Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Báo cáo thực tập công ty TNHH công nghệ và tin học hoàng minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.29 KB, 27 trang )

TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

PHẦN I
Tổng quan về công ty TNHH Công Nghệ Và Tin Học
Hoàng Minh
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Công Nghệ Tin
Học Hoàng Minh.
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hoàng Minh được thành lập năm
2007 có trụ sở tại Số 21 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội. Ngày 15/08/2007 công ty
được sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh .
Tên công ty: Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hoàng Minh
Tên tiếng anh: HOANG MINH TECH.CO
MST: 0104078681
Điện thoại: (84 – 4) 35379690 – 6682.4600
Giám đốc: Kiều Ngọc Anh
Website www.laptopworld.com.vn
* Lĩnh vực hoat động:
- Buôn bán thiết bị văn phòng
- Môi giới thương mại
- Mua bán thiết bị điện tử

1


TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

Phần II


Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH
Công Nghệ Tin học Hoàng Minh
1. Tổ chức công tác kế toán
Công ty là môt doanh nghiệp thương mại, áp dụng hình thức hình thức tổ
chức bộ máy kế toán là mô hình tập trung
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán :

Kế toán trưởng

Kế toán tổng
hợp

Kế toán
bán hàng

Kế toán
Kho

Kế toán
công nợ

Thủ quỹ

Kế toán trưởng: giúp giám đốc các kế hoạch tài chính, chỉ đạo tổng hợp
toàn bộ công tác kế toán.
Kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu, thực hiện các quyết định cuối kỳ
của Công ty. Kế toán TSCĐ và các chi phí thuộc văn phòng công ty. Kế toán
Thuế GTGT. Lập báo cáo tài chính, kiểm tra kế toán các đơn vị nội bộ
Kế toán bán hàng: chịu trách nhiệm thu thập chứng từ xuất nhập của
hàng hóa bán ra, ghi chép sổ sách.

Kế toán kho: kiểm kê hàng hóa xuất, nhập, tồn, báo cáo tình hình xuất,
nhập với phòng kế toán.
2


TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

Kế toán công nợ: chịu trách nhiệm theo dõi tình hình công nợ của công
ty.
Thủ quỹ: là người chịu trách nhiệm và quản lý việc xuất,nhập tiền
mặt,hàng ngày kiểm kê, so sánh chêch lệch với kế toán.
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
*Chế độ kế toán: Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định QĐ
48/2006/QĐ-BTC của bộ tài chính .
*Niên độ kế toán:
- Năm đầu tiên: kể từ ngày đăng ký kê khai thuế đến 31/12 năm đó
- Năm tiếp theo: bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12
*Kỳ kế toán: Kỳ lập báo cáo theo tháng, quý và năm
+ Theo tháng: Là tròn một tháng, bắt đầu tính từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng
của tháng đó.
+ Theo quý: là ba tháng, tính từ ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng
của tháng cuối quý đó.
+ Theo năm: là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 của một năm đến hết
ngày 31 tháng 12 dương lịch năm đó
*Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : VNĐ( theo nguyên tắc,
phương pháp chuyển đổi các đơn vị tiền tệ, kim loại quý sang VNĐ)
*Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: tính thuế theo phương pháp khấu
trừ

*Kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên
*Hệ thống tài khoản: áp dụng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài chính.
*Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán nhât ký chung

3


TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Chứng từ
kế toán
toán

Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ nhật ký
chung

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối

phát sinh

Báo cáo tài
chính

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kì
Quan hệ đối chiếu

4


TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

Phần III
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền,các khoản phải thu,tạm ứng của
công ty TNHH Công Nghệ Tin Hoc Hoàng Minh
1. Kế toán vốn bằng tiền:
1.1.Tầm quan trọng và nhiệm vụ của phần hành kế toán vốn bằng tiền:
Trong điều kiện hiện nay của nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị
trường thì việc tổ chức công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói
riêng có ý nghĩa rất quan trọng. Nó quyết định đến kết quả hoạt động kinh doanh
và sự tồn tại của công ty.
Trong quá trính hoạt động kinh doanh công ty phải thường xuyên sử dụng
các loại vốn bằng tiền đáp ứng các nhu cầu thanh toán giữa công ty với các đối
tượng trong hoạt động mua bán hàng hoá, dịch vụ, các khoản thuế phải nộp, tiền
lương, bảo hiểm, về thanh toán trong nội bộ công ty và các khoản chi phí khác
bằng tiền.

Nhiệm vụ cơ bản của kế toán các nghiệp vụ vốn bằng tiền phải phản ánh
kịp thời, chính xác, đầy đủ sự vận động của vốn bằng tiền thực hiện kiểm tra đối
chiếu thường xuyên số liệu hiện có, tình hình thu chi các khoản vốn bằng tiền ở
quỹ công ty, các tài khoản tiền gửi tại các ngân hàng.
Vốn bằng tiền của công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hoàng Minh bao
gồm tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng. Vốn tiền mặt là một bộ phận quan
trọng của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thức tiền
tệ.
Sử dụng tiền tệ thống nhất là VNĐ
Tài khoản sử dụng: TK 111, TK 112
1.2 Kế toán tiền mặt:
* Khái niệm tiền mặt:
Tiền mặt là khoản tiền ở quỹ của công ty, dùng để phục vụ cho việc chi tiêu
hàng ngày cũng như thuận tiện cho việc thanh toán các khoản phải trả
5


TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

*Chứng từ sử dụng: phiếu thu, phiếu chi, bảng kiểm kê quỹ, giấy thanh
toán, sổ quỹ tiền mặt, các sổ kế toán tổng hợp
Tài khoản sử dụng: TK tiền mặt 111 với 3 TK cấp hai công ty sử dụng .
TK 1111: tiền Việt Nam
TK 1112: ngoại tệ
TK 1113: vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

6



TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

Ví dụ: 1. Ngày 01/12/2011 công ty nhập một Ipad2 trị giá 18.000.000đ. VAT
10%. Thanh Toán bằng tiền mặt . Phiếu chi PC01
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Hoc Hoàng Minh
Mẫu số 02 - TT
Số 21 - Thái Hà, P. Trung Liệt - Đống Đa - Hà nội
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BT
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Quyển số:01
PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 12 năm 2011
Số: PC 01
Nợ: 156,133
Có: 111
Họ tên người nộp: Công ty TNHH CN TH Hoàng Minh
Địa chỉ: Số 21 - Thái Hà, P. Trung Liệt - Đống Đa - Hà nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền h àng
Số tiền: 19.800.000
Viết bằng chữ Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Ngày 01 tháng 12 n ăm 2011
Giám Đốc

Kế toán trưởng

Người nộp tiền


Người lập phiếu

Thủ quü

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): Mười chín triệu tám trăm ngàn đồng chẵn.
Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 156: 18.000.000 đ
Nợ Tk 133: 1.800.000
Có TK 111: 19.800.000
Ví dụ 2. Ng ày 02/12/2011 xuất bán 1 laptop Asus k43 cho anh Trần Hải tại s ố
23-tổ 7-H à Đông- HN trị giá 11.000.000,đã bao gốm thuế VAT 10%.Khách
hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.Phiếu thu 01
7


TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

Mẫu số 01 - TT


Công ty TNHH Công Nghệ Tin Hoc Hoàng Minh
Số 21 - Thái Hà, P. Trung Liệt - Đống Đa - Hà Nôi

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Quyển số: 02
PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 12 năm 2011
Số: PT 01
Nợ: 111
Có:511,3331
Họ tên người nộp: Trần Hải
Địa chỉ: Số 23 - Tổ7 - Hà Đông - Hà N ội
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 11.000.000 VND
Viết bằng chữ : Mười một triệu đồng chẵn
Ngày 02 tháng 12 n ăm 2011
Giám Đốc
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng

Người nộp tiền

(ký, họ tên)

Người lập phiếu


(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Thủ quỹ
(ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): Mười một triệu đồng chẵn
K ế toán ghi:

*Nợ tk 632:10.000.000
Có tk 156:10.000.000
* N ợ tk 111: 11.000.000
Có tk 511: 10.000.000
Có tk 3331: 1.000.000

Ví dụ 3. Ngày 03/12/2011 Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng
30.000.0000.
Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 112: 30.000.000đ
Có TK 111: 30.000.000đ

Ví dụ 4. Ngày 04/12/2011 nhận được hoá đơn dịch vụ viễn thông của bưu điện
thành phố Hà Nội ,số tiền 1.100.000,thuế suất GTGT 10%.Kế toán trả ngay
bằng tiền mặt.Phiếu chi số PC02
8


TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT


Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

Mẫu số 02 - TT

Công ty TNHH Công Nghệ Tin Hoc Hoàng Minh
Số 21 - Thái Hà, P. Trung Liệt - Đống Đa - Hà Nôi

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Quyển số:01
PHIẾU CHI
Ngày 04 tháng 12 năm 2011
Số: PT 02
Nợ: 642,133
Có: 111
Họ tên người nộp: Công ty TNHH CN TH Ho àng Minh
Địa chỉ: Số 21 - Thái Hà, P. Trung Liệt - Đống Đa - Hà Nôi
Lý do nộp: Thanh to án d ịch v ụ vi ễn th ông
Số tiền: 1.700.000
Viết bằng chữ : M ột triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn
Ngày 04 tháng 12 n ăm 2011
Giám Đốc
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng

Người nộp tiền


Người lập phiếu

Thủ quỹ

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): Một triệu một trăm nghìn đồng chẵn
K ế to án ghi: N ợ tk 642: 1.000.000
N ợ tk 133: 100.000
Có tk 111: 1.100.000
Ví dụ 5. Ngày 05/12/2011 rút TG NH về nhập quỹ tiền mặt 15.000.000
Kế toán ghi: Nợ TK 111:15.000.000
Có Tk 112: 15.000.000
Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các chứng từ có liên quan
kế toán mở sổ cái TK 111:

M ẪU S03b-DN
Đơn vị:Công ty TNHH CN TH Hoàng Minh
Địa Chỉ:Số 21 -P.Trung Liệt-Đống Đa-HN

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

( Ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng
BTC


Đơn vị tính: 1.000 đồng
9


TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

SỔ CÁI
Năm 2011
Tên tài khoản: 111
Số hiệu:
Chứng từ
1

A

Ngày
tháng

Diễn giải

B

C

D
- Số dư đầu k ỳ
- Số phát sinh trong tháng

Thanh toán tiền hàng
Thuế GTGT đầu vào
Thu tiền do khách hàng
thanh toán
Thuế GTGT đ ầu ra
Xuất quỹ tiền mặt gửi
vào TK NH
Thanh toán tiền dịch vụ
viễn thông
Thuế GTGT đ ư ợc khấu
trừ
Rút TG NH về nhập quỹ
tiền mặt
Thu tiền do công ty
TNHH BC thanh toán

PC 01

01/12

02/12

PT 01

02/12

03/12
PC 02

05/12

10/12

Số hiệu
Trang STT TK đối
ứng
số
dòng

Số hiệu

01/12

04/12

NKC

05/12
PT 02

10/12

E

G

H

1
150.000


156
133
511
3331

2

18.000
1.800
10.000
1.000

112

30.000

642

1.000

133

100

112

15.000

131


20.000

- Cộng số phát sinh tháng

- Sổ này có
- Ngày mở số:

Số tiền
Nợ


46.000
137.90
0

- Số dư cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
trang, đánh số từ trang 01 đến trang

59.900

Ngày
Người ghi sổ
(Ký, họ tê)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

tháng năm
Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng.
*Tiền gửi ngân hàng: dùng phản ánh số hiện có và tình hình biến tăng giảm
các khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại hoặc
kho bạc Nhà nước.
10


TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

*Chứng từ sử dụng: giấy báo nợ, giấy báo có, bảng kê của ngân hàng,ủy
nhiệm chi, ủy nhiệm thu,séc, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, sổ cái TK 112, sổ
tiền gửi.
*Tài khoản sử dụng: tài khoản tiền gửi ngân hàng 112 với 2 TK cấp 2 mà
công ty sử dụng :

TK 1121: tiền Việt Nam
TK1122: ngoại tệ

Ví dụ 6. Ngày 06/12/2011 xuất bán một IPad 2,3G,32GB cho chị Lê Thị Trang
nhân viên công ty IOne ,giá bán là 15.000.000,giá chưa thuế,thuế VAT
10%.Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Đã nhận được giấy báo có của
ngân hàng.
Kế toán ghi:*Nợ tk 632: 15.000.000
Có tk 156: 15.000.000
*Nợ tk 112: 16.500.000
Có tk 511: 15.000.000

Có tk 3331: 1.500.000
Dựa vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở ví dụ 3,5 ở m ục 1.2( Kế toán tiền mặt ) và
nghiệp vụ 6 cùng các chứng từ có liên quan kế toán lập sổ Tiền gửi ngân hàng:

Mẫu Số S08DN
Đơn vị:Công ty TNHH CN TH Hoàng Minh

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

BTC)

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
11


TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

Nơi mở tài khoản giao dịch:Ngân hàng Viettinbank
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi:

Ngày
tháng
ghi sổ

A

Chứng từ


Số
hiệu
C

Ngày
tháng
D

03/12

03/12

05/12

05/12

Tài
khoản
đối
ứng

Diễn giải

E
- Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Xuất quỹ ti ền mặt gửi vào
TK NH
Rút TG NH về nhập quỹ
tiền mặt

Thu tiền do khách hàng
thanh toán

111

Đơn vị tính: 1.000 đồng
Ghi
Số tiền
chú
Thu
(gửi
vào)
1

Chi
(Rút ra)
2

30.000

10/12

08/12
PT
02

10/12

15/12


15/12

Thu tiền do công ty TNHH
BC thanh toán
Nhận được tiền do công ty
TNHH BC thanh toán
Cộng phát sinh
Số dư cuối kì

3
100.000

130.000

111

15.000

511
3331

15.000
1.500

131

12.000

111


20.000

131

90.000
168.500

Nhận được tiền do khách
hàng A thanh toán.
08/12

Còn lại

115.000
130.00
0
131.500
143.50
0
163.50
0
253.500

15.000
253.500

- Ngày mở số:
Ngày
Người ghi sổ
(Ký, họ tê)


tháng
năm
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

2. Kế toán các khoản phải thu
*Các khoản phải thu: là khoản nợ của các cá nhân,các tổ chức đơn vị bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm,hàng hoá,vật tư và
các khoản dịch vụ khác chưa thanh toán cho doanh nghiệp.
12

G


TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

* khoản phải thu bao gồm:Phải thu của khách hàng
*Tài khoản sử dụng: TK 131, TK138
Ví dụ 7. Ngày 07/12/2011 bán cho khách hàng A 1laptop Dell giá 12.000.000,
đã có thuế VAT 10%,khách hàng chưa thanh toán. Phiếu xuất kho 01

Đơn vi: Công ty TNHHCN TH
Hoàng Minh
Bộ phận:kế toán kho


Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐBTCNgày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC)

13


TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày07 tháng12 năm2011
Số:01

Nợ: 131
Có: 511,3331

- Họ và tên người nhận: Khách hàng A
- theo PXK số 01 ngày 04 tháng 12 năm 2011
Xuất tại kho (ngăn lô) : Hoàng Minh, địa điểm:21 Thái Hà
Số lượng
Tên, nhãn hiệu quy
Đơn
cách, phẩm chất vật Mã
STT
vị Theo Thực
Đơn giá
tư, dụng cụ sản phẩm, số

Chứng
tính
nhập
hàng hóa
Từ

1

Máy tính Dell

Cái PXK 0101

Thành tiền

12.000.000 12.000.000

Cộng
- Tổng số tiền ( viết băng chữ ):Mười hai triệu đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo:................................................................................
Ngày 07 tháng 12 năm2011
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)

Người giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán ghi:* Nợ tk 632: 10.800.000
Có tk 156: 10.800.000
*Nợ tk 131:12.000.000
Có tk 511:10.800.000
Có tk 3331: 1.200.000
Ví dụ 8. Ngày 08/12/2011nhận được tiền do khách hàng A thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng.Đã nhận được giấy báo có của ngân hàng.
Kế toán ghi: Nợ tk 112:12.000.000
Có tk 131:12.000.000
14


TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

Ví dụ 9.Ngày 09/12/2011 công ty TNHH BC mua một máy tính sony giá
20.000.000 giá chưa bao gồm thuế,thuế 10%,khách hàng chưa thanh toán.Phiếu
xuất kho 02.
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Nợ: 131
Ngày09 tháng12 năm2011
Có: 511,3331
Số:02

Đơn vi:Công ty TNHHCN TH Hoàng Minh

Bộ phận:kế toán kho

- Họ và tên người nhận: Công ty TNHH BC
- theo PXK số 01 ngày 09 tháng 12 năm 2011
Xuất tại kho (ngăn lô) : Hoàng Minh, địa điểm:21 Thái Hà
Số lượng
Tên, nhãn hiệu quy cách,
Đơn vị
STT phẩm chất vật tư, dụng cụ Mã số
tính
sản phẩm, hàng hóa

1

Máy tính sony

Cái

Theo
Chứng
Từ


Thực
nhập

PXK 02 01

Đơn giá

Thành tiền

20.000.000 20.000.000

Cộng
- Tổng số tiền ( viết băng chữ ): hai mươi triệu đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm
theo:.........................................................................................
Ngày 09 tháng 12 năm2011
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)

Người giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận
có nhu cầu
nhập)

(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán ghi:* Nợ tk 632 :18.000.000
Có tk 156 :18.000.000
*Nợ tk 131 :22.000.000
Có tk 511 :20.000.000
Có tk 3331: 2.000.000
Ví dụ 10. Ngày 10/12/2011 công ty TNHH BC thanh toán tiền hàng bằng tiền
mặt,số tiền 22.000.000.Phiếu thu 02
Kế toán ghi: Nợ tk 111:22.000.000
Có tk 131:22.000.000
15


TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

Ví dụ 11. Ngày 11/12/2011 công ty TNHH BC mua 3 macbook gía 90.000.000
đã bao gồm thuế VAT 10% ,chưa thanh toán.Phiếu xuất kho 03.
Kế toán ghi:* Nợ tk 632 :81.000.000
Có tk 156 :81.000.000
*Nợ tk 131 :90.000.000
Có tk 511:81.000.000
Có tk 3331: 9.000.000
Ví dụ12. Ngày 15/12/2011 công ty TNHH BC thanh toán tiền hàng bằng tiền gửi
ngân hàng. Đã nhận được giấy báo có của ngân hàng.

Kế toán ghi: Nợ tk 112: 90.000.000
Có tk 131: 90.000.000
Dựa vào những nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh kế toán mở sổ chi tiết thanh
toán với người mua:

Mẫu Số S10DN
Đơn vị:Công ty TNHH CN TH Hoàng Minh

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

Địa Chỉ:Số 21 -P.Trung Liệt-Đống Đa-HN

ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC)

16


TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)
(Dùng cho TK: 131.331)
Tài khoản:131
Đối tượng: Khách hàng A
Loại tiền: VNĐ
Đơn vị tính: 1.000 Đồng
Chứng từ

Ngày

tháng
ghi sổ

Số
hiệu

A

B

08/12

Ngày
tháng

Tài
khoản
đối
ứng

Diễn giải

C

D
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong
kỳ
Thu tiền do khách
hàng thanh toán

08/12 bắng TGNH

- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối kỳ

E

Thời
hạn
được
chiết
khấu
1

112

x
x

x
x

Số phát sinh
Nợ


2

3


Số dư
Nợ


4
80.000

12.000

92.000

12.000
x
x

x
x
92.000

- Sổ này có ……..trang, đánh số từ trang 01 đến trang
……..
- Ngày mở sổ:
Ngày
tháng
năm
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)


Mẫu Số S10DN
Đơn vị:Công ty TNHH CN TH Hoàng Minh

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

Địa Chỉ:Số 21 -P.Trung Liệt-Đống Đa-HN

ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC)

17

5


TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)
(Dùng cho TK: 131.331)
Tài khoản:131
Đối tượng: Công ty TNHH BC
Loại tiền: VND
Đơn vị tính: 1.000 Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ

Chứng từ
Số

hiệu

A

B

10/12

PT02

15/12

Ngày
tháng

Tài
khoản
đối
ứng

Diễn giải

C

D
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong
kỳ
Thu tiền do công
ty TNHH BC

thanh toán bằng
10/12 tiền mặt
Thu tiền do công ty
TNHH BC thanh
15/12 toán

- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối kỳ

E

Thời
hạn
được
chiết
khấu
1

Số phát sinh
Nợ


2

3

Số dư
Nợ



4
92.000

111

22.000

114.00
0

112

90.000

204.000

112.00
0
x

x
x
204.000

x
x

x
x


x

- Sổ này có ……..trang, đánh số từ trang 01 đến trang
……..
- Ngày mở sổ:
Ngày
tháng
năm
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Tứ sổ chi tiết thanh toán với người mua kế toán mở sổ: Sổ Tổng Hợp
Phải Thu Khách Hàng:
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hoàng Minh
21 Thái hà- p. Trung liệt- Đống Đa- Hà Nội
18

5


TRng: CN NG ST

Bỏo Cỏo Thc Tp Ngh Nghip

Sổ tổng hợp PHảI THU KHáCH HàNG
Tháng 12/2011

STT


Đối tng

Số d đầu kỳ
Nợ

1
2

Số phát sinh



Nợ

Số d cuối kỳ



Nợ

Khỏch hng
A
Cụng ty
TNHH BC

80.000

12.000


92.000

92.000

112.000

204.000

Tổng cộng :

172.000

124.000

296.000 -

Giỏm c

-

k toỏn trng

Ngi lp

3.K toỏn cỏc khon tm ng
* Tm ng: l vic cỏn b cụng nhõn viờn trong doanh nghip ng trc
mt khon tin hoc vt t thc hin nhim v sn xut kinh doanh hoc gii
quyt mt cụng vic ó c phờ duyt.
* Ti khon s dng:TK 141
Vớ d: Ngy 10/12/2011 o Th Ho nhõn viờn phũng kinh doanh tm ng

lng s tin l 2.000.000.Thi gian tm ng 1 thỏng

Cụng ty TNHH Cụng Ngh Tin Hoc Hong Minh
S 21 - Thỏi H, P. Trung Lit - ng a - H Nụi

Mu s 03 - TT
(Ban hnh theo Q s 48/2006/Q-BTC
ngy 14/09/2006 ca B trng BTC)

GIY NGH TM NG
Ngy 10 thỏng 12 nm 2011
19




TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

Số:01
Kính gửi :Giám đốc công ty TNHH CN TH Hoàng Minh
Tên tôi là : Đào Thị Hoà
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Đề nghị tạm ứng số tiền: 2.000.000
Lý do tạm ứng: tạm ứng lương
Thời gian thanh toán : 01 tháng
Giám Đốc
Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận
(ký, họ tên)

(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Công ty TNHH CN TH Hoàng Minh
Số 21 Thái Hà-P.Trung Liệt-Đống Đa-HN

Người đề nghị tạm ứng
(ký, họ tên)

Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TK 141
Năm: 2011
Tên tài khoản: Tạm ứng
Đơn vị tính: 1.000 đồng

Ngày,
tháng

Chứng từ
SH

10/12

Số hiệu
TKĐƯ

Diễn giải


Số tiền

NT

Nợ

Số dư đầu kỳ
Tạm ứng lương cho nhân
10/12
viên Đào Thị Hoà

111


2.000
2.000

Phát sinh trong kỳ

Ngày tháng năm
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

PHẦN III:
Thực trạng kế toán tài sản cố định của Công ty TNHH
Công Nghệ Tin Hoc Hoàng Minh.
20



TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

1. Kế toán tài sản cố định.
Tại công ty TNHH công nghệ tin học Hoàng Minh, các loại TSCĐ chủ
yếu là: kho chứa hàng, , thiết bị quản lý, nhà làm văn phòng.
• Kế toán chi tiết TSCĐ:
- chứng từ kế toán sử sụng:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu 01 – TSCĐ)
+ Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu 02 – TSCĐ)
+ Biên bản giao nhận TSCĐ SCL đã hoàn thành (Mẫu 03- TSCĐ)
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ (Mẫu 04 – TSCĐ)
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu 05 – TSCĐ)
Tại nơi sử dụng tài sản cố định sử dụng sổ “TSCĐ theo bộ phận sử dụng”
để theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ trong bộ phận quản lý.
Tại phòng kế toán, kế toán sử dụng “thẻ TSCĐ” và “sổ TSCĐ” để ghi
chép theo dõi số hiện có, tình hình tăng giảm và hao mòn TSCĐ.
“Thẻ TSCĐ” dùng để ghi chép, theo dõi từng đối tượng ghi TSCĐ về
nguyên giá, tình hình tăng, giảm, giá trị còn lại, hao mòn lũy kế dựa vào các
chứng từ liên quan.
“Sổ TSCĐ” dùng để theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, tình hình
hao mòn.
*Chứng từ sử dụng: Biên bản thanh lý TSCĐ, hóa đơn GTGT, biên bản bàn
giao TSCĐ…., sổ theo dõi chi tiết TSCĐ, sổ cái 211…


Nguyên giá TSCĐ: là toàn bộ chi phí mà DN phải bỏ ra để có được tài


sản và đưa nó vào tình trạng sẵn sàng sử dụng.
Cách Xác định nguyên giá TSCĐ :
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua trên hóa đơn + CP vận chuyển lắp đặt chạy
thử + các khoản thuế không được hoàn lại( thuế GTGT theo Phương pháp trực
tiếp,Thuế NK…)
21


TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

*Kế toán tăng, giảm, khấu hao TSCĐ:
- Kế toán tăng TSCĐ tại công ty: Chứng từ sử dụng gồm: Biên
bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, giấy ủy nhiệm
chi…
TSCĐ của DN tăng là do đầu tư mua sắm mới
- Kế toán giảm TSCĐ tại công ty: do thanh lý khi hết hạn sử dụng,
nhượng b án lại cho đơn vị khác.
Hàng năm kế toán TSCĐ của doanh nghiệp tiến hành kiểm kê TSCĐ, đánh giá
lại hiện trạng TSCĐ. Khi TSCĐ đã khấu hao hết, tài sản không còn giá trị hoặc
hư hỏng không sửa chữa được thì kế toán trình giám đốc tiến hành thanh lý để
thu hồi vốn. Kế toán lập hồ sơ thanh lý gồm: Quyết định và biên bản thanh lý
TSCĐ
Ví dụ : Ngày 20/12 công ty mua 1 máy nổ để dùng lúc mất điện giá 50.000.000đ
chưa gồm VAT 10% , chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử hết 1.000.000 đ ,
máy đã được nhập kho nhưng chưa thanh toán.
Nguyên giá TSCĐ = 50.000.000+ 1.000.000 = 51.000.000 đ
Kế Toán Ghi:


Nợ TK 211 : 51.000.000 đ
Nợ TK 133(2) : 5.000.000 đ
Có tk 331: 56.000.000

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Hôm nay, ngày 20/12/2011 tại công ty TNHH ABC,186 Thái thịnh
1. Bên giao TSCĐ:
22


TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

Ông : Nguyễn Văn A

chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh

Bà : Trần Thị B

chức vụ :Trưởng phòng kế toán

Bên nhận TSCĐ:
Ông: Kiều Ngọc Anh

chức vụ: Giám đốc

Xác nhận giao nhận TSCĐ như sau:
Đơn vị tính : 1.000 đồng

stt
1

Tên, ký hiệu
Máy nổ phát điện

Nước sx

năm sx

Trung

2006

Năm sử
dụng
2011

Công
suất t/kế

Giá bán
51.000

Quốc
Cộng
Tổng số tiền( Viết bằng chữ): Năm mươi mốt triệu đồng chẵn.
Đại diện bên giao

Đại diện bên nhận


Căn cứ vào nghiệp vụ trên kế toán tiến hành lập thẻ cho tài sản này:

THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 20/12/2011
Căn cú vào biên bản giao nhận TSCĐ số: ......Ngày 20/12/2011
Tên ký hiệu mã quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Máy nổ phát điện
Số hiệu TSCĐ:
Nước sản xuất: Trung Quốc
Bộ phận quản lý, sử dụng: Công ty TNHH CN TH Hoàng Minh
Công suất, diện tích thiết kế:
Định chỉ sử dụng TSCĐ này:
Đơn vị tính : 1.000 đồng
Số CT
ngày

Nguyên giá TSCĐ
Diễn giải
23

NG

Giá trị hao mòn TSCĐ
Năm GTHM Cộng dồn


TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

20/12


Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

Mua sắm mới

51.000

máy nổ phát điện
Cộng

51.000

Người lập thẻ

Kế toán trưởng

Sau khi lập thẻ chi tiết cho từng đối tượng TSCĐ, căn cứ vào thẻ TSCĐ kế toán
ghi vào sổ chi tiết tăng TSCĐ:

SỔ CHI TIẾT TĂNG TSCĐ
Năm: 2011
Đơn vị tính : 1.000 đồng

Stt

Tên

Số

Nước


Ngày

Đơn vị

Số

hiệu

sx

tăng

s.dụng

lượng

Số kỳ
Nguyên giá

khấu hao
(tháng)

Công ty
1

Máy nổ phát

Trung

điện


quốc

TNHH
20/12

CN TH

1

51.000

30

Hoàng
Minh

Cộng

51.000
Ngày

tháng

năm

Sổ cái TK 211 – Tài sản cố định hữu hình
Công ty TNHH CN TH Hoàng Minh
21 Thái Hà-P.trung liệt-Đống Đa-HN


Mẫu số S03b-D
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tên Tk: Hao mòn TSCĐ
Số hiệu: 211
24


TRường: CĐN ĐƯỜNG SẮT

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

Đơn vị tính:1.000 đồng
Ngày
tháng
ghi sổ

Chứng từ
SH

Diễn giải

NT

Nhật ký
Số
chung
hiệu

Tran STT TKĐƯ
g sổ dòng

Số dư đầu

20/12

Nợ



49.000

tháng
Mua máy nổ
20/12

Số tiền

331

51.000

phát điện,chưa
thanh toán cho
người bán
Cộng phát sinh
Số dư cuối

51.000

100.000

tháng

Ngày
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

tháng năm
Giám đốc

+ Khấu hao TSCĐ:
Quá trình sử dụng TSCĐ sẽ làm giảm sút cả về giá trị và giá trị sử dụng
của TSCĐ .
Hàng quý,việc trích khấu hao TSCĐ được thực hiện ở phòng KT .Cuối
quý căn cứ vào sổ chi tiết tăng,giảm TSCĐ của phòng KT để trích khấu hao.
- TK sử dụng để trích khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ:TK 214
- Sử dụng sổ:Sổ cái TK214.
Việc tính khấu hao và phân bổ khấu hao được thực hiện theo quyết định
số 206/2003/QĐ-BTC.Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường
thẳng áp dụng công thức sau:
Mức khấu hao TB hàng
năm TSCĐ
Mức trích khấu hao
hàng quý

=

25


Nguyên giá TCSĐ
Thời gian SD TSCĐ

Mức khấu hao TB hàng năm
4


×