiện đang áp dụng chế
độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa ; hệ thống tài khoản sử dụng ban hành theo Quyết
định số : 48/2006/QĐ – BTC ngày 14 tháng 09 nă m 2006 .
2.1.2.2 Hệ thống sổ sách :
Công ty áp dụng chế độ sổ kế toán Chứng từ ghi sổ. Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế
toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm :
Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số
hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ
ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi
sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán sau :
Chứng từ ghi sổ;
Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
Sổ Cái;
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
‡ Nhận xét : Tuy nhiên công ty đã bỏ bớt Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ và không lập
chứng từ ghi sổ mà từ chứng từ gốc ghi thẳng vào Sổ Cái.
Trang 9
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
2.1.2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ thực
tế tại CÔNG TY:
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ QUỸ
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
CÁC LOẠI
SỔ THẺ
KẾ TOÁN
CHI TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG
TỔNG
HỢP
CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.1.2.4. Các phương pháp Kế Toán cơ bản tại CÔNG TY :
Phương pháp kế toán hàng tồn kho : kê khai thường xuyên .
Phương pháp tính giá xuất kho : bình quân gia quyền .
Phương pháp khấu hao TSCĐ : khấu hao theo đường thẳng .
Phương pháp tính thuế GTGT : theo PP khấu trừ .
Trang 10
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
2.1.2.5. Tổ chức trang thiết bị công nghệ phục vụ cho công tác kế toán tại CÔNG
TY :
Máy tính để bàn cho mỗi nhân viên tại văn phòng để hỗ trợ cho việc tính toán và
lưu trữ số liệu.
Máy in, photocopy, máy scan,.. phục vụ cho việc in ấn, lưu trữ, sao chép các
chứng từ gốc, sổ sách để lưu lại phòng kế toán.
Phần mềm kế toán : MS Excel để tính toán các số liệu .
2.2. BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
2.2.1. Hệ thống báo cáo tài chính của CÔNG TY :
+ Báo cáo bắt buộc :
-
Bảng cân đối kế toán :
Mẫu số B 01 – DNN
-
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh :
Mẫu số B 02 – DNN
-
Bảng Thuyết minh báo cáo tài chính :
Mẫu số B 09 – DNN
Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau :
-
Bảng Cân đối tài khoản :
Mẫu số F 01 – DNN
+ Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập :
-
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ :
Mẫu số B 03 – DNN
Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất, kinh
doanh, doanh nghiệp có thể lập thêm các báo cáo tài chính chi tiết khác.
2.2.1.1. Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – DNN) :
Bảng Cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá
trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất
định.
Số liệu trên Bảng Cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh
nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản.
Trang 11
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
Căn cứ vào Bảng Cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
Cơ sở lập Bảng Cân đối kế toán là căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp; sổ, thẻ kế toán
chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết và căn cứ vào Bảng Cân đối năm trước.
2.2.1.2. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh(Mẫu số B 02 – DNN):
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng
quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả
hoạt động khác.
Cơ sở lập Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh là căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp
và sổ kế toán chi tiết trong năm dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9; căn cứ vào
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.
2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính của CÔNG TY :
2.2.2.1. Phân tích kết cấu chung về Tài sản và Nguồn vốn :
Bảng phân tích sự biến động về kết cấu Tài sản và Nguồn vốn
của công ty trong 2 năm 2009-2010
Đơn vị: đồng Việt Nam
Năm 2009
Số
Chỉ tiêu
I. Tài sản
1. Tài sản ngắn hạn
2. Tài sản dài hạn
II. Nguồn vốn
1.Nợ phải trả
2.Nguồn vốn chủ sở hữu
‡ Nhận xét :
tương
Số tuyệt đối
đối
100%
39,7%
60,3%
100%
34,14%
65,86%
23.930.102.935
9.500.310.452
14.429.792.483
23.930.102.935
8.170.174.155
15.759.928.780
Năm 2010
Số tương
đối
100%
70,8%
29,2%
100%
68,05%
31,95%
Số tuyệt đối
49.330.325.286
34.927.106.649
14.403.218.637
49.330.325.286
33.568.480.501
15.761.844.785
Qua bảng phân tích này ta thấy kết cấu Tài sản và Nguồn vốn công ty thấy
đổi rõ rệt: năm 2009 Tài sản ngắn hạn của công ty chiếm 39,7% trong Tài sản, tương
Trang 12
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
ứng số tiền 9.500.310.452đ, sang năm tăng lên 70,8% tương ứng số tiền
34.927.106.649đ tăng lên đến 25.426.796.197đ chính vì bản thân của tài sản ngắn hạn
tăng như vậy nên tài sản cũng tăng.
Dẫn đến mặc dù tài sản dài hạn giảm không đáng kể: 26.563.846 đ nhưng kết
cấu so với tài sản lại giảm từ đột biến 60,3% năm 2009 giảm còn 29,2% năm 2010 .
Và tình hình giữa Nợ phải trả và nguồn vốn kinh doanh cũng như vậy. Nợ
phải trả tăng từ 34,14% năm 2009 lên 68,05% tương ứng số tiền : 25.398.306.346 đ và
nguồn vốn kinh doanh của công ty giảm từ 65,86% năm 2009 còn 31,95% năm 2010.
Từ điều này cho ta thấy công ty sử dụng vốn rất hiệu quả dùng Nợ phải trả để
tăng tài sản ngắn hạn đầu tư kinh doanh tốt.
2.2.2.2. Phân tích công nợ :
Bảng phân tích tình hình thanh toán của công ty
Năm 2009-2010
Đơn vị : đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
Nợ phải thu:
- Trả trước cho người bán
- Phải thu khác
Nợ phải trả
- Vay ngắn hạn
- Người mua trả tiền trước
- Phải trả khác
- Vay dài hạn
Năm 2009
Năm 2010
1.626.968.190
326.968.190
1.300.000.000
8.170.174.155
3.224.598.389
4.557.384.566
5.391.200
382.800.000
8.384.907.652
268.146.604
8.116.761.048
33.568.480.501
1.204.922.137
32.110.358.364
0
253.200.000
Số tương đối
Số tuyệt đối
(2010-2009)
515,37%
82%
624,37%
427,8%
37,37%
704,58
0
66,14%
(2010-2009)
6.757.939.462
-58.821.586
6.816.761.048
25.527.906.346
-2.019.676.252
27.552.973.798
-5.391.200
-129.600.000
‡ Nhận xét :
Theo bảng cân đối kế toán và các số liệu bảng trên ta có: sau khi bù trừ thì
doanh nghiệp không nợ tiền hàng mà còn ứng trước tiền hàng cho người bán ( số dư Nợ
TK 331), và không phải thu của người mua nữa mà còn được người mua ứng trước (số
dư Có TK 131).Cho ta thấy khả năng thanh toán nợ của công ty tốt.
Các chỉ số phân tích khác:
Doanh thu
+ Vòng luân chuyển các khoản phải thu=
Trang 13
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
Số dư bình quân các khoản thu
4.869.044.310
=
5.005.937.921
= 0,97 vòng
Số dư BQ các khoản PT = (đầu năm + cuối năm)/2
= (1.626.968.190+8.384.907.652)/2
=
5.005.937.921đ
Thời gian kỳ phân tích
+ Kỳ thu tiền bình quân =
Vòng luân chuyển các khoản phải thu
360
=
= 371 ngày
0,97
‡ Nhận xét :
Số vòng luân chuyển các khoản phải thu quá nhỏ 0,97 vòng dẫn đến kỳ thu tiền
bình quân khá cao 371 ngày. Ta có thể thấy được đó là đăc trưng của ngành xây dựng.
2.2.2.3. Phân tích tình hình luân chuyển vốn:
+ Số vòng quay Vốn lưu động = doanh thu thuần/vốn lưu động bình quân
4.869.044.310
=
(34.927.106.649+9.500.310.452)/2
= 0,22 vòng
Trang 14
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
Vốn lưu động bình quân(là tài sản ngắn hạn)=(đầu năm+cuối năm)/2
+ Số vòng quay hàng tồn kho = doanh thu thuần/hàng tồn kho bình quân
4.869.044.310
=
(22.185.727.171+4.322.617.230)/2
= 0.38 vòng
+ Số vòng quay vốn chủ sở hữu = doanh thu thuần/ vốn chủ sở hữu bình quân
4.869.044.310
=
(15.761.844.785+15.759.928.780)/2
= 0,31 vòng
‡ Nhận xét :
Tất cả các vòng quay của các chi tiêu trên đều nhỏ bởi vì doanh thu thuần của
công ty sinh ra quá nhỏ mà vốn lưu động, hàng tồn kho, vốn chủ sở hữu lại cao. Hiệu
quả sử dung vốn của công ty không đạt hiệu quả.
2.2.2.4. Phân tích tình hình sử dụng vốn :
+ ROC = Lợi nhuận/vốn lưu động bình quân
196.877.632
=
= 0,009
(34.927.106.649+9.500.310.452)/2
Trang 15
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
Muốn tạo ra 0,009 đồng lợi nhuận phải mất 1 đồng vốn lưu động bình quân.
+ ROG = Lợi nhuận/ hàng tồn kho bình quân
196.877.632
=
= 0,015
(22.185.727.171+4.322.617.230)/2
Muốn tạo ra 0,015 đồng lợi nhuận phải mất 1 đồng hàng tồn kho bình quân.
+ ROE = Lợi nhuận/ vốn chủ sở hữu bình quân
196.877.632
=
= 0,012
(15.761.844.785+15.759.928.780)/2
Muốn tạo ra 0,012 đồng lợi nhuận phải mất 1 đồng vốn chủ sở hữu bình quân.
+ ROA =Lợi nhuận/vốn kinh doanh bình quân
196.877.632
=
= 0,0131
(15.025.799.000+15.025.799.000)/2
Muốn tạo ra 0.0131 đồng lợi nhuận phải mất 1 đồng vốn kinh doanh bình quân.
‡ Nhận xét :
Qua các số liệu trên cho ta thấy việc sử dụng vốn của công ty không hiệu quả lợi
nhuận sinh ra quá thấp. Công ty cần tìm các biện pháp để tăng lợi nhuận.
2.2.2.5. Phân tích lợi nhuận:
Theo số liệu Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Trang 16
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
Bảng phân tích lợi nhuận của công ty
Năm 2009-2010
Đơn vị đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
Năm 2009
Lợi nhuận trước thuế
- DT từ HĐ SX K Doanh
- Lợi nhuận khác
79.232.931
233.658.841
(154.425.910)
Năm 2010
262.503.509
340.754.591
(78.251.082)
Số tương
đối
331,3%
145,83%
50,67%
Số tuyệt đối
183.270.578
107.095.750
76.174.828
‡ Nhận xét:
Qua bảng trên cho ta thấy lợi nhuận của công ty tăng 331,3% tương ứng với số
tiền là 183.270.578đ, tình hình kinh doanh của công ty khá tốt nhưng doanh thu vẫn còn
thấp.
2.3. THỰC TẾ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY
2.3.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác tại CÔNG TY :
2.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :
2.3.1.1.1. Chứng từ hạch toán :
- Công ty sử dụng Hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT-3LL) là loại Hóa đơn dùng cho
các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Bảng tổng hợp chi tiết công nợ phải thu.
2.3.1.1.2. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ được hạch toán vào
tài khoản này khi công trình đã hoàn thành bàn giao, trường hợp khách hàng trả tiền
công trình theo từng đợt thì hạch toán vào bên Có tài khoản 131.
Trang 17
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
2.3.1.1.3. Các nghiệp vụ kế toán chủ yếu phát sinh thực tế tại CÔNG TY :
(1) Ngày 21/01/2010, công trình xây dựng hàng rào khu công nghiệp Cát Lái 2, C.Ty
CP. Thanh Luân An, hoàn thành bàn giao . Giá chưa thuế : 629.000.000 đ, thuế GTGT
10% : 62.900.000đ, tổng giá thanh toán : 691.900.000 đ, hóa đơn GTGT số 0116542
KE/2008N . Khách hàng chấp nhận thanh toán .
Nợ TK 131(TLAn) 691.900.000,
Có TK 511
629.000.000,
Có TK 3331
62.900.000,
(2) Ngày 27/01/2010, công trình lắp đặt và trang trí nội thất cho cửa hàng Yves Rocher
- Parkson 11, C.Ty Thực Phẩm Ân Nam, hoàn thành bàn giao. Giá chưa thuế :
115.386.000đ, thuế GTGT 10% : 11.538.600đ ,tổng giá thanh toán : 126.924.600đ, hóa
đơn GTGT số 0116543 KE/2008N. Khách hàng chấp nhận thanh toán .
Nợ TK 131(ÂnNam) 126.924.600,
Có TK 511
115.386.000,
Có TK 3331
11.538.600,
(3) Ngày 03/03/2010, công trình xây dựng nhà 199 đường Nguyễn Thái Bình, Q1, TP.
HCM, của Đoàn Minh Hà, hoàn thành bàn giao. Giá chưa thuế : 236.389.091 đ , thuế
GTGT 10% : 23.638.909đ, tổng giá thanh toán : 260.028.000đ, hóa đơn GTGT số
0116544 KE/2008N. Khách hàng chấp nhận thanh toán .
Nợ TK 131(ĐMH) 260.028.000,
Có TK 5111
236.398.091,
Có TK 33311
23.638.909,
Trang 18
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
(4) Ngày 27/04/2010, công trình gia cố móng nhà 167 Trần Quốc Thảo, P.6, Q.3,
TP.HCM, C.Ty XNK Tân Vân Long, hoàn thành bàn giao. Giá chưa thuế :
344.545.455đ , thuế GTGT 10% : 34.454.545đ, tổng giá thanh toán : 379.000.000 đ, hóa
đơn GTGT số 0116548 KE/2008N. Khách hàng chấp nhận thanh toán .
Nợ TK 131(TVL)
379.000.000,
Có TK 5111
344.545.455,
Có TK 33311
34.454.545,
(5) Ngày 10/06/2010, công trình cải tạo văn phòng Exo Tissimo 64 Đông Du, TP.
HCM, C.Ty Du Lịch Exo Tissimo Cecais, hoàn thành bàn giao. Giá chưa thuế :
111.875.500đ , thuế GTGT 10% : 11.187.550 đ, tổng giá thanh toán : 123.063.050 đ, hóa
đơn GTGT số 0008404 EN/2010N. Khách hàng chấp nhận thanh toán .
Nợ TK 131(Exo)
123.063.050,
Có TK 5111
111.875.500,
Có TK 33311
11.187.550,
(6) Ngày 19/07/2010, công trình gia cố móng, trùng tu nâng cấp tòa hành chánh Sa Đéc
- Đồng Tháp, C.Ty MTV Tân Tiến, hoàn thành bàn giao. Giá chưa thuế : 498.181.818 đ,
thuế GTGT 10% : 49.818.182đ, tổng giá thanh toán : 548.000.000đ, hóa đơn GTGT số
0008412 EN/2010N. Khách hàng chấp nhận thanh toán .
Nợ TK 131 (TT)
548.000.000,
Có TK 5111
498.181.818,
Có TK 33311
49.818.182,
(7) Ngày 09/09/2010, công trình sửa chữa kho Nam Thái Sơn 2 (Bình Lộc), C.Ty Thực
Phẩm Ân Nam, hoàn thành bàn giao. Giá chưa thuế : 752.782.496 đ, thuế GTGT 10% :
75.278.249đ, tổng giá thanh toán : 828.060.745đ, hóa đơn GTGT số 0008422
EN/2010N. Khách hàng chấp nhận thanh toán .
Trang 19
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
Nợ TK 131 (ÂnNam) 828.060.745,
Có TK 5111
752.782.496,
Có TK 33311
75.278.249,
(8) Ngày 14/09/2010, công trình gia cố cọc khoan bơm cement, gia cố cống hộp đường
Cao Thắng nối dài, Q.10, TP. HCM, CN. C.Ty Bạch Đằng, hoàn thành bàn giao. Giá
chưa thuế : 234.909.091đ, thuế GTGT 10% : 23.490.909đ, tổng giá thanh toán :
258.400.000đ, hóa đơn GTGT số 0008425 EN/2010N. Khách hàng chấp nhận thanh
toán .
Nợ TK 131 (BĐ)
258.400.000,
Có TK 5111
234.909.091,
Có TK 33311
23.490.909,
(9) Ngày 28/10/2010, công trình hoàn chỉnh kết cấu và phần thô nhà số 4 Takalau
Resort, C.Ty Anh Đào, hoàn thành bàn giao. Giá chưa thuế : 535.000.000 đ, thuế GTGT
10% : 53.500.000đ, tổng giá thanh toán : 588.500.000 đ, hóa đơn GTGT số 0008434
EN/2010N. Khách hàng chấp nhận thanh toán .
Nợ TK 131 (AĐ)
588.500.000,
Có TK 5111
535.000.000,
Có TK 33311
53.500.000,
(10) Ngày 18/11/2010, công trình sơn nước, đi dây điện, lắp đặt CB, ổ cắm, chậu rửa
inox, bàn inox, lắp đặt máy lạnh kho Bình Lộc, C.Ty Thực Phẩm Ân Nam, hoàn thành
bàn giao. Giá chưa thuế : 121.242.660 đ, thuế GTGT 10% : 12.124.266 đ, tổng giá thanh
toán : 133.366.926đ, hóa đơn GTGT số 0008435 EN/2010N. Khách hàng chấp nhận
thanh toán .
Nợ TK 131 (ÂnNam) 133.366.926,
Có TK 5111
121.242.660,
Trang 20
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
Có TK 33311
12.124.266,
(11) Tháng 01/2010, kết chuyển doanh thu sang xác định kết quả hoạt động kinh
doanh, số tiền : 777.345.716đ .
Nợ TK 511
777.345.716,
Có TK 911
777.345.716,
(12) Tháng 04/2010, kết chuyển doanh thu sang xác định kết quả hoạt động kinh
doanh, số tiền : 833.168.636đ.
Nợ TK 511
833.168.636,
Có TK 911
833.168.636,
(13) Tháng 07/2010, kết chuyển doanh thu sang xác định kết quả hoạt động kinh
doanh, số tiền : 850.414.818đ.
Nợ TK 511
850.414.818,
Có TK 911
850.414.818,
(14) Tháng 09/2010, kết chuyển doanh thu sang xác định kết quả hoạt động kinh
doanh, số tiền : 1.116.887.147đ.
Nợ TK 511
1.116.887.147,
Có TK 911
1.116.887.147,
(15) Tháng 10/2010, kết chuyển doanh thu sang xác định kết quả hoạt động kinh
doanh, số tiền : 569.750.000đ.
Trang 21
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
Nợ TK 511
569.750.000,
Có TK 911
569.750.000,
2.3.1.1.4. Sổ sách kế toán sử dụng : Sổ Cái tài khoản 511
2.3.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính :
2.3.1.2.1. Chứng từ hạch toán :
- Hóa đơn GTGT.
- Giấy báo có.
2.3.1.2.2. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
2.3.1.2.3. Các nghiệp vụ kế toán chủ yếu phát sinh thực tế tại CÔNG TY :
(1) Ngày 18/01/2010, ngân hàng Đông Á trả lãi tiền gửi, số tiền là : 79.521đ.
Nợ TK 112 (ĐA)
79.521,
Có TK 515
79.521,
(2) Ngày 30/01/2010, ngân hàng VIB trả lãi tiền gửi, số tiền là : 13.005 đ.
Nợ TK 112 (VIB)
13.005,
Có TK 515
13.005,
(3) Ngày 12/02/2010, ngân hàng Đông Á trả lãi tiền gửi, số tiền là : 205.408đ.
Nợ TK 112 (ĐA)
Có TK 515
205.408,
205.408,
Trang 22
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
(4) Ngày 31/03/2010, ngân hàng VIB trả lãi tiền gửi, số tiền là : 653.601đ.
Nợ TK 112 (VIB)
653.601,
Có TK 515
653.601,
(5) Ngày 17/04/2010, ngân hàng Đông Á trả lãi tiền gửi, số tiền là : 23.480đ.
Nợ TK 112 (ĐA)
23.480,
Có TK 515
23.480,
(6) Ngày 30/04/2010, ngân hàng VIB trả lãi tiền gửi, số tiền là : 2.854.634đ.
Nợ TK 112 (VIB)
2.854.634,
Có TK 515
2.854.634,
(7) Ngày 15/05/2010, ngân hàng Đông Á trả lãi tiền gửi, số tiền là : 168.524đ.
Nợ TK 112 (ĐA)
168.524,
Có TK 515
168.524,
(8) Ngày 31/06/2010, ngân hàng VIB trả lãi tiền gửi, số tiền là : 2.188.978 đ.
Nợ TK 112 (VIB)
2.188.978,
Có TK 515
2.188.978,
(9) Ngày 17/07/2010, ngân hàng Đông Á trả lãi tiền gửi, số tiền là : 99.659đ.
Nợ TK 112 (ĐA)
99.659,
Trang 23
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
Có TK 515
99.659,
(10) Ngày 30/07/2010, ngân hàng VIB trả lãi tiền gửi, số tiền là : 1.467.994đ.
Nợ TK 112 (VIB)
1.467.994,
Có TK 515
1.467.994,
(11) Ngày 18/09/2010, ngân hàng Đông Á trả lãi tiền gửi, số tiền là : 279.272đ.
Nợ TK 112 (ĐA)
279.272,
Có TK 515
279.272,
(12) Ngày 30/10/2010, ngân hàng VIB trả lãi tiền gửi, số tiền là : 3.080.791 đ.
Nợ TK 112 (VIB)
3.080.791,
Có TK 515
3.080.791,
(13) Ngày 18/11/2010, ngân hàng Đông Á trả lãi tiền gửi, số tiền là : 445.551đ.
Nợ TK 112 (ĐA)
445.551,
Có TK 515
445.551,
(14) Ngày 30/11/2010, ngân hàng VIB trả lãi tiền gửi, số tiền là : 3.770.149 đ.
Nợ TK 112 (VIB)
Có TK 515
3.770.149,
3.770.149,
Trang 24
GVHD: ĐẶNG BẮC HẢI
(15) Ngày 31/12/2010, ngân hàng VIB trả lãi tiền gửi, số tiền là : 1.672.249 đ.
Nợ TK 112 (VIB)
1.672.249,
Có TK 515
1.672.249,
2.3.1.2.4. Sổ sách kế toán sử dụng : Sổ Cái tài khoản 515
2.3.1.3. Kế toán thu nhập khác :
2.3.1.3.1. Chứng từ hạch toán :
- Biên bản thanh lý tài sản cố định.
2.3.1.3.2. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 711 “Thu nhập khác”.
2.3.1.3.3. Các nghiệp vụ kế toán chủ yếu phát sinh thực tế tại CÔNG TY :
Ngày 30/03/2010, nhượng bán xe ô tô tải nhẹ (1 tấn), DNTN TM DV Nguyễn Tấn Đạt.
Giá chưa thuế : 17.272.727đ, thuế GTGT 10% : 1.727.273đ, tổng giá thanh toán :
19.000.000đ, hóa đơn GTGT số 0116545 KE/2008N. Khách hàng chấp nhận thanh
toán.
Nợ TK 131 (NTĐ)
Có TK 711
Có TK 33312
19.000.000,
17.272.727,
1.727.273,
Trang 25